Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Giải pháp phát triển bền vững khu công nghiệp trên địa bàn thị xã sông công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 122 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGÔ VIỆT HÀ

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ SÔNG CÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2012

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGÔ VIỆT HÀ

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ SÔNG CÔNG


Chuyên ngành: Quản lý - Kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN CHÍ THIỆN

THÁI NGUYÊN - 2012

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iii

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả luận văn: Tôi, Ngô Việt Hà, học viên khóa K7 2010 – 2012,
chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Trƣờng Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh
– Đại học Thái Nguyên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng
Tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, ngày 5 tháng 12 năm 2012
TÁC GIẢ

Ngô Việt Hà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





iv

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi
luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình cuả nhiều tập thể, cá nhân:
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và trân trọng cảm ơn đến PGS, TS:
Trần Chí Thiện, ngƣời đã dành nhiều thời gian tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn giúp
đỡ tôi thực hiện hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng quản lý sau đại
họccungx nhƣ các khoa chuyên môn, phòng ban của Trƣờng Đại học Kinh tế và
Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập
và nghiên cứu tại trƣờng.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo Ban quản
lý các khu công nghiệp cùng các phòng ban chuyên môn, nghiệp vụ của ban
quản lý các khu công nghiệp đã tạo điều kiện hết mức cho tôi xuống khảo sát,
điều tra, lấy số liệu để giúp tôi thực hiện tốt luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn cơ quan đã quan tâm cử tôi đi học, đồng thời
tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành khóa học. Xin cảm ơn sự động viên,
chia sẻ của gia đình, bạn bè đã giúp tôi khắc phục đƣợc những khó khăn để
hoàn thành tốt luận văn này.
Một lần nữa tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc về tất cả những sự giúp
đỡ, động viên và chia sẻ quý báu đó.
TÁC GIẢ

Ngô Việt Hà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ

1.

CCKT

Cơ cấu kinh tế

2.

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

3.

DN

Doanh nghiệp


4.

GPMB

Giải phóng mặt bằng

5.

GTSX

Giá trị sản xuất

6.

KCN

Khu công nghiệp

7.

KCNC

Khu công nghiệp cao

8.

KCX

Khu chế xuất


9.

KKT, CCN

Khu kinh tế, cụm công nghiệp

10.

KTXH

Kinh tế xã hội

11.

PTBV

Phát triển bền vững

12.

TTKT

Tăng trƣởng kinh tế

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





vi

MỤC LỤC
trang
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................................... iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG

......................................................................................................................... vii

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ............................................................................................................ viii
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................... 3
4. Những đóng góp chủ yếu của luận văn ........................................................................................... 3
5. Kết cấu của Luận văn .................................................................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG KHU CÔNG NGHIỆP .................................................................................................................... 5
1.1. Phân loại và mục tiêu hình thành khu công nghiệp

........................................................ 5

1.2. Phát triển hƣớng bền vững khu công nghiệp ......................................................................11
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc hình thành và PTBV khu công nghiệp ... 19
1.4. Kinh nghiệm phát triển bền vững khu công nghiệp ..................................................... 25
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
KHU CÔNG NGHIỆP ..................................................................................................................................... 32

2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................................................. 32
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu

................................................................................................................... 32

2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin
2.2.3. Phƣơng pháp chuyên gia

................................................................................... 32

.............................................................................................. 33

............................................................................................................... 35

2.2.4. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ............................................................................................. 35

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vii
2.2.5. Phƣơng pháp phân tích thông tin ............................................................................................ 35
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu về PTBV KCN Sông Công ......................................................... 36
2.3.1. Các chỉ tiêu về kinh tế....................................................................................................................... 36
2.3.2. Các chỉ tiêu về xã hội ....................................................................................................................... 37
2.3.3. Các chỉ tiêu về môi trƣờng

.......................................................................................................... 37


Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU CÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SÔNG CÔNG ...................................................... 39
3.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
3.1.1. Điều kiện tự nhiên

............................................................... 39

.............................................................................................................................. 39

3.1.2. Địa hình ....................................................................................................................................................... 40
3.1.3. Điều kiện về khí tƣợng thủy văn ............................................................................................. 41
3.1.4. Tài nguyên đất - khoáng sản
3.1.5. Điều kiện kinh tế - xã hội

...................................................................................................... 41

............................................................................................................. 42

3.2. Quá trình hình thành, phát triển KCN Sông Công
3.3. Thực trạng PTBV khu công nghiệp Sông Công

........................................................ 48

............................................................. 50

3.3.1. Thực trạng quy hoạch khu công nghiệp theo hƣớng bền vững
3.3.2. Thực trạng phát triển bền vững nội tại khu công nghiệp

...................... 50


.................................... 52

3.3.3. Thực trạng tác động lan tỏa của khu công nghiệp Sông Công theo
hƣớng bền vững

................................................................................................................................................... 63

3.4. Những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân

........................................................................... 73

3.4.1. Những hạn chế, yếu kém ............................................................................................................... 73
3.4.2. Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém

................................................................... 77

Chƣơng 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU CÔNG NGHIỆP
Ở THỊ XÃ SÔNG CÔNG.............................................................................................................................. 81
4.1. Cơ hội và thách thức đối với thị xã Sông Công trong việc phát triển bền
vững KCN .................................................................................................................................................................. 81
4.1.1. Lợi thế về phát triển các KCN

.................................................................................................. 81

4.1.2. Hạn chế trong phát triển KCN

.................................................................................................. 82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





viii
4.1.3. Cơ hội phát triển KCN

.................................................................................................................. 82

4.1.4. Nguy cơ, thách thức trong phát triển KCN

.................................................................... 83

4.2. Mục tiêu, phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển KCN Sông Công ....................... 84
4.2.1. Phƣơng hƣớng ........................................................................................................................................ 84
4.2.2. Mục tiêu

...................................................................................................................................................... 84

4.2.3. Quan điểm phát triển KCN .......................................................................................................... 84
4.3. Giải pháp chủ yếu phát triển bền vững KCN Sông Công

....................................... 85

4.3.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện quy hoạch khu công nghiệp phù hợp với
yêu cầu PTBV khu công nghiệp

............................................................................................................. 85

4.3.2. Giải pháp phát triển bền vững nội tại KCN Sông Công


...................................... 88

4.3.3. Tăng cƣờng sử dụng các công cụ tài chính trong lĩnh vực bảo vệ môi
trƣờng

........................................................................................................................................................................... 98

4.3.4. Nâng cao vai trò quản lý nhà nƣớc, có chính sách hỗ trợ các doanh
nghiệp nhằm phát triển bền vững khu công nghiệp ............................................................. 102
4.3.5. Một số kiến nghị

............................................................................................................................... 103

KẾT LUẬN............................................................................................................................................................ 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

..................................................................................... 108

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ix
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Hiện trạng lao động thị xã Sông Công giai đoạn 2005 - 2010 .............. 43
Bảng 3.2. Quy mô tăng trƣởng kinh tế thị xã Sông Công ................................................. 44
Bảng 3.3. Cơ cấu kinh tế của thị xã Sông Công


....................................................................... 45

Bảng 3.4. Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn thị xã Sông Công

................. 47

Bảng 3.5. Các KCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tính đến tháng 12/2011 ...... 49
Bảng 3.6. Quy hoạch xây dựng phát triển khu công nghiệp đến năm 2020 ........ 51
Bảng 3.7. Tỷ lệ lấp đầy KCN Sông Công tính đến tháng 12/2011 ............................. 53
Bảng 3.8. Vốn đầu tƣ của KCN Sông Công đến tháng 12/2011 ................................... 54
Bảng 3.9. Số dự án đầu tƣ và GTSXCN của khu công nghiệp Sông Công

........ 56

Bảng 3.10. Tổng sản phẩm trong KCN Sông Công ................................................................ 57
Bảng 3.11. Kim ngạch xuất khẩu của KCN Sông Công ..................................................... 57
Bảng 3.12. Thu nộp ngân sách tại KCN Sông Công

............................................................. 58

Bàng 3.13. Quy mô lao động của KCN Sông Công

.............................................................. 59

Bảng 3.14. Thu nhập bình quân của ngƣời lao động trong KCN Sông Công .. 60
Bảng 3.15. Giá trị sản xuất công nghiệp tỉnh Thái Nguyên

............................................ 63


Bảng 3.16. Quy mô, cơ cấu lao động trong KCN Sông Công ....................................... 66
Bảng 3.17. Chất lƣợng môi trƣờng không khí KCN Sông Công
Bảng 3.18. Một số chỉ tiêu trong nƣớc mặt suối Văn Dƣơng

................................ 72

........................................ 73

Bảng 3.19. Diện tích lúa cả năm của xã Tân Quang và phƣờng Cải Đan

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



............ 76


x
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1. Mô hình phát triển bền vững ............................................................................................ 38
Hình 3.1. Vị trí địa lý của thị xã Sông Công

............................................................................... 39

Biểu đồ 3.1. Thu nhập bình quân đầu ngƣời / tháng ở thị xã Sông Công

............ 64

Biểu đồ 3.2. Diễn biến chất lƣợng môi trƣờng không khí KCN Sông Công
Biểu đồ 3.3. Diễn biến chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mặt


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

..... 71

.................................................. 72




1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển bền vững là nhu cầu cấp bách và xu thế tất yếu trong tiến trình
phát triển của xã hội loài ngƣời, vì vậy đã đƣợc các quốc gia trên thế giới
đồng thuận xây dựng thành Chƣơng trình nghị sự cho từng thời kỳ phát triển
của lịch sử. Ngày 17/08/2004, Thủ tƣớng Chính phủ đã ký Quyết định số
153/2004/QĐ-TTg, phê duyệt “Định hƣớng Chiến lƣợc Phát triển bền vững ở
Việt Nam” (Chƣơng trình nghị sự 21 của Việt Nam). Tỉnh Thái Nguyên đã
đƣợc Bộ kế hoạch Đầu tƣ chọn là một trong 6 tỉnh thí điểm xây dựng chƣơng
trình phát triển bền vững. UBND tỉnh đã chỉ đạo xây dựng Định hƣớng phát
triển bền vững tỉnh Thái Nguyên (Chƣơng trình Nghị sự 21 tỉnh Thái Nguyên)
nhằm cụ thể hóa việc thực hiện định hƣớng chiến lƣợc phát triển bền vững
quốc gia trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện Kế hoạch 5 năm 2005-2010 và mục tiêu phát triển Công
nghiệp theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên lần thứ XVII và
Nghị quyết đại hội Đảng bộ thị xã Sông Công lần thứ VI, công nghiệp của thị
xã Sông Công đã có những bƣớc phát triển mới: Giá trị sản xuất công nghiệp
năm 2010 tăng 28% so với năm 2005; hiện có trên 200 doanh nghiệp và chi
nhánh, trên 2.000 hộ sản xuất kinh doanh dịch vụ, tăng hơn 2 lần so với năm

2005; cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng tích cực, thu hút đƣợc nhiều lao
động, giải quyết việc làm, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế - xã hội, tạo tiền đề
cho sự phát triển ổn định trong những năm tiếp theo.
Khu công nghiệp có vai trò, vị trí rất to lớn đối với sự phát triển kinh tế xã hội của thị xã Sông Công; Bởi nó góp phần quan trọng trong việc huy động
các nguồn vốn đầu tƣ, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động,
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động, đẩy nhanh quá trình đô thị hóa và công

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2
nghiệp hóa nông thôn, bảo vệ môi trƣờng sinh thái... Việc bổ sung số lƣợng
khu công nghiệp và mở rộng diện tích các khu công nghiệp hiện có là điều hết
sức cần thiết, phù hợp với yêu cầu phát triển trong tình hình hiện tại ở thị xã
Sông Công. Song bên cạnh đó, việc xây dựng mới khu công nghiệp lại mang
đến nhiều hệ lụy đằng sau, làm ảnh hƣởng đến mục tiêu phát triển bền vững
của thị xã Sông Công. Do mới xây dựng nên kết cấu hạ tầng của khu công
nghiệp chƣa đƣợc hoàn thiện, làm hạn chế tiến độ đầu tƣ; kim ngạch xuất
khẩu thấp, thị trƣờng xuất khẩu thiếu tính bền vững; khả năng tạo việc làm,
thu hút lao động còn hạn chế; công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch vẫn là
khâu yếu; tài nguyên nƣớc bị ô nhiễm; tài nguyên khoáng sản bị khai thác bừa
bãi; Chất thải và nƣớc thải ở các khu công nghiệp chƣa đƣợc xử lý triệt để,
làm ảnh hƣởng tới sức khoẻ và đời sống của nhân dân. Do đó, việc tìm ra các
giải pháp để xây dựng và phát triển khu công nghiệp một cách hợp lý, hiệu
quả, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững là vấn đề hết sức cần thiết đối với
thị xã Sông Công, đặc biệt là trong giai đoạn tỉnh Thái Nguyên đang tích cực
phấn đấu đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, tạo tiền đề vững chắc để
Thái Nguyên trở thành tỉnh công nghiệp theo hƣớng hiện đại trƣớc năm 2020.

Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề, tác giả đã lựa chọn đề tài “Giải pháp
phát triển bền vững khu công nghiệp trên địa bàn Thị xã Sông Công”. Đề
tài đƣợc thực hiện nhằm đánh giá thực trạng tình hình phát triển các khu công
nghiệp, vấn đề bảo vệ tài nguyên môi trƣờng... Trên cơ sở đó, đề xuất giải
pháp phát triển bền vững khu công nghiệp trên địa bàn Thị xã Sông Công
trong thời gian tới.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn phát triển bền vững khu công
nghiệp đề xuất một số giải pháp chủ yếu để phát triển bền vững khu công

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




3
nghiệp trên địa bàn thị xã Sông Công.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để hoàn thành mục tiêu đặt ra, đề tài tập trung giải quyết một số nhiệm
vụ cơ bản nhƣ sau:
- Hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về phát triển bền
vững khu công nghiệp.
- Nghiên cứu kinh nghiệm phát triển bền vững khu công nghiệp của một
số địa phƣơng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển bền vững khu công nghiệp ở
thị xã Sông Công.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển bền vững khu công nghiệp ở
thị xã Sông Công.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quá trình phát triển bền vững của khu công nghiệp, gồm một số vấn đề
liên quan nhƣ: quy hoạch, đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, thu hút đầu
tƣ và quản lý nhà đầu tƣ của khu công nghiệp, hiệu quả kinh tế - xã hội của
các doanh nghiệp và tác động môi trƣờng của khu Công nghiệp trên địa bàn
thị xã Sông Công.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài tập trung chủ yếu là nghiên cứu, đánh giá, khu
công nghiệp trên địa bàn Thị xã Sông Công.
- Về thời gian: Các số liệu thống kê đƣợc phân tích trong khoảng thời
gian từ 2006 đến 2011 và một số mục tiêu, chỉ tiêu phát triển dự báo đến năm
2020.
4. Những đóng góp chủ yếu của Luận văn
Luận văn sẽ làm rõ các nội dung sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




4
- Hệ thống hóa lý luận về phát triển bền vững khu công nghiệp.
- Đánh giá thực trạng phát triển bền vững khu công nghiệp của thị xã
Sông Công trong những năm qua. Xác định những điểm mạnh, điểm yếu,
những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân của các tồn tại.
- Phân tích rõ các cơ hội và thách thức từ môi trƣờng bên ngoài đối với
công cuộc phát triển bền vững khu công nghiệp của thị xã Sông Công và ảnh
hƣởng của khu công nghiệp đối với môi trƣờng xung quanh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển bền vững khu công nghiệp
trên địa bàn thị xã Sông Công trong giai đoạn 2012-2020.

5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển bền vững khu công
nghiệp.
Chƣong 2: Phƣơng pháp nghiên cứu phát triển bền vững khu công
nghiệp.
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển bền vững khu công nghiệp trên địa bàn
thị xã Sông Công.
Chƣơng 4: Một số giải pháp phát triển bền vững khu công nghiệp trên
địa bàn thị xã Sông Công.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
KHU CÔNG NGHIỆP
1.1. Phân loại và mục tiêu hình thành khu công nghiệp
1.1.1. Khái niệm khu công nghiệp
KCN đầu tiên đƣợc thành lập năm 1896 ở Manchester (Anh) và vùng
CN Clearng Chicago (Mỹ). Năm 1940, Ý thành lập KCN ở Napoli... Ngày
nay, ở nhiều quốc gia, các khu vực trên thế giới, KCN, KCX đƣợc phát triển
dƣới nhiều hình thức khác nhau.
Ở Việt Nam, năm 1991 KCN đầu tiên đƣợc thành lập (KCX Tân Thuận),
cùng với quá trình hơn 20 năm hình thành và phát triển cũng đã xuất hiện
nhiều khái niệm khác nhau về KCN, KCX:

- Theo Quy chế KCN, KCX, KCNC ban hành kèm theo Nghị định 36/CP
của Chính phủ ngày 24/4/1997, quy định nhƣ sau:
( 1 ) KCN là khu tập trung các DN chuyên sản xuất hàng CN và thực
hiện các DV cho sản xuất CN, có gianh giới địa lý xác định, không có dân cƣ
sinh sống; do Chính phủ hoặc Thủ tƣớng Chính phủ quyết định thành lập.
Trong KCN có thể có DN chế xuất; (2) KCX là KCN tập trung các DN
chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các DV cho sản xuất hàng xuất
khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cƣ
sinh sống; do Chính phủ hoặc Thủ tƣớng Chính phủ quyết định thành lập; (3)
KCNC là khu tập trung các Doanh nghiệp công nghiệp kỹ thuật cao và các
đơn vị hoạt động phục vụ cho phát triển công nghệ cao bao gồm nghiên cứu,
triển khai khoa học, công nghệ, đào tạo ra các DV liên quan, có ranh giới địa
lý xác định; do Chính phủ hoặc Thủ tƣớng Chính phủ quyết định thành lập.
Trong KCNC có thể có DN chế xuất.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




6
- Tại Khoản 20 Điều 3 Luật đầu tƣ năm 2005 ghi rõ: KCN là khu chuyên
sản xuất hàng CN và thực hiện các DV cho sản xuất CN, có ranh giới địa lý
xác định, đƣợc thành lập theo quy định của Chính phủ.
- Nghị định 29/2008/NĐ-CP, ngày 14/3/2008 Của Chính phủ quy định:
(l) KCN là khu chuyên sản xuất hàng CN và thực hiện các DV cho sản
xuất CN, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc thành lập theo điều kiện, trình tự
và thủ tục quy định lại Nghị định này;
(2) KCX là KCN chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện DV cho sản
xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định,

đƣợc thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng đối với KCN quy
định tại Nghị định này;
(3) KCN, KCX đƣợc gọi chung là KCN, trừ trƣờng hợp quy định cụ thể.
Từ các khái niệm trên và thực tế quá trình phát triển các KCN ở Việt
Nam, có thể hiểu một cách tổng quát về KCN nhƣ sau:
“ KCN là khu chuyên sản xuất hàng CN và thực hiện các DV cho sản
xuất CN, có ranh giới địa lý xác định, có hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật –
xã hội đồng bộ, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của
người lao động được thành lập theo quy định của Chính phủ. Trong KCN có
thể có DN chế xuất và DN công nghệ cao.
1.1.2. Phân loại các khu công nghiệp
Tuỳ theo góc độ tiếp cận, KCN có thể đƣợc phân loại bằng nhiều tiêu chí
khác nhau nhƣ: theo tính chất ngành nghề, theo quy mô diện tích, theo điều
kiện hình thành, theo đặc điểm quản lý hoặc theo cấp độ vệ sinh...
- Theo tính chất ngành nghề:
Theo tiêu chí này thì KCN đƣợc chia thành 3 loại sau:
+ KCN chuyên ngành: Đƣợc hình thành từ các xí nghiệp CN cùng một
ngành hoặc một số ít ngành CN khác nhau nhƣng cùng sản xuất ra một số loại

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




7
sản phẩm, chủ yếu hình thành từ các ngành chủ đạo nhƣ: hoá chất - hoá dầu,
điện tử - tin học, vật liệu xây dựng, chế tạo và lắp ráp cơ khí.
+ KCN đa ngành: Gồm nhiều xí nghiệp thuộc nhiều ngành CN khác
nhau. KCN đa ngành cho phép thoả mãn đƣợc yêu cầu về lãnh thổ cho sản
xuất CN, song trong quy hoạch xây dựng cần lƣu ý vấn đề nhóm môi trƣờng

nhằm hạn chế tác động ảnh hƣởng xấu giữa các xí nghiệp khác nhau, tiết kiệm
đầu tƣ hạ tầng.
+ KCN sinh thái: Là mô hình mang tính cộng sinh CN. Các ngành CN
đƣợc lựa chọn sao cho các nhà máy có mối liên hệ với nhau, hỗ trợ và tƣơng
tác với nhau tạo nên môi trƣờng sạch và bền vững. Với mô hình này thì phế
liệu của nhà máy này có thể làm nguyên liệu cho nhà máy kia hoặc sản phẩm
của nhà máy này sẽ là nguyên liệu, vật tƣ của nhà máy kia...
- Theo qui mô diện tích:
Phân loại theo tiêu chí này, phụ thuộc vào quan điểm của từng nƣớc, chủ
yếu để phục vụ cho việc xếp hạng KCN. Thông thƣờng có 4 loại là: KCN
nhỏ, trung bình, lớn và rất lớn.
- Theo các điều kiện hình thành:
Theo cách phân loại này có: các KCN thành lập mới, KCN nâng cấp mở
rộng và KCN di dời tập trung.
- Theo đặc điểm và cấp quản lý:
Theo tiêu chí này có 3 loại: (l) KCN do Chính phủ quyết định thành lập;
(2) KCN do UBND tỉnh, thành phố quyết định thành lập; (3) KCN do UBND
huyện, thị quyết định thành lập.
1.1.3. Vai trò của KCN đối với phát triển kinh tế - xã hội
Việc hình thành KCN là một yêu cầu tất yếu của sự phát triển kinh tế xã hội, nó có vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
hội, nhất là đối với các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam thì việc hình thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




8
KCN sẽ nhanh chóng thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hƣớng công nghiệp
hoá, hiện đại hoá tạo tiền đề đƣa nƣớc ta trở thành một nƣớc công nghiệp hiện

đại.

1.1.3.1. KCN góp phần quan trọng thu hút vốn đầu tư
KCN là một trong những kênh quan trọng chủ yếu nhằm thu hút vốn
đầu tƣ nƣớc ngoài. Với các lợi thế của mình nhƣ: cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh,
đồng bộ, hiện đại, môi trƣờng đầu tƣ thuận lợi, chính sách ƣu đãi,… giúp cho
các nƣớc có KCN có thể thu hút vốn đầu tƣ từ nƣớc ngoài, tiếp cận vốn đầu tƣ
và công nghệ tiên tiến cũng nhƣ phong cách quản lý hiện đại của các nƣớc phát
triển.
Cùng với việc thu hút nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, với thuận lợi về vị
trí và ƣu đãi về chính sách, cơ chế thì KCN còn thu hút đƣợc các nhà đầu tƣ
trong nƣớc. Đây là nguồn vốn tiềm tàng rất lớn trong nhân dân chƣa đƣợc
khai thác và sử dụng xứng đáng. KCN sẽ tạo môi trƣờng và cơ hội phát huy
năng lực về vốn cũng nhƣ sản xuất kinh doanh trong cùng một điều kiện ƣu
đãi đối với các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, các doanh nghiệp trong nƣớc sẽ liên
doanh, liên kết với các doanh nghiệp nƣớc ngoài. Từ đó, tạo cơ hội để các
doanh nghiệp trong nƣớc có điều kiện tiếp thu kinh nghiệm quản lý, trình độ
điều hành sử dụng các trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ hiện đại của nƣớc
ngoài, bồi dƣỡng nhân tài, thử các phƣơng án cải cách để tiến dần đến trình
độ thế giới.
1.1.3.2. KCN tạo ra công ăn việc làm cho người lao động
Ở Việt Nam, KCN đã giải quyết, tạo ra việc làm cho lao động địa
phƣơng, là một trong những giải pháp giải quyết vấn đề thất nghiệp và nâng
cao thu nhập cho lao động ở địa phƣơng nói riêng và cả nƣớc nói chung, đồng
thời tạo điều kiện cho lực lƣợng lao động nƣớc ta tham gia một cách tốt nhất
vào sự phân công lại lực lƣợng lao động xã hội.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





9
KCN là trọng điểm kinh tế địa phƣơng, đóng góp lớn vào thu ngân sách
nhà nƣớc tại địa phƣơng và mở ra nhiều ngành nghề mới, tạo công ăn việc
làm cho ngƣời lao động. KCN đƣợc xây dựng sẽ kéo theo hình thành nên các
khu dân cƣ, các khu đô thị mới, các dịch vụ đời sống nhƣ chợ, siêu thị, các
dịch vụ vận tải, bƣu điện,… đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng nên cũng
tạo ra cơ hội, việc làm cho ngƣời lao động.
KCN phát triển sẽ tạo điều kiện dẫn dắt theo các ngành công nghiệp phụ
trợ, các dịch vụ cần thiết từ dịch vụ công nghiệp nhƣ tài chính, ngân hàng,
cung cấp nguyên vật liệu, cung cấp dịch vụ cho ngƣời lao động trong khu
công nghiệp… phát triển. Nhƣ vậy, hình thành KCN không chỉ tạo việc làm
cho riêng các lao động trong KCN mà còn tạo ra cơ hội việc làm cho rất nhiều
doanh nghiệp khác, ngƣời lao động khác hoạt động ngoài KCN.
1.1.3.3. KCN góp phần nâng cao năng lực công nghệ quốc gia
Việc phát triển KCN là một trong những giải pháp nâng cao năng lực
công nghệ quốc gia, giúp nƣớc ta rút ngắn khoảng cách về công nghệ với các
nƣớc phát triển và tận dụng lợi thế của nƣớc đi sau để rút ngắn khoảng cách
với các nƣớc trên thế giới. KCN thu hút đƣợc sự đầu tƣ của các doanh nghiệp
nƣớc ngoài, ngƣời nƣớc ngoài sẽ đƣa vào KCN những thiết bị kỹ thuật tiên
tiến, quy trình công nghệ hiện đại để sản xuất ra các sản phẩm có chất lƣợng
cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế có đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng. Ngoài ra, các
KCN thƣờng đƣợc quy hoạch theo một mô hình tập hợp các doanh nghiệp
cùng ngành do vậy, các doanh nghiệp dễ dàng hợp tác, liên kết với nhau trong
việc nhập khẩu, tiếp nhận những công nghệ tiên tiến, hiện đại trên thế giới,
tận dụng, rút ngắn đƣợc khoảng cách về khoa học kỹ thuật với các nƣớc đi
trƣớc.
1.1.3.4. KCN góp phần quan trọng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
KCN là đầu tàu tăng trƣởng, thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển,


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




10
là điều kiện dẫn dắt các ngành công nghiệp phụ trợ, các dịch vụ nhƣ tài chính,
ngân hàng, dịch vụ thƣơng mại, lao động, tƣ vấn, lao động… đồng thời, KCN
phát triển sẽ đẩy nhanh tốc độ và kim ngạch xuất khẩu… Do đó KCN góp
phần quan trọng làm dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo hƣớng tăng nhanh tỷ
trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp trong nền kinh tế.
KCN phát triển làm tăng khả năng cạnh tranh của hàng hóa trên thị
trƣờng trong nƣớc và thị trƣờng quốc tế, đẩy mạnh tốc độ, kim ngạnh xuất,
nhập khẩu. KCN là một trong những đầu tàu xuất khẩu hàng hóa và sản phẩm
trong nƣớc ra thị trƣờng thế giới, làm tăng cán cân thƣơng mại, tăng nguồn
thu ngoại tệ cho doanh ngiệp, từ đó các doanh ngiệp có vốn để tái mở rộng
sản xuất kinh doanh, đổi mới trang thiết bị, công nghệ, làm ăn có hiệu quả
hơn… Chính vì vậy mà giá trị sản xuất công nghiệp ngày càng tăng cao, trở
thành động lực chính thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, làm cho cơ cấu kinh
tế chuyển dịch ngày càng hợp lý và hiệu quả hơn để tiến tới đƣa nƣớc ta trở
thành một nƣớc công nghiệp hiện đại.
1.1.4. Mục tiêu hình thành và phát triển khu công nghiệp
Sự hình thành và phát triển KCN, KCX trên thế giới gắn liền với những
mục tiêu của nhà đầu tƣ và mục tiêu của nƣớc thành lập KCN, KCX.
- Mục tiêu của nhà đầu tư vào KCN, KCX:
+ Giảm chi phí sản xuất bằng cách tận dụng nguồn lao động và nguồn tài
nguyên thiên nhiên ở các nƣớc đang phát triển để bù đắp những thiếu hụt
nguồn tài nguyên và chi phí lao động cao ở trong nƣớc;
+ Đối với nhà đầu tƣ, mục tiêu cao nhất là thu đƣợc lợi nhuận tối đa chi

phí đầu tƣ thấp nhất. Do vậy, đầu tƣ vào KCN, KCX, nhà đầu tƣ đƣợc hƣởng
những ƣu đãi khuyết khích đầu tƣ của nƣớc chủ nhà đối với KCN, KCX và
lợi ích từ các công trình hạ tầng kỹ thuật sẵn sàng thuận lợi cho dự án;
+ Thông qua việc đầu tƣ vào KCN để nâng cao sức cạnh tranh quốc tế;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




11
+ Tạo địa bàn hoạt động và thực hiện chiến tƣợc phát triển lâu dài;
+ Xây dựng KCN, KCX theo quy hoạch phát triển tổng thể về KT - XH
tại những địa điểm thuận lợi vận chuyển hàng hoá, tiêu thụ sản phẩm hoặc là
những nơi quy hoạch phát triển thành đô thị, khu dân cƣ sau này.
- Mục tiêu của nước chủ nhà thành lập KCN, KCX
Phân tích từ góc độ vĩ mô, có thể thấy mục tiêu thành lập KCN, KCX
của các nƣớc đang phát triển về cơ bản thống nhất ở những điểm sau:
+ Thu hút nguồn vốn đầu tƣ để phát triển theo quy hoạch, và nguồn vốn
nƣớc ngoài và nguồn vốn trong nƣớc;
+ Mở rộng hoạt động thƣơng mại;
+ Giải quyết mục tiêu xã hội về việc làm, về nâng cao trình độ văn hoá,
nghề nghiệp, cải thiện môi trƣờng xã hội;
+ Tiếp thu kỹ thuật, công nghệ tiên tiến và học tập kinh nghiệp quản lý
của các công ty tƣ bản nƣớc ngoài;
+ Làm cầu nối hội nhập KT trong nƣớc với KT thế giới, thúc đẩy sự phát
triển KT trong nƣớc, phát huy tác dụng lan toả, dẫn dắt của KCN, KCX;
+ Xây dựng KCN, KCX là động lực cho phát triển xã hội và bảo vệ môi
trƣờng;
1.2. Phát triển hƣớng bền vững khu công nghiệp

1.2.1. Khái niệm phát triển bền vững
1.2.1.1. Khái niệm phát triển bền vững
Năm 1987, trong Báo cáo “Tƣơng lai chung của chúng ta” của Hội đồng
Thế giới về Môi trƣờng và Phát triển (WCED) của Liên Hợp Quốc, khái niệm
phát triển bền vững chính thức đƣợc nêu ra:“Phát triển bền vững là sự phát
triển đáp ứng được những nhu cầu của hiện tại, nhưng không gây trở ngại
cho việc đáp ứng nhu cầu của thế hệ mai sau”.
Tháng 6/1992, Hội nghị Thƣợng đỉnh Trái đất về Môi trƣờng và Phát

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




12
triển đƣợc tổ chức ở Rio de Janeiro (Brazil) đƣa ra bản tuyên ngôn “Về Môi
trƣờng và Phát triển” đã một lần nữa khẳng định:“Phát triển bền vững là sự
phát triển nhằm thỏa mãn các nhu cầu hiện tại của con người, nhưng không
gây tổn hại tới sự thỏa mãn các nhu cầu của thế hệ tương lai”. Hay nói cách
khác, đó là sự phát triển hài hòa cả về kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trƣờng ở
các thế hệ nhằm không ngừng nâng cao chất lƣợng sống của con ngƣời.
Năm 2002, Hội nghị Thƣợng đỉnh Thế giới và Phát triển bền vững đƣợc
tổ chức ở Johannesburg (Cộng hòa Nam Phi), đã bổ sung và đƣa ra khái niệm
hoàn chỉnh về phát triển bền vững nhƣ sau:“Phát triển bền vững là quá trình
phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa ba mặt của sự phát
triển, đó là: phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường nhằm
đáp ứng nhu cầu đời sống con người trong hiện tại, nhưng không làm tổn hại
đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai”.
1.2.1.2. Nội dung phát triển bền vững
Một là, phát triển bền vững về kinh tế: là sự tiến bộ về mọi mặt của nền

kinh tế, thể hiện ở quá trình tăng trƣởng kinh tế cao, ổn định và sự thay đổi về
chất của nền kinh tế gắn với quá trình tăng năng suất lao động, quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trƣờng theo hƣớng tiến bộ.
Mục tiêu của phát triển bền vững về kinh tế là: Đạt đƣợc sự tăng trƣởng kinh
tế cao, ổn định với cơ cấu kinh tế hợp lý, đáp ứng đƣợc yêu cầu nâng cao đời
sống của nhân dân, tránh đƣợc sự suy thoái hoặc đình trệ trong tƣơng lai và
không đê lại gánh nặng nợ nần lớn cho các thế hệ mai sau.
Hai là, phát triển bền vững về xã hội: là quá trình phát triển đạt đƣợc kết
quả ngày càng cao trong việc thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, đảm bảo
chất lƣợng chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, mọi ngƣời đều có cơ hội đƣợc
học hành và có việc làm, giảm tình trạng đói nghèo, nâng cao trình độ văn
minh về đời sống vật chất, tinh thần cho mọi thành viên trong xã hội, tạo đƣợc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




13
sự đồng thuận và tính tích cực xã hội ngày càng cao.
Ba là, phát triển bền vững về môi trường: là sự phát triển, trong đó các
dạng tài nguyên thiên nhiên phải đƣợc sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm.
Môi trƣờng tự nhiên (không khí, đất, nƣớc, cảnh quan…) và môi trƣờng xã
hội (dân số, chất lƣợng dân số, sức khỏe, môi trƣờng lao động và học tập của
con ngƣời…) nhìn chung không bị các hoạt động của con ngƣời làm ô nhiễm,
suy thoái, tổn hại. Các nguồn phế thải công nghiệp và sinh hoạt đƣợc xử lý,
tái chế kịp thời, vệ sinh môi trƣờng đảm bảo, con ngƣời đƣợc sống trong môi
trƣờng trong sạch.
1.2.2. Khái niệm phát triển bền vững Khu công nghiệp
1.2.2.1. Khái niệm PTBV Khu công nghiệp

PTBV các KCN là việc bảo đảm sự TTKT ổn định, có hiệu quả ngày
càng cao trong bản thân KCN, gắn liền với việc bảo vệ và nâng cao chất
lƣợng môi trƣờng sống, cũng nhƣ những yêu cầu về ổn định xã hội, an ninh
quốc phòng trong khu vực có KCN cũng nhƣ toàn lãnh thổ quốc gia [Bộ kế
hoạch Đầu Tƣ (2007), PTBV các KCN Việt Nam].
Theo quan niệm trên, PTBV KCN ở Việt Nam phải đƣợc xem xét trên
hai góc độ:
- Duy trì tính chất bền vững và hiệu quả trong hoạt động của bản thân
KCN (nội tại KCN). Bảo đảm các chỉ tiêu hiệu quả KT cao trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của KCN; nâng cao khả năng cạnh tranh của KCN Việt
Nam, bảo đảm chất lƣợng môi trƣờng trong nội bộ KCN.
- Tác động lan toả tích cực của KCN đến việc bảo vệ và nâng cao chất
lƣợng môi trƣờng; tác động tích cực và giảm thiểu các ảnh hƣởng tiêu cực đến
các vấn đề xã hội, quốc phòng - an ninh của địa phƣơng, khu vực có KCN
cũng nhƣ của quốc gia.
Từ nội dung của khái niệm PTBV và những phân tích trên, có thể đƣa ra

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




14
khái niệm về phát triển bền vững KCN nhƣ sau:
Phát triển bền vững KCN là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ,
hài hoà giữa công tác lập quy hoạch, triển khai xây dựng kết cấu hạ tầng
trong và ngoài hàng rào KCN với việc đảm bảo sự tăng trưởng KT cao, ổn
định của KCN, thúc đẩy sự phát triển kinh tế, hạ tầng kỹ thuật, xã hội, tạo
việc làm, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, trình độ dân trí, văn minh của
nhân dân, góp phần ổn định xã hội, giữ vững quốc phòng - an ninh, và giải

quyết tốt các vấn đề về môi trường của KCN, địa phương có KCN cũng như
của quốc gia.
1.2.2.2. Nội dung PTBV Khu công nghiệp
Phát triển bền vững KCN gồm nội dung sau:
- Việc quy hoạch KCN phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển
KT – XH của địa phƣơng, khu vực quy hoạch KCN và định hƣớng, chiến
lƣợc phát triển KT - XH, phát triển KCN của quốc gia;
- Đảm bảo các chỉ tiêu hiệu quả KT cao trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của các DN trong KCN, nâng cao năng lực cạnh tranh của DN, của
KCN; bảo đảm môi trƣờng trong KCN;
- Tác động lan toả tích cực đến hoạt động KT - XH của địa phƣơng: đẩy
nhanh tốc độ TTKT; tác động tích cực đến quá trình chuyển dịch CCKT theo
hƣớng CNH, HĐH và hƣớng về xuất khẩu; tác động tích cực trong việc phát
triển hạ tầng KT, kỹ thuật, xã hội; phát huy tốt và gia tăng năng lực nội sinh,
năng lực cạnh tranh; tác động tích cực và giảm những vấn đề tiêu cực về xã
hội; tạo việc làm, nâng cao thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần, nâng cao
trình độ dân trí, văn minh của ngƣời dân; giảm thiểu tác động xấu đến môi
trƣờng trong quá trình phát triển của KCN.
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá phát triển bền vững Khu công nghiệp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




15
Từ khái niệm và nội dung của phát triển bền vững KCN nêu trên có 03
nhóm tiêu chí đánh giá phát triển bền vững KCN nhƣ sau:
* Các tiêu chí đánh giá quy hoạch khu công nghiệp
Công tác lập quy hoạch KCN có ảnh hƣởng rất lớn đến phát triển KCN

theo hƣớng bền vững. Quy hoạch KCN phải phù hợp với quy hoạch phát triển
KT-XH, quy hoạch đất đai, quy hoạch điểm dân cƣ, thành phố, khu đô thị.
Quy hoạch KCN không chỉ nói chung về bố trí địa điểm, vị trí đóng của KCN
mà còn phải tính tới cả hƣớng bố trí ngành CN, sản phẩm sẽ sản xuất, phù
hợp với đặc điểm dân cƣ, khả năng đất đai, tài nguyên, giá cả lao động và yêu
cầu về môi trƣờng của từng khu vực.
Nhóm tiêu chí đánh giá quy hoạch KCN theo hƣớng bền vững gồm:
- Vị trí địa lý của khu công nghiệp
Lợi thế về bố trí địa lý của KCN là tiền đề giúp cho các doanh nghiệp
đạt đƣợc hiệu quả kinh tế theo vị trí. Các điều kiện thuận lợi về cơ sở hạ tầng
kỹ thuật, gần các trục đƣờng giao thông, bến cảng, nhà ga, sân bay, sự hấp
dẫn về thị trƣờng các yếu tố đầu vào (nguyên vật liệu, nguồn nhân lực) và thị
trƣờng tiêu thụ sản phẩm,... có ảnh hƣởng quan trọng đến sự lựa chọn đầu tƣ
của các doanh nghiệp.
- Quy mô của khu công nghiệp
Một là, xác định quy mô hiệu quả của KCN trên cơ sở mục đích hình
thành KCN để thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài; thực hiện mục tiêu di dời các
cơ sở CN trong thành phố, đô thị lớn; tận dụng nguồn lao động và thế mạnh
tại chỗ của địa phƣơng; kết hợp KT với quốc phòng.
Hai là, xác định quy mô hiệu quả của KCN dựa trên tính chất và điều
kiện hoạt động của KCN: KCN đƣợc đặt ở địa phƣơng có cảng biển và nguồn
nguyên liệu lớn, hình thành với tính chất chuyên môn hoá sản xuất ổn định
một số sản phẩm hàng hoá CN nặng; KCN nằm ở xa đô thị nơi các điều kiện

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





×