Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại công ty cổ phần vật tư hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.97 KB, 34 trang )

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cố phần vật tư Hậu Giang
phần vật tư Hậu Giang là một doanh nghiệp điển hình. Sản phẩm của công
CHƯƠNG 1:

ty

được nhiều người đón nhậnGIỚI
và thịTHIỆU
trường ngày một lớn hon được mở rộng
DOtrọng
CHỌN
ĐẺcủa
TÀIviệc tính toán và sử dụng vốn trong công
hơn.Vì1.1
tàmLÝ
quan
rất lớn
Năm 2008 là một năm mà nền kinh tế thế giới đầy biến động. Giá
do

ty

xăng
đó
tôi quyết định lấy đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại
dầu thế giới thay đổi liên tục, giá cả thị trường từ đó mà cùng thay đổi
Công
chóng
ty
cố phần vật tư Hậu Giang” làm đề tài tốt nghiệp.


mặt

làm
mọi TIÊU
người NGHIÊN
cho dù bàng
quan nhất hay các nhà kinh tế đều vô cùng
1.2cho
MỤC
CỬU:
lo 1.2.1 Mục tiêu chung:
lắng cho
tương
sắp quả
tới. Hàng
loạtnguồn
các sự vốn
kiệntại
khác
trong
vực: đầu
Phân
tíchlaihiệu
sử dụng
Công
ty lĩnh
cô phần
vật tư
tàiHậu
chính,

xuất mặt
khẩu,
thế pháp
giới thích
... liênhợp
tụcnhàm
thay
Giangchứng
tìm rakhoán,
mặt mạnh,
yếugiáđểxăng
từ đódầu
đưatrên
ra giải
đổi
nâng



lúccao
như
đóng
làm nguồn
cho các
nhà kinh tế vô cùng đau đầu để tìm ra một
hiệu
quảbăng
sử dụng
vốn.
giải

1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
pháp> hữu
hiệu
chung
kinh vốn
tế biến
hiện nay. các chỉ sổ: cơ
Phân
tích
hiệu cho
quảnền
sử dụng
củađộng
Côngnhư
ty thôngqua
Hơn thế nữa Việt Nam chỉ mới chính thức gia nhập WTO chỉ vài

cấu

nămtư vốn, khả năng thanh toán, tỷ suất sinh lợi trên vốn...
đầu

gần

đây.>VàTừ
trong
tìnhphân
hình tích
đó đề
tồntrạng

tại, phát
triểnvàvà
lợipháp
các
kết quả
thực
bổ sung
đềhội
xuấtnhập
mộtthắng
số biện
doanh
đề
nghiệp
Việt
tự rà
soátnguồn
lại mình,
động ty.
ngày càng có hiệu
nâng
cao
hơnNam
nữaphải
hiệuluôn
quả sử
dụng
vốn hoạt
của Công
quả 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN cứu

hơn, tập
phụcquả
cácsử
mặt
hạnvốn
chế,của
để công
làm được
điềucứ
đóvào
thì đâu?
việc sử
Đểtrung
phânkhắc
tích hiệu
dụng
ty ta căn
dụng Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty để làm gì?
vốn1.4
đóng
vaiTƯỢNG
trò đặc biệt
quan trọng.
ĐÓI
& PHẠM
VI NGHIÊN cứu
Sự Không
quản lý gian:
và sử dụng đồng vốn nhà nước có hiệu quả hay không có
1.4.1

thể

Quá trình nghiên cứu được diễn ra tại Công ty cổ phần vật tư Hậu

thấy
được qua phân tích tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Giang.
Theo
định kỳ, các doanh nghiệp đều có báo cáo tài chính phản ảnh kết quả và
GVHD: Nguyễn Thuý An

2

SVTH: Phạm Thị Ngọc Ngân


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cố phần vật tư Hậu Giang
> Phạm Hà Phương (2008), Xây dựng chiến lược kình doanh vật

liệu
xây dựng cho công ty cỗ phần vật tư Hậu Giang, Quản trị kinh doanh tổng
họp
K30 Đại học cần Thơ.
về phương pháp thực hiện, chủ yếu tác giả sử dụng phương pháp
phân
tích bằng ma trận SWOT và ma trận QSPM đê xây dựng chiến lược kinh
doanh
cho công ty cổ phần vật tư Hậu Giang giai đoạn 2008 - 2010. Tác giả đã có
nhiều tìm tòi trong việc tìm hiểu phân tích môi trường kinh doanh cả trong
cũng

như ngoài công ty của công ty tong suốt thời gian từ năm 2005 - 2007.
Đồng

thời

cũng rất quan tâm theo sát các mặt hàng chủ đạo mà công ty đang kinh
doanh.
Có sự so sánh và nhận xét rất tinh tế, mang tính khách quan phù hợp với
tình
hình thực tế của công ty. Đưa ra 3 chiến lược: thâm nhập thị trường, phát
triên

thị

trường và đa dạng hoá đồng tâm dựa trên những lợi thế mà công ty có cũng
như
đưa ra một số biện pháp nhằm hạn chế những khuyết điểm của công ty
trong

quá

trình thực hiện nhàm hồ trợ chiến lược khi được đưa vào thực thi đạt kết
quả

tối

ưu nhất.
Trần Trọng Tín (2007), Phân tích tình hình hoạt động kỉnh doanh
tại
công ty xăng dầu Tây Nam Bộ, Quản trị kinh doanh tổng họp K29 Đại học

cần
GVHD: Nguyễn Thuý An

3

SVTH: Phạm Thị Ngọc Ngân


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cố phần vật tư Hậu Giang
Marketing Mix về các giải pháp 4P gồm có: sản phẩm, giá cả, phân phối,
khuyến
mãi. Đi sâu nghiên cứu các thị truờng tiềm năng cũng như các thị trường
truyền
thống; nhà cung ứng cùng như khách hàng, nhừng đổi thủ cạnh tranh hiện
tại



những đối thủ tiềm ẩn. Tìm hiểu điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội cũng như
những
nguy cơ trước mắt. Đe ra mục tiêu và nhiệm vụ của công ty trong tương lai.
Từ
đó đưa ra các chiến lựơc thâm nhập thị trường theo hướng 4P kèm theo
nhừng
đánh giá về ưu điểm và hạn chế của nó khi thực hiện.
> Hồ Thanh Tâm ( 2007 ), Phân tích hiệu quả sử dụng von tại công

GVHD: Nguyễn Thuý An

4


SVTH: Phạm Thị Ngọc Ngân


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cố phần vật tư Hậu Giang

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN
CỨU

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Một số khái niệm về vốn.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bàng tiền của toàn bộ

2.1.1

tài
sản hữu hình và vô hình được đầu tu- vào kinh doanh nhằm mục đích sinh
lợi.
Vốn kinh doanh sau khi ứng ra được sử dụng vào kinh doanh và sau một
chu

kỳ

hoạt động, phải được thu về để ứng tiếp cho chu kỳ hoạt động tiếp theo,
vốn
kinh doanh của mồi doanh nghiệp có thể được hình thành từ nhiều nguồn
khác
nhau và căn cứ vào nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp ta



thê

nhận biết doanh nghiệp đó thuộc loại nào.
2.1.1.1

vốn cố định

-Vốn cố định: là giá trị ứng trước về tài sản cố định của doanh
nghiệp.
-Đặc điếm: Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh,
nó luân chuyển dần giá trị vào giá trị của sản phẩm cho đến khi tài sản cổ
định
hết thời hạn sử dụng thì vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyên.
Khi
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, vốn cố định bị tách ra thành 2
phần:
V Một bộ phận giá trị tương ứng với phần giá trị của hao mòn sẽ

gia
GVHD: Nguyễn Thuý An

5

SVTH: Phạm Thị Ngọc Ngân


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cố phần vật tư Hậu Giang
+ Có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên.
2.1.1.2


Vốn lưu động

a. Khái niệm

Vốn lưu động là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và tài sản lun
thông nhàm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp thực hiện
được
thường xuyên, liên tục trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Vốn lun động luân chuyên toàn bộ giá trị ngay trong một lần tuần hoàn liên
tục
và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
b. Phân loại vốn lưu động

Đe quản lý tốt vốn lun động người ta phân vốn lun động thành 3
loại:
* Von lưu động nằm trong quá trình dự trữ sản xuất: Thê hiện

dưới
dạng nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, bao bì...
* Von lưu động nam trong quả trình trực tiếp sản xuất: Loại vốn

này

thê

hiện dưới dạng sản phẩm dớ dang, bán thành phẩm, chi chờ phân bổ...
* Vốn lưu động nam trong quá trình lưu thông: Loại vốn này thê


hiện
dưới dạng thành phẩm nhập kho chuẩn bị tiêu thụ, tiền mặt tại quỳ, tiền gởi
ngân
hàng, những khoản nợ phải thu, phải trả, tạm ứng, mua bán hàng hoá....
c. Ket cấu vốn lưu động

Là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần vốn lưu động chiếm trong
tổng

GVHD: Nguyễn Thuý An

số

6

SVTH: Phạm Thị Ngọc Ngân


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cố phần vật tư Hậu Giang
định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh
của mình.... đó chính là vốn.
- Vốn quyết định qui mô sản xuất của doanh nghiệp. Một doanh

nghiệp



vốn mạnh thì hoạt động kinh doanh sẽ phong phú đa dạng và sẽ dỗ cạnh

tranh
trên thương trường.
- Trong thực tế, một doanh nghiệp có vốn lớn sẽ thu hút được nhiều

quan
hệ làm ăn, đảm bảo uy tín về các khoản thanh toán nợ của doanh nghiệp.
- Vốn giúp nguồn dự trữ hàng hoá dồi dào, nhằm đáp ứng yêu cầu

sản
xuất của doanh nghiệp liên tục và không bị ảnh hưởng của mùa vụ hay biến
động
của thị thường.
- Vốn góp phần cải tiến qui trình công nghệ, nâng cao chất lượng

sản
phẩm, hạ giá thành và tạo ra những sản phẩm có sức cạnh tranh mạnh trên
thị
trường trong và ngoài nước.
2.1.3

Sự cần thiết của việc quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả

Trong quản lý sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn là một vấn
đề
then chốt gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
+ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá
được
chất lượng sản xuất kinh doanh, xác định được những điểm mạnh, điểm yếu
cũng
như những khả năng tiềm ấn của doanh nghiệp.

GVHD: Nguyễn Thuý An

7

SVTH: Phạm Thị Ngọc Ngân


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cố phần vật tư Hậu Giang
Nợ ngăn hạn
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể
chuyển

đổi

thành tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
Tài sản lưu động - hàng tồn kho
Khả năng thanh toán nhanh (lần) =--------------------------------Nợ ngăn hạn
Chỉ tiêu này thể hiện khả năng về tiền mặt và các loại tài sản có thề
chuyển ngay thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn.
Tiền măt
Khả năng thanh toán bàng tiền (lần) =------------Nợ ngăn hạn
Chỉ tiêu này thể hiện khả năng về tiền mặt để thanh toán nợ ngắn hạn

2.1.4.2

Các chỉ số về hiệu quả sử dụng vốn.

> Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
- Hiệu quả sử dụng vốn cố định


Doanh thu
Số vòng quay vốn cố định (vòng) = -----------------------Vốn cố định
Chỉ tiêu này cho biết khi một đồng vốn cố định được bó ra thì sẽ thu
về
bao nhiêu đồng doanh thu.
- Hiệu quả sử dụng vốn lưu động

Doanh thu
Số vòng quay vốn lưu động (vòng) =

---------------------------Vốn lưu động

Chỉ tiêu này cho biết cứ một vòng quay của một đồng vốn luu động
thì

GVHD: Nguyễn Thuý An

tạo

8

SVTH: Phạm Thị Ngọc Ngân


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cố phần vật tư Hậu Giang

> Hiệu quả sử dụng nguồn vốn:
Doanh thu
Hiệu quả sử dụng vốn vay =
Nợ phải trả

Doanh thu
Hiệu quả sử dụng vốn chủ sớ hữu =
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu
Vòng quay vốn =
Tổng Nguồn vốn
2.1.4.3 Chỉ số về khả năng sinh
lời:

Lợi nhuận
--------------------- X 100%

Vốn cố định
Chỉ tiêu này cho biết khi một đồng vốn cố định được bó ra thì sẽ thu
về
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận
Tỷ lệ sinh lợi trên vốn lun động (%) =----------------------- X 100%
Vốn lun động
Chỉ tiêu này dùng đề đánh giá khả năng sinh lợi của vốn lưu động.
X 100%
Lợi nhuận
Tổng nguồn
vốn
Mức lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (%) =

Lợichủ
nhuận
Vốn
sở hữu


X 100%

Lợi nhuận
Mức lợi nhuận trên nợ phải trả (%)

=

X 100%
Nợ phải trả

GVHD: Nguyễn Thuý An

9

SVTH: Phạm Thị Ngọc
Ngân


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cố phần vật tư Hậu Giang

2.1.4.4 Các chỉ tiêu về cơ cấu vốn, CO’ cấu nguồn
vốn:
a. Các chỉ tiêu về CO’ cấu vốn

Vốn lưu động

Tỷ suất đầu tư vốn lưu động = ----------------------------- X 100%
Tong nguồn vốn
Vốn cố định

Tỷ suất đầu tư vốn cố định = -------------------------------- X 100%
Tổng nguồn vốn
b. Các chỉ tiêu về CO’ cấu nguồn vốn
Nợ phải trả
Tỷ số nợ =

------------------------- X 100%
Tổng nguồn vốn

Tỷ số Vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu

Nguồn số liệu sử dụng trong đề tài chủ yếu được thu thập từ bảng
cân

đổi

kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
qua
các năm 2006 - 2008.
2.2.2 Phương pháp phân tích

Sử dụng chủ yếu là phương pháp so sánh giản đơn để phân tích hiệu
quả
sử dụng vốn tại Công ty thông qua phân tích kết quả bảo toàn vốn, đầu tư
vốn
cho sản xuất, tái sản xuất và đánh giá sự tăng trưởng của Công ty.
Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong
phân

tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Đe áp
GVHD: Nguyễn Thuý An

10

SVTH: Phạm Thị Ngọc Ngân


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cố phần vật tư Hậu Giang
+ Số tương
đối
+

Số

bình

quân
CHƯƠNG 3:
GIỚI THIỆU KHẢI QUÁT VỀ CÔNG TY CỚ PHẦN VẶT TU
HẬU GIANG
3.1 KHÁI QUÁT Sự HĨNH THÀNH VÀ PHÁT TRĨẺN CỦA

CỒNG
TY CÓ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG
Công ty cổ phần vật tư Hậu Giang có tên giao dịch quốc tế là HAU
GIANG MATERIALS JOINT-STOCK COMPANY.
Có tên viết tắt là HAMACO.
Vốn điều lệ: 24.953.600.000
Tru sở: 184 Trần Hưng Đạo, phường An Nghiệp, quận Ninh Kiều,

TP cần
Thơ
Ngày 03/03/1976 Bộ trưởng Bộ vật tư ký quyết định số 245/VT-ỌĐ
về
việc thành lập Công ty Vật tư tỉnh Hậu Giang sau ngày Miền Nam hoàn
toàn
giải phóng và nhân dân ta bắt đầu bước vào công cuộc xây dựng và phát
triển
đất nước. Công ty được thành lập trên cơ sở sáp nhập 5 đơn vị: Ty Vật tư
Kỹ
thuật TP. Cần Thơ, Công ty Xăng dầu TP. cần Thơ, Ty Vật tư tỉnh cần Thơ,
Công ty Xăng dầu tinh cần Thơ, Công ty Xăng dầu Sóc Trăng. Công ty có
nhiệm vụ tiếp nhận và cung ứng vật tư hàng hóa trên địa bàn TP. cần Thơ


GVHD: Nguyễn Thuý An

14

11

SVTH: Phạm Thị Ngọc Ngân


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cố phần vật tư Hậu Giang
HCM đổ mở rộng mạng lưới kinh doanh tại TP. HCM. Năm 2002 nhàm
phát
triển thị trường Bạc Liêu, Sóc Trăng, Công ty thành lập chi nhánh Bạc
Liêu.
Năm 2003: Công ty được Nhà nước tặng thưởng Huân chưong

lao
động hạng nhất. Đồng thời Công ty bắt đầu phát triến thêm mặt hàng dầu
nhờn.
Tháng 4 năm 2003, Công ty chuyển đổi thành Công ty cổ phần Vật tư Hậu
Giang (Hamaco). Năm 2004 khi tỉnh cần Thơ được tách thành TP. cần Thơ

tỉnh Hậu Giang, Hamaco thành lập Chi nhánh Vị Thanh đê đây mạnh kinh
doanh tại tỉnh Hậu Giang.
Năm 2007: Hamaco thành lập Chi nhánh Sóc Trăng tại thị xã Sóc
Trăng,
tỉnh Sóc Trăng nhàm đẩy mạnh khai thác thị trường Sóc Trăng. Công ty đã
được
cấp chứng nhận “Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế
ISO
9001:2000”. Điều này khẳng định rằng Hamaco luôn đề cao chất lượng
trong
quản lý nhằm đảm bảo cung cấp sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đáp ứng
yêu

cầu

ngày càng cao của khách hàng. Hamaco nằm trong bảng xếp hạng “500
doanh
nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2007” do Vietnamnet tô chức bình chọn.
Năm 2008 Hamaco khai trương Tông kho Trà Nóc với diện tích
10.000
m3 sử dụng hệ thống cần trục nhập xuất hàng đồng thời, nhàm đảm bảo

GVHD: Nguyễn Thuý An


12

SVTH: Phạm Thị Ngọc Ngân


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cố phần vật tư Hậu Giang
4- Thường xuyên nghiên cứu thị trường, cũng như những biến động của
môi
trường kinh doanh có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
4- Tích luỳ nguồn vốn để phát triển kinh doanh, sử dụng có hiệu quả các
nguồn
vốn hiện có. Huy động được nhiều vốn đê tăng khả năng phát triên kinh
doanh.
4- Thực hiện nghiêm chỉnh các họp đồng kinh tế mà công ty đã ký kết với
các
đối tác làm ăn nhàm nâng cao uy tín của công ty trên thương trường.
4- Tuân thủ mọi chủ trương chính sách pháp luật của Đảng và nhà nước,
làm

tròn

nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách nhà nước.
4- Thực hiện tốt chính sách cán bộ, chú trọng việc đào tạo cán bộ công nhân
viên
nâng cao trình độ quản lý phát huy năng lực cá nhân.
3.2.3 Mục tiêu:
■ Giữ vừng và phát triển thị trường các mặt hàng truyền thống của

công ty.
■ Chú ý phát triển thị trường bán lẻ và thị trường nông thôn.

■ Đa dạng hoá ngành hàng thuộc các mặt hàng gần gủi với mặt hàng

truyền
thống.
■ Cơ cấu ngành hàng họp lý.
■ Tôc độ phát triên bình quân từ 5-15% /năm tuỳ theo từng ngành

hàng.
■ Giảm nợ quá hạn.
■ Quan tâm đến việc đào tạo và đãi ngộ cán bộ.
■ Trả cô tức cho cô đông họp lý.
■ Bảo tồn và phát triển vốn.

CO CÁU TỔ CHỨC VÀ TÌNH HÌNH NHÂN sự
GVHD: Nguyễn Thuý An
SVTH: Phạm Thị Ngọc Ngân
13
3.3


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cố phần vật tư Hậu Giang

GVHD: Nguyễn Thuý An

14

SVTH: Phạm Thị Ngọc Ngân


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cố phần vật tư Hậu Giang


GVHD: Nguyễn Thuý An

15

SVTH: Phạm Thị Ngọc Ngân


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cố phần vật tư Hậu Giang
> Phòng kế hoạch - marketing: có trưởng phòng Mar và 3 nhân viên
■ Tổ chức công tác phân tích, lập kế hoạch, thực hiện và kiềm tra

việc
thực hiện các chính sách, chiến lược nhàm đảm bảo việc hoàn thành các
mục
tiêu, kế hoạch của công ty.
■ Hoạch định và thực hiện các biện pháp nhằm xây dựng, thiết lập,

duy

trì

các mối quan hệ bền vừng và có lợi với khách hàng mục tiêu.
> Phòng kinh doanh: có 3 trưởng phòng và 3 phó trưởng phòng

quản



5 mặt hàng của công ty

Giao dịch với khách hàng, đàm phán và soạn thảo các hợp đồng
xuất
khẩu; tổng họp, phân tích các thông tin phát sinh trong quá trình kinh
doanh

để

làm cơ sở cho việc xây dựng chỉ tiêu, giúp Ban Giám Đốc thực hiện các
hoạt
động kinh doanh.
> Phòng kế toán: có trưởng phòng và 6 nhân viên

Xây dựng và thực hiện hệ thống kế toán Công ty theo chuẩn mực kế
toán
Việt Nam. Tô chức hệ thống kế toán phù hợp với mô hình bộ máy quản lý
của
Công ty, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hệ thống kế toán của Công
ty.
Nghiên cứu các chế độ chính sách về tài chính doanh nghiệp của Nhà
nước,

Bộ

ngành và địa phương để xây dựng chiến lược tài chính của Công ty.
> Phòng tổ chức hành chánh: có 9 người gồm 1 trưởng phòng , 1

GVHD: Nguyễn Thuý An

16


SVTH: Phạm Thị Ngọc Ngân


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cố phần vật tư Hậu Giang
>

Phòng xây dựng CO' bản:

Có chức năng tham mun cho giám đốc về đầu tư xây dựng cơ bản,
vận
chuyển lưu trữ hàng hoá.
Có nhiệm vụ xây dựng cơ bản, quản lý hàng hoá, kho bãi, quản lý và
thực
hiện vận chuyên hàng hoá cho công ty và vận chuyên thuê.
>

Tổ tin học:

Nghiên cứu, tư vấn giúp Ban Giám đốc triển khai các ứng dụng
Công
nghệ thông tin (CNTT) vào hoạt động kinh doanh của công ty.Hồ trợ cho
tất

cả

các Đơn vị thuộc Công ty trong công việc liên quan đến lĩnh vực
CNTT.Thực
hiện giám sát việc sử dụng các tài sản, thiết bị máy móc có liên quan đến
CNTT
bao gồm phần cứng, phần mềm và tài nguyên hệ thống trong toàn Công ty.

Đe
xuất việc trang bị thiết bị CNTT mới, thanh lý thiết bị CNTT không còn
phù họp.
>

Hệ thống các cửa hàng: có cửa hàng trưởng, nhân viên bán

hàng



bộ phận kế toán
1. Cửa hàng Vật tư số 1.

Sổ 65A Đường 3/2, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, TP. cần
Thơ
ĐT: (0710)839321

- Fax (0710)738306

Chuyên kinh doanh: Vật liệu xây dựng.
2. Cửa hàng Vật tư số 2

Số 8A CMT8, phường An Thới, quận Bình Thủy, TP. cần Thơ
GVHD: Nguyễn Thuý An

17

SVTH: Phạm Thị Ngọc Ngân



2006
Trình
độ
Phô
thông
- Kỷ thuật
Trung
cấp
- Đại học,
cao học
Tổng
cộng

Số
lượng
(ngưòi)
30
40
33
38
141

2007

2008
Tỷ
Số
Tỷ
Số

Tỷ
lệ
lượng
lệ
lượng
lệ
(%)
(ngưòi
(%)
(ngưòi
(%)
)
Phân tích hiệu
quả sử dụng vốn)của công ty cố phần vật tư Hậu Giang
21,2
10
6,29
49
30,8
8
2
28,3
50
31,4
62
38,9
ĐT: (0710)
kinh884576
doanh:
Faxdựng.

(0710)9884744
7 Chuyên
5 Vật liệu- xây
23,4
57
35,8
51
32,0
2. Chỉkinh
nhánh
Bạc
Liêu
doanh:
liệu xây dựng. 8
0 Chuyên
5 Vật
26,9 + Lực42lượng nhân
26,4
44 đã qua 27,6
sự
chủThạnh,
yếu
tạo, tông
số hiện

QLhàng
1A, kinh
ấp2Phước
xã Bình
Long

Thạnh,
huyện
Vĩnhnay
Lợi,
Cửa
doanh
sắt thép
5 Số5. 107
7đàoPhưóc
206. tỉnh
Cụ
Bạc
Số 1621/3D QL1A, phường .Hiệp Bình Phước, quận 12,
100,về
159 có trình
100,0
206 là 44 người
129, chiếm 21,4% cơ cấu; về
thể,
lực lượng
độ đại học
00 Liêu
0
56
TP.HCM
trìnhĐT: (0781) 891873
độ
- Fax (0781) 891874
ĐT: (08) 7198136
- Fax (08) 7198136

kỷ thuật và trung cấp là 113 người chiếm 54,9%; và trình độ phổ thông là
Chuyên kinh doanh: Vật liệu xây dựng.
49 Chuyên kinh doanh: Vật liệu xây dựng.
3. Chỉ nhánh Vị Thanh
Cửa
hàng Cát đá
người 6.
chiếm
23,8%.
Số 43/9 ỌL 61, ấp Mỹ Hiệp 1, xã Tân Tiến, TX Vị Thanh, tỉnh Hậu
Qua Lê
bảng
số liệu
ta dễquận
dàngBình
nhậnThủy,
ra trình
Số+ C22
Hồng
Phong,
TP. độ
cầncông nhân viên của
côngGiang
ty
Thơ
(0711)
- Faxđào
(0711)
879037
tăng ĐT:

lên thấy
rõ 879036
nhờ các chính sách
tạo bồi
dường nâng cao của công
ĐT: (0710) 880744
- Fax (0710) 880745
ty. Chuyên kinh doanh: Vật liệu xây dựng.
Chuyên kinh doanh: Cát, đá.
Nguồn4.nhân
lao động
tục tăng lên do nhu cầu mở rộng của công ty
Chilực
nhánh
Sóc liên
Trăng
7. Cửa hàng Xăng dầu Hamaco
Như vậy
thấyBạch
rõ trình
độ của
nhân9,sựTP.
là Sóc
khá tốt, hầu hết đều đã
Số+ 1250,
đường
Đằng,
phường
đượcSố C22 Lê Hồng Phong, quận Bình Thủy, TP. cần
Trăng

Thơbài bản về chuyên môn nghiệp vụ. Bên cạnh đó, khối quản lý có
đào tạo
ĐT: (079) 623972
- Fax (079) 624972
- Fax (0710) 880745
trìnhĐT: (0710) 880877
độ
Chuyên kinh doanh: Vật liệu xây dựng.
đại học,
đều này
công
ty códầu,
thể nhớt.
tiếp cận với những sự thay đổi nhanh
Chuyên
kinhgiúp
doanh:
Xăng,
Trên 100 đại lý VLXD, trên 30 đại lý dầu nhờn và trên 200 đại lý gas
chóng
8. Cửa hàng gas:
tại
các
trong nền kinh tế hiện nay. Đồng thời có thê vạch ra những bước đi đúng
Sổ 184 Trần Hưng Đạo, phường An Nghiệp, quận Ninh Kiều, TP. cần
tỉnh
ĐBSCL và TP. HCM và các tỉnh lân cận TP. HCM.
hướng
Thơ
cho các giai đoạn tiếp theo. Và như vậy việc phân bô số lượng nhân viên ớ

ĐT: (0710) 831630
- Fax (0710) 732505
các
Chuyên kinh doanh: Khí hóa lỏng, bếp gas, các phụ kiện bếp gas, lắp đặt
bộ phận của công ty tuỳ thuộc vào khối lượng cũng như tính chất công
hệ
việc

thống khí hóa lỏng.
có sự yêu cầu về trình độ thích hợp
9. Trạm Bê tông tưoi
3.4 THUẬN LỢI VÀ KHÓ
Số C22 Lê Hồng
Phong, quận Bình Thủy, TP. cần
KHĂN
Thơ

3.4.1. Thuận lọi

V Công
ty luôn được sự
hỗ (0710)
trợ của 880745
Bộ Thương mại, UBND TP
ĐT: (0710)
880744
- Fax
GVHD: Nguyễn Thuý An
SVTH: Phạm Thị Ngọc Ngân
20

18
19


Khoản mục
1. Doanh thu
+ Doanh thu bán
hàng
+Doanh thu cung cấp
dịch vụ
+ Doanh thu khác
2. Các khoản giảm trù’
3. Giá vốn hàng bán
4. Lợi nhuận gộp (1-23)
5. Doanh thu từ hoạt
động
tài Chi
chính
6.
phí từ hoạt động
tài
7.
Chi phíNH)
bán hàng
chính(lãi
8. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
9. Lợi nhuận từ HĐKD
(4+5-Ó-7-8)
10. Thu nhập từ hoạt

động khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác
13. Lợi nhuận trước
thuế
14. Time thu nhập
doanh nghiệp
15. Lợi nhuận sau
thuế

200
6

2007

2008

2007/2006

2008/2007

Số
tiền

Số
tiền

Tỷ
lệ


Tỷ
lệ

(%
Phân
hiệu quả1.318.4
sử dụng vốn
của công
phần vật (%
tư Hậu Giang
811.7 tích1.000.1
188.44
23,ty cố318.3
31.
15
56
83
1
21
27
83
808.5 991.159 1.308.4 182.57 22,58 317.2
32.
KÉT
QUẢ
HOẠT
ĐỘNG
DOANH
QUA
3 NĂM

81 3.5V Hệ
30
8 bánKINH
71 rộng
01khắp
thống
các
cửa hàng
lẻ đựơc
trải
địa bàn hoạt
624
911
752
287 46% (159) 17,45
Bảng
2: ty.
KẾT
HOẠT
ĐỘNG
DOANH
NĂM
2006đại.
%
động của
công
CácQUẢ
cửa hàng
được
trang KINH

bị đẩy đủ
trang thiết
bị hiện
2.509
8.085
9.301
5.576 222,2 1.216
15.
04
2008 4
3.4.2 Khó khăn:
44
145
123
101 229,5
(22) (15.1
4
7)
Tốc độ phát
triển hệ
thống mạng
bán lẻ của
782.0 V969.239
1.271.0
187.18
23,93 lưới
301.7
31. tư nhân khá
50
34

9
95
14
nhanh,
29.62 30.771 47.326
1.151
3,88 16.55
53.
0
5
80 lượng không
phương
bán hàng527
linh hoạt:894
bán tận
nơi, giá
rẻ vì (61.1
chất
463 thức
1.357
193,0
(830)
9
6)
đúng
tiêu
trong khi2.985
đó công ty(12)
là doanh
của nhà

nước nên phải
3.545chuẩn3.533
(0,34nghiệp
(548)
(15.5
)
1)
chấp
hành
chỉnh 28.345
các quy định
làm cho
sức mạnh
12.96nghiêm
18.794
5.825
44,91
9.551cạnh tranh
50. ở khu vực
9
82
bán
6.129
6.896
9.836
767
12, 2.940
42.
lẻ
51

63
giảm
1.582sút. 2.905
6.687
1.323 83,63 3.782 130.1
9
s Sự quản lý của nhà nước đối với thị trường vật liệu xây dựng, xăng
9.075
7.843 11.954 (1.232) (13,5 4.111
52.
7)
41
4.404
394
341 (4.010) (91,0
(53) (13.4
5)
5)
4.671
7.449 11.613
2.778 59,47 4.164
55.9
6.253
6.253

10.353

18.300

4.100


1.449

2.562

1.449

8.904

15.738

2.651

GVHD: Nguyễn Thuý An

21

65,56

7.947
1.113

42,4

6.834

76.
76
76.
81

76.75

SVTH: Phạm Thị Ngọc Ngân


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cố phần vật tư Hậu Giang

Nhìn vào doanh thu và lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được trong 3
năm
qua ta có thể nói ràng công ty hoạt động rất có hiệu quả vì lợi nhuận, luôn
biến
động theo chiều hướng gia tăng. Trong giai đoạn nền kinh tế như hiện nay
khi



giá cả các loại nguyên liệu đầu vào, chi phí có xu hướng tăng thì sự cạnh
tranh
gay gắt với nhau về nguồn vốn, chất lượng sản phẩm và chất lượng dịch
vụ...
giữa các doanh nghiệp luôn đi đôi với lợi nhuận của doanh nghiệp, công ty.
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh ta có thế khái quát đuợc kết
quả
hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2006 - 2008 như sau: tổng
doanh
thu của công ty liên tục tăng cao từ 811.715 triệu đồng năm 2006 tăng lên
1.000.156 triệu đồng năm 2007 tức tăng 188.441 triệu đồng tương đương
23,21%
và so với năm 2007 tăng lên 1.318.483 vào năm 2008 tức tăng 318.327
triệu

đông tuông đương 31,83% .
Nguyên nhân chủ yếu là do ngoại trừ phần doanh thu cung cấp dịch
vụ
giảm thì doanh thu bán hàng vào năm 2008 nhưng không đáng ke và
nguồn
doanh thu khác đều tăng. Doanh thu tù’ hoạt động tài chính vào năm 2007
tăng
vọt 193% tương đương 894 triệu đồng nhưng sau đó vào năm 2008 do ảnh
hưởng
GVHD: Nguyễn Thuý An

22
23

SVTH: Phạm Thị Ngọc Ngân


200
6

200
7

200
8

2007/200
2008/2007
6
Số

%
Số
%
CHỈ TIÊU
tiền
tiề
n
Phân
Phân
Phântích
tích
tíchhiệu
hiệu
hiệuquả
quả
quảsử
sử
sửdụng
dụng
dụngvốn
vốn
vốncủa
của
củacông
công
côngty
ty
tycố
cố
cốphần

phần
phầnvật
vật
vậttư

tưHậu
Hậu
HậuGiang
Giang
Giang
Vốn
lưu
108.9
121.0 187.69 12.12 11,1
66.5
54,9
động
74
99
2
5
3
93
9
năm
trước,

chứng
tỏ
công

ty
đang
áp
dụng
các
biện
pháp
thanh
toán
cóhàng
Tỷ
Nhìn
trọng
chung,
đầu
chi
tưgiá
vốn
phí
vào
quachủ
hàng
cácyếu
năm
tồn
kho
cótrung
tăng
của
nhưng

công
ty
tốc
tăng
độ
dần
tăng
qua
không
các
Hơn
Qua
nữa
đótiền
đánh
mặt
của
tổng
ta
quát
qui
tập
mô,
trình
phần
độ
năng
lớn
làlực
tiền

sử
gởi
dụng
ngân
vốn
Vốn cố định
15.01 doanh.
15.64
26.932
63
4,
11.2
72,1
4
2 cầu thanh
2
86 dễ dàng
3 thuận tiện vừa thu được lợi
hiệu
năm
bàng
nhằm
của6 đảm bảo được yêu
toán
123.9cả
136.7
214.62
12.75
15,3
77.8

127,
quả
nhàm
hạn
việc
bịkết
chiếm
dụng
vốn
bởi
khách
hàng
tốc
về
độ
giá
tăng
của
vàchế
tổng
sản
lượng
doanh
trong
thu,

cơvậy
đãvới
của
góp

vốn.
phần
Nguyên
làm
lợi là
nhuận
dothành
năm
của
nhuận
doanh
nghiệp.
vừatrị
xây
Xem
dựng
xét
các
mối
cấu
quan

sựcấu
hệ
biến
động
các
tổ
của
chức

cáctăng
bộ
tínnhân
phận
dụng
cấu
để

thể sử
Tong vốn kinh
88
45
8
7
3
79
12
người bán 4:
có giảm nhẹ năm 2007 nhưng
2007,
công
dụng
nguồnCác khoản trả trước choCHƯƠNG
doanh
PHÂN
TÍCH
sử
DỤNG
VỐN
TẠI

CÔNG
TY
CỔ
PHẦN
2006 tăng
2007
2008
07/
08/0
rất
2008
ty.
Tổng
giá thấy
cả
lợi
nguyên
nhuận
vật
liệu
thuế
tăng
của
làm
công
cho,
ty thị
vào
trường
năm

2006
bấtvốn
động
làgiữa
6.253
sảncác
thì
triệu
bị thiết
các
vốn
cho
nguồn
tốcHIỆU
độtrước
sử QUẢ
dụng
vốn
vốn
cũng
vay
như
việc
phân
khi
bổ
cần
loại
CHỈ
06

7
VẬT
TƯ cung
HẬUúng
GIANG
TIÊU
cao
vàoSố
năm
2008
đảm bảo
nguồn cho khách hàng được
Số
% Khoán
%nhằm Số
%
đóng
đồng
năm
4vón
phải
thu:
tiền
tiền
tiền
ĐVT:
ĐVT:
triệu
Triệu
đồng

đồng
4.1
ĐÁNH
KHÁI
QUÁT
TÌNH
HÌNH
CHÍNH
CỦA
liên
tục
băng
2007

10.353
nền
kinh
triệu
tế
đồng
thị
trường
tăng
tưong
bất
ổn
đuơng
làm
65,56%
các TÀI

nhà

thầu
năm
xây
dựng

trong
suốt
quá
Bảng
trình
5:
sản

xuất
CẤU
kinh
VỐN
doanh
BẰNG
của cho
các
KHOẢN
doanh
PHẢI
nghiệp
THU
có2008
hợp


Tiền mặt
8.912
8, thêm
8.258
6,GIÁ
15.219
8,11
(1,36)
1,29
18
82
CÔNG
ngay
cả
khi giá 60,66
cả thị trường
thay 55,7
đối liên(11,5
tục nhằm
đảm bảo quyền lợi tốt
khựng
18.300
lại
Khoản phải 78.67 72,20
73.463
104.55
(4,96
thu
9

5
1
4)
)
TY một
nhất
trong
tương
đương
thờităng
gian
76,76%.
dài đây
cũng là35,7
một trong
Hàng
tồn 20.53 18,84
33.409
27,59
67.010
8,75những
8,11nguyên do rất lớn làm
kho
4
0 khoản
cho khách
Tỷ trọng
đầu tư vào
mục này
có tăng

nhưng
chỉ
3.6 hàng.
PHƯƠNG
HƯƠNG
HOẠT
ĐỘNG
SẢN
XUẤT
KINH
TSLĐ khác
849
0,
5.969
4,
908 0,48
4,15 (4,45
78 hàng hoá của93ta chậm lại thấy rõ. Hàng tồn đọng
) ĐVT:
chiếm
Triệu
lượng
DOANH
tăng lên
đángđồng
kể.
Tổng
108.9
100 121.09
100 187.69 100

0
0
một
phần
nhỏ
tỷ trọng
tư vào
khoản
phải thu
năngnhằm
ảnh
NĂM
Ngoài
2009:
ta cũng
có dựđầu
giảm
giá hàng
tồn nên
kho khả
rất cao
74
9 ratrong
2phòng
CHỈ TIÊU
2007
ĐVT:
Triệu
hưởng2006
đảm

đây cũng là mục tiêu
định hướng phát2008
triên của công
ty đên
nămđồng
2010
Số
%
Số
tiền
%
Số
%
đến tông
vốn kinh doanh của công ty là không
đáng kê.
tiền 4- Giữ vừng và phát triển thị trường
tiềncác mặt hàng truyền thống của
Phải thu khách hàng
77.647Các khoản
98,69 phải
78.592
106,98
105.67
thu khác
giảm đáng
kể từ101,0
năm 2006 cho đến nay
công
3

7
Tiền
mặt:
Trả trước người bán
145 ý phát
0,18
91 bán
0,12
1.554
điều
này
ty. Chú
triển thị truờng
lẻ và thị
trường 1,49
nông thôn.
Lượng
vốn
bằng
tiền
mặt
của
công
ty
năm
2007
giảm
nhẹ
sau
đó

tăng
Phải thu khác
6.187
7,86
1.281
1,74
3.742
3,hàng
cho
thấy
công
ty cơ
đãhoá

biện
pháp
hiệu
quảmặt
trong
thanh
toán
4 Đa
dạng
nghành
hàng
thuộc
các
gầntácgũi
vớithu
mặt

Dựa
vào
cấunhững
vốn lưu
động
của
công
ty58
thìcông
khoản
phải

lên
5.300
6,74
6.500
8,85
6.414
6,
hàng
Dự phòng các khoản làm
khoản
13 lưu động. Điềumục
vào năm
2008
và chiếm
tỷ trọng
rất
caolượng
trong vốn

tổngđược
vốn
này
giảm
đi
khả
năng
bị
chiếm
dụng
vốn,
trung
vàonhiên
sản
truyền
vớilớn
cơtrong
cấu nghành
lý. luôn trêntập50%.
phải
chiếm thống,
tỷ trọng
cơ cấuhàng
vốn hợp
lun động
Tuy
giúp
TỎNG
77.647
100 73.464

100 104.55
100
xuất
kinh
khoản
Nguồn:
Phòng Ke toán-Tài vụ Cty
5
cho công ty dễ dàng xoay trở và sử dụng khi cần thiết đến tiền mặt, đáp
CHỈ TIÊU
2006
2007
2008 so với năm 2006 là
phải thu
đã
giảm dần từ năm
2007 chỉ còn 60,66%
ứng Qua bảng tông hợp nguồn vốn kinh doanh ta thấy được rằng tông
khả
Số
%
Số
%
Số
%
72,2%

nguồn
năng thanh
công ty. Thế nhưng khi ta xét ớ

tiền toán nhanh bằng
tiềntiền mặt củatiền
1. Hàng tồn kho
20.534
100 Điều
33.40
100thấy67.010
năm
2008
là 55,71%.
này cho
công ty đã100
có những chính sách
vốn
khía kinh doanh của công ty9nói chung, vốn lưu động và vốn cố định nói
Hàng tồn kho
phù
hợp
riêng 21.836 106,3 34.77 104,0 68.432 102,1
cạnh khác như cơ cấu
4 đầu tư1 vốn bằng
8 tiền thì ta thấy 2rằng nó không phù
Dự phòng giảm giá hàng tồn
1.302
6,dều việc
1.362
4.08
1.422
102,1


cựcthểhon
trong
giảm
lượng
vốn
của
khách
nhìntích
tổng
tăng
qua các
năm.
Nguyên
nhâncông
chủ ty
yếubịcủa
việchàng
tăng
hợp
lắm
kho
34
2
chiếm
giữ.
2. Các tài sản lưu động
849
100
5.969
100

908
100
cường
và cũng không đảm bảo được quyền lợi tối đa của công ty.
khác
là vốn
ưu
thế

công của
ty cần
nắm
nhàm
tình
bị kiềm
Chi phí trả trước ngắn hạn Đây
(40)
(4,71
nguồn
kinh
doanh
Công
ty giữ
là do
Cônghạn
ty chế
muốn
mớtrạng
rộngtathêm
quy

Nguyên nhân chủ
) yếu là do năm 2007 và 2008 nền kinh tế thị trường

Thuế GTGT được khấu trừ vốn
122
2,04
401
44,
của
ta
16
Qua
bảng104,7
cơ cấubằng
vốn việc
bằng
các sắm
khoản
phải
thuthiết
ta thấy
ràngmở
đốirộng
với
hoạt động
kinh
doanh
mua
các
trang

bị mới,
Tài sản ngắn hạn khác
889
5.847
97,96
507
55,
xáo trộn ảnh hưởng1 ít nhiều do nền kinh tế thị trường84chung trên thế giới.
chỉ
tiêu
thị
CHỈ TĨÊU
2007
2006
2008
Số
%
Số
% Số
%
GVHD:
GVHD: Nguyễn
Nguyễn
Thuý An
An tiền
24
SVTH: Phạm
Phạm Thị
Thị Ngọc
Ngọc Ngân

Ngân
28
27
25 tiền SVTH:
26
tiền Thuý
1. Tài sản cố định
14.2 95,2 15.07 96,3 15.08 56,02
98
4
8 7
7
2. Các khoản đầu tư tài chính dài
0,17
0,
11.42
42,43
26
26
hạn
1
6
3. Tài sản dài hạn khác
689 4,59
542
3,
419 1,56
4



Tổng
CHỈ TIÊU

15.0
100
13
2006

15.64
1
6
0
2007

26.93
100
2
2008

Số
%
Số
%
Số
%
Phân
Phân
tích
hiệu
hiệu

quả
sử
dụng
vốn
vốn
của
công
tytycố
cố
phần
vật

Hậu
Giang
tiền
tiền
tiền
Phântích
tích
hiệuquả
quảsử
sửdụng
dụng
vốncủa
củacông
côngty
cốphần
phầnvật
vậttư
tưHậu

HậuGiang
Tài sản cố định hừu hình
13.802
96, 11.130 73,8 11.52 76,4
53
2
8
1
Tài sản cố định vô hình ty
3.439
22,8
2.910
19,2
4.2.2
Phân
tích
việc
sử
dụng
vốn
cố
định
Giang
phát
triển
theo
chiều
đảmnhận
bảobán
sự cạnh

lunđang
độngtăng
(tài cường
sản ngắn
hạn)
lớn,
vì vậy
chỉsâu
có nhàm
thể chấp
chịu tranh
trong
1
9
Chi phí xây dựng cơ bảnđối
dở Bảng496
3,47
509 TU3,38
649 CHỦ
4,3SỞ HỮU
11 : Cơ
CẤU ĐẦU
VỐN CỦA
với
thời
dang
Bảng
10:

CÁU

ĐẦU

NỢ
NGẮN
HẠN
Tổng
14.298
100hình
15.07
100
100
ĐVT
: Triệu
đồng
các
nghiệp
hành
nay
và15.08
bây
vốnhạn
đã
đủ mạnh
giandoanh
nhất
định
và nhở
khối
lượng
tồnlâu

kho
thấp,
nêngiò
tài nguồn
sản ngắn
chiếm
tỷ
8
7
CHỈ TIÊU
2006
2007
2008
đổ
lệ
cao
Số cạnh
Số
% thêm
Sốnhiều
tiền doanh
% nghiệp mới hình thành khác
tranh
ta
hơn %
với
tài với
sảntiền
dàicũng
hạn.như

tiền
Nợ ngắn hạn
100.5 nữa. 100
107.40
99,92vốn172.62
99,92 nợ vay mà chủ yếu là nợ
Ket cấu
phần nguồn
sử dụng nhiều
36
7
3
Nợ dài hạn
85 đổi 0,08
136hoạt động
0,08 kinh doanh, chăm sóc hạn,
Chúng
phương thức
hậu
ngắn ta đang thay
Triệucơđồng
tốt
Tổng
100.5 mãi
100năng
107.49
100thấp.
172.75
100ty nên cóĐVT:
nên khả

tự tài trợ còn
Vì vậy Công
biện pháp
cấu
36
2
9
lại
cho
CHỈ TĨÊU
2006
2007
2008
phù hợp,
thanh lý%nợ sẽ làm
Sốbởi vì%việc chậm
Số tiền
Sốgiảm%đi khả năng thu hút đầu
tiền
tiền
tư.39.407
Vay và nợ ngắn hạn
39,20
4.328
4, 41.536 24,0
03 phí và quỹ
6 khác mà chủ yếu là quỹ
Phần còn43,30
lại là nguồn
kinh

Phải trả người bán
43.528
78.640vốn73,2
86.913 50,3
2
5
ĐVT : Vòng
Người mua trả tiền trước khen2.710
2,70
3.102
2,
7.664
4,
44hiện tính tự chủ về tài
Nguồn vốn kinh doanh tăng89
trong ba năm, thể
541
0,54
771
0,
2.029
1.
Thuế và các khoản phải chính
72
18 tài sản hữu hình và
Trong tổng cơ câu đâu tư tài sản cô định thì ngoài
nộp
của Công ty là tốt, có thể tự đảm bảo trangNguôn:
trải cácPhòng
khoảnkênợtoán

bằng
nguồn
HAMACO
Phải trả người lao động vô 4.654
4,63
2.735
2,
7.699
4,
55 cơ bản dở 46
vốn giảm nhẹ ra thì chi phí xây dựng
của
hình
dang lại tăng dần trong
Chi phí phải trả
45
0,04
mình.4.2
Cụ thể
năm
2007
tuông
đương
5.802
triệu
đồng
; năm
PHÂN
CHUNG
TÌNH

HÌNH
DỤNG
VÓN
CỦA
CÔNG TY
Hiệu
quả
sửTÍCH
dụngtang
vốn 24,74%
lưu 1,
động
phản
ánhsử5,
tốc
độ luân
chuyển
vốn
tổng
Phải trả nội bộ
2.008
8.710
Trong cơ 2,00
cấu nợ 2.004
phải trả của
công
ty thì nợ
ngắn hạn là chiếm cơ
tỷ
87

05
2008
lưư 4.2.1 Phân tích việc sử dụng vốn lưu động
trọng
rất
7.643
7,60 15.825 14,7 18.070 10,4
Các khoản phải trả, phải tăng
3
7
43,11%
tương
đưong
12.610
triệu
đồng,
trong
đó
vốn
của
chủ
sở
hữu
động, Bảng
đẩy mạnh
độ luân
chuyển
vốn
lưu
động

sẽ góptưphần
giải
cơtốc
CẤU
ĐẦU
TUđược
VÀO
NỢ
PHẢI
vốn
cố
định
thường
sửphải
dụng
nhằm
sắmquyết
máy
lớn ta Nguồn
có thể9:thấy
được
rằng
hầu
như
nợ
trả
là nợđầu
ngắn mua
hạn của
công

nộp
trên TRẢ
nhu
cầu
móc,
ty. 100.53
Tổng
100 107.40
10 172.62
10
ngắn
hạn khác
90%.
Năm
2003
sau
khi2007
thực
hiện00,81
cổ phần
hóa
thì0 nguồn
vốn nó
chủlạisởđồng
hữu
6 bị,
6tăng
3 sang
về
vốn

lưu
động.
Năm
nhưng
năm ĐVT:
2008
giảm
Triệu
trang
thiết
nhà
xưởng
phục
vụ cho
hoạt
xuấtcó
kinh
Nguyên
do2006
này
ta có
thể giải
thích
rằngmọi
do nợ
dàiđộng
hạn sản
thường
chi doanh.
phi rất

CHỈ TIÊU
2007
2008
đã
tăng
1,24
Dựa
cao Số
%
Số
%
Số
%
lên
kế góp
tăng
cườngthu
nguồn
vốn lưu
chođộng
hoạt năm
động2008
sản xuất
kinh
nhưđáng
vậy
hiệu
quảphần
đem
lại tiền

doanh
của
vốn
là không
tiền
số
ta
thấy
được
ràng
nguồn
cổ nên
địnhchỉ
tăng
trongbảng
khi
chuliệu
kỳ54,9
kinh
doanh
của
công
tytiền
rấtvốn
ngắn
có lên
nhu từ
cầunăm
về
Vốn đầu tư của chủ sở hữuvào

12.477
12.47
43,
24.95
60,
doanh
cao.
8
7
40
4
79
2006
đến
Vốn khác của chủ sở hữu vốn
3.089
10,
690
1,
tù’ đónày
đếncho
nay.thấy hiệu quả do vốn
Điều
lưu
động
của
công
ty

quá

nhiều

74
6động là
nay.
nhân
là công
ty
đầu tư
xây nợ
dựng
mua

trongNguyên
thời
gian
ngắn.
Xu
hướng
dùng
để nhà
hoạtxưởng,
chủmáy
yếumóc
tương
Quỳ đầu tư phát triển
3.006
13
4.424
15,

nhất Vốn đầu tu-,2của chủ sở hữu39nhìn chung tăng qua 3 năm. Mà cụ thể

các
phổ
Quỳ dự phòng tài chính đối
250
1,10
411
1
658
1,
các
hàng tồntiện
kho,
dotại
đó côngphục
ty nên có
tồn6 kho
họp lý doanh
đế sử dụng
, chính
phương
vận
cho
hoạtsách
động
đang
biến nhất ớ hầu
hếtnhàm
các công tyvụhiện

nay,
bởi
vì sản
nợ xuất
nhiềukinh
ngoài tiết kiệm
Quỳ khác thuộc vốn chủ khoản
sở
1.819
8,01
như
vốn
đầu

của
chủ
sở
hữu,
quỳ
đầu


phát
triển,
quỹ
dự
vốn
lưu
hữu
mở

được
Lợi nhuận sau thuế chưa
5.143 22,6 8.350
29, 14.74
35,
phòngmột
tài
động
cánh có hiệu
quả hơn. 04
phân phối.
6 tạo
93 lợi nhuận trên vốn của
rộng.
thuế còn có tác dụng
ra lực đấy đối với 8tỷ suất
Tổng
100
28.75
1 hay
4105
1 Riêng
chính,22.695
lợi nhuận
sau thuế
chưa phân
phối
đều tăng.
khoản mục quỹ
Hiệu

vòng
4Tàiquả
sảnsửcốdụng
địnhvốn 1cố định
0
0 quay
0 cố định phản ánh hiệu
CHỈ TIÊU
200 2007
2008/200
GVHD:
GVHD: Nguyễn
Nguyễn
Thuý
Thuý An
An200 2007/200
32
SVTH:
SVTH: Phạm
Phạm Thị
Thị Ngọc
Ngọc Ngân
Ngân
30
29
31
33
6
8
6

7
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
7,
8,
7,
(1,24)
0,81
45
26
02
Hiệu quả sử dụng vốn cố định
54,0 63,9
48,
9,86
( 14,96 )
6
2
96


CHỈ TIÊU

200
6
8,07

200
7
9,31


200
8
7,64

2007/200
6
1,24

2008/200
7
(1,67)

Hiệu suất sử dụng nợ phải
trả
Hiệu suất sử dụng VCSH
34,61 34,18 31,49
(0,43 )
( 2.69 )
Phân
tích
hiệu
quả
sử
dụng
vốn
của
công
ty
cố
phần

Hậu
Giang
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cố phần
vậtvật
tư tư
Hậu
Giang
CHỈ TIÊU
2006
2007
2008
Khoản phải thu

78.679
73.463
104.555
tích
khá
năng
sinh
lòi
sản cố4.4.2
địnhsốPhân
năm
rất hiệu
Nhưng
2008
thìtình
nó giảm
xuống

Các
liệu 2007
về
khoản
phảiquả.
thu

khoảnsang
phảinăm
trả cho
thấy
hình bị
Bảng
16: BẢNG PHÂN
TÍCH CÁC172.759
CHỈ SỐ CÓ KHẢ NÃNG SINH LỜI
Khoản phải trả
100.536
107.492
chỉ
chiếm
dụng vốn và khả
năng đi chiếm dụng
vốn của Công ty. Qua sự phân
ĐVT: %
Chênh lệch phải thu và phải
21.857
34.029
còn 48,96
đồng

tù- 1khả
đồng
vốnthanh
ban đầu
tích
2007

năm
2008
năng
toán68.204
của Công ty chưa tốt so với nămở
trả
Hiệutàisuất
sử
dụngđộng
nguồn
trên ta4.3.2
thấy
ràng
trợ cho
hoạt
chủ vốn
yếu làcủa
nợ ngắn hạn, cho thấy sự
Tỷ lệ phải thu / phải trả (%)2006.
0,78
0,68
0,61
ĐVTty: Vòng

công
bị
Nguyên
nhân chính dẫn đến khả năng thanh toántycủa Công
cho khách
2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007
động về vốn quay vòng. Vì vậy nợ phải trả luôn lớn hon khoản phải thu,
hàng
bị
Khả năng thanh toán hiện hành
1,08 1,13 1,09
0,05
(0,04)
hay chế do tình hình thị trường khủng hoảng nhất là thị trường vật liệu xây
hạn
Khả năng thanh toán nợ ngắn
0,
0,
0,
(0,01)
0,01
Công ty đang
dựng,
hạn
09 hoạt08động ở09tình trạng chiếm dụng vốn. Tuy vậy xét ớ góc
Khả năng thanh toán nhanhsắt
0,
0, cả xăng
0,
(0,07

) thay đổi
(0,11) hưởng đến tađơn
độ thép,

cả sử
cứ
Quaximăng
bảng phân
hiệugiásuất
dụng vốnảnh
của Công ty qua rất
ba
87
8 tích69vềdầu
Dựa vào kết quả tính
toán
về
khả
năng
t
lanh
toán

trên
nhận
thấy
năm
giản ta
thì
việc chiếm

dụngsinh
vốn lời
củatrên
người
khác
tốt hơn là bị chiếm dụng.
nhiều
tuy
4.4.2.1
Khả năng
vốn
lưuvẫn
động
năm
CHỈ TIÊU
200
200
2008
Bởi
nhiên
mức
ảnh
vẫnsử
vùng
ta vốn
kiếm
soát.
nhận thấy
ty đang
dụnglời

cótrên
hiệu
quảlưu
các
nguồnlà vốn
nợđo
phải
trả.
7 trong
ĐánhCông
giá6hưởng
khả
năng
sinh
động
chỉ từ
tiêu
lường
Tỷ lệ sinh lời trên vốn luu động
5,74
7,35
8,39

việcKhả
kco năng
dài thời
hạntoán
thanhhiện
toánhành
sẽ giúp

Công đo
ty tận
nguồn
thanh
là thước
khảdụng
năngđược
trả nợ
của
Hiệu
mức
lợi
Tỷ lệ sinh lời trên vốn cố định
41,65
56,91
58,44
vốn
tạm
Công
ty
suất sửthu
dụng
nợtrên
phảikhoản
trả năm
thấp
dosản
trong
lượng
tiêucũng

thụ
nhuận
được
vốn2008
đầu tư
vàolàtài
lưunăm
động,
qua đó
Mức sinh lợi trên tông nguồn
vốn
5,04
6,51
7,33
thời,
đápthời
ứngđiểm
đượcnhất
nhuđịnh.
cầu vốn
tái sản
xuất.
tại
một
Quađêbathực
nămhiện
ta thấy,
tỷ số
nàyĐiều
luôncần

lớnquan
hơn
giảm
do
đánh
giá
Mức lợi nhuận trên vốn chủmột
sở
hữu
26,66
30,44
37,59
tâm

cho
ảnh
chung
kinh vốn
tế trong
khi nợ
tăng. bảng
Riêngtrên
hiệu
đượchưởng
hiệu quả
của của
việcnền
sử dụng
lun động
củaphải

đon trả
vị. Như
ta
Mức lợi nhuận trên nợ phảithấy
trả
6,22
8,28
9,11
tính
lợi ích
lại so
vớivàchi
ra đó
lãi suất
hàng,
Cônggiữa
ty đang
trênmang
đà phát
triến
cóphí
khảbỏnăng
thanh
toánngân
rất tốt
các
suất toán
sử

thể

lãi
suất
khoản
dụng100
vốnđồng
chủ vốn
sở hữu
ba năm
sở hữu
của
nói
lưu liên
độngtụcsẽgiảm
mangtrong
lại 5,74
đồngdovàvốn
chì chủ
số này
đã tăng
CHỈ TIÊU

chậm
nợ,
tuythanh
năm toán.
2008 có giảm đi chút ít.
Công
ty
năm
Qua

quả
thulà
thập
về
tình
thanh
toán
của
Công
ty
thấy
Khả
năng
thanh
toán
khoản
nợtương
ngắn
hạn,
tỷ1,61)
số
này
cótachiều
chủ
tậpkết
trung
đầu

vàocác
vốn

cố
định

một
phần
vốn
lưu
động
nên
2007yếu

2008
lần
lượt
7,35
đồng
( hình
vượt
đương
và năm
2008
lượng
hướng
giữ
tốc
độ(
tăng
vốn
khách
hàng

chiếm
dụng
luôn
cao
lượng

Công
tycòn
chiếm
mức
quân
bình
qua
bavốn
năm
tuy nó

giảm
nhẹ
vào vốn
năm
2007
gần
quaybị
vòng
của
đồng
chậm
đi.
Điều

này
không

nghĩa
làvẫn
việc
bố
trí
vượt
tuông
đương
1,04
đồng).
Điều
nàyhơn
đã
chúng
minh
ràng
hoạt
động
dụng
bằng
4.4.1 Phân tích khá năng thanh toán
co
cấu
kinh
được,
các
liệugiảm

cho
thấy
năm
2006
lượng
vốn
bị
khách
hàng
chiếm
dụng
một.
lệsố
này

những
năm
gần
đây
Công
ty
nhiềư
vào
Bảng
14:
TÌNH
THANH
TOÁN
CỦA
CÔNG

TY
QUA
3 NĂM
doanhTỷ
của
công
ty
qualà
3HÌNH
năm
rất
tốt
thế
nên
chỉ số
này
liênđầu
tụctư
tăng.
khá 4.4.2.1 Khả năng sinh lòi trên vốn cố định
nguồn
ĐVT : Triệu đồng
Tương
tự
như

vốn
lun
động
ta

cũng

những
đánh
tương
tự.
Bảng
15:nhiên,
KHẢ
NĂNG
CÁC
KHOẢN
NỌ
cao. trong
Tuy
sự
chênhTHANH
lệchđộng
nàyTOÁN
đã
từng
bước
đượcngắn
rút ngắn.
Năm
2008,
vốn
khi các
nguồn
huy

chủ
yếu
là trong
hạngiá
nên
làm
cho
ĐVT :100
lần
Cứ
khả
đồng thanh
vố cố toán
định trong
sẽ tạongắn
ra được
đồng
vốn
vào năm

năng
hạn 41,65
có phần
giảm
đi,lãinhưng
tỷ lệ2006
giảmvà
cũng
tăng


lên

năm 2007 là 56,91 đồng năm 2008 là 58,44 đồng. Nhưng ở vốn cố định

GVHD: Nguyễn Thuý An

34
35
36
37

SVTH: Phạm Thị Ngọc Ngân


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cố phần vật tư Hậu Giang
động kinh tế. Điều đó cũng đã nói lên công ty đã có những biện pháp tích
cực

đổ

giảm chi phí và tăng thu nhập
Riêng mức lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu phản ánh khả
năng
sinh lợi của vốn tụ’ có hay chính xác hon là đo lường mức lợi nhuận trên
mức

đầu

tư của vốn chủ sở hữu. Trong kinh doanh các nhà đầu tư thường quan tâm
đến

chỉ tiêu này bởi họ quan tâm đến khả năng thu nhập được từ nguồn vốn họ
bỏ

ra

đầu tu- để sản xuất kinh doanh. Tỷ số mức lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
qua

3

năm đều gia tăng. Cả mức lợi nhuận và mức sinh lợi trên tông vốn tăng
trong

3

năm qua cho thấy Công ty đã áp dụng nhiều biện pháp đồng bộ đề đẩy
mạnh

hoạt

động kinh doanh, tăng thị phần và hạ thấp chi phí để tăng mức lợi nhuận
trên

vốn

cho chủ sớ hữu; nhất là giảm thiệt hại do không chủ động và ôn định được
đầu
vào.
4.4.3 Mức lợi nhuận thu được từ nguồn vốn và tình hình bảo


toàn
nguồn vốn của công ty
4.4.3.1 Mức lợi nhuận thu đưọc từ nguồn vốn của công ty
Trong điều kiện cơ chế thị trường chưa ổn định nhiều mặt mất cân
đối,
hiện tượng lạm phát còn là mối đe doạ thường xuyên. Lạm phát là nguyên
nhân
gây ra phá sản, khả năng yếu kém về quản lý kinh tế, nhũng tiêu cực trong
GVHD: Nguyễn Thuý An

38

SVTH: Phạm Thị Ngọc Ngân


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cố phần vật tư Hậu Giang
Năm 2006 doanh lợi trên tổng vốn đạt 5,04%, trong năm này doanh thu có
cao
nhưng do các chính sách tiết kiệm chi phí của Công ty thực hiện chưa đạt
hiệu
quả tốt nên tổng chi của đơn vị cao, điều đó làm hạn chế lợi nhuận đạt
được

của

Công ty. Sang năm 2007 chi số này tăng đến 6,51% nguyên nhân trong
năm

này


các khoản phải thu tuy có giảm đi so với năm trước (giảm 5.216 triệu
đồng),
lượng hàng tiêu thụ giảm, điều này cũng đồng nghĩa đồng nghĩa với các
khoản
chi phí nguyên vật liệu cũng giảm đi, chi phí sản xuất giảm, Công ty khắc
phục
được điếm yếu về nguồn nguyên liệu đầu vào như: chủ động to chức sản
xuất,



kết các hợp đồng đầu tư và bao tiêu sản phẩm cho nông dân để ổn định
đầu

vào

và đầu ra. Bên cạnh đó, trong năm này Công ty đã áp dụng phương pháp
quản



chi phí có hiệu quả hơn, cụ thê là chi phí quản lý doanh nghiệp giảm
nhiêu.

Nhìn

chung, trong 3 năm qua mức lợi nhuận trên tổng vốn có sự chuyển biến
tích

cực,


Công ty đã sử dụng đồng vốn của mình có hiệu quả hơn.
Tỷ số mức lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu trong hai năm đầu gia tăng
trong
khi vốn chủ sờ hữu không thay đổi cho thấy chỉ có mức lợi nhuận gia tăng
dần
hai năm qua năm 2007 và 2008. Cả mức lợi nhuận và mức sinh lợi trên
GVHD: Nguyễn Thuý An

39

SVTH: Phạm Thị Ngọc Ngân


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cố phần vật tư Hậu Giang
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh hiện tại mà Công ty cần
xây
dựng các phương thức bảo vệ nguồn vốn của mình theo các bước sau:
+ Sau mồi lần kiềm kê, Công ty tiến hành đánh giá lại toàn bộ vật tư
hàng
hóa, vốn bàng tiền, vốn trong thanh toán để xác định số vốn lun động hiện


của

Công ty theo giá trị hiện tại. Trên cơ sở đánh giá lại mà đối chiếu với sô
sách

kế


toán để điều chỉnh cho hợp lý.
+ Những vật tư hàng hóa tồn đọng lâu ngày không sử dụng được,
kém
phâm chất hoặc không phù họp với nhu cầu sản xuất thì Công ty cần phải
chủ
động giải quyết.
+ Nhũng khoản vốn trong thanh toán bị chiếm dụng cần có biện
pháp

đôn

đốc, thu hồi kịp thời và đưa nhanh vào hoạt động sản xuất kinh doanh

GVHD: Nguyễn Thuý An

40

SVTH: Phạm Thị Ngọc Ngân


×