Bài 29:
QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT
ĐỊNH LUẬT BOYLE - MARIOTTE
Nội dung bài học
I
TRẠNG THÁI
II
QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT
III
ĐỊNH LUẬT BOYLE - MARIOTTE
Một khối khí được đặc
trưng bởi các thông số
nào?
I
TRẠNG THÁI
Trạng thái của một lượng khí được xác định bởi 3
thông số trạng thái:
- Nhiệt độ: t, T (oC, K)
- Aùp suất: p (atm, Pa, mmHg)
- Thể tích: V (lít, m3)
Định luật Boyle - Mariotte
Định luật Charles
Định luật Gay- Luyssac
2 nhà khoa học đã xây dựng định luật một cách độc
lập
Robert Boyle
1627 – 1691
Edme
Mariotte
1602- 1684
QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT
II
Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng
thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi
T không đổi
P, V
III
ĐỊNH LUẬT BOYLE - MARIOTTE
Thí nghiệm
ĐỊNH LUẬT BOYLE - MARIOTTE
III
V tăng p giảm
P
tỉ lệ ngịch
V giảm p tăng
p
1
V
p.V = hằng số
V
ĐỊNH LUẬT BOYLE - MARIOTTE
III
1. Định luật:
Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác
định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích
p
1
V
p.V = hằng số
Trạng thái 1
Trạng thái 2
p1
V1
T1 = T2
T1
p2
V2
T2
P1.V1 = p2.V2
BÀI TẬP
VD1: Một lượng khí ở 18oC có thể tích 1 m3 và áp suất 1 atm.
Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5 atm. Tích thể tích khí
sau khi bị nén.
VD2: Một xilanh chứa 150 cm3 khí ở áp suất 2.105 Pa.
Pittông nén khí trong xilanh xuống còn 100 cm3. Tính áp suất
khí trong xilanh lúc này. Coi nhiệt độ không đổi.
ĐỊNH LUẬT BOYLE - MARIOTTE
III
p
2. Đường đẳng nhiệt
T2 > T1
2
p2
p1
1
T2
T nào
T1
O
V1=V2
lớn hơn?
V
ĐỊNH LUẬT BOYLE - MARIOTTE
III
Đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ khác
p
p2
p1
V
2
V2
2
1
V1
1
T1 T2
T
Đường đẳng nhiệt trong hệ
tọa độ (p,T)
T1 T2
T
Đường đẳng nhiệt trong hệ tọa
độ (V,T)
Trắc nghiệm
Câu 1: Đồ thị nào biểu diễn định luật Boyle - Marioyye
Câu 2: Đồ thị nào biểu diễn định luật Boyle – Mariotte vớ
T1 > T2
Bơm xe đạp
V
v
1
2
Mô hình của bơm xe đạp