Tải bản đầy đủ (.pdf) (181 trang)

Kỹ thuật thi công 1 công nghệ thi công bê tông toàn khối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (789.92 KB, 181 trang )

Giáo án Kỹ thuật thi công 1

Công nghệ thi công bê tông toàn khối

Phần b : công nghệ thi công bê tông ton khối
(30T)
Chơng 7: Những khái niệm về công nghệ
thi công công trình bê tông cốt thép đổ tại chỗ
Chơng 8: Công tác ván khuôn
Chơng 9: Công tác cốt thép
Chơng 10: Công tác bê tông
chơng 7 : những khái niệm về công
nghệ thi công công trình bê tông
cốt thép đổ tại chỗ (2T)
Nội dung chơng 7:
Bài 25 - Bản chất của công nghệ bê tông cốt
thép đổ tại chỗ - Ưu nhợc điểm và phạm vi ứng
dụng
Bài 26 - Dây chuyền công nghệ thi công bê
tông cốt thép đổ tại chỗ - đặc điểm của các dây
chuyền bộ phận và những giai đoạn kỹ thuật
Bộ môn CN và TCXD -

phạm nguyên-lớp 51km2



1


Giáo án Kỹ thuật thi công 1



Công nghệ thi công bê tông toàn khối

Bi 25. bản chất của công nghệ bê tông
cốt thép đổ tại chỗ
1. Khái niệm
Bê tông cốt thép (BTCT) theo TCXD 1911996 là hỗn hợp đóng rắn của các vật liệu gồm
chất kết dính, cốt liệu lớn, cốt liệu nhỏ và nớc,
có thể có phụ gia hoặc không.
Vì BT chịu nén tốt và chịu kéo kém nên để
khắc phục khả năng chịu kéo của bê tông, ta đặt
cốt thép vào vùng chịu kéo của bê tông. Bê tông
có đặt cốt thép gọi là bê tông cốt thép.
Các kết cấu bằng BT hay BTCT đợc thi
công theo 2 phơng pháp : phơng pháp đổ bê
tông toàn khối hoặc phơng pháp lắp ghép.
Phơng pháp đổ bê tông toàn khối: Các
cấu kiện đợc đúc trực tiếp tại các vị trí
trên công trình.
Phơng pháp lắp ghép: Các cấu kiện đợc
đúc tại các xí nghiệp, nhà máy hoặc tại
các bãi đúc trên công trờng, sau đó
chúng đợc vận chuyển đến nơi xây dựng,
Bộ môn CN và TCXD -

phạm nguyên-lớp 51km2



2



Giáo án Kỹ thuật thi công 1

Công nghệ thi công bê tông toàn khối

rồi dùng cần trục để lắp ghép vào công
trình.
2. Các u, nhợc điểm của công
nghệ thi công bê tông ton khối
Ưu điểm
Kết cấu có độ cứng lớn, chịu lực động tốt.
Có thể đúc đợc các kết cấu có hình dạng
kích thớc bất kỳ tùy theo yêu cầu kiến
trúc.
Cốt liệu để chế tạo BT nh đá, sỏi, cát có
sẵn tại các địa phơng cần xây dựng.
Có thể chế tạo đợc nhiều loại BT có
cờng độ khác nhau từ 100 - 400 K/cm2,
với trọng lợng riêng từ 2000 - 2500
Kg/cm3.
Có thể chế tạo các lọai BT có những đặc
tính khác nhau nh BT chống thấm, bê
tông chịu ăn mòn, bê tông cách nhiệt,
cách âm...
Có thể cơ giới hóa trong khi thi công.
Bộ môn CN và TCXD -

phạm nguyên-lớp 51km2




3


Giáo án Kỹ thuật thi công 1

Công nghệ thi công bê tông toàn khối

Giá thành thấp hơn so với các kết cấu
khác nh thép...
Nhợc điểm:
Thời gian chờ để kết cấu chịu đợc lực là
khá lâu.
Việc thi công phụ thuộc nhiều vào điều
kiện thời tiết.
Các kết cấu có hình dáng to, trọng lợng
nặng.
Tốn kém các vật liệu để làm ván khuôn,
cột chống...
3. Phạm vi áp dụng:
Công nghệ thi công BTCT toàn khối đợc áp
dụng rộng rãi trong thi công các công trình dân
dụng, công nghiệp, thủy lợi...
Các công trình đặc biệt nh xilô, ống khói.
Bi 26. Dây chuyền công nghệ thi công
BTCT đổ tại chỗ

Bộ môn CN và TCXD -


phạm nguyên-lớp 51km2



4


Giáo án Kỹ thuật thi công 1

Công nghệ thi công bê tông toàn khối

1. Dây chuyền công nghệ thi công
BTCT đổ tại chỗ
Dây chuyền ván khuôn
Dây chuyền cốt thép
Dây chuyền đổ bê tông
2. Đặc điểm các dây chuyền bộ phận
2.1. Dây chuyền ván khuôn
Là dây chuyền đợc thực hiện đầu tiên và
sau khi đổ bê tông xong.
Gồm các công tác gia công, chế tạo lắp
dựng và tháo dỡ ván khuôn , xà gồ, cột
chống và sàn thao tác.
Là dây chuyền quyết định tới hình dáng,
kích thớc và ảnh hởng tới chất lợng
cấu kiện BTCT.
2.2. Dây chuyền cốt thép:
Đợc thực hiện sau khi dây chuyền ván
khuôn kết thúc (sau phân đọan đầu tiên)
Gồm các công tác: nắn thẳng, đánh gỉ,

cắt, uốn và lắp dựng.
Bộ môn CN và TCXD -

phạm nguyên-lớp 51km2



5


Giáo án Kỹ thuật thi công 1

Công nghệ thi công bê tông toàn khối

2.3. Dây chuyền bê tông:
Đợc thực hiện sau dây chuyền cốt thép
kết thúc (sau phân đọan đầu tiên).
Gồm các công tác: trộn, vận chuyển, rải
vào khuôn, đầm và bảo dỡng bê tông.
3. Những gián đoạn kỹ thuật
Có 2 giai đoạn cơ bản:
Gián đọan chờ đợi đến khi đợc phép
dựng dàn giáo ván khuôn trên các kết cấu
vừa mới đổ bê tông
Gián đoạn chờ đợi bê tông đủ cờng độ để
có thể tháo dỡ đợc ván khuôn.
chơng 8 : Công tác ván khuôn (12T)
Bài 27 Ván khuôn và các yêu cầu kỹ thuật đối
với ván khuôn
Bài 28 Phân loại ván khuôn (theo vật liệu, theo

cấu kiện, theo kỹ thuật tháo lắp thi công)
Bài 29 Chức năng các bộ phận của ván khuôn
(Ván, nẹp, văng, giằng, cột, giáo, nêm, đệm)
Bộ môn CN và TCXD -

phạm nguyên-lớp 51km2



6


Giáo án Kỹ thuật thi công 1

Công nghệ thi công bê tông toàn khối

Bài 30 Ván khuôn móng
Bài 31 Ván khuôn móng
Bài 32 Ván khuôn dầm sàn
Bài 33 Cấu tạo ván khuôn tờng
Bài 34 Ván khuôn di dộng theo phơng ngang
Bài 35 Ván khuôn leo
Bài 36 Thiết kế tính toán ván khuôn Xác định
tải trọng, sơ đồ tính, công thức tính
Bài 37 - Nghiệm thu ván khuôn
Bài 38 - Tháo dỡ ván khuôn

Bi 27. các yêu cầu kỹ thuật đối với ván
khuôn


Bộ môn CN và TCXD -

phạm nguyên-lớp 51km2



7


Giáo án Kỹ thuật thi công 1

Công nghệ thi công bê tông toàn khối

1. Các nguyên tắc cơ bản khi thiết
kế v lắp dựng ván khuôn
1.1. Nguyên tắc tạo hình
Ván khuôn phải đợc thiết kế và lắp
dựng theo đúng hình dáng, kích thớc của
bộ phận kết cấu công trình.
Bề mặt BT sau khi tháo dỡ ván khuôn
phải nhẵn, phẳng.
1.2. Nguyên tắc ổn định:
Ván khuôn phải đảm bảo độ cứng,không
bị biến dạng (cong, vênh) trong quá trình thi
công.
Ván khuôn phải chịu đợc trọng lợng
bản thân, trọng lợng bê tông và các tải
trọng khác sinh ra trong quá trình thi công
(đổ, đầm bê tông).
Chỉ đợc đặt ván khuôn của tầng trên

sau khi đã cố định ván khuôn tầng dới.

Bộ môn CN và TCXD -

phạm nguyên-lớp 51km2



8


Giáo án Kỹ thuật thi công 1

Công nghệ thi công bê tông toàn khối

2. Các yêu cầu kỹ thuật chung:
Ván khuôn phải kín khít, không để nớc
ximăng chảy ra ngoài trong quá trình đổ BT,
đồng thời bảo vệ đuợc bê tông mới đổ dới
tác động của thời tiết
Ván khuôn phải gọn, nhẹ, thuận tiện
trong quá trình lắp dựng và tháo dỡ.
Cấu tạo ván khuôn phải an toàn trong
quá trình sử dụng: đảm bảo độ cứng, độ ổn
định
Ván khuôn phải sử dụng đợc nhiều lần
(gỗ: 5-7 lần; thép: 50-200 lần).
Ván khuôn dùng xong phải đợc cạo, tẩy
sạch sẽ, bôi dầu mỡ và cất vào nơi khô ráo.
Ván khuôn ghép sẵn thành khối hoặc

tấm lớn phải vững chắc khi cẩu lắp, khi cẩu
lắp tránh va chạm vào các kết cấu đã lắp
trớc.
Dựng ván khuôn ở độ cao < 6m đợc dùng
giá đỡ để đứng thao tác.
Bộ môn CN và TCXD -

phạm nguyên-lớp 51km2



9


Giáo án Kỹ thuật thi công 1

Công nghệ thi công bê tông toàn khối

Dựng ván khuôn ở độ cao > 6m phải dùng
sàn thao tác
Bi 28. phân loại ván khuôn
1. phân loại theo vật liệu
1.1. Ván khuôn gỗ
- Là loại ván khuôn đợc cấu tạo từ các loại
gỗ tấm tự nhiên hoặc các loại ván bằng gỗ dán.
- Nếu là gỗ tự nhiên thì thờng là gỗ nhóm VI
trở lên.
- Thờng dùng cho các công trình có qui mô
nhỏ (nhà dân...), độ luân chuyển ít.
1.2. Ván khuôn kim loại

- Là loại ván khuôn có cấu tạo từ các tấm
tôn mỏng với khung cứng bằng thép hình.
- Thờng dùng cho các công trình lớn, nhiều
tầng với độ luân chuyển nhiều.
1.3. Ván khuôn hỗn hợp gỗ - thép
- Là loại ván khuôn có cấu tạo từ các tấm gỗ
dán với khung cứng bằng kim loại.
Bộ môn CN và TCXD -

phạm nguyên-lớp 51km2



10


Giáo án Kỹ thuật thi công 1

Công nghệ thi công bê tông toàn khối

- Thờng dùng cho các công trình không lớn
lắm, với độ luân chuyển không nhiều.
1.4. Ván khuôn bằng BTCT hoặc xây gạch
- Là loại ván khuôn có đợc bằng cách tận
dụng (kết hợp) từ những tấm BT hay mảng (bức)
tờng gạch có sẵn để làm khuôn cho kết cấu
định đổ BT (bể ngầm...), sau đó, những bộ phận
ván khuôn này đợc giữ lại luôn trong công trình.
1.5. Ván khuôn bằng nhựa plastic
- Loại ván khuôn này làm bằng plastic nên

không thấm nớc và rỉ sét. Ván khuôn này có
độ bền cao, chịu đợc va đập, số lần sử dụng
khoảng 100 lần.
- Sử dụng hiệu quả với ván sàn.
2. Phân loại theo cấu kiện:
Ván khuôn móng
Ván khuôn cột
Ván khuôn dầm
Ván khuôn sàn
Ván khuôn tờng...
Bộ môn CN và TCXD -

phạm nguyên-lớp 51km2



11


Giáo án Kỹ thuật thi công 1

Công nghệ thi công bê tông toàn khối

3. Phân loại theo kỹ thuật lắp dựng
3.1. Ván khuôn cố định
- Là loại ván khuôn đợc gia công thành
từng bộ phận tại công trờng (các tấm...), và
đợc sử dụng cho một hay một số loại kết cấu
nào đó (dầm, cột...) trong công trình. Sau khi
tháo ván khuôn thì không thể dùng cho các công

trình khác loại.
- Ván khuôn cố định chủ yếu làm bằng gỗ
ván, = 2,5 4cm.
Ưu điểm: dễ sản xuất
Nhợc điểm :
Không kinh tế vì tốn nhiều gỗ (cắt vụn để
thích hợp với các chi tiết của kết cấu công
trình)
Việc liên kết các tấm ván nhỏ thành mảng
lớn thờng đóng bằng đinh nên ván chóng
hỏng độ luân chuyển kém

Bộ môn CN và TCXD -

phạm nguyên-lớp 51km2



12


Giáo án Kỹ thuật thi công 1

Công nghệ thi công bê tông toàn khối

3.2. Ván khuôn định hình (ván khuôn luân
lu)
- Là loại ván khuôn đợc sản xuất thành
những môđun trong nhà máy. Khi lắp dựng ván
khuôn cho một kết cấu nào đó, chỉ cần lắp các

môđun lại là đợc. Khi tháo ván khuôn, các
môđun đợc tháo ra và đợc dùng để lắp cho
các kết cấu khác.
- Ván khuôn định hình thờng bằng thép, gỗ
thép kết hợp hay bằng nhựa. Khi lắp ván khuôn
định hình thì phảI tổ hợp.
- Đặc điểm: rất tiện lợi cho thi công, dễ bảo
quản và sử dụng.
3.3. Ván khuôn di chuyển
- Là loại ván khuôn không tháo rời từng bộ
phận sau mỗi chu kỳ hoạt động mà để nguyên
di chuyển sang vị trí sử dụng của chu kỳ tiếp
theo.

Bộ môn CN và TCXD -

phạm nguyên-lớp 51km2



13


Giáo án Kỹ thuật thi công 1

Công nghệ thi công bê tông toàn khối

3.3.1. Theo phơng đứng (ván khuôn
leo, ván khuôn trợt)
- Có cấu tạo là tổ hợp của ván khuôn các kết

cấu, đợc lắp xung quanh chu vi và bên trong
công trình. Sau khi đổ bê tông xong ở 1 mức nào
đó thì toàn bộ hệ ván khuôn đợc nâng lên mức
tiếp theo.
- Thờng dùng cho những công trình có
chiều cao lớn, tiết diện công trình không thay đổi
(xilô, lõi, vách nhà cao tầng...).
3.3.2. Theo phơng ngang
- Có cấu tạo là tổ hợp của ván khuôn các kết
cấu, đợc liên kết vào khung đỡ. Khung đỡ có
thể di chuyển trên một hệ thống bánh xe và
chạy theo chiều dài công trình.
- Thờng dùng cho các công trình có dạng
chạy dài (tuynen,đờng hầm,mái nhà công
nghiệp ...) có tiết diện công trình không thay đổi.
Bi 29 . chức năng các bộ phận của ván
khuôn
Bộ môn CN và TCXD -

phạm nguyên-lớp 51km2



14


Giáo án Kỹ thuật thi công 1

Công nghệ thi công bê tông toàn khối


1. tấm ván khuôn
- Là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với bê tông và
tạo hình dáng cho kết cấu công trình.
- Nó tiếp nhận các tải trọng gồm:
Trọng lợng bản thân tấm ván (và các chi
tiết phụ trợ).
Trọng lợng của bê tông (đứng hoặc
ngang)
Tải trọng do đầm bê tông (trực tíếp hoặc
do các bộ phận khác truyền tới).
Tải trọng do rung động khi đổ bê tông (do
trút bê tông và do ngời + phơng tiện đi
lại truyền tới).
- Đợc làm từ thép hoặc gỗ, nhựa hoặc tre
ép.
Nếu làm từ gỗ tự nhiên: chiều dài tấm ván
trung bình từ 3-4m, chiều rộng từ 20-30cm,
chiều dầy từ 2-3cm.
Nếu làm từ thép tấm: chiều dài và rộng tùy
theo kết cấu, chiều dầy từ 1-2mm.

Bộ môn CN và TCXD -

phạm nguyên-lớp 51km2



15



Giáo án Kỹ thuật thi công 1

Công nghệ thi công bê tông toàn khối

Nếu là ván khuôn định hình: chiều dài tấm
0.6m; 0.9m; 1.2m; 1.5m. Chiều rộng tấm
10cm; 15cm; 20cm; 25cm; 30cm; thậm chí
là 50cm. Chiều cao 5.5cm.
- Các tấm đợc liên kết với nhau bằng các
nẹp (gỗ) hoặc các móc thép.
6

7

5

1

3
4

2

7

8

11

9


10

1 Ván thành

2 Ván đáy

3 Nẹp đứng
4 Nẹp giữ chân ván thành 5
chống xiên



Thanh

6 Thanh cữ

7 Con bọ

8 Cột chống chữ T

9 Nêm
10 Bản đệm
Bộ môn CN và TCXD -

11 Hệ giằng

phạm nguyên-lớp 51km2




16


Giáo án Kỹ thuật thi công 1

Công nghệ thi công bê tông toàn khối

Hình 1. Ví dụ các bộ phận của ván khuôn
dầm đơn
2. Nẹp
- Dùng để liên kết các tấm ván khuôn và
tham gia chịu áp lực ngang của tấm ván khuôn
truyền tới.
- Có thể đợc làm từ gỗ thanh hoặc thép.
- Nẹp liên kết với tấm ván khuôn bằng cách
đóng đinh mũ chìm từ trong ra.
- Nẹp có kích thớc tiết diện thờng là 4x4
cm hoặc 4x6cm
3. Chống xiên
- Là bộ phận gia cố cho tấm ván khuôn. Nó
tiếp nhận và truyền áp lực ngang (từ các nẹp) tới
cột chống hoặc những chỗ cố định.
- Đợc làm từ gỗ thanh hoặc thép hình.
- Các thanh chống xiên thờng cũng có tiết
diện ngang là 4x4 hoặc 4x6cm

Bộ môn CN và TCXD -

phạm nguyên-lớp 51km2




17


Giáo án Kỹ thuật thi công 1

Công nghệ thi công bê tông toàn khối

4. Thanh cữ
- Dùng để cố định khoảng cách cho hai tấm
ván khuôn đối diện nhau, có tác dụng đảm bảo
kích thớc ngang của tiết diện kết cấu trong quá
trình lắp dựng ván khuôn cũng nh trong khi đổ
bê tông.
- Đợc làm từ gỗ thanh hoặc thép hình.
- Thanh cữ này sử dụng trong dầm đơn để
tăng ổn định cho 2 ván thành dới tác dụng của
tải trọng ngang bê tông khi đầm và đổ.
5. Cột chống
- Là bộ phận chống đỡ ván khuôn, tiếp nhận
toàn bộ tải trọng của ván khuôn và truyền xuống
đất hoặc các chỗ cố định.
- Đợc làm từ gỗ cây, gỗ thanh hoặc thép
ống.
- Cột chống nên lấy tiết diện đều: 8x8cm,
10x10cm hoặc 12x12cm;
- Cột chống bằng gỗ hoặc bằng thép có
chiều dài thờng từ 3m - 4,5m

Bộ môn CN và TCXD -

phạm nguyên-lớp 51km2



18


Giáo án Kỹ thuật thi công 1

Công nghệ thi công bê tông toàn khối

6. Nêm
- Dùng để vi chỉnh chiều cao cột chống
(chiều cao điều chỉnh từ 1 - 2cm)
- Dùng để lắp dựng và tháo cột chống đợc
dễ dàng
- Dùng để cố định gông cột khi lắp dựng
- Thờng đợc làm từ gỗ.
7. Bản đệm
- Thờng ở chân cột chống hoặc chân ống
giáo, có tác dụng giảm ứng suất cục bộ truyền
xuống nền đất và tạo ra mặt bằng ở chân cột.
- Đợc làm từ bản gỗ hoặc thép.
- Kích thớc bản đệm: 10x10cm, hoặc
15x15cm, dày 1-2cm
- Chiều cao cả nêm và đệm lấy khoảng từ 10
- 15cm.


Bộ môn CN và TCXD -

phạm nguyên-lớp 51km2



19


Giáo án Kỹ thuật thi công 1

Công nghệ thi công bê tông toàn khối

Bi 30. cấu tạo ván khuôn móng
1. Cấu tạo móng đơn
9

2

3

4

7

5

1
6


8

8
2
5
9
4
3

10

c
d

2

7
b

a

1 Ván khuôn

2 Nẹp đứng

3 Nẹp

cữ
4 Nẹp giữ thành


5 Thanh chống xiên

6 Thanh chông ngang
Bộ môn CN và TCXD -

phạm nguyên-lớp 51km2



20


Giáo án Kỹ thuật thi công 1

Công nghệ thi công bê tông toàn khối

7 Con bọ

8 Bản đệm

9

Thanh cữ
10 Dây thép giằng
3

1

2


Tấm khuôn a
1

2

3

1

Tấm khuôn b,d

2

Tấm khuôn c

Hình 2. Ván khuôn móng đơn giật cấp
- Ván khuôn móng đơn giật cấp đợc cấu
tạo từ các hộp ván khuôn hình chữ nhật hay hình
vuông đợc chồng lên nhau.
- Mỗi hộp khuôn gồm bốn cặp tấm ván
khuôn:
Hai cặp tấm ngoài a), c): có chiều dài
thờng lớn hơn chiều dài cạnh móng
khoảng 20 25 cm.
Hai cặp tấm trong b), d): có chiều dài bằng
kích thớc cạnh còn lại của móng.
Bộ môn CN và TCXD -

phạm nguyên-lớp 51km2




21


Giáo án Kỹ thuật thi công 1

Công nghệ thi công bê tông toàn khối

Chiều cao của mỗi cặp tấm thờng cao
hơn chiều cao bậc móng khoảng 5cm để
thuận tiện cho việc đổ bê tông.
Mỗi tấm ván khuôn đợc cấu tạo từ nhiều
tấm ván đợc liên kết lại với nhau bằng
các nẹp đứng. Khoảng cách các nẹp đứng
đợc tính toán để chịu đợc áp lực ngang
sinh ra trong quá trình đổ và đầm bê tông
(thờng có cấu tạo từ 15 - 25cm).
Các tấm ván khuôn trong đợc cố định
bằng các nẹp cữ tại đầu các tấm ngoài và
thanh cữ.
Các tấm ván khuôn ngoài đợc cố định
bằng các dây thép giằng, thanh chống
xiên.
- Để chống phình và cố định toàn bộ hệ
thống ván khuôn, ta dùng hệ các thanh chống
xiên xuống đất qua các bản đệm (hoặc các cọc
gỗ đợc đóng xuống đất) và các thanh nẹp giữ
thành.


Bộ môn CN và TCXD -

phạm nguyên-lớp 51km2



22


Giáo án Kỹ thuật thi công 1

Công nghệ thi công bê tông toàn khối

- Đối với những móng cốc : Để tạo ván
khuôn cốc móng, ta cấu tạo một hộp gỗ không
đáy có hai nẹp ngang để cố định vào thành của
ván khuôn móng.

Hình 3. Ván khuôn cốc móng
- Các liên kết đợc thực hiện bằng đinh.
Nguyên tắc chịu lực của đinh là khi làm việc thì
chịu cắt, khi tháo ván thì chịu nhổ.
5
2
4
3
1
3
3
1


Bộ môn CN và TCXD -

phạm nguyên-lớp 51km2



23


Giáo án Kỹ thuật thi công 1

Công nghệ thi công bê tông toàn khối

2. Cấu tạo móng băng
6
9
7
2

7
8

Hình 4. Ván khuôn móng băng
1 Ván thành;

2 Nẹp đứng;

3


Thanh giằng; 4 Cọc thế;
5 Thanh văng ngang;

6 Thanh cữ ;

7 Thanh chống; 8 Bản đệm;
9 nẹp ngang

3. Tính toán ván khuôn móng.
Ván khuôn móng đợc tính toán nh một
dầm liên tục có đầu thừa đặt tại các gối tựa
là các nẹp ván.
Khoảng cách giữa các nẹp đợc tính
toán theo điều kiện về cờng độ và điều kiện
biến dạng

Bộ môn CN và TCXD -

phạm nguyên-lớp 51km2



24


Giáo án Kỹ thuật thi công 1

Công nghệ thi công bê tông toàn khối

Ván chịu tải trọng ngang gồm có : tải

trọng đổ, tải trọng do khối bê tông mới đổ.
Tải trọng ngang của hỗn hợp bê tông mới
đổ
qtc = x H (kg/m2)
Trong đó:
H là chiều cao mỗi lớp hỗn hợp bê tông, H
R
R là bán kính tác dụng của đầm
Tải trọng động khi đổ bê tông vào cốp pha
tùy thuộc vào phơng pháp đổ.
Bi 31. cấu tạo ván khuôn cột

Bộ môn CN và TCXD -

phạm nguyên-lớp 51km2



25


×