Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Thực trạng chiếu sáng lớp học và giải pháp chiếu sáng hiệu quả các trường học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 30 trang )

D N CHIU SNG CễNG CNG HIU SUT CAO TI VIT NAM
(D N VEEPL)
S kin Truyn thụng gii thiu cỏc mụ hỡnh chiu sỏng hiu qu,
tit kim in nng khu vc cỏc tnh min Bc
H Long, 7- 8 thỏng 7 nm 2010

THC TRNG CHIU SNG LP HC V
GII PHP CHIU SNG HIU QU CC
TRNG HC PH THễNG
TS. TRN èNH BC
TRNG BAN KHCN&T - HI CHIU SNG VN

Hạ LONG 7/2010

PHầN Mở ĐầU
Trong sự
c hiệ
sự nghiệ
nghiệp cô
công nghiệ
nghiệp hoá
hoá, hiệ
hiện đại
đại hoá
hoá đất nớ
nớc
hiện nay,
một trong nhữ
những nhiệ
nhiệm vụ quan trọ
trọng là


là xây dự
dựng nguồ
nguồn nhâ
nhân lự
lực
có đầy
đầy đủ nhữ
những phẩ
phẩm chất đáp
đáp ứng yê
yêu cầ
cầu thự
thực tế củ
của xã
xã hội hiệ
hiện
tại và
ng lai. Để phá
và phá
phát triể
triển trong tơ
tơng
phát huy tố
tốt nhữ
những phẩ
phẩm chất về
trí tuệ
tuệ, tay nghề, kỹ
kỹ năng lao động...
động... thì

thì sức khoẻ
khoẻ là một phẩ
phẩm chất
rất quan trọ
trọng trong đó có sứ
sức khoẻ
khoẻ thị giá
giác.
Khoa họ
học từ lâ
lâu đã khẳ
khẳng định 90% thô
thông tin con ng
ngời nhậ
nhận
đợc
đợc từ thế giớ
giới bê
bên ngoà
ngoài là
là thô
thông qua cơ
cơ quan thị giá
giác. Lứ
Lứa tuổ
tuổi
học sinh là
là lứa tuổ
tuổi mà
mà cơ quan thị giá

giác phả
phải hoạ
hoạt động
động liê
liên tục và

căng thẳ
thẳng. Chính vì
vì vậy bả
bảo vệ
vệ thị giá
giác cho họ
học sinh có mộ
một ý
nghĩ
nghĩa rất quan trọ
trọng. Thự
Thực tế đã cho thấy khô
không ít em họ
học giỏ
giỏi, tay
nghề thự
thực hà
hành tố
tốt, xong khi vừa ra tr
trờng thì
thì đôi
đôi mắ
mắt đã kém hẳ
hẳn,

tuổ
tuổi nghề cò
còn ít mà
mà đôi
đôi mắ
mắt đã về già
già. Sự
Sự suy giả
giảm thị lự
lực cũng nh
nh
các bệ
bệnh về khú
khúc xạ
xạ mắt nh
nh cận thị, viễn thị, loạ
loạn thị...ở
thị...ở lứa tuổ
tuổi
học sinh do nhiều nguyê
nguyên nhâ
nhân gâ
gây nê
nên, trong đó mộ
một nguyê
nguyên nhâ
nhân
cần chú
c tiê
chú ý trớ

trớc
tiên là
là ánh sá
sáng trong lớ
lớp họ
học và
và chỗ
chỗ học tậ
tập tạ
tại
nhà
nhà. Do vậ
vậy quan tâ
tâm đến điều kiệ
kiện chiếu sá
sáng cho họ
học sinh ngay
từ khi mớ
mới và
vào lớ
lớp họ
học đầu
đầu tiê
tiên là
là điều hết sứ
sức quan trọ
trọng.

1



PHầN Mở ĐầU
Đã có mộ
một số
số công trì
trình nghiê
nghiên cứ
cứu về thị lự
lực họ
học đờng
đờng và
và giả
giải

phá
pháp bả
bảo vệ
vệ thị giá
giác cho lứ
lứa tuổ
tuổi họ
học sinh đợc
đợc thự
thực hiệ
hiện nh
nh:
- Bảo vệ
vệ thị giá
giác cho họ
học sinh, do Việ

Viện khoa họ
học giá
giáo dục thự
thực
hiệ
hiện nă
năm 1993;
- Đề tà
tài nghiê
nghiên cứ
cứu điều kiệ
kiện chiếu sá
sáng hợ
hợp lý cho cá
các lớ
lớp họ
học
phổ
phổ thô
thông và
và dạy nghề trê
trên địa bà
bàn Hà
Hà Nội, mã
mã số 9292-0606-VBH, do
Việ
Viện nghiê
nghiên cứ
cứu KHKT Bả
Bảo Hộ

Hộ Lao động
động thự
thực hiệ
hiện nă
năm 1993;
- Đề tà
tài chiếu sá
sáng cho cá
các tr
trờng phổ
phổ thô
thông trê
trên địa bà
bàn Tp. Hồ
Hồ
Chí Minh, do Phâ
Phân việ
viện n/c KHKT BHLĐ
BHLĐ tại Tp. HCM thự
thực hiệ
hiện nă
năm
1994;
- Báo cá
cáo về thự
thực trạ
trạng chiếu sá
sáng họ
học đờng
đờng củ

của sở
sở giá
giáo dục và

đào
đào tạ
tạo Hà
Hà Nội nă
năm 2004.
Còn rất nhiều bà
bài viết về vấn đề nà
này đăng tả
tải trê
trên cá
các bá
báo trung
ơng
ng cũng nh
ng tiệ
ơng và
và địa phơ
phơng
nh các phơ
phơng
tiện thô
thông tin đại
đại chú
chúng
khá
khác.


PHầN Mở ĐầU
Tình hì
hình mắ
mắc bệ
bệnh cậ
cận thị củ
của họ
học sinh phổ
phổ thô
thông
Các cô
công trì
trình nghiê
nghiên cứ
cứu trê
trên đều khẳ
khẳng định mộ
một
thự
thực tế đáng
đáng lo ngạ
ngại là
là tỷ lệ mắc bệ
bệnh cậ
cận thị họ
học đờng
đờng
tăng theo cá
các cấp họ

học và
và hiệ
hiện đang ở mức cao. Theo
báo cá
cáo củ
của Sở
Sở Giá
Giáo dục và
và đào
đào tạ
tạo Hà
Hà Nội, hiệ
hiện tạ
tại cả
cả
nớc
ớc có 15% trẻ
trẻ em trong độ tuổ
tuổi đi họ
học bị cậ
cận thị. Số
Số
liệ
liệu thố
thống kê
kê trong cá
các tr
trờng phổ
phổ thô
thông ở Hà Nội cho

thấy nă
năm 1964 tỷ
tỷ lệ cận thị củ
của họ
học sinh cấp Tiể
Tiểu họ
học là

2,1%, họ

c
sinh
cấp
THPT

à
9,6%,
đ
ến

ă
m
2004,
tỷ

l

h
l
n

t
này là
là 11,3% và
và 29,8%. Tỷ
Tỷ lệ học sinh cấp THPT bị cậ
cận
thị cao gấp 1,3 lầ
lần họ
học sinh cấp THCS, tỷ
tỷ lệ học sinh
cấp THCS bị cậ
cận thị cao gấp 2 lầ
lần họ
học sinh Tiể
Tiểu họ
học.

2


PHầN Mở ĐầU
Số liệ
liệu về cá
các bệ
bệnh mắ
mắt củ
của họ
học sinh tạ
tại mộ
một số

số tr
trờng
phổ
phổ thô
thông cho ta thấy một thự
thực trạ
trạng đáng
đáng lo ngạ
ngại về thị
lực của học sinh phổ
phổ thô
thông hiệ
hiện nay.

PHầN Mở ĐầU


Có nhiều nguyê
nguyên nhâ
nhân dẫn đến tình trạ
trạng giả
giảm thị lực và bệnh cận thị ở lứa
tuổ
tuổi học sinh.
sinh. Đề tà
tài 9292-0606-VBH đã phâ
phân tích nă
năm nguyê
nguyên nhâ
nhân chính đó là

là:
Thiếu ánh sáng,
ng, do th
thờng xuyê
xuyên nhì
nhìn gần, vệ sinh khô
không tốt, dinh
dỡng
ỡng khô
không đủ,
đủ, do di truyền.
truyền. Tuy nhiê
nhiên ánh sáng khô
không đủ và chất lợng
ợng
chiếu sáng kém đợ
đợc coi là nguyê
nguyên nhâ
nhân chính.
chính. Báo cáo của Sở giá
giáo dục
và đào
đào tạ
tạo Hà
Hà Nội cũng nhậ
nhận định nguyê
nguyên nhâ
nhân chính dẫn đến cận thị học
đờng
đờng là: phò

phòng học khô
không bố trí đúng hớng
ớng,, cửa sổ cửa đi khô
không đủ chiếu
sáng tự nhiê
nhiên, đèn chiếu sáng khô
không đủ độ rọi, bố trí khô
không đúng tiê
tiêu chuẩ
chuẩn
thiết kế gây loá
loá mắt hoặ
hoặc sấp bóng.
bóng.
Kết quả
quả nghiê
nghiên cứu ở Việ
Viện KHKT Bảo Hộ Lao động cho thấy điều kiệ
kiện
chiếu sáng khô
không chỉ
chỉ ảnh hởng
ởng đến thị giá
giác mà còn giá
gián tiếp gây tác động
đến an toà
toàn và sức khoẻ
khoẻ cho mọi ng
ngời nói chung và cho học sinh nói riê
riêng.

ng.
Điều kiệ
kiện chiếu sáng khô
không tốt có thể
thể gây nhữ
những ảnh hởng
ởng tới sức
khoẻ
khoẻ nh
nh sau:
sau:
+ Có thể
thể là nguyê
nguyên nhâ
nhân hoặ
hoặc tác nhâ
nhân gây căng thẳ
thẳng cho mắt.
+ Học sinh phả
phải chọ
chọn nhữ
những t thế khô
không bình th
thờng để nhì
nhìn cho rõ.
rõ.
+ Chiếu sáng có thể
thể tạo điều kiệ
kiện thuậ
thuận tiệ

tiện hoặ
hoặc gây cản trở
trở cho sự nhì
nhìn
và nhậ
nhận biết mối nguy hiể
hiểm.
+ Gây ra các vấn đề khá
khác ảnh hởng
ởng trự
trực tiếp hoặ
hoặc giá
gián tiếp đến an toà
toàn và
sức khoẻ
khoẻ cho học sinh.
sinh.

3


PHầN Mở ĐầU


Chiếu sáng có thể
thể là nguyê
nguyên nhâ
nhân hoặ
hoặc tác nhâ
nhân gây căng thẳ

thẳng mắ
mắt
Khi mắt phả
phải tập trung chú
chú ý cao và làm việ
việc quá
quá tải sẽ bị căng thẳ
thẳng
và mệt mỏi. Điều này có thể
thể dẫn đến nhiều hậu quả
quả nh
nh đỏ mắt, ngứ
ngứa mắt,
chả
chảy nớc
ớc mắt, mờ mắt, đau đầu, làm tăng mệt mỏi toà
toàn thâ
thân, giả
giảm độ tinh
của mắt, lâu dài dẫn đến giả
giảm thị lực và cận thị.
thị.
Nguyê
Nguyên nhâ
nhân căng thẳ
thẳng mắ
mắt có thể
thể do nhiều yếu tố:
Do thiếu ánh sáng mắt phả
phải điều tiết quá

quá mức để nhì
nhìn rõ vật cần phâ
phân biệ
biệt.
Bị loá
loá do nguồ
nguồn chói trự
trực tiếp hoặ
hoặc phả
phản xạ từ các bề mặt có độ bóng cao.
cao.
Đọc nhữ
những tài liệ
liệu viết tay hoặ
hoặc in chữ
chữ nhỏ
nhỏ chất lợng
ợng in kém .
Tập trung nhì
nhìn một vật trong thời gian quá
quá lâu.
Th
Thờng xuyê
xuyên phả
phải nhì
nhìn luâ
luân phiê
phiên các vật thể
thể tối mầu và sáng mầu.
Luô

Luôn phả
phải nhì
nhìn gần, trong khi chă
chăm chú
chú nhì
nhìn gần thị giá
giác bị căng thẳ
thẳng kéo
dài, gây nên sự co thắ
thắt điều tiết,
tiết, dới
ới ảnh hởng
ởng của các điều kiệ
kiện khô
không
thuậ
thuận lợi thì
thì sự co thắ
thắt điều tiết trở
trở nên co thắ
thắt thự
thực sự và vĩnh viễn ngay cả
khi khô
không phả
phải nhì
nhìn gần, cộng với t thế đầu cúi gây khó khă
khăn cho tuầ
tuần
hoà
c

hoàn máu Tất cả dẫn đến hậu quả
quả là nhã
nhãn cầu bị kéo dài ra theo trục trớ
trớc
và sau gây giả
giảm thị lực và cận thị.
thị.

PHầN Mở ĐầU



- Chiếu sáng khô
không đủ nên học sinh phả
phải cúi sát xuố
xuống
để nhì
nhìn cho rõ,
rõ, cúi nhiều quá
quá sẽ làm cho nhã
nhãn cầu chịu
tác động của lực đi ra khỏ
khỏi hố mắt, nếu t thế này lặp lại
liê
liên tục sẽ làm cho nhã
nhãn cầu bị ép xuố
xuống và kéo căng
theo chiều trớ
c và sau cũng dẫn đến hậu quả
trớc

quả trê
trên
Có thể
thể thấy ngay một phá
phát biể
biểu thuậ
thuận chiếu sáng
khô
không tốt gây giả
giảm thị lực và cận thị là đúng,
ng, nh
nhng nói
rằng giả
giảm thị lực và cận thị là do chiếu sáng khô
không
tốt thì
thì ch
cha hoà
hoàn toà
toàn đúng.
ng. Bởi lẽ có nhiều yếu tố
khá
khác gây nên căn bệnh này nh
nh yếu tố di truyền,
truyền, dinh
dỡng
ỡng ( thiếu vitamin A dẫn đến khô
khô mắt hoặ
hoặc làm suy
giả

giảm các chứ
chức năng thị giá
giác dẫn đến giả
giảm thị lực), yếu tố
vệ sinh ( đặc biệ
biệt ở các vùng nông thô
thôn).

4


PHầN Mở ĐầU
Chiếu sáng khô
không tốt học sinh phả
phải chọ
chọn nhữ
những t thế ngồ
ngồi
khô
không phù
phù hợp
Khi học tập cũng nh
nh khi làm việ
việc, điều quan trọ
trọng là phả
phải nhì
nhìn
rõ chữ
chữ viết trong tài liệ
liệu, sách vở hoặ

hoặc công việ
việc cần làm ở t thế
bình th
thờng.
ờng. Thự
Thực tế đã đợ
đợc chứ
chứng minh rằng điều kiệ
kiện nhì
nhìn rõ và
dễ chịu trong toà
toàn lớp học sẽ nâng cao mức độ tập trung,
trung, khả
khả năng
tiếp thu kiến thứ
thức và tham gia tích cực trong giờ học. Khi học sinh bị
chói mắt dẫu là do ánh nắng mặt trời hay do đèn lắp đặt khô
không đúng
đều khô
không thể
thể tập trung chú
chú ý. Nhữ
Những em phả
phải ngồ
ngồi ở chỗ
chỗ khô
không đủ
sáng cũng khô
không sao chú
chú ý đợ

đợc. Trong một số tình huố
huống do chiếu
sáng khô
không đủ nên các em phả
phải cúi sát xuố
xuống sách vở để nhì
nhìn rõ
chữ
chữ hoặ
hoặc khi làm việ
việc, thự
thực hành phả
phải khom ng
ngời xuố
xuống để nhì
nhìn
các chi tiết,
tiết, đồ vật. Nhiều khi phả
phải nghiê
nghiêng ng
ngời,
ời, ngoẹ
ngoẹo cổ để trá
tránh
bị chói mắt khi đọc sách hoặ
hoặc nhì
nhìn bảng.
ng. Nhữ
Những t thế mất tự nhiê
nhiên

nh
nh vậy sẽ gây mỏi, với trẻ
trẻ em lâu dần thà
thành dị tật nh
nh cận thị,
thị, lác
mắt hoặ
hoặc vẹo cột sống.
ng.

PHầN Mở ĐầU
Nhữ
Những vấn đề khá
khác của chiếu sáng có ảnh hởng
ởng
đến sức khoẻ
khoẻ và sự an toà
toàn
+ ánh sáng nhấp nhá
nháy của các đèn huỳ
huỳnh quang
theo tần số dao động của dòng điện, dù khô
không nhì
nhìn thấy
nh
nhng vẫn gây mệt mỏi cho mắt khi đọc sách hoặ
hoặc làm
việ
việc. Trong giờ thự
thực hành học nghề nếu phả

phải tiếp xúc với
các máy móc có bộ phậ
phận quay thì
thì dới
ới ánh sáng nhấp
nhá
nháy chú
chúng dờng nh
nh đứng yên. Đây là
là yếu tố nguy
hiể
hiểm vì có thể
thể vô tình chạ
chạm phả
phải bộ phậ
phận quay và
và xảy ra
tai nạ
nạn.
+ ánh sáng tử ngoạ
ngoại có thể
thể gây tác hại cho mắt và

da,
da, cần trá
tránh bị tác động trự
trực tiếp của ánh sáng này đặc
biệ
biệt nhữ
những trò

trò tinh nghịch của tuổ
tuổi học trò
trò đố nhau nhì
nhìn
thẳ
thẳng mặt trời,
trời, ánh lửa hàn trê
trên công tr
trờng xây dựng,
ng,
nơi các em có thể
thể đi qua trê
trên đờng
đờng tới tr
trờng,
ờng, ánh sáng
của các đèn trị liệ
liệu, đèn diệ
diệt trù
trùng v.v.

5


PHầN Mở ĐầU
ng tiệ
+ Máy tính và các phơ
phơng
tiện giả
giải trí có màn hình cũng


góp phầ
phần gây tác hại cho mắt. Hiệ
Hiện tại ch
cha có bằng
chứ
chứng nào về tác hại của ánh sáng do màn hình máy
tính phá
phát ra.
ra. Tuy nhiê
nhiên sử dụng máy tính hoặ
hoặc tham gia
các trò
trò chơ
chơi điện tử quá
quá nhiều sẽ gây căng thẳ
thẳng, mỏi
mắt giố
giống nh
nh khi làm công việ
việc khá
khác quá
quá mức cho thị
giá
giác dẫn đến hậu quả
quả là suy giả
giảm thị lực.
Tuy nhiê
nhiên một số triệ
triệu chứ

chứng ảnh hởng
ởng sức khoẻ
khoẻ
có vẻ nh
nh do ánh sáng gây nên nh
nhng thự
thực ra lại do
nhiều yếu tố khá
khác chẳ
chẳng liê
liên quan gì đến ánh sáng cả, ví
dụ triệ
triệu chứ
chứng đau đầu cũng có thể
thể do stress, các chất ô
nhiễm hoặ
hoặc do quá
quá mệt mỏi. Do vậy khi xác định nguyê
nguyên
nhâ
nhân gây mệt mỏi phả
phải xét đến nhiều yếu tố.

Hỡnh nh v thc trng chiu sỏng lp hc

6


Hình ảnh về thực trạng chiếu sáng lớp học
(tiếp theo)


Hình ảnh về thực trạng chiếu sáng lớp học
(tiếp theo)

7


Hình ảnh về thực trạng chiếu sáng lớp học
(tiếp theo)

THỰC TRẠNG CHIẾU SÁNG
LỚP HỌC
1. Tỷ lệ sử dụng các nguồn sáng trong lớp học:
- 68% đèn HQ T10 - 40W

- 16% đèn nung sáng

- 7% đèn Compact

- 9% đèn nung sáng + HQ T10 – 40W

2. Tỷ lệ các thiết bị chiếu sáng lớp học có sử dụng chao chụp bảo vệ:
- 13% đèn có sử dụng chao chụp
- 87% đèn không sử dụng chao chụp
3. Tỷ lệ các lớp học có sử dụng đèn chiếu sáng bảng:
- 25% phòng học có sử dụng đèn chiếu sáng bảng
- 75% phòng học không sử dụng đèn chiếu sáng bảng

8



Thực trạng các chỉ tiêu định lượng và chất lượng
ánh sáng của một số trường

THỰC TRẠNG CHIẾU SÁNG
TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG THỊ GIÁC
CỦA HỌC SINH TRONG LỚP HỌC
1.Cảm nhận chủ quan của học sinh về mức độ chiếu sáng trong
lớp học:
- 7% rất sáng

- 50% sáng vừa

- 43% tối

2.Cảm nhận chủ quan của học sinh về hiện tượng sấp bóng khi
ngồi trong lớp học:
- 84% thấy sấp bóng

- 16% không thấy sấp bóng

3.Cảm nhận chủ quan của học sinh về hiện tượng chói loá khi
ngồi trong lớp học:
- 68% bị chói loá

- 32% không bị chói loá

9



Mét sè th«ng tin vÒ tû lÖ m¾c bÖnh
cËn thÞ cña häc sinh n−íc ta
¾Khảo sát bệnh về mắt do Cục Y tế dự
phòng cung cho thấy: Tỷ lệ khúc xạ học
đường nói chung là 49,16%; trong đó tật
cận thị là 48,1% ( cận nhẹ : 56%, cận vừa
27,7%, cận nặng là 15,5%).
¾Một trong những nguyên nhận chính là do hệ thống chiếu
sáng lớp học không đảm bảo các chỉ tiêu định lượng và chất
lượng ánh sáng.

(Theo Báo Sài Gòn Giải Phóng, thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2005)

Kết quả
qu khẳng định:
- Không chỉ
chỉ đối với trườ
trường học không có kinh phí
phí, mà cả đối
với đơn vị có kinh phí
phí hệ thố
thống chiế
chiếu sáng trong lớp học
cũng chưa đạt đượ
được các yêu cầu về chỉ
chỉ tiêu định lượ
lượng và
chấ
ng)) so với
chất lượ

lượng ánh sáng (trên bàn học sinh,
sinh, trên bảng
các giá
giá trị
trị quy định trong Tiêu chuẩ
chuẩn Việ
Việt Nam TCNV
7114:2002, Quy chuẩ
chuẩn Xây dựng Việ
Việt Nam QCXDVN 09:2005.
- Về các phương thứ
thức chiế
chiếu sáng,
ng, sử dụng các nguồ
nguồn sáng
và thiế
thiết bị chiế
chiếu sáng cũng như giải
gi i phá
pháp thiế
thiết kế lắp đặt hệ
thố
thống chiế
chiếu sáng chưa hợp lý,
lý, không đủ, đó là một trong
nhữ
những nguyên nhân chí
chính gây ra các bệnh về mắt của học
sinh ngà
ngày càng tăng cao.

cao.

10


THAM KHẢO TIÊU CHUẨN CHIẾU SÁNG LỚP
HỌC CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
CIE-S008/E
(TC Quốc tế)

DIN 5035-3
(TC Đức)

JIS Z9110
(TC Nhật)

AS 1680.2.5
(TC ÚC)

- Lớp học

300

300

300 – 500

300

- Bảng


500

500

500

500

- Phòng thí nghiệm

500

500

500 - 700

500

19

-

-

19

Chỉ tiêu chiếu sáng
1. Độ rọi (Lux):


2. Chất lượng chiếu sáng:
- Chỉ số chói loá (G)
- Cấp chất lượng
- Chỉ số màu sắc (Ra)
- Nhiệt độ màu (0K)

-

A-B

-

-

80 – 90

80 – 90

-

80 – 90

3300 - 5300

3300 - 5300

-

3300 - 5300


TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ
BẢNG TIÊU CHUẨN ĐỘ RỌI, MỨC CHÓI LÓA, CHẤT LƯỢNG MÀU
CHO CÁC LOẠI PHÒNG CỦA TRƯỜNG HỌC
Loạ
Loại phòng, công việ
việc hoặ
hoặc hoạ
hoạt độ
động

Tiêu chuẩ
chuẩn ISO 8995

Tiêu chuẩ
chuẩn EN 1246412464-1
lux

URGL

Ra

lux

URGL

Ra

Lớp họ
học


300

19

80

300

19

80

Lớp họ
học ban đêm

500

19

80

500

19

80

Giả
Giảng đườ
đường


500

19

80

500

19

80

Bảng

500

19

80

500

19

80

Bàn trì
trình diễ
diễn


500

19

80

500

19

80

Phòng họ
học mỹ
mỹ thuậ
thuật

500

10

80

500

19

80


Phòng họ
học mỹ
mỹ thuậ
thuật trong cá
các trườ
trường mỹ
mỹ
thuậ
thuật

750

19

80

750

19

90

Phòng họ
học vẽ
vẽ kỹ thuậ
thuật

750

16


80

750

16

80

Phòng thự
thực hà
hành và
và thí
thí nghiệ
nghiệm

500

19

80

500

19

80

Xưở
Xưởng dạ

dạy nghề
nghề

500

19

80

500

19

80

Phòng thự
thực hà
hành âm nhạ
nhạc

300

19

80

300

19


80

Phòng thự
thực hà
hành má
máy tí
tính

500

19

80

300

19

80

Phòng họ
học ngoạ
ngoại ngữ
ngữ

300

19

80


300

19

80

11


BẢNG TIÊU CHUẨN ĐỘ RỌI, MỨC CHÓI LÓA, CHẤT LƯỢNG MÀU
CHO CÁC LOẠI PHÒNG CỦA TRƯỜNG HỌC (TIẾP)
Loạ
Loại phòng, công việ
việc hoặ
hoặc hoạ
hoạt độ
động

Tiêu chuẩ
chuẩn ISO 8995

URGL

Ra

500

22


80

200

22

80

40

100

25

80

25

40

150

25

80

22

80


200

22

80

300

22

80

300

19

80

200
500

19
19

80
19

200
500


19
19

80
80

URGL

Phòng chuẩ
chuẩn bị
bị và xưở
xưởng thự
thực nghiệ
nghiệm

500

22

Tiề
Tiền sả
sảnh

100

22

60

Lối đi lạ

lại , hà
hành lang

100

28

Cầu thang

150

Phòng sinh hoạ
hoạt chung và
và hội trườ
trường

200

Phòng giá
giáo viên
Thư việ
viện
Giá
Giá sách
Khu đọ
đọc sá
sách
Kho tà
tài liệ
liệu giả

giảng dạ
dạy

Tiêu chuẩ
chuẩn EN 1246412464-1
lux

lux

Ra

-

-

-

100

25

80

Phòng thể
thể thao thể
thể dục và
và bể bơi

300


22

80

300

22

80

Căng tin

200

22

80

200

22

80

Nhà
Nhà bếp

500

22


80

500

22

80

Mô hình chiếu sáng lớp học ở Đức

12


Hình ảnh một lớp học ở Mỹ

Một số mô hình khác

13


P NG CC YấU CU
CHIU SNG LP HC CN THC HIN
1. Xõy dng tiờu chun chiu sỏng lp hc theo
quan im hiu qu - tit kim nng lng.
2. La chn ngun sỏng v thit b chiu sỏng
cht lng cao, hiu sut cao, tit kim in
v bo mụi trng.
3. Xõy dng mụ hỡnh thit k chun.


BNG TIấU CHUN CHIU SNG TRNG HC VIT NAM
Loạ
Loại phò
phòng,
công việ
việc

ộ rọi
E lx

Mật độ công
suất tố
tối đa,
W/m2

Chỉ
Chỉ số chói
loá
loá UGR

Chỉ
Chỉ số
hiệ
hiện mà
màu
Ra

300
500


12
-

19
19

80
80

Phò
Phòng thí nghiệ
nghiệm

500

20

19

80

Phò
Phòng họ
học vẽ
vẽ kỹ thuậ
thuật

500

20


19

80

ộ rọi trê
trên bà
bàn vẽ
vẽ

Phò
Phòng vẽ
vẽ trong tr
trờng mỹ
mỹ thuậ
thuật

750

30

19

90

Tc 5000K

Phò
Phòng họ
học nghề


300

12

19

80

Xởng
ởng thự
thực nghiệ
nghiệm

300

12

19

80

Phò
Phòng tin họ
học, má
máy tính

300

12


19

80

Phò
Phòng họ
học ngoạ
ngoại ng
ng

300

12

19

80

200
300

12
12

19
19

80
80


Phò
Phòng họ
họp

300

12

19

80

Phò
Phòng giá
giáo viê
viên

300

12

22

80

Phò
Phòng thể
thể thao, giá
giáo dục thể

thể chất

300

12

22

80

Hành lang, cầ
cầu thang

100

4

22

80

Lớp họ
học
Lớp họ
học
Bng

Th
Th việ
viện

Giá
Giá sách
Phò
Phòng đọc
đọc

Ghi chú
chú

ộ rọi ngang
ộ rọi đứng
đứng

ộ rọi ngang trê
trên bà
bàn

ộ rọi đứng
đứng

14


CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG ÁNH SÁNG
CẦN PHẢI ĐẠT TRONG LỚP HỌC PHỔ THÔNG
1. Độ rọi trung bình trên bảng ; Ebảng ≥ 300lux.
2. Độ rọi trung bình trong lớp học ( trên bàn học sinh): Ebàn ≥ 500lux.
3. Mức độ chói loá : Hạn chế tối đa.
4. Độ đồng đều ánh sáng: + Trên bàn : U> 0.7
+ Trên bảng : U > 0.6

5.

Hiện tượng nhấp nháy ánh sáng : Hầu như không tồn tại ( Sử
dụng chấn lưu điện làm việc ở tần số ( 20 – 30 kHz).

6.

Chỉ số hoàn màu của ánh sáng: Ra ≥ 80

( Sử dụng bóng đèn huỳnh quang T8 bột huỳnh quang 3 phổ).
7.

Màu sắc ánh sáng: Trắng dịu

(nhiệt độ màu của nguồn sáng 5500K hoặc 6500K).
8. Mật độ công xuất P > 12 W/m2

Sử dụng bộ đèn chiếu sáng lớp học
- Chao đèn có thiết kế hợp lý, có
đặc trưng khuyếch tán đều ánh
sáng, có nan chia quang nhằm
hạn chế, chống chói loá cho học
sinh và giáo viên.
- Ánh sáng tập trung trên bàn
học, tăng hiệu suất chiếu sáng
của bộ đèn.
- Bộ đèn chiếu sáng bảng tạo
phân bố ánh sáng không đối
xứng, tăng cường độ rọi trên
bảng.


15


Sử dụng bóng đèn huỳnh quang T8 - 36W
Bột huỳnh quang 3 phổ (100% Triphosphor)

Phổ bức xạ ánh sáng của bóng đèn nằm trong vùng nhạy cảm
của mắt người, giúp cho sự nhìn rõ là tốt nhất.

LỰA CHỌN NGUỒN SÁNG CÓ NHIỆT ĐỘ MÀU
THÍCH HỢP VỚI KHÍ HẬU VIỆT NAM

Vùng không
tiện nghi

Vùng không
tiện nghi

16


SỬ DỤNG CHẤN LƯU ĐIỆN TỬ ĐỂ CHỐNG HIỆN TƯỢNG
DAO ĐỘNG ÁNH SÁNG DO NGUỒN SÁNG PHÁT RA

Với các chỉ tiêu:
z

Cosφ >0,95.


z

Tổn hao điện năng 3.5W

z

Hoạt động trong dải điện áp
rộng (170-240)V.

z

Có mạch bảo vệ an toàn.

z

Hoạt động ở tần số cao
( 20KHz- 30KHz).

PHƯƠNG PHÁ
PHÁP BỐ
BỐ TRÍ
TRÍ ĐÈ
ĐÈN CHIẾ
CHIẾU SÁ
SÁNG

ĐÚNG

SAI


ĐÚNG

17


PHƯƠNG PHÁ
PHÁP BỐ
BỐ TRÍ
TRÍ
BÀN HỌ
HỌC

ĐÚNG

SAI

MÔ HÌNH THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHUẨN
TRONG LỚP HỌC

18


MÔ HÌNH THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHUẨN
TRONG LỚP HỌC

Nguồn sáng được bố trí dọc theo chiều dài lớp học, song song
với cửa sổ và với hướng nhìn của học sinh.
Đèn bố trí dọc lớp hạn chế nhiều hiện tượng chói loá.

MÔ HÌNH THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHUẨN

TRONG LỚP HỌC

19


MÔ HÌNH THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHUẨN
TRONG LỚP HỌC

Đây là phương án chỉ thực hiện trong trường hợp: kết cấu, trang thiết bị trong
phòng học không cho phép thực hiện phương án chiêu sáng lớp học theo mô hình
dọc.
Phương án này vẫn đảm bảo độ rọi, độ đồng đều như phương án bố trí dọc.

ĐÈN CHIẾU SÁNG BẢNG

Tạo phân bố ánh sáng không
đối xứng hắt vào bảng, tăng
cường độ rọi trên bảng, tăng
cường sự tập trung của học
sinh lên bảng.

20


TH Nguyễn Du – TP. Hà Đông – Hà Tây
Trước cải tạo:
-Trong lớp lắp 06 bóng đèn sợi đốt công
suất 100W.
- Tổng công suất tiêu thụ 600W.
-Độ rọi trung bình E = 68 lux.

-Đèn không có chao chụp, gây chói loá
cho học sinh và giáo viên.

Sau khi cải tạo:
-Trong lớp lắp 11 bộ đèn chiếu sáng lớp học.
-Tổng công suất tiêu thụ 434W, giảm 27 %.
-Độ rọi trung bình E = 380 lux, tăng 5 lần.
-Độ đồng đều ánh sáng trong lớp cao.
-Đèn có chao chụp, không gây chói loá cho
học sinh và sinh viên.

TH Phú Bình - Huế
Trước cải tạo:
-Trong lớp lắp 12 bộ đèn huỳnh quang
T10-40W, lắp chân lưu sắt từ tổn 12W.

- Tổng công suất tiêu thụ 624W.
-Độ rọi trung bình E =120lux.
-Đèn không có chao chụp, gây chói loá
cho học sinh và giáo viên.

Sau khi cải tạo:
-Trong lớp lắp 10 bộ đèn chiếu sáng lớp học.
-Tổng công suất tiêu thụ 390W, giảm 36 %.
-Độ rọi trung bình E = 405 lux, tăng 3.4 lần.
-Độ đồng đều ánh sáng trong lớp cao.
-Đèn có chao chụp, không gây chói loá cho
học sinh và sinh viên.

21



Trường TH Lê Ngọc Hân – TP HCM
Trước khi cải tạo:
-Trong lớp lắp 16 bóng đèn huỳnh quang
T10 – 40 W, sử dụng chấn lưu sắt từ 12W
- Tổng công suất tiêu thụ: 832 W
- Độ rọi trung bình 208lux.

Sau khi cải tạo:
-Trong lớp lắp 12 bộ đèn chiếu sáng lớp học
Rạng Đông.
- Tổng công suất tiêu thụ 474 W. Giảm 43 %
điện năng tiêu thụ.
- Độ rọi trung bình lớn hơn 340Lux. Tăng
hơn 60%.

TH Đoàn Thị Điểm - Cần Thơ
Trước cải tạo:
-Trong lớp lắp 06 đèn T10 – 40W + CLST
tiêu thụ 50W.
- Tổng công suất tiêu thụ 300W.
-Độ rọi trung bình E = 88 lux.
-Đèn không có chao chụp, gây chói loá
cho học sinh và giáo viên.

Sau khi cải tạo:
-Trong lớp lắp 10 bộ đèn chiếu sáng lớp học.
-Tổng công suất tiêu thụ 395W.
-Độ rọi trung bình E = 380 lux, tăng 4.3 lần.

-Độ đồng đều ánh sáng trong lớp cao.
-Đèn có chao chụp, không gây chói loá cho
học sinh và sinh viên.

22


Kết quả các chỉ tiêu định lượng và chất lượng ánh
sáng của một số trường áp dụng mô hình chuẩn

Phân bố ánh sáng trong lớp học
theo chiều dọc lớp

Chiều dài lớp (m)

23


Phân bố ánh sáng trên bảng

Khắc phục hiện tượng sấp bóng

24


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
CỦA HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐÃ ĐƯỢC CẢI TẠO
THEO CÁC CHỈ TIÊU TIÊU CHUẨN
HIỆU QỦA – TIẾT KiỆM NĂNG LƯỢNG
ĐẾN HOẠT ĐỘNG THỊ GIÁC

CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN TRONG LỚP HỌC

Cảm nhận chủ quan của học sinh về mức độ
chiếu sáng trong lớp

25


×