Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Quản lý bảo hiểm nhân thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.48 KB, 49 trang )

Khóa luận tốt nghiệp Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ
Lời nói đầu
Trong thời đại Công nghệ thông tin hiện nay, sự trao đổi thông tin trở thành
nhu cầu thiết yếu không thể thiếu đối với mỗi quốc gia nói riêng toàn thế giới nói
chung, sự phát triển Công nghệ thông tin luôn gắn chặt với sự phát triển kinh tế
cũng nh sự phát triển các ứng dụng khoa học kỹ thuật.
Vì thế, ngày nay phát triển Công nghệ thông tin là xây dựng cơ sở hạ tầng
làm nền tảng vững chắc để xây dựng và phát triển một nền kinh tế vững mạnh.
Trong xu thế ấy, việc quản lý dựa vào máy tính là một nhu cầu thiết yếu của hầu
hết mọi ngành mọi doanh nghiệp, việc tin học hóa từng bớc trong công tác quản lý,
khai thác và điều hành sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính là những đòi hỏi ngày
càng cấp thiết.
Với chơng trình "Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ ", trong thời gian cho phép, đ-
ợc sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hớng dẫn tôi đã phân tích thiết kế hệ thống,
lập trình cài đặt chơng trình dựa trên ngôn ngữ lập trình ViSual BaSic kết hợp với
cơ sở dữ liệu Micrsort Acces để tổ chức cập nhật thông tin hệ thống, xem thông
tin, tra cứu, báo cáo dựa vào yêu cầu cơ bản đặc trng của ngành Bảo hiểm nhân thọ
Hà Tĩnh. Vì khả năng và thời gian có hạn nên chơng trình của tôi không tránh
khỏi những hạn chế và thiếu sót, tôi rất mong nhận đợc sự chỉ bảo của Thầy Cô và
sự góp ý của bạn bè để chơng trình hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong Khoa Công Nghệ Thông Tin
Trờng Đại Học Vinh đã giảng dạy và quan tâm giúp đỡ trong quá trình làm khoá
luận tốt nghiệp. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn Cô giáo hớng dẫn Th.S Phạm
Thị Thu Hiền về những chỉ dẫn khoa học và sự tận tâm hớng dẫn giúp tôi hoàn
thành đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn!
Vinh, ngày 10 tháng 5 năm 2006
Sinh viên thực hiện:
Đặng Thị Hoa Lý
Lớp: K42E2 - CNTT
Khóa luận tốt nghiệp Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ



Chơng i
Tổng quan về hệ thống
1.1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, với sự phát triển của Công nghệ thông tin, ngành tin học đã trở
thành một trong những ngành khoa học quan trọng đã và đang đợc sử dụng rộng
rãi trong mọi lĩnh vực.
Trong các lĩnh vực đó, Bảo hiểm là một trong những ngành kinh doanh mà lu
trữ thông tin còn thủ công, xử lý thông tin cha kịp thời, đồng bộ giữa các chức
năng. Việc áp dụng khoa học kỹ thuật công nghệ thông tin vào kinh doanh là rất
cần thiết. Hơn nữa, trong lĩnh vực Công nghệ thông tin, các ngôn ngữ lập trình,
các hệ quản trị cơ sở dữ liệu không ngừng đổi mới và phát triển, cho phép xây
dựng các phần mềm ứng dụng hổ trợ việc quản lý hoạt động xã hội một cách tốt
nhất.
Với hệ thống "Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ " ngời sử dụng không cần kiến
thức về chuyên môn cao mà vẫn có thể sử dụng và khai thác hệ thống một cách
hiệu quả. Ngoài ra, hệ thống còn khắc phục đợc sự nhầm lẫn, khó khăn khi lu trữ
hồ sơ theo thời gian, cũng nh đáp ứng nhanh và kịp thời nhu cầu mua bảo hiểm
của khách hàng.
Với tầm quan trọng của ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và
những lý do trên, đợc sự hớng dẫn tận tình của giáo viên hớng dẫn Th.S Phạm Thị
Thu Hiền, tôi chọn đề tài Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ làm khoá luận tốt
nghiệp.
1.2. Yêu cầu của đề tài
Hệ thống phải khắc phục đợc các công việc tính toán thủ công phức tạp, xử
lý, tra cứu thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác. Hệ thống có giao diện thân
thiện, dễ sử dụng, thông tin lu trữ đợc tối u. Với các đặc điểm đó hệ thống thực
hiện các công việc sau:

2

Khóa luận tốt nghiệp Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

Cập nhật thông tin khách hàng luôn nhanh chóng và chính xác.
Cập nhật thông tin đại lý.
Cập nhật thông tin sản phẩm Bảo hiểm để giới thiệu với khách hàng.
Tìm kiếm và xử lý thông tin nhanh chóng.
Danh mục khách hàng, danh mục hợp đồng, danh mục sản phẩm.
1.3. Lựa chọn công cụ cài đặt
Với bài toán quản lý thì cơ sở dữ liệu là vấn đề quan trọng trong việc bảo mật
cũng nh số lợng ngời dùng. Song song với hệ quản trị cơ sở dữ liệu ngôn ngữ lập
trình ta thờng quan tâm đến là khả năng ngôn ngữ có thể hỗ trợ việc xây dựng ứng
dụng. Tôi chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access 2000 và ngôn ngữ cài
đặt là Visual Basic 6.0.
a. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access 2000
Microsoft Access là một chơng trình quản trị cơ sở dữ liệu nằm trong bộ
Microsoft Office của hãng phần mềm Microsofr nổi tiếng thế giới.
Microsoft Access có nhiều tính năng u việt, có giao diện thân thiện với ngời
sử dụng, rất thích hợp cho công tác quản lý.
Microsoft Access tơng tác với ngời sử dụng chạy trên môi trờng Windows,
nó tăng thêm sức mạnh trong công tác tổ chức và tìm kiếm thông tin.
Các quy tắc kiểm tra dữ liệu, giá trị mặc định, khuôn nhập dữ liệu của
Microsoft Access hoàn toàn đáp ứng yêu cầu. Khả năng kết nối và công cụ truy
vấn mạnh của nó giúp ta tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu này cho truy cập ADO (ActiveX Data Object), tập
các thuộc tính tiên tiến truy cập dữ liệu của nó một cách dễ dàng và tiện lợi cho
hầu hết các ứng dụng.
Hiện nay có nhiều phiên bản của Microsoft Access nh: Microsoft Access 97,
Microsoft Access 2000, Microsoft Access XP.

3

Khóa luận tốt nghiệp Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

b. Microsoft Visual Basic 6.0
Visual Basic là ngôn ngữ lập trình thông dụng trên Windows. Visual Basic
6.0 hỗ trợ quản lý Cơ sở dữ liệu và Internet, đặc biệt là quản lý cơ sở dữ liệu.
Visual Basic có nhiều tính năng mới. Các điều khiển mới cho phép ta viết các
chơng trình ứng dụng kết hợp các giao diện, cách xử lý và tính năng của Office
2000 và trình duyệt Web Internet Explorer.
Mặt khác, khi dùng Visual Basic sẽ tiết kiệm thời gian và công sức so với các
ngôn ngữ lập trình khác khi xây dựng cùng một ứng dụng.
Visual Basic gắn liền với khái niệm lập trình trực quan(Visual), nghĩa là khi
thiết kế chơng trình ta nhìn thấy ngay kết quả từng thao tác và giao diện khi chơng
trình thực hiện. Đây là thuận lợi lớn so với các ngôn ngữ lập trình khác, Visual
Basic cho phép ta chỉnh sửa đơn giản, nhanh chóng về màu sắc, kích thớc và hình
dáng của các đối tợng có mặt trong ứng dụng.
Bên cạnh đó, Visual Basic còn hỗ trợ tính năng kết nối môi trờng dữ liệu
Accsess, SQL,... Việc liên kết dữ liệu có thể thực hiện bằng nhiều cách.
Visual Basic, con đờng nhanh nhất và đơn giản nhất để tạo những ứng dụng
cho Microsoft Windows. Bất kể bạn là một nhà chuyên nghiệp hay là ngời mới
lập trình Windows. Visual Basic cung cấp cho bạn một tập hợp các công cụ hoàn
chỉnh để nhanh chóng phát triển các ứng dụng.
Tóm lại Visual Basic là một ngôn ngữ dễ học, dễ viết có tính thống nhất, chặt
chẽ và có hệ thống kiểm tra tự động tốt. Cấu trúc phép lặp, điều kiện, xử lí mảng
và đọc viết các tệp (file).
Các kỹ thuật lập trình quản lý cơ sở dữ liệu mà Visual Basic cung cấp gồm:
Lập trình với mô hình hớng đối tợng DAO (Đối tợng truy cập dữ liệu- Data
Access Object).

4
Khóa luận tốt nghiệp Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ


Lập trình với mô hình đối tợng RDO (Đối tợng dữ liệu từ xa- Remote Data
Object).
Lập trình với mô hình đối tợng ADO (Đối tợng dữ liệu ActiveX Data Object).
1.4. Môi trờng làm việc
Hệ thống máy tính chủ yếu đợc sử dụng hiện nay là máy PC.
Đa số ngời sử dụng trên thực tế đã làm quen với tin học với hệ điều hành
Windows. Hệ thống chơng trình Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ sẽ rất tiện dụng khi
chạy trên môi trờng mạng. Tuy nhiên nó vẫn có thể cài trên máy lẻ, áp dụng với
những cơ sở cha ứng dụng mạng máy tính trong quản lý.

5
Khóa luận tốt nghiệp Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

Chơng ii
Khảo sát hiện trạng của hệ thống
I. Nội dung khảo sát
Đối với bài toán quản lý kinh doanh thì vấn đề về hệ thống của doanh nghiệp
đó là vấn đề quan trọng, phải nắm đợc cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp đó cũng
nh hệ thống hoạt động hiện tại.
- Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của phòng kinh doanh Bảo hiểm Nhân thọ Hà Tĩnh.

6
Khóa luận tốt nghiệp Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

- Tìm hiểu nhiệm vụ và quy trình thực hiện công việc ký hợp đồng mua bán Bảo
hiểm tại công ty.
- Thu thập và mô tả các quy tắc quản lý, các quy định do nhà nớc hoặc cơ quan đa
ra làm căn cứ cho quá trình xử lý thông tin.
- Thu thập nghiên cứu các hồ sơ, sổ sách cùng với các phơng thức xử lý thông tin.

- Thu thập các đòi hỏi về thông tin, các ý kiến phê phán, phàn nàn về hiện trạng,
nguyện vọng kế hoạch cho tơng lai.
- áp dụng các kiến thức về cơ sở dữ liệu và phân tích thiết kế hệ thống thông tin
quản lý để xây dựng chơng trình quản lý Bảo hiểm tự động thực hiện một số công
việc bằng máy tính có thể thay thế một số công việc cho con ngời.
II. Thông tin đầu vào /đầu ra của hệ thống
* Những nét cơ bản về Công ty Bảo Việt Nhân thọ Hà Tĩnh:
Bảo Việt là tên giao dịch chính thức của Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam thành
lập theo quyết định số179/CP ngày 17/12/1965 của chính phủ.
Bảo Việt Nhân thọ Hà Tĩnh là đơn vị trực thuộc Bảo hiểm Nhân thọ Việt
Nam - thành viên của tập đoàn Tài chính - Bảo hiểm Bảo Việt với phơng châm
Phục vụ khách hàng tốt nhất để phát triển, địa chỉ số 35 Đờng Hà Huy Tập - Ph-
ờng Nam Hà - Thị xã Hà Tĩnh. Với đội ngũ nhân viên t vấn nhiệt tình, năng động
đem đến cho khách hàng sự thoải mái và tin tởng vào Công ty.
Trải qua 40 năm phát triển và lớn mạnh, Bảo Việt hiện nay là doanh nghiệp
bảo hiểm lớn nhất và lâu dài nhất ở Việt Nam, là doanh nghiệp bảo hiểm duy nhất
kinh doanh Bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ tại Việt Nam. Đồng thời là một
trong 27 doanh nghiệp đợc chính phủ xếp hạng doanh nghiệp đặc biệt.
Bảo hiểm Nhân thọ là một quỹ dự trữ tài chính dài hạn đợc đóng góp bởi một
số đông ngời nhằm chia sẽ rủi ro cho một ít số ngời. Khi một ngời tham gia Bảo
hiểm Nhân thọ thì họ phải đóng một khoản tiền đợc gọi là phí bảo hiểm, khi có
nhiều ngời tham gia bảo hiểm sẽ tạo nên một quỹ gọi là quỹ dự trữ tài chính và đ-
ợc Công ty quản lý. Nếu ngời tham gia bảo hiểm không may gặp rủi ro trong cuộc

7
Khóa luận tốt nghiệp Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

sống thì Công ty Bảo hiểm sẽ chi trả ngay cho ngời tham gia bảo hiểm một khoản
tiền bảo hiểm nh đã cam kết trong điều khoản của hợp đồng cộng thêm một khoản
tiền lãi, nếu khách hàng luôn may mắn không gặp rủi ro trong cuộc sống thì khi

đáo hạn hợp đồng Công ty Bảo hiểm vẫn chi trả số tiền bảo hiểm đã ghi trên hợp
đồng. Có thể nói Bảo hiểm Nhân thọ chính là một chơng trình bảo hiểm nhng lại
mang tính tiết kiệm. Khi gặp rủi ro thì đó là bảo
hiểm, còn khi không gặp rủi ro thì đó là kỳ tiết kiệm. Cũng chính vì đặc điểm này
mà Bảo hiểm Nhân thọ đáp ứng đợc rất nhiều nhu cầu và mục đích khác nhau của
ngời dân trong cuộc sống.
Khách hàng khi tham gia Bảo hiểm Nhân thọ là thực hiện một chơng trình
tích lũy dài hạn đó có thể là:
- Chơng trình đảm bảo tài chính cho tơng lai học vấn của con em (An
sinh giáo dục)
- Chơng trình tiết kiệm để an hởng tuổi già (An hởng hu trí).
Bảo hiểm Nhân thọ không chỉ đóng vai trò quan trọng đối với mỗi cá nhân và
gia đình mà nó còn đóng một vai trò không nhỏ đối với xã hội. Bảo hiểm Nhân thọ
góp phần huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong dân để thực hiện các chơng trình xây
dựng và phát triển kinh tế của đất nớc nh đờng giao thông, trờng học, bệnh viện...
2.1.Thông tin đầu vào
Hệ thống khi làm việc cần thu nhận các thông tin sau:
2.1.1. Thông tin khách hàng:
Nhân viên của Công ty t vấn cho khách hàng các hình thức bảo hiểm, các quy
định chung và quyền lợi khi tham gia bảo hiểm. Nếu khách hàng đồng ý mua bảo
hiểm thì nhân viên t vấn sẽ yêu cầu khách hàng điền các thông tin vào mẫu khai
báo "Giấy yêu cầu bảo hiểm nhân thọ".
Mẫu giấy khai:

8
Khóa luận tốt nghiệp Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

Tổng công ty bảo hiểm việt nam
Với hệ thống các công ty thành viên và chi nhánh
tại khắp các tỉnh, thành phố trên toàn quốc

Giấy yêu cầu bảo hiểm nhân thọ
Số:
Kính gửi: Bảo Việt ........................................................................
Bằng giấy yêu cầu bảo hiểm này, tôi đề nghị đợc tham gia bảo hiểm nhân thọ tại
Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam theo các điều kiện bảo hiểm nh sau:
Phần 1: Ng ời đ ợc bảo hiểm
Họ và tên: ........................................................................................................
Ngày sinh: ......../........./...... Tuổi: .......
Số CMND: ........................
Giới tính: Nam
Nữ
Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................
Số điện thoại: ..................
Nghề nghiệp: ....................................................................................
Phần 2: Ng ời tham gia bảo hiểm (ng ời yêu cầu bảo hiểm)
* Câu hỏi dành cho cá nhân tham gia bảo hiểm:
Họ và tên: ........................................................................................................
Ngày sinh: ......../........./...... Tuổi: .......
Số CMND: ........................
Giới tính: Nam
Nữ
TT gia đình: ......................................................................................................
Tình trạng sức khỏe: .........................................................................................
Quan hệ với ngời đợc bảo hiểm: ...................................................................

9


Khóa luận tốt nghiệp Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ


* Câu hỏi giành cho tổ chức tham gia bảo hiểm:
Tên giao dịch chính thức: .................................................................................
Lĩnh vực hoạt động: ..........................................................................................
Họ và tên ngời đại diện giao dịch: ..................................................................
Chức vụ: .................
Địa chỉ: ......................................... Điện thoại: .................................................
Phần 3: Điều kiện bảo hiểm:
I. Điều kiện bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm chính:
Loại hình bảo hiểm: ...........................................................................................
Số tiền bảo hiểm (Niên kinh) :
Thời hạn bảo hiểm:
II. Điều kiện bảo hiểm của các điều khoản riêng:
Loại hình Số tiền bảo hiểm Thời hạn bảo hiểm
III. Phí bảo hiểm của hợp đồng:
1.Phơng thức nộp phí:
Nộp phí bảo hiểm một lần:
Nộp phí bảo hiểm định kỳ:
Định kỳ nộp phí: Tháng Quý
6 Tháng Năm
Thời gian nộp phí:
2. Cách thức nộp phí: Tiền mặt Séc
Chuyển khoản qua ngân hàng
3. Phí bảo hiểm ớc tính của hợp đồng:
Hợp đồng bảo hiểm chính:
Điều khoản riêng I:
Điều khoản riêng II:
Tổng số phí ớc tính của hợp đồng:

10



Khóa luận tốt nghiệp Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

IV: Cách thức sử dụng lãi chia:
Tích lũy lãi chia Nộp phí bảo hiểm Nhận lãi chia
Phần 4: chỉ định ng ời đ ợc h ởng quyền lợi bảo hiểm :
Ngời tham gia bảo hiểm, với sự đồng ý của ngời đợc bảo hiểm, chỉ định (những)
ngời có tên dới đây là (những) ngời đợc hởng quyền lợi bảo hiểm theo hợp đồng
bảo hiểm này.
Họ và tên Ngày
sinh
Giới
tính
Số
CMND
Địa chỉ Quan hệ với
NĐBH
Tỷ lệ đợc
hởng
phần 5:Tình trạng sức khỏe:
I. Thông tin chung về tình trạng sức khỏe:
II. Thông tin chi tiết:
Cam kết:
- Chúng tôi xin cam đoan những nội dung kê khai trong giấy yêu cầu bảo hiểm
này cũng nh bất cứ thông tin nào khác mà chúng tôi cung cấp cho bảo hiểm là đầy
đủ và đúng sự thật.
- Trên cơ sở đã đợc tham khảo các điều khoản Bảo hiểm do Bảo Việt cung cấp,
chúng tôi chấp nhận điều kiện bảo hiểm nh đã nêu trong giấy yêu cầu bảo hiểm
này.
.........,ngày.......... ...........,ngày......

Ngời đợc bảo hiểm Ngời yêu cầu bảo hiểm
(Ký tên) (Ký tên)
Trong đó những quy định chung của bản hợp đồng:
1.1. Ngời đợc bảo hiểm: là ngời từ 1 đến 60 tuổi vào thời điểm phát sinh hiệu lực
của Hợp đồng và đợc Bảo Việt chấp nhận bảo hiểm theo điều khoản và các điều
kiện của Hợp đồng.
1.2. Ngời tham gia bảo hiểm: là cá nhân hoặc tổ chức yêu cầu bảo hiểm và nộp
phí bảo hiểm theo điều khoản và các điều kiện của hợp đồng.

11
Khóa luận tốt nghiệp Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

1.3. Ngời đợc hởng quyền lợi bảo hiểm: là ngời đợc nhận quyền lợi bảo hiểm khi
ngời đợc bảo hiểm chết.
1.4. Tuổi bắt đầu bảo hiểm: là tuổi của ngời đợc bảo hiểm tính theo ngày sinh
nhật gần nhất với hợp đồng phát sinh hiệu lực.
1.5. Lãi chia: là khoản lãi đợc xác định hàng năm căn cứ trên số chênh lệch dơng
giữa lãi suất đầu t phí bảo hiểm nhân thọ do Bảo Việt thực hiện trong năm với lãi
suất dự kiến khi tính phí của hợp đồng.
Ngời tham gia bảo hiểm có thể lựa chọn một trong những phơng thức sử dụng
lãi chia sau:
- Tích lũy lãi chia: Lãi chia đợc tích lũy tại Bảo Việt, đợc tích lũy theo phơng
pháp tính lãi kép và đợc thanh toán khi hợp đồng chấm dứt hiệu lực.
- Sử dụng lãi chia để nộp phí bảo hiểm: Lãi chia hàng năm đợc đối trừ vào
phí bảo hiểm của năm hợp đồng kế tiếp.
- Nhận lãi chia: Lãi chia đợc lũy kế hàng năm và đợc thanh toán cho ngời
tham gia bảo hiểm năm năm một lần và khi hợp đồng chấm dứt hiệu lực.
1.6. Phí bảo hiểm: Ngời tham gia bảo hiểm có thể lựa chọn nộp phí bảo hiểm
định kỳ theo tháng, quý, năm.
Phí bảo hiểm ớc tính của hợp đồng: Tuỳ vào từng định kỳ nộp phí bảo hiểm

mà có cách tính phí khác nhau.
Đối với bảo hiểm tiết kiệm 5, 10 năm thì phí bảo hiểm ớc tính nh sau:
- Nộp phí theo tháng: F
Tháng
= F
Bảng
ì K
Hệ số giảm phí
- Nộp phí theo quý: F
Quý
= F
Tháng
ì 2,97
- Nộp phí theo năm: F
Năm
= F
Tháng
ì 11,32
1.7. Giá trị giải ớc: là số tiền ngời tham gia bảo hiểm đợc nhận theo các quy định
trong điều khoản của hợp đồng khi ngời tham gia bảo hiểm yêu cầu huỷ hợp đồng
hoặc khi hợp đồng chấm dứt hiệu lực.
1.8. Số tiền bảo hiểm giảm:

12
Khóa luận tốt nghiệp Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

Là số tiền bảo hiểm đợc xác định lại trong trờng hợp ngời tham gia bảo hiểm
yêu cầu dừng nộp phí bảo hiểm và tiếp tục duy trì hợp đồng.
Khách hàng hiểu rõ đợc các điều khoản và điền các thông tin đầy đủ thì nhân
viên t vấn sẽ nộp bản khai đó cho phòng kinh doanh, nếu thấy các thông tin hợp lý

thì phòng kinh doanh sẽ ký hợp đồng với khách hàng.
Theo các phơng thức nộp phí đã đợc ký nhận trong hợp đồng, đến kỳ hạn nộp
nhân viên t vấn sẽ thu phí theo quy định.
Khách hàng chấp hành đúng và đầy đủ các cam kết trong hợp đồng.
2.1.2. Các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ:
* Bảo hiểm và tiết kiệm 5,10 năm:
- Độ tuổi:
Ngời đợc bảo hiểm: Là ngời từ 1 đến 60 tuổi
Ngời tham gia bảo hiểm: Cá nhân là ngời từ đủ 18 trở lên.
- Thời hạn: 5, 10 năm.
- Số tiền bảo hiểm: Từ 5.000.000 trở lên.
Chỉ áp dụng các mức STBH chẵn đến hàng triệu đồng Việt Nam.
- Phí bảo hiểm: Tuỳ vào mức số tiền bảo hiểm mà có cách tính khác nhau
Từ 5.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng: tính bằng 100% tỷ lệ phí của một đơn vị
số tiền bảo hiểm.
Từ 31.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng: tính bằng 98% tỷ lệ phí của một đơn vị
số tiền bảo hiểm.
Từ 41.000.000 đồng trở lên : tính bằng 97% tỷ lệ phí của một đơn vị số tiền bảo
hiểm.

* Bảo hiểm an sinh giáo dục.
- Độ tuổi:
Ngời đợc bảo hiểm: Từ 1 đến 13 tuổi.
Ngời tham gia bảo hiểm: Cá nhân từ 18 đến 60 tuổi.

13
Khóa luận tốt nghiệp Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

- Thời hạn: Phụ thuộc vào tuổi của ngời đợc bảo hiểm, thời hạn ngắn nhất là
5 năm.

- Số tiền bảo hiểm: Từ 5.000.000 đồng trở lên.
- Phí bảo hiểm: Ngời tham gia bảo hiểm có thể nộp phí theo tháng, quý, năm.
Công thức tính phí nộp mỗi kỳ nh sau:
Nộp theo tháng: F
Tháng
= F
Bảng
ì STBH ì K
Hệ số giảm phí
Nộp phí theo quý: F
Quý
= F
Tháng
ì 2,97
Nộp phí theo năm: F
Năm
= F
Tháng
ì 11,32
* Bảo hiểm sinh mạng có thời hạn.
* Niên kinh nhân thọ.
*Bảo hiểm trọn đời.
*Bảo hiểm tử kỳ nhóm.
Ngoài ra có bảo hiểm của các Điều khoản riêng:
Điều khoản riêng I: Bảo hiểm thơng tật bộ phận vĩnh viễn do tai nạn.
Điều khoản riêng II: Bảo hiểm chi phí phẩu thuật.
2.1.3. Thông tin đại lý: Là đại lý trực thuộc của Công ty với đội ngủ nhân viên t
vấn nhiệt tình, các nhân viên t vấn giới thiệu sản phẩm đến khách hàng, cung cấp
các thông tin cần thiết về sản phẩm và Công ty với một sự tin tởng tuyệt đối để tạo
niềm tin với khách hàng, họ là ngời trực tiếp điền các thông tin vào "Giấy yêu cầu

Bảo hiểm Nhân thọ" và đợc hởng hoa hồng từ các hợp đồng, từ các đại lý chuyển
về công ty các giấy yêu cầu Bảo hiểm Nhân thọ.
Cá nhân đại lý giới thiệu tuyển viên nộp hồ sơ, đăng ký dự tuyển, trúng
tuyển, Bảo Việt ký hợp đồng đại lý, thì đại lý đợc hởng nh sau:
- Hởng 100.000 đồng/đại lý, sẽ đợc Bảo Việt trả ngay sau khi đại lý mới vào
làm việc.
- Hởng tiếp 300.000 đồng/ đại lý khi đại lý đó đồng thời đạt đợc 2 chỉ tiêu:
Khai thác đợc ít nhất 2 hợp đồng với số phí bảo hiểm đầu tiên tối thiểu 1 triệu
đồng.

14
Khóa luận tốt nghiệp Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

2.1.4. Thông tin bồi thờng:
Khi khách hàng gặp tai nạn rủi ro trong cuộc sống thì Bảo Việt có trách
nhiệm thanh toán các khoản chi phí theo các điều khoản của hợp đồng với điều
kiện ngời tham gia bảo hiểm có tham gia bảo hiểm điều khoản riêng.
Điều khoản này có hiệu lực sau thời gian chờ dới đây kể từ ngày bắt đầu đợc
nhận bảo hiểm theo điều khoản riêng này:
- 1 ngày đối với hậu quả của tai nạn.
- 31 ngày đối với trờng hợp bệnh tật .
- 12 tháng đối với những bệnh đặc biệt và bệnh có sẵn.
Hiệu lực của điều khoản này kết thúc ngay sau khi:
- Hợp đồng bảo hiểm chính hết hiệu lực.
- Ngời đợc bảo hiểm đạt đến tuổi 70.
2.2. Thông tin đầu ra
Khi hệ thống có các thông tin đầu vào nh trên thì có các thông tin đầu ra nh
sau:
* Hoá đơn dùng cho khách hàng nộp phí bảo hiểm.


15
Tổng C.Ty Bảo hiểm Việt Nam cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Bảo hiểm nhân thọ Việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Khóa luận tốt nghiệp Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

Tổng C.Ty Bảo hiểm Việt Nam cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Bảo hiểm nhân thọ Việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đơn vị: Bảo hiểm nhân thọ hà tĩnh
Mã số thuế: 635354354
Địa chỉ: Số 35 Đờng Hà Huy Tập , P.Nam Hà, TX.Hà Tĩnh.
Hoá đơn thu phí
Bảo hiểm nhân thọ
(Liên 2: Giao khách hàng)
Họ tên ngời tham gia bảo hiểm: Lê Thị Niêm.
Địa chỉ: Thạch Hà - Hà Tĩnh
Họ tên ngời đợc bảo hiểm: Lê Thị Niêm
Hợp đồng bảo hiểm số: HĐ000001. Số tiền bảo hiểm:5000000 đồng
Phí bảo hiểm cho thời hạn từ ngày:28/02/2005. Đến ngày: 27/05/2005
Phí bảo hiểm:248 000 đồng.(Bằng chữ:Hai trăm bốn mơi tám nghìn đồng)
Ngày 21 tháng 02 năm 2005
Ngời nhận tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
* Hết một năm hợp đồng Công ty sẽ gửi thông báo quá trình nộp phí đến
từng khách hàng.
-----------****---------

16
Hà Tĩnh, ngày 26 tháng 01 năm 2003
Khóa luận tốt nghiệp Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ



Thông báo quá trình nộp phí
Kính gửi: Bà Lê Thị Niêm
Thạch Hà - hà tĩnh
Công ty Bảo hiểm Nhân thọ Hà Tĩnh xin thông báo một số thông tin về hợp
đồng số HĐ000001 nh sau:
Tính đến ngày 31/12/2002 số phí bảo hiểm mà Ông(Bà) đã nộp cho công
ty là: 746465456 đồng, trong đó:
- Số phí đã nộp đến ngày 31/12/2002 : 1241500 đồng.
- Số phí nộp trong năm 2002 : 993200 đồng. Chi tiết nh sau:
Số hoá đơn Ngày nộp Phí nộp Số hoá đơn Ngày nộp Phí nộp
HD576565 31/3/2002 248000 HD75765 29/6/2002 248000
HD97787 29/9/2002 248000 HD46784 31/12/2002 248000
Công ty Bảo hiểm nhân thọ Hà Tĩnh
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
* Quy định nộp Giấy yêu cầu Bảo hiểm và phí Bảo hiểm tạm thời về công ty:
- Đối với t vấn viên phòng Thị xã Hà Tĩnh: phải nộp về trong ngày tại công ty.
- Đối với t vấn viên phòng Hồng Lĩnh: Nộp về trong ngày tại phòng phục vụ khách
hàng số 1.
- T vấn viên thuộc các phòng khác: Phải thông báo về công ty trong ngày theo số
máy điện thoại 858484 và nộp về công ty trong vòng 3 ngày.
- Những trờng hợp thu phí tạm thời của khách hàng ngoài giờ làm việc của công ty
phải thông báo về công ty theo các số máy của công ty.
* Giao nhận hợp đồng Bảo hiểm phải kiểm tra cụ thể, ký vào sổ giao nhận và
trao tận tay khách hàng trong vòng 3 ngày.
Chơng iii
phân tích hệ thống
3.1. Lựa chọn hớng phân tích


17
Khóa luận tốt nghiệp Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

Khi phân tích và thiết kế hệ thống ta có thể lựa chọn một trong hai hớng là
chức năng và dữ liệu. Trong bài toán này tôi lựa chọn phân tích theo hớng chức
năng. Với cách tiếp cận này, chức năng đợc lấy làm trục chính của quá trình phân
tích và thiết kế, tiến trình phân tích từ trên xuống theo cấu trúc.
Các bớc thực hiện:
Liệt kê các chức năng.
Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng.
Xây đựng biểu đồ luồng dữ liệu.
Xây dựng mô hình quan hệ các thực thể.
Xây dựng mô hình kiểu dữ liệu.
3.2. Phân tích hệ thống cũ
Với cách quản lý Bảo hiểm hoàn toàn bằng phơng pháp thủ công truyền
thống gặp nhiều khó khăn trong việc lu trữ và xử lí thông tin. Bởi vậy cần xây
dựng một chơng trình quản lý bằng máy vi tính để giúp việc quản lý một cách
chính xác và hiệu quả hơn làm giảm nhẹ một phần đáng kể nhân lực và công sức.
* Yêu cầu của hệ thống quản lý bằng máy tính:
- Quản lý tốt thông tin về khách hàng.
- Xử lý thông tin chính xác, khoa học.
- Chơng trình dễ sử dụng, có hiệu quả
- Có khả năng hỗ trợ đa ngời dùng, phù hợp với xu thế phát
triển của mạng máy tính.
3.3. Thiết kế hệ thống mới
* Các chức năng chính của hệ thống quản lý Bảo hiểm Nhân thọ:
1. Cập nhật thông tin
Nhập thông tin khách hàng

18

Khóa luận tốt nghiệp Quản lý Bảo hiểm Nhân thọ

Nhập thông tin đại lý
Nhập sản phẩm bảo hiểm
2. Xử lý thông tin
Lập hợp đồng bảo hiểm
Thu phí bảo hiểm
Thanh toán tiền hoa hồng
Thông tin bồi thờng
3. Tìm và xem thông tin
Tìm kiếm thông tin
Theo thông tin khách hàng
Theo thông tin hợp đồng
Theo thông tin đại lý
Theo thông tin thu phí Bảo hiểm
Xem thông tin
Thông tin khách hàng
Thông tin hợp đồng
Thông tin đại lý
4. Thống kê báo cáo
Danh mục khách hàng
Danh mục hợp đồng
Danh mục sản phẩm
Danh mục đại lý
3. 4. Biểu đồ phân cấp chức năng

19

×