Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Kế toán thanh toán và một số biệp pháp tăng cường quản lý công tác thanh toán tại công ty TNHH phát triển điện lực việt á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.26 KB, 41 trang )

LỜI CẢM
ƠN!
TRU ONG ĐẠI HỌC
NONG
NGH1ẸP HA MỌI
KHOA KÉ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----tV Sò*-----

Hoàn thành luận văn, lời cảm ơn đầu tiên tôi muốn gửi đến là cô
giáo_Thạc
sĩ Lê Thị Minh Châu. Cô đã luôn sát cánh bên tôi tận tình huớng dẫn, chỉ bảo
để

LUẬN VĂN TÓT NGHIỆP
có thể hoàn thành tốt luận văn này.

tôi

Em xin chân thành cảm ơn cô!
KẾ TOÁN THANH TOÁN VÀ MỘT SỐ BIỆP PHÁP
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC THANH TOÁN
Tôi xin chân thành cảm ơn Chị Nguyễn Thị Mỳ_cán bộ kế toán thanh
TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN ĐIỆN Lực VIỆT Á
toán
đã
rất nhiệt tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị.
NGƯỜI THỰC HIỆN:
Hà nội ngày, ngày 10 tháng 5 năm 2009
sv. NGUYỄN THỊ MAI LOAN

Lóp: KÉ TOÁN DOANH NGHIỆP A - K50



HÀ NỘI - 2009


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN!..................................................................................................i

MỤC LỤC.......................................................................................................ii

DANH MỤC BẢNG.......................................................................................iv

PHẦN I: MỞ ĐẦU..........................................................................................1

1.1 Tính cấp thiết của đề tài:....................................................................1

1.2 Mục tiêu nghiên cửu của đề tài..........................................................2

1.2.1.................................................................................................................................M

ục tiêu tống quát.................................................................................2

1.2.2.................................................................................................................................M

ục tiêu cụ thể.......................................................................................2

1.3 Đối tuợng và phạm vi nghiên cứu...................................................2

ii



3.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty...............................25

3.5. Ket quả hoạt động kinh doanh của Công ty.................................27

B. Nội dung kết quả nghiên cứu:..........................................................28

3.6 Thực trạng công tác kế toán thanh toán của Công ty:........................28

3.6.1...................................................Công tác kế toán Nợ phải trả nhà cung cấp

............................................................................................................28

3.6.2.................................................................Công tác kế toán thanh toán nội bộ:

............................................................................................................40

iii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Cơ cấu lao động của Công ty trong năm 2008...........................25

Bảng 2: Tình hình Tài sản - Nguồn vốn của Công ty năm 2008.............26

Bảng 3: Ket quả kinh doanh của công ty năm 2008................................27

Bảng 4: Nhà cung cấp và các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty:29


Bảng 5:Tình hình nợ phải trả nhà cung cấp năm 2008:...........................30

Bảng 6: Tình hình nợ phải trả nhà cung cấp của công ty năm 2008........32

Bảng 7: Tình hình nợ Phải trả nhà cung cấp của công ty qua 2 năm

IV


PHẦN I: MỞ ĐẦU

1.1 Tính cấp thiết của đề tài:

Sau nhiều năm thục hiện chính sách đổi mới và mở cửa của đảng


nhà

nước, nền kinh tế nước ta đã và đang có những biến chuyền mạnh mê từ


chế

kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa



đã đạt được những thành tựu có ý nghĩa quan trọng trên nhiều lĩnh vực.



chế

thị trường luôn tồn tại những quy luật riêng của nó cho nên mỗi doanh
nghiệp
muốn tồn tại và phát triển phải thích ứng được những đòi hỏi của thị
trường,
phải nắm chắc chắn và vận dụng đúng quy luật của nó.

Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào trong nền kinh tế muốn hoạt động
tốt
thì không thể thiếu các yếu tố đầu vào và đầu ra. Thanh toán là một khâu
trong
quá trình mua bán hàng hoá từ nhà cung cấp tới doanh nghiệp và từ
doanh
ngiệp tới các khách hàng. Thanh toán là điều kiện đê tiếp tục quá trình tái
sản
xuất và tái sản xuất mở rộng. Để quản lý sự hình thành công nợ và tình
1


1.2

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

1.2.1 Mục tiêu tổng quát

1.2.2 Mục tiêu cụ thế

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về thực tiễn về các quan hệ thanh toán



công tác kế toán thanh toán trong doanh nghiệp.

- Phản ánh thực trạng về tình hình các khoản nợ phải thu khách hàng,

nợ
phải trả nhà cung cấp và công tác kế toán thanh toán các khoản
thanh

toán

nợ phải thu, nợ phải trả tại công ty TNHH Phát Triển Điện lực Việt
á.

Đe xuất, kiến nghị hoàn thành công tác kế toán thanh toán và quản lý
nợ
tại công ty.

1.3

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

2


PHẦN II

TỎNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

A. TÀI LIỆU TỐNG QUAN:
2.1 Co' Sõ’ lý thuyết:

Những vẩn đề chung về thanh toán

2.1.1.

2.1.1.1.

Khái niệm và các quan hệ thanh

toán
a. Khái niệm:

Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn phát
sinh
nhiều quan hệ kinh tế. Mỗi mối quan hệ đều kéo theo một hoạt động
thanh toán.

Có thể hiểu theo nghĩa chung nhất: “Thanh toán là quan hệ tài
chính

phát

sinh giữa bên phải trả và bên phải thu”.

Gắn với mỗi mối quan hệ sẽ có một hình thức thanh toán khác nhau.

vậy, mối quan hệ thanh toán trong doanh nghiệp là rất đa dạng.
h. Các quan hệ thanh toán chủ yếu:

3


Đối với từng loại hình doanh nghiệp khác nhau sẽ có sự khác nhau
về
các khoản thanh toán, tuy nhiên thường bao gồm các khoản phải thanh
toán

về

Các khách hàng

Công nhân viên
So’ đồ 1: Quan hệ thanh toán của doanh nghiệp vói các bên

s Quan hệ thanh toán nội bộ:

Là quan hệ thanh toán phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp, bao
gồm

các

khoản thanh toán giữa đơn vị cấp trên với đơn vị câp dưới hay giữa các
đon

vị

phụ thuộc với nhau về các khoản đã chi hộ, trả hộ...

4



Là quan hệ thanh toán với công nhân viên về các khoản thnah toán
lương, thưởng, phụ cấp, tạm ứng, bồi thường vật chất,...

2.1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của thanh toán:
a. Vai trò của thanh toán:

Tuỳ từng mối quan hệ thanh toán cụ thể mà thanh toán có những
vai

trò

khác nhau. Đối với mỗi mối quan hệ khác nhau mà sẽ có các hình thức
thanh
toán phù hợp và có những tác động khác nhau đến từng doanh nghiệp.
Nhưng
nhìn chung thanh toán có nhũng vai trò sau:

- Thu hồi vốn bị chiếm dụng đê bô sung vào vốn lưu động phục vụ cho sản
xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.

-

Trả lại phần vốn mà doanh nghiệp đã mượn đế hoạt động. Thanh

2.1.1.3 Phương thức thanh toán:

Phương thức thanh toán là toàn bộ quá trình, cách thức nhận trả

5


toán cũng thay đổi và rất đa dạng. Từ chổ thanh toán bành tiền mặt, hiện
nay
các doanh nghiệp thường xuyên sử dụng các phưong thức thanh toán
bằng

séc,

uỷ nhiêm thu, uỷ nhiệm chi, thư tín dụng, điện thoại chuyến tiền...rất tiện
lợi



đảm bảo an toàn hơn.

Một số phương thức thanh toán thường sử dụng:

Thanh toán hằng tiền mặt: Là phương thức sử dụng tiền mặt đe
thanh
toán nợ. Phương thức này phù hợp với những khoản vay nhỏ, ít được sữ
dụng
trong thanh toán các khoản lớn vì tính an toàn không cao.

Thanh toán hằng chuyên khoản: Là phương thức chủ tài khoản viết
uỷ
nhiệm chi hoặc lệnh chi đổ yêu cầu ngân hàng trích một khoản tiền từ tài
khoản
giao dịch của mình(lập tại nghân hàng) đề trả cho người khác hoặc

chuyển

vào

một tài khoản khác. Đây là hình thức thường được sữ dụng hiện nay vì
tính

tiện

lợi và an toàn.

6


Các chỉ tiêu đánh giá công tác thanh

2.1.1.4

toán:
a. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình thanh
toán:

Để đánh giá tình hình thanh toán và quản lý công nợ cần thông qua
một
số chỉ tiêu sau:

1- Tỷ suất nợ phải thu tông hợp:

Công thức xác định:


Tỷ suất nợ phải thu

tổng hợp

Tông các khoản nợ phải thu

Tổng tài sản

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tài sản của công ty thì có bao
nhiêu
đồng nợ phải thu. Neu chỉ tiêu này càng cao thì tình hình tài chính của
doanh
nghiệp càng xấu.

1


2 Phải thu

13

khoản
nợ phải
thu
doanh
nghiệp
đốidoanh
với
giá
khả của

năng
thanh
toán
của
thông
qua các
- Giúp
nhà Đánh
quản
lý nắm
rõ tình
hình
tài chính
hiện nghiệp
tại của cần
doanh
nghiệp
để
6 cáccác
có chỉ
nhưng biện pháp quản lý tài chính chủ động, vừng mạnh.
tiêu sau:
2.1.2.2 Nội dung của kế toán thanh toán trong doanh
nghiệp:

5Chi phí trả
trước


6 quỳ, ký

cược

a. Ke
toán
và toán
thanhhiện
toán với người mua :
1- Hệ
sổ nợ
khảphải
năngthu
thanh
ap thời
Ke toán nợ phải thu:
14
Công thức xác định:

2, những chi phí thực tế phát sinh trong kỳ mà tác
24 động tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của
2
Nợ phải thu là khoản vốn mà doanh nghiệp đã cho các to chức, cá
Tổng tài sản
nhân Nội dung các khoản mục được thể hiện như sau:
24

4, khoản tiền, vật tư, tài sản doanh nghiệp mang đi
14 ký Hệ
quỳ,sốký
cược,
chấptoán

theohiện
yêuthòi
cầu =--------------------------------------của đối
khả
năngthế
thanh
4
Tổng nợ ngắn hạn và nợ dài hạn

Hệ số này phản ánh mối quan hệ giữa giá trị tài sản hiện có của
doanh
nghiệp với tổng sổ nợ phải trả.

2- Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn
Công thức xác định:

Tổng TSLĐ và đầu tư ngắn hạn

8


a2. Kế toán thanh toán với khách hàng:
+SỐ dư: phản ánh số tiền khách hàng đặt trước hoặc trả thừa cho
Đối với hầu hết các doanh nghiệp, khi hoạt động trong nền kinh tế
doanh nghiệp.
thị
trường, bị chiếm dụng vốn là phổ biến và không thể tránh khỏi. Để thu hút
khách
hàng,

- Bên
có: doanh nghiệp phải có chính sách bán hàng và cung cấp dịch
vụ
linh động. Tức là có chính sách thu tiền tốt. Do vậy, khoản phải thu khách
hàng
+ Số tiền đã thu khách hàng
có thề chiếm tỷ trọng tuơng đối lớn trong tổng tài sản. Tuy vậy, điều này
cũng
611nghiệp nếu
sẽ không ảnh hưởng nhiều đến tình hình tài chính của doanh
(6)
doanh
nghiệp có phương pháp quản lý phù họp.
(7)
(1)
Đối với doanh nghiệp thương mại, trong tất cả các khoản phải thu
211
(2)
111112
thì
(8)
phải thu khách hàng là khoản mục lớn, là khoản phải thu chủ yếu. Do vậy,
111 112
kế
(9) hợp lý đẻ quản lý dễ
toán phải thu khách hàng phải phân chia đối tượng
dàng,
52, 153, 156
(3)
thuận tiện.

(10)
Nguyên tắc hạch toán:

(5)
(11)

Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định:

133
129.

642

- Ke toán phải hạch toán chi tiết cho từng đối tượng theo từng nội

11
10
9


1 Vay ngăn hạn

31
Các
vay có thời hạn trả là một chu kỳ
1 khoản
Trong
đó:
V Sư đổ hạch toán:
sản xuất kinh doanh hoặc trong vòng

642
1. Cung cấp hàng hoá dịchTK
vụ139
chưa thu tiền.

3
Phải trả cán bộ công
nhân viên

(3)

3
Là3 tài khoản phải trả cho người lao động
chịu, thanh lý TSCĐ.
42. Bán
trong doanh nghiệp về tiền lương, tiền

3. Chi hộ khách hàng.

5 Phải trả nội bộ

So’ đồ 2: Sơ đồ hạch toán của TK 139:

3
Là3 các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp
giácông
tăng ty
khitrong
cuối cùng
kỳ đánh

64. Chênh
đối vớilệch
đơntỷvị,
mộtgiá lại các khoản phải thu
bàng

1. Sổ thực tế xoá nợ.

ngoại tệ.
Đối với từng nội dung, kế toán mở các sổ TK chi tiết và TK tổng
hợp

đề

phản2.ánh31/12/n+l
theo dõi. hoàn nhập.
5. Chênh lệch tỷ giá giảm.
b2. Ke
toán thanh toán với người bản:
3. 31/12/n+l trích lập
6. Phải
Chiếttrả
khấu
thanh
toán.
người
bán
là khoản phải trả của doanh nghiệp cho người

bán


về

các khoản
mua chịu
vậtbổ
tư,sung
hàng hoá, dịch vụ ký theo họp đồng, đồng thời
4. 31/12/n+l
trích
cũng7. Chiết khấu thưong mại, giảm giá, hàng bán trả lại.
phản ánh các khoản tiền doanh nghiệp ứng trước, đặt cọc trước để mua vật
tư,
hàng8.hoDoanh
á, dịchnghiệp
vụ của thu
người
bán.
được
tiền, khách hàng đặt cọc.

Người bán hay nhà cung cấp là những cá nhân hoặc tổ choc kinh tế
cung
14
12
13


51
Sơ đồ hạch toán:

152,15
3, 156

1

TK331

dịch vụ trả tiền ngay.

(1) hóa, dịch vụ đã nhận nhập kho đến cuối tháng
- Những vật tư, hàng
vẫn
chưa cho hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và điều chỉnh giá thực
(2)
tế
khi nhận được hóa đon hoặc thông báo giá chính thức tù- người bán.
(3)

(6)
621,627, 641,642

- Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ

ràng,
(4)
rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu
152, thưong
153, 156mại, giảm
(7)
giá

hàng bán của người bán, nhà cung cấp ngoài hóa đơn mua hàng.

Tài khoản sử dụng:
(9)

641

Ke toán
sử 3:
dụng
331 để
phản
ánhtrả
các
khoản
phải trả nhà cung
Sơ đồ
Sơ TK
đồ hạch
toán
phải
ngưòi
bán

cấp.
Và tuỳ vào đực diêm của mình mà các doanh nghiệp sẽ mở các tiêu khoản
phù
Trong đó:
hợp để theo dõi từng đối tượng.


1. Doanh nghiệp trả hoặc đặt trước tiền hàng.
* Ket cấu và nội dung phản ánh của TK 331:

2. Chiết khấu thanh toán.

16
15


Nhiệm vụ của kế toán thanh toán

Ke toán thanh toán là một bộ phận quan trọng của kế toán doanh
nghiệp.
Đe doanh nghiệp ổn định về tài chính, phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất
kinh
doanh thì cần phải quan tâm và quản lý chặt chẽ các hoạt động thanh toán
từ

đó

kế toán thanh toán phải thực hiện các nhiệm vụ sau:

- Theo dõi chặt chê, chi tiết cho từng đối tượng

- Định kỳ phải kiêm tra, đối chiếu từng khoản và số dư với từng đối

tượng
để xác minh tính đúng đắn và có cách xử lý nếu có sai sót.

- Thường xuyên kiếm tra, đôn đốc thu đòi công nợ.


- Đối với nợ phải trả phải phân chia theo đối tượng, theo thời gian đê

theo
dõi, căn cứ vào thời hạn thanh toán nhàm giúp doanh nghiệp chủ động
chuẩn

bị

về mặt tài chính.

17


yếu tố khác nhau để ghi nhận và thể hiện hiện tượng kinh tế phát sinh như sau:
Chứng từ, đối ứng tài khoản, tổng hợp và cân đối kế toán, tính giá,..

Các phương pháp được áp dụng trong đề tài như sau;

- Phương pháp chúng từ: Đe tài sữ dụng phưong pháp này đế minh
chứng

18


PHẦN III
KẾT QƯẲ NGHIÊN cứu VÀ THẢO LUẬN

A. Một số đặc điểm CO’ bản về công ty TNHH Phát Triển Điện Lực Việt Á:


3.1 Quá trình thành lập và phát triển của công ty:

Công ty TNHH Phát Triển Điện Lực Việt á, tên viết tắt là
VAPDECO

(Viet

A Power Development Company). Được thành lập ngày 06 tháng 11 năm
So’ đồ 1: Tổ chức bộ máy:
2006,
từ
3.2 Một số đặc điếm về công tác hạch toán tại công ty:
việc tách khối thương mại và khối kế hoạch vật tư của văn phòng tập đoàn
3.2.1
Tổ chức bộ máy kế toán:
Việt
á.
Trụ sở chính tại nhà 18/2-Ngõ 370-Đường cầu Giấy-Hà Nội. Đây là công
ty

Căn cứ vào quy mô, đặc điềm hoạt động kinh doanh và yêu cầu
TNHH một thành viên trực thuộc Tập đoàn Việt á, tô chức và hoạt động
quản
lý,
theo
luật
công ty tổ chức công tác hạch toán kế toán theo phương thức tập trung.
doanh nghiệp Việt Nam, có tư cách pháp nhân đầy đủ, hạch toán độc lập,
tự


chịu

trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua hơn 2 năm
hoạt

động

công ty có sự tiến bộ vượt bậc trong tất cả các mặt, từ năng lực cạnh tranh
cũng
như mối quan hệ với các khách hàng, nhà cung cấp và cách thức tổ chức
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
20
19


3.2.2

Tổ chức nghiệp vụ:

3.2.2.1

Hình thức áp dụng:

Công ty áp dụng theo chế độ kế toán doanh nghiệp của bộ tài chính

thống nhất cho toàn tập đoàn theo mô hình công ty mẹ - con. Hiện nay,
công

ty


sử dụng phần mềm kế toán EFFECT với hình thức chứng từ ghi sổ.

Khi có nghiệp vụ phát sinh với chứng từ và hóa đơn hợp lệ kế toán
sẽ
nhập số liệu vào máy. Sau đó phần mềm sẽ xử lý số liệu, vào sổ sách liên
quan.
Cuối kỳ(tháng, quý, năm) kế toán nhập lệnh kết chuyên.Phần mêm sẽ kết
chuyển và cho ra sổ sách, báo cáo theo yêu cầu.

Do sữ dụng kế toán máy nên công tác lập chứng từ không phức tạp

rất đầy đủ, chặt chẽ vì hầu hết các chứng từ ghi sổ được ịn từ máy ra(trừ
hóa
đơn).

Hệ thống chứng từ cũng như hệ thống tài khoản công ty đều áp
dụng
theo đúng chế độ kế toán doanh nghiệp của bộ tài chính ban hành theo
21


- Bảng cân đối tài khoản

- Bảng cân đối kế toán

- Báo cáo két quả sản xuất kinh doanh

- Báo cáo lưu chuyến tiền tệ.

Ngoài ra, đẻ theo dõi biến đông và kiểm tra, đối chiéu, công ty còn

lập
các bảng cân đối của tài khoản: 131,331...

Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán lập chứng từ ngay trên
máy
sau đó in ra, đối với các chứng từ từ bên ngoài, kế toán nhập nội dung đế
máy
xử lý số liệu. Hàng tháng, kế toán khoá sổ chi tiết, đồng thời tạo sổ tổng
hợp
các tài khoản liên quan, lập báo cáo theo yêu cầu của cấp trên. Cuối quý,
cuối
năm tổng hợp và lập báo cáo tài chính.

Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01 đến 31/12.

22


- Phương thức thanh toán bằng L/C:

Trong các phương thức thanh toán cho nhà cung cấp thì thanh toán
bàng
phương thức thư tín dụng (Letter of Credit: L/C) là một phương thức tiến
bộ



được áp dụng rất nhiều trên thế giới, đặc biệt là trong thương mại quốc tế.

Phương thức thanh toán bàng L/C được áp dụng tại Công ty TNHH

Phát
Triển Điện Lực Việt á thường được áp dụng cụ thể như sau:

Khi ký hợp đồng mua hàng với nhà cung cấp, phương thức thanh
toán
trong hợp đồng được ghi rõ là Công ty TNHH Phát Triển Điện Lực Việt á
sẽ
phải mở L/C cho nhà cung cấp.

Sau đó, căn cứ vào hợp đồng đã ký, Công ty TNHH Phát Triên
Điện

Lực

Việt á sẽ gửi đon mở L/C ra Ngân hàng (Ngân hàng Đầu tư và Phát Triển
VN,
NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Quân Đội....),
trong
L/C sẽ ghi rõ các chứng tù' cần thiết khi nhà cung cấp xuất trình bộ chứng
23


Bảng 1: Cơ cấu lao động của Công ty trong năm 2008
Neu hạn.
bộ chứng
từ có ty
lỗi:cósẽkế
chia
ra làm
hai loại:

tổng tài sản -Bảng
ngắn
Neuhình
công
hoạch
sử
tốttythì
các2008.
khoản
2: Tình
Tài sản
- Nguồn
vốndụng
của vốn
Công
năm

+ Lỗi đó có thể chấp nhận được và Công ty TNHH PTĐL VA chấp
nhận
thanh toán bộ chứng từ đó. Khi đó Cty TNHH PTĐL VA sẽ liên hệ với
ngân
hàng của mình đe nhận bộ chứng hàng nhập (và cả vận đơn đã ký hậu
hoặc

thư

ủy quyền nhận hàng do NH phát hành, nếu cần).

+ Lỗi đó không thể chấp nhận Nguôn:
được: Công

ty Tô
TNHH
sẽ
Phòng
chứcPTĐL
- HànhVA
chính
từ
chối thanh toán bộ chứng từ. Khi đó bộ chứng từ đó sẽ được Ngân hàng
của
Cty TNHH PTĐL VA gửi trả lại cho Ngân hàng của Nhà cung cấp và yêu
cầu Đặc điêm của công ty là không trực tiếp sản xuất và là một doanh
nghiệp
sửa lại những lỗi đã được phát hiện trong bộ chứng từ đòi tiền. Sau đó, bộ
thương
mạiđóvìsẽthế
số lượng
động
nhưng
cócấp
trình
mônhàng
cao.
chứng tùđược
Ngân lao
hàng
củaítNhà
cung
gửiđộlạichuyên
cho Ngân

Trình
của độ đại học chiếm tỷ lệ tới 68% (tương đương với 35 người) so với
Cty TNHH PTĐL VA, và quy trình sẽ được lặp lại như trên.
3.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty.

Sau khi có bộ chứng từ (với vận đơn ký hậu hoặc thư ủy quyền
nhận

Tài sản và nguồn vốn là toàn bộ của cải của công ty tại thời điểm
hàng) thì Công ty TNHH PTĐL VA sẽ liên hệ với Hãng vận tải tiến hàng
(Nguôn: Phòng tài chỉnh_kế toán)
xác
nhận
định. Qua đó cho biết quy mô của doanh nghiệp lớn hay nhỏ. Phản ánh
tình
24
25
26


TH-

Do đặc thù của Công ty là kinh doanh thưong mại chứ không phải

doanh nghiệp sản xuất vì thế tổng tài sản dài hạn là rất nhỏ so với tổng tài
sản.Bởi vì tài sản cố định của Công ty chủ yếu là hệ thống máy vi tính,
phuong
tiện vân tải và trang thiết bị phục vụ cho cán bộ công nhân viên (điều hoà,

3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công tv


Ket quả sản xuất kinh doanh phản ánh kết quả cuối cùng của toàn
bộ

hoạt

động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Thông qua kết quả sản xuất
Bảng 3: Kết quả kinh doanh của công ty năm 2008


Bảng 4: Nhà cung cấp và các mặt hàng kỉnh doanh chủ yếu của
công ty:
ĐVT: VNĐ
Chỉ mới thành lập từ ngày 06 tháng 11 năm 2006 nhưng mọi hoạt
đông

Băng 5:Tình hình nọ' phải trả nhà cung cấp năm 2008:
sản xuất kinh doanh đã đi vào ổn định. Ket quả sản xuất kinh doanh tương
đối
tốt. Doanh thu bán hàng tăng vượt kế hoạch 2,60% tương đương 65836,63
triệu
đồng. Giá vốn hàng bán giảm 3,23% so với kế hoạch dẫn đến lợi nhuận
sau
thuế tăng vượt kế hoạch tới 17,44% tương đương 352895,89 triệu đồng.
Đây



kết quả đáng ghi nhận, công ty cần phát huy hơn nữa. Đe kết quả năm sau
lại

tốt hơn năm trước công ty cần chú ý lập kế hoạch kinh doanh cho năm sau
.

Đối tượng
B. Nội dung kết quả nghiên cứu:

3.6 Thực trạng công tác kế toán thanh toán của Công ty:
(Ngnòn: Phòng kỉnh doanh)
Công ty Việt Á là công ty hạch toán độc lập, để thuận lợi cho việc
quản
lý kế toán thanh toán tại công ty được chia thành các phần hành: thanh
toán

với

nhà cung cấp, thanh toán nội bộ và thanh toán với khách hàng.
3.6.1

(Nguôn: Phòng tài chỉnh_kế toán)
Công tác kế toán Nợ phải trá nhà cung cấp.

28
27
29


Bảng 6: Tình hình nọ’ phải trả nhà cung câp của công ty năm 2008

đổi giữa năm 2007 và 2008 là rất lớn.
Băng 7:

Tình hình nọ’
Phải
tră
nhà
cung
cấp
cùa
ty qua
CROMPTON

bạn 8:
hàng
lớnhình
nhấtcác
trong
nămcông
nhưng
trong
3năm
tháng
Bảng
Tình
khoán
nọ’
phải
trả2của
công ty quý năm 2008
ĐVT: VNĐ
cuối
ĐVT: VNĐ

đã giảm và không còn chiếm vị trí chủ đạo trong viêc cung cấp hàng hoá
cho
công ty mà phần lớn trong 3 tháng này tập đoàn ABB lại chiếm vị trí hàng
đầu,
Vào thời điểm tháng 12 nợ phải trả cho tập đoàn này lên tới 1291,34 triệu
đồng
và tỷ trọng của khoản phải trả chiếm tới 19% so với tổng giá trị phải trả
cho

(Nguồn: Phòng tài chỉnh_kế nhà
toán)

cung cấp.

Các khoản nợ phải trả tăng trong tháng 10 và tháng 12, giảm ở
tháng

11.

các mặt hàng ngoại vẫn được ưa chuông hơn, tỷ trọng khoản nợ phải trả
(Nguồn: Phòng tài chính_kế toán)
(Nguồn:
cho
(Nguồn: Phòng tài chính_kế
toán)Phòng tài chính_kế toán)
các doanh nghiệp nước ngoài luôn chiếm hơn 10% còn tỷ trọng khoản
phải

trả


cho các nhà cung cấp trong nước chỉ chiếm một phần nhó chưa tới 9%.
Qua bảng 7 và biểu đồ 1 cho thấy nợ phải trả nhà cung cấp trong
Điều
năm
này đặt
ra câu
cho các
doanh
Việt3Nam.
2007
có sự
thayhỏi
đổilớn
rõ nét,
nợ phải
trảnghiệp
trong quý
là 5 634 416 001 tỷ đồng
lớn

Biẻu đồ 1: Tình hình nọ’ phải trả của công ty qua 2 năm(2007-2008)
hơn rất nhiều lần so với các quý khác trong năm. Sờ dĩ có sự thay đổi như
Nhìn chung tình hình nguồn hàng 3 tháng cuối năm là rất ôn định,là
thế
điều
do
rất nhiều nguyên nhân: một là,
đó cho thấy mối quan hệ của công ty với nhà cung cấp là rất tôt. Giúp việc
32
33

31

34
30


×