Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Bài giảng bài nhiệt kế thang đo độ vật lý 6 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (695.28 KB, 17 trang )

Bài 22: NHIỆT KẾ - THANG ĐO ĐỘ
1/ Nhiệt kế:

TaiLieu.VN


Bài 22: NHIỆT KẾ - THANG ĐO ĐỘ
1/ Nhiệt kế:

*Thí nghiệm:
Có 3 bình đựng nước như sau:
+Bình a đựng nước lạnh
+Bình b đựng nước đá
+Bình c đựng nước nóng
Thực hiện các yêu cầu sau:
a/Nhúng ngón tay trỏ của bàn tay phải vào
bình a, nhúng ngón tay trỏ của bàn tay trái vào
bình c. Các ngón tay có cảm giác như thế nào?
b/Sau thời gian 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra,
rồi cùng nhúng ngay vào bình b. Các ngón tay có
có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm có thể rút
ra kết luận gì?

TaiLieu.VN


Bài 22: NHIỆT KẾ - THANG ĐO ĐỘ
1/ Nhiệt kế:

? Hãy nêu mục tiêu của thí nghiệm này
Cảm nhận nhiệt độ của bình a,b,c


Tiến hành thí nghiệm với thời gian 2 phút
Qua thí nghiệm em có nhận xét gì

?

Kết luận:
a/Ngón tay ở bình c nóng hơn bình a
b/Cả hai khi nhúng vào bình b rất mát

TaiLieu.VN


Bài 22: NHIỆT KẾ - THANG ĐO ĐỘ
1/ Nhiệt kế:

TaiLieu.VN

Cho biết , thí nghiệm vẽ ở hình
22.3 và hình 22.4 dùng để làm gì?

Hình 22.3

Hình 22.4


Bài 22: NHIỆT KẾ - THANG ĐO ĐỘ
1/ Nhiệt kế:
Người ta đặt nhiệt kế ở hình 22.3 để đo nhiệt
độ của nước đang sôi.
Đặt nhiệt kế ở hình 22.4 dùng để đo nhiệt độ

nước đá đang tan

TaiLieu.VN


Bài 22: NHIỆT KẾ - THANG ĐO ĐỘ
1/ Nhiệt kế:
Nhiệt kế
thuỷ ngân

TaiLieu.VN


Bài 22: NHIỆT KẾ - THANG ĐO ĐỘ
1/ Nhiệt kế:

Loại
Nhiệt
kế

GHĐ

Nhiệt
Kế
Thủy
Ngân

Từ0
30
………

130C0C
Đến……
…….

Nhiệt Từ……
kế Y tế …….
Đến……
…….
Nhiệt
kế
Rượu
TaiLieu.VN

Từ……
……..
Đến……
……

ĐCNN

10C

Công
dụng

Trong
các thí
nghiệm,
đo nhiệt
độ khí

quyển


Bài 22: NHIỆT KẾ - THANG ĐO ĐỘ
1/ Nhiệt kế:

Nhiệt kế
rượu

Nhiệt kế y tế
TaiLieu.VN


Bài 22: NHIỆT KẾ - THANG ĐO ĐỘ
1/ Nhiệt kế:

TaiLieu.VN

Loại
Nhiệt
kế

GHĐ

Nhiệt
Kế
Thủy
Ngân

Từ0C0

30
………
130
C
Đến……
…….

350C
Nhiệt Từ……
420C
kế Y tế …….
Đến……
…….
0C0
Nhiệt Từ……
2050
C
kế
……..
Rượu
Đến……
……

ĐCNN

10C

0,10C

20C


Công
dụng
Trong
các thí
nghiệm,
đo nhiệt
độ khí
quyển
Đo nhiệt
độ cơ
thể
Trong thí
nghiệm


Bài 22: NHIỆT KẾ - THANG ĐO ĐỘ
1/ Nhiệt kế:
-Để đo nhiệt độ người
dùng nhiệt kế.

TaiLieu.VN

Như vậy để đo nhiệt độ người ta dùng
dụng cụ nào để đo?


Bài 22: NHIỆT KẾ - THANG ĐO ĐỘ
1/ Nhiệt kế:
-Để đo nhiệt độ người dùng

nhiệt kế.

Hãy cho biết cấu tạo của nhiệt
kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo
như vậy, tác dụng gì?
Đặc điểm :Trong ống quản ở gần bầu
đựng thuỷ ngân có một chỗ thắt.
Tác dụng: Ngăn không cho thuỷ ngân
tụt xuống khi đưa bầu thuỷ ngân ra
khỏi cơ thể.

TaiLieu.VN


Bài 22: NHIỆT KẾ - THANG ĐO ĐỘ
1/ Nhiệt kế:
-Để đo nhiệt độ người dùng
nhiệt kế.
-Nhiệt kế thường dùng hoạt
động dưạ trên hiện tượng
giản nở vì nhiệt của các chất.
-Có nhiều loại nhiệt kế khác
nhau như: nhiệt kế thủy ngân,
nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu...

TaiLieu.VN

Nhiệt
hoạt
hiệnem

tượng
Hãy kểkếtên
cácđộng
loại dưạ
nhiệttrên
kế mà
biết?nào?


Bài 22: NHIỆT KẾ - THANG ĐO ĐỘ
1/ Nhiệt kế:
-Để đo nhiệt độ người dùng
nhiệt kế.
-Nhiệt kế thường dùng hoạt
động dưạ trên hiện tượng
giản nở vì nhiệt của các chất.
-Có nhiều loại nhiệt kế khác
nhau như: nhiệt kế thủy ngân,
nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu...

2/ Nhiệt giai
Anders Celsius
(1701-1744)
TaiLieu.VN


Bài 22: NHIỆT KẾ - THANG ĐO ĐỘ
1/ Nhiệt kế:
110
100


100oC

90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
10

TaiLieu.VN

0 oC

*Trong nhiệt giai Xenxiut nhiệt độ nước đá đang
1000C
00C
tan là…….Nhiệt
độ của hơi nước đang sôi là ……..


Bài 22: NHIỆT KẾ - THANG ĐO ĐỘ
1/ Nhiệt kế:
-Để đo nhiệt độ người dùng
nhiệt kế.

-Nhiệt kế thường dùng hoạt
động dưạ trên hiện tượng
giản nở vì nhiệt của các chất.
-Có nhiều loại nhiệt kế khác
nhau như: nhiệt kế thủy ngân,
nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu...

2/Nhiệt giai:
*Trong nhiệt giai Xenxiut
nhiệt độ nước đá đang tan là
0oC. Nhiệt độ của hơi nước
đang sôi là 100oC
TaiLieu.VN

Trước đó, vào năm 1914 nhà vật lý
người Đức là Fahrenheit (Farenhai,
1686-1736) đã đề nghị nhiệt giai mang
tên ông, trong nhiệt giai này nhiệt độ
của nước đá đang tan là 320F, còn nhiệt
độ của hơi nước đang sôi là 2120F.
Như vậy, khoảng 1000C ứng với khoảng
2120F-320F=1800F, nghĩa là khoảng
10C=1,80F
Nhiệt giai Farenhai được sử dụng phần
lớn ở nước Anh.


Bài 22: NHIỆT KẾ - THANG ĐO ĐỘ
1/ Nhiệt kế:
-Để đo nhiệt độ người dùng

nhiệt kế.
-Nhiệt kế thường dùng hoạt
động dưạ trên hiện tượng
giản nở vì nhiệt của các chất.

Ví dụ: 200C ứng với bao nhiêu 0F?
200C= 00C +200C
*Đổi từ oC sang oF:
200C= 320F +(200Cx1,80F)=680F
*Đổi từ oF sang oC:

-Có nhiều loại nhiệt kế khác
nhau như: nhiệt kế thủy ngân,
nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu...

2/Nhiệt giai:
*Trong nhiệt giai Xenxiut
nhiệt độ nước đá đang tan là
0oC. Nhiệt độ của hơi nước
đang sôi là 100oC
TaiLieu.VN

320F +(200Cx1,80C)=680F
680F=320F +(200Cx1,80F)=200C


Bài 22: NHIỆT KẾ - THANG ĐO ĐỘ
1/ Nhiệt kế:
-Để đo nhiệt độ người dùng
nhiệt kế.

-Nhiệt kế thường dùng hoạt
động dưạ trên hiện tượng
giản nở vì nhiệt của các chất.
-Có nhiều loại nhiệt kế khác
nhau như: nhiệt kế thủy ngân,
nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu...

2/Nhiệt giai:
*Trong nhiệt giai Xenxiut
nhiệt độ nước đá đang tan là
0oC. Nhiệt độ của hơi nước
đang sôi là 100oC

3/ Vận dụng:
TaiLieu.VN

Hãy tính xem 300C, 370C ứng
với bao nhiêu oF



×