Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bài giảng bài mặt phẳng nghiêng vật lý 6 (10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.03 MB, 24 trang )

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
BÀI 13 MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
MÔN VẬT LÝ 6

1
TaiLieu.VN


Tư thế đứng dễ bị ngã. - Tư thế đứng chắc
chắn hơn
-Không tận dụng được - Có thể tận dụng
được 1 phần trọng
trọng lượng cơ thể.
lượng cơ thể
- Cần một lực ít nhất
bằng trọng lượng của
2
vật.
TaiLieu.VN
-


2.5N

0
0,5
1
1,5
2
2,5


3
TaiLieu.VN


VẬT LÍ 6 - MÁY CƠ ĐƠN GIẢN:
2.5N

0
0,5

Lần Trọng
đo lượng
của
vật
1

Mặt phẳng
nghiêng

Cường độ
của lực
kéo

Độ nghiêng lớn

1N

Độ nghiêng vừa

0,75 N


Độ nghiêng nhỏ

0,5 N

1
1,5
2

2
3

1,5 N

2,5

4
TaiLieu.VN


3. Kết luận
Hãy trả lời câu hỏi đặt ra phần 1

5
TaiLieu.VN


6



4. Vận dụng
C3: Nêu các thí dụ trong thực tế sử dụng
mặt phẳng nghiêng?

7


8
TaiLieu.VN


9
TaiLieu.VN


10
TaiLieu.VN


11
TaiLieu.VN


Tại sao khi làm đường ôtô qua đèo, người ta
thường làm đường vòng quanh núi mà không làm
thẳng từ chân núi lên đỉnh núi cho ngắn và tiết
kiệm kinh phí làm đường ?
A. Làm đường vòng để đảm bảo tính thẩm mĩ.
B. Làm đường vòng để có nhiều hộ dân ở mặt
tiền.

C. Làm đường vòng để giảm độ cao của dốc.
D. Làm đường vòng để giảm độ nghiêng của dốc.

12
TaiLieu.VN


Câu C4: Tại sao khi đi lên
dốc càng thoai thoải càng
dễ đi hơn?
Đáp án: Vì dốc thoai thoải là dốc
có độ nghiêng ít nên lực nâng
người càng nhỏ, càng dễ đi hơn.

13
TaiLieu.VN


C5: Trên hình 14.3 chú Bình đã dùng một lực
500N để đưa một thùng phuy nặng 2000N từ mặt
đất lên xe ô tô. Nếu sử dụng một tấm ván dài hơn
thì chú Bình nên dùng lực nào có lợi hơn trong
các lực sau đây:
A. F = 2000N
B. F > 500N
C. F < 500N
D. F = 500N

TaiLieu.VN


H 14.3

14


Điền từ thích
vào chỗ trống
GHIhợp
NHỚ:

* Dùng mặt phẳng nghiêng có thể
nhỏ
kéo(đẩy)vật lên với lực kéo …..hơn
trọng lượng của vật.
ít thì
* Mặt phẳng càng nghiêng …..
lực cần để kéo (đẩy) vật trên mặt
phẳng đó càng nhỏ.
15
TaiLieu.VN


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Trả lời lại các câu hỏi từ C1  C5 SGK- 45
Học thuộc ghi nhớ SGK - 46
Làm bài tập 14.1  14.4 trong SBT-19
Tìm hiểu một số dụng cụ: Xà beng, búa
nhổ đinh…
• Kẻ sẵn bảng 15.1 (SGK - 48)






16
TaiLieu.VN


CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Các kim
tự số
tháp
Aikim
Cậptựđược
xây
dựng
là một
trong
những
kỳ quan
của
nhân loại
Trong
các
tháp
này
,
Mỗi
đá
nặng đến 25.000N ghép với

cách Có
đây“kim
hơntảng
2000
năm
tháp lớn”
. Nó cao
đếnnhững
138 mét,
nhau tự
. Nguời
ta phỏng
đoán
nô lệ
Xây
dựng
.
thời
bấybởi
giờ2.300.000
đã dùng tảng
mặt đá
phẳng
nghiêng
để kéo những tảng đá này lên xây kim tự tháp

17
TaiLieu.VN



18
TaiLieu.VN


BÀI 1: CÁCH NÀO SAU ĐÂY KHÔNG LÀM

GIẢM ĐƯỢC ĐỘ NGHIÊNG CỦA MỘT MẶT
PHẲNG NGHIÊNG:
A. TĂNG CHIỀU DÀI VÀ GIỮ NGUYÊN ĐỘ
CAO CỦA MẶT PHẲNG NGHIÊNG.
B. GIẢM CHIỀU DÀI VÀ GIỮ NGUYÊN ĐỘ
CAO CỦA MẶT PHẲNG NGHIÊNG.
C. GIẢM CHIỀU CAO VÀ GIỮ NGUYÊN
CHIỀU DÀI CỦA MẶT PHẲNG NGHIÊNG.
D. TĂNG CHIỀU DÀI VÀ GIẢM ĐỘ CAO CỦA
19
MẶT
PHẲNG
NGHIÊNG.
TaiLieu.VN


MẶT PHẲNG NGHIÊNG
Bài tập 2: Có bốn tấm ván được bào nhẵn như nhau
nhưng có kích thước khác nhau:
 A. Tấm 1: dài 2m, rộng 50cm.
 B. Tấm 2: dài 2,5m, rộng 45cm.
 C. Tấm 3: dài 3m, rộng 35cm.
 D. Tấm 4: dài 3,5m, rộng 30cm.
? Dùng tấm ván nào để làm mặt phẳng nghiêng để

được lợi vè lực hơn?

Đáp án : D
20
TaiLieu.VN


MẶT PHẲNG NGHIÊNG
Đáp
Bài
3 :án
KhiC:lăn thùng sơn từ dưới đất lên
thùng xe, chú công nhân đã dùng thử 4 tấm
ván làm mặt phẳng nghiêng. Với 4 tấm ván chú
công nhân phải dùng các lực có độ lớn khác
nhau. Kết quả cụ thể như sau:
A . F1 = 1000N
B. F2 = 1200N
C . F3 = 500N
D. F4 = 800N
? Trường hợp nào chú công nhân dùng tấm
ván dài nhất?
21
TaiLieu.VN


Tìm hiểu một số ứng dụng của mặt
phẳng nghiêng trong thực tế
1. Cái nêm
2. Cái nắp chai

3. Cái đinh ốc.mũi khoan

22
TaiLieu.VN


Tìm hiểu một số ứng dụng của mặt
phẳng nghiêng
trong thực tế
Cái búa
1. Cái nêm:

Khúc củi

23
TaiLieu.VN


24
TaiLieu.VN



×