TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KINH TẾ
BÀI GIẢNG
KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC
Cán bộ giảng dạy
: TH.S HUỲNH THỊ NGA
BMT THÁNG 09/2009
BÀI GIẢNG
KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC
Chương I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT MÔN HỌC
Chương II: DÂN SỐ VÀ NGUỒN NHÂN LỰC
Chương III: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Chương IV: NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
Chương V: TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG
Chương VI: MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT MÔN HỌC
I
II
III
Đối tượng nghiên cứu của môn KTNNL
Nội dung và mối quan hệ giữa môn
KTNNL và các môn khoa học khác
Nhân tố con người trong phát triển kinh
tế xã hội
I.
Đối tượng nghiên cứu của môn KTNNL
1. Khái niệm cơ bản
a. Sức lao động và lao động
Sức lao động:
Sức lđ là phạm trù chỉ chỉ khả năng lđ của con người, là
tổng hợp thể lực và trí lực của con người được vận dụng
trong quá trình lđ
Lao động:
Lao động là hoạt động có mục đích của con người, thông
qua hoạt động đó con người tác động vào tự nhiên, cải
biến chúng thành những vật có ích nhằm đáp ứng nhu
cầu nào đó của con người
I.
Đối tượng nghiên cứu của môn KTNNL
1. Khái niệm cơ bản
b.Nhân lực và nguồn nhân lực
Nhân lực
Nhân lực là sức lực của con người, nằm trong mỗi con
người và làm cho con người hoạt động
Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là nguồn lực con người, là tổng hợp
những cá nhân của con người cụ thể tham gia vào quá
trình lđ, là tổng thể các yếu tố thể chất và tinh thần được
huy động vào quá trình lđ
I.
Đối tượng nghiên cứu của môn KTNNL
1. Khái niệm cơ bản
c. Vốn nhân lực:
Vốn nhân lực là tập hợp kiến thức, khả năng, kỹ năng
mà con người tích lũy được
d. Kinh tế nguồn nhân lực:
KT NNL được hiểu là môn khoa học nghiên cứu các
quan điểm, các học thuyết kinh tế, vận dụng để hoạch
định những chính sách quanr lý NNL sao cho đem lại
hiệu quả kinh tế cao nhất
I.
Đối tượng nghiên cứu của môn KTNNL
2. Đối tượng của môn KT NNL
Nghiên cứu, vận dụng các học thuyết kinh tế vào lĩnh vực
quản lý và sử dụng NNL nhằm đem lại lợi ích lớn nhất
với sự tiết kiệm NNL cao nhất
. Nội dung và mối quan hệ giữa môn KTNNLvà các môn
hoa học khác
1. Nội dung môn học
-
N.cứu, vận dụng những học thuyết KT vào lĩnh vực quản lý NNL
-
N.cứu những xu hướng tạo việc làm, thu hút và tuyển chọn NNL
-
N.cứu xu hướng phận công và hợp tác lđ
-
N.cứu xây dựng các chính sách đào tạo và phát triển NNL
-
N.cứu xây dựng chính sách tạo động lực cho người lđ
-
Xây dựng các nguyên tắc phương pháp kế hoạc hóa NNL
-
N.cứu và xây dựng hệ thống các chỉ tiêu đo lường, đánh giá kết
quả công việc và đánh giá con người
2. Mối quan hệ với các môn học khác
III. Nhân tố con người trong phát triển kinh tế xã hội
1. Vai trò của nhân tố con người trong sự phát triển KTXH
Con người là một yếu tố không thể thiếu trong quá
trình sản xuất
Con người là mục tiêu của sự phát triển
Con người là động lực của sự phát triển
III. Nhân tố con người trong phát triển kinh tế xã hội
2. Hoạch định chính sách quản lý NNL
a. Các quan niệm về con người lđ
Quan niệm 1: “ con người là một động vật biết nói”
Quan niệm 2: “ Con người được coi như một loại công
cụ lđ”
Quan niệm 3: “ Con người muốn được đối xử như con
người”
Quan niệm 4: “ Con người có các tiềm năng tiềm ẩn
cần được khai thác”
III. Nhân tố con người trong phát triển kinh tế xã hội
2. Hoạch định chính sách quản lý NNL
b. Các mô hình chính sách quản lý con người
Mô hình cổ điển
Mô hình quan hệ con người
Mô hình khai thác các tiềm năng
III. Nhân tố con người trong phát triển kinh tế xã hội
2. Hoạch định chính sách quản lý NNL
Các nguyên tắc cơ bản trong hoạch định và thực thi
chính sách quản lý con người:
“Thật sự tôn trọng con người”
Vừa phải cứng rắn, vừa phải mềm dẻo
Phải tạo cơ hội cho c.người phát triển một cách toàn
diện
Chương II: DÂN SỐ VÀ NGUỒN NHÂN LỰC
I.
Khái niệm và phân loại NNL
II. Phương pháp dự báo nguồn nhân lực
III. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
IV. Nguồn nhân lực ở nước ta hiện nay
I.
Khái niệm và phân loại NNL
1. Khái niệm
Nguồn nhân lực là nguồn lực con người, là tổng hợp
những cá nhân của con người cụ thể tham gia vào quá
trình lđ, là tổng thể các yếu tố thể chất và tinh thần được
huy động vào quá trình lđ
NNL cũng có thể hiểu là tiềm năng về lđ của con
người trong một thời kỳ xác định của một quốc gia hay
một địa phương, một vùng hoặc một ngành
Tiềm năng được thể hiện qua hai mặt:
Số lượng
Chất lượng
I.
Khái niệm và phân loại NNL
2. Phân loại NNL
a. Căn cứ vào nguồn gốc hình thành
-
NNL sẵn có trong dân số
-
NNL tham gia vào hoạt động kinh tế
-
NNL dự trữ
b. Căn cứ vào vai trò của từng bộ phận NNL
-
Bộ phận lđ chính
-
Bộ phận lđ phụ
c. Căn cứ vào chất lượng NNL
d. Căn cứ vào tình trạng có hay không có việc làm
-
Lực lượng lao động
-
Nguồn lao động
Khái niệm và phân loại NNL
Các chỉ tiêu phản ánh tình hình tham gia lực lượng lao động
Tỷ lệ DS hoạt động KT
DS h.động KT = Những người đang có VL+ những người TN
Tỷ lệ DS hoạt động KT = (Phđkt/ P)x 100
(Phđkt DS h.động KT; P: tổng dân số)
Tỷ lệ tham gia lực lượng lđ
Tỷ lệ tham gia
lực lượng
lao động
Lực lượng ld
=
x 100
DS trong độ tuổi lđ có k.năng lđ
Khái niệm và phân loại NNL
Các chỉ tiêu phản ánh tình hình tham gia lực lượng lao động
Tỷ lệ DS không hoạt động KT
DS không hđộng KT = những người nội trợ + Học sinh sv + người
mất k.năng lđ + người không lviệc và không có nhu cầu lv
Tỷ lệ DS không h.động KT = (Pkhđkt/ P)x1000
Tỷ lệ người thất nghiệp (Ttn)
Ttn= (Ntn/ Phđkt)x100 Tr.đó Ntn: số người thất nghiệp
Tỷ lệ người thiếu việc làm(Ttvl)
Ttvl= (Ntvl/ Phđkt)x100 Tr.đó Ntvl: số người thiếu vl
Tỷ lệ người có việc làm đầy đủ (Tvlđ)
Tvlđ = (Nvlđ/ Phđkt)x100 Tr.đó Nvlđ: số người có vl đầy đủ
Tỷ lệ thời gian lđ (Ttgsd)
Khái niệm và phân loại NNL
Các chỉ tiêu phản ánh tình hình tham gia lực lượng lao động
Mức đảm nhiệm của 1 nhân khẩu hoạt động KT
Mức độ đảm nhiệm Tổng DS – DS h.động KT
của 1 nhân khẩu =
h.đông KT
DS h.động KT
Mức đảm nhiệm của một người trong độ tuổi lđ
Mức độ đảm nhiệm DS dưới tuổi lđ + DS trên tuổi lđ
của một người
=
trong tuổi lđ
DS trong tuổi lđ
II. Phương pháp dự báo nguồn nhân lực
1. Dự báo dân số
a. Phương pháp sử dụng các hàm số toán học
Hàm số tuyến tính
Pt = P0(1+rt)
Hàm số gia tăng cấp số nhân
Pt = P0(1+r)t
Tr.đó: Pt: DS năm dự báo
P0: DS năm gốc
r: tỷ lệ tăng DS hàng năm
II. Phương pháp dự báo nguồn nhân lực
1. Dự báo dân số
b. Phương pháp thành phần
Pt= P0 + (B - D)+ (I – O)
Tr.đó: Pt: DS năm dự báo
P0: DS năm gốc
B: số sinh từ năm gốc đến năm dự báo
D: số người chết từ năm gốc đến năm dự báo
I: số người chuyển đên
O: số người chuyển đi
II. Phương pháp dự báo nguồn nhân lực
2. Phương pháp dự báo NNL
a. Phương pháp tỷ lệ
NNL = P x k
NNL: Nguồn nhân lực năm dự báo
P: DS năm dự báo
k: tỷ lệ NNL trong DS năm dự báo
II. Phương pháp dự báo nguồn nhân lực
2. Phương pháp dự báo NNL
b. Phương pháp thành phần (chuyển tuổi)
NNL = NLĐ + NNL trên độ tuổi lđ thực tế có tham gia lđ
Dự báo nguồn lđ
Trường hợp 1: xác định được tỷ lệ chết của từng nhóm tuổi
L = L1 + T1 - G1 - M1 L: nguồn lđ năm dự báo
L1: sn trong độ tuổi lđ năm gốc còn sống đến năm DB
Tr.đó:
T1: sn đến tuổi lđ năm dự báo đã trừ tỷ lệ chết
L1 = L0 (1-C)t
G1:sn quá tuổi lđ năm dự báo đã trừ tỷ lệ chết
L0: sn trong độ tuổi lđ có khả năng lđ năm gốc
T1 = T0(1-Ct)t
T0: sn dưới tuổi lđ năm gốc nhưng sẽ đến tuổi lđ n.BD
t
G1 = G0(1-Cg)
G0: sn trong tuổi lđ năm gốc nhưng sẽ quá tuổi ld n.DB
M1= (L1+T1-G1)x Km M1: sn mất sức lđ năm DB
Km: tỷ lệ người mất sức trong độ tuổi lđ năm dự báo
C: tỷ lệ chết của các nhóm tuổi
t: khoảng cách thời gian từ năm gốc đến năm DB
II. Phương pháp dự báo nguồn nhân lực
2. Phương pháp dự báo NNL
Trường hợp 2: không xác định được tỷ lệ chết của từng
nhóm tuổi
L = (L0 + T0 – G0)(1-C)t – M
Dự báo người trên tuổi lđ có thể tham gia lđ
Gc= Gk(1-Cg)t : 2
Gc: NNL trên tuổi lđ thực tế có tham gia lđ năm dự báo đã
quy đổi
Gk: số người trên tuổi lđ thực tế có tham gia lđ năm dự báo
Cg: tỷ lệ chết của người trên tuổi lđ
t: khoảng cách thời gian từ năm gốc đến năm dự báo
III. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
1. Một số khái niệm
Giáo dục: Là các hoạt động học tập để chuẩn bị cho con
người bước vào một nghề nghiệp hoặc chuyển sang một
nghề mới thích hợp hơn trong tương lai
Đào tạo NNL: là quá trình trang bị kiến thức, kỹ năng, khả
năng thuộc một nghề, một chuyên môn nhất định để người lđ
thực hiện có hiệu quả chức năng và nhiệm vụ của mình
Phát triển NNL:
-PT NNL là quá trình tăng lên về số lượng NNL và nâng cao
về mặt chất lượng NNL, tạo ra cơ cấu NNL ngày càng hợp lý
- Hay PT NNL là quá trình tạo dựng lực lượng lđ năng động,
có kỹ năng và được sử dụng một cách hiệu quả
III. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
2. Tầm quan trọng của ĐT và PT NNL
-Đáp ứng nhu cầu của người lđ
-Đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển của tổ chức