Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bài giảng bài sự nở vì nhiệt của chất khí vật lý 6 (8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 24 trang )

TaiLieu.VN


KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất
lỏng?
Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi
lạnh đi.
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác
nhau


Tuần 23 –Tiết 23

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ


Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1. Thí nghiệm:
Bước 1: Cắm một ống thủy tinh nhỏ
xuyên qua nút cao su của một bình cầu.
Bước 2: Nhúng một đầu ống vào cốc
nước màu. Dùng ngón tay bịt chặt đầu
còn lại rồi rút ống ra khỏi cốc sao cho
còn một giọt nước màu trong ống.


Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 –Tiết 23


Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1. Thí nghiệm:
Bước 3: Lắp chặt nút cao su
có gắn ống thủy tinh với giọt
nước màu vào bình cầu, để
nhốt một lượng khí trong
bình.


Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
2.
lời câu hỏi:
1. Trả
Thí nghiệm:
C1
Có4:hiện
tượng
xảyvàoranhau
với giọt
Bước
Xát hai
bàngìtay
cho
nước
thủy
tinh
khi cầu.
bàn

nóng màu
lên, trong
rồi ápống
chặt
vào
bình
tay
áp vào
? xảy ra với giọt
Quan
sát bình
hiện cầu
tượng
nước Giọt
màu.nước màu đi lên.
Hiện tượng này chứng tỏ thể tích
không khí trong bình thay đổi thế nào?
Chứng tỏ thể tích không khí trong
bình tăng: không khí nở ra.


Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
2. Trả lời câu hỏi:
C2 Khi ta thôi không áp tay vào
bình cầu, có hiện tượng gì xảy ra
với giọt nước màu trong ống thủy
tinh?
Giọt nước màu đi xuống.

Hiện tượng này chứng tỏ điều gì ?
Chứng tỏ thể tích không khí
trong bình giảm: không khí co lại.


Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
2. Trả lời câu hỏi:
C3 Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại tăng
lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình?
Do không khí trong bình bị nóng lên.
C4 Tại sao thể tích không khí trong bình lại giảm đi
khi ta thôi không áp tay vào bình cầu?
Do không khí trong bình lạnh đi.


Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
2. Trả lời câu hỏi:
C5 Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000
cm3 (1 lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 500C
và rút ra nhận xét.
Bảng 20.1
Chất khí
Không khí:
183cm3
Hơi nước :
183cm3

Khí ôxi :
183cm3

Chất lỏng
Rượu
:
58cm3
Dầu hỏa :
55cm3
Thủy ngân :
9cm3

Chất rắn
Nhôm : 3,45cm3
Đồng : 2,55cm3
Sắt

: 1,80cm3


Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2008
Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
3. Rút ra kết luận:

C6 Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống
của các câu sau:
a) Thể tích khí trong bình
(1)………………………… khi khí nóng lên, lạnh đi
nóng lên.

tăng , giảm
b) Thể tích khí trong bình giảm khi
khí (2) ………………………..
nhiều nhất , ít nhất
c) Chất rắn nở ra vì nhiệt (3)
………………………………, chất
khí nở ra vì nhiệt (4)
…………………………..


Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
3. Rút ra kết luận:


Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
4. Vận dụng
C7 Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước
nóng lại có thể phồng lên?
Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không
khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng
phồng lên như cũ.


Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
4. Vận dụng
C8 Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?
(Hãy xem lại bài trọng lượng riêng để trả lời câu hỏi này)



Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
4. Vận dụng
C8. Trọng lượng riêng của không khí được xác định bằng
m
công thức: d  10

V

Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m không đổi nhưng thể tích V
tăng do đó d giảm. Vì vậy trọng lượng riêng của không khí
nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng của không khí lạnh, nghĩa
là không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh.


Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
4. Vận dụng

C9 Dụng cụ đo độ nóng, lạnh đầu
tiên của loài người do nhà bác học
Galilê (1564 – 1642) sáng chế. Nó
gồm một bình cầu có gắn một ống
thủy tinh. Hơ nóng bình rồi nhúng
đầu ống thủy tinh vào một bình đựng
nước. Khi bình khí nguội đi, nước
dâng lên trong ống thủy tinh (Hình
20.3)



Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
4. Vận dụng
Bây giờ, dựa theo mức nước trong
ống thủy tinh, người ta có thể biết
thời tiết nóng hay lạnh. Hãy giải
thích tạo sao?
khi
khi thời
thời tiết
tiết nóng
lạnh


Tuần 23 –Tiết 23
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
4. Vận dụng
Khi thời tiết nóng lên, không khí trong bình cầu cũng
nóng lên, nở ra đẩy mức nước trong ống thủy tinh xuống
dưới. Khi thời tiết lạnh đi, không khí trong bình cầu cũng
lạnh đi, co lại, do đó mức nước trong ống thủy tinh dâng
lên. Nếu gắn vào ống thủy tinh một băng giấy có chia vạch
thì có thể biết được lúc nào mức nước hạ xuống, dâng lên,
nghĩa là khi nào trời nóng, trời lạnh.


BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

1


2

3



+ Học bài và tìm các ví dụ thực
tế, giải thích một số hiện tượng liên
quan đến sự nở vì nhiệt của chất khí.
+ Làm bài tập từ bài 20.1 đến bài
20.7 sách bài tập.


XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH


Câu hỏi: Hãy sắp xếp sự nở vì nhiệt của các chất rắn,
lỏng, khí theo thứ tự tăng dần:
A. Chất rắn, chất lỏng, chất khí.
B. Chất lỏng, chất rắn, chất khí.
C. Chất khí, chất lỏng, chất rắn.
D. Cả A, B, C đều sai.


Câu hỏi: Khi làm làm nóng một khối khí, thể tích của
khối khí thay đổi thế nào ?

A. Thể tích khối khí không thay đổi.
B. Thể tích khối khí tăng.
C. Thể tích khối khí giảm.
D. Cả A, B, C đều sai.


Câu hỏi: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi
lạnh đi.
B. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt
giống nhau.
C. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất
lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất
rắn.
D. Khi nung nóng khí thì thể tích của chất
khí giảm.



×