Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Cấu tạo, quy trình sữa chữa,tác nghiệp kiểm tra các bộ phận chính và tổng thể của hai đầu máy D12E và D19E

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 29 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Theo như kế hoạch đào tạo nghiệp vụ đầu máy, thiết bị áp lực tại hiện trường từ ngày
29/6/2009 đến 15/12/2009 tôi đó được lónh đạo phũng cử xuống Xớ nghiệp đầu máy Hà
Nội thực tập dưới sự hướng dẫn của các đăng kiểm viên Nguyễn Văn Thái, Nguyễn
Ngọc Điệp.Sau một khoảng thời gian gần 6 tháng tôi cũng đó nắm bắt được những kiến
thức cơ bản về cấu tạo,quy trỡnh sửa chữa, tỏc nghiệp kiểm tra cỏc bộ phận chớnh và
tổng thể của hai loại đầu máy chủ yếu ở đây là D12E và D19E .Kiến thức chung về đầu
máy là tương đối khó và phức tạp, liên quan đến nhiều mảng, nhiều vấn đề khác nhau mà
cần phải có nhiều thời gian thực tế mới có thể hiểu sâu được.Quan thời gian ngắn trên
cùng với sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tỡnh của cỏc đăng kiểm viên giàu kinh nghiệm và sự
học hỏi của bản thõn qua cỏc tài liệu khỏc nhau, tụi xin bỏo cỏo túm tắt những gỡ mà
mỡnh đó thu nhận được trong thời gian thực tập. Báo cáo được chia thành các phần chính
sau:
1.Gầm : Kiểm tra Bộ trục bánh xe, giá chuyển hướng và các chi tiết liên quan
2.Hóm: Hiểu được nguyên lý cấu tạo, hoạt động và tỏc nghiệp kiểm tra hệ thống hóm
3.Động cơ: Chủ yếu hiểu về cấu tạo của động cơ
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, đồng nghiệp đó chỉ bảo tụi tận tỡnh trong thời gian
qua để tôi có những hiểu biết nhất định về đầu máy
I.PHẦN GẦM
1.Trục bỏnh xe
Kiểm tra bờn ngoài:
- Phương pháp kiểm tra:
+ Dùng búa khám máy và đèn pin quan sát, kiểm tra cổ trục lắp bi, vũng bi, đai
bánh xe, mặt lăn, dấu phũng lỏng, thõn trục, bỏnh răng truyền động theo sơ đồ
hướng dẫn;
+ Tiến hành kiểm tra: Xuất phát từ A khi đến điểm B lăn nửa vũng bỏnh xe để
kiểm tra chu kỳ cũn lại.
KÕt thóc
XuÊt ph¸t
a
b


c
d

B¸nh r¨ng hép
gi¶m tèc
Cæ trôc l¾p b¹c
Hỡnh 1: Mụ phỏng bộ trục bỏnh xe
- Yờu cầu:
2
+ Cổ trục lắp bi, cổ trục lắp bạc, mặt lăn bánh xe đạt độ bóng đúng qui định;
+ Dấu phũng lỏng phải đúng quy định về màu sơn và kích thước.
+Kiểm tra kích thước
a) Kiểm tra giang cách đôi bánh xe:
- Dùng thước chuyên dùng đo giang cách bánh xe tại 3 điểm cách đều nhau 120
0

Hỡnh 2:Thước đo giang cách bỏnh xe
- Yêu cầu: Khoảng cách giữa mặt trong của hai đai bánh xe đạt 924 ± 3 mm. Độ
chênh lệch tại ba điểm đo không quá 1mm.
Giang cách bánh xe
Hỡnh 3: Vị trớ đo giang cách bánh xe
b) Kiểm tra chiều dầy đai bánh xe: ( Không áp dụng cho loại đai liền )
- Dùng thước đo chuyên dùng để đo chiều dày đai bánh xe;
Hỡnh 4:Thước đo chuyên dùng đo 3 tác dụng
- Yêu cầu chiều dày đai bánh xe phải phù hợp qui định của thiết kế.
c) Kiểm tra chiều dầy lợi bỏnh xe:
3
- Dùng thước đo chuyên dùng đo cách mặt lăn bánh xe 10 mm (điểm đo cách
mặt trong đai bánh xe 65 mm đối với khổ đường 1000 mm; 70 mm đối với khổ
đường 1435 mm);

- Yờu cầu: Chiều dày lợi bỏnh xe phải đạt:
* 24-30

mm đối với khổ đường 1000 mm;
* 26-34

mm đối với khổ đường 1435 mm.
d) Kiểm tra chiều rộng đai bánh xe:
- Dùng thước cặp hoặc thước đo chuyên dùng để đo chiều rộng đai bánh xe;
- Yêu cầu: Chiều rộng đai bánh xe phải phù hợp qui định của thiết kế.
đ) Kiểm tra đường kính mặt lăn bánh xe
- Dùng thước chuyên dùng đo đường kính các mặt lăn bánh xe đầu máy, (điểm
đo cách mặt trong đai bánh xe 65 mm đối với khổ đường 1000 mm; 70 mm đối
với khổ đường 1435 mm);
Hỡnh 5: Thước đo đường kính bánh xe
- Yêu cầu đường kính mặt lăn bánh xe phù hợp với qui định của thiết kế.
e) Kiểm tra biờn dạng (profile) mặt lăn bánh xe:
- Dùng dưỡng chuyên dùng để kiểm tra như hỡnh vẽ và dựng giơ đờ căn kiểm
tra các khe hở giữa dưỡng và mặt lăn bánh xe;
- Yêu cầu khe hở giữa mặt lăn với dưỡng kiểm tra ≤ 0,5mm.

B¨ng ®a b¸nh xe
Duìng
Hỡnh 6: Dưỡng đo mặt lăn bánh xe
g) Kiểm tra cổ trục chưa lắp vũng bi
4
- Quan sát trạng thái cổ trục và kiểm tra đường kính đầu trục bánh xe bằng pan me;
- Yêu cầu: cổ trục không bị xước, đảm bảo độ bóng; đường kính cổ trục phù hợp
với quy định của thiết kế.
h) Kiểm tra thõn trục

- Kiểm tra đường kính thân trục tại vị trí lắp bạc bằng pan me;
- Yêu cầu: cổ trục không bị xước, đảm bảo độ bóng; đường kính cổ trục, độ côn, độ ôvan
phù hợp với quy định của thiết kế
-Dùng panme kiểm tra đường kính chỗ treo bạc của động cơ điện kéo và đường kính cổ
trục nếu tháo ổ bi.
Kiểm tra thực tế:
Bộ trục bánh đầu máy D19E
Kiểm tra bộ trục bánh xe đầu máy D19E-922 ngày 02/10/2009 có được kết quả như sau:
Đường kính bánh xe:D=960÷960,2 nằm trong hạn độ cho phép 930-1000 mm
Dày gờ: 29,8 ữ30 mm nằm trong hạn độ 24-30 mm
Chiều rộng bỏnh xe 135ữ135,2 mm
Giang cỏch bỏnh xe: 924,4ữ924,5 nằm trong hạn độ 921ữ927
Đường kính cổ trục lắp vũng bi :130,045ữ130,050 mm
Đường kính cổ trục lắp bạc treo:183,97ữ183,98 mm nằm trong giới hạn 183ữ184,8
Đánh giá chung: Đạt
5
Bộ trục bánh xe đầu máy D12E
Kiểm tra bộ trục bỏnh xe D12E-644 ngày 24/8/2009 được kết quả như sau:
Chiều dày đai bánh xe: 68,5 nằm trong giới hạn 45ữ75
Chiều dày gờ bỏnh xe:29,8ữ30 nằm trong giới hạn 24ữ30
Chiều rộng bỏnh xe:137,5ữ139
Giang cỏch bỏnh xe:923,8ữ924,5
Đường kính cổ trục vị trí lắp bạc:184,70ữ184,83
Đánh giá chung: Đạt
6
2.Giỏ chuyển hướng
a.Cấu tạo
Giá chuyển hướng đầu máy D19E (Đầu máy Đổi mới)
Giá chuyển hướng đầu mỏy D19E
7

5.Giảm chấn dọc
6.Thanh kộo nhỏ
7.Bầu dầu kiểu thanh kộo
8.Hộp xả cát chống trượt
1.Hộp mỡ bôi trơn gờ bánh xe
2.Giảm chấn thẳng đứng
3.Thanh kộo lớn
4.Lũ xo bầu dầu
Mỗi đầu máy D19E có 2 giá chuyển hướng loại 3 trục, trên mỗi giá chuyển hướng bố trí
các bộ phận cơ bản:
- Bầu dầu: 3 cặp bầu dầu ổ bi, liờn kết với khung giỏ thụng qua cỏc lũ xo bầu dầu và
cỏc thanh kộo nhỏ.
- Hệ thống lũ xo: gồm 4 lũ xo trung ương (là cỏc lũ xo cao su), được bố trí thành
hỡnh chữ nhật trờn mặt khung giỏ và 6 bộ lũ xo bầu dầu (lũ xo thộp trũn) liờn kết giữa bầu
dầu với khung giỏ.
Đồ án tốt nghiệp
- Hệ thống giảm chấn:
+ 4 giảm chấn theo phương thẳng đứng.
+ 2 giảm chấn theo phương ngang.
+ 2 giảm chấn theo phương dọc.
- Động cơ điện kéo: một đầu tựa lên trục bánh xe, cũn đầu kia được treo lên khung giá
chuyển hướng.
- Hệ thống thanh kéo: gồm có 12 thanh kéo con liên kết bầu dầu với khung giá và 2 thanh
kéo lớn liên kết khung giá với thân đầu máy.
- Block hóm: mỗi giỏ chuyển hướng có 6 block hóm, hoạt động độc lập với nhau. Loại
block hóm này cú đặc điểm là xylanh hóm gắn trực tiếp với thõn block hóm, giỳp quỏ trỡnh hóm
nhanh nhạy hơn so với các hệ thống hóm của hai loại giỏ chuyển hướng kể trên.
Giá chuyển hướng D12E :
Giá chuyển hướng đầu máy D12E
8

Đồ án tốt nghiệp
1.Điều chỉnh độ chênh cao khung giỏ
2.Bầu dầu
3.Khung giá chuyển hướng
9
4.Chốt liờn kết bầu dầu với khung giỏ
5.Lũ xo bầu dầu
6.Giảm chấn
Loại giá chuyển hướng này có điểm đặc biệt so với các loại giá chuyển hướng khác, đó là
việc giữa các bầu dầu và khung giá chuyển hướng không liờn kết với nhau thụng qua một
đôi lũ xo bầu dầu như bỡnh thường, mà lại thông qua một trụ lũ xo và một chốt liên kết.
Khi đầu máy chuyển động nhấp nhô trên đường, bầu dầu có sự quay tương đối so với giá
chuyển hướng với tâm quay là các chốt liên kết. Chính nhờ đặc điểm cấu tạo đặc biệt như
vậy, nên chốt liên kết chính là bộ phận truyền lực kéo từ bầu dầu lên khung giá chuyển
hướng.
Trong giá chuyển hướng loại này, cối chuyển vừa đóng vai trũ tiếp nhận lực thẳng đứng từ
giá xe, vừa có tác dụng tạo ra lực phục hồi khi đầu máy đi vào đường cong. Khi đầu máy
chạy trên đường cong, mặt trên và mặt dưới cối chuyển có chuyển động tương đối với
nhau tạo ra moment của lực ma sát, các moment ma sát này cản trở quá trỡnh quay của giỏ
chuyển hướng, giúp cho quá trỡnh chuyển động của giá chuyển hướng êm dịu hơn, và các
chuyển động rắn bũ
b. Kiểm tra
-Khung giỏ phải rửa sạch, khử gỉ, cỏc mối hàn và khung giỏ khụng cho phộp bị vỡ và nứt.
+Kiểm tra trạng thái kỹ thuật khung giá chuyển hướng
+Dụng cụ kiểm tra khung giá chuyển hướng gồm:
Bàn máp, đồ gá chuyên dùng đỡ giá chuyển hướng, thiết bị ni vô, đồ gá chuyên
dùng để căng dây, dây cước, thước lá, thước ke vuông, khối nam châm, thước sào,
thước dây, rơ đờ căn, thước cặp, thước đo giang cách, thước chuyên dùng đo mặt
lăn bánh xe, thước đo đường kính bỏnh xe…
Kiểm tra trạng thái kỹ thuật đối với khung giá chuyển hướng loại thép hàn

+Kiểm tra độ phẳng của khung giá chuyển hướng
- Phương pháp kiểm tra:
+ Dùng bàn máp có kích thước phù hợp với khung giá chuyển để kiểm tra;
+ Lật ngửa khung giá chuyển hướng, đặt 04 điểm chuẩn (dùng để kiểm tra) của
khung giá chuyển lên trên 04 con đội đó được xác định độ cao bằng nhau trên bàn
máp;
+ Nếu không có bàn máp có thể đặt 04 con đội trên mặt sàn của xưởng và các con
đội này phải được ni vô hoặc mỏy ngắm (Gia Lõm), đầu trên của các con đội phải
nằm trên cùng mặt phẳng, sau đó đặt 04 điểm chuẩn (dùng để kiểm tra) của khung
giá chuyển lên trên 04 con đội.
- Yờu cầu:
+ Các con đội phải cấu tạo cứng vững, điều chỉnh được độ cao;
+ 04 đầu trên của con đội phải tỡ vào 04 điểm chuẩn (dùng để kiểm tra) của
khung giá chuyển hướng;
+ Độ phẳng của khung giá chuyển hướng phải phù hợp với qui định của thiết kế.
+ Kiểm tra độ vồng của xà dọc theo phương đứng:
- Phương pháp kiểm tra:
+ Tại hai điểm đầu mút của xà dọc lắp 02 cọc chuyờn dựng và lấy khoảng cỏch
bằng nhau so với mặt trờn của xà dọc;
10
+ Dùng dây cước φ 1 mm căng theo chiều dài xà dọc theo 2 điểm đó lấy chuẩn ở
hai đầu xà dọc;
+ Dùng thước lá đo khoảng cách các điểm tại mặt trên xà dọc với dây căng;
- Yêu cầu: Độ vồng, độ lồi lừm của xà theo phương đứng phải phù hợp với qui định của
thiết kế.
Kiểm tra độ cong theo phương nằm ngang:
- Phương pháp kiểm tra:
+ Tại hai điểm đầu mút của xà dọc lắp 02 cọc chuyên dùng và lấy khoảng cách
bằng nhau so với mặt cạnh;
+ Dựng dây cước φ 1 mm căng suốt chiều dài xà dọc theo 2 điểm đó lấy chuẩn ở

mặt cạnh hai đầu xà dọc.
+ Dùng thước lá đo khoảng cách các điểm của mặt cạnh xà dọc với dây căng;
- Yêu cầu: Độ cong, độ lồi lừm của xà theo phương ngang phải phù hợp với qui định của
thiết kế.
Kiểm tra độ vếch đầu xà dọc.
- Phương pháp kiểm tra:
+ Tại 2 đầu xà dọc trái, phải dùng 04 cọc chuyên dùng đầu dưới bắt chặt vào đầu
xà dọc của giá chuyển hướng, đầu trên có thể điều chỉnh được, lấy độ cao của 04
cọc bằng nhau khoảng 300 mm (khoảng cỏch dễ quan sỏt);
+ Dùng ni vô nước đặt vào sát 04 cọc chuyên dùng, quan sát mức nước tại
04 cọc chuyên dùng với độ cao đó xỏc định ( 300 mm );
- Yêu cầu: Sai lệch độ cao tại các điểm đo phải phù hợp với qui định của thiết kế.
Kiểm tra thực tế: Kiểm tra khung giá chuyển hướng đầu máy D19E-922 ngày
03/09/2009 thu được kết quả sau:
11

×