Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Tài liệu thi tuyển công chức năm 2002 Bộ môn Máy xây dựng - Khoa cơ khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.86 KB, 70 trang )

Tài liệu thi tuyển công chức năm 2002
Nguyễn Thoại Anh - Bộ môn Máy xây dựng - Khoa cơ khí
Câu 1) Quan điểm, đờng lối, chính sách của Đảng và Nhà n ớc về giáo dục đại
học.
- Xây dựng mạng lới trờng đại học, cao đẳng đáp ứng đợc nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực,
phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, củng cố an ninh quốc phòng, phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc;
- Phát huy đợc sức mạnh tổng hợp của hệ thống đại học, cao đẳng và của toàn xã hội; bảo
đảm tính đa dạng, đồng bộ và từng bớc nâng cao chất lợng đào tạo nguồn nhân lực;
- Tạo điều kiện thuận lợi để cho các tầng lớp nhân dân đều có cơ hội tiếp thu giáo dục sau
trung học.

Câu2) Luật giáo dục
Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Nhà nớc và của toàn dân;
Để phát triển sự nghiệp giáo dục, tăng cờng hiệu lực quả lý nhà nớc về giáo dục nhằm nâng
cao dân trí , đào tạo nhân lực, bồi dỡng nhân tài phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, đáp
ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc, vì mục tiêu dân giàu, nớc mạnh, xã hội công bằng, văn
minh.
Căn cứ và hiến pháp nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Luật này quy định về tổ chức và hoạt động giáo dục.
Những quy định chung
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh của Luật giáo dục
Luật giáo dục quy định về hệ thống giáo dục quốc dân, nhà trờng, cơ sở giáo dục khác của
hệ thống giáo dục quốc dân, của cơ quan hành chính nhà nớc, của tổ chức chính trị xã hội, của lực
lợng vũ trang nhân dân, tổ chức cá nhân tham gia hoạt động giáo dục.
Điều 2.
Mục tiêu giáo dục
Mục tiêu giáo dục là đào tạo con ngời Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức,
sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội;
hình thành và bồi dỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng


và bảo vệ tổ quốc.
Điều 3.
Tính chất, nguyên lý giáo dục
1. Nền giáo dục Việt Nam là nền giáo dục xã hội chủ nghĩa có tính nhân dân, dân tộc, khoa
học, hiện đại, lấy chủ nghĩa Mác Lê nin và t tởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.

Trang 1


Tài liệu thi tuyển công chức năm 2002
Nguyễn Thoại Anh - Bộ môn Máy xây dựng - Khoa cơ khí
2. Hoạt động giáo dục phải đợc thực hiện theo nguyên lý học đi đôi với hành, giáo dục kết
hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trờng kết hợp với giáo dục gia
đình và giáo dục xã hội.
Điều 4.
Yêu cầu nội dung , phơng pháp giáo dục
1. Nội dung giáo dục phải đảm bảo tính cơ bản, toàn diện , thiết thực hiện đại và có hệ
thống; coi trọng giáo dục t tởng và ý thức công dân; bảo tồn và phát huy truyền thống tốt đẹp, bản
sắc văn hoá dân tộc; tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại; phù hợp với sự phát triển về tâm sinh lý lứa
tuổi ngời học.
2. Phơng pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, t duy sáng tạo của ngời học; bồi dỡn năng lực tự học, lòng say mê học tập và ý chí vơn lên.
3. Nội dung phơng pháp giáo dục phải đợc thể hiện thành chơng trình giáo dục; chơng trình
giáo dục, sách giáo khoa, giáo trình. Chơng trình giáo dục, sách giáo khoa, giáo trình phải phù hợp
với mục tiêu giáo dục của từng bậc học, cấp học, và từng trình độ đào tạo, bảo đảm tính ổn định và
tính thống nhất.
Điều 5.
Ngôn ngữ dùng trong nhà trờng
1. Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức dùng trong nhà trờng.
2. Nhà nớc tạo điều kiện để ngời dân tộc thiểu số đợc học tiếng nói, chữ viết của dân tộc
mình. Việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số đợc thực hiện theo quy định của chính

phủ.
Điều 6.
Hệ thống giáo dục quốc dân.
Hệ thống giáo dục quốc dân gồm:
1. Giáo dục mầm non có nhà trẻ và mẫu giáo
2. Giáo dục phổ thông có hai bậc học là tiểu học và bậc trung học, bậc trung dục học có hai
cấp học là cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông;
3. Giáo dục nghề nghiệp có trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.
4. Giáo dục đại học đào tạo hai trình độ là trình độ cao đẳng và trình độ đại học; giáo dục
sau đại học đào tạo hai trình độ thạc sĩ và trình độ tiến sĩ.
Phơng thức giáo dục gồm giáo dục chính quy và giáo dục không chính quy.
Điều 7.
Văn bằng, chứng chỉ
1. Văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân đợc cấp cho ngời học sau khi tốt nghiệp bậc
học, cấp học hoặc trình độ đào tạo theo quy định của luật này.
Văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân gồm bằng tốt nghiệp tiểu học, bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp,
bằng tốt nghiệp đào tạo nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ, bằng
tiến sĩ.

Trang 2


Tài liệu thi tuyển công chức năm 2002
Nguyễn Thoại Anh - Bộ môn Máy xây dựng - Khoa cơ khí
2. Chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân đợc cấp cho ngời học để xác nhận kết quả học
tập sau khi đợc đào tạo hoạc bồi dỡng nâng cao trình độ học vấn, nghề nghiệp.
Điều 8.
Phát triển giáo dục
Phát triển giáo dục phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế- xã hội, tiến bộ khoa học- công

nghệ của quốc phòng; an ninh; bảo đảm cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu vùng
miền, mở rộng quy mô tên cơ sở đảm bảo chất lợng và hiệu quả; kết hợp giữa đào tạo và sử dụng.
Điều9.
Quyền và nghĩa vụ học tập
Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân
Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngỡng , giới tính nguồn gốc gia đình,
dịa vị xã hội hoạc hoàn cảnh kinh tế điêu bình đẳng về cơ hội học tập.
Nhà nớc thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo điều kiện để ai cũng đợc học hành.
Nhà nớc và cộng đồng giúp đỡ để ngời nghèo đợc học tập, đảm bảo điều kiện để những ngời học
giỏi phát triển tài năng.
Nhà nớc u tiên tạo điều kiện cho con em dân tộc thiểu số, con em gia đình ở vùng có điều
kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, đối tợng hởng chính sách u đãi, ngời tàn tật và đối tợng hởng chính sách xã hội khác thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của mình.
Điều 10.
Phổ cập giáo dục
1. Nhà nớc quyết định kế hoạch và trình độ giáo dục phổ cập, có chính sách bảo đảm các
điều kiện để thực hiện phổ cập giáo dục trong cả nớc.
2. Mọi công dân trong độ tuổi quy định có nghĩa vụ họctậpđể đạt trình độ giáo dục phổ cập.
3. Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho các thành viên trong độ tuổi quy định của gia
đình mình đợc học tập để đạt trình độ giáo dục phổ cập.
Điều 11.
Xã hội hoá sự nghiệp giáo dục.
Mọi tổ chức, gia đình và công dân đều có trách nhiệm chăm lo sự nghiệp giáo dục, xây dựng
phong trào học tập và môi trờng giáo dục lành mạnh, phối hợp với nhà trờng thực hiện mục tiêu giáo
dục.
Nhà nớc giữ vai trò chủ đạo trong phát triển sự nghiệp giáo dục, thực hiện đa dạng hoá các
loại hình nhà trờng và các hình thức giáo dục; khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để tổ chức,
cá nhân tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục.
Điều 12.
Đầu t cho giáo dục
Đầu t cho giáo dục là đầu t phát triển

Nhà nớc u tiên đầu t và khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nớc, ngời Việt Nam định c ở nớc ngoài, tổ chức, cá nhân nớc ngoài đầu t cho giáo dục.

Trang 3


Tài liệu thi tuyển công chức năm 2002
Nguyễn Thoại Anh - Bộ môn Máy xây dựng - Khoa cơ khí
Ngân sách nhà nớc phải giữ vai trò chủ yếu trong tổng nguồn lực đầu t cho giáo dục.
Điều 13.
Quản lý nhà nớc về giáo dục
Nhà nớc thống nhất quản lý hệ thống giáo dục quốc dân về mục tiêu, chơng trình, nội dung,
kế hoach giáo dục, tiêu chuẩn nhà giáo, quy chế thi cử và hệ thống văn bằng.
Điều 14.
Vai trò của nhà giáo.
Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lợng giáo dục.
Nhà giáo phải không ngừng học tập, rèn luyện nêu gơng tốt cho ngời học.
Nhà nớc tổ chức đào tạo, bồi dỡng nhà giáo; có chính sách bảo đảm các điều kiện cần thiết
về vật chất và tinh thần để nhà giáo thực hiện nhiệm vụ của mình; giữ gìn và phát huy truyền thống
quý trọng nhà giáo; tôn vinh nghề dạy học.
Điều 15.
Nghiên cứu khoa học
1. Nhà nớc tạo điều kiện cho nhà trờng tổ chức nghiên cứu, ứng dụng, phổ biến khoa học,
công nghệ; kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học và sản xuất nhằm nâng cao chất lợng giáo dục
và phục vụ xã hội, từng bớc thực hiện vai trò trung tâm văn hoá, khoa học, công nghệ của địa phơng
hoặc của cả nớc.
2. Trờng cao đẳng, trờng đại học, viện nghiên cứu khoa học, cơ sở sản xuất có trách nhiệm
phối hợp trong việc đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển kinh
tế xã hội.
3. Nhà nớc có chính sách u tiên phát triển nghiên cứu ứng dụng và phổ biến khoa học giáo
dục. Các chủ trơng, chính sách về giáo dục phải đợc xây dựng trên cơ sở kết quả nghiên cứu khoa

học giáo dục, phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
Điều 16.
Không truyền bá tôn giáo trong các trờng, cơ sở giáo dục khác.
Không truyền bá tôn giáo, tiến hành các nghi thc tôn giáo trong các trờng, cơ sở giáo dục
khác của hệ thống giáo dục quốc dân, của cơ uan hành chính nhà nớc, các tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị xã hội, của lực lợng vũ trang nhân dân.
Điều 17.
Cấm lợi dụng các hoạt động giáo dục
Cấm lợi dụng các hoạt động giáo dục để xuyên tạc chủ trơng, chính sách, pháp luật của nhà
nớc, chống lại Nhà nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, chia rẽ khối đoàn kết dân tộc, kích
động bạo lực, tuyên truyền chiến tranh xâm lợc, phá hoại thuần phong mỹ tục, truyền bá mê tín, hủ
tục, lôi kéo ngừi học vào các tệ nạn xã hội.
Cấm mọi hành vi thơng mại hoá hoạt động giáo dục.
Mục 4. giáo dục đại học và sau đại học
Điều 34.

Trang 4


Tài liệu thi tuyển công chức năm 2002
Nguyễn Thoại Anh - Bộ môn Máy xây dựng - Khoa cơ khí
Giáo dục đại học và sau đại học
Giáo dục đại học và sau đại học gồm:
1. Giáo dục đại học trình độ cao đẳng và trình độ đại học:
a) Đào tạo trình độ cao đẳng đợc thực hiện trong ba năm học đối với ngời có bằng tốt nghiệp
trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp
b) Đào tạo trình độ đại học đợc thực hiện trong bốn đến sáu năm học tuỳ theo ngành nghề
đào tạo đối với ngời có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc có bằng tốt nghiệp trung học
chuyên nghiệp; từ một đến hai năm đối với ngời có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên ngành.
2. Giáo dục sau đại học đào tạo trình độ thạc sĩ và tiến sĩ:

a) Đào tạo trình độ thạc sĩ đợc thực hiện trong hai năm đối với ngời có bằng tốt nghiệp đại
học;
b) Đào tạo trình độ tiến sĩ đợc thực hiện trong bốn năm đối với ngời có bằng tốt nghiệp đại
học, từ hai đến ba năm đối với ngời có bằng thạc sĩ. Trong trờng hợp đặc biệt, thời gian đào tạo trình
độ tiến sĩ có thể đợc kéo dài theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Chính phủ quy định cụ thể việc đào tạo sau đại học ở một số ngành chuyên môn đặc biệt.
Điều 35.
Mục tiêu của giáo dục đại học và sau đại học
Mục tiêu của giáo dục đại học và sau đại học là đào tạo ngời học có phẩm chất chính trị, đạo
đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tơng xứng với
trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Đào tạo trình độ cao đẳng giúp sinh viên có kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành cơ
bản về một ngành nghề, có khả năng giải quyết những vấn đề thông thờng thuộc chuyên ngành đợc
đào tạo.
Đào tạo trình độ đại học giúp sinh viên nắm vững kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực
hành về một ngành nghề, có khả năng phát hiện, giải quyết những vấn đề thông thờng thuộc chuyên
ngành đào tạo.
Đào tạo trình độ thạc sĩ giúp học viên nắm vững lý thuyết, có trình độ cao về thực hành, có
khả năng phát hiện, giải quyết nhngx vấn đề thuộc chuyên ngành đào tạo.
Đào tạo trình độ tiến sĩ giúp nghiên cứu sinh có trình độ cao về thực hành, có năng lực
nghiên cứu độc lập, sáng tạo, giải quyết những vấn đề khoa học công nghệ và hớng dẫn hoạt động
chuyên môn.
Điều 36.
Yêu cầu về nội dung, phơng pháp giáo dục đại học và sau đại học.
Yêu cầu về nội dung, phơng pháp giáo dục đại học va sau đại học đợc quy định nh sau:
1. Đối với giáo dục đại học
a) Nội dung giáo dục đại học phải có tính hiện đại và phát triển, bảo đảm cơ cấu hợp lý giữa
kiến thức khoa học cơ bản với kiến thức chuyên ngànhvà các bộ môn khoa học Mác Lênin, t tởng
Hồ Chí Minh; kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp, bản sắc văn hoá dân tộc; tơng ứng với trình
độ chung của khu vực và thế giới.


Trang 5


Tài liệu thi tuyển công chức năm 2002
Nguyễn Thoại Anh - Bộ môn Máy xây dựng - Khoa cơ khí
Đào tạo trình độ cao đẳng phải đảm bảo cho sinh viên có những kiến thức khoa học cơ bản
và chuyên nghành cần thiết; chú trọng rèn luyện kỹ năng cơ bản và năng lực thực hiện công tác
chuyên môn.
Đào tạo trình độ đại học phải bảo đảm cho sinh viên có những kiến thức khoa học cơ bản và
chuyên ngành tơng đối hoàn chỉnh; có phơng pháp làm việc khoa học; có năng lực vận dụng lý thuết
vào công tác chuyên môn;
b) Phơng pháp giáo dục đại học phải coi trọng việc bồi dỡng năng lực tự học, tự nghiên cứu,
tạo điều kiện cho ngời học phát triển t duy sáng tạo, rèn luyện kỹ năng thực hành, tham gia nghiên
cứu, thực nghiệm ứng dụng;
c) Nội dung, phơng pháp giáo dục đại học phải đợc thể hiện thành chơng trình giáo dục. Bộ
giáo dục và Đào tạo quy định chơng ftrình khung gồm cơ cấu môn học thời gian đào tạo, tỷ lệ phân
bố thời gian đào tạo giữa các môn học cơ bản và chuyên nghiệp; giữa lý thuyết với thực hành, thực
tập. Căn cứ vào chơng trình khung, trờng cao đẳng, trrrờng đại học xác định chơng trình giáo dục
của mình.
2. Đối với giáo dục sau đại học:
a) Nội dung giáo dục sau đại học phải giúp cho ngời học phát triển và hoàn thiện kiến thức
khoa học cơ bản, kiến thức chuyên ngành, các bộ môn khoa học Mác Lê nin và t tởng Hồ Chí
Minh; phát huy năng lực sáng tạo, phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên ngành đào tạo;
có khả năng đóng góp vào sự phát triển khoa học, công nghệ, kinh tế xã hội của đất nớc.
Đào tạo trình độ thạc sĩ phải bảo đảm cho học viên đợc bổ sung và nâng cao những kiến thức
đã học ở trình độ đại học; tăng cờng kiến thức liên ngành; có đủ năng lực thực hiện công tác chuyên
môn và nghiên cứu khoa học trong chuyên ngành của mình.
Đào tạo trình độ tiến sĩ phải bảo đảm cho nghiên cứu sinh nâng cao và hoàn chỉnh kiến thức
cơ bản; có hiểu biết sâu về kiến thức chuyên ngành; có đủ năng lực tiến hành độc lập côngn tác

nghiên cứu khoa học và sáng tạo trong công tác chuyên môn;
b) Phơng pháp đào tạo thạc sĩ đợc thực hiện bằng cách phối hợp các hình thức học tập trên
lớp với tự học , tự nghiên cứu; coi trọng việc phts huy năng lực thực hành, năng lực phát hiện, giải
quyết những vấn đề chuyên môn.
Phơng pháp đào tạo tiến sĩ đợc thực h iện chủ yếu bằng tự học, tự nghiên cứu dới sự hớng
dẫn của nhà giáo, nhà khoa học, phát huy t duy sáng tạo trong phát hiện, giải quyết những vấn đề
chuyên môn;
c) Nội dung phơng pháp giáo dục các môn học, chuyên đề, luận văn, luận án theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 37.
Giáo trình cao đẳng, giáo trình đại học.
1. Giáo trình cao đẳng, giáo trình đại học phải thể hiện mục tiêu nguyên lý giáo dục, cụ thể
hoá nội dung, phơng pháp giáo dục quy định trong chơng trình đào tạo của trờng cao đẳng, trờng đại
học.
yếu.

2. Nhà nớc có chính sách bảo đảm để các trờng cao đẳng, trờng đại học có đủ giáo trình chủ

Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổ chức biên soạn và duyệt các gaío trình sử dụng
chung cho các trờng cao đẳng, trờng đại học. Giáo trình cao đẳng, giáo trình đại học theo chuyên
ngành của từng trờng do Hiệu ctrởng trờng cao đẳng, trờng đại học tổ chức biên soạn và duyệt trên

Trang 6


Tài liệu thi tuyển công chức năm 2002
Nguyễn Thoại Anh - Bộ môn Máy xây dựng - Khoa cơ khí
cơ sở thẩm định của Hội đồng thẩm định giáo trình do Hiệu trởng thành lập để sử dụng làm tài liệu
giảng dạy, học tập chính thức nhà trờng.
Điều 38.

Cơ sở giáo dục đại học và sau đại học
1. Cơ sở giáo dục đại học và sau đại học gồm:
a) Trờng cao đẳng đào tạo trình độ cao đẳng;
b) Trờng đại học đào tạo trình độ cao đẳng, đại học; đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ khi đợc
Thủ tớng Chính phủ giao;
c) Viện nghiên cứu khoa học đào tạo trình độ tiến sĩ, phối hợp với trờng đại học đào tạo trình
độ thạc sĩ khi đợc Thủ tớng Chính phủ giao.
2. Mô hình tổ chức cụ thể của các loại trờng đại học do chính phủ quy định.
Điều 39.
Văn bằng giáo dục đại học và sau đại học
1. Sinh viên học hết chơng trình cao đẳng, có đủ điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo thì đợc dự thi va nếu đạt yêu cầu thì đợc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng.
Sinh viên học hết chơng trình đại học, có đủ điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo thì đợc dự thi hoặc bảo vệ đồ án, khoá luận tốt nghiệp và nếu đạt yêu cầu thì đợc cấp bằng
tốt nghiệp đại học.
Bằng tốt nghệp đại học của ngành kỹ thuật đợc gọi là kỹ s, của ngành y tế là bằng bác sĩ,
bằng dợc sĩ, của ngành khoa học cơ bản, s phạm, luật, kinh tế là bằng cử nhân; đối với các ngành
còn lại là bằng tốt nghiệp đại học.
2. Học viên hoàn tành chơng trình đào tạo thạc sĩ, có đủ điều kiện theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo thì đợc bảo vệ luận án và nếu đạt yêu cầu thì đợc cấp bằng thạc sĩ.
Nghiên cứu sinh hoàn thành chơng trình đào tạo tiến sĩ, có đủ điều kiện theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo thì đợc bảo vệ luận án và nếu đạt yêu cầu thì đợc cấp bằng tiến sĩ.
3. Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp bằng tiến sĩ.
Đối với bằng thạc sĩ , bằng tốt nghiệp đại học, bằng tốt nghiệp cao đẳng nhà trờng đợc phép
đào tạo ở trình độ nào thì Hiệu trởng cấp bằng ở trình độ ấy
4. Chính phủ quy định văn bằng tốt nghiệp sau đại học một số ngành chuyên môn đặc biệt.
Mục 5. Phơng thức giáo dục không chính quy
Điều 40.
Giáo dục không chính quy
Giáo dục không chính quylà phơng thức giáo dục giúp mọi ngời vừa làm vừa học, học liên

tục, suốt đời nhằm hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết, nâng cao trình độ học vấn, chuyên
môn, nghiệp vụ để cải thiện chất lợng cuộc sống, tìm việc và thích nghi với đời sống xã hội.
Điều 41.
Yêu cầu về nội dung, phơng pháp giáo dục không chính quy.

Trang 7


Tài liệu thi tuyển công chức năm 2002
Nguyễn Thoại Anh - Bộ môn Máy xây dựng - Khoa cơ khí
1. Nội dung giáo dục không chính quy đợc thể hiện trong các chơng trình sau đây:
a) Chơng trình xoá nạn mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ.
b) Chơng trình đào tạo bổ sung, tu nghiệp định kỳ, bồi dỡng nâng cao trình độ, cập nhật kiến
thức kỹ năng;
c) Chơng trình giáo dục đáp ứng đợc yêu cầu của ngời học;
d) Chơng trình giáo dục để lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân theo hình thức vừa
học vừa làm, học từ xa, tự học có hớng dẫn.
2. Nội dung giáo dục của các chơng trình quy định tại các điểm a,b và c khoản 1 điều này
phải đảm bảo tính thiết thực, giúp ngời học nâng cao khả năng lao động, sản xuất, công tác và chất
lợng cuộc sống.
Nội dung giáo dục của chơng trình giáo dục quy định tại điểm d, khoản 1 điều này phải đợc
thực hiện theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Phơng pháp giáo dục không chính quy phải phát huy vai trò chủ động, khai thác kinh
nghiệm của ngời học, coi trọng việc bồi dỡng năng lực tự học.
Điều 42.
Cơ sở giáo dục không chính quy
1. Cơ sở giáo dục không chính quy bao gồm:
a) Trung tâm giáo dục thờng xuyên;
b) Giáo dục không chính quy còn đợc thực hiện các chơng trình giáo dục theo phơng thức
giáo dục không chính quy phải bảo đảm nhiệm vụ đào tạo của mình; chỉ thực hiện đối với chơng

trình giáo dục quy định tại điểm d điều 41 của Luật này khi các chơng trình đó đang đợc thực hiện ở
hệ chính quy và đợc cơ quan quản lý nhà nớc về giáo dục có thẩm quyền cho phép
2. Trung tâm giáo dục thờng xuyên không thực hiện các chơng trình giáo dục để lấy bằng tốt
nghiệp trung học chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học.
Điều 43.
Văn bằng, chứng chỉ giáo dục không chính quy.
1. Học viên theo học chơng trình giáo dục quy định tại điểm d khoản 1 điều 41 của Luật này
đợc dự thi để lấy bằng tốt nghiệp nếu có đủ các điều kiện sau đây:
ứng;

a) Đăng ký tại một cơ sở giáo dục có thẩm quyền đào tạo ở bậc học, cấp học, trình độ tơng

b) Học hết chơng trình, thực hiện đầy đủ yêu cầu về kiểm tra kết quả học tập và đợc sở giáo
dục nơi đăng ký xác nhận đủ điều kiện dự thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Học viên học hết các chơng trình giáo dục quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 điều 41
của Luật này, nếu có đủ điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì đợc kiểm tra; nếu
đạt yêu cầu thì đợc cấp chứng chỉ giáo dục không chính quy.
3. Học viên học hết chơng trìnhgiáo dục quy định tại điểm d khoản 1 điều 41 của Luật này,
nếu có đủ điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì đợc dự thi; nếu đạt yêu cầu thì đợc cấp văn bằng tốt nghiệp theo phơng thức giáo dục không chính quy, trên văn bằng có ghi hình
thức học tập, nếu có đủ điều kiện theo quy định của kỳ thi tốt nghiệp hệ chính quy thì đ ợc dự thi và
nếu đạt yêu cầu thì đợc cấp bằng tốt nghiệp của hệ chính quy.

Trang 8


Tài liệu thi tuyển công chức năm 2002
Nguyễn Thoại Anh - Bộ môn Máy xây dựng - Khoa cơ khí
4. Thẩm quyền cấp văn bằng giáo dục không chính quy đợc quy định nh thẩm quyền cấp văn
bằng giáo dục chính quy.
5. Giám đốc trung tâm giáo dục thờng xuyên cấp chứng chỉ giáo dục không chính quy.

Chơng 2. Nhà trờng và cơ sở giáo dục khác
Mục 1. Tổ chức, hoạt động của nhà trờng.
Điều 44.
1. Nhà trờng trong hệ thống giáo dục quốc dân đợc thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của
nhà nớc nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục và đợc tổ chức theo các loại hình công lập, bán công,
dân lập, t thục.
Nhà trờng thuộc các loại hình công lập, bán công, dân lập, t thục đều chịu sự quản lý nhà nớc của các cơ quan quản lý giáo dục theo sự phân công, phân cấp của Chính phủ.
Nhà nớc tạo điều kiện để trờng công lập giữ vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục quốc
dân; có chính sách khuyến khích tổ chức, cá nhân mở trờng dân lập, t thục đáp ứng nhu cầu học tập
của xã hội.
2. Căn cứ vào quy định của Luật này, Chính phủ quy định cụ thể về tổ chức và hoạt động của
các loại hình nhà trờng.
Điều 45.
Nhà trờng của cơ quan hành chính nhà nớc, của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội,
của lực lợng vũ trang nhân dân.
1. Nhà trờng của cơ quan hành chính nhà nớc, của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã
hội có nhiệm vụ đào tạo, bồi dỡng cán bộ, công chức. Nhà trơng của lực lợng vũ trang nhân dân có
nhiệm vụ đào tạo, bồi dỡng sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và công nhân quốc phòng;
bồi dỡng cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý nhà nớc về nhiệm vụ và kiến thức quốc phòng, an ninh.
2. Chính phủ quy định cụ thể việc thực hiện Luật này đối với nhà tr ờng quy định tại khoản
44 Điều này.
Điều 46.
Điều kiện thành lập
1. Nhà trờng đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền quy định tại Điều 47 của Luật này ra quyết
định thành lập khi bảo đảm các điều kiện về cán bộ quản lý, nhà giáo, trờng sở, thiết bị và tài chính
theo quy định của Chính phủ.
2. Chính phủ quy định thủ tục thành lập trờng cao đẳng, trờng đại học; Bộ Giáo dục và Đào
tạo quy định thủ tục thành lập trờng ở các bậc học cấp học khác trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Điều 47.
Thẩm quyền thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia tách, giải thể nhà trờng.

1. Thẩm quyền thành lập nhà trờng đợc quy định nh sau:
a) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập trờng mầm non, trờng mẫu
giáo, trờng tiểu học, trờng trung học cơ sở, trờng phổ thông dân tộc nội trú.
b) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập trờng trung học phổ thông dân
tộc nội trú; trờng trung học chuyên nghiệp, trờng dạy nghề thuộc tỉnh;

Trang 9


Tài liệu thi tuyển công chức năm 2002
Nguyễn Thoại Anh - Bộ môn Máy xây dựng - Khoa cơ khí
c) Bộ trởng, thủ trởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ quyết định thành lập
trờng trung học chuyên nghiệp, trờng dạy nghề trực thuộc;
học;

d) Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập trờng cao đẳng, trờng dự bị đại
đ) Thủ tớng Chính phủ quyết định thành lập trờng đại học;

2. Cấp nào có thẩm quyền quyết định thàh lập thì cấp đó có thẩm quyền quyết định đình chỉ
hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể nhà trờng.
Chính phủ quy định cụ thể về thủ tục đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể nhà
trờng.
Điều 48.
Điều lệ nhà trờng
1. Nhà trờng đợc tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật nàyvà Điều lệ nhà trờng.
2. Điều lệ nhà trờng phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trờng;
b) Tổ chức các hoạt động giáo dục trong nhà trờng;
c) Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà giáo;
d) Nhiệm vụ và quyền hạn của ngời học;

đ) Tổ chức và quản lý nhà trờng;
e) Cơ sở vật chất và thiết bị nhà trờng;
g) Quan hệ giữa nhà trờng, gia đình và xã hội.
3. Thủ tớng Chính phủ quyết định ban hành điều lệ trờng đại học; Bộ trởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo quyết định ban hành Điều lệ nhà trờng ở các bậc học, cấp học khác.
Điều 49.
Hiệu trởng
1. Hiệu trởng là ngời chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trờng, do cơ quan nhà
nớc có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận.
2. Hiệu trởng các trờng thuộc hệ thống giáo dục quốc dân phải đào tạo, bồi dỡng về nghiệp
vụ quản lý trờng học.
3. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trởng; thủ tục bổ nhiệm, công nhận Hiệu trởng trờng cao đẳng, đại học do Thủ tớng Chính phủ quy định; đối với các trờng ở các bậc học, cấp
học khac do Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Điều 50.
Hội đòng t vấn trong nhà trờng.
1. Hội đồng t vấn trong nhà trờng do Hiệu trởng thành lập để t vấn cho Hiệu trởng trong việc
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trờng theo quy định của Luật này. Hội đồng t vấn trong trờng mần non, trờng mẫu giáo, trờng tiều học, trờng trung học chuyên nghiệp, trờng dạy nghề gọi là
hội đồng đào tạo; trong trờng cao đẳng, trờng đại học gọi là Hội đồng khoa học đào tạo.

Trang 10


Tài liệu thi tuyển công chức năm 2002
Nguyễn Thoại Anh - Bộ môn Máy xây dựng - Khoa cơ khí
2. Tổ chức và hoạt động của các hội đồng t vấn nói tại khoản 1 Điều này đợc quy định trong
điều lệ nhà trờng.
Điều 51.
Tổ chức Đảng trong nhà trờng.
Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong nhà trờng lãnh đạo nhà trờng và hoạt động trong
khuôn khổ và hiến pháp và pháp luật.

Điều 52.
Đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trờng
Đoàn thể, tổ chức xã hội hoạt động trong nhà trờng theo quy định của pháp luật và có trách
nhiệm góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục theo quy định của luật này.
Mục 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trờng
Điều 53.
Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trờng
Nhà trờng có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu, chơng trình
giáo dục.
2. Quản lý nhà giáo, cán bộ, nhân viên;
3. Tuyển sinh và quản lý ngời học:
4. Quản lý sử dụng đất đai, trờng sở, trang thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật;
5. Phối hợp với gia đình ngừi học, tổ chức, cá nhân trong hoạt động giáo dục;
6. Tổ chức nhà giáo, cán bộ, nhân viên và ngời học tham gia các hoạt động xã hội;
7. Các nhiệm vụ quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 54.
Nhiệm vụ và quyền hạn của trờng trung học chuyên nghiệp, trờng cao đẳng đại học trong
nghiên cứu khoa học, phục vụ xã hội.
1. Ngoài các nhiệm vụ quy định tại Điều 53 của Luật này, trờng trung học chuyên nghiệp, trờng cao đẳng, trờng đại học còn có những nhiệm vụ sau đây:
a) Thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng và phát triển công nghệ, tham
gia giải quyết những vấn đề kinh tế xã hội của địa phơng và đất nớc;
b) Liên kết với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hoá, thể dục, thể thao, y tế, nghiên cứu
khoa học nhằm nâng cao chất lợng giáo dục, gắn đào tạo với việc làm, phục vụ sự nghiệp phát triển
kinh tế xã hội, bổ sung nguồn tài chính cho nhà trờng;
c) Sử dụng nguồn thu từ hoạt động kinh tế để đầu t xây dựng cơ sở vật chất của nhà trờng,
mở rộng sản xuất, kinh doanh và chỉ cho các hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật.
Điều 55.
Quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm của trờng cao đẳng, trờng đại học.


Trang 11


Tài liệu thi tuyển công chức năm 2002
Nguyễn Thoại Anh - Bộ môn Máy xây dựng - Khoa cơ khí
Trờng cao đẳng và đại học đợc quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp
luật và theo Điều lệ nhà trờng trong các công thức sau đay:
1. Xây dựng chơng trình, giáo trình, kế hoạch giảng dạy, học tập đối với ngành nghề đợc
phép đào tạo;
2. Tổ chức tuyển sinh theo chỉ thị của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tổ chức quá trình đào tạo,
công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng theo thẩm quyền;
3. Tổ chức bộ máy nhà trờng;
4. Huy động, quản lý các nguồn lực nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục;
5. Hợp tác với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hoá, thể dục, thể thao, y tế, nghiên cứu khoa
học trong nớc và nớc ngoài theo quy định của Chính phủ.
Chơng 4. Nhà giáo
Mục 1. Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà giáo.
Điều 61.
Nhà giáo
1. Nhà giáo làm nhiệm vụ giảng dạy, g trong nhà trờng hoặc các cơ sở giáo dục khác.
2. Nhà giáo phải có các tiêu chuẩn sau đây:
a) Phẩm chất, đạo đức, t tởng tốt;
b) Đạt trình độ chuẩn đợc đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp;
d) Lý lịch rõ ràng.
Điều 62.
Giáo s, phó giáo s là các chức danh chủa nhà giáo đang giảng dạy, đào tạo đại học và sau đại
học.
Chính phủ quy định tiêu chuẩn , thủ tục bổ nhiệm và miễn nhiệm chức danh giáo s và phó
giáo s.

Điều 63.
Nhiệm vụ của nhà giáo.
Nhà giáo có những nhiệm vụ sau đây:
1. Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý, chơng trình giáo dục;
2. Gơng mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và Điều lệ nhà trờng.
3. Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhân cách của ngời học, đối xử
công bằng với ngời học, bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của ngời học;
4. Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ nêu gơng tốt cho ngời học.
5. Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Trang 12


Tài liệu thi tuyển công chức năm 2002
Nguyễn Thoại Anh - Bộ môn Máy xây dựng - Khoa cơ khí
Điều 64.
Quyền của nhà giáo
Nhà giáo có những quyền sau đây:
1. Đợc giảng dạy theo chuyên ngành đợc đào tạo;
2. Đợc đào tạo nâng cao trình độ, bồi dỡng chuyên môn, nghiệp vụ;
3. Đợc hợp đồng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học tại các trờng, cơ sở giáo dục và nghiên
cứu khác với điều kiện bảo đảm thực hiện đầy đủ chơng trình, kế hoạch do nhà trờng giao cho;
4. Đợc nghỉ hè, nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kỳ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
5. Các quyềnkhác theo quy định của pháp luật.
Điều 65.
Thỉnh giảng
1. Nhà trờng và cơ sở giáo dục khác đợc mời ngời có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2
Điều 61 của Luật này đến giảng dạy.
2. Ngời đợc mời thỉnh giảng phải thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 63 Luật này.

3. Ngời đợc mời thỉnh giảng nếu là cán bộ, công chức thì phải bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ
ở nơi mình công tác.
Điều 66.
Ngày nhà giáo Việt Nam
Ngày 20 tháng 11 hàng năm là ngày Nhà giáo Việt Nam.
Mục 2. Đào tạo và bồi dỡng nhà giáo.
Điều 67.
Trình độ chuẩn đợc đào tạo của nhà giáo
1. Trình độ chuẩn đợc đào tạo của nhà giáo đợc quy định nh sau:
a) Có bằng tốt nghiệp trung học s phạm đối với giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học;
b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng s phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học s phạm đối với giáo viên trung học phổ thông;
d) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng s phạm hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng khác đói với giáo viên
dạy các môn văn hoá, kỹ thuật, nghề nghiệp; có bằng tốt nghiệp trờng dạy nghề, nghệ nhân, kỹ thuật
viên, công nhân kỹ thuật có tay nghề cao đối với giáo viên hớng dẫn thực hành ở trờng dạy nghề.
đ) Có bằng tốt nghiệp đại học s phạm hoặc bằng tốt nghiệp đại học khác đối với giáo viên
THCN.
e) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với nhà giáo giảng dạy cao đẳng hoặc đại học; có
bằng thạc sĩ trở lên đối với nhà giáo giảng dạy, đào tạo thạc sĩ; có bằng tiến sĩ đối với nhà giáo đào
tạo tiến sĩ.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc tuyển chọn, bồi dỡng sử dụng nhà giáo, bố trí
cán bộ quản lý đầu t xây dựng cơ sở vật chất và cấp kinh phí đào tạo.

Trang 13


Tài liệu thi tuyển công chức năm 2002
Nguyễn Thoại Anh - Bộ môn Máy xây dựng - Khoa cơ khí
3. Trờng s phạmcó ký túc xá, trờng hoặc cơ sở thực hành.
Điều 69.

Đào tạo nhà giáo cho trờng cao đẳng, trờng đại học
Việc đào tạo nhà giáo cho trờng cao đẳng, trờng đại học đợc thực hiện theo phơng thức u
tiên tuyển chọn các sinh viên tốt nghiệp đại học loại khá, loại giỏi, có phẩm chất tốt và những ng ời
có trình độ đại học, sau đại học, có kinh nghiệm hoạt động thực tiễn, có nguyện vọng trở thành nhà
giáo để tiếp tục đào tạo về chuyên môn và nghiệp vụ s phạm.
Mục 3. Chính sách đối với nhà giáo.
Điều 70.
Bồi dỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
Nhà nớc có chính sách bồi dỡng nhà giáo về chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao trình độ và
chuẩn hoá nhà giáo.
Nhà giáo đợc cử đi học nâng cao trình độ, bồi dỡng chuyên môn, nghiệp vụ đợc hởng lơng
và phụ cấp khác theo quy định của Chính phủ.
Điều 71.
Tiền lơng.
1. Thang, bậc lơng của nhà giáo; là một trong những thang, bậc lơng cao nhất trong hệ thống
thang bậc lơng hành chính sự nghiệp của nhà nớc.
phủ.

2. Nhà giáo đợc hởng phụ cấp nghề nghiệp và các phụ cấp khác theo quy định của Chính
Điều 72.

Chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trờng chuyên biệt, ở vùng
có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
1. Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác tại trờng chuyên, trờng năng khiếu, trờng
PTDL nội trú, trờng PTDL bán trú, trờng dự bị đại học, trờng dành cho ngời tàn tật, trờng giáo dỡng
hoặc các trờng chuyên biệt khác đợc hởng chế độ phụ cấp và các chính sách u đãi khác theo quy
định của Chính phủ.
2. Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt
khó khăn đợc UBND các cấp tạo điêu kiện về chỗ ở, đợc hởng chế độ phụ cấp và các chính sách u
đãi khác theo quy định của Chính phủ.

3. Nhà nớc có chính sách luân chuyển nhà giáo công tác ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội
đặc biệt khó khăn; khuyến khích và u đãi nhà giáo ở vùng thuận lợi đến công tác ở vùng có điều
kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khă; tạo điều kiện để nhà giáo ơ vùng này an tâm công tác.
Chơng 5. Ngời học, nhiệm vụ và quyền hạn của ngời học
Điều 73.
Ngời học
1. Ngời học là ngời đan ghọc tập tại nhà trờng hoặc cơ sở giáo dục khác của hệ thống giáo
dục quốc dân. Ngời học bao gồm:

Trang 14


Tài liệu thi tuyển công chức năm 2002
Nguyễn Thoại Anh - Bộ môn Máy xây dựng - Khoa cơ khí
a) Trẻ em của cơ sở giáo dục mầm non;
b) Học sinh của cơ sở giáo dục phổ thông, THCN, dạy nghề;
c) Sinh viêncủa cơ sở giáo dục cao đẳng, đại học;
d) Học viên của cơ sở đào tạo thạc sĩ;
đ) Nghiên cứu sinh của cơ sở đào tạo tiến sĩ;
e) Học viên theo học các chơng trình giáo dục không chính quy.
2. Những quy định trong chơng này chỉ áp dụng cho ngời học nói tại các điểm b, c, d, đ, và
e, khoản 1 Điều này.
3. Căn cứ vào quy định của Luật này, Chính phủ quy định về quyền và chính sách đối với trẻ
em của cơ sở giáo dục mầm non.
Điều 74.
Nhiệm vụ của ngơừi học
Ngời học có những nhiệm vụ sau đây:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chơng trình, kế hoạch giáo dục của nhà trờng,
cơ sở giáo dục khác.
2. Kính trọng nhà giáo, cán bộ quản lý, công nhân, nhân viên của nhà trờng, cơ sở giáo dục

khác; tuân thủ pháp luật của nhà nớc, thực hiện nội quy, Điều lệ của nhà trờng.
3. Tham gia lao động và hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi, sức khoẻ năng lực;
4. Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trờng, cơ sở giáo dục khác;
5. Góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trờng, cơ sở giáo dục khác.
Điều 75.
Quyền của ngời học
Ngời học có những quyền sau đây:
1. Đợc nhà trờng, cơ sở giáo dục khác tôn trọng và đối xử bình đẳng, đợc cung cấp đầy đủ
thông ti về viẹc học tập của mình.
2. Học trớc tuổi, học vợt lớp, học rút ngắn thời gian thực hiện chơng trình, học lu ban theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Tham gia hoạt động của các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trờng, cơ sở giáo dục khác
theo quy định của pháp luật.
4. Sử dụng trang thiết bị, phơng tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hoá, thể dục, thể
thao của nhà trờng, cơ sở giáo dục khác.
5. Trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị với nhà trờng, cơ sở giáo
dục khác các giải pháp góp phần xây dựng nhà trờng, bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của ngời học.
6. Đợc hởng chính sách u tien của nhà nớc trong tuyển dụng vào các cơ quan nhà nớc nếu tốt
nghiệp loại giỏi có đạo đức tốt.
Điều 76.

Trang 15


Tài liệu thi tuyển công chức năm 2002
Nguyễn Thoại Anh - Bộ môn Máy xây dựng - Khoa cơ khí
Nghĩa vụ của ngời học tại trờng cao đẳng, trờng đại học công lập.
1. Ngời tốt nghiệp cao đẳng, tốt nghiệp đại học tại các trờng công lập; ngời đi học chơng
trình đại học, sau đại học ở nớc ngoài nếu hởng học bổng do nhà nớc cấp hoặc do nớc ngoài tài trợ
the hiệp định ký kết với nhà nớc thì phải chấp hành sự điều độnglàm việc có thời hạn của nhà nớc;

nếu không chấp hành thì phải bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo.
2. Chính phủ quy định cụ thể thời gian làm việc theo sự điều dộngcủa cơ quan nhà nớc có
thẩm quyền, thời gian chờ phân công công tác và mức bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo quy định
tại khoản 1 Điều này.
Mục 2. Chính sách đối với ngời học
Điều 77.
Học bổng, trợ cấp xã hội.
1. Nhà nớc có chính sách học bổng khuyến khích học tập cho ngời học có kết quả học tập,
rèn luyện từ loại khá trở lên ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học, sau đại học; cáp
học bổng chính sách cho sinh viên hệ cử tuyển, học sinh trờng dự bị đại học, trờng PTDT nội trú, trờng dạy nghề dành cho thơng binh ngời tàn tật.
2. Nhà nớc có chính sách trợ cấp và miễn giảm học phí cho ngời học là đối tợng đợc hởng
chính sách xã hội, ngời dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiệnkinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, ngời
mồ côi không nơi nơng tựa, ngời tàn tậtcó khó khăn về kinh tế, ngời có hoàn cảnh kinh tế đặc biệt
khó khăn vợt khó trong học tập.
3. Học sinh, sinh viên ngành s phạm, ngời theo học các khóa đào tạo nghiệp vụ s phạm
không phải đóng học phí, đợc u tiên trong việc xét cáp học bổng, trợ cấp xã hội quy định tại các
khoản 1 và 2 Điều này.
4. Nhà nớc khuyến khích tổ chức, cá nhâncấp học bổng trợ cấp cho ngời học theo quy định
của pháp luật.
Chơng 6. Nhà trờng, gia đình và xã hội.
Điều 81.
Trách nhiệm của nhà trờng
Nhà trờng có trách nhiệm chủ động phối hợp với gia đình và xã hội để thực hiện mục tiêu,
nguyên lý giáo dục.
Điều 82.
Trách nhiệm của gia đình
1. Cha mẹ hoặc ngời giám hộ có trách nhiệm nuôi dỡng, chăm sóc, tạo điều kiện cho con em
hoặc ngời đợc giám hộ đợc học tập, rèn luyện, tham gia các hoạt động của nhà trờng.
2. Mọi ngời trong gia đình có trách nhiệm xây dựng gia đình văn hoá, tạo môi trờng thuận
lợi cho việc phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ về con em; ng ời lớn tuối có

trách nhiệm giáo dục, làm gơng cho con em, cùng nhà trờng nâng cao chất lợng, hiệu quả giáo dục.
Điều 83.
Quyền của cha mẹ hoặc ngời giám hộcủa học sinh.
Cha mẹ hoặc ngời giám hộ của học sinh có những quyền sau đây:

Trang 16


Tài liệu thi tuyển công chức năm 2002
Nguyễn Thoại Anh - Bộ môn Máy xây dựng - Khoa cơ khí
1. Yêu cầu nhà trờng cho biết kết quả học tập, rèn luyện của con em hoặc ngời đợc giám hộ;
2. Tham gia các hoạt động giáo dục theo kế hoạch của nhà trờng; tham gia các hoạt độngcủa
cha mẹ, ngời giám hộ của học sinh do nhà trờng tổ chức;
3. Yêu cầu nhà trờng, cơ quan quản lý giáo dục giải quyết theo pháp luật những vấn đề có
liên quan đến viẹc giáo dục con em hoặc ngời đợc giám hộ.
Điều 84.
Trách nhiệm của xã hội
1. Cơ quan nhà nớc, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã
hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi công dân có trách nhiệm:
a) Giúp nhà trờng tổ chức các hoạt động giáo dục và nghiên cứu khoa học; tạo điều kiện cho
nhà giáo và ngời học tham quan, thực tập, nghiên cứu khoa học;
b) Góp phần xây dựng phong trào học tập và môi trờng giáo dục lành mạnh, ngăn chặn
những hoạt động có ảnh hởng xấu đến thanh niên, thiếu niên và nhi đồng;
c) Tạo điều kiện để ngời học đợc vui chơi, hoạt đông văn hoá, thể dục thể thao lành mạnh;
d) Đóng góp về nhân lực, tài lực, vật lực cho sự nghiệp giáo dục tuỳ khả năng của mình.
2. Uỷ ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam các tổ chức thành viên của Mặt trận có trách nhiệm
đông viên cho toàn dânchăm lo cho sự nghiệp giáo dục.
3. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có trách nhiệm phối hợp với nhà trờng giáo dục
thanh niên, thiếu niên và nhi đồng; vận động đoàn viên, thanh niên gơng mẫu trong học tập, rèn
luyện và tham gia phát triển sụ nghiệp giáo dục.

Điều 85.
Quỹ khuyến học, quỹ bảo trợ giáo dục.
Nhà nớc khuyến khích tổ chức, cá nhân thành lập quỹ khuyến học, quỹ bảo trợ giáo dục hoạt
động theo quy định của pháp luật.
Chơng 7. Quản lý nhà nớc về giáo dục
Mục 1. Nội dung quản lý nhà nớc và cơ quan quản lý nhà nớc về giáo dục
Điều 86.
Nội dung quản lý về giáo dục.
Nội dung quản lý về giáo dục bao gồm:
1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lợc, quy hoach, kế hoạch, chính sách phát triển giáo
dục;
2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản vi phạm pháp luật về giáo dục; ban hành điều
lệ nhà trờng; ban hành quy định về tổ chức và hoạt động của các cơ sở giáo dục khác;
3. Quy định mục tiêu, chơng trình, nội dung giáo dục; tiêu chuẩn nhà giáo; tiêu chuẩn cơ sở
vật chất và thiết bị trờng học; việc biên soạn, xuất bản, in và phát hành sách giáo khoa, giáo trình;
quy chế thi cử và cấp văn bằng;
4. Tổ chức bộ máy quản lý giáo dục;

Trang 17


Tài liệu thi tuyển công chức năm 2002
Nguyễn Thoại Anh - Bộ môn Máy xây dựng - Khoa cơ khí
5. Tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo. bồi dỡng, quản lý nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục;
6. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục;
7. Tổ chức, quản lý công tác nghiên cứu khoa học, công nghệ trong ngành khoa học;
8. Tổ chức, quản lý công tác quan hệ quốc tế và giáo dục;
9. Quy định việc tặng các danh hiệu vinh dự cho những ngời có nhiều công lao đối với sự
nghiệp giáo dục;
10. Thanh tra, kiểm tra việc cháp hành pháp luật về giáo dục; giải quyêts khiếu nại, tố cáo và

xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về giáo dục.
Điều 87.
Cơ quan quản lý nhà nớc về giáo dục.
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nớc về giáo dục.
Chính phủ trình Quốc hội trớc khi quyết định những chủ trơng lớn có ảnh hởng đến quyền và
nghĩa vụ học tập của công dân trong phạm vi cả nớc, những chủ trơng về cải cách chơng trình của cả
một bậc học, cấp học; hàng năm báo cáo Quốc hội về hoạt động giáo dục và việc thực hiện ngân
sách giáo dục.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm trớc Chính phủ thực hiện quản lý nhà nớc về
giáo dục.
3. Cac Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm quản lý nhà nớc về
giáo dục theo quy định của Chính phủ.
Chính phủ quy định cụ thể trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ trong việc phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo để thực hiện việc thống nhất quản lý nhà n ớc về
giáo dục.
4. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nớc về giáo dục ở địa phơng theo quy định
của Chính phủ.
Mục 2. Đầu t cho giáo dục
Điều 88.
Các nguồn đầu t tài chính vào giáo dục
Các nguồn đầu t tài chính về giáo dục gồm:
1. Ngân sách nhà nớc;
2. Học phí, tiền đóng góp xây dựng trờng, lớp; các khoản thu từ hoạt động t vấn, chuyển giao
công nghệ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của các cơ sở giáo dục;
Các khoản tài trợ khác của tổ chức, cá nhân trong nớc và ngoài nớc theo quy định của pháp
luật.
Điều 89.
Ngân sách nhà nớc chi cho giáo dục.
1. Nhà nớc dành u tiên hàng đầu cho việc bố trí ngân sách giáo dục, bảo đảm tỷ lệ ngân sách
nhà nớc chi cho giáo dục tăng dần theo yêu cầu phát triển của sự nghiệp giáo dục.


Trang 18


Tài liệu thi tuyển công chức năm 2002
Nguyễn Thoại Anh - Bộ môn Máy xây dựng - Khoa cơ khí
2. Ngân sách nhà nớc chi cho giáo dục phải đực phân bổ theo nguyên tắc công khai, tập
trung dân chủ, căn cứ vào quy mô giáo dục, điều kiện phát triển kinh tế xã hội của từng vùng thể
hiện đợc chính sách u đãi của nhà nớc đối với các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
3. Cơ quan tài chínhcó trách nhiệmcấp phát kinh phí giáo dục đầy đủ, kịp thời phù hợp với
tiến bộ của năm học. Cơ quan quản lý giáo dục có trách nhiệm quản lý, sử dụng có hiệu quả phần
ngân sách giáo dục đợc giao và nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 90.
Ưu tiên đầu t xây dựng trờng học
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, HĐND và UBND các cấp có trách
nhiệm đa việc xây dựng trờng học các công trình thể dục, thể thao, văn hoá, nghệ thuật, phục vụ
giáo dục và quy hoạch, kế hoach sử dụng đất đai, kế hoach xây dựng cơ bản và u tiên đầu t cho việc
xây dựng trờng học, ký túc xá trong ké hoạch phát triển kinh tế xã hội của mìmh.
Điều 91.
Khuyến khích đầu t cho giáo dục
1. Nhà nớc khuyến khích tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân đóng góp, tài trợ cho giáo dục.
Khoản đóng góp của doanh nghiệp, cá nhân không phải tính vào thu nhập chịu thuế theo quy định
của Chính phủ.
2. Chi phí của tổ chức kinh tế để mở trờng, lớp đào tạo tại cơ sở, phối hợp đào tạo với trờng
học, Viện nghiên cứu khoa học, cử ngời đi đào tạo, tiếp thu công nghệ mới phục vụ cho nhu cầu của
đơn vị mình đợc tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
3. Nhà trờng, cơ sở giáo dục khác đợc hởng các u đãi về quyền sử dụng đất, tín dụng, miễn
giảm thuế do Chính phủ quy định.
4. Tổ chức, cá nhân đầu t công trình phục vụ cho giáo dục, ủng hộ tiền hoặc hiện vật dể phát
triển sự nghiệp giáo dục đợc xem xét ghi nhận bằng hình thức thích hợp.

Điều 92.
Học phí, lệ phí tuyển sinh, tiên đóng góp xây dựng trờng
1. Học phí, lệ phí tuyển sinh là khoản đóng góp của gia đình ngời học hoặc ngời học để góp
phần đảm bảo cho các hoạt đông giáo dục. Học sinh bậc tiểu học trờng công lập không phải đóng
học phí.
Chính phủ quy định khung học phí, cơ chế thu và sử dụng học phí đối với tất cả các loại hình
trờng, cơ sở giáo dục khác theo nguyên tắc không bình quân, thực hiện miễn giảm cho các đối tợng
đợc hởng chính sách xã hội và ngời nghèo.
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào khung học phí của Chính phủ quy định mức thu học
phí, lệ phí tuyển sinh cụ thể đối với các trờng, cơ sở giáo dục khác thuộc tỉnh trên cơ sở đề nghị của
UBND cùng cấp.
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ tài chính căn cứ vào quy định của Chính phủ về học phí hớng
dẫn việc thu và sử dụng học phí, lệ phí tuyển sinh của các trờng và cơ sở giáo dục khác trực thuộc
trung ơng.
2. Hội đồng nhân dân các cấp cắn cứ vào nhu cầu phát triển giáo dục, tình hình kinh tế và
khả năng đóng góp của nhân dân địa phơng quy định mức đóng góp xây dựng trờng, lớp trên cơ sở
lấy ý kiến của nhân dân và đề nghị uỷ ban nhân dân cùng cấp.

Trang 19


Tài liệu thi tuyển công chức năm 2002
Nguyễn Thoại Anh - Bộ môn Máy xây dựng - Khoa cơ khí
Mục 3. Quan hệ quốc tế về giáo dục
Điều 94.
Quan hệ quốc tế về giáo dục
Nhà nớc mở rộng phát triển quan hệ quốc tế về giáo dục theo nguyên tắc tôn trọng độc lập,
chủ quyền quốc gia, bình đẳng các bên cùng có lợi.
Điều 95.
Khuyến khích hợp tác với nớc ngoài

1. Nhà nớc khuyến khích và tạo điều kiện cho các trờng, cơ sở giáo dục khác của Việt Nam
hợp tác với tổ chức, cá nhân nớc ngoài, ngời VIệt Nam định c ở nớc ngoài trong giảng dạy, học tập
và nghiên cứu khoa học.
2. Nhà nớc khuyến khích và tạo điều kiện cho công dân Việt Nam ra nớc ngoài học tập giảng
dạy, nghiên cứu, trao đổi học thuật theo các hình thức tự túc, hoặc bằng kinh phí do tổ chức, cá nhân
ở trong nớc cấp hoặc do tổ chức, cá nhân nớc ngoài tài trợ.
3. Nhà nớc dành ngân sách cử ngời có đủ tiêu chuẩn phẩm chất đạo đức và trình độ đi học
tập nghiên cứu ở nớc ngoài về những ngành nghề và lĩnh vực then chốt để phục vụ cho sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Điều 96.
Khuyến khích hợp tác về giáo dục với Việt Nam
1. Tổ chức, cá nhân nớc ngoài, tổ chức quốc tế, ngời Việt Namđịnh c ở nớc ngoài đợc nhà nớc Việt Nam khuyến khích, tạo điều kiện để giảng dạy học tập, đầu t, tài trợ, hợp tác, ứng dụng khoa
học, chuyển giao công nghệ về giáo dục ở Việt Nam; đợc bảo hộ các quyền, lợi ích hợp pháp theo
pháp luật Việt Nam và các điều ớc quốc tế mà cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc
tham gia.
2. Việc hợp tac đào tạo, mở trờng, cơ sở giáo dục khác của ngời Việt Nam định c ở nớc
ngoài, tổ chức, cá nhân nớc ngoài, tổ chức quốc tế trên lãnh thổ Việt Nam do Chính phủ quy định.
Điều 97.
Công nhận văn bằng nớc ngoài.
1. Việc công nhận văn bằng của ngời VIệt Nam do nớc ngoài cấp đợc thực hiện theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và điều ớc quốc tếmà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết
hoặc tham gia.
2. Bộ trởng, Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm ký kết hiệp định tơng đơng văn bằng
hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng với các nớc, các tổ chức quốc tế.
Chơng 8. Khen thởng và xử lý vi phạm.
Điều 104.
Phong tặng nhà giáo nhân dân, nhà giáo u tú.
Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ nghiên cứu giáo dục có đủ tiêu chuẩn theo quy
định của pháp luật thì đợc nhà nớc phong tặng danh hiệu nhà giáo nhân dân, nhà giáo u tú.
Điều 105.


Trang 20


Tài liệu thi tuyển công chức năm 2002
Nguyễn Thoại Anh - Bộ môn Máy xây dựng - Khoa cơ khí
Khen thởng đối với tổ chức, cá nhân có thành tích về giáo dục.
Tổ chức cá nhân có nhiều thành tích đóng góp cho sự nghiệp giáo dục đợc khen thởng theo
quy định của pháp luật.
Điều 106.
Khen thởng đối với ngời học.
Ngời học có thành tích trong học tập, rèn luyện đợc nhà trờng, cơ sở giáo dục khác, cơ quan
quản lý giáo dục khen thởng. Trờng hợp có thành tích đặc biệt xuất sắc đợc khen thởng theo quy
định của pháp luật.
Điều 107.
Phong tặng danh hiệu tiến sĩ danh dự.
Nhà hoạt động chính trị, xã hội có uy tín quốc tế; nhà giáo, nhà khoa học là ngời Việt Nam
định c ở nớc ngoài, ngời nớc ngoài có đóng góp cho sự nghiệp giáo dục và khoa học của Việt Nam
đợc trờng đại học tặng danh hiệu Tiến sĩ theo quy định của Chính phủ.
Điều 108.
Xử lý vi phạm
Ngời nào có một trong các hành vi sau đây thì tuỳ theo tính chất; mức độ vi phạm mà xử lý
kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi
thờng theo quy định của pháp luật:
1. Thành lập cơ sở giáo dục trái phép;
2. Vi phạm các quy định về tổ chức hoạt động của nhà trờng hoặc các cơ sở giáo dục khác;
3. Tự ý thêm, bớt một số môn học, nội dung giảng dạy đã quy định trong chơng trình giáo
dục; xuyên tạc nội dung giáo dục;
4. Xuất bản, in và phát hành sách giáo khoa trái phép;
5. Làm hồ sơ giả, vi phạm quy chế tuyển sinh, thi cử và cấp bằng chứng chỉ;

6. Xâm phạm nhân phẩm, thân thể nhà giáo; ngợc đãi hành hạ ngời học;
7. Gây rối làm mất an ninh, trât tự trong nhà trờng hoặc cơ sở giáo dục khác.
8. Sử dụng kinh phí giáo dục sai mục đích, làm thất thoát kinh phí giáo dục; lợi dụng hoạt
động giáo dục để thu tiền sai quy định;
9. Gây thiệt hại về cơ sở vật chất của nhà trờng hoặc cơ sở giáo dục khác;
10. Các hành vi khác vi phạm pháp luật về giáo dục.
Chơng 9. Điều khoản thi hành
Điều 109.
Hiệu lực thi hành
Luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 1999.
Những quy định trớc đây trái với Luật này đều bị bãi bỏ.
Điều 110.

Trang 21


Tài liệu thi tuyển công chức năm 2002
Nguyễn Thoại Anh - Bộ môn Máy xây dựng - Khoa cơ khí
Hớng dẫn thi hành
Chính phủ hớng dẫn chi tiết thi hành Luật này.
Luật này đợc Quốc hội nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá 10, kỳ họp thứ t
thông qua ngày 02 tháng 12 năm 1998.

Trang 22


Tài liệu thi tuyển công chức năm 2002
Nguyễn Thoại Anh - Bộ môn Máy xây dựng - Khoa cơ khí
Câu 3) Mục tiêu đào tạo của tr ờng đại học và của chuyên ngành sau này đảm
nhiệm

Đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc và nhu cầu của xã hội, trong nhiều
năm gần đây, Nhà trờng đã mở rộng quy mô, giữ vững và từng bớc nâng cao chất lợng đào tạo, số lợng sinh viên của trờng ngày càng tăng. Đến năm 2001-2002 tổng số sinh viên các hệ đào tạo của
trờng đã lên tới gần 18.000. Với số lợng sinh viên lớn nh vậy, trong điều kiện phơng pháp giảng dạy,
học tập, quản lý cha đổi mới đáng kể thì áp lực về khối lợng công tác đối với giảng viên, cán bộ
quản lý và phục vụ là rất lớn. Vừa qua nhà trờng đã xây dựng kế hoạch phát triển đến năm 2005 với
mục tiêu nâng trờng thành một đại học công nghệ mạnh với 21.000 sinh viên theo học ở 40 chuyên
ngành khác nhau. Trớc mắt nhà trờng tập trung cho 3 chơng trình lớn:
- Đổi mới toàn diện mục tiêu, nội dung, chơng trình phơng pháp đào tạo đảm bảo cho sản
phẩm của trờng đáp ứng yêu cầu của xã hội và nền kinh tế quốc dân.
- Đảm bảo số lợng và chất lợng cán bộ giảng dạy cho những năm đầu của thế kỷ 21 (với trên
500 cán bộ giảng dạy, 15-20% có trình độ tiến sĩ, 50% có trình độ thạc sĩ).
- Nêu cao tinh thần tự lực, tự cờng, tranh thủ các nguồn tài trợ để củng cố và từng bớc hiện
đại hoá cơ sở vật chất của trờng.

Câu 4) Vị trí, vai trò của giáo dục và quản lý giáo dục trong sự phát triển của
đất nớc. Những hiểu biết về nền giáo dục trong khu vực và trên thế giới
Hội nghị Hiệu trởng các trờng đại học và cao đẳng toàn quốc tháng 8 năm 1992 đã nhấn
mạnh sự cần thiết phải chuyển trọng tâm của cải cách giáo dục sang đổi mới nội dung đào tạo. Tuy
nhiên, việc làm khó khăn klhông thể giải quyết trọn vẹn sau một vài năm mà đây là một quá trìnhlâu
dài, cần đợc triển khai liên tục từ năm này qua năm khác. Điều này đợc hiểu bởi hai lẽ: một là,
muốn đổi mới cơ bản nội dung đào tạo cần có nguông kinh phí lớn, ớc tính khoảng chừng hàng trăm
tỷ đồng, không thể chỉ bằng vài trăm triệu; hai là, cần có thời gian để đội ngũ cán bộ giảng dạy và
quản lý đợc đào tạo và tự đào tạo lại.
Vấn đề nổi cộm hàng đầu hiện nay trong nội dung đào tạo là cấu trúc kiến thức của các chơng trình đào tạo đại học của ta khác biệt quá xa so với các nớc trong khu vực có nền kinh tế thị trờng. Nhiều năm qua, chúng ta đã sử dụng mô hình cấu trúc kiến thức của Liên Xô cũ một mô hình
chỉ thích hợp với cơ chế kế hoạch hoá tập trung. Khi nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị tr ờng, xu
thế tất yếu là phải đổi lại cáu trúc kiến thức đào tạo quá đặc biệt lâu nay cũng gây ra những khó
khăn nhất định cho việc ta trao đổi sinh viên với các nớc trong việc công nhận tơng đơng quốc tế các
văn bằng đại học của Việt Nam.
Nhiều năm trớc đây một số trờng đại học đã rất cố gắng để đổi mới nội dung chơng trình.
Tuy nhiên, kết quả đạt đợc cha thực đáng kể vì đội ngũ cán bộ quản lý đào tạo ở các trờng thiếu kiến

thức về phơng pháp luận xây dựng chơng trình đào tạo, thiếu tài liệu và thông tin cần thiết, cũng nh
thiếu các tri thức hiện đại về các ngành đào tạo. Điều này thể hiện rõ rệt nhất đối với các nhóm
ngành khoa học xã hội, nhân văn, kinh tế, quản trị kinh doanh, kỹ thuật và công nghệ.
Do vậy, từ năm 1992-1993 trở đi, ngoài hoạt động quản lý đào tạo thờng xuyên, các cơ quan
chức năng của Bộ và các trờng đại học đã dành phần đáng kể thời gian để tìm kiếm phơng pháp luận
nhằm chuẩn bị cho sự đổi mới thực sự về mục tiêu, nội dung chơng trình đào tạo đại học trong
những năm học tiếp sau.

Trang 23


Tài liệu thi tuyển công chức năm 2002
Nguyễn Thoại Anh - Bộ môn Máy xây dựng - Khoa cơ khí
Các cấp trình độ đào tạo ở bậc đại học
Theo quy định về hệ thống giáo dục quốc dân của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (ban
hành tại nghị định số 90/CP ngày 24/11/1993 của Chính phủ), bậc đại học (theo nhĩa hẹp) có hai cấp
độ đào tạo là đại học và cao đẳng.
Cấp đại học có thời gian đào tạo đợc thiết kế thờng từ 4 đến 6 năm. Do đây là cấp đào tạo
ban đầu nên sản phẩm đào tạo cấp này phải có kiến thức tơng đối rộng và toàn diện để thích nghi với
thị trờng sức lao động và phải có tiềm năng vững để vừa có khả năng cập nhật kiến thức nới hoặc
chuyển đổi nghề nghiệp, vừa thuận lợi khi cần vơn lên những trình độ học vấn cao hơn.
Cấp cao đẳng có thời gian đào tạo đợc thiết kế thờng 3 năm, không quá 4 năm. Sản phẩm
đào tạo ở cấp này đợc cung cấp các kiến thức ở trình độ dới chuẩn đại học hoặc nhấn mạnh các kiến
thức và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp hơn là các kiến thức tiềm năng nh ở cấp đại học.
Cấu trúc kiến thức đào tạo ở bậc đại học
Những năm trớc đây, kiến thức đào tạo ở bậc đại học đợc cấu trúc từ các nhóm môn học:
khoa học cơ bản, cơ sở, chuyên môn và chuyên ngành. Nhằm đáp ứng yêu cầu nhân lực cho một nền
kinh tế kế hoạch hoá tập trung bao cấp, chơng trình nội dung đào tạo thờng chỉ chứa đựng những
học phần có liên quan trực tiếp tới nghề nghiệp ngay từ đầu, do đó thờng chỉ chứa đựng những học
phần có liên quan trực tiếp tới nghề nghiệp, còn ngành kiến thức chuyên môn đợc phân theo các

chuyên ngành khá hẹp.
Để thích nghi với việc chuyển đổi nền kinh tế Việt Nam sang cơ chế thị trờng có sự điều tiết
của nhà nớc cũng nh với những định hớng đổi mới mục tiêu đào tạo đại học trong các Văn kiện Đại
hội Đảng toàn quốc lần thứ 6 (1986) và 7 (1990) kiến thức đào tạo ở bậc học đợc cấu trúc lại, bao
gồm hai bộ phận:
+ Kiến thức giáo dục đại cơng, bao gồm các học phần thuộc 6 lĩnh vực: Khoa học xã hội,
nhân văn, khoa học tự nhiên và toán học, ngoại ngữ, giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất,
nhằm giúp cho ngời học tầm nhìn rộng, có thế giới quan và nhân sinh quan đúng đắn; hiểu biết vè tự
nhiên, xã hội và con ngời (trong đó có bản thân); nắm vững phơng pháp t duy khoa học; biết trân
trọng các di sản văn hoá của dân tộc và nhân loại; có đạo đức, nhận thức trách nhiệm cônhà giáo
dân; yêu tổ quốc và có năng lực tham gia bảo vệ tổ quốc, trung thành với lý tởng xã hội chủ nghĩa.
Nội dung kiến thức nh vậy còn cung cấp tiềm lực vững vàng để một mặt, họ có thể học tốt các kiến
thức nghề nghiệp ở giai đoạn sau, cũng nh có thể cập nhật và nâng cao nghề nghiệp suốt đời; mặt
khác, khi cần thiết họ có thể đổi hớng nghề nghiệp cho phù hợp với các biến động của thị trờng lao
động.
Các học phần về giáo dục đại cơng có thể tồn tại dới dạng những môn học riêng biệt kiểu
truyền thống hoặc dới dạng những môn học tích hợp từ một số ngành khoa học.
+ Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp bao gồm ba nhó học phần: cốt lõi (kiến thức cơ sở của
ngành hoặc liên ngành, bao gồm cả các học phần khoa học cơ bản phục vụ cho chuyên môn, ngoại
ngữ chuyên ngành và khoa học quân sự chuyên ngành; riêng đối với các chơng trình đào tạo giáo
viên còn bao gồm cả phần kiến thức về tâm lý học, giáo dục học và phơng pháp giảng dạy bộ môn),
nhóm học phần chuyên môn chính và chuyên môn phụ (nhóm sau không nhất thiết phải có), nhằm
cung cấp cho ngời học những kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp ban đầu. Các học phần về giáo dục
chuyên gnhiệp chỉ giảng dạy ở giai đoạn sau. Ngoài ra, tên ngành đào tạo đợc xác định theo nhóm
kiến thức chuyên môn chính. Mỗi khối kiến thức (giáo dục đại cơng, chuyên môn chính và chuyên
môn phụ) có thể chứa học phần thuộc 3 loại: Học phần bắt buộc phải học, học phần tự chọn (theo hớng dẫn của nhà trờng) và học phần tuỳ ý. Riêng khối kiến thức cốt lõi chỉ chứa các học phần bắt
buộc.

Trang 24



Tài liệu thi tuyển công chức năm 2002
Nguyễn Thoại Anh - Bộ môn Máy xây dựng - Khoa cơ khí
Do mục tiêu đào tạo các cấp đại học và cao đẳng có khác nhau nên tơng quan về khối lợng
của các bộ phận kiến thức giáo dục đại cơng và giáo dục chuyên nghiệp cũng nh cấu trúc cụ thể của
từng bộ phận kiến thức đó ở hai cấp trình độ này cũng khác nhau.
+ Chơng trình đào tạo ở cấp đại học do phải bảo đảm cho ngời học có tiềm năng vững chắc
nên cần khối lợng kiến thức về giáo dục đại cơng đủ lứon, còn kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
phải định hớng u tiên về lý luận, đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng cơ sở của ngành và liên ngành.
Điều cần lu ý và phần kiến thức giáo dục đại cơng ở cấp này không nhất thiết phải gắn chặt với định
hớng nghề nghiệp tơng lai của ngời học.
+ Chơng trình đào tạo cấp cao đẳng có cấu trúc có thể khác, ở cáp này có hai loại hình chính
là cao đẳng thực hành (nh cao đẳng kỹ thuật, cao đẳng nông nghiệp, cao đẳng nghệ thuật, cao đẳng
y tế...). Chơng trình cao đẳng thực hành có chủ định cung cấp cho ngời học các kiến thức và kỹ năng
hoạt động nghề nghiệp là chủ yếu, do đó, trong chơng trình đào tạo khối lợng kiến thức giáo dục đại
cơng giới hạn ở mức vừa đủ cho ngời học tiếp thu đợc các kiến thức nghề nghiệp, và một bộ phận
kiến thức về nghề nghiệp đợc bố trí dới dạng các học phần thực hành (có thể đến 50% hoặc nhiều
hơn). Ngợc lại, chơng trình của các dạng cao đẳng cơ bản có thể xem nh một bộ phận cấu thành của
chơng trình đào tạo đại học thuộc ngành tơng ứng. Do đó, chơng trình của các dạng cao đẳng này có
thể chứa trọn vẹn hoặc chứa một phần khối lợng kiến thức giáo dục đại cơng ở chơng trình đào tạo
kế tiếp cho những ngời đã có trình độ cao đẳng để giúp họ hoàn thiện trình độ đại học.
Những hiểu biết về nền giáo dục trong khu vực và trên thế giới
Trên thế giới có hai mô hình tiêu biểu trong các tổ chức giảng dạy đại học: mô hình châu Âu
cổ điển với các lớp học theo một chơng trình trung nhất loạt cho mọi ngời, và mô hình Bắc Mỹ với
chơng trình đợc cấu trúc theo các moduyn đa dạng, từng sinh viên có thể lựa chọn chơng trình học
riêng phù hợp với khả năng và điều kiện của mình.
Hệ thống tín chỉ (hay nh ở Việt Nam thờng gọi là học chế học phần) là cái lõi của tổ chức
đào tạo theo mô hình thứ hai. Học chế này ra đời vào nửa cuối thế kỷ 19, bắt đầu ở Đại học Harvard
(Hoa kỳ) xuất phát từ quann niệm xem sinh viên là trung tâm của quá trình đào tạo và đòi hỏi việc tổ
chức giảng dạy phải sao cho mỗi sinh viên có thể tìm đợc cách học thích hợp nhất cho mình, cũng

nh t tởng cho rằng trờng đại học phải nhanh chóng thích nghi và đáp ứng đợc những nhu cầu của
thực tiễn cuộc sống. Trên cơ sở những t tởng triết học đó, vào năm 1872 Viện Đại học Harvard
quyết định thay thế hệ thống chơng trình đào tạo cứng gắn với các lớp học cố định bằng hẹ thống
chơng trình mềm dẻo cấu thành bởi các moduyn mà mỗi sinh viên có thể lựa chọn một cách rộng
rãi. Có thể xem sự kiện đó là điểm mốc khai sinh hệ thống tín chỉ.
Đến đầu thế kỷ 20 hệ thống tín chỉ đợc áp dụng rộng rãi hầu nh trong mọi trờng đại học Hoa
kỳ. Tiếp sau đó, nhiều nớc lần lợt áp dụng hẹ thống tín chỉ trong toàn bộ hoặc một bộ phận của trờng đại học của mình: Các nớc Bắc Mỹ, Nhật Bản , Philippin, Đài loan, Hàn quốc, Thái Lan,
Malaisia, Indonesia, ấn Độ, Sêngal, Mozambic, Nigeria, Uganda, Camơrun... Tại Trung quốc từ cuối
thập niên 80 đến nay hệ thống tín chỉ cho tất cả các trờng đại học và cao đẳng của mình.

Câu 5) Hệ thống tổ chức bộ máy của trờng đại học giao thông vận tải

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐTCCB ngày 16 tháng 11 năm 1998 của Hiệu trởng trờng đại học Giao thông vận tải)
Chơng 1. Điều khoản chung
Điều 1.

Trang 25


×