Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cơ khí gia lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.41 KB, 63 trang )

LỜI ĐẠI
CẢMHỌC
ƠN NONG NGHIẸP HA NỌI
TRƯƠNG
KHOA KÉ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----<\f» A (S*-

Suốt bốn năm học tập và rèn luyện duới mái trường Đại học Nông
Nghiệp
Hà Nội, ngoài sự nồ lực, phấn đấu của bản thân em còn nhận được sự
quan

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

tâm, giúp đỡ của rất nhiều tập thể và cá nhân trong và ngoài trường.

Nhân dịp này, cho phép em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới
các HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KÉ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
thầy cô giáo trong trường nói chung cũng như các thầy cô trong khoa Ke
SẲN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
toán
TẠI CÔNG TY CỒ PHẦN CO KHÍ GIA LÂM
và Quản trị kinh doanh nói riêng, đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho
em
những kiến thức quý báu. Đặc biệt, em xin bày tó lòng biết ơn sâu sắc tới
NGƯỜI THỤC HIỆN:

sv. ĐINH THU HÀ
giáo Phạm Thị Hương Dịu, người đã quan tâm, chỉ bảo hướng dẫn em
Lớp: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP B - K50
nhiệt


tình trong suốt
quá trình
học tậpDÃN
cũng như nghiên cứu đề tài đổ em có thể
NGƯỜI
HƯỚNG
hoàn

ThS. PHẠM THỊ HƯCTNG DỊU
thành luận văn một cách tốt nhất.

HÀ NỘI - 2009
1


MỤC LỤC

Lời cảm ơn.............................................................................................i

Mục lục.................................................................................................ii

Danh mục bảng....................................................................................iv

Danh mục sơ đồ...................................................................................V

Danh muc các thuật ngữ viết tắt..........................................................vi

I. MỞ ĐẦU.........................................................................................1

1.1. Tính cấp thiết của vấn đề cần nghiên cứu.....................................1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................2

1.2.1...............................................................................................Mục tiêu chung

.......................................................................................................2

1.2.2...............................................................................................Mục tiêu cụ thể

ii


3.2.1.

Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá

thành sản phẩm

tại công ty CP Cơ khí Gia Lâm.....................................................48

3.2.2........................................................................................................................Tí

nh giá thành sản phẩm tại Công ty CP Cơ khí Gia Lâm.............80

iii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Ket quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm


(2006-2008).............................................................................44

Bảng 3.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn - Công ty CP Cơ khí Gia
Lâm.....................................................................................................45

Bảng 3.3: Cơ cấu lao động theo...........tính chất công việc của Công ty
46

Bảng 3.4: Cơ cấu lao động theo.............................giới tính của công ty
47

Bảng 3.5: Cơ cấu lao động theo..............................trình độ của công ty
47

Bảng 3.6 : sổ cái TK 621....................................................................54

IV


Mưc CÁC THUẬT NGỮ DANH
VIẾT TẮT
MỤC SO ĐỒ

Sơ đồ 2.1 .Ke toán chi phí nguyên vật liệu....................................14

Sơ đồ 2.2. Ke toán chi phí nhân công trực tiếp..................................15

Sơ đồ 2.3. Ke toán chi phí sản xuất chung.........................................16


Sơ đồ 2.4. Ke toán chi phí trả trước....................................................18

Sơ đồ 2.5. Ke toán chi phí phải trả.................................................19

Sơ đồ 2.6. Thiệt hại sản phẩm hỏng ngoài định mức.........................20

V



I. MỎ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của vấn đề cần nghiên cứu

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp sản xuất
đang

ra

sức cạnh tranh, ra sức chiếm lĩnh thị trường bàng chính sản phẩm hàng
hóa

của

mình. Chính vì lẽ đó, ngày nay, các sản phấm, hàng hóa rất đa dạng
phong

phú,

đây là một điều kiện khắc nghiệt cho các doanh nghiệp muốn tồn tại và

đứng
vững trên thị trường. Họ phải tìm mọi biện pháp, phương thức hoạt động
đê
cạnh tranh và phát triển. Do vậy, các sản phẩm có thề cạnh tranh và đứng
vũng
trên thị trường phải là những sản phẩm, hàng hóa có mẫu mã đẹp, chất
lượng
cao, không những thế sản phấm sản xuất ra còn phải phù hợp với đối
tượng,
nhu cầu của người sử dụng, đồng thời giá thành phải hạ.

Bên cạnh đó, mục tiêu quan trọng nhất của mọi doanh nghiệp là lợi
nhuận

-

đó là cái đích cần phấn đấu đạt được. Song để đạt được hiệu quả cao
trong

hoạt
1


vừa là nội dung cơ bản của Ke toán quản trị.

Nhận thức được vai trò của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất

tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp,
kết
hợp với tình hình hiện tại của Công ty. Với những kiến thức học được, tôi

đã
chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán tập họp chi phí sản xuất và
tính
giá thành sảnphâm tại công ty Cô phân Cơ khí Gia Lâm”

1.2. Mục tiêu nghiên cửu

1.2.1.

Mục tiêu chung

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành

sản

phẩm tại công ty cổ phần Cơ khí Gia Lâm

2


II. TỒNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

2.1 Tống quan tài liệu

2.1.1

Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất


2.1.1.1

Khái niệm chi phí sản xuất

Bất kỳ một doanh nghiệp nào, đế tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh
đều phải có đủ ba yếu tố cơ bản đó là: Tư liệu lao động, đối tượng lao
động



sức lao động. Quá trình sản xuất là quá trình kết họp ba yếu tố đó để tạo
ra

các

loại sản phẩm lao vụ và dịch vụ. Sự tiêu hao các yếu tố trong quá trình
sản

xuất

kinh doanh đã tạo ra các chi phí tương ứng, đó là các chi phí về tư liệu lao
động, chi phí về đối tượng lao động và chi phí về lao động sống. Việc
hình
thành nên các chi phí sản xuất đế tạo ra giá trị sản phâm sản xuất là tất
yếu
khách quan, không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của người sản xuất.

Xét trên góc độ kế toán tài chính, chi phí được nhìn nhận như các


3


2.1.1.2

Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh

Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại,
nhiều
thứ khác nhau. Đe thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiếm tra chi
phí
cũng như phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất
kinh
doanh cần phải được phân loại theo nhừng tiêu thức phù họp. Trong kế
toán

tài

chính, chi phí sản xuất kinh doanh thường được phân loại, nhận diện theo
những
tiêu thức nhất định.

* Phân loại chỉ phí sản xuất kinh doanh theo yếu to chỉ phí

Theo cách phân loại này, căn cứ vào tính chất, nội dung kinh tế của
chi
phí sản xuất khác nhau chia ra các yếu tố chi phí. Theo chế độ kế toán
hiện
hành tại Việt Nam, khi quản lý và hạch toán chi phí sản xuất các doanh
nghiệp

phải theo dõi được chi phí theo năm yếu tố sau:

4


*

Phân loại chi phí SXKD theo khoản mục chi phí trong giá thành
sản
phẩm

Căn cứ vào công dụng kinh tế của chi phí và mức phân bổ chi phí
cho
từng đối tượng mà ta phân loại chi phí theo khoản mục. Theo quy định
hiện
hành, giá thành toàn bộ sản phẩm bao gồm 5 khoản mục chi phí sau:

- Chi phí nguyên vật liệu trục tiếp: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên

vật

liệu

liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm, hay thực hiện lao
vụ,
dịch vụ.

- Chi phí nhân công trực tiếp: gồm toàn bộ tiền lương, tiền công và

các

khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất,
chế tạo sản phẩm hay thực hiện các dịch vụ cùng với các khoản trích theo
tỷ

lệ

quy định cho các quy kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT (phần tính vào
chi
phí.)

5


+ Biến phí tính trên một đơn vị sản phấm thì lại có tính cố định.

+ Biến phí bằng không khi doanh nghiệp không hoạt động.

+ Tông biến phí biến đổi khi sản lượng thay đổi.

• Định phí là nhũng chi phí không đôi về tông số so với khối lượng
công
việc hoàn thành, chẳng hạn như các chi phí về khấu hao TSCĐ, chi
phí
thuê mặt bàng, phương tiện kinh doanh... Định phí có 2 đặc điềm:

+ Tổng định phí giữ nguyên khi mức độ hoạt động thay đổi trong
phạm vi phù hợp và tồn tại cả khi không sản xuất sản phẩm.

+ Định phí nếu tính cho 1 đơn vị sản phẩm biến đổi nếu số lượng

sản
phẩm thay đổi.

*

Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí
sản

xuất



mối quan hệ với đoi tượng chịu chỉ phỉ

Theo cách này, chi phí SXKD của doanh nghiệp được phân loại như
6


lại theo cùng một công dụng như chi phí sản xuất chung.

Cách phân loại này giúp cho việc nhận thức vị trí của từng loại chi
phí
trong việc hình thành sản phẩm đế tổ chức công tác kế toán tập họp chi
phí

sản

xuất thích hợp với từng loại.

Tóm lại, mồi cách phân loại chi phí có ý nghĩa riêng phục vụ cho

từng
cách quản lý và từng đối tượng cung cấp thông tin cụ thể, chúng bổ sung
cho
nhau nhàm quản lý có hiệu quả nhất về toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh
trong
phạm vi toàn doanh nghiệp, trong thời kỳ nhất định.

2.1.2 Cơ sở lý luận về giá thành sản phấm

2.1.2.1 Khái niệm

Xét về thực chất thì chi phí sản xuất kinh doanh là sự chuyển dịch
vốn

của

doanh nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định, nó là vốn của doanh
nghiệp

bỏ

vào

quá trình sản xuất kinh doanh. Xuất phát tù- mục đích và nguyên tắc kinh
doanh
trong nền kinh tế thị trường thì mọi sản phấm khi nó được tạo ra luôn
7


giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện để nhằm mục đích nâng cao

năng suất lao động, chất luợng sản xuất, hạ thấp chi phí, tăng cao lợi
nhuận.

Giá thành sản phẩm còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm, là cơ sở
để
đánh giá hạch toán kinh tế nội bộ, phân tích chi phí, đồng thời còn là căn
cứ
quan trọng để xác định kết quả kinh doanh. Đe phục vụ tốt công tác quản


giá

thành, trong hạch toán kế toán, giá thành thuờng được phân loại theo các
cách
khác nhau sao cho phù họp với đặc điếm của doanh nghiệp.

2.1.2.2

Phân loại giá thành sản phâm

Đe đáp ứng yêu cầu của quản lý và hạch toán, giá thành sản phẩm
được

phân

chia làm nhiều loại khách nhau, tùy theo các tiêu thức sử dụng đe phân
loại

giá


thành:

* Phăn loại giá thành sản phấm theo cơ sở số liệu và thời điếm tính giá
thành


đó, điều chỉnh kế hoạch hoặc
Sơ đồ
định
mối
mức
quan
chihệphí
giữa
choCPSX
phù họp.
và giá thành sản phẩm:

- Giá thành sản xuất sản phâm (còn gọi là giá thành công xưởng):


chỉ
Qua

đồ
cho
ta
thấy:
AC
=

AB
+
BD
CD
tiêu phản ánh tất cả các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến quá trình
sản
xuất chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Giá thành sản
Trong đó: AC: Tổng giá thành sản phẩm dịch vụ hoàn thành
xuất
Giá thành
sản phâm, Chi
phí quản
Giá
hộsử
của
sảnthành
phâmtoàn
được
dụng đê hạch
toán thành
giá vôn
hàng xuâtChi
bánphỉ
+
+
lý doanh
sản phâm tiêu thụ
hán hàng
AB: Chi phíxuât
sản của

xuấtsản
dớ dang đầu kỳ
phâm
nghiệp
BD: Chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ
CD: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Như vậy, giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thự chỉ tính và xác định
cho
số
2.1.4 Ke toán chỉ phí sản xuất kỉnh doanh và tính giá thành sản phấm
2.1.4.1 Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất kinh doanh
2.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phấm
Trong các doanh nghiệp sản xuất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
là hai
mối
quan
chặt
vớikinh
nhau.
• khái
Đốiniệm
tượngcótập
hợp
chihệ
phí
sánchẽ
xuất
doanh


về
phídoanh
sản xuất
giá thành
sảncó
phâm
biêu
hiện
Chimặt
phíbản
sảnchất,
xuấtchi
kinh
củavàdoanh
nghiệp
thể là
phát
sinh

hai
mặt
nhiều
địa
của
trình
sản liên
xuất quan
kinh doanh.
Chúng
giống

đềuphẩm,
cùng
điểmquá
khác
nhau,
đến việc
sản xuất
chếnhau
tạo về
cácchất
loạivìsản
biểu
lao
vụ
hiện
phí về
laoxác
động
sống
lao động
vậtsản
hóaxuất

khác bằng
nhau tiền
của những
doanh hao
nghiệp.
Việc
định

đốivà
tượng
chi phí
doanh
giúp
cho
các nhà quản trị doanh nghiệp biết được các chi phí sản xuất phát sinh
trong
kỳ
10
9


- Nhóm sản phâm.

- Chi tiết, bộ phận sản phẩm...

Khi xác định đối tượng tập họp chi phí sản xuất, trước hết các nhà
quản

trị

phải căn cứ vào mục đích sử dụng của chi phí sau đó phải căn cứ vào đặc
điếm
tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh, quy trình công
nghệ
sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm, khả năng, trình độ và yêu cầu quản


của


doanh nghiệp.

❖ Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất

Có nhiều phương pháp đê hạch toán chi phí sản xuất. Sau đây, là
một

số

phương pháp hạch toán chi phí sản xuất cơ bản:

- Phưong pháp hạch toán chi phỉ sản xuất theo sản phânr. Theo

phương

pháp

này, các chi phí sản xuất phát sinh được tập họp và phân loại theo thứ tự
riêng

biệt

không phụ thuộc vào tính chất phức tạp của sản phẩm và quy trình công
nghệ

sản
11



n

NL,VL

sử

dụng

trực

-

Trị giá vốn NL,VL sử dụng không
2.1.4.2❖ Ke
toán chi
phítập
sảnhọp
xuấtchi phí sản xuất
Phương
pháp

L Ke toán CPSX theo phuơng pháp kê khai thườns
xuyên
Xét theo
cách
thức
chi phí
♦> Ke
toán
chitập

phíhợp
nguyên
vậtvào
liệutừng đối tượng tập hợp chi
phí, Chỉ phí nguyên vật liệu (NVL) trực tiếp, hao gồm các khoản chi phíkế
toán có thể sử dụng một trong hai phương pháp:
về
* Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp
Chi phí NVL trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trong tông chi phí

sản
Phương pháp này được sử dụng để tập họp chi phí sản xuất phát sinh

liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất riêng biệt.
Do

đó,
Chi phí NVL trực tiếp khi phát sinh, kế toán căn cứ vào phiếu xuất
kế toán cần phải tổ chức công tác hạch toán một cách cụ thể, tỉ mỉ từ khâu
kho

lập
các chứng từ khác có liên quan để xác định giá trị của NVL dùng cho sản
chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế toán... theo
xuất,
đúngtạo sản phẩm. Trên co sở đó, kế toán tập họp chi phí NVL trực tiếp
chế
đối tượng tập họp chi phí đã xác định nhằm đảm bảo các chi phí phát sinh
cho
đượcđối

tậptuợng
họp đúng
theochi
cácphí
đốisản
tượng
từng
kế toán
xuất.một cách chính xác, kịp thời và đầy
đủ.
Vì vậy, nên sử dụng tối đa phương pháp này trong điều kiện có the cho
phép.Đối với những vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng
đối * Phương pháp tập họp và phân bô giản tiếp
tuợng tập hợp chi phí riêng biệt ( phân xưởng, bộ phận sản xuất hoặc sản
phẩm,
loại sản
phẩm...)
thìnày
tập hợp
tiếp cho
đó.chi phí gián tiếp, đó
Phương
pháp
đượctrực
sử dụng
để đối
tập tượng
hợp các
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


các
chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác
định



kế toán không the tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đổi tượng đó.
12


công

trục

tiếp

tham

gia

quá

-

Ket chuyển chi phí nhân

Sơ TK
đồ 2.4.
toán
phí công

trả trưóc
622Ke
- Chi
phíchi
nhân
trực tiếp
của TK này như sau:
TK 627 - Chi phí sản xuất chung
- Các khoản ghi giảm chi phí sxc ( nếu
phí sản xuất chung thực
được này
tính cuối
cho kỳ
hai
không
hay nhiều
có sốkỳ
dưhạch
và được
toánmở
sauchi
đó.tiếtĐây
theolàtừng
những
đốikhoản
tượng
có).
tế phát sinh trong kỳ Tài khoản
chi
phí

Chi phí trả
trước
Tài
khoản
này
cuối
kỳ
không

số


được
mở
chi
tiết
cho
từng
TK 111, 112,153,331 phát
hàng...)
sinh mộtthực
lần quá
hoặc do bản thân chi phí phát sinh có tác độngđối
tế lớn
phát
tới
kết
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư và được mở 6 tài khoản cấp 2 để
quảhợp
hoạt

động
nhiều
kỳ hạch toán.
tập
theo
yếucủa
tố chi
phí:
TK 152
TK 153
NVL trực tiếp thừa nhập lại kho
TK 622
Theo chế độ hiện
hành,
khoản
phí
phát
sinh với quy mô lớn
- TK
6274các
- Chi
phí chi
khấu
hao
TSCĐ.
- TK 6271 - Chi phí nhân
viên.
TK334
Xuất CCDC có giá trị lớn
nếu

TKphải
6272phân
- Chibôphí
vậtvào
liệu.chi - TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
dần
chỉ liên quan
đến
1
năm
tài
chính
hay một chu kỳ kinh doanh sẽ được ghi
phí
nhận
Kết chuyển chi phí nhân công
TK 627
trực tiếp sản xuất trong kỳ
Thuế GTGTvào
đàuchi
vàophí trả trước( Nguôn:
ngắn hạnChế
như:
độ kế toán doanh nghiệp quyên 2 — năm
TK
111,
2006.) 112, 138,335
♦> Kế toán chi phí phải trả
TK 336,441
( Nguôn: Chế độ kế toán doanh nghiệp quyên 2 - năm 2006.)

- Giá trị công cụ, dụng cụ nhỏ xuất dùng với giá trị lớn;
♦> Ke toán chi phí nhân công trực tiếp
BHXH,
KPCĐ
Chi
phíphải
phảitrả,
trả BHXH,
(ChiBHYT,
phíBHYT,
trích
trước)
là những chi phí thực tế chưa
Lương
KPCĐ
( Nguôn: Chế độ
kế toán doanh nghiệp quyên 2 — năm
nhân viên PX
phát
2006.)
sinh nhưng
được
ghicông
nhận
là tiếp
chi
của
hạch
toán.
Đâytrảlàcho

những
Chi phí
nhân
làchỉ
những
khoản
tiền
phải
công
❖trực
Ke
toánphí
phíkỳ
săn
xuất
chung
khoản
chi
nhân
phí
của phẩm
đơn
vịhoặc

do
chất
hoặc
yêu
cầu
lý nên

trựctrong
tiếp kế
sảnhoạch
xuất sản
trựctính
tiếp
thực
hiện
cáchạn
loạiquản
lao vụ,
dịch
TK 142
- Chi
phí
trả
trước
ngắn
trích
vụ Chi phí sản xuất chung (CP SXC) là những khoản chi phí cần thiết
trước vào chi phí
doanh
cho các đối tượng chịu chi phí nhằm bảo
Chikinh
phí trả
trước,
khác
chi phí NVL và
đảm
cho

phục vụ
sảnđược
xuất xác
sản phẩm
phát
các phân
bộ
Chicho
phíquá
tiềntrình
lương
định cụ
thểsinh
tùyởthuộc
hìnhxưởng,
thức tiền
CCDC
giá thành SP, lao vụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý khỏi đột biến tăng
phận
lương
khi
sản
sản xuất.
phấm hay lương thời gian mà doanh nghiệp áp dụng, số tiền lương
những khoản chi phí này phát sinh.
phải
trả
TKcông
111,112,141
cho

nhân sản xuất cũng như các đối tượng lao động khác thể hiện
__________________TK 242 — Chi phí trá trước dài hạn_____________
Chi
sxc
được
tổ chức
tậpkếhọp
tùng
phânquyên
xưởng,
trên Chi phíphí
Chi
phí
bằng
khác
toántheo
doanh
nghiệp
2 -đội
nămsản
trích
trước
baotiền
gồm:
xuất,
bảng tính và thanh toán lương, được
tổng hợp, phân bô cho các đối tượng
2006.)
quản lý chi tiết theo từng yếu tổ chi phí, mặt khác CP sxc còn phải được
bản của TK này như sau:


18
14
15
13
16
17


TK 335 - Chi phí phải trà
hỏng được xem là không tránh khỏi trong quá trình sản xuất nên chi phí
Tập hợp chi phí phải trả thực tê phát Trích trước chi phí phải trả trong
chosinh
kỳ kê
sản phẩm này được coi là chi phí sản xuất chính phẩm.

Các khoản chi phí phải trả đã tính
- Sản phẩm hỏng ngoài định mức: Là
vàonhững sản phẩm hỏng ngoài chi
dự
kiến
của doanh nghiệp do các nguyên nhân bất thường như máy hỏng, hỏa
hoạn...
TK 111, 112,153, 331,334, 241.3
TK 622,627,
Do xảy ra bất thường nên chi phí cho những
sản phấm641,642
này không được
cộng
CP phải

trả theo
đưavàvào
vào chi phí sản xuất chínhTrích
phẩmtrước
mà xem
là khoản
phíkế
tổnhoạch
thời kỳ
trừ
CPKD
(kể
cả
quỹ
dự
phòng
trợ cấp mất
Chi
phí
phải
trả
thực
tế
phát
vào
sinh
thu nhập.
TK
TK 621,622,627
154(THSP

( Nguồn: Chế độ kế toánTK
doanh
nghiệp hòng)
quyên 2 - năm 2006.)
❖ Ke toán các khoán thiệt hại trong sản xuất

+) Thiệt hại về sản phẩm hỏng:
hỏng không sc
được
Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thỏa mãn các tiêu chuẩn chất
lượng

đặc điếm kỹ thuật của sản xuất về màu sắc, kích cỡ, trọng lượng, cách
Xử lýkếthiệt
( Nguôn: Nguyên Văn Công (2006) - Lý thuyết và thực hành
toánhại
tài
thức
lắp
chỉnh)
ráp...
+) Thiệt hại về ngừng sản xuất
Tùy theo mức độ hư hỏng mà sản phâm hỏng được chia thành 2 mức:
Thiệt hại về ngừng sản xuất là những khoản chi phí do doanh nghiệp
phải
20 19


chi phí NVL trục tiếp, chi phí


-

Trị giá phế liệu thu hồi, giá

Mọi trường hợp ngừng sản xuất do bất kỳ nguyên nhân nào cũng
đều

phải

lập “Phiếu ngừng việc” ghi rõ bộ phận, thời gian, nguyên nhân, người
chịu
trách nhiệm đề kế toán tổ chức hạch toán và giải quyết thiệt hại thực tế.

Với những khoản chi phí về ngừng sản xuất theo kế hoạch dự kiến,
kế

toán

TK 111,152,153,214, 334, 338

TK I S4(TH ngưng SX) TK 11 1,1388,152,334

TK811
( Nguồn: Nguyên Văn Công (2006) — Lý thuyết và thực hành kế toán tài chỉnh)

❖ Tổng họp chi phí sản xuất, kiếm kê và đánh giá sản phẩm dỏ’
dang

Cuối kỳ hạch toán, trên cơ sở các khoản chi phí NVL trực tiếp, chi


21


khoản:

- Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp;

Sơ đồ 2.8 . Tổng họp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX
- Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp;

TK 152, 138
- Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung.

Vật tư, hàng hóa gia
TK 631 - Giá thành sản xuất
Kêt chuyên chi phí sản xuât dở
- Các khoản làm giảm chi phí
dang
sản xuât.

Tài khoản 631 - Giá thành sản xuất không có số dư cuối kỳ.

Sơ đồ 2.9. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản

( Nguôn: Chế độ kế toán doanh nghiệp quyên 2 — năm 2006.)

2. Ke toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiếm kê định ky
Xác định
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết
( Nguồn: Chế độ kế toán doanh nghiệp quyên 2 - năm 2006.)

quả thực tế kiềm kê để phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán
2322


2.1.4.3 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ

Sản phấm dớ dang là những sản phâm chưa kết thúc giai đoạn chế
biến,

còn

đang nằm trong quá trình sản xuất. Đe tính được giá thành sản phẩm,
doanh
nghiệp cần thiết phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.
Tùy

theo

đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ và tính chất của sản phẩm

doanh
nghiệp
có Ithể
mộtlượng
trongsản
cácphẩm
phưoTig pháp
đánhbộgiá sản
Giả trị
vật liệu

I áp dụng Sổ
I I Toàn
chỉnh nằm I _ !
dở dang cuối kỳ
! ị giả trị vật
trong sản phẩm I Ị sổ lượng
I I sổ lượng SP Ị " I liệu chính
dở dang \
: thành pham
: dở dang j _ _ ị xuẩtdỳng

+ Đánh giá giá trị SPDD theo khối lượng sản phấm hoàn thành tương
đương
Theo phương pháp này, kế toán căn cứ vào sổ lượng và mức độ hoàn
thành sản phẩm dở dang để quy đổi sản phẩm dở dang thành sản phẩm
hoàn
theo số thực tế đã dùng.
Giá trị vật 1 I Sổ lượng sản phẩm dở dang \ I Toàn bộ
liệu chỉnh \ _!
ọụọjkỳ_ c không quỵ đoi)
j I giá trị
Chi phí chế I ị
Sổ lượng SP dở dang cuối kỳ \
\ Tông
biến từng loại \ _ \
quy đôi ra thành phâm
\
\ chỉ phỉ
nằm trong SP I I So lượng I
I số lượng SP dở dang I ' I ché biến

dở dang Ị : thành phâm :
I quỵ đoi ra thành phâm : Ị từng loại

24


>Cuối
Kỳ thành
tính
giả
thành
kỳ, kế
toán
lậpsản
thẻ phâm
tính
giádởthànhTông
(dùngCPSXphát
chung cho cácGiá
loạitrịhình
DN)
Tông
giả
sản
xuât
Giả
trị SP
SP dở
của các loại sản phâm
dang đâu kỳ

sinh trong kỳ
dang cuối kỳ
+ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí sản xuất định mức (kế
Đe phục vụ cho việc tính giá thành sản phấm, kế toán phải xác định
hoạch)

kỳ

Phương pháp loai trù' giá tri sản phâm phu
tính giá thành. Kỳ tính giá thành là thời kỳ mà bộ phận kế toán giá thành
tổngnghiệp
công chi
phí dựng được hệ thống định mức và tính
cần Phương
Đối vớipháp
doanh
đã xây
Phương
dụng
với doanh
một
phải
tiến
hành pháp
côngnày
việcáptính
giáđối
thành
cho đốinghiệp
tượngmà

cầntrong
tính cùng
giá thành.
toán
Xác
quá
trình
chiđầu...
phí cho từng khoản mục phí theo tùng khâu, từng giai đoạn công
việc
ban
Phương
pháp
nàythích
áp dụng
cáccho
doanh
quátác
trình
định
tính giá
thành
hợp trong
sẽ giúp
việc nghiệp
tổ chứcmà
công
tínhsản
giá
thìkỳ

xuất
thành
sản nghiệp
phẩm được
khoa
bảo cung
các số
liệu,
tài
doanh
có thể
áp học,
dụngđảm
phương
pháp cấp
đánhkịp
giáthời
SPDD
theo
CPSX
sản
phâm được thực hiện ớ nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công
liệu
định
cần
nghệ,
thiết cho việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá
mức.
thành.
đổi tượng tập hợp chi phí sản xuất là các bộ phận chi tiết sản phẩm hoặc

giai
đoạn công
nghệ
Phương
pháp
ty lêhay
chibộ
phíphận sản xuất. Đây thường là doanh nghiệp cơ
khí, Căn cứ vào đặc điềm tổ chức sản xuất và chu kỳ sản xua sản phẩm
lắpđể
xác
2.1.4.4
ráp,
đóngKe
tàu.toán tính giá thành sản phâm
định kỳ
tínhtượng
giá
thành
thích
họp sản
cho
mồi
tượngnghiệp
tính giá
Doanh
>
Đối
tính
phâm

Phương
pháp
nàygiá
ápthành
dụng
trong
cácđổi
doanh
sảnthành.
xuất nhiều
nghiệp
loại có thê lựa chọn một trong ba trường hợp kỳ tính giá thành sau: sản
sản phẩm
định
nhưnhư
sau:may mặc, dệt kim, đóng
phâmGiá
có thành
quy cách,
phâmđược
châtxác
khác
nhau
là các loại sản phẩm, công việc, lao vụcơmà
giày, Đối tượng tính giá thành
Giá thành sản phâm - Zj + z2 + ... + Zn
- Trường họp sản xuất nhiều mặt hàng, kế hoạch sản xuất ổn định chu
doanh
khí
chế

tạo (dụng cụ, phụ tùng,...). Nhằm giảm bớt khối lượng hạch toán,
y,, đã sản Tỏng
thực
củaphải
tất cảtính
sảntổng
phẩmgiá thành và giá
kỳ nghiệp
xuất giá
hoànthành
thành
đòitếhỏi
\ /. ,
= Tong giả thành kế hoạch (hoặc định mức) X 100 \
sảnthành
xuất ngắn, xen kê, liên tục thì kỳ tính giá thành là hàng tháng.
ị__Trong_đó
____
củaZ2,..,Zn
tat cả sản
phẩm CPSX của các bộ phận, chi tiết SPđơn
: Zi,
là những
vị.
hoặcCông thức:
* Trình tự hạch toán chi phíTổng
sản giá
xuấtthành
và tính
củagiá

tất thành
cá các sản
loại phấm
SP
Giá thành đơn vị sản phẩm Việc
gốc xác định đối tượng tính giá
thành
cầnquy
phải
căn cứ vào đặc
Tổng số SP
gốccũng
( kể cả
đổi)
điềm
IQi.Hi
Qochức
Tùy thuộc
vào đặc
sản xuất,
xuất của
nghiệp,
vàosản
mốixuất
quansản
tổ
sản
xuất,
quảndiêm
lý sản

quy doanh
trình công
nghệ
hệphẩm,
giữakhả
Trong đó: - Q0: Tổng số SP gốc đã quy đổi.
Giá thành đơn vịcác
sảnhoạt
phẩm
động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, vào trình độ công
28
2625
27


Birỏc 2: Tính toán và phân bổ lao vụ của ngành sản xuất kinh doanh

liên quan, phưong pháp trực tiếp cho đối tượng sử dụng trên cơ sở khối
lượng
lao vụ, dịch vụ và giá thành đơn vị lao vụ;

2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp chung

Trong quá trình nghiên cứu, khi xem xét, phân tích, đánh giá các
vấn

đề

của


hiện tượng nghiên cứu, tôi tiến hành trên quan điểm duy vật biện chứng


duy

vật

lịch sử. Có nghĩa là tôi nghiên cứu các hiện tượng trong tông thê các môi
quan

hệ



tính tới quá trình hình thành, phát triển của nó và nghiên cún hiện tượng


trạng

thái

động.
2.2.2. Phương pháp cụ thể

2.2.2.1. Phương pháp thống kê kinh tế

Đây là phương pháp nghiên cứu các hiện tượng kinh tế xã hội tiến
hành
thu thập số liệu từ nguồn số liệu thứ cấp.


29


2.2.2.4. Phương pháp hạch toán kế

toán
Bao gồm các phương pháp
sau:

> Phương pháp chứng từ: Là phương pháp xác định và kiếm tra sự

hình
thành các nghiệp vụ kinh tế cụ thể.

> Phương pháp kiểm kê: Là phương pháp xác định số tài sản hiện có

của
doanh nghiệp.

30


×