Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Bao cao TTTN VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC HỆ THỐNG DATA CENTER

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.2 KB, 26 trang )

1

D6-DTVT - Báo Cáo Thực Tập

NHẬN XÉT
(Của cơ quan thực tập)

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

Xác nhận của đơn vị
thực tập

Người viết nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký tên, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)

GVHD: Trần Vũ Kiên



SVTH: Nguyễn Văn Hùng


2

D6-DTVT - Báo Cáo Thực Tập

NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)

GVHD: Trần Vũ Kiên


SVTH: Nguyễn Văn Hùng


3

D6-DTVT - Báo Cáo Thực Tập

MỤC LỤC

GVHD: Trần Vũ Kiên

SVTH: Nguyễn Văn Hùng


4

D6-DTVT - Báo Cáo Thực Tập

LỜI NÓI ĐẦU

Từ lâu trên thế giới, trung tâm dữ liệu (Datacenter) đã là một trong những quan
tâm hàng đầu của các doanh nghiệp với mục tiêu khai thác tối đa vai trò của công
nghệ thông tin nhằm tạo ra sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp. Với vai trò
trung tâm của mình, trung tâm dữ liệu cho phép doanh nghiệp tối ưu hóa chuỗi
cung cấp (supply chain), triển khai thương mại điện tử, kết nối các quy trình công
việc quan trọng của doanh nghiệp, thực hiện các công việc như tổng hợp, thống
kê, phân tích, báo cáo và tự động hóa các quy trình, giúp cho doanh nghiệp giảm
chi phí, thời gian, và đưa ra các quyết định kịp thời cho sản xuất kinh doanh.Cùng
với sự bùng nổ của Internet, sự phát triển của công nghệ thông tin, và xu hướng
toàn cầu hóa, việc cạnh tranh, hoạt động trên thị trường không còn giới hạn trong

khuôn khổ một khu vực địa lý vùng, miền, ngày càng nhiều các doanh nghiệp sử
dụng các ứng dụng công nghệ cao nhằm đi trước đón đầu tạo thế cạnh tranh, nắm
bắt cơ hội... Việc xây dựng và khai thác Datacenter một cách hiệu quả là yếu tố rất
quan trọng nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong xu thế hiện nay.
Chính vì vậy Datacenter là mục tiêu để em tìm hiểu và “Công Ty Cổ Phần Hạ
Tầng Viễn Thông CMC telecom” là đơn vị em đã lựa chọn để học tập và làm việc.
Dịch vụ dữ liệu trực tuyến là một mảng dịch vụ của CMC telecom. Cùng với sự
giúp đỡ của các anh chị kỹ thuật trong công ty đã giúp e rất nhiều trong quá trình
vận hành và khai thác hệ thống DC, hoàn thành tốt quá trình thực tập của mình.

GVHD: Trần Vũ Kiên

SVTH: Nguyễn Văn Hùng


5

D6-DTVT - Báo Cáo Thực Tập

Danh mục thuật ngữ và viết tắt
Từ viết tắt

Định nghĩa

CMND

Chứng minh nhân dân

KH


Khách hàng

DC

Data center

UPS

HTKT

Uninterruptible Power Supply
(Hệ thống nguồn)
Internet Service Provider
(nhà cung cấp dịch vụ)
Hỗ trợ kỹ thuật

CSKH

Chăm sóc khách hàng

DVKH

Dịch vụ khách hàng

ODS

Online data service

NOC


Network operation center

ISP

Danh mục hình ảnh
Hình
Hình 1:
Hình 2:
Hình 3:
Hình 4:
Hình 5:
Hình 6:

Nội dung

Trang
7
8
9
10
10
11

Hệ thống an ninh
Tủ nguồn
Hệ thống hạ tầng
Hệ thống báo cháy
Trung tâm điều hành mạng
Topo mạng Datacenetr


PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1. Giới thiệu chung

GVHD: Trần Vũ Kiên

SVTH: Nguyễn Văn Hùng


6

D6-DTVT - Báo Cáo Thực Tập

CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG CMCTELECOM
“Là công ty con trực thuộc Tập Đoàn Công Nghệ CMC”
Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC được thành lập ngày 5/9/2008 là một
đơn vị thành viên thuộc tập đoàn công nghệ CMC.Là công ty con trẻ vè tuổi đời
nhưng với tiềm lực tài chính,con người CMC và công nghệ,CMC telecom hiện đang
là một trong những nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu Việt Nam.Là đơn vị
viễn thông đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam cung cấp dịch vụ internet trên công nghệ
GPON tiên tiến.

Ngày thành lập:

5 tháng 9 năm 2008

Tên viết tắt :

CMC Telecom

Trụ sở chính: Tầng 15,Tòa nhà CMC,Đường Duy Tân,Cầu Giấy, Hà Nội

Tel: 043 767 4688 - 71090100
Email:

Fax: 043 767 4686


Trụ sở chi nhánh Hải Phòng: 104 Văn Cao,Quận Ngô Quyền,Tp Hải Phòng
-

Tel/Fax: +84313.821.639 Email:

Trụ sở Chi nhánh Đà Nẵng: 383 Nguyễn Văn Linh,P.Thạc Gián,Q.Thanh Khê,Tp.Đà
Nẵng
-

Tel/Fax: +84511.3654.456 Email:

Trụ sở Chi nhánh Tp Hồ Chí Minh: Tầng 2/81 cách mạng tháng tám,P.Bến Thành,Q1
TPHCM
-

Tel/Fax: +848710.90100

Email:

Trụ sở chi nhánh Bình Dương: 89/11 Đường D,Tổ 11,Khu 12,Phường chánh
Nghĩa,TP Thủ Dầu Một,Tỉnh Bình Dương.

GVHD: Trần Vũ Kiên


SVTH: Nguyễn Văn Hùng


7

D6-DTVT - Báo Cáo Thực Tập

- Tel/Fax: +846503.818 975 Email:
2. Tầm nhìn và sứ mệnh
2.1 Tầm nhìn
-

CMCtelecom hướng tới mục tiêu trở thành công ty viễn thông hàng đầu Việt
Nam trong việc cung cấp các dịch vụ viễn thông chất lượng cao phục vụ

Doanh Nghiệp và các hộ gia đình
2.2 Sứ mệnh
- Mang đến cho doanh nghiệp Việt Nam các dịch vụ viễn thông vượt trội bằng
-

việc xây dựng một hạ tầng vững chắc trên nền công nghệ hiện đại.
Tôn trọng tối đa quyền lợi của khách hàng, nhà đầu tư.
Góp phần đưa Việt Nam trở thành quốc gia mạnh về viễn thông và công nghệ
thông tin.

GVHD: Trần Vũ Kiên

SVTH: Nguyễn Văn Hùng



D6-DTVT - Báo Cáo Thực Tập

8

3. Tổ chức công ty

4. Sản phẩm và dịch vụ
- Internet trên truyền hình cab - EOC
- Internet cáp quang FTTH
- Dịch vụ kênh thuê riêng
- Dịch vụ truyền số liệu – Giga Wan
- Dịch vụ dữ liệu trực tuyến Giga Data
- Dịch vụ giá trị gia tang-VAS

GVHD: Trần Vũ Kiên

SVTH: Nguyễn Văn Hùng


9

D6-DTVT - Báo Cáo Thực Tập

PHẦN 2: NỘI DUNG TÌM HIỂU TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
1. Giới thiệu trung tâm dịch vụ trực tuyến CMCtelecom
- Năng lực của trung tâm dữ liệu:
• Là thành viên của liên minh dữ liệu á châu – ADCA- Asian data center
alliance

• CMC telecom là nhà cung cấp dịch vụ DC lớn tại Việt Nam với 2 DC

trung lập tiêu chuẩn Tier3 và tier2 chuẩn iso 9001:2001.Có 2 trung
tâm dữ liệu lớn tại Hà Nội và TP.HCM
• Hệ thống an ninh
Trang bị trên toàn bộ các phòng, khu
vực trong DC. Kết nối trực tiếp với hệ
thống quản lý giám sát là được lưu trữ.
Xác thực ra vào thông qua thẻ từ pin
code hoặc sinh trắc học. Cấp quyền
truy cập theo người sử dụng. Cho phép
quản lý hệ thống từ xa qua hệ thống
mạng.

Hình 1:Hệ thống an ninh

GVHD: Trần Vũ Kiên

SVTH: Nguyễn Văn Hùng


10

D6-DTVT - Báo Cáo Thực Tập

• Hệ thống nguồn điện
Nguồn điện: 2 trạm biến áp trên 2 đường riêng biệt,
đảm bảo hệ thống có khả năng dự phòng và vận
hành liên tục.
Hệ thống điện: được cung cấp ổn định thông qua
UPS, máy phát điện (cấu hình dự phòng N+1) đảm
bảo ngay cả trong trường hợp mất điện diện rộng, hệ

thống được đặt ở trung tâm vẫn hoạt động bình
thường và đảm bảo an toàn.

Hình 2:Tủ nguồn

• Hệ thống kỹ thuật hạ tầng
Hệ thống sàn nâng chịu tải trọng tối thiểu 1000kg/m2 đối với khu vực phòng máy
chủ và 1500kg/m2 đối với vị trí đặt UPS, acquy
Cáp mạng tốc độ cao (tốithiểu100/1000Mbps), giảm tối đa nhiễu tín hiệu.
CMC Telecom cung cấp tính năng phòng cáp tập trung cho khách hàng.
Thiết bị tiêu chuẩn quốc tế 19’’EIA- 310. Máng dây cáp mạng và cáp điện riêng
tránh nhiễu.

GVHD: Trần Vũ Kiên

SVTH: Nguyễn Văn Hùng


11

D6-DTVT - Báo Cáo Thực Tập

Hình 3:Hệ thống hạ tầng

• Hệ thống cắt lọc sét và điều hòa
Sử dụng tủ chống sét đa tầng: sơ cấp, thứ cấp, lọc nhiễu.
Sử dụng thiết bị chống sét đa cấp và có chức năng lọc nhiễu
EMI, RFI.
Chỉ bảo vệ điện nguồn cung cấp cho phòng máy chủ.


Vùng nhiệt độ: 22 độ C +/-1 độ
Vùng độ ẩm: 50% +/-5%
Hiệu quả làm lạnh: >85% ( hoặc lớn hơn)
Hoạt động liên tục 24/24h với hệ thống phụ (N+1)

GVHD: Trần Vũ Kiên

SVTH: Nguyễn Văn Hùng


12

D6-DTVT - Báo Cáo Thực Tập

• Hệ thống báo cháy, cảnh báo khói





Hệ thống chống cháy dùng khí FM 200.
Cảm ứng nhận biết sự tăng nhiệt độ,
khói và cảnh báo cháy tự động.
Phối hợp với hệ thống cấp nguồn để tự
động ngắt điện khi có sự cố cháy nổ xảy
ra.
Tự động điều khiển hệ thống nén/xả khí
chống cháy khi có hỏa hoạn xảy ra.

Hình 4: Hệ thống báo cháy


• Hệ thống quản trị, cơ sở hạ tầng và trung tâm vận hành mạng

Hình 5:Trung tâm điều hành

GVHD: Trần Vũ Kiên

SVTH: Nguyễn Văn Hùng


D6-DTVT - Báo Cáo Thực Tập

13

Hệ thống quản trị cơ sở hạ tầng quản trị theo dõi và cảnh báo kịp
thời các sự cố có thể xảy ra trong quá trình vận hành DC. Hệ thống có
thể truy cập qua web.
Trung tâm vận hành mạng thực hiện công việc giám sát liên tục
24/7, cung cấp các cảnh báo theo thời gian thực, quản lý và báo cáo
lỗi thông qua chương trình quản lý mạng.
• Giám sát và phát hiện báo động.
• Chuẩn đoán và phối hợp sửa lỗi.
• Dịch vụ phục hồi.
• Báo cáo sự cố.

Hình 6: Topo mạng Datacenter
GVHD: Trần Vũ Kiên

SVTH: Nguyễn Văn Hùng



14

D6-DTVT - Báo Cáo Thực Tập

2. Quy trình vận hành và khai thác hệ thống DC HN
2.1 Tiếp nhận lắp đặt,cài đặt mới thiết bị tại DC
2.1.1 Tiếp nhận thiết bị mới
- Các KH khi đưa thiết bị đến DC được tiếp nhận bởi nhân viên của DC.
- Việc gửi thiết bị đến có thể thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp (qua đường gửi nếu dịch vụ của CMC cung cấp được cho KH). Nếu tiếp nhận thiết bị trực tiếp,
nhân sự DC sẽ tiến hành kiểm tra thiết bị theo thông tin đã được thông báo
-

trước ở khu vực làm việc cho KH.
Trong trường hợp nhận gián tiếp thì nhân viên DC sẽ cung cấp cho KH điện
thoại liên lạc, thư điện tử để thuận tiện cho việc nhận hàng. Nhân viên ở DC sẽ
tiếp nhận thiết bị, kiểm tra, lưu trữ thiết bị tại nơi an toàn và báo cho khách

hàng biết khi bên giao hàng đã thực hiện xong việc bàn giao
2.1.2 Cài đặt thiết bị mới
- Việc cài đặt thiết bị mới của khách hàng sẽ được thực hiện tại khu vực làm việc
của KH, tủ rack của KH (nếu có) sẽ được đưa vào vị trí sẽ đặt tại phòng Data.
-

Yêu cầu
tất cả các thiết bị của KH khi lắp đặt tại DC phải:
Có khả năng cài đặt trên rack, rack phải tuân theo tiêu chuẩn.
Nguồn điện tiêu thụ và nhiệt năng tỏa ra trong ngưỡng cho phép mô tả trên

thiết bị.

Các thiết bị sẽ được đặt ở khu vực làm việc cho Khách hàng. Sau khi test cấu
hình, kiểm tra, chạy thử đã xong thì những thiết bị này sẽ được đưa vào phòng
máy và được lắp đặt lên tủ rack. Nhân viên trực đài sẽ theo sát các hoạt động
của KH trong phòng máy DC.
2.1.3 Làm việc tại DC (Đối với KH)
- Tất cả các KH sử dụng dịch vụ tại DC, đều được cung cấp form mẫu ‘Đăng ký
làm việc tại DC’ để điền thông tin trước khi vào bảo trì, sửa chữa, khắc phục sự
cố thiết bị khi cần. Khi kỹ thuật đến làm việc thì chỉ cần thông báo trước qua
email, điện thoại và trình CMND, Nhân viên vận hành sẽ dựa vào đó và đối
chiếu với form mẫu để quyết định có chấp nhận hay không.

GVHD: Trần Vũ Kiên

SVTH: Nguyễn Văn Hùng


D6-DTVT - Báo Cáo Thực Tập

-

15

Làm việc có kế hoạch định trước KH có kế hoạch làm việc trên các thiết bị của
mình tại DC phải thông báo trước tối thiểu trước 1 ngày cho bộ phận DC biết
để DC lưu ý kế hoạch và sắp xếp khoảng làm việc cho KH. Lưu ý này để tránh
trường hợp nhiều KH đồng thời hoạt động tác vụ tại DC. Các kế hoạch phải
được sự đồng ý của Trưởng đơn vị. Yêu cầu KH cung cấp chi tiết các thao tác
sẽ thực hiện tại DC. Tất cả các kế hoạch làm việc tại DC của KH sẽ được lưu

-


trữ và ghi nhận tại DC.
Làm việc với kế hoạch không định trước KH sẽ được cho phép vào DC khi có
1 yêu cầu khẩn cấp cần. Công việc này được yêu cầu thông qua từ Lãnh đạo
trung tâm.

2.1.4 Làm việc tại DC (đối với Đối tác)
- Làm việc có kế hoạch định trước Các Đối tác có kế hoạch làm việc, bảo trì trên
các thiết bị của mình tại DC phải thông báo bằng công văn trước tối thiểu 15
ngày cho DC biết để DC sắp xếp. Tránh trường hợp dịch vụ bị gián đoạn, ảnh
hưởng đến dịch vụ cung cấp cho KH; để DC chủ động thông báo thời gian gián
đoạn dịch vụ cho KH khác (nếu có). Các kế hoạch phải được sự đồng ý của
Trưởng đơn vị. Yêu cầu KH cung cấp chi tiết các thao tác sẽ thực hiện tại DC.
Tất cả các kế hoạch làm việc tại DC của KH sẽ được lưu trữ và ghi nhận tại
-

DC.
Làm việc với kế hoạch không định trước KH sẽ được cho phép vào DC khi có
1 yêu cầu khẩn cấp. Công việc này được yêu cầu thông qua từ Lãnh đạo Trung

tâm và Lãnh đạo của các bộ phận liên quan.
2.1.5 Một số quy định khác
a. Quy định phòng thiết bị DC
-

Để giữ cho môi trường trong phòng máy DC được sạch và để đạt hiệu quả cao
nhất trong quá trình làm việc đòi hỏi tất cả mọi người làm việc tại DC phải
tuân thủ các quy định:

GVHD: Trần Vũ Kiên


SVTH: Nguyễn Văn Hùng


16

D6-DTVT - Báo Cáo Thực Tập



Tất cả các khu vực làm việc phải được giữ sạch và không có các mảnh vụn



(giấy, phần bỏ đi của các thiết bị )
Tất cả các rack phải được giữ ngăn nắp, không có các dụng cụ, các dây cáp
thừa . Cửa của tất cả các rack luôn đóng, khóa trong quá trình hoạt động.
Chỉ được mở tủ rack cần thao tác đến thiết bị bên trong và khóa lại sau khi



hoàn tất công việc
Các dây mạng đi trong tủ Rack phải gọn gàng, thoáng, không đi chồng chéo





dây tạo các nút mắc gây tụ nhiệt nhiều.
Không hút thuốc trong phòng máy của DC

Không được mang đồ ăn, đồ uống vào phòng máy của DC.
Không được tác động tới tủ rack và thiết bị của các KH khác khi thao tác




trên thiết bị của mình.
Không leo trèo lên tủ rack .
Không tác động tới các hệ thống lạnh, báo cháy, điện của DC.

b. Quay phim, chụp ảnh
-

Không được quay phim, chụp ảnh khi không được sự cho phép của Lãnh đạo

-

trung tâm hoặc Lãnh đạo Công ty.
Nếu KH có nhu cầu ghi lại hình ảnh thiết bị của họ thì chỉ được quay phim,

-

chụp ảnh trong tủ thiết bị của KH đó.
Nếu KH đến khảo sát hạ tầng thì chỉ cho phép khi có sự đồng ý của Lãnh đạo
có thẩm quyền.

c. Qui định kiểm thử
-

Tiếp nhận thiết bị phải được tiến hành chạy test các phần cứng thiết bị.

Cài đặt triển khai thiết bị.
Lắp đặt thiết bị vào hệ thống.
2.2 Giám sát,theo dõi vận hành DC
2.2.1 Quy Định Chung
a. Hệ thống bình thường
- Thỏa mãn tât cả các điều kiện sau:
• Các thiết bị Router, Switch,... hoạt động bình thường (Các chỉ thị LED
hay hệ thống logging, NMS), Hệ thống cung cấp nguồn hoạt động bình
thường (Các chỉ thị đèn, hệ thống theo dõi nguồn tập trung – nếu có),

GVHD: Trần Vũ Kiên

SVTH: Nguyễn Văn Hùng


17

D6-DTVT - Báo Cáo Thực Tập

phòng máy đảm bảo nhiệt độ theo tiêu chuẩn, hệ thống giám sát cháy nổ

b.
c.
-



hoạt động bình thường.
Chế độ hoạt động hệ điều hành của các thiết bị mạng trong ngưỡng cho




phép (70-80% năng lực của CPU)
Hệ thống cáp kết nối không bị đứt hay bị kéo dãn quá tiêu chuẩn cung cấp




dịch vụ.
Nhiệt độ vỏ bọc cáp điện ở mức cho phép theo tiêu chuẩn.
Đảm bảo các tác vụ diễn ra bình thường khi có yêu cầu (không gian, tính

sẵn sàng của hệ thống…)
Hệ thống khi có sự cố
Không phù hợp trong các điều kiện trên
Trách nhiệm của kỹ thuật viên vận hành khai thác hệ thống.
Vận hành và duy trì hệ thống theo đúng các bước trong quy trình, các thao tác

thực hiện phải tuân theo đúng chỉ dẫn đã mô tả.
- Thực hiện các nhiệm vụ báo cáo, sao lưu, bảo dưỡng định kỳ.
- Hỗ trợ các chuyên gia hay bộ phận kỹ thuật giám sát hệ thống trong các trường
hợp được yêu cầu đặc biệt, thực hiện các tác vụ trực tiếp trên hệ thống trong
các trường hợp được hỗ trợ từ xa bởi cán bộ kỹ thuật hỗ trợ hệ thống.
d. Các trường hợp sự cố, các tác vụ cần thiết phát sinh trong quá trình vận
-

hành khai thác (các trường hợp ngoài phạm vi qui trình).
Kỹ thuật viên phụ trách khai thác hệ thống có trách nhiệm thu thập, tổng hợp
các thông tin cần thiết về tình trạng của hệ thống cho cán bộ kỹ thuật để có


-

phương án phối hợp xử lý và điều chỉnh cho phù hợp.
Bộ phận kỹ thuật có trách nhiệm xử lý các vấn đề kỹ thuật phát sinh ngoài quy

trình khai thác để đảm bảo thời gian giải quyết là ngắn nhất
2.2.2 Các yêu cầu
a. Công việc
- Duy trì hệ thống hoạt động 24/ 24h (qua các công cụ, bằng trực quan….)
- Xử lý các sự cố thông thường về kết nối, các thiết bị mạng.
- Thực hiện các tác vụ cơ bản liên quan đến dịch vụ như; thiết lập các kết nối
mới hay tạm ngưng kết nối khi có yêu cầu.
- Thực hiện các công tác báo cáo, sao lưu định kỳ.
- Yêu cầu kiến thức và trình độ kỹ thuật
b. Đối với người vận hành khai thác hệ thống:
- Có hiểu biết cơ bản về mạng lưới, các kiến thức liên quan đến mạng lưới:
Router, Switch, HUB, modem, kiến thức về hệ thống điện, điều hòa…

GVHD: Trần Vũ Kiên

SVTH: Nguyễn Văn Hùng


18

D6-DTVT - Báo Cáo Thực Tập

-

Nắm được cấu hình mạng lưới tại Data Center (DC).

Các kiến thức về server và các dịch vụ trên server.
Kiến thức cơ bản về các hệ điều hành máy chủ như Windows Server, Linux,

c.
-

LINUX…
Đối với người vận hành hệ thống:
Nắm vững các kiến thức về Internetworking, TCP/IP.
Nắm vững các cấu hình mạng lưới tại trung tâm DC
Kiến thức về các hệ thống quản lý mạng tập trung.
Có khả năng quản trị các thiết bị mạng tại DC: Router, Switch, …
Có khả năng quản trị hệ thống tại DC: trên các hệ điều hành Windows Server,

LINUX…
Có khả năng quản trị các dịch vụ trên Server.
Các kiến thức về CLUSTER Server, các hệ thống BACKUP DATA
2.2.3 Phân Loại Tác Vụ
a. Duy trì và theo dõi hệ thống
- Theo dõi tình trạng hoạt động của các thiết bị nguồn điện.
- Theo dõi hoạt động hệ thống cung cấp nhiệt, hệ thống cảnh báo ..
- Theo dõi tình trạng hoạt động của các thiết bị mạng
- Theo dõi tình trạng hoạt động của các cổng kết nối: Các kết nối ra ngoài, các
-

kết nối dịch vụ cho Khách hàng.
- Theo dõi lưu lượng vào ra trên các cổng
- Theo dõi các tác vụ trên hệ thống và các tác vụ vật lý tại trung tâm DC.
b. Xử lý lỗi thường gặp
- Xử lý lỗi các kết nối vật lý

- Xử lý lỗi của hệ thống cung cấp dịch vụ: Router, Switch,..
- Các lỗi về IOS ,các lỗi về phần cứng
- Xử lý các lỗi về routing
- Phục hồi sự cố bằng các dữ liệu đã sao lưu
- Thay thế các thiết bị mạng khi bị hỏng
c. Các báo cáo
- Báo cáo lưu lượng và tình trạng hoạt động của các đường kết nối tới các nhà
cung cấp dịch vụ ngoài (TRUNG KẾ)
- Báo cáo lưu lượng bất thường từ các kết nối đến Khách hàng tại DC
- Báo cáo các sự cố xảy ra đối với các thiết bị mạng cung cấp dịch vụ, sự cố các
đường kết nối TRUNG KẾ, sự cố các đường cung cấp dịch vụ cho Khách
hàng.
- Báo cáo các sự cố không bình thường
- Báo cáo bất thường khi phát hiện các tình huống có thể gây ảnh hưởng đến
mạng lưới và dịch vụ.

GVHD: Trần Vũ Kiên

SVTH: Nguyễn Văn Hùng


19

D6-DTVT - Báo Cáo Thực Tập

d. Sao lưu hệ thống
- Sao lưu phần mềm đối với hệ thống Router, Switch…
- Sao lưu cấu hình thiết bị mạng, cấu hình hệ thống thiết bị
2.2.4 Duy trì hoạt động của hệ thống
a. Theo dõi hoạt động của hệ thống Router, Switch, HUB..

Các công việc cần thiết để kiểm tra
- Kiểm tra trạng thái vật lý của các thiết bị mạng (Qua các chỉ thị LED)
- Kiểm tra hoạt động của phần mềm hệ thống (IOS) của thiết bị hoạt động có ổn
định hay không. Sự hoạt động nếu không ổn định có thể gây ra các lỗi ảnh hưởng
đến hệ thống, ảnh hưởng đến các cổng cung cấp dịch vụ (các cổng thiết bị hoạt
động không ổn định hoặc bị treo).
- Dung lượng bộ nhớ sử dụng; Phải đảm bảo dung lượng bộ nhớ hoạt động không
vượt quá 80% năng lực của hệ thống. Nếu bộ nhớ của hệ thống đã bị sử dụng
nhiều có thể xuất phát từ việc hệ thống chạy nhiều tác vụ, hệ thống chịu đựng quá
năng lực, phần mềm IOS yêu cầu đảm bảo dung lượng bộ nhớ còn trống lớn hơn
lượng bộ nhớ trống hiện có…
- Năng lực hoạt động của CPU không vượt quá 80% năng lực của hệ thống. Khi
kiểm tra hoạt động này cần lưu ý đến các tiến trình chiếm % năng lực của hệ thống
nhiều. Kiểm tra nguyên nhân các tiến trình chiếm nhiều năng lực của hệ thống,
loại bỏ các tiến trình này nếu không cần thiết và không ảnh hưởng đến bất cứ tiến
trình khác.
b. Theo dõi hoạt động các cổng kết nối
- Các cổng trung kế
• Kiểm tra kết nối vật lý của các cổng kết nối trung kế
• Kiểm tra độ ổn định của các kết nối trung kế thông qua các lệnh kiểm tra

-

cổng (ping, trace, ….), các tham số hiển thị lỗi…
• Kiểm tra lưu lượng trên các cổng kết nối trung kế
Các cổng cung cấp dịch vụ kết nối Khách hàng:
• Kiểm tra kết nối vật lý của các cổng kết nối

GVHD: Trần Vũ Kiên


SVTH: Nguyễn Văn Hùng


D6-DTVT - Báo Cáo Thực Tập



20

Kiểm tra độ ổn định của các kết nối thông qua các lệnh kiểm tra cổng (ping,

trace, ….), các tham số hiển thị lỗi…
• Kiểm tra lưu lượng trên các cổng kết nối
c. An ninh, bảo mật hệ thống
Kiểm tra truy nhập của người vận hành khai thác (dành cho người vận hành
kỹ thuật)
-

Cán bộ vận hành kỹ thuật phải thường xuyên theo dõi hoạt động và cấu hình
của hệ thống thiết bị, đảm bảo nắm rõ các hoạt động, các tác vụ đang diễn ra
trên hệ thống
• Kiểm soát được các lần hệ thống tự khởi động, các lần hệ thốn tự động

-

load, phân tích và kiểm soát được nguyên nhân tác động.
• Kiểm tra cấu hình hệ thống xem có sự thay đổi bất thường nào không?
• Kiểm tra các phiên truy cập hệ thống
Khi có các tác vụ bất bình thường, các tác vụ truy nhập sửa đổi hệ thống không
hợp lệ, hệ thống reload, reboot không rõ nguyên nhân phải báo ngay cho cán


bộ kỹ thuật để phối hợp cùng xử lý.
d. Kiểm tra an ninh hệ thống mạng
- Các xâm nhập trái phép hệ thống:
Khi phát hiện ra các xâm nhập trái phép: Cấu hình bị thay đổi bất thường, các
tham số thay đổi không đúng trong cấu hình bình thường…cán bộ kỹ thuật hệ
-

thống phải báo cho bộ phận kỹ thuật để phối hợp xử lý.
Ngăn chặn từ xa các tấn công, SPAM hệ thống
Với việc chống SPAM, kỹ thuật viên vận hành hệ thống phối hợp với khách
hàng trong việc phát hiện các lưu lượng vào ra bất thường rồi cùng với quản trị
hệ thống mail của khách hàng phối hợp để phát hiện ra địa chỉ nguồn nơi gửi
Mail SPAM và thực hiện:
• Nếu địa chỉ nguồn của spammer vào từ Internet thì cần phối hợp với cán bộ


vận hành thiết lập các Access List cần thiết để ngăn cấm spam từ ngoài vào.
Nếu địa chỉ nguồn của spammer là từ phía trong thì thực hiện báo cáo với
lãnh đạo, báo cho khách hàng, tạm ngưng kết nối để phối hợp với khách
hàng tiến hành xác định lỗi.

GVHD: Trần Vũ Kiên

SVTH: Nguyễn Văn Hùng


21

D6-DTVT - Báo Cáo Thực Tập


Với việc chống lại các tấn công từ các hacker đối với hệ thống đòi hỏi cán bộ
kỹ thuật phải nắm được các khả năng có thể bị tấn công, các điểm yếu của thiết bị
mạng. Trong trường hợp mà các thiết bị mạng có nghi ngờ bị tấn công mà không
xác định được nguồn tấn công và phương thức tấn công thì phải báo với các cán
bộ kỹ thuật để cùng phối hợp xử lý.
2.2.5 Xử lý các lỗi cơ bản thường gặp
a. Lỗi truyền dẫn (Đối với Router và trung kế Switch)
- Các kết nối đến hệ thống của nhà cung cấp đường truyền về DC
• Xác định được toàn bộ tuyến truyền dẫn gồm những thiết bị nào
• Xác định được điểm kết cuối của tuyến truyền dẫn tại phía đâu nhà cung



cấp
Phân đoạn để xác định hướng xử lý lỗi.
Nếu là lỗi tại thiết bị chuyển đổi tín hiệu thì xác định thiết bị đó do CMC
hay đối tác cung cấp để có phương án xử lý thích hợp. (Nên có dự phòng

-



tại chỗ tối thiểu 40% )
Nếu là lỗi do cổng thiết bị mạng của CMC thì tiến hành thay thế cổng khác



(Yêu cầu có dự phòng cổng cho các kết nôi).
Nếu là lỗi đường truyền dẫn thì yêu cầu phía nhà cung cấp đường truyền xử




lý.
Nếu đã xác định được lỗi nhưng thời gian xử lý có thể lâu thì yêu cầu có

phương án tạm thời (Khi kí thỏa thuận với đối tác phải đòi hỏi).
Các kết nối từ Router hay Switch Gateway đến các AccessSwitch
• Là các kết nối qua các giao diện Ethernet tại DC
• Xác định lỗi bằng các lệnh kiểm tra trạng thái tại các thiết bị mạng
• Thực hiện kiểm tra hệ thống Cable kết nối (Có thể là cáp UTP hay cáp
quang Yêu cầu có máy đo và phân tích cho cả 2 loại cable)

-

-

Các kết nối từ thiết bị Access đến thiết bị của Khách hàng
• Kiểm tra trạng thái cổng trên thiết bị Access (bằng cả trực quan và các lệnh
kiểm tra)
• Kiểm tra kết nối vật lý, các lỗi truyền dẫn CRC …
• Theo dõi sự ổn đinh của cổng truy nhập khi có yêu cầu kiểm tra
• Thay thế khi xác định được cáp hỏng.
Các kết nối nội bộ trong hệ thống của Khách hàng đặt tại DC
GVHD: Trần Vũ Kiên

SVTH: Nguyễn Văn Hùng


22


D6-DTVT - Báo Cáo Thực Tập



Phối hợp với Khách hàng, xác định yêu cầu của Khách hàng để có được sự

phục vụ tốt nhất cho Khách hàng.
b. Các lỗi định tuyến
- Lỗi định tuyến đến các nhà cung cấp đường truyền về DC
• Khi sự cố ảnh hưởng đến hầu hết khách hàng tại DC mà đường truyền đến
nhà cung cấp đường truyền về DC vẫn tốt thì nguyên nhân đầu tiên cần xác
định là xem có phải là do lỗi định tuyến hay không. Nếu là lỗi đinh tuyến
thì phối hợp với đối tác cung cấp đường truyền kiểm tra định tuyến trên
-

thiết bị của họ và đồng thời kiểm tra định tuyến trên thiết bị của CMC.
Các lỗi định tuyến cho các Zone phân mạng khách hàng
• Khi có yêu cầu từ phía khách hàng có thiết bị đặt tại DC phản ánh về hệ
thống của họ mặc dù vẫn hoạt động, các kết nối vật lý bình thường nhưng
không kết nối ra ngoài được thì phải kiểm tra định tuyến trên hệ thống xem
phân mạng của khách hàng có kết nối được hay không (Kiểm tra kết nối 2

chiều)
2.2.6 Thiết lập cổng kết nối cho khách hàng tại DC
a. Thiết lập cổng cho Khách hàng
Thực hiện khi:
-

Có yêu cầu từ thiết lập khách hàng mới DC

Cung cấp các thông tin cần thiết:
• Địa chỉ đấu nối cho khách hàng
• Địa chỉ mạng LAN cho khách hàng
- Khi có yêu cầu nâng cấp khách hàng từ DC
- Xử lý sự cố (cổng cung cấp dịch vụ hiện tại cho khách hàng bị lỗi)
b. Thiết lập kết nối vật lý cho khách hàng
Thực hiện khi:
- Đã thiết lập cổng cho khách hàng trên hệ thống
- Xác định được mức độ ưu tiên của khách hàng để đặt đúng vùng theo quy
-

hoạch.
Có đầy đủ thông tin về địa chỉ
Nếu là khách hàng cũ thì thực hiện khi có yêu cầu nâng cấp hoặc trong quá

trình xử lý sự cố.
c. Kiểm tra kết nối của Khách hàng
- Kiểm tra kết nối vật lý
- Kiểm tra trạng thái trên cổng thiết bị
- Theo dõi trạng thái lỗi của cổng trên hệ thống
GVHD: Trần Vũ Kiên

SVTH: Nguyễn Văn Hùng


23

D6-DTVT - Báo Cáo Thực Tập

-


Theo dõi độ ổn định bằng các lệnh kiểm tra cổng trên hệ thống
2.2.7 Sao lưu định kỳ,khôi phục dữ liệu
a. Đối với Router và các hệ thống Switch (Hàng ngày và hàng tuần)
- Sao lưu cấu hình
• Cấu hình các thiết bị trên hệ thống rất quan trọng, nên việc sao lưu định kỳ



-

là điều bắt buộc.
Trước mỗi lần có yêu cầu thay đổi cấu hình đều phải sao lưu cấu hình cũ.
Các dữ liệu sao lưu phải được lưu trữ dự phòng (Ít nhất là 2 vùng khác

nhau)
• Có hồ sơ lưu trữ sao lưu (Người thực hiện, thời điểm thực hiện)
Sao lưu hệ điều hành (Chỉ thực hiện khi có thay đổi IOS)
• Hệ điều hành là phần quan trọng nhất trong thiết bị. Những phiên bản hệ
điều hành chạy trên hệ thống phụ thuộc vào mục đích phục vụ của thiết bị
nên có thể có hai hay nhiều thiết bị giống nhau nhưng chạy các phiên bản
phần mềm khác nhau. Việc sao lưu hệ điều hành rất quan trọng cho công

tác quản lý và điều hành hệ thống.
• Các thông tin cần lưu kèm theo việc sao lưu hệ điều hành:
o Tên phần mềm cùng phiên bản sao lưu
o Các thiết bị trên hệ thống sử dụng phần mềm này
o Người sao lưu
o Thời điểm thực hiện
b. Đối với hệ thống Server theo dõi, giám sát:

- Sao lưu định kỳ:
• Sao lưu hệ thống log và dữ liệu trên server
• Thông tin kèm theo công việc sao lưu:
o Người thực hiện
o Thời điểm thực hiện
- Sao lưu khi có yêu cầu:
• Sao lưu này được thực hiện đột xuất khi có yêu cầu
• Các thông tin kèm theo công việc sao lưu:
o Người yêu cầu thực hiện
o Thời điểm yêu cầu
o Người thực hiện
o Thời điểm thực hiện
c. Khôi phục dữ liệu;
- Việc khôi phục dữ liệu thực hiện khi các dữ liệu mới đưa vào hệ thống bị lỗi
-

gây ảnh hưởng hệ thống.
Thực hiện việc lấy cấu hình đã backup gần nhất để tiến hành khôi phục

GVHD: Trần Vũ Kiên

SVTH: Nguyễn Văn Hùng


24

D6-DTVT - Báo Cáo Thực Tập

-


Lưu lại thông tin người thực hiện khôi phục dữ liệu, thời điểm thực hiện, file

dữ liệu nào được đưa trở lại hệ thống..
2.2.8 Báo Cáo
a. Phân loại báo cáo
- Báo cáo được chia thành:
• Báo cáo định kỳ, thường xuyên
• Báo cáo đột xuất
- Các thông tin cần báo cáo:
• Các thông tin chung về tình hình hoạt động của hệ thống mạng
• Các thông tin về lưu lượng
• Các thông tin về sự cố hệ thống mạng lưới, sự cố khách hàng
b. Nội dung báo cáo
- Lưu lượng:
• Có công cụ, thiết bị theo dõi lưu lượng
- Các thông tin sự cố:
• Các sự cố sẽ được quản lý qua hệ thống lưu trữ. Thông tin cần báo cáo sẽ
-

được lấy từ đây.
Các thông tin về sự thay đổi hay cập nhật khách hàng:
• Thông tin về khách hàng được quản lý trên Database, các sự thay đổi thông
tin về khách hàng được cập nhật ngay khi có phiếu yêu cầu. Thông tin cần

báo cáo về khách hàng lấy ra từ đây.
c. Các mẫu báo cáo
- Báo cáo tình trạng hoạt động các thiết bị mạng:
Các thông tin cần báo cáo:
• Tình trạng, lưu lượng các đường kế nối Internet
• Thông tin về các sự cố (phần cứng, phần mềm, sự cố đường kết nối) và ảnh

-

-

hưởng của sự cố
Báo cáo sao lưu định kỳ (Dữ liệu khách hàng và cấu hình hệ thống)
Báo cáo dữ liệu sao lưu:
• Dữ liệu sao lưu từ ngày……..đến ngày…….
• Các lần phục hồi dữ liệu từ các dữ liệu đã sao lưu
Báo cáo sự cố
• Phân loại, nhận định sự cố
• Thời gian thu thập và khắc phục sự cố. Thông tin về đầu mối liên hệ (Ai?



Email, điện thoại…)
Hiện trạng của sự cố, các thông tin đã báo cáo.
Tổng hợp các sự cố tương tự nhau và tần suất xảy ra lỗi.

GVHD: Trần Vũ Kiên

SVTH: Nguyễn Văn Hùng


25

D6-DTVT - Báo Cáo Thực Tập

PHẦN 3: KẾT LUẬN


Trong thời gian thực tập tại hệ thống data center của CMC telecom vừa qua
cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị kỹ thuật đã hướng dẫn em trực tiếp
tham gia vào các quá trình lắp đặt và vận hành cũng như kiểm soát mang tính chuyên
nghiệp của hệ thống máy chủ. Do thời gian cũng như hạn chế về mặt kiến thức và
kinh nghiệm nên không thể tránh được việc thiếu sót trong báo cáo này.Và vì giới hạn
trong quá trình thực tập nên các thao tác config system em không trình bày trong báo
cáo này. Trong thời gian tiếp theo, em sẽ nỗ lực học hỏi và tìm hiểu để hoàn thiện
thêm kiến thức cho mình.Em rất mong được sự hướng dẫn, dạy bảo thêm của các thầy
cô của trường, các cô chú, anh chị trong công ty.
Đó là những kinh nghiệm quí báu giúp em trưởng thành hơn trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!

GVHD: Trần Vũ Kiên

SVTH: Nguyễn Văn Hùng


×