Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Chương 6 - Khai thác và bảo vệ rong biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.38 KB, 19 trang )

Chương 6. KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ
Chương 6. KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ
NGUỒN LỢI RONG BIỂN VIỆT NAM
NGUỒN LỢI RONG BIỂN VIỆT NAM
1. NGUỒN LỢI RONG BIỂN
1. NGUỒN LỢI RONG BIỂN
2. KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI
2. KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI
RONG BIỂN VIỆT NAM.
RONG BIỂN VIỆT NAM.
1. NGUỒN LỢI RONG BIỂN
1. NGUỒN LỢI RONG BIỂN
1.1. Các khái niệm.
Biển và đại dương có 3 chức năng chính:

Cung cấp nguyên liệu, thực phẩm;

Đồng hóa các chất thải;

Đóng vai trò bình diện.
Tài nguyên biển được đánh giá thông qua 3 khía
cạnh này.
Tài nguyên biển: gồm dạng tiềm năng và dạng
nguồn lợi.
Rong biển là tài nguyên dạng nguồn lợi.
Điều tra nguồn lợi rong biển là xác định trữ lượng,
tìm ra qui luật biến động, mối quan hệ giữa rong biển
và môi trường.
1.2. Tình hình nguồn lợi rong biển
Việt Nam.
Việt Nam có gần 1000 loài rong biển, trong đó:



638 loài đã được định loại;

310 loài xuất hiện ở vùng biển phía bắc,

484 loài xuất hiện ở vùng biển phía nam,

156 loài được tìm thấy ở các vùng biển từ bắc vào
nam.
Nguồn lợi rong biển kinh tế chủ yếu được điều
tra tập trung vào rong câu Gracilaria, chủ yếu là
rong câu chỉ vàng G. asiatica sống trong vùng
nước lợ từ Hải Phòng đến Thanh Hóa.
Nhìn chung, các kết quả nghiên cứu chỉ mới nêu
được vùng phân bố chứ chưa phản ánh được
tình hình nguồn lợi của các đối tượng rong biển
kinh tế Việt Nam.
1.2. Tình hình nguồn lợi rong biển
Việt Nam.
Trữ lượng một số loài rong biển kinh tế được
thống kê như sau:

Rong mơ Sargassum: ước tính khoảng 30.000 –
35.000 tấn.

Rong câu Gracilaria: ước tính khoảng 9.300 tấn tươi.

Rong đông Hypnea: trữ lượng của 3 loài rong đông H.
japonica, H. boergesenii, H. flagelliormis phát hiện ở
khu vực Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ước

tính khoảng trên 70 tấn tươi trên diện tích phân bố
khoảng 3 ha.
1.3. Cơ sở đánh giá nguồn lợi rong biển.
Giá trị sử dụng và các chế phẩm từ rong biển từ
trước đến nay, dự báo có cơ sở trong tương lai
như thế nào.
Chất lượng, năng suất giống rong biển tại chổ,
rong di giống và nhập giống.
Đặc điểm sinh thái (thời vụ sản xuất) và hiệu
quả kinh tế của rong biển.
Khả năng mở rộng sản xuất đại trà cho từng đối
tượng rong biển cụ thể (diện tích và trình độ kỹ
thuật).
Các giải pháp kỹ thuật để đạt được năng suất và
chất lượng rong cao nhất.
1.4. Phương pháp đánh giá nguồn lợi
rong biển.
1.4.1. Tóm tắt:
Phương pháp này đánh giá cấu trúc cộng đồng
và sinh khối của các bãi rong biển dọc theo các
đường cắt ngang chạy vuông góc với đường
ven bờ.
Thành phần loài, phần trăm độ phủ và sinh khối
được xác định bên trong các khung vuông
(quadrat) được đặt tại các khoảng cách đều
nhau dọc theo chiều dài của các đường cắt
ngang.
Các mẫu này được sử dụng để mô tả toàn bộ
bãi rong biển.
1.4. Phương pháp đánh giá nguồn lợi

rong biển.
1.4.2. Yêu cầu:
Nhân sự: Một nhóm nghiên cứu phải có ít
nhất là 2 thợ lặn và ít nhất một người nữa
trên thuyền.
Trang thiết bị: thuyền, thiết bị lặn, thước,
dao, khung vuông, la bàn, cân, …

×