Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại một số Uỷ ban nhân dân huyện thuộc tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.75 KB, 102 trang )

Lời cảm ơn
Trong quỏ trỡnh thc hin ti, tụi luụn nhn c s ch bo tn tỡnh
ca thy hng dn GS.TSKH Nguyn Vn Thõm.
Gúp phn giỳp tụi hon thnh lun văn ny cũn cú s ch bo tn tỡnh
ca cỏc cỏn b Th vin trng Hc vin hnh chớnh Quc gia, cỏn b phũng
Ni V Huyn Võn n, thị xã Cẩm Phả ó giỳp tụi trong vic thu thp cỏc
ngun t liu cho bi vit ca mỡnh.
Nhõn õy tụi xin t lũng bit n sõu sc n thy GS.TSKH Nguyn
Vn Thõm, cỏc cỏn b ca UBND huyn Võn n, thị xã Cẩm Phả tnh
Qung Ninh, cỏc cỏn b th vin ca trng Hc vin Hnh chớnh Quc gia
H Ni ó to iu kin giỳp tụi hon thnh chuyờn ny.
Vân Đồn, ngày

tháng 12 năm 2011

Hc viờn

Nguyễn Thị Thanh

1


CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CCHC

Cải cách hành chính

HS

Hồ sơ


HSHC

Hồ sơ hành chính

HCNN

Hành chính Nhà nước

TTHC

Thủ tục hành chính

UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ các yếu tố cấu thành nền hành chính
Hình 2.2: Sơ đồ qui trình giải quyết TTHC hành chính theo cơ chế một cửa tại
Ủy ban nhân dân huyện, thÞ x· cña tØnh Qu¶ng Ninh.

2


M U
1. Lý do chọn đề tài.

Bt k mt nh nc no cng phi xõy dng mt nn hnh chớnh phự
hp vi ch chớnh tr thc thi quyn lc nh nc v phc v dõn. S
thớch ng ca nn hnh chớnh vi iu kin mi nc l yu t quan trng
nõng cao hiu qu qun lý nh nc.
Ci cỏch hnh chớnh t lõu ó khụng cũn l vn xa l vi bt c ai
trong chỳng ta. Ngy nay, ú l vn mang tớnh ton cu. Cỏc nc ang
phỏt trin v các nớc phát triển cũng xem ci cỏch hnh chớnh nh mt ng
lc mnh m thỳc y tng trng kinh t, phỏt trin dõn ch v cỏc mt
khỏc ca i sng xó hi. Vit Nam cng khụng nm ngoi xu th ú. T
1986 chỳng ta thc hin ờng li i mi chuyn i t nn kinh t k
hoch, tp trung sang nn kinh t th trng nh hng XHCN và ó t
c nhng thnh tu quan trng, cú ý ngha trong quỏ trỡnh xõy dng t
nc, hi nhp kinh t quc t. õy l c s khỏch quan cho ci cỏch hnh
chớnh nh nc. Tuy nhiờn, do chuyn i t nn kinh t tp trung, quan liờu,
bao cp sang nn kinh t th trng nờn vic vận hành nền hnh chớnh nc
ta gp rt nhiu khú khn, vỡ th m n gi CCHC l mt bi toỏn ln i
vi Chớnh ph cng nh cỏc c quan hnh chớnh Nh nc trong suốt thời
gian qua.
Thực hiện đờng lối đổi mới, Đảng ta đã có nhiều chủ trơng về cải cách
hành chính và luôn xác định cải cách hành chính là khâu quan trọng trong sự
nghiệp đổi mới phát triển đất nớc. Các cơ quan nhà nớc, trong đó Chính phủ
đã ban hành và tổ chức thực hiện nhiều Chơng trình, Kế hoạch để triển khai
cải cách hành chính theo chủ trơng, Nghị quyết của Đảng. Cải cách hành
chính bớc đầu đã đạt đợc những kết quả quan trọng, góp phần vào thành tựu
chung của đất nớc. Hệ thống thể chế, luật pháp tiếp tục đợc đổi mới hoàn
3


thiện, hình thành dần thể chế kinh tế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa,
đảm bảo tốt hơn chủ quyền của nhân dân. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ

chức của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nớc đợc điều chỉnh xắp
xếp phù hợp hơn, quản lý nhà nớc ngày càng tốt hơn trong điều kiện mới. Chất
lợng đội ngũ cán bộ, công chức trong bộ máy hành chính nhà nớc từng bớc đợc nâng cao, đáp ứng tốt hơn yêu cầu nhiệm vụ đòi hỏi. Thể chế, pháp luật về
quản lý hành chính và hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nớc có bớc
đổi mới, hiệu lực, hiệu quả, kỷ luật đợc tăng cờng hơn.
Tuy nhiên, nền hành chính nhà nớc vẫn còn nhiều hạn chế, yếu kém. Hệ
thống thể chế, pháp luật, nhất là thể chế kinh tế thị trờng định hớng xã hội chủ
nghĩa vẫn còn nhiều bất cập. Chức năng nhiệm vụ của một số cơ quan trong
hệ thống hành chính vẫn còn cha rõ ràng, trùng lặp vẫn cha bao quát hết các
lĩnh vực quản lý nhà nớc, bộ máy còn cồng kềnh cha phù hợp. Chất lợng đội
ngũ cán bộ vẫn còn cha đáp ứng đợc yêu cầu phát triển của đất nớc, vẫn còn
tình trạng quan liêu, tham nhũng lãng phí. Hệ thống Thể chế, luật pháp nhất là
thể chế quản lý về tài chính công tuy đã đợc đổi mới nhng còn nhiều bất cập.
Thủ tục hành chính vẫn còn rờm rà gây phiền hà đến ngời dân.
Ngy 17/9/2001, Th tng Chớnh ph ó ký Quyt nh s
136/2001/Q-TTg về việc phê duyệt Chơng trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nớc giai đoạn 2001-2010 vi 4 ni dung: cải cỏch th ch hnh
chớnh; ci cỏch b mỏy hnh chớnh nh nc; xõy dng i ng cỏn b, cụng
chc; ci cỏch ti chớnh cụng.
Mt trong cỏc ni dung quan trng ca ci cỏch th ch hnh chớnh ú l
ci cỏch Th tc hnh chớnh (TTHC). Mun CCHC thỡ TTHC phi c n
gin húa mt cỏch ti a, trỏnh rm r. ỏp ng yờu cu ú Th tng
Chớnh ph ó ký Quyt nh 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 v vic ban
hành Quy chế thực hiện cơ chế Mt ca tại c quan hnh chớnh Nh nc ở
4


địa phơng. õy c coi nh l mt gii phỏp mang tớnh t phỏ trong vic
ci cỏch TTHC.
Uỷ ban nhân các huyện, thị xã của tỉnh Quảng Ninh vi cỏc lnh vc

qun lý ca mỡnh, c bit l trong lnh vc t ai, đăng ký kinh doanh.... cú
rt nhiu loi TTHC vi s lng ngy cng gia tng. Cựng vi tc phỏt
trin kinh t, yờu cu ca ngi dõn ngy cng nhiu, ũi hi phi cú nhng
i mi v qui trỡnh gii quyt TTHC ỏp ng yờu cu thc t t ra.
Thc hin Quyt nh 181/2003/QĐ-TTg ca Th tng Chớnh ph về
việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế Một cửa tại cơ quan hành chính
nhà nớc ở địa phơng v Quyt nh s 4075/2004/Q-UB ngy 02/01/2004
ca UBND tnh Qung Ninh về việc thực hiện cơ chế một cửa tại UBND
các huyện, thị xã của tỉnh Quảng Ninh nên các huyện, thị xã ( Thị xã Cẩm
Phả, huyện Vân Đồn) ó ỏp dng c ch Mt ca trong vic gii quyt
TTHC. T õy tỡnh hỡnh gii quyt TTHC ca UBND các huyện, thị xã trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh đã c ci thin mt cỏch ỏng k, nhng bờn
cnh ú cũng khụng trỏnh khi nhng bt cp.
Chính quyền cấp huyện là một trong những cấp chính quyền đợc quan
tâm củng cố, kiện toàn. Nhìn chung cơ sở vật chất của chính quyền cấp huyện
đã đợc đầu t một bớc, chính sách đãi ngộ và đào tạo, bồi dỡng cán bộ cấp
huyện đã đợc phát huy. Mặc dù đợc lựa chọn là một trong những nội dung
quan trọng của Chơng trình tổng thể CCHC nhà nớc, nhng cho đến nay cha có
công trình nào chuyên khảo đi sâu nghiên cứu vấn đề cải cách TTHC theo cơ
chế Một cửa tại UBND các huyện, thị xã của tỉnh Quảng Ninh. Tri qua
quỏ trỡnh cụng tỏc ti UBND huyn Võn n tnh Qung Ninh, tác giả nhn
thy õy l vn cú tớnh cht trng yu i vi hot ng ca UBND huyn,
nên đã quyt nh chn ti: Ci cỏch th tc hnh chớnh theo c ch
mt ca ti một số Uỷ ban nhân dân huyện thuộc tỉnh Quảng Ninh
5


lm lun vn thc s qun lý hnh chớnh cụng ca mỡnh vi mong mun em
li mt cỏi nhỡn tng quan v cụng cuc ci cỏch hnh chớnh trong cỏc c
quan hnh chớnh Nh nc núi chung v tỡnh hỡnh ci cỏch TTHC ti UBND

huyn Võn n, Uỷ ban nhân dân Thị xã Cẩm Phả tnh Qung Ninh nói riêng,
ng thi ỏnh giỏ li quỏ trỡnh ỏp dng c ch mt cati UBND huyn
Võn n và một số các huyện, thị trong tnh Qung Ninh t ú xut
nhng gii phỏp hon thin vic ci cỏch TTHC, gúp phn thỳc y hot ng
ca UBND các huyn, thị trong tỉnh.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài.
Thủ tục hành chính đợc lựa chọn là một trong những nội dung
quan trọng của Chơng trình tổng thể CCHC nhà nớc tuy đã có nhiều
nghiên cứu tổng thể, nhng cho đến nay, cha có nhiều công trình chuyên
khảo sâu nghiên cứa vấn đề cải cách TTHC theo cơ chế một cửa tại
cấp huyện, nơi bộ máy chính quyền trực tiếp giải quyết các nhu cầu của
nhân dân. Vì vậy tôi chọn đề tài này nhằm tìm hiểu một cách t ơng đối
toàn diện, hệ thống về cải cách TTHC theo cơ chế một cửa tại địa bàn
một số huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, đề tài đa ra các nhận
định, giải pháp góp phần tiếp tục hoàn thiện cải cách hành chính ở cấp
huyện.
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
3.1. Đối tợng nghiêm cứu.
Đối tợng nghiên cứu của đề tài bao gồm 32 TTHC thuộc 05 lĩnh
vực khác nhau. Trong đó, luận văn tập trung nghiên cứu vào các lĩnh
vực kinh doanh, tài nguyên và môi trờng, xây dựng và đô thị. Đây là
những mảng công việc liên quan nhiều đến thủ tục hành chính, có nhu
cầu giải quyết thờng xuyên, liên tục và cũng chính là những thủ tục đòi
hỏi phải cải cách nhiều hơn để tạo điều kiện thuận lợi cho ngời dân, tổ
chức khi đến liên hệ công việc.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
6


Luận văn tập trung nghiên cứu cải cách TTHC theo cơ chế một

cửa tại Uỷ ban nhân dân một số huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh.
4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.
4.1. Mục tiêu nghiện cứu.
Mục tiêu tổng quan của đề tài là nghiên cứu về TTHC và việc thực
hiện cải cách TTHC tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, đề
xuất những giải pháp thích hợp nhằm cải tiến quy trình thực hiện cải
cách TTHC theo cơ chế Một cửa trên một số lĩnh vực cụ thể.
4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Nghiên cứu những vấn đề mang tính lý luận về TTHC và cải cách
TTHC. Nghiên cứu, phân tích các văn bản, các quy định làm cơ sở cho
việc cải cách TTHC tại một số huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh. Trên cơ sở đó đánh giá thực trạng cải cách TTHC tại chính quyền
cấp huyện; đề xuất các giải pháp nhằm tiếp tục hoàn thiện công tác cải
cách TTHC theo cơ chế một cửa tại chính quyền cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh.
5. Phơng pháp nghiên cứu.
Để đạt đợc mục tiêu đề ra, luận văn sử dụng phép duy vật biện
chứng, duy vật làm cơ sở phơng pháp luận cho việc nghiên cứu. Đồng
thời tác giả còn s dng kt hp cỏc phng phỏp phõn tớch v tng hp
lý thuyt, phng phỏp nghiờn cu thc tin (phng phỏp quan sỏt
khoa hc, phng phỏp iu tra, phng phỏp phõn tớch v tng kt
kinh nghim), phng phỏp chuyờn gia, phng phỏp toỏn hc, phng
phỏp thng kờ, trờn c s ú xõy dng cỏc gii phỏp cú tớnh khoa hc.
6. Đóng góp của luận văn.
Luận văn này là một công trình khoa học nghiên cứu, đánh giá
một cách tơng đối hệ thống và toàn diện về cải cách TTHC tại UBND
các huyện, thị xã. Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể sẽ góp phần
7



vào việc hoàn thiện thực hiện cải cách TTHC theo cơ chế một cửa tại
chính quyền cấp huyện trên cả nớc.
7. Giả thuyết nghiên cứu.
Đề tài Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại một số
huyện, thị xã của tỉnh Quảng Ninh đặt ra giả thuyết là nếu kết quả nghiên
cứu đợc thực hiện tốt sẽ giúp thúc đẩy nhanh tiến trình cải cách TTHC triển
địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Luận văn còn là tiếng nói từ cơ sở mang tính tham
khảo để các cơ quan, ban, ngành từ Trung ơng đến địa phơng nghiên cứu tiếp
tục hoạch định chính sách, đồng thời triển khai tốt hơn nữa nhiệm vụ cải cách
TTHC, cải thiện mối quan hệ giữa các cơ quan hành chính với các tổ chức, cá
nhân.
8. Kết cấu của luận văn.
Ngoi phn m u v kt lun ti c kt cu gm 3 chng:
Chng 1: C s lý lun v TTHC v c ch mt ca.
H thng li lý lun nn hnh chớnh núi chung, cỏc b phn cu thnh
cng nh cỏc ni dung ca CCHC. Cỏc kin thc v TTHC v s cn thit
phi ci cỏch TTHC. C ch mt ca l gỡ, vai trũ ca nú i vi vic gii
quyt TTHC.
Chng 2: Thc trng gii quyt TTHC theo c ch mt ca ti
một số UBND huyn, thị xã của tnh Qung Ninh.
Phn ny gii thiu khỏi quỏt v quỏ trỡnh hot ng tại một số UBND
huyn, thị xã tnh Qung Ninh. ỏnh giỏ li quỏ trỡnh thc hin c ch mt
ca ti một số UBND huyn, thị xã tại tnh Qung Ninh, nhng thnh cụng
t c cng nh nhng mt cũn tn ti.

8


Chng 3: Cỏc gii phỏp nhm hon thin ci cỏch TTHC theo c ch

mt ca ti UBND huyn, thị xã của tnh Qung Ninh.
Da trờn nhng ỏnh giỏ v nhng mt tn ti một số huyện, thị xã
của tỉnh Quảng Ninh nhất là UBND huyn Võn n, thị Cẩm Phả khi thc
hin c ch Mt ca ca Chng 2, Chng 3 s xut nhng gii phỏp
nhm phỏt huy vai trũ ca b phn Mt ca trong vic gii quyt TTHC t
ú thỳc y cỏc hot ng ca UBND huyn Võn n, thị xã Cẩm Phả tnh
Qung Ninh.
Do hn ch v ti liu, thi gian cng nh kin thc nờn bi vit khụng
trỏnh khi nhng thiu sút, rt mong cú c s gúp ý ca thầy cụ v bn bố
tác giả cú th hon thin bi vit ca mỡnh.

9


Chng 1
C S Lí LUN V TH TC HNH CHNH
V C CH MT CA
1.1. Qun lý hnh chớnh Nh nc v nn hnh chớnh Nh nc.

1.1.1. Qun lý hnh chớnh Nh nc.
Cú rt nhiu cách hiểu về qun lý khỏc nhau, khỏi nim chung nhất
Qun lý có thể nêu lên nh sau: Đây l s tỏc ng mt cỏch cú t chc ca
ch th vo mt i tng nht nh iu chnh cỏc quỏ trỡnh xó hi v cỏc
hnh vi ca con ngi, tp th v cỏc t chc xó hi nhm duy trỡ tớnh n nh
v phỏt trin ca i tng theo nhng mc tiờu ó ra.
Qun lý hnh chớnh Nh nc (HCNN) l s tỏc ng cú t chc v
iu chnh bng quyn lc Nh nc i vi cỏc quỏ trỡnh xó hi v hnh vi
hot ng ca con ngi, do cỏc c quan trong h thng hnh phỏp v hnh
chớnh thc hin duy trỡ v phỏt trin cỏc mi quan h xó hi v trt t
phỏp lut, nhm thc hin nhng chc nng v nhim v ca Nh nc trong

cụng cuc xõy dng CNXH v bo v T quc XHCN.1
Dới đây là một vài phân tích thêm sáng tỏ khái niệm trên:
* S tỏc ng cú t chc v iu chnh:
T chc l s thit lp cỏc mi quan h xó hi gia con ngi, gia cỏc tp
th thc hin cụng vic qun lý cỏc quỏ trỡnh xó hi. Ni dung ch yu bao
gm thit lp h thng b mỏy hnh chớnh trung ng v a phng theo cp
v theo phõn h, quy nh thm quyn v cỏc mi quan h ca c quan trong
h thng, b trớ cỏn b, cụng chc v cỏc ch chớnh sỏch i vi h lm
11

Xem:

- Học viện hành chính Quốc gia (2007), Giáo trình hành chính công. Nxb Khoa học và kỹ thuật,
Hà Nội.

10


cho hng triu cụng chc trong b mỏy mi ngi u cú v trớ tớch cc i
vi Nh nc, úng gúp phn mỡnh to ra li ớch cho xó hi.
iu chnh l s quy nh v mt phỏp lý th hin bng cỏc quyt nh
qun lý, cỏc quy tc, tiờu chun, bin phỏp nhm to ra s phự hp gia
ch th v khỏch th qun lý, s cõn i hi hũa v hot ng qun lý cỏc quỏ
trỡnh xó hi v hnh vi hot ng ca con ngi.
* S tỏc ng mang tớnh quyn lc Nh nc:
ú l s tỏc ng bng phỏp lut v theo nguyờn tc phỏp ch. Quyn
lc Nh nc mang tớnh mnh lnh n phng v tớnh t chc rt cao. Phỏp
lut phi c chp hnh nghiờm chớnh, mi ngi u bỡnh ng trc phỏp
lut. Vỡ vy, vic t chc v iu chnh ca qun lý HCNN phi trờn c s
phỏp lut, lm ỳng phỏp lut v theo nguyờn tc phỏp ch.

1.1.1.1. Nh nc qun lý, qun lý Nh nc v qun lý HCNN.2
Chỳng ta rt d nhm cỏc khỏi nim nh nc qun lý, qun lý Nh
nc v qun lý hnh chớnh Nh nc, chỳng tng chng nh ging nhau
nhng thc cht rt khỏc nhau.
Nh nc qun lý: ú l ch th duy nht qun lý xó hi ton dõn,
ton din v bng phỏp lut vi b mỏy Nh nc gm 3 quyn: Lp phỏp,
hnh phỏp v t phỏp. ú l im khỏc c bn gia Nh nc vi cỏc ch th
qun lý khỏc: ng, Mt trn t quc, cỏc on th nhõn dõn v cỏc t chc
xó hi.
Qun lý Nh nc: ú l dng qun lý xó hi hnh vi hot ng ca
con ngi do tt c cỏc c quan Nh nc (lp phỏp, hnh phỏp v t phỏp)
tin hnh thc hin cỏc chc nng ca Nh nc i vi xó hi.
22

Xem:

- Học viện hành chính Quốc gia (2007), Giáo trình hành chính công. Nxb Khoa học và kỹ thuật,
Hà Nội.

11


Quản lý HCNN: là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực Nhà nước
với chức năng chấp hành luật và tổ chức thực hiện luật của các cơ quan trong
hệ thống hành pháp và HCNN (hệ thống Chính phủ và chính quyền địa
phương)
Các đặc điểm của quản lý HCNN:
- Quản lý HCNN xã hội chủ nghĩa (XHCN) mang tính quyền lực đặc
biệt, tính tổ chức cao và tính mệnh lệnh đơn phương của Nhà nước. Khách thể
quản lý phải phục tùng chủ thể quản lý một cách nghiêm túc. NÕu không thì

phải truy cứu trách nhiệm và phải xử lý theo pháp luật một cách nghiêm
minh, bình đẳng.
Các đặc điểm của quản lý HCNN:
- Quản lý HCNN xã hội chủ nghĩa (XHCN) mang tính quyền lực đặc
biệt, tính tổ chức cao và sù ®iÒu hµnh của Nhà nước. Khách thể quản lý phải
phục tùng chủ thể quản lý một cách nghiêm túc. Sù chèng ®èi luËt ®Þnh phải
truy cứu trách nhiệm và phải xử lý theo pháp luật một cách nghiêm minh,
bình đẳng.
- Quản lý HCNN là hoạt động có mục tiêu chiến lược, có chương trình và
có kế hoạch để thực hiện mục tiêu. Đặc điểm này đòi hỏi công tác quản lý
hành chính phải có chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm.
Có chỉ tiêu chủ yếu vừa mang tính định hướng, vừa mang tính pháp lệnh và
có biện pháp cơ bản để tổ chức thực hiện các chỉ tiêu đó ở tầm vĩ mô là chủ
yếu.
- Quản lý HCNN có tính chủ động, sáng tạo và linh hoạt trong việc
điều hành, phối hợp, huy động mọi lực lượng, phát huy sức mạnh tổng hợp để
tổ chức lại nền sản xuất xã hội và cuộc sống của con người trong địa bàn của
mình theo sự phân công, phân cấp, đúng thẩm quyền và theo nguyên tắc tập
trung, dân chủ.
12


- Qun lý HCNN XHCN khụng cú s cỏch bit tuyt i v mt xó hi
gia ngi qun lý v ngi b qun lý. Cỏn b qun lý HCNN phi sõu sỏt
dõn, cú tỏc phong qun chỳng, liờn h cht ch v lng nghe ý kin ca qun
chỳng, bit lm cụng tỏc vn ng qun chỳng tham gia tht s rng rói vo
cụng vic qun lý ca Nh nc v xó hi.
- Bo m tớnh liờn tc v n nh trong t chc v trong hot ng
qun lý HCNN. Cỏc quyt nh ca c quan v ngi lónh o phi c tỏc
ng liờn tc. Cỏc vn bn, giy t ca dõn, ca Nh nc phi c gỡn gi,

lu tr: ngn hn, di hn, vnh vin. õy l c im rt quan trng mang
tớnh trỏch nhim ca c quan HCNN i vi dõn, vi xó hi.
Tất cả sự phân biệt trên nhằm tạo sự thuận lợi khi vận dụng lý luận vào
thực tiễn để cho hoạt động QLNN hoạt động có hiệu quả.
1.1.1.2 Nguyờn tc v phng phỏp ca qun lý HCNN xó hi ch
ngha3.
*Cỏc nguyờn tc qun lý HCNN.
Nguyên tắc trớc hết đợc hiểu là điều cơ bản định ra, nhất thiết phải tuân
theo trong một loạt việc làm
Nguyờn tc qun lý HCNN l t tng ch o hnh ng, l ý thc
hnh vi ca t chc v hot ng qun lý HCNN ca cỏc c quan v viờn
chc qun lý HCNN trc thc tin xó hi ang vn ng.
Nguyờn tc qun lý HCNN luụn luụn phỏt trin bi vỡ cỏc hin tng
chớnh tr - xó hi m nguyờn tc phn ỏnh cng nh kh nng nhn thc ca
chỳng ta luụn luụn phỏt trin.

33

Xem:
- Mai Hữu Khuê (2003), Lý luận quản lý nhà nớc, Nxb Giáo dục.

13


Các nguyên tắc quản lý nhà nớc nói chung và nguyên tắc quản lý hành
chính nhà nớc nói riêng đã đợc quy định trong pháp luật nh quy định trong
hiến pháp, luật, văn bản dới luật.
* Hệ thống các nguyên tắc cơ bản trong quản lý hành chính nhà nớc:
- Nguyên tắc Đảng lãnh đạo trong QLHCNN
- Nguyên tắc nhân dân tham gia QLHCNN

- Nguyên tắc tập trung dân chủ:
-Nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc
- Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa
- Nguyên tắc quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo chức năng
* Đặc điểm:
Các nguyên tắc QLHCNN mang tính chất khách quan bởi vì chúng đợc
xây dựng, đúc kết từ thực tế cuộc sống và phản ánh các quy luật khách quan.
Tuy nhiên, các nguyên tắc trên cũng mang yếu tố chủ quan bởi vì chúng đợc
xây dựng do con ngời mà con ngời thì dựa trên nhận thức chủ quan để xây
dựng.
Các nguyên tắc QLHCNN có tính ổn định cao nhng không phải là
nguyên tắc bất di bất dịch. Nó gắn liền với sự phát triển của xã hội, tích luỹ
kinh nghiệm, thành quả của khoa học về QLHCNN.
Tính độc lập tơng đối với chính trị. Hệ thống chính trị nhà nớc Việt
Nam đợc thông qua: Các tổ chức chính trị xã hội ( Đảng, Mặt trận tổ quốc..)
và bộ máy nhà nớc ( Lập pháp , hành pháp và t pháp). Trong hệ thống các
Nguyên tắc QLHCNN có những nguyên tắc riêng, đặc thù trong quản lý hành
chính nhà nớc. Tuy nhiện giữa hoạt động chính trị và nhà nớc có quan hệ chặt
chẽ với nhau. Các quan điểm chính trị là cơ sở để tổ chức các hoạt động hành
chính nhà nớc và các hoạt động HCNN thực hiện tôt không chỉ đòi hỏi thực
hiện trên pháp luật mà còn thực hiện đúng đắn các quan điểm chính trị
14


Mỗi nguyên tắc QLHCNN có những nội dung riêng, phản ánh những
khía cạnh khác nhau của QLHCNN. Tuy nhiên những nguyên tắc này có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành một thể thống nhất. Việc thực hiện tốt
nguyên tắc này sẽ tạo tiền đề thực hiện các nguyên tắc khác. Vì thế các
nguyên tắc nhà nớc luôn là một thể thống nhất, đây là một thuộc tính riêng
vốn có của nhà nớc.

* Phng phỏp qun lý HCNN.
Phng phỏp qun lý HCNN l cỏc bin phỏp iu hnh m bo
vic thc hin cỏc chc nng, nhim v v thm quyn ca c quan v viờn
chc lónh o trong cỏc c quan qun lý HCNN.
Cỏc phng phỏp qun lý HCNN mang tớnh quyn lc Nh nc nờn
chỳng phi phự hp vi phỏp lut, phi tuõn th chc nng, nhim v v thm
quyn. mi cp qun lý khỏc nhau thỡ phng phỏp qun lý cng khỏc nhau
v ni dung, hỡnh thc, trỡnh t thc hin
Vic la chn phng phỏp no hoc kt hp gia cỏc phng phỏp
nh th no, s vn dng chỳng mt cỏch linh hot, sỏng to l tựy thuc vo
iu kin ch quan v khỏch quan, trỡnh , nng lc v ngh thut qun lý
ca ngi lónh o nhng nht thit khụng c trỏi vi c ch qun lý hin
hnh, vi nguyờn tc tp trung dõn ch trong qun lý HCNN.
- Qun lý HCNN s dng 4 phng phỏp ch yu:
+ Phng phỏp giỏo dc t tng o c:
õy l phng phỏp tỏc ng v tinh thn v t tng h giỏc ng lý
tng, ý thc chớnh tr v phỏp lut, nhn bit c xu, tt, thin, ỏcí
thc ỳng thỡ hnh ng cú hiu qu. Trờn c s ú h cú trỏch nhim, cú k
lut, khụng vi phm phỏp lut, hng hỏi lao ng em ht sc mỡnh ra cng
hin.
+ Phng phỏp kinh t:
15


Đây là biện pháp mà chủ thể quản lý Nhà nước tác động gián tiếp đến
khách thể quản lý dựa trên các lợi ích vật chất và các đòn bẩy kinh tế (lương,
thưởng, phụ cấp, chính sách xã hội…) để cho các khách thể quản lý vì lợi ích
của mình sẽ tự giác thực hiện bổn phận và trách nhiệm của mình một cách tốt
nhất mà không phải đôn đốc nhắc nhở nhiều về mặt hành chính mệnh lệnh
của chủ thể quản lý.

Tuy nhiên, phải biết kết hợp một cách đúng đắn giữa 3 lợi ích: lợi ích
của người lao động, lợi ích tập thể, lợi ích của Nhà nước. Trong 3 lợi ích này
lợi ích của người lao động là động lực trực tiếp, lợi ích của Nhà nước là tối
cao.
+ Phương pháp hành chính:
Đây là biện pháp tác động trực tiếp của chủ thể quản lý Nhà nước lên
các khách thể bằng các mệnh lệnh hành chính dứt khoát, bắt buộc. Mệnh lệnh
này có tính đơn phương thuộc chủ thể quản lý và tính chất chấp hành vô điều
kiện của khách thể quản lý. Nhưng dân chủ và kỷ luật phải đi đôi cho nên
quyết định của chủ thể được đưa ra sau khi đã cã sù tham gia ý kiÕn cña
kh¸ch thÓ.
Trong 4 phương pháp trên, theo quan điểm của Đảng và Nhà nước ta
hiện nay thì phương pháp giáo dục tư tưởng và đạo đức được coi trọng hàng
đầu, phải làm thường xuyên, liên tục và nghiêm túc. Biện pháp tổ chức là hết
sức quan trọng, có tính khẩn cấp. Phương pháp hành chính là rất cần thiết và
khẩn trương nhưng phải được sử dụng một cách đúng đắn

1.1.2. Nền HCNN và các bộ phận cấu thµnh cña nã.
Nền hành chính Nhà nước là một hệ thống tổ chức và định chế có chức
năng thực hiện quyền hành pháp, tức là quản lý công việc công hàng ngày của
nhà nước. Nó được tạo thành bởi hệ thống các pháp nhân công quyền và các
tổ chức lệ thuộc vào nó, có thẩm quyền tổ chức và điều chỉnh mọi quá trình
16


xã hội và hành vi của các tổ chức (chính trị, văn hóa, kinh tế…) của mọi công
dân bằng các văn bản pháp quy thuộc quyền lập quy của quyền hành pháp,
mục đích của nó là nhằm giữ gìn trật tự công và phục vụ lợi ích công và lợi
ích của mỗi công dân một cách có hiệu quả.4
Tóm lại: Nền HCNN là một bộ phận của bộ máy Nhà nước, mang tính

chính trị của quyền hành pháp, thực thi quyền lực hành pháp bằng việc nghiên
cứu, đề xướng, thực hiện những nhiệm vụ chính trị do cơ quan quyền lực cao
nhất và cơ quan lập pháp (Quốc hội) quy định.
§Ó ®¶m b¶o cho ho¹t ®éng qu¶n lý hµnh chÝnh nhµ níc ®îc tiÕn hµnh
b×nh thêng, nhÊt thiÕt cÇn ®îc ®¶m b¶o c¸c yÕu tè sau ®©y.
Hình 1.1: Sơ đồ các yếu tố cấu thành nền hành chính

Đội ngũ
cán bộ,
công chức

Thể chế của
nền hành
chính NN

Hệ thống tổ
chức bộ máy
HC NN

Tài chính
công

1.1.2.1. ThÓ chÕ hµnh chÝnh nhµ níc.
44

Xem:
- NguyÔn Duy Gia (2001), Gi¸o tr×nh qu¶n lý hµnh chÝnh Nhµ níc, Nxb Gi¸o dôc.
17



Có nhiều quan niệm về thể chế hành chính nhà nớc, có thể quan niệm thể
chế hành chính theo nghĩa rộng, đó là những gì cần thiết để các cơ quan hành
chính nhà nớc hoạt động có hiệu quả. Theo quan niệm này thể chế hành chính
bao gồm:
- Hệ thống các cơ quan hành chính nhà nớc từ Trung ơng đến địa phơng.
- Hệ thống các văn bản pháp luật của nhà nớc để điều chỉnh sự phát triển
kinh tế xã hội trên mọi phơng diện, đảm bảo xã hội phát triển ổn định, an toàn
bền vững
- Hệ thống các văn bản pháp luật quy định quyền hạn và nhiệm vụ, thẩm
quyền thuộc các cơ quan hành chính nhà nớc từ Trung ơng đến địa phơng.
- Hệ thống các văn bản quy định chế độ công vụ và các quy chế công
chức
- Hệ thống các quy định nhằm giải quyết những tranh chấp hành chính
giữa công dân với nền hành chính thông qua khiếu kiện hành chính.
- Hệ thống các thủ tục hành chính nhằm các quan hệ giữa nhà nớc với
công dân và các tổ chức xã hội.
Thể chế hành chính nhà nớc với một hệ thống pháp luật ( bao gồm luật,
các văn bản pháp quy dới luật) do các cơ quan nhà nớc có thẩm quyền ban
hành chính là cơ sở pháp lý cho các cơ quan hành chính nhà nớc các cấp thực
hiện quản lý, bảo đảm thống nhất quản lý trên phạm vi toàn quốc gia. Bởi
vậy, hoàn thiện pháp luật nâng cao hệ thống pháp luật là yếu tố đảm bảo cho
nền hành chính quản lý tốt đất nớc theo hớng: Nhà nớc quản lý nhà nớc bằng
pháp luật, mọi thành phần kinh tế, mọi tổ chức xã hội bình đẳng trớc pháp
luật.

1.1.2.2. Hệ thống các cơ quan hành chính nhà nớc.
18


Hoạt động của các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nớc nhằm

thực thi quyền hành pháp là hoạt động tổ chức đời sống xã hội trên sơ sở luật
và nhằm thực hiện luật. Chính nhờ các hoạt động của cơ quan hành chính nhà
nớc mà mục tiêu và hoạt động của quốc gia đợc ghi nhận trong văn bản quy
phạm pháp luật cũng nh trong các chính sách, chiến lợc vĩ mô của nàh nớc trở
thành hiện thực
Hệ thống các cơ quan hành chính nhà nớc đóng vai trò rất quan trọng
trong quản lý nhà nớc, là một bộ phận lớn nhất trong cơ cấu nhà nớc, đảm
nhận những chức năng thực thu quyền hành pháp để quản lý, điều hành trong
mọi đời sống xã hội, trực tiếp tổ chức thực hiện đờng lối chính sách của Đảng
và thực thi quyền lực nhân dân.
Hệ thống các cơ quan hành chính nhà nớc là một hệ thống tổ chức và
định chế có chức năng thực thi quyền hành pháp, tức là quản lý công việc
hàng ngày của Nhà nớc. Hệ thống này đợc chia thành 2 nhóm:
Thứ nhất, là các cơ quan hành chính nhà nớc Trung ơng gồm Chính
phủ, các Bộ.
Thứ hai, là các cơ quan hành chính địa phơng gồm Uỷ ban nhân dân
các cấp và các cơ quan chuyên môn giúp việc của Uỷ ban.
Theo tính chất thẩm quyền, hệ thống các cơ quan hành chính nhà nớc
cũng có thể chia làm hai loại với những dấu hiệu đặc thù khác nhau, đó là cơ
quan hành chính có thẩm quyền chung và cơ quan hành chính có thẩm quyền
riêng.
1.1.2.3. Đội ngũ cán bộ, công chức.
Là những ngời thực thi công vụ, hoạt động trong bộ máy nhà nớc và chủ
yếu trong hệ thống hành chính nhà nớc. Hiệu lực và hiệu quả quản lý hành
chính nhà nớc phụ thuộc rất nhiều vào trình độ năng lực, tinh thần trách nhiệm
và phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ công chức.

19



1.1.2.4. Tài chính công.
Là các hoạt động thu chi của nhà nớc để thực hiện đợc các mục tiêu
quốc gia. Việc sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả quản lý nguồn tài chính công là
yêu cầu cấp thiết của hoạt động quản lý hành chính trong giai đoạn công
nghiệp hoá hiện đại hoá đát nớc.
Th nht, h thng th ch hnh chớnh vớ nh con ng nú bao gm:
cht lng con ng, cỏc ch dn , bin bỏo, ốn tớn hiu, h thng cu
vt...mc ớch l hng dn ngi iu khin xe tham gia giao thụng thụng
sut, m bo trt t, k cng, ỳng lut.
Th hai, b mỏy hnh chớnh vớ nh chic xe nú bao gm h thng mỏy
múc, c ch vn hnh, tớnh nng, tỏc dng v trng thỏi k thut....-> mỏy
múc tt xe chy tt;
Th ba, i ng cỏn b, cụng chc vớ nh ti x, nú ũi hi tay ngh,
sc kho, o c, chp hnh lut giao thụng....-> ti x gii thỡ xe chy an
ton, khụng gõy tai nn, s c.
Th t, ti chớnh cụng vớ nh xng du nú ũi hi cung cp ỳng,
chng loi xng du m bo cho xe chy i n ni v n chn....mc tiờu
l tit kim, hiu qu.
Nh vy, cú mt nn hnh chớnh hot ng cú hiu qu, hiu lc v
hin i thỡ vic i mi v ci cỏch l iu cn thit ỏp ng nhng yờu cu
m thc t t ra.

1.1.3 Ci cỏch nn HCNN.
Hiu mt cỏch n gin Ci cỏch l thay i nhng b phn c khụng
hp lý cho thnh mi, ỏp ng yờu cu ca tỡnh hỡnh khỏch quan.
Ci cỏch bao gm tp hp ca nhiu ci tin, sỏng kin, bin i

20



Ci cỏch hnh chớnh: l quỏ trỡnh ci bin cú k hoch c th t
mc tiờu hon thin mt hay mt s ni dung ca nn HCNN (th ch, c cu
t chc, chun hoỏ i ng cỏn b, cụng chc) nhm xõy dng nn hnh
chớnh cụng ỏp ng yờu cu ca mt nn hnh chớnh hiu lc, hiu qu v
hin i.5
Túm li CCHC l s thay i cú k hoch nn HCNN phự hp vi tỡnh
hỡnh mi.
Thực hiện đờng lối đổi mới, Đảng ta đã có nhiều chủ trơng về cải cách
hành chính và luôn xác định cải cách hành chính là một khâu quan trọng trong
sự nghiệp đổi mới để phát triển đất nớc. Các cơ quan nhà nớc, trong đó Chính
phủ đã ban hành và tổ chức thực hiện nhiều chơng trình kế hoạch.
Cải cách hành chính đã đạt những kết quả bớc đầu quan trọng, góp phần
vào thành tựu chung của đất nớc. Hệ thống thể chế, luật pháp tiếp tục đợc đổi
mới và hoàn thiện, hình thành dần cơ chế thị trờng định hớng xã hội chủ
nghĩa, đảm bảo ngày càng tốt hơn quyền dân chủ của nhân dân. Chức năng
nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nớc đựoc điều chỉnh sắp xếp phù hợp hơn với tình hình hiện nay. Chất lợng đội
ngũ cán bộ, công chức trong bộ máy hành chính nhà nớc có bớc đợc nâng cao
lên, đáp ứng tôt hơn yêu cầu nhiệm vụ. Thể chế, pháp luật về quản lý nhà nớc
về tài chính công đợc tích cực xây dựng và từng bớc hoàn thiện. Thủ tục hành
chính và hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nớc có bớc đổi mới, hiệu
lực, hiệu quả, kỷ luật đợc tăng cờng hơn.
Vi mc tiờu xõy dng mt nn hnh chớnh dõn ch, trong sch, vng
mnh, chuyờn nghip, hin i hoỏ, hot ng cú hiu lc, hiu qu theo
nguyờn tc ca Nh nc phỏp quyn xó hi ch ngha di s lónh o ca
55

Xem:

- Thang Văn phúc ( 2001), Cải cách hành chính Nhà nớc thực trạng, nguyên nhân và giải pháp,
Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.


21


ng; xõy dng i ng cỏn b, cụng chc cú phm cht v nng lc ỏp ng
yờu cu ca cụng cuc xõy dng, phỏt trin t nc, thời kỳ hội nhập. ng
v Nh nc ta xỏc nh CCHC phi c tin hnh ton din trờn 4 ni
dung6:
* Ci cỏch th ch hnh chớnh.
Th ch õy c hiu l mt h thng phỏp lut to khung phỏp
lý cho b mỏy hnh chớnh nn cụng v. Ci cỏch th ch nhm vo hai mc
tiờu chớnh l hon thin nn dõn ch, bo m cỏc quyn con ngi v quyn
cụng dõn trong thc tin cuc sng v trong quan h hng ngy gia Nh
nc v nhõn dõn theo quy nh ca Hin phỏp v cỏc o Lut. Mt khỏc, nú
nhm thỳc y v phc v c lc cho cụng cuc ci cỏch kinh t v ti chớnh.
Mẫu hóa thống nhất trong cả nớc các loại giấy tờ mà công dân hoặc
doanh nghiệp cần phải làm khi yêu cầu giải quyết các công việc về sản xuất
kinh doanh và đời sống.
Ban hành Quy chế kiểm tra cán bộ, công chức tiếp nhận và giải quyết
công việc của dân; xử lý nghiêm ngời có hành vi sách nhiễu, hách dịch, vô
trách nhiệm; khen thởng những ngời hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đợc giao.
Mở rộng thực hiện cơ chế một cửa Một cửa liên thông trong việc giải
quyết công việc cá nhân và tổ chức ở các cơ quan hành chính nhà nớc các cấp.
Cơ quan hành chính các cấp có trách nhiệm giải quyết công việc của cá nhân
và tổ chức phải niêm yết công khai thủ tục, trình tự lệ phí ...
Quy định cụ thể rõ ràng trách nhiệm cá nhân trong khi thi hành công
vụ. Việc xác định quyền hạn và trách nhiệm của cán bộ, công chức trong khi
thi hành công vụ phải đi liền với việc đánh giá, khen thởng, kỷ luật công chức.
Mt trong cỏc ni dung chớnh ca ci cỏch th ch hnh chớnh chớnh l
ci cỏch TTHC, õy c coi l khõu t phỏ ca CCHC nhm ci thin mi

quan h gia Nh nc v cỏc ch th khỏc nhau trong xó hi v cỏc cụng
6

Xem:
- Chng trỡnh ci cỏch tng th ci cỏch hnh chớnh Nh nc giai on 2001-2010

22


dõn, to mụi trng thun li cho u t nc ngoi v bo m s phỏt trin
kinh t.
* Ci cỏch t chc b mỏy.
Điều chỉnh chức năng nhiệm vụ của các cơ quan hành chính từ Trung ơng đến địa phơng nhm lm cho nú tr nờn thớch ng hn vi yờu cu phỏt
trin nn kinh t vn hnh theo c ch th trng, hin i húa, cụng nghip
húa t nc.
Định rõ vai trò, chức năng và trách nhiệm của chính quyền địa phơng
các cấp phù hợp với yêu cầu đổi mới sự phân cấp quản lý hành chính giữa
Trung ơng và địa phơng, gắn với các bớc phát triển của cải cách hành chính.
Cải tiến phơng thức quản lý, lề lối làm việc của các cơ quan hành chính
các cấp:
- Xác định rõ các nguyên tắc làm việc và quy chế phối hợp trong sự vận
hành bộ máy hành chính. Định rõ phận sự, thẩm quyền và trách nhiệm của ngời đứng đầu cơ quan, đơn vị về kết quả hoạt động của bộ máy do mình phụ
trách.
- Loại bỏ những việc làm hình thức, không có hiệu quả thiết thực, giảm
hội họp, giảm giấy tờ hành chính. Tăng cờng trách nhiệm và năng lực của cơ
quan hành chính trong việc giải quyết công việc của cá nhân và tổ chức.
Thực hiện từng bớc hiện đại hoá nền hành chính:
- Triển khai ứng dựng công nghệ thông tin trong hoạt động chỉ đạo, điều
hành của hệ thống hành chính nhà nớc; áp dụng các công cụ, phơng pháp
quản lý tiên tiến, hiện đại trong cơ quan hành chính nàh nớc.

- Tăng cờng đầu t để các cơ quan hành chính nhà nớc có trang thiết bị
hiện đại để đáp ứng cho nhu cầu công việc trong thời kỳ hội nhập.

23


B mỏy hnh chớnh Nh nc phi tp trung ch yu vo qun lý kinh
t v mụ (quy hoch chin lc phỏt trin, xõy dng chớnh sỏch, phỏp lut)
m bo an ton, n nh chớnh tr, an ninh v ch quyn quc gia, bo v mụi
trng, cng c an ninh quc phũng v thi hnh ỳng n chớnh sỏch i
ngoi.
* i mi, nõng cao cht lng i ng cỏn b, cụng chc.
Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức phù hợp với quá trình phát
triển kinh tế xã hội và cải cách hành chính. Nhm mc tiờu xõy dng i
ng cỏn b, cụng chc cho ngang tm nhim v mi. Ngy nay, ngun nhõn
lc (con ngi) c tha nhn l trung tõm ca ton b h thng chớnh tr
ca b mỏy Nh nc, ca nn hnh chớnh v ca ton b quỏ trỡnh phỏt trin.
Vi nhn thc nh vy, cụng cuc i mi núi chung ca c nc v CCHC
núi riờng t ra yờu cu rt ln i vi con ngi. Nn hnh chớnh hin i v
ci cỏch ũi hi i ng cụng chc cú phm cht chớnh tr, o c cao, cú
trỡnh kin thc chuyờn mụn v k nng ngh nghip ngy cng tinh xo.
- Tổng điều tra, đánh giá đội ngũ cán bộ, công chức nhằm xác định
chính xác số lợng, chất lợng của toàn bộ đội ngũ cán bộ, công chức trên cơ sở
quy hoạch, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dỡng cán bộ, công chức. Xây dựng
hệ thống cơ sở dữ liệu cán bộ công chức ở các cơ quan hành chính từ Trung ơng đến địa phơng.
- Sửa đổi bổ sung hệ thống nghạch bậc, các quy định hiện hành về tiêu
chuẩn nghiệp vụ, chức danh cán bộ, công chức. Hoàn thiện hệ thống tiêu
chuẩn chức danh phù hợp, với yêu cầu công tác chuyên môn của từng đối tợng, làm căn cứ cho việc đánh giá năng lực cán bộ.
- Xác định cơ cấu cán bộ, công chức hợp lý gắn vơi chức năng, nhiệm
vụ trong cơ quan hành chính, làm cơ sở cho việc định biên và xây dựng; phát

triển đội ngũ cán bộ công chức. Cải tiến phơng thức định biên làm căn cứ cho

24


việc quyết định số lợng chất lợng và cơ cấu cán bộ, công chức phù hợp với
khối lợng và chất lợng công việc của từng co quan hành chính.
- Hoàn thiện chế độ tuyển dụng cán bộ, công chức, thực hiện quy chế
mới về đánh giá, khen thởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức để nâng cao
chất lợngcông vụ. Cơ chế thi tuyển phải đảm bảo tính dân chủ, công khai chọn
đúng ngời đủ tiêu chuẩn vào bộ máy nhà nớc, chú ý đảm bảo một tỷ lệ thích
đáng cán bộ, công chức nũ trong các ngành, lĩnh vực khác.
- Xây dựng quy định thống nhất về tinh giảm biên chế trong cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp ở Trung ơng và địa phơng để thực hiện đợc việc
thờng xuyên đa ra khỏi bộ máy những cán bộ không hoàn thành nhiệm vụ, vi
phạm pháp luật, vi phạm đạo đức nghề ngiệp.
- Đổi mới, nâng cao năng lực của các cơ quan và cán bộ làm nhiệm vụ
quản lý cán bộ, công chức, công vụ phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ quản lý
cán bộ, công chức, công vụ phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của thời kỳ công
nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Sửa đổi việc phân cấp trách nhiệm quản lý cán bộ, công chức. Mở
rộng quyền và trách nhiệm quản lý cán bộ, công chức của chính quyền địa phơng. Phân cấp về nhân sự đi liền với phân cấp về nhiệm vụ và phân cấp về tài
chính.
Cải cách tiền lơng và các chế độ, chính sách đãi ngộ:
Cải cách tiền lơng theo quan điểm: coi tiền lơng là hình thức đầu t trực
tiếp cho con ngời, đầu t chho phát triển kinh tế xã hội, góp phần nâng cao
chất lợng cán bộ, công chức và hoạt động công vụ những việc sau đây:
- Nâng mức lơng tối thiểu cho cán bộ, công chức đủ số lợng, cải cách
hệ thống thang lơng trên cơ sở xem xét tính chất và đặc điểm lao động của các
loại cán bộ, công chức; điều chỉnh bội số và hệ số tiền lơng trong các thang

bảng lơng.

25


×