Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Giáo án mần non chủ đề động vật 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.59 KB, 131 trang )

Tuần thứ 12
Chủ đề: Thế giới động vật - Nhánh 1: Động vật nuôi trong gia đình
(Thời gian thực hiện 1 tuần từ ngày 23 đến ngày 27 tháng 11 năm 2015)
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2015
TRÒ CHUYỆN SÁNG
- Cô trò chuyện với trẻ về những con vật nuôi trong gia đình trẻ
- Giáo dục trẻ chăm sóc, yêu quý các con vật nuôi trong gia đình
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
LQCC: Làm quen với chữ cái u, ư (ôn)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái u, ư. Tìm đúng chữ u,
ư trong từ.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết và phát âm đúng chữ cái ơ, ư. Rèn kỹ
năng so sánh sự giống và khác nhau giữa các chữ cái. Luyện phát triển ngôn ngữ
mạch lạc.
3. Thái độ: Giáo dục trẻ ngoan, có ý thức trong học tập.
4. Kết quả mong đợi: Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái u, ư. Tìm
đúng chữ u, ư trong từ.
II. Chuẩn bị:
- Bộ thẻ chữ cái u, ư, e, ê. 1 lọ hoa.
- cây hoa, ngôi nhà mang thẻ chữ cái e, ê, u, ư.
III. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Trò chuyện
- Loa loa loa xin thông báo Trường mầm non Xã
Phúc Khoa sắp chuẩn bị tổ chức hội thi bé thông ming
nhanh trí cấp trường. Lớp Mẫu giáo lớn A1 Trung - Trẻ trả lời.
Tâm có muốn tham dự không?
- Vậy hãy lên đường tham gia hội thi nào!
2. Ôn làm quen chữ cái u, ư


* Trò chơi hái hoa
+ Cách chơi: Cô có 1 cây hoa mang nhiều bông hoa
khác nhau, mỗi bông hoa lại mang 1 chữ cái khác - Nghe cô nói
nhau. Các con hãy hái cho mình 1 bông hoa và xem
bông hoa đó mang chữ cái gì, Phát âm to chữ cái
bông hoa đó mang nhé.
+ Luật chơi: Nếu phát âm sai thì phải phất âm lại cho
đúng.
- Trẻ chơi trò chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi 3- 5 lần( cô bao quát, động
viên, khích lệ trẻ)
* Trò chơi: “Tìm chữ theo hiệu lệnh”

127


- Cánh chơi: Xếp thẻ chữ cái ra trước mặt, cô phát âm
chữ cái nào hoặc nói đặc điểm chữ cái nào thì hãy giơ
nhanh thẻ chữ đó lên và đọc phát âm chữ cái đó.
- Trẻ thực hiện:
Cô theo dõi sửa sai cho trẻ.
* Trò chơi “Tìm nhà”
+ Luật chơi: Ai tìm sai nhà phải tìm lại và nhảy lò cò
về đúng nhà của mình
+ Cách chơi: Mỗi cháu cầm trên tay 1 thẻ chữ cái vừa
đi vừa hát khi có hiệu lệnh tìm nhà thì chạy nhanh về
ngôi nhà mang thẻ chữ cái giống chữ cái cầm trên tay
của mình.
- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần cô bao quát, động viên
khích lệ trẻ.

* Trò chơi“Truyền tin”
- Luật chơi: Tổ nào chuyền nhanh, chuyền đúng tổ đó
thắng cuộc.
- Cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 đội chơi, số lượng
bằng nhau, bạn đầu hàng sẽ lên nhận tin từ cô và về
chỗ khi có hiệu lệnh của cô thì chuyền nhỏ tin của cô
vào tai bạn đứng sau cứ như vậy chuyền cho đến bạn
cuối hàng. Bạn cuối hàng chạy nhanh lên nói to tin
vừa nhận được cho cô và cả lớp cùng biết
- Trẻ chơi (Chơi 2-3 lần) Cô bao quát, động viên,
khuyến khích trẻ
3. Kết thúc
- Hát màu hoa chuyển hoạt động

- Nghe cô nói
- Trẻ chơi trò chơi

- Nghe cô nói

- Chơi trò chơi

- Nghe cô nói

- Chơi trò chơi

- Trẻ hát và ra chơi

HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Quan sát: Nhà bóng
Vận động: Mèo đuổi chuột

Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: Trẻ biết gọi tên gọi, đặc điểm, lợi ích của nhà bóng, biết chơi
tốt trò chơi vận động
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích, phát triển ngôn
ngữ mạch lạc cho trẻ
3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết bảo vệ đồ chơi ngoài trời trong trường
4. Kết quả mong đợi: Trẻ đúng tên gọi, biếtđặc điểm, lợi ích của nhà bóng,
biết chơi tốt trò chơi vận động.
II. Chuẩn bị
- Nhà bóng, tâm lý trẻ thoải mái
- Lá cây, phấn, hột hạt, ....
III. Tổ chức thực hiện

128


Hoạt động của cô
1. Hoạt động 1: Quan sát Nhà bóng
- Cô cho trẻ hát bài “ đi chơi”
Kết hợp đi ra quan sát nhà bóng
* Quan sát “nhà bóng”
- Cô con mình đang quan sát gì đây? Cho trẻ phát
âm nhiều lần
- Nhà bóng có đặc điểm gì?
- Để vào được nhà bóng các con phải đi qua đâu?
- Bên trong các con thấy có gì?
- Các quả bóng màu sắc ra sao vậy?
* Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, giữ gìn đồ dùng đồ
chơi trong sân trường.

2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động “Bánh xe
quay”
- Cô giới thiệu tên trò chơi gieo hạt
- Cô cùng trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi:
- Cô cho trẻ chơi 5-6 lần cô bao quát, động viên trẻ
- Cô bao quát trẻ chơi
3. Hoạt động 3: Chơi tự do
- Cho trẻ chơi theo ý thích của mình

Hoạt động của trẻ
- Trẻ trả lời

- Trẻ gọi tên
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời

- Lắng nghe
- Trẻ chơi
- Trẻ chơi tự do

SINH HOẠT CHIỀU
1. Trò chơi mới "Mèo và chim sẻ" soạn quyển kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ.
2. Chơi tự do: Cô bao quát trẻ
3. Vệ sinh, nêu gương cuối ngày, trả trẻ
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
1. Tình trạng sức khỏe:…………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
2. Trạng thái, cảm xúc, hành vi:…………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….
3. Kiến thức, kĩ năng
Hoạt động học:............................................................................................................
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Hoạt động ngoài trời:………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Hoạt động góc:………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Sinh hoạt chiều:……………………………………………………………………...

129


……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
4. Điều chỉnh bổ xung:……………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2015
TRÒ CHUYỆN SÁNG
- Trò chuyện cùng trẻ về các con vật sống trong gia đình, thức ăn, tiếng
kêu...Giáo dục trẻ luôn yêu quý bảo vệ các con vật.
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
Âm nhạc: DH - Gà trống, mèo con và cún con
NH- Đàn gà trong sân
TC- Ai nhanh nhất
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: Trẻ nghe, nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát.

Thuộc lời bài hát. Biết chơi trò chơi.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng ca hát. Phát triển thính giác, vận động cho trẻ. Hát
thuộc lời, đúng giai điệu của bài hát. Chơi trò chơi đúng theo yêu cầu.
3. Thái độ: Giáo dục trẻ ngoan, yêu thương , chăm sóc các con vật nuôi
trong gia đình
4. Kết quả mong đợi: Trẻ thuộc bài hát, nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu
nội dung bài hát. Biết chơi trò chơi âm nhạc.
II. Chuẩn bị
- Băng đĩa, mũ múa, hoa tay, xắc sô, micrô, một số dụng cụ âm nhạc...
- Tâm lý trẻ thoải mái.
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
* Gây hứng thú:
- Nghe cô giới thiệu và vỗ
Cô thân ái chào tất cả các bé đến với “Hội thi tay.
tiếng hát họa mi”. Đến với hội thi ngày hôm nay
cô xin trân trọng giới thiệu: Với sự hiện diện của
…... xin một tràng pháo tay để chào đón các bé đến
từ lớp mẫu giáo lớn A1 Trung Tâm trường Mầm
non xã Phúc Khoa xin một tràng pháo tay để cổ
vũ cho các bé.
Hội thi ngày hôm nay gồm 3 phần:
Phần 1 mang tên: “Tài năng của bé”
Phần 2 mang tên: “Thử tài của bé”
Phần 3 mang tên: “Bé hưởng thụ âm nhạc”
Sau đây hội thi xin phép được bắt đầu
1. Phần thi thứ nhất: “Tài năng của bé”
- Trẻ vỗ tay.


130


Yêu cầu của phần thi này là các thí sinh phải hát
đúng lời, đúng giai điệu của bài hát “Gà trống,
mèo con và cún con”.
- Cô mời tất cả các thí sinh cùng hát thật hay bài hát
này nào.
- Cô thấy các thí sinh hát hay và chính xác lời của
bài hát này rồi. Bây giờ các thí sinh hãy thi đua
xem nhóm nào, cá nhân nào hát hay hơn và thuộc
hơn, các thí sinh có đồng ý không? Nếu đồng ý
xin hội thi một tràng pháo tay để cổ vũ cho tất cả
các thí sinh tham dự hội thi ngày hôm nay.
Cho trẻ hát bằng nhiều hình thức: Tổ, nhóm, cá
nhân.
(Cô theo dõi sửa sai cho trẻ)
Các thí sinh rất xuất sắc trong phần thi này và
xứng đáng được nhận một tràng pháo tay
2. Phần thi thứ hai: “Thử tài của bé”
Để thử xem tài của các bé như thế nào ban tổ
chức đưa ra trò chơi có tên gọi “Ai nhanh nhất”.
- Cách chơi như sau: Các đội sẽ cử đại diện tham
gia trò chơi. Khi tam gia các bé đi quanh các
vòng tròn và lắng nghe giai điệu bài hát khi hát
bé chậm thì đi ngoài vòng quanh, khi hát to,
nhanh thì nhảy nhanh vào vòng tròn..
- Luật chơi: Nếu bạn nào chậm chân không có
vòng bạn đó phải hát một bài hát về chủ đề động
vật

- Cho trẻ lên chơi 3 - 4 lần.
Sau mỗi lần chơi cô tăng dần số trẻ hát.
(Cô động viên, khuyến khích trẻ chơi)
Các thí sinh tham gia chơi rất nhiệt tình, đưa ra
đáp án rất chính xác, xin một tràng pháo tay của
các quý vị khán giả dành cho các bé đã hoàn
thành xuất sắc trong phần thi này.
3. Phần thi thứ ba: “Bé hưởng thụ âm nhạc”
Cô là thí sinh tham gia đầu tiên.
Cô xin gửi tới chương trình với ca khúc “Đàn gà
trong sâaijtacs giả: Nguyễn Văn Hiên Xin mời
các bạn cùng đón nghe.
- Cô hát lần 1:
- Cô hát lần 2: Động tác minh họa
Giai điệu mượt mà của bài hát nói lên hình ảnh
của đàn gà đi kiếm ăn trong sân, dù còn bé nhưng
khi đi theo mẹ kiếm ăn chúng rất đoàn kết đấy.
- Lần 3: Cô cho trẻ nghe bài hát qua ca sĩ hát

131

- Cả lớp hát.

- Trẻ thi đua.

- Nghe cô nói
- Nghe cô nói

- Chơi trò chơi


- Nghe cô hát
- Nghe cô hát

- Nghe hát


Vâng phần mong đợi nhất của các thí sinh là phần
công bố kết quả của cuộc thi. Thay mặt cho ban
tổ chức tôi xin công bố kết quả:
1. Giải nhất thuộc về đội...Mời đại diện lên nhận
phần quà.
2. Giải nhất thuộc về đội...Mời đại diện lên nhận
phần quà.
3. Giải nhất thuộc về đội...Mời đại diện lên nhận
phần quà.
Xin một tràng pháo tay từ các bé.
Trước giờ phút chia tay cô chúc các bé chăm
ngoan, học giỏi, hẹn gặp lại trong chương trình sau.

- Trẻ lên nhận quà
- Trẻ lên nhận quà
- Trẻ lên nhận quà.

- Vỗ tay

HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Quan sát: Cây si
Vận động: Gieo hạt
Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu

1. Kiến thức: Trẻ biết gọi tên gọi, đặc điểm, lợi ích của cây si, biết chơi tốt
trò chơi vận động
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích, phát triển ngôn
ngữ mạch lạc cho trẻ
3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các loài cây, thường xuyên
nhổ cỏ, tưới nước cho cây.
4. Kết quả mong đợi: Trẻ gọi tên, đặc điểm, lợi ích của cây si, biết chơi tốt
trò chơi vận động
II. Chuẩn bị
- Cây si
- Lá cây, phấn, hột hạt, ....Taam lí trẻ thoải mái
III. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Quan sát cây si
- Cô cho trẻ hát bài “em yêu cây xanh”
- Trẻ hát
- Bài hát nói về nên điều gì?
- Trẻ trả lời
Các con ạ trong cuộc sống có rất nhiều loài cây khác
nhau mỗi loài cây lại có 1 ích lợi riêng đối với cuộc
sống của con người.... hãy cùng cô Hạnh tìm hiểu về
1 loại cây có trong sân trường mình nhé
2. Quan sát “ cây si”
- Cô con mình đang quan sát cây gì đây? Cho trẻ - Trẻ gọi tên
phát âm nhiều lần
- Cây si có đặc điểm gì?
- Trẻ trả lời
- Gốc si ra sao? Các con có biết cây si đứng được - Trẻ trả lời
và lớn lên nhờ vào đâu không?


132


Cây si đứng được là nhờ vào bộ rễ cắm sâu xuống
lòng đất hút chất dinh dưỡng, ... nuôi cây để cây lớn
nhanh đấy.
- Thân si ra sao? Hãy sờ xem vỏ của thân cây sần
sùi hay nhăn nhụi?
- Lá cây như thế nào?
- Trên những cành cây các con thấy có gì? Lá cây
ra sao? Có màu gì?
- Cây si trồng có ích lợi gì?
- Muốn có đựơc nhiều cây xanh chúng ta sẽ làm gì?
* Giáo dục trẻ cây si là loại cây được con người
trồng chăm sóc và tỉa cành tạo dáng nhằm làm đẹp
cho khung cảnh xung quang thường xuyên chăm sóc
cây, tưới nước, nhổ cỏ, không tự ý ngắt lá.
2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động “ Gieo hạt”
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cô cùng trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi:
- Cô cho trẻ chơi
- Cô bao quát trẻ chơi
3. Hoạt động 3: Chơi tự do
- Cho trẻ chơi theo ý thích của mình

- Trẻ tri giác và trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời

- Trẻ trả lời
- Lắng nghe

- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chú ý
- Trẻ chơi
Trẻ chơi tự do

SINH HOẠT CHIỀU
1. Hoàn thiện vở chữ cái: Cô hướng dẫn trẻ cách mở vở, cách cầm bút và thực
hiện các yêu cầu trong vở chữ cái bài u, ư.
2. Chơi tự do: Cô bao quát trẻ
3. Vệ sinh, nêu gương cuối ngày, trả trẻ
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
1. Tình trạng sức khỏe:…………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
2. Trạng thái, cảm xúc, hành vi:…………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
3. Kiến thức, kĩ năng
Hoạt động học:............................................................................................................
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Hoạt động ngoài trời:………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Hoạt động góc:………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….


133


Sinh hoạt chiều:……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
4. Điều chỉnh bổ xung:……………………………………………………………..
Thứ 4 ngày 25 tháng 11 năm 2015
TRÒ CHUYỆN SÁNG
- Trò chuyện cùng trẻ về các con vật nuôi trong gia đình có hai chân, hai
cánh, đẻ trứng.
- Giáo dục trẻ luôn yêu quý bảo vệ các con vật
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
Tạo hình: Vẽ con gà trống(mẫu)
I. Mục đích- yêu cầu
1. Kiến thức: Biết mô tả đặc điểm của gà trống: Hình dáng (Các bộ phận), vận
động (Gà gáy, gà đi kiếm mồi, gà mổ thóc). Trẻ biết kết hợp kỹ năng cơ bản để tạo
thành sản phẩm.Trẻ biết một số tư thế, vận động như: Gà gáy, gà kiếm mồi. Dạy
trẻ cách bố cục bức tranh.
2. Kỹ năng: Trẻ biết phối hợp các nét vẽ để vẽ được hình con gà trống bằng
các nét: Cong tròn khép kín, nét cong, nét thẳng, nét xiên.Biết thể hiện được đặc
điểm của gà trống ở mào, đuôi, chân, màu lông. Biết tô màu và bố cục tranh hợp
lý. Luyện kỹ năng tô màu
3. Thái độ: Giáo dục trẻ yêu quý các con vật. Rèn tính cẩn thận và trình bày sạch sẽ.
4. Kết quả mong đợi: Trẻ vẽ được tranh con gà trống, tô màu đều đẹp.
II. Chuẩn bị
- Đội hình: Kê bàn thành 3 nhúm, 2 cháu 1 bàn giấy A4, sỏp màu, chỡ
+ Tranh vẽ con gà trống, bút dạ đen, giấy A3 cho cụ
+ Nhạc bài hát đàn gà con, đàn gà trong sân
III. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Ổn định tổ chức
- Cô đọc câu đố “ Con gì mào đỏ
Gáy ò ó o
Sáng sớm tinh mơ
Gọi người thức dạy”
Đố con gì?
- Trẻ trả lời
- Con gà trống sống ở đâu?
- Trẻ trả lời
- Ngoài ra trong gia đình các con nuôi những con
gì?
- Trẻ trả lời
- Nuôi những con này trong gia đình có ích lợi gì?
Cô giáo dục trẻ: Trong gia đình nuôi nhiều con vật
mỗi con vật đều có ích lợi riêng con thì cho trứng,

134


con cho thịt, con lại trông nhà, con thì bắt chuột…..
mỗi con đều có 1 đạc điểm, ích lợi riêng đối với
cuộc sống của con người, vậy để ngày càng có
nhiều vật nuôi trong gia đình hơn chúng ta làm gì?
2. Tiến hành
Đến với lớp mình hôm nay cô Hạnh mang theo 1
bức tranh đấy hãy xem bức tranh vẽ gì? Cho gọi tên
1-2 lần
+ Ai có nhận xét gì về bức tranh vẽ con gà trống?

+ Con gà trống có những bộ phận gì?
+ Gà trống có đặc điểm gì nổi bật?
+ Chú gà trống đang làm gì ?
+ Cô sử dụng nét vẽ gì để vẽ ?
+ Các con thấy màu sắc được tô thế nào?
+ Các con có nhận xét gì về bố cục bức tranh?
- Cô khái quát lại: Gà trống gồm đầu, mình, đuôi.
Đầu gà là một hình tròn nhỏ phía trên có mào đỏ
tươi, mình gà là một hình tròn lớn. Đầu được nối
với thân bởi 2 nét xiên tạo thành cổ gà, cánh gà
được vẽ bằng nét cong ở giữa mình gà, cuối cùng là
đuôi gà.
* Cô vẽ mẫu
- Muốn làm họa sĩ vẽ được con gà trống thật đẹp
nhìn cô vẽ mẫu nhé.
+ Muốn cho bức tranh cân đối trước tiên cô vẽ mình
gà ở giữa trang giấy. Mình gà là hình tròn lớn, phía
trên mình gà cô vẽ đầu gà, là một hình tròn nhỏ, nối
đầu với mình gà bằng 2 nét xiên cô được cổ gà. Tiếp
theo cô vẽ đuôi gà, đuôi gà trống dài và cong nên cô
sẽ vẽ các nét cong liên tiếp từ trên xuống dưới. Gà
muốn đi được thì cần có bộ phận gì? Gà có mấy
chân? Cô vẽ đùi gà bằng 2 nét cong, chân gà vẽ nét
thẳng và các nét xiên ngắn làm ngón chân. Để hoàn
thành bức tranh con gà của cô còn thiếu gì?: Một
mào đỏ rất to ở trên đầu và một mào nhỏ ở dưới cổ
gà vẽ bằng nét cong. Cô vẽ nốt mỏ gà bằng nét xiên,
mắt gà bằng nét cong tròn. Vẽ xong chúng mình sẽ
làm gì để bức tranh thêm đẹp?
- Chúng ta sẽ dùng màu gì để tô, tô màu như thế

nào?
* Hỏi trẻ ý định vẽ gà trống như thế nào?
* Trẻ thực hiện: (Treo tranh mẫu cho trẻ xem
trong quá trình trẻ vẽ)
- Cô cho cháu về bàn vẽ theo sự lựa chọn của trẻ.
- Cô đi bao quát gợi ý trẻ vẽ thêm chi tiết.

135

- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe

- Quan sát và lắng nghe

- Trẻ quan sát và trả lời

- Trẻ thực hiện


(nhắc trẻ tư thế ngồi , cách cầm bút)
* Trưng bày và nhận xét sản phẩm
- Cô treo tất cả sản phẩm lên và treo tranh mẫu của

- Cho trẻ nhận xét bài đẹp nhất.

- Cho trẻ giới thiệu tranh của mình
- Hỏi trẻ vì sao bài đẹp, đẹp như thế nào?
- Tranh nào giống mẫu của cô nhất?
- Cô nhận xét chung, chú ý nhận xét nhiều đến sản
phẩm có sự sáng tạo về màu sắc, về tư thế, bố cục,
cách tô màu...
3. Kết thúc
- Cô và trẻ làm đàn gà đi ra sân kết hợp hát “đàn gà
trong sân”

- Cá nhân trẻ nhận xét
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe

- Chuyển hoạt động

HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
TCVĐ: Cáo và thỏ
Vận động: Chuyền bóng qua đầu
Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: Trẻ biết chơi tốt trò chơi vận động cáo và thỏ đúng luật. Chơi
tốt trò chơi
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận động, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ
3. Thái độ: Giáo dục trẻ chăm ngoan học giỏi
4. Kết quả mong đợi: Trẻ chơi tốt trò chơi vận động cáo và thỏ.
II. Chuẩn bị
- Mũ cáo và thỏ, tâm lý trẻ thoải mái
- Lá cây, phấn, hột hạt, ....
III. Tổ chức thực hiện

Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Trò chơi vận động: cáo và thỏ
- Cô cho trẻ đi theo hàng ra sân
- Cô tên trò chơi
+ Luật chơi: Chú thỏ nào bị cáo bắt thì phải ra ngoài
1 lần chơi
- Trẻ lắng nghe
+ Cách chơi: Cô chọn 1 trẻ làm Cáo các tre khác
làm thỏ. Thỏ đi kiếm ăn đến gần nhà Cáo thì bị cáo
đuổi bắt. Lúc này thỏ phải chạy thật nhanh để không
bị cáo bắt
- Trẻ chơi
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 5-7 lần cô bao quát, động
viên, khích lệ trẻ chơi
2. Hoạt động 2: Chuyền bóng qua đầu
- Cô giới thiệu tên trò chơi gieo hạt
- Cô cùng trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi:
- Lắng nghe

136


- Cô cho trẻ chơi 5-6 lần cô bao quát, động viên trẻ
- Cô bao quát trẻ chơi
3. Hoạt động 3: Chơi tự do
- Cho trẻ chơi theo ý thích của mình

- Trẻ chơi
- Trẻ chơi tự do


SINH HOẠT CHIỀU
1. Lao động tự phục vụ: Rửa mặt, rửa tay
2. Chơi tự do: Cô bao quát trẻ
3. Vệ sinh, nêu gương cuối ngày, trả trẻ
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
1. Tình trạng sức khỏe:…………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
2. Trạng thái, cảm xúc, hành vi:…………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
3. Kiến thức, kĩ năng
Hoạt động học:............................................................................................................
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Hoạt động ngoài trời:………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Hoạt động góc:………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Sinh hoạt chiều:……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
4. Điều chỉnh bổ xung:……………………………………………………………..
Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2015
TRÒ CHUYỆN SÁNG
- Trò chuyện với trẻ về thức ăn của 1 số con vật nuôi trong gia đình. Giáo
dục trẻ biết yêu quý bảo vệ con vật nuôi trong gia đình
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

KPKH: Trò chuyện về một số con vật nuôi trong gia đình
hai chân, hai cánh, đẻ trứng
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, sinh sản, vận động, nơi sống, ích
lợi, tiếng kêu của 1 số con vật trong gia đình hai chân, hai cánh, đẻ trứng

137


2. Kỹ năng: Rèn khả năng quan sát, nhận xét các con vật.
3. Thái độ: Trẻ yêu quý biết chăm sóc, bảo vệ các con vật.
4. Kết quả mong đợi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, sinh sản, vận động, nơi
sống, ích lợi, tiếng kêu của 1 số con vật trong gia đình.
II. Chuẩn bị
- Con vịt, con ngan, con gà, con ngỗng.
- Nhạc bài hát gà trống, mèo con, cún con.
- Lô tô vật nuôi trong gia đình
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Trò chuyện
- Cô cùng trẻ đi tham quan trang trại chăn nuôi nhà - Trẻ đi tham quan
bạn búp bê
- Trong trang trại có gì?
- Con chó, con mèo…
- Những con vật này được nuôi ở đâu?
- Trong gia đình
- Hôm nay cô con mình cùng nhau tìm hiểu sâu
- Có ạ
hơn về một số con vật nuôi trong gia đình này các

con có đồng ý không?
2. Hoạt động 2: Động vật nuôi trong gia đình.
* Quan sát: Con vịt
- Cho trẻ hát bài “Một con vịt”
- Con vịt
- Bài hát nói về con gì?
- Con vịt
- Cô có bức tranh gì đây?
- Cho cả lớp phát âm “con vịt”.
- Trẻ phát âm 2 lần
- Con vịt có đặc điểm gì?
- Trẻ trả lời
- Nó kêu như thế nào?
- Cạp cạp
- Nó có mấy chân?
- Có 2 chân
- Con vịt ăn thức ăn gì?
- Ăn thóc, ốc,…
- Vận động như thế nào?
- Bơi
- Con vịt đẻ gì?
- Đẻ trứng
- Nuôi vịt có ích lợi gì?
- Lấy trứng, thịt
- Con vịt thuộc nhóm nào?
- Nhóm gia cầm
* Quan sát: Con gà mái
- Cô đưa tranh con gà mái ra cho trẻ quan sát
- Cô có bức tranh vẽ con gì đây?
- Con gà mái

- Cho trẻ phát âm “Con gà mái”
- Trẻ phát âm 2 lần
- Con gà mái có đặc điểm gì?
- Trẻ trả lời
- Nó kêu như thế nào? Nó có mấy chân?
- Cục cục, có hai chân
- Con gà mái ăn thức ăn gì?
- Ăn thóc
- Vận động như thế nào?
- Đi bằng 2 chân
- Nuôi gà mái có ích lợi gì?
- Đẻ trứng
- Con gà mái thuộc nhóm nào? Ngoài con gà mái - Gia cầm
ra cac con còn biết đến con gà gì nữa?
- Trẻ kể
- Ngoài những con vật nuôi thuộc nhóm gia cầm cô

138


cho lớp mình quan sát ra con con vật nuôi nào
thuộc nhóm gia cầm nữa?
* So sánh: Các con hãy nhìn lên trên bảng xem cô
có tranh gì nào? Bạn nào giỏi cho cô biết con gà và
con vịt có điểm gì khác và giống nhau?
- Cô khẳng định lại: Giống nhau đều là con vật
nuôi trong gia đình, thuộc nhóm gia cầm, có 2
cánh, đẻ trứng. Khác nhau con vịt chân có màng có
thể bơi được dưới nước, con gà chân không có
màng, không bơi được dưới nước, khác nhau về

tiếng kêu.
* Quan sát: Con ngan
- Cô có bức tranh gì đây?
- Cho cả lớp phát âm “con ngan”.
- Con ngan có đặc điểm gì?
- Nó kêu như thế nào?
- Nó có mấy chân?
- Con ngan ăn thức ăn gì?
- Vận động như thế nào?
- Con ngan đẻ gì?
- Nuôi ngan có ích lợi gì?
- Con ngan thuộc nhóm nào?
* Quan sát: Con ngỗng
- Có 1 con vật cũng được nuôi trong gia đình các
con hãy lắng nghe xem đây là tiếng kêu của con
vật gì nhé.
- Cô giả tiếng kêu? Tiếng kêu của con gì đấy?
- Cho cả lớp phát âm “con ngỗng”.
- Con ngỗng có đặc điểm gì?
- Nó kêu như thế nào?
- Nó có mấy chân?
- Con ngỗng ăn thức ăn gì?
- Vận động như thế nào?
- Con ngỗng đẻ gì?
- Con ngỗng thuộc nhóm nào?
* So Sánh: Con ngỗng - Con ngan
- Con ngỗng - con ngan giống nhau và khác nhau ở
điểm gì?
(Giống nhau đều được nuôi trong gia đình, có 4
chân, đẻ con. Khác nhau về tiếng kêu)

* Giáo dục: Trong gia đình nuôi rất nhiều các con
vật khác nhau mỗi con vật có 1 ích lợi riêng, cung
cấp nhiều chất dinh dưỡng trứng, thịt, sữa trong đó
có nhóm các con vật hai chân, hai cánh, đẻ trứng
đẻ con vì vậy hàng ngày chúng mình phải chăm

139

- 2, 3 trẻ trả lời

- Con ngan
- Con ngan
- Trẻ phát âm 2 lần
- Trẻ trả lời
- Có 2 chân
- Ăn thóc…
- Bơi
- Đẻ trứng
- Lấy trứng, thịt
- Nhóm gia cầm
- Lắng nghe
- Con ngỗng
- Trẻ phát âm 2 lần
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Có hai chân
- Ăn thóc
- Đi bằng 2 chân
- Đẻ trứng
- Gia cầm

- Trẻ so sánh


sóc và bảo vệ chúng, ăn nhiều trứng để cơ thể lớn
nhanh khỏe mạnh.
* Trò chơi luyện tập
- Trò chơi 1: “Con gì biến mất”
+ Luật chơi: Trả lời đúng theo yêu cầu của cô
+ Cách chơi: Cô đưa tất cả các tranh vừa quan sát
ra, sau đó cho trẻ chốn cô. Sau đó cô cất 1, 2 tranh
đi và hỏi trẻ. Trên bảng còn tranh con gì? Và tranh
con gì đã biến mất.
- Cho trẻ chơi 2 - 3 lần.
- Trò chơi 2: “Tìm đúng vật nuôi”
* Luật chơi: Tìm đúng vật nuôi theo đúng yêu cầu
của cô, nếu tìm nhầm phải nhảy lò cò về đúng
chuồng vật nuôi theo yêu cầu.
* Cách chơi: Cô có 2 chuồng tượng trưng cho các
con vật nuôi, 1 chuồng là con vật 2 chân đẻ trứng,
1 chuồng là có con vật 4 chân đẻ con. Cho trẻ cầm
lô tô con vật vừa đi vừa hát. Cô nói “tìm nhà” thì
trẻ chạy nhanh về chuồng có con vật có cùng với
nhóm chân mà mình cầm trên tay.
- Cho trẻ chơi 2 - 3 lần.
3. Hoạt động 3: Kết thúc
- Cô cùng trẻ nhẹ nhàng ra ngoài mang thức ăn cho
vật nuôi.

- Nghe luật và cách chơi


- Chơi 2 - 3 lần
- Nghe luật và cách chơi

- Chơi 2 - 3 lần

- Trẻ ra ngoài

HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Dạo chơi sân trường
Vận động: Bánh xe quay
Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: Trẻ được hít thở không khí trong lành, chơi tốt trò chơi vận động.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích, phát triển ngôn
ngữ mạch lạc cho trẻ
3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn sân trường sạch đẹp..
4. Kết quả mong đợi: Trẻ được dạo chơi và hít thở không khí trong lành,
chơi tốt trò chơi vận động.
II. Chuẩn bị
- Tâm lý trẻ thoải mái, trang phục gọn gàng.
- Lá cây, phấn, hột hạt, ....
III. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của cô
1. Hoạt động 1: Dạo chơi sân trường
- Cô giới thiệu với trẻ về buổi hoạt động, kiểm tra sĩ
số, trang phục của trẻ, nhắc trẻ đi theo hàng

140

Hoạt động của trẻ



- Cô cho trẻ đi dạo và trò chuyện về cảnh vật trong
sân trường
+ Sân trường của chúng mình như thế nào?
+ Sân trường có những gì?...
Giáo dục: Ở trong sân trường của chúng ta còn rất
nhiều cây và hoa khác nữa các con hãy cùng nhau
thường xuyên chăm sóc cây, tưới nước, nhổ cỏ,
không tự ý ngắt lá
2. Hoạt động 2: Bánh xe quay
- Cô nêu tên trò chơi
+ Luật chơi: Bánh xe phải quay ngược chiều nhau
và không bị đứt ra
+ Cách chơi: Chia trẻ thành hai tổ nắm tay vòng tròn
sao cho vòng trong bé vòng ngoài lớn khi có hiệu
lệnh thì cùng nắm tay nhau và chạy ngược chiều
nhau khi chạy vòng tròn không bị đứt ra
- Tổ chức cho trẻ chơi 5-6 lần (Cô bao quát, động
viên, khích lệ trẻ chơi)
3. Hoạt động 3: Chơi tự do
- Cho trẻ chơi theo ý thích của mình

- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe

- Lắng nghe
- Trẻ chơi tự do


- Trẻ chơi tự do

SINH HOẠT CHIỀU
1. Làm quen với kiến thức mới: Thơ “gà mái đếm con”
- Cô đọc mẫu 1-2 lần cho trẻ làm quen với bài thơ
2. Chơi tự do: Cô bao quát, quản trẻ
3. Vệ sinh, nêu gương cuối ngày, trả trẻ
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
1. Tình trạng sức khỏe:…………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
2. Trạng thái, cảm xúc, hành vi:…………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
3. Kiến thức, kĩ năng
Hoạt động học:............................................................................................................
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Hoạt động ngoài trời:………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Hoạt động góc:………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Sinh hoạt chiều:……………………………………………………………………...

141


……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….

4. Điều chỉnh bổ xung:……………………………………………………………..
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2015
TRÒ CHUYỆN SÁNG
- Cô trò chuyện với trẻ về ích lợi của các con vật nuôi trong gia đình đối với
cuôc sống của con người
LĨNH VỰC PHÁT TRIÊN NGÔN NGỮ
Văn học: Thơ “Gà mẹ đếm con”
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: Trẻ nghe hiểu nội dung bài thơ và thuộc thơ.
2. Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. Rèn sự tập trung chú ý
3. Thái độ: Giáo dục trẻ chăm ngoan học giỏi, giúp đỡ ông bà cha mẹ
những việc vừa sức
4. Kết quả mong đợi: Trẻ nghe hiểu nội dung bài thơ và thuộc thơ.
II. Chuẩn bị
- Tranh thơ, hình ảnh poipew
- Tâm lý trẻ thoải mái
III. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Ổn định, gây hứng thú
- Cô cho trẻ xem đàn gà con qua hình ảnh
- Các con vừa đươc cùng cô xem những gì?
- Trẻ trả lời
- Qua hình ảnh này các con nhớ tới bài thơ nào?
- Trẻ trả lời
Hôm nay cô con mình cùng nhau tìm hiểu bài thơ “
Gà mẹ đếm con” của tác giả Nguyễn Duy Chế nhé
2. Nội dung
+ Cô đọc lần 1,
+ Lần 2 kết hợp qua hình ảnh powerpoint

- Lắng nghe
* Đàm thoại
- Gà mẹ đếm được mấy chú gà con mới nở vậy các - Trẻ trả lời
con?
- Đàn gà con đã tranh nhau nhặt cái gì trên nền nhà - Trẻ trả lời
vậy?
- Sợ con mình bị lạc gà mẹ đã làm gì ?
- Trẻ trả lời
+ Chơi trò chơi “Đàn gà dạo chơi”
- Cách chơi: Cô và các con cùng làm đàn gà đi dạo - Trẻ lắng nghe
chơi quanh sân vừa đi vừa kêu chiếp chiếp
- Tổ chức chơi 5-6 lần
- Trẻ chơi
* Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm
- Cô dạy trẻ đọc thơ theo nhiều hình thức khác
- Trẻ đọc thơ

142


nhau; tập thể, tổ, nhóm, các nhân ( cô bao quát,
động viên, khích lệ trẻ0
3. Kết thúc
Làm đàn gà ra sân tắm nắng

- Chuyển hoạt động

HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
TCDG: Chi chi chành chành
Vận động: Thỏ tìm chuồng

Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: Trẻ biết chơi trò chơi dân gian, chơi tốt trò chơi vận động.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích, phát triển ngôn
ngữ mạch lạc cho trẻ
3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn sân trường sạch đẹp..
4. Kết quả mong đợi: Trẻ được chơi trò chơi vận động, chơi tốt trò chơi
vận động.
II. Chuẩn bị
- Tâm lý trẻ thoải mái, trang phục gọn gàng. Mũ thỏ
- Lá cây, phấn, hột hạt, ....
III. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của cô
1. Hoạt động 1: TCDG: Chi chi chành chành
+ Cách chơi: Người chơi có thể từ 3 người trở lên.
Chọn một người đứng ra trước xòe bàn tay ra các
người khác giơ ngón trỏ ra đặt vào long bàn tay vào.
Người xòe bàn tay đọc thật nhanh:
"Chi chi chành chành
Cái đanh thổi lửa
Con ngựa chết trương
Ba vương ngũ đế
Chấp chế đi tìm
Ù à ù ập"
Đọc đến chữ “ập” người xòe tay nắm lại, những
người khác cố gắng rút tay ra thật nhanh.
+ Luật chơi: Ai rút không kịp bị nắm trúng thì vào
thế chỗ người xòe tay và vừa làm vừa đọc bài đồng
dao cho các bạn khác chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi 5-6 lần (Cô bao quát, động

viên, khích lệ trẻ chơi)
2. Hoạt động 2: Thỏ tìm chuồng
- Cô nêu tên trò chơi
+ Cách chơi: 2 cháu làm chuồng, các cháu khác làm
thỏ sao cho số chuồng ít hơn số thỏ. Các chú thỏ đi
kiếm ăn, khi có hiệu lệnh của cô thì các chú thỏ

143

Hoạt động của trẻ

- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe

- Lắng nghe
- Trẻ chơi


nhanh vào chuồng.
- Lắng nghe
+ Luật chơi: Chú thỏ nào chậm chân không có
chuồng thì phải ra ngoài 1 lượt chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi 5-6 lần (Cô bao quát, động
- Trẻ chơi
viên, khích lệ trẻ chơi)
3. Hoạt động 3: Chơi tự do
- Cho trẻ chơi theo ý thích của mình
- Trẻ chơi tự do
SINH HOẠT CHIỀU

1. Lao động tự phục vụ: Hướng dẫn trẻ chải tóc.
2. Biểu diễn văn nghệ cuối tuần: Cô cho trẻ biểu diễn văn nghệ.
3. Chơi tự do: Cô bao quát, quản trẻ.
3. Vệ sinh, nêu gương cuối ngày, trả trẻ.
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
1. Tình trạng sức khỏe:…………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
2. Trạng thái, cảm xúc, hành vi:…………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
3. Kiến thức, kĩ năng
Hoạt động học:............................................................................................................
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Hoạt động ngoài trời:………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Hoạt động góc:………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Sinh hoạt chiều:……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
4. Điều chỉnh bổ xung:……………………………………………………………..

144


Tuần thứ 13 Chủ đề: Thế giới động vật - Nhánh 2: Động vật sống trong rừng
(Thời gian thực hiện 1 tuần từ ngày 30/11 đến ngày 4/12/ 2015)

Thứ hai ngày 30 tháng 011 năm 2015
TRÒ CHUYỆN SÁNG
- Trò chuyện với trẻ về một số con vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
- Giáo dục trẻ có ý thức bảo tồn các con vật quý hiếm
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
Thể dục: Đi thăng bằng trên ghế thể dục đầu đội túi cát
- TC “Chuyền bóng qua đầu”
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Trẻ biết đi thăng bằng trên ghế thể dục đúng kỹ thuật, mắt nhìn thẳng,
đầu không cúi. Khi chuyền bóng trẻ biết cầm bóng bằng hai tay và khi chuyền phải
hơi ngả người ra sau, chuyền bóng qua đầu và bạn sau biết đỡ bóng bằng hai tay..
2. Kỹ năng: Phát triển cơ chân, tay, rèn tố chất khéo léo giữ thăng bằng
cho cơ thể sự phối hợp nhịp nhàng giữa chân và mắt.
3. Thái độ: Giáo dục trẻ thường xuyên tập luyện, có thái độ đoàn kết tập
thể trong khi chơi, sự tự tin mạnh dạn khi đi trên ghế
4. Kết quả mong đợi: Trẻ biết đi thăng bằng trên ghế thể dục đúng kĩ
thuật, chuyền bóng qua đầu liên tục không làm rơi bóng.
II. Chuẩn bị
- Sân tập sạch sẽ, 2 ghế thể dục đúng quy cách, túi cát 1 trẻ/ túi, dây duy
băng xanh đỏ, thẻ lô tô các loại con vật sống trong rừng, bóng 6 quả
- Tâm lý trẻ thoải mái
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Ổn định, gây hứng thú.
- Cô xúm xít và hỏi trẻ: Các con đang cùng cô tìm hiểu - Trẻ trả lời
về chủ đề gì?
- Tuần trước chúng mình đã tìm hiểu về động vật sống
trong rừng. các con ạ để đi được vào rừng xanh ngắm
nhìn khung cảnh của núi rừng chúng ta phải đi bộ

không đi xe được, và muốn vậy chúng ta phải có 1 cơ
thể khỏe mạnh, hãy cùng cô chúng ta tập thể dục để có - Lắng nghe
cơ thể khỏe mạnh nhé.
2. Nội dung
2.1. Khởi động
Cho trẻ làm đoàn tàu kết hợp đi các kiểu chân theo hiệu
lệnh của cô: tàu lên - xuống dốc, tàu đi thường, chạy - Tập thể dục
nhanh - chậm, về ga...
2.2. Trọng động

145


a. Bài tập phát triển chung
* Đội hình: 2 hàng ngang




- Tay: 2 tay đưa ra trước sang ngang lên cao.

- 3L x 8N

- Chân: 2 tay ra trước lên cao khụy gối.

- 3L x 8N

- Bụng: 2 tay đưa lên cao gập người.

- 2L x 8N


- Bật: Bật tách khép chân.
- 2L x 8 N
(Tập với vòng thể dục) Cô bao quát, động viên, sửa
sai, khích lệ trẻ.
b. Vận động cơ bản: Đi trên ghế băng đầu đội túi cát



- Cô giới thiệu bài tập
+ Cô làm mẫu lần 1
- Trẻ quan sát
+ Cô làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích “Cô bước chân
lên ghế, tay đặt túi cát trên đầu. Đầu ngẩng, mắt nhìn - Trẻ chú ý lắng nghe,
thẳng phía trước. Khi có hiệu lệnh đi, 2 tay cô chống xem cô làm mẫu
hông đi tự nhiên giữ thăng bằng không để túi cát rơi
xuống. Đến đầu ghế cô cầm túi cát trên tay bước xuống
ghế bỏ túi cát vào rổ và đi về cuối hàng đứng. Khi các
con tập bạn thứ nhất tập xong đi về cuối hàng đứng thì

146


đến bạn thứ hai lại tiếp tục lên tập”
+ Trẻ tập mẫu: Mời hai trẻ lên làm mẫu
+ Trẻ thực hiện( Cô bao quát, động viên, khích lệ trẻ)
(Thực hiện 2-3 lần, khi trẻ đi đến giữa hàng thì mời
trẻ tiếp theo lên ở những lần tiếp theo)
* Tổ chức thi đua “Thi xem tổ nào nhanh”
+ Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội có số lượng bằng

nhau, khi có hiệu lệnh của cô thì cùng đi trên ghế băng
đầu đội túi cát, đi hết ghế thì để túi cát vào rổ và nếu
không phạm luật sẽ nhận được 1 lô tô con vật mang về
cho đội mình và đi về cuối hàng đứng bạn tiếp theo lại
tiếp tục đi.
+ Luật chơi: Khi đi phải đi đúng kỹ thuật, không làm
rơi túi cát và chỉ khi bạn đi hết mới được đi. Kết thúc
đội nào dành được nhiều lô tô đội đó thắng cuộc.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần chú ý sửa sai cho trẻ,
động viên, khuyến khích trẻ
2.3. Trò chơi: Chuyền bóng qua đầu
+ Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội có số lượng bằng
nhau, bạn đầu hàng cầm bóng giơ thẳng lên cao. Khi có
hiệu lệnh chuyền, thân người hơi ngả người ra sau và
chuyền bóng. Bạn phía sau đỡ bóng bằng hai tay, cứ
tiếp tục đến cuối hàng. Đến bạn cuối hàng thì cầm bóng
chạy nhanh lên đưa cho trọng tài là cô giáo.
+ Luật chơi: Bóng chuyền phải liên tục không được bỏ
quãng, không làm rơi bóng.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần chú ý sửa sai cho trẻ,
động viên, khuyến khích trẻ
2.4. Hồi tĩnh
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 – 2 vòng
3. Kết thúc
Chuyển hoạt động

- Trẻ làm mẫu
- Trẻ tập.

- Trẻ lắng nghe


- Trẻ chơi

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi
- Trẻ đi nhẹ nhàng

HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Quan sát: Nhà bếp
Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: Trẻ biết gọi tên gọi, đặc điểm, lợi ích của nhà bếp.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích, phát triển ngôn
ngữ mạch lạc cho trẻ
3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh chung, yêu kính cô bác cấp
dưỡng trong trường.
4. Kết quả mong đợi: Trẻ đúng tên gọi, biếtđặc điểm, lợi ích của nhà bếp,
biết công việc của cô bác cấp dưỡng.
II. Chuẩn bị

147


- Liên hệ trước với nhà bếp, tâm lý trẻ thoải mái
- Lá cây, phấn, hột hạt, ....
III. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của cô
1. Hoạt động 1: Quan sát Nhà bếp
- Cô cho trẻ hát bài “ đi chơi”

Kết hợp đi ra quan sát nhà bếp
* Quan sát “nhà bếp”
- Cô con mình đang đứng ở đâu đây đây? Cho trẻ
phát âm nhiều lần
- Nhà bếp có đặc điểm gì?
- Để vào được nhà bếp các con phải đi qua đâu?
- Bên trong các con thấy có gì?
- Nhà bếp là nơi làm việc của ai?
* Giáo dục trẻ yêu kính cô bác cấp dưỡng và biết
giữ gìn vệ sinh chung.
2. Hoạt động 2: Chơi tự do
- Cho trẻ chơi theo ý thích của mình

Hoạt động của trẻ
- Trẻ trả lời
- Trẻ gọi tên
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi tự do

SINH HOẠT CHIỀU
1. Trò chơi mới “ bẫy chuột” soạn quyển kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ.
2. Chơi tự do: Cô bao quát, động viên, khích lệ trẻ chơi.
3. Vệ sinh, nêu gương cuối ngày, trả trẻ.
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
1. Tình trạng sức khỏe:…………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….

2. Trạng thái, cảm xúc, hành vi:…………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
3. Kiến thức, kĩ năng
Hoạt động học:............................................................................................................
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Hoạt động ngoài trời:………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Hoạt động góc:………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Sinh hoạt chiều:……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
4. Điều chỉnh bổ xung:……………………………………………………………..

148


Thứ 3 ngày 02 tháng 12 năm 2015
SOẠN CHỨC NĂNG CÔ B
- 8h - 8h 30: Trò chuyện, thể dục sáng
+ Trò chuyện về những con vật sống trong rừng.
+ Hỏi trẻ: Nghề nghiệp bố mẹ trẻ.
+ Địa chỉ nhà bé, số điện thoại bố mẹ.
+ Một số sở thích của các thành viên.
+ Cho trẻ tập thể dục sáng.
- 8h30 - 9h5 hoạt động học: Phụ cô A quản trẻ

+ Cô bao quát trẻ, nhắc trẻ chú ý lắng nghe cô giảng bài, không nói leo, khi
cần nói phải giơ tay và đứng lên nói, ngồi học phải ngay ngắn.
- 9h5 - 9h10: Cho trẻ đi vệ sinh
- 9h10 - 9h40: Hoạt động ngoài trời: Phụ cô A quản trẻ.
+ Cho trẻ ra sân, cô bao quát trẻ, nhắc trẻ không nói chuyện, không làm việc
riêng, lắng nghe cô giảng bài, khuyến khích trẻ tham gia vào các hoạt động tập thể.
- 9h40- 10h30: Phụ cô A quản trẻ tổ chức hoạt động vui chơi
+ Cô bao quát trẻ, hướng trẻ vào các góc chơi, khuyến khích trẻ luân phiên
tham gia vào các nhóm chơi, chơi xong hướng dẫn trẻ cất và xếp đồ dùng đồ chơi.
- 10h30 - 14h: Trực trưa.
+ Cho trẻ vệ sinh trước khi ăn và sau khi ăn
+ Kê bàn chuẩn bị đồ ăn cho trẻ.
+ Cho trẻ ăn: Cô giới thiệu các món ăn, cô chia cơm, nhắc trẻ giữ vệ sinh
khi ăn; Ngồi ngay ngắn, không nói chuyện to, không làm rơi vãi cơm, ho hoặc hắt
hơi phải biết che miệng, không nhai nhồm nhoàm, khuyến khích trẻ ăn hết xuất.
+ Kê phản.
+ Cho trẻ ngủ trưa: Tạo không khí yên tĩnh, nhắc trẻ ngủ không nói chuyện
để khỏi ảnh hưởng giấc ngủ của bạn khác.
-14h - 14h30: Phụ cô A
+ Trẻ ngủ dậy cho trẻ đi vệ sinh.
+ Kê bàn ghế, cho trẻ ăn quà chiều
- 14h30 - 16h: Quản trẻ
- 16h: Vệ sinh, trả trẻ.
Thứ 4 ngày 02 tháng 12 năm 2015
TRÒ CHUYỆN SÁNG
- Các con biết những con vật nào sống trong rừng? Con biết gì về loài hổ, gấu…
- Những con vật sống trong rừng ăn thức ăn gì? Giáo dục trẻ yêu quý các con vật…
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
Văn học: Truyện “Chú dê đen”
I. Mục đích - yêu cầu

1. Kiến thức: Trẻ nhớ tên câu chuyện, nhớ tên các nhân vật trong truyện.
Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, biết đánh giá: “Dê đen dũng cảm, Dê trắng nhút
nhát, Chú Sói độc ác nhát gan”

149


2. Kỹ năng: Rèn khả năng chỳ ý và ghi nhớ có chủ đích cho trẻ. Rèn luyện
và phát triển ngôn ngữ cho trẻ thông qua đàm thoại: Trẻ biết nói lên ý kiến của
mình và trả lời câu hỏi đủ câu, rõ ràng, mạch lạc.
3. Thái độ:Giáo dục trẻ biết can đảm, gan dạ, dũng cảm.
4. Kết quả mong đợi: Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, biết đánh giá: “Dê đen
dũng cảm, Dê trắng nhút nhát, Chú Sói độc ác nhát gan”.
II. Chuẩn bị
- Tranh truyện minh họa
- Giáo án pewrpoint
- Que chỉ của cô.
- Tâm lý trẻ thoải mái.
III . Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức
- Cô cho trẻ cùng xem một bức tranh: Dê trắng và dê
đen đang đi trong rừng.
- Các con có muốn biết chuyện gì sẽ xảy ra với Dê
trắng và Dê đen không?
2- Tiến hành:
a) Cô kể mẫu

* Lần 1: Cô kể diễn cảm.
- Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?
* Lần 2: Cô kể kết hợp cùng giáo án pewrpoint .
b) Đàm thoại và trích dẫn
- Các con vừa nghe cô kể câu chuyện gì?
- Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
- Ai đó đi vào khu rừng?
- Dê đen và Dê trắng đi vào rừng để làm gì?
- Điều gì đó xảy ra với chú Dê trắng? Tại sao?
(Cô kết hợp trích dẫn đoạn truyện: “Có 1 chú dê trắng
đang đi tới…sói cười vang rồi ăn thịt luôn chú dê
trắng”)
- Sói có ăn thịt được chú Dê đen không? Tại sao?
(Cô kết hợp trích dẫn đoạn truyện: “ Một chú dê đen
cũng đi tới khu rừng … Sói sợ quá vội vàng chuồn
thẳng”)
- Theo các con nếu chú Dê đen cũng nhút nhát thì điều
gì sẽ xảy ra?
- Hãy cùng nhau giúp các chú dê đi kiếm ăn nào!
( Cùng làm động tác đi kiếm ăn xung quanh lớp học)
* Giáo dục
- Qua câu chuyện các con thích nhân vật nào hơn? Vì
sao?

150

- Trẻ ngồi xúm xítt bên

- Cả lớp và 1- 2 trẻ trả
lời.


- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Gọi 1- 2 trẻ trả lời,
cho cả lớp nhắc lại.
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Gọi 1-2 trẻ trả lời .
- Trẻ trả lời

- Trẻ nêu

- Trẻ trả lời
- Trẻ thực hiện
- Trẻ trả lời


- Trước những kẻ xấu và độc ác thì rất cần có lòng
dũng cảm, đó chính là điều mà câu chuyện muốn nhắn
nhủ đến chúng mình.
c) Củng cố
- Kể lần 3: Cô kể chuyện bằng rối tay.
- Lắng nghe
3. Nhận xét, kết thúc giờ học
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Dạo chơi sân trường
Vận động: Bánh xe quay
Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: Trẻ được hít thở không khí trong lành, chơi tốt trò chơi vận động.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích, phát triển ngôn
ngữ mạch lạc cho trẻ
3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn sân trường sạch đẹp..
4. Kết quả mong đợi: Trẻ được dạo chơi và hít thở không khí trong lành,
chơi tốt trò chơi vận động.
II. Chuẩn bị
- Tâm lý trẻ thoải mái, trang phục gọn gàng.
- Lá cây, phấn, hột hạt, ....
III. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của cô
1. Hoạt động 1: Dạo chơi sân trường
- Cô giới thiệu với trẻ về buổi hoạt động, kiểm tra sĩ
số, trang phục của trẻ, nhắc trẻ đi theo hàng
- Cô cho trẻ đi dạo và trò chuyện về cảnh vật trong
sân trường
+ Sân trường của chúng mình như thế nào?
+ Sân trường có những gì?...
Giáo dục: Ở trong sân trường của chúng ta còn rất
nhiều cây và hoa khác nữa các con hãy cùng nhau
thường xuyên chăm sóc cây, tưới nước, nhổ cỏ,
không tự ý ngắt lá
2. Hoạt động 2: Bánh xe quay
- Cô nêu tên trò chơi
+ Luật chơi: Bánh xe phải quay ngược chiều nhau
và không bị đứt ra
+ Cách chơi: Chia trẻ thành hai tổ nắm tay vòng tròn
sao cho vòng trong bé vòng ngoài lớn khi có hiệu
lệnh thì cùng nắm tay nhau và chạy ngược chiều
nhau khi chạy vòng tròn không bị đứt ra
- Tổ chức cho trẻ chơi 5-6 lần (Cô bao quát, động

viên, khích lệ trẻ chơi)

151

Hoạt động của trẻ

- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe

- Lắng nghe
- Trẻ chơi tự do


×