Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

ản xuất phân hữu cơ từ chất thải sinh hoạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.88 KB, 41 trang )

SinhViên : Nguyễn Văn Thao
Giáo viên
viênhướng
hướngdẫn
dẫn
: PGS.TS
: PGS.TS
Vũ Công
Vũ Công
Hòe
Hòe
ĐỔ ÁN XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Vũ Công Hòe đã giúp đỡ, hưỡng
dẫn em hoànGIÁO
thànhVIÊN
đồ án
này. Đây
là: PGS.TS
một mônvũhọc
khó HÒE
vì vậy trong quá
HƯỚNG
DẪN
CÔNG
trình làm đồ án em còn gặp nhiều khó khăn. Nhưng nhờ sự chỉ bảo và
HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN: NGUYỄN VĂN THAO
hướng dẫn tận tình của thầy mà em đã hoàn thành được đồ án của mình.
LỚP K10-CNMT
Tuy nhiên, vì kiến thức còn hạn chế nên đồ án của em không tránh khỏi
còn có những sai sót. Vì vậy, em rất mong các thầy côgóp ý, bổ sung giúp


em khắc phục được những sai sót của mình và hoàn thiện đồ ắn của mình
tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn ỉ


Nội,

Ngày

Tháng

Năm

2007

Sinh viên

Môn học: xử Lý Chất Thải Rắn

21


SinhViên : Nguyễn Văn Thao
Hòe

Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Công
MỤC LỤC

LỜĨ NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I : NHỮNG CẢN cứ PHÁP LÝ ĐỂ XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ CẦN

THIẾT PHẢI ĐẨU Tư.
ĩ .1 Căn cứ plĩáp lý........................................................................................8
7.2 Căn cứ thực tế
1.2.1.............................................................................................................................. Ng

uồn phát sinh và phân loại chất thải ở thành phó Hà Nội.............................9

1.2.2.........................Thành phần và tĩnh chất của chất thải rắn ở thành phố Hà Nội

.......................................................................................................................10

1.2.3....................Hiện trạng quản lý và thu gom chất thải rắn 0 thành phố Hà Nội

......................................................................................................................11
CHƯƠNG II: LỤA CHỌN CÔNG NGHỆ
2.1 Các công nghệ xử lý chất thải rắn................................................................12
2.1.1

Xử lý chất thải......................................................................rắn
bằng phương pháp chôn lấp.................................................. 12

2.1.2

Xử lý chất thải.......................................................................rắn
bằng phương pháp đốt........................................................... 13

2.1.3

Xử lý chất thải.......................................................................rắn
bằng phương pháp tái chế và tái sử dụne.............................. 14


2.1.4

Xử lý chất thải......................................................................rắn
bằng phương pháp chế biến.................................................. 14

phân hữu cơ và khí sinh học
2.2 Lựa chọn công nghệ.................................................................................... 15
2.3 Thuyết minh công nghệ
2.3.1............................................................................................................................. Qu

á trình xử lý sơ bộ........................................................................................16
2.3.2............................................................................................................................. Qu

Môn học: xử Lý Chất Thải Rắn

3


SinhViên : Nguyễn Văn Thao

Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Công Hòe

2.4.2.1 Bãi tập trung rác...........................................................................................20
2.4.2.2 Khu phân loại rác.........................................................................................21
2.4.2.3 Bể ủ hiếu khí................................................................................................21
2.4.2.4 Nhà ủ chín....................................................................................................23
2.4.2.5 Hệ thống cấp nước.......................................................................................23
2.4.2.6 Hệ thống xử lý nước thải..............................................................................23
2.4.2.7 Hệ thống cấp khí...........................................................................................24

2.4.2.8 Hệ thống xử lý khí thải................................................................................25

2.4.3 Lựa chọn thiết bị trong dây chuyền sản xuất
2.4.3.1 Khu phân loại...............................................................................................25
2.4.3.2 Khu ủ hiéu khí và khu ủ chín.......................................................................26
2.4.3.3 Khu chế biến và hoàn thiện sản phẩm.........................................................26
2.4.3.4 Công tác vận chuyển, thu gom....................................................................26
2.4.3.5 Các thiết bị phụ............................................................................................26
2.6 Thiết kế sơ hộ các hạng mục xây dựng
2.6.1 Tiêu chuẩn thiết kế...........................................................................................28
2.6.2 Giải pháp kiến trúc và kết cấu công trình
2.6.2.1 Nhà tập trung rác........................................................................................28
2.6.2.2 Nhà xử lý so bộ............................................................................................28
2.6.2.3 Nhà ủ hiếu khí..............................................................................................29
2.6.2.4 Nhà kho........................................................................................................29
2.6.2.5 Nhà bảo vệ..................................................................................................29

2.62.6 Nhà hành chính.............................................................................................29
2.62.1 Nhà tập thể....................................................................................................30
2.6.2.8 Nhà cơ khí....................................................................................................30
2.6.2.9 Bãi chôn lấp.................................................................................................30
2.6.2.10 Bể chứa nước phân và bùn cống................................................................30
2.6.2.11 Nhà ủ chín.................................................................................................30

2.6.2.1.2 Nhà tinh chế..............................................................................................31
2.6.3 Phương án bố trí mặt bằng tổng thể.................................................................31
2.7 Tổ chức thực hiện và tiến độ thực hiện

Môn học: xử Lý Chất Thải Rắn


4


SinhViên : Nguyễn Văn Thao
Hòe

Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Công

2.7.1............................................................................................................................. Tổ

chức thực hiện..............................................................................................33
2.7.2............................................................................................................................. Tiế

n độ thực hiện...............................................................................................33
2.8 Tổ chức sản xuất và bố trí lao động
2.8.1.............................................................................................................................. Tổ

chức sản xuất ................................................................................................33
2.8.2........................................................................................................ Bó trí lao động

......................................................................................................................34
CHƯƠNG ni: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
3.1 Giới thiệu địa điểm xây dựng
3.1.1.............................................................................................................. Vị trí địa lý

.......................................................................................................................35
3.1.2

Điều kiện tự nhiên


3.1.2.1 Khí hậu........................................................................................................35
3.1.2.2 Địa chất thủy văn.........................................................................................36

3.1.3 Điều kiện kinh tế xã hội
3.1.3.1 Dân số...........................................................................................................36
3.1.3.2 Các hoạt động kinh tế..................................................................................36
3.1.3.3 Các hoạt động thương mại...........................................................................36
3.1.3.4 Các hoạt động cong nghiệp..........................................................................37
3.1.3.5..................................... Cơ sở vật chất và hạ tầng kĩ thuật của khu vực dự án

......................................................................................................................37
3.2 Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực chưa xây dựng...........................37
3.3 Dự báo tác động môi trường
3.3.1................................................................................................ Giai đoạn xây dựng

.......................................................................................................................38
3.3.2................................................................................................ Giai đoạn vận hành

......................................................................................................................39
3.4 Các giải pháp giảm thiểu đến tác động môi trường
Môn học: xử Lý Chất Thải Rắn

5


SinhViên : Nguyễn Văn Thao
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Công Hòe
CHƯƠNG V : GIỚI THIẸU MỘT số CÔNG NGHỆ CHÊ BIÊN PHÂN HỮU cơ
TỪ
CHẤT THẢI TRÊN THÊ GIỚI VÀ MỘT số CÔNG TRÌNH ĐANG Được sử

DỤNG TẠI VIỆT NAM
5.7 Công nghệ xử lý của Mỹ.......................................................................46
5.2 Công nghệ xử lý của Mỹ và Canada.............................................................47
5.3 Công nghệ xử lý của Đức..............................................................................48
5.4 Công nghệ xử lý của Trung Quốc.................................................................49
5.5 Một số công nghệ đang được sử dụng tại Việt Nam
5.5.1 Công nghệ DANO - Đan Mạch.....................................................................50
5.5.1 Công nghệ Tây Ban Nha...............................................................................51

5.5.3 Công nghệ Việt Nam mô phỏng theo công nghệ Tây Ban Nha.....................52

Môn học: xử Lý Chất Thải Rắn

6


SinhViên : Nguyễn Văn Thao

Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Công Hòe
LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, cuộc sống của con người
ngày một được nâng cao, mức độ tiện nghi cũng tăng lên thì kèm theo đó là rất nhiều
nguy co gây ô nhiễm môi trường do con người gây ra. Hàng ngày, chúng ta thải ra
môi trường một lượng lớn các loại chất thải. Trong số chất thải đó có một lượng lớn
là chất hữu co như các loại rau, củ , qủa, xác động vật,.... Các chất này khi không
được thu gom, xử lý thì sẽ gây ô nhiễm môi trường do quá trình phân huỷ của chúng
tạo ra.
Việc xử lý loại chất thải này có rất nhiều cách khác nhau như chôn lấp, chế biến
phân hữu cơ, .... Việc xử lý các chất thải này không những giúp giảm nhẹ sự ô nhiễm

môi trường mà còn có thể tạo ra những chất mà chúng ta có thể sử dụng để phục vụ
cho cuộc sống của chính mình ví dụ chất thải này đem chôn lấp thì có thể chế biến
khí sinh học làm chất đốt, chế biến phân hữu cơ vi sinh rất tốt cho đất. Chế biến phân
hữu cơ có thẻ thực hiện tại từng gia đình.
Với nước ta là một nước sản xuất nông nghiệp là chủ yếu thì việc sản xuất phân
hữu cơ vi sinh cần được coi là ưu tiên hàng đầu. Phân hữu cơ vi sinh không những
giúp cải tạo đất rất tốt mà lại rất tốt với cây. Mặt khác, chế biến phân hữu cơ vi sinh
góp phần làm giảm sự thiếu hụt phân bón hiện nay.
Vấn đế sản xuất phân hữu cơ từ chất thải sinh hoạt tuy đem lại hiệu quả kinh tế
không cao nhưng phương pháp này lại rất có ý nghĩa về mặt môi trường. Phân hữu cơ
không chỉ giảm được sự ô nhiễm môi trường do sự phân hủy một lượng lớn chất thải
sinh hoạt được thải ra mỗi ngày mà nó rất có ý nghĩa trong cải tạo đất. Phân hữu cơ
chứa rất nhiều mùn và các chất dinh dưỡng giúp cho đất tơi xốp, màu mỡ trở lại.
Ngoài ra sản xuất phân hữu cơ từ chất thải sinh hoạt còn giúp tiết kiệm diện tích sử
dụng đất hơn so với biện pháp chôn lấp . Đồng thời nó rất tiện lợi trong việc thu gom,
xử lý nước rác và các loại khí thải sinh ra sinh ra.
Vì vậy, sản xuất phân hữu cơ từ chất thải sinh hoạt là một biện pháp rất phù hợp
nhất với điều kiện nước ta hiện nay.

Môn học: xử Lý Chất Thải Rắn

7


SinhViên : Nguyễn Văn Thao
Hòe

Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Công

CHƯƠNG I: NHỮNG CÃN cứ ĐỂ XÁC ĐỊNH

MỨC CẦN THIẾT PHẢI ĐẦư Tư
1.1 CÃN CỨ PHÁP LÝ
Bảo vệ môi trường là nghĩa vụ của cộng đồng toàn cầu và của Việt Nam nói riêng.
Nhận thức được điều này Đảng và Nhà nước ta đã ban hành các văn bản pháp lý sau:
Năm 1991
-

Luật bảo vệ sức khoẻ cộng đồng

-

Tiêu chuẩn Việt Nam về hoá chất nguy hiểm

Năm 1994
-

Luật bảo vệ môi trường . Chủ tịch nước ký sắc lệnh ban hành số 29-L/TC ngày
10/01/1994.

-

Nghị định số 175 của chính phủ hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường ,
ban hành ngày 18/10/1994.

Năm 1996
-

Thông tư 2781/TT-KCM, ngày 3/12/1996 của bộ khoa học, công nghệ và môi
trường hướng quy trình cấp và gia hạn giấy phép về bảo vệ môi trường cho các
xí nghiệp.


-

Thông tư số 2891/KCM-TM ngày 19/12/1996 của bộ khoa học, công nghệ và
môi trường về việc áp dụng TCVN về môi trường.

Năm 1997
-

Thông tư số 01 TT/CN-KCM ngày 28/2/1997 của bộ khoa học, công nghệ và
môi trường hướng dẫn thi hành nghị định của chính phủ về sản xuất và sử dụng
DBSA trong nghiệp chất tẩy rửa tổng hợp.

-

Chỉ thị 199-TT ngày 3/4/1997 của Thủ Tướng Chính Phủ về những biện pháp
khẩn cấp để quản lý chất thải rắnở khu công nghiệp và đô thị.

-

Hướng dẫn số 513/vp ngày 6/2/1997 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường về thanh tra môi trường diện rộng.

Môn học: xử Lý Chất Thải Rắn

8


Loại
thải


chất
Chất hữu cơ Độ ẩm

Tỷ lệ (%)

50

Chất tái chế

25

Chất cần chôn lấp

15

Tổng

10

10
0

Thành phần các chất hữu cơ
SinhViên : Nguyễn Văn Thao
Giáo viên
viênhướng
hướngdẫn
dẫn
: PGS.TS

: PGS.TS
Vũ Công
Vũ Công
Hòe
Tro
chất
Hòe Tỉ lệ
Thông
gia tăng
tư 490/1998
chất thải TT-BKHCNMT
là 1,1 %/ năm. ngày 29/04/1998của Bộ Khoa Học, Công
Cùng
sự
phát
triển
mạnh
củathành
nền kinh
kéo
theo
hàng
loạt
xí nghiệp,
nhà
nghệ
Thànhvà
phần
Môi chất
trường.hướng

thải rắn của
dẫn
thẩm
phố
định,tếHà
báo
Nội
cáo
rất
đánh
đa giá
dạng,
táccác
chiếm
động
môi
tỉ lệtrường
nhiều
thải 48,0 6,4
37,6
2,6
0.4
5,0
Thực phẩm
máy,....
ra
đời.
nghiệp,
nhàhữu
máy

ra rác
môithải
trường
một
lựơng
vô xử lý
nhất
đối

với
cácMỗi
các
chấtngày
dự
hữu
áncác
cơ.
đầuxí
Do
tư.
tỉ lệ chất
cơnày
caothải
trong
đô thị
nên
vấn đề
43,5 cùng
6,0lớn các loại
44,0

0,3 cạnh đó sự
0,2 tăng dân
6.0 số một cách quá nhanh cũng
chất
thải.đuợc
Bên
Giấy vụn
rác
Năm
thải1999
để thu
nhận
mùn hữu cơgia
chế biến thành
phân bón là điều cần quan tâm
lớn
đến
chất
thải. thải
Hàng
ngày, hại,
mỗi
dân thải
44,0 có ảnh
5,9
44,6
0,2nguy
5,0người
đặchưởng
-biệt

Quy

rất
chế
cầnlượng
quản
thiết.0,3
lý chất
ban hành
kèmra khá
theonhiều
Quyết định
Bìa cáctông
các chất thải155/199/QĐ.TTg,
trong
chứa phần
rất ngày
nhiều chất
hữu
cơ.
1.2
:đó
Thành
học0,0
của các
củachất
Thủ
hữu
Tướng
cơ có

Chĩnh
trongPhủ.
rác thải của thành
60,0 7,2 Bảng
22,8
0,0 hoá16/07/1999
10,0
hất dẻo
phố- Quy chế quản lý chất thải y tế.
55,0 6,6
31,2
1,6
0.15
0.0
Vải
- Tiêu chuẩn cho phép khí thải lò đốt y tế TCVN.6560-1999.
Các loại

Cao su

Da

Rác vườn

Gỗ vụn

78,0

10,0
0,0

Năm 2000

60,0

8,0 - TCVN.6696-2000
11,6
10,0
0,4rắn , bãi chôn
10,0lấp hợp vệ sinh, yêu cầu chung về
về chất thải

47,8

6,0

49,5

2,0

0,0

10,0

bảo 38,0
vệ môi trường.
3,4

0,3
4,5
- Văn bản hướng dẫn thực hiện bảo vệ môi trường trong quản lý, phát triển đô

6,0
642,7
0,2
0,1
1,5
thị, nông thônvà đầu tư sây dựng.
- Văn bản số 331/GTCC-KHĐT ngày 05/5/2004 về việc sử dụng nguồn vốn khấu

hao cơ bản năm 2004 đã được Giám đốc Sở Giao thông công chính Hà Nội duyệt.
Tất cả những văn bản pháp lý trên và những thay đổi về tổ chức đều nhằm vào
mục đích:
-

Thu gom, vận chuyển toàn bộ chất thải ở nhà máy, khu dân cư, khu sinh hoạt,
vui chơi, giải trí.

-

Xử lý chất thải có hiệu quả về kĩ thuất và kinh phí, phù hợp với điều kiện và
khả năng.

-

Dần dần đưa công nghệ tiên tiến vào Việt Nam .

- Chất
Đàothải
tạo một đuợc
đội ngũ cán
bộ

kĩ thuậttrình
đủ khả năng quản lý và xử lý chất thải để
trong
1.2.2 Thành
phần vàrắn
tính chất thải
chấtrathải
rắn quá
ở Hà Nội sinh hoạt, trong công nghiệp và xây
bảo
vệ
môi
bềnthải
vững,
sạch
đẹp.2006, thàn phần chất thải rắn được thể
dựng, Theo
từ
bùn
cặn
vàtrường
các thành
chất
báo
cáo
của
phốkhác.

Nộivànăm


Tính chất, tỉ trọng và độ ẩm của chất thải luôn thay đổi theo mùa trong năm,
hiện như sau :
1.2
CẢN
CỨmưa
THỰC
TẾ:
thường
mùa
có độ
ẩm chất
cao hon.
Bảng
1.1: Thành
phần
thải rắn của thành phố Hà Nội
Sự phát triển của nền kinh tế đã tạo ra một lượng rác thải lớn, lượng rác thải này
1.2.3cứ
Hiện trạng quản lý và thu gom chất thải rắn ở thành phố Hà Nội
lớn Hiện
dần theo
sống
người
Nguy
nhiễm môi
do chất
thảivậy,
gây
nay mức
Hà Nội

rấtcủa
quan
tâm dân.
đến vấn
đề cơ
môiô trường
sốngtrường
cần trong
sạch.Vì
đề cấp
đối với
cácđềđôhết
thị sức
và khu
công
nghiệp
việc ra
thuđang
gomtrởvàthành
xử lývấn
chất
thải bách
rắn đang
là hầu
mộthết
vấn
được
quan
tâm.trong
Các

Môn
học:
11
cả
nước.
Môn
học: xử
xử Lý
Lý Chất
Chất Thải
Thải Rắn
Rắn
10
ỉ 2.1 Nguồn gốc phát sinh và phân loại chất thải ở thành phố Hà Nội


SinhViên : Nguyễn Văn Thao
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Công
Hòe
quận huyện trong thành phố đều có các công ty môi trường đô thị chuyên đảm nhiệm
nhiệm vụ thu gom vận chuyển và xử lý chất thải sinh hoạt cũng như các chất thải
công nghiệp, nhằm mục đích tái chế và xử lý chúng.
Quá trình thu gom, vận chuuyển chất thải rắn chủ yếu được thực hiện bằng
phương pháp thủ công. Công nhân của công ty môi trường đô thị sử dụng các xe đẩy
bằng tay đến từng gia đình để thu gom rác, sau đó tập trung ở nơi tập kết rác, và được
chuyển lên xe cơ giới đến bãi rác để xử lý.
Hàng ngày, đội vệ sinh môi trường thu gom được 90% lượng rác thải của thành
phố. Lượng rác thải còn tồn đọng trên hè phố, được vứt xuống sông, hồ....khoảng 50

CHƯƠNG II: LựA CHỌN CÔNG NGHỆ

2.1 CÁC CÔNG NGHỆ xử LÝ CHÂT THẢI RẮN
Ó nước ta chất thải rắn được xử lý bằng các phương pháp sau:
- Chôn lấp hợp vệ sinh.
- Phân huỷ bằng nhiệt thiêu đốt.
- Tái chế và sử dụng .
- Chế biến phân vi sinh và khí sinh học.

Để đảm bảo sự trong sạch của môi trường cần phải lựa chọn một phương án xử lý
phù hợp, đảm bảo các yêu cầu đề ra như : tiét kiệm chi phí đầu tư, xử lý rác một cách
triệt để....
2.1.1

Xử lý chất thải rắn bàng phương pháp chôn lấp

2.1.1.1

Đặc điểm

Chôn lấp là phương pháp kiểm soát sự phân hủy chất thải rắn khi chúng được
chôn nén và phủ lấp bề mặt. Chất thải rắn trong bãi chôn lấp sẽ bị tan rữa nhờ quá
trình phân huỷ sinh học bên trong để tạo rẩn phẩm cuối cùng là các chất hữu cơ, nitơ,
các hợp chất amon và một số khí như C02, CH4......
Môn học: xử Lý Chất Thải Rắn

12


SinhViên : Nguyễn Văn Thao
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Công Hòe
Chôn lấp là phương pháp đơn giản, phổ biến nhất. Phương pháp này đạt hiệu quả

cao, loại trừ hết chất thải với yêu cầu kỹ thuật đơn giản, thời gian đầu tư vào xây
dựng , vận chuyển gắn với đầu tư thấp giá thành không cao.
2.1.1.2

Quy trình

Rác được thu gom về các hố rấc tập trung. Các hố này đào theo tiêu chuẩn kỹ
thuật
để giảm thiểu ô nhiễm môi trường do hiện tượng thảm thấu của nước rác. Tại các hố
này, rác được đổ thành từng lớp dày khoảng 0,6m và được rắc vôi bột lên trên để khử
trùng, sau đó lấp đất lên để tạo môi trường phân huỷ tự nhiên, để tránh thoát mùi lên
trên.
Ưu và nhược điểm của phương

2.1.1.3

pháp
+ Ưu điểm :
-

Quy trình công nghệ đon giản, chi phí vận hành, quản lý thấp.

-

Hạn chế ô nhiễm không khí do quá trình phân huỷ tự nhiên.

-

Chôn lấp có thể áp dụng với tất cả chất thải không độc hại mà không cần phân
loại.


-

Vùng đất rìa bãi chôn lấp có thể sử dụng cho các mục đích khác nhau : trồng
cây, làm bãi đỗ xe,....

+ Nhược điểm :
-

Diện tích sử dụng đát lớn

-

Làm tăng mức nguy hiểm của nước rác, có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước
ngầm.

-

Sinh ra hỗn hợp khí gas dễ gây cháy nổ .

-

Bãi chôn lấp đòi hỏi phải bảo dưỡng định kỳ.

2.1.2 Xử lý chất thải rắn hằng phương pháp đốt
2.1.2.1

Đặc điểm

Đây là phương pháp xử lý triệt để chất thải ở nhiệt độ cao. Phương pháp này

thường
Môn học: xử Lý Chất Thải Rắn

13


SinhViên : Nguyễn Văn Thao
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Công Hòe
Chất thải dược thu gom về các ô đất chuyên dụng để đốt, năng lượng phát sinh
được tận dụng cho các lò hơi hoặc các việc sử dụng nhiệt khác. Lượng, tro xỉ và các
chất thải không cháy sẽ được mang đi chôn lấp hợp vệ sinh.
Ưu

2.1.2.3

nliược

điểm
+ Ưu điểm
-

Phương pháp này giảm tới mức nhỏ nhất chất thải cho khâu cuối cùng.

-

Diện tích đất xây dựng nhỏ.

-

Không gây ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.


-

Giảm lượng chất thảivà xử lý triệt đế vi trùng gây bệnh.

-

Thu hồi nhiệt lớn để sản xuất.

+ Nhược điẻm
-

Chi phí đầu tư ban đầu lớn, chi phí vận hành quản lý cao, công nghệ phức tạp.

-

Trong quá trình đốt sinh ra nhiều khí đioxin, furan,...do vậy cần có biện pháp
xử lý khí, tránh ô nhiễm môi trường .

-

Không thu được các sản phẩm phế liệu từ rác.

2.1.3

Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp tái chế và tái sử dụng

Chất thải được phân loại, các chất có thể tái chế và sử dụng lại VD : sắt, thép vụn
có thể nấu lại ; vải vụn làm ruột chăn đệm ...đây là phương pháp tốt nhất trong việc
tiết kiệm nhiên liệu, đỡ diẹn tích chôn lấp hoặc các hình thức xử lý khác.

2.1.4

Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chế biến phân vi sinh và khí sinh học

Các chất hữu cơ sẽ được phân hủy bằng các vi sinh vật trong điều kiện yếm khí
hoặc háo khí:
-

Khi phân hủy hiếu khí thu được sản phẩm là phân hữu cơ, dùng làm phân bón
trong sản xuất nông nghiệp.

-

Nếu thực hiện quá trình phân hủy yếm khí ta thu được sản phẩm là khí sinh
học
Phục vụ cho quá trình sinh hoạt, còn phần bã có thể dùng làm phân hữu cơ.

2.1.4.1 Ưu điểm
-

14
Tận dụng được rác thải khá lớn để tạo ra sản phẩm phhục vụ cho sản xuất


SinhViên : Nguyễn Văn Thao
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Công Hòe
- Tiết kiệm tài nguyên, diện tích đất sử dụng không lớn.
- Chi phí vận hành xử lý thấp
- Bảo quản đơn giản
- Tiêu diệt được vi khuẩn gây bệnh.

- Đảm bảo vệ sinh môi trường .
2.1.4.2

Nhược điểm

- Quá trình phân loại chất thải thường bằng phương pháp thủ công, nên tốn thời

gian và nhân công.
- Trong quá trình ủ sinh ra nước rác và khí thải. Nếu không tuân thủ đúng quy trinh

sẽ làm ô nhiễm môi trường, tạo ra mùi khó chịu trong qua trình sản xuất và có thể gây
ô nhiễm nguồn nước mặt.
- Muốn sản phẩm tạo ra có chất lượng cao thì phải bổ sung thêm một số yếu tố

dinh
dưỡng và vi lượng.
2.2 LựA CHỌN CÔNG NGHỆ

Với lượng rác tương đối lớn, chứa nhiều thành phần hứu cơ, diện tích đất hạn chế ,
nên xử lý chất thải rắn bằng phương pháp sản xuất phân hữu cơ là phương pháp họp

nhất. Mặt khác, nước ta là một nước nông nghiệp thì việc chế biễn phân hữu cơ từ
chất thải là một phương pháp mang lại nhiều lợi ích.

Môn học: xử Lý Chất Thải Rắn

15


Phế thải sinh hoạt

SinhViên
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Công Hòe
Tái chế: Nguyễn Văn Thao
Thu gom vận chuyển

Kim loại,
giấy, gỗ, á
kim

Bãi chứa
Phân loại
Chất thải hữu cơ

Chất
thải
không
tái
chế được

Chất thải đặc biệt

Đốt

Cắt nhỏ
Nguyên liệu hữu cơ

Chất độn(phân bắc, phụ
gia, vi sinh vật...)

Phối trộn


Chôn lấp

Hỗn hợp ủ

Xử lý khí thải

khí thải
Cấp nước

Bể ủ, thùng ủ

Mùn tươi

Cấp không khí
Nước thải

Xử lý nước thải
Tiêu thụ

ủ chín 28-30 ngày
Chất thải không
chế biến được
thành phân

Phân loại
Phân hữu cơ vi sinh
Tinh chế
Phối trộn N,P,K


Phân hữu cơ
đa vi lượng

Sơ đồ dây chuyên công nghệ chế biến phân hữu
2.3.1 cơ
Quá trình xử lý sơ hộ
Môn học: xử Lý Chất Thải Rắn

16


SinhViên : Nguyễn Văn Thao
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Công
Hòe
Các loại chất thải được công nhân của công ty môi trường đô thị thu gom, rồi
chuyển tới bãi chứa chất thải của nhà máy bằng các xe chuyên dụng. Sau đó, xe xúc
lật chuyển chất thải từ bãi tập trung đến nhà máy. Máy xúc lật sẽ xúc rác lên băng
tải
để chuyển tới lưới thô. Tại đây, các loại rác thải không lọt qua lưới được đưa lên
băng
tải đã được thiết kế, chế tạo phù hợp cho việc phân loại thủ công để tách các chất
khác
nhau trong rác thải
-

Các loại: đất, đá, xỉ, gạch được mang đi chôn lấp .

-

Các loại chất dẻo, thuỷ tinh được mang đi tái chế.

Những chất hữu cơ dễ phân huỷ được đưa lên băng tải đưa đến máy nghiền rác.

Tiếp đó, băng tải sẽ chuyển rác đã nghiền tới khu phối trộn. Rác thải được đưa
về
khu xử lý sơ bộ. vì rác thải lúc này phát sinh mùi gây ô nhiễm môi trường không
khí.
Để giảm nồng độ mùi, rác thải được phun chất khử trùng, nhưng do phun chất khử
trùng làm sinh ra lượng nước rác lớn. Vì vậy, ở đây cần có hệ thống thu gom nước
rác.
Đối với quá trình phân loại thủ công trên hệ thống băng tải, tại đây một số rác
thải
bị phân hủy, gây mùi hôi thối ảnh hưởng đến sức khỏe của người công nhân. Nên
đây
phải bố trí hệ thông gió, hút khí thải ở dưới băng tải và hệ thống thổi khí sạch phía
trên đầu người công nhân để công nhân ít bị ảnh hưởng của mùi rác thải.
2.3.2 Quá trình xử lý sinh học
Các chất thải hữu cơ sau khi được xử lý sơ bộ được đưa vào máng trộn. Các
nguyên liệu hữu cơ sẽ được trộn đều với chất độn là phân bắc và nước rác để đảm
bảo
được độ ẩm trong quá trình lên men kế tiếp.


SinhViên : Nguyễn Văn Thao
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Công
Hòe
bệnh, trứng giun sán bị tiêu diệt hoàn toàn. Tổng thời gian ủ tại bể ủ hiếu khí là 14-21
ngày.
Bé ủ được xây dựng bằng gạch hoặc bằng bê tông cốt thép, đáy bể ủ có hệ
thống
thổi khí cưỡng bức, có hệ thống thu gom khí thải và hệ thống thu gom nước rác.

Trong qúa trình ủ hiếu khí thì phải cấp khí, cấp nước đều đặn để đảm bảo lượng
khí và nước vào vừa đủ, giúp quá trình phân hủy tốt hơn. Nếu lượng nước cung cấp
vào ít thì nguyên liệu sẽ bị khô không đủ độ ẩm cho các vi sinh vật tồn tại làm cho
quá trình phân hủy kéo dài hoặc không phân hủy hết. Ngược lại, nếu lượng nước
đưa
vào nhiều quá, nhiệt độ sẽ bị giảm, nguyên liệu quá ướt, không có lỗ hổng do đó
khả
năng tiếp xúc của rác thải với không khí kém, dẫn đến khả năng phân hủy của chất
hữu cơ không hiệu quả. Trong quá trình ủ, cần duy trì độ ẩm trên 50% ( độ ẩm tối
ưu
là từ 52-58%).
Trong các bể ủ, khí cấp và thoát cướng bức, được điều khiển tuỳ vào hàm lượng
oxi trong khí thải và nhiệt độ trong các bé ủ nhờ thiết bị điều khiển tự động. Các
thiết
bị này được liên kết với nhau thành nhóm để tiện khi điều chỉnh. Một nhóm đồng
bộ
bao gồm các bể ủ với một bộ lọc sinh học và phòng chuyên dùng. Trong phòng
chuyên dùng có bộ phận cấp khí, một bộ biến nhiệt, một máy điều chỉnh oxi cũng
toàn bộ hệ thống kiểm tra, điều khiển và đóng mở cần thiết.
Thông qua việc cấp khí cưỡng bức trong mỗi bể ủ, quá trình ủ sẽ được đảm bảo
duy trì một lượng không khí tối thiểu, nhờ đó sẽ tiết kiệm điện năng. Khí thải ra từ
bể
ủ sẽ được dẫn ra ngoài qua bộ phận lọcvà được khử mùi. Một bộ biến nhiệt sẽ tạo
khả
Môn học: xử Lý Chất Thải Rắn

18


Chất hữu cơ


Độ ẩm

chất tái chế

chất cần chôn lấp

50%

25%

15%

10%

SinhViên
Giáo
: PGS.TS
Vũ Vũ
Công
Hòe
SinhViên: :Nguyễn
NguyễnVăn
VănThao
Thao
Giáoviên
viênhướng
hướngdẫn
dẫn
: PGS.TS

Công
chứa đầy
Hòenước, vật liệu không xốp, diện tích bề mặt giảm làm cho oxi không lọt được
ủ không
nên
1,5 yếm
- 2mkhí.
là hợp
có quá
thể bố
tríủkhí
vào
sẽ diễn
ra quá
quá cao,
trìnhchỉ
lêntừman
Độ lý.
ẩmNgoài
tối ưuracho
trình
là nhân tạo vào
52-58%.
để tạo
điều kiện tốt cho quá trình ủ.
c cơ được tốt trước khi dùng làm nguyên liệu
Đé đảm bảo chất lượng mùn hữu

2.4.3 ảnh hưởng của độ pH và tỉ lệ —


sản
pHphân
của môi
có ý nghĩa
củanhư
nhiều
loài vi
xuất
hữutrường
cơ vi sinh,
ta phảiquyết
tuyểnđịnh
tinhđối
đếvới
loạisựbỏsinh
mộttrưởng
số chất
: nilông,
sinh
vật. Mỗi giai đoạn phân hủy khác nhau có độ pH thích hợp khác nhau. pH giảm
gạch,
từđá,6,5
xuống
5,5 ở giainó
đoạn
tiêucó
hủy
mát,mà
saulạiđólàm
tăng

nhanh
ở giai
đoạn .ưa ẩm lên
thuỷ
tinh,........Vì
không
tácưadụng
trai
đất khi
sử dụng
tới pH
= tạo
8, rồi
giảm
xuống
7,5tinh
trong
giaicấu
đoạn
làm lạnh
. hộp dài 3,5m , rộng 0,8m,
Câú
công
nghệ
tuyển
: kết
là một
khung
Trong chế biến phân hữu cơ cũng cần chú ý đến tỷ lệ % . Tỷ lệ này quá cao sẽ gây
cao

N
thiếu hụt
N' xung
là yếuquanh
tố quan
trongtôn.
quáPhía
trìnhtrong
phân hộp
hủy chia
sinh thành
hoá. Tỉ2 lệmàng
— thích
l,5m,
bịttrọng
kín bằng
chảyhợp
xuống,
N
phía đầu
35của hộp tuyển tinh là băng chuyền, có độ dốc là 30°.
nhất là —. Vì vậy, không nên ú các vật liệu như : giấy , mùn cưa, vó hạt,....
Dùng gió thổi qua ống mềm đế đường gió thổi ra cuối băng chuyền. Khi mùn
trên

2.4.4 Ánh hưởng của nồng độ muối
băng chuyền rơi xuống, gặp gió và mùn hữu cơ có tỉ trọng nhẹ hơn được tách ra bên
Do sự thay đổi của axít hữu cơ trong quá trình phân hủy yếm khí và nồng độ dư
trên phía trên 2 máng; còn chất vô cơ có tỉ trọng lớn hơn rơi xuống máng 1 và được
của axít ảnh hưởng đến quá trình này nên quá trình ủ sẽ không thực hiện được hoàn

thu gom mang đi chộn lấp hoặc san nền. Sản phẩm mùn thu được sau quá trình tinh
toàn.
chế có thể đem đi sử dụng luôn. Phân hữu cơ vi sinh có tác dụng cải tạo đất, làm đất

màu mỡ hơn.
2.5 THIẾT KÊ Sơ BỘ HỆ THốNG CHÊ BIÊN PHÂN HỮU cơ.
Theo nhu cầu của người sử dụng, người ta có thẻ phối trông thêm các nguyên tố
2.5.1 Tính toán sơ bộ công suất xử lý
đaVới lượng chất thải phải chế biến là : 230tấn/ngày. Ta có:
vi lượng : N, p,
K đế’
phânphần
hữu chát
cơ đathải
vi lượng.
Phânphố
hữuHàcơNội
đa vi lượng giúp
Bảng
2.1được
: Thành
của thành
cây
trồng tăng sức đề kháng, giảm sâu bệnh, cho năng suất thu hoạch cao.
2.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH ủ
+Lượng rác thải chế biến phân hữu cơ
là : chất hữu cơ phân hủy được là nhờ có sự hoạt động của các vi sinh vật. Vì
Các
50x230 =l ấ
vậy,

100
các
yếu
tố
ảnhcần
hưởng
đến các
+ thể tích chất thải
chế biến
: vi sinh vật cũng chính là các yếu tố ảnh hưởng đến
quá
Môn học: xử Lý Chất Thải Rắn

20
19


Vậy’ S b = f a í = 3^650

=590 (m)

SinhViên : Nguyễn Văn Thao
Hòe

Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Công

vcb = ^ (m3/ngày)
Trong đó Vcb: Thể tích chất thải chế biến phân hữu cơ.
Gcb: lương rác thải chế biến phân hữu
cơ.

ệ : Tỷ trọng của chất thải rắn.
Vậy,

Vcb = =f- = = 177 (m /ngày)
ệ 650
+ Lượng rác thải cần chôn lấp :
G - 230x12 =27,6 (tấn / ngày)
100
+ Lượng rác thải mang đi tái chế:
2.5.2 Tính toán các công trình
2.52.1 Bãi tập trung rác
Khu tiếp nhận hay bãi tập tru ng rác phải rộng để có thể tiếp nhận lượng rác thải
từ 3-5 ngày.
Bãi tập trung rác phải có hệ thống thu gom nước mưa và nước rác.
Khu tiếp nhận rác cần bố trí hệ thống cân tự động và hệ thống máy tính ghi chép
số liệu sau khi cân.
+ Diện tích khu tiếp nhận rác thải :
c _—
GXN (nr)
hxệ
Trong đó

Sb:

diện

tíc

khu


tiếp

nhận

rác

N : số ngày lưu trữ rác N= 5 ngày
h : chiều cao trung bình của đống chất thải
h = 3m
ệ : tỉ trọng chất thải rắn ệ =650
c _ GxN 230000x5 _cnA / 2\
Trong thực tế , phải bố trí đường cho ô tô đi vào trong bãi tập trung, thường diện
tích đường cho ô tô chiếm khoảng 20% diện tích bãi. Nên diện tích đường đi là :
c _ 590x20 _ 1 1 o /
Sd«tag= = H 8 ( m )

Môn học: xử Lý Chất Thải Rắn

2\

21


Năm

Lượng chất thải gia tăng
trong 1 ngày(tấn)

1


0

Lượng chất thải
Trong 1 ngày(tấn)
230

SinhViên : Nguyễn2,53
Văn Thao
Giáo viên
hướng
: PGS.TS
Vũ Công
Hòe
viên
hướngdẫn
dẫn
: PGS.TS
Vũ Công
232,53
vòng
quay

20(vòng
quay).
Lượng
rác
của
5
ngày
còn

lại
được
được
tích
trữ
Hòe
3 trong nhàVậy
2,56 tế của bãi tập trung rác235,09
chứa.
diện tích thực
là :
Vậy, Để dự phòng
thải tăng
đột+237,68
biến
náo đó có sự cố, ta thiết
sthực
= sb +chất
sđường
= 590
118 =hoặc
708 bể
(m2)
4
2,59lượng
kế Chọn chiều dài bãi tập trung rác là : 24( m)
5
2,61
thêm 3 bể dự phòng.
Như vậy ta cần xây dựng240,29

số bể là 28bể, Bố trí các bể ủ làm bốn
Chiều rộng bãi tập trung là :30 (m )
dãy chạy song song, mỗi dãy có 7 bể.
6
2,64
242,93
Bể ủ xây bằng gạch, nền bê tông cốt thép. Dưới nền có hệ thống mương chữ nhật,
2.52.2
Khu
7
2,67phân loại rác :
245,6
đậy ghi thép để thu nước rác và đặt hệ thống ống cấp khí D=150. Mỗi ngăn của bể ủ
Ta chọn khu phân loại gồm 4 băng tải, mỗi băng tải dài 1 Om, rộng l,5m .
8
248,3
hiếu khí đều có cửa2,7bằng gỗ để dễ tháo lắp và
vận chuyển phân ủ sang nhà ủ chín.
+
Diện
tích
băng
tải

:
Ngoài
ra

hai
đầu

mỗi
dãy
bể

xây
hai
nhà
để
đặt
quạt
gió

tủ
điều
khiển.
9
2,73
251,03
sbt = 4x1,5x10 = 60 (m2).
Bể ủ có nền bê tông dày 25cm, thành bể xây bằng gạch dày 20cm , lòng bể có láng
10
2,76
253,79mỗi khoảng cách là 2m.
Vì có 4 băng tải
nên khoảng trống là 5 khoảng,
ximăng để chống thấm, nắp đậy được làm bằng gỗ, hệ thống thoát khí có đường kính
+ Diện tích các khe của băng tải là :
Môn học: xử Lý Chất Thải
Rắn
23 đáy bể ủ có

o =100,
hệ thống cấp khí và thu nước rác được thiết kế ngầm dưới
Skhe = 5 X 2 X 10 = 100 (m2).
o =30 . Các bể đặt gần nhau có đường ngăn chung và kết cấu tương tự.
+ Tổng diện tích khu phân loại là :
Tỉ lệ gia tăng chất thải mỗi năm là 1,1%/ năm. Vậy, lượng chất thải trong 10 năm
SpL = 60+100= 160
( m 2: )Lượng chất thải gia tăng
Bảng
2

2.52.3

Bể ủ hiếu khí

Lượng rác thải mỗi ngày đưa vào chế biến phân hữu cơ là 115 tấn, chiếm thể tích

177 (m3/ ngày).
+ Lượng chất thải rắn đưa vào bể ủ mỗi ngày là :
z = vcbx(l-n)
Trong đó : Vcb: thể tích rác đưa vào chế biến. Vcb =177 (m3/ngày).
n : phần trăm chất thải giảm đi sau khi nghiền.
Vậy, z = 177 X (1 - 30%) = 124 (m3 / ngày).
+ Tổng lượng chất thải rắn hữu cơ đưa vào bê ủ trong 10 ngày là :
z = 124 X10= 1240 (mVngày).
+ Chọn kích thước của bể :
V = L X B X H = 5 X 4 X 2,5 = 50 (m3)
+ Số bể cần thiết cho lượng chất thải rán cần xử lý :
_
z_

1240_
Môn học: xử Lý Chất Thải Rắn

22


SinhViên : Nguyễn Văn Thao
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Công Hòe
Như vậy, lượng chất thải gia tăng lớn nhất là 2,76 tấn / ngày. Do đó,
Khối lượng chất thải lớn nhất tăng lên trong 5 ngày là GT = 2,76 X 5 = 13,8 (tấn)
Khối lượng chất thải đem ủ phân trong 10 ngày tăng lên :
Gu = (13,8 X 2) X 0,5 = 13,8 (tấn).
Thể tích chất thải đem ủ hiếu khí tăng lên lớn nhất: WT = 13

= 21 ( m3)
650

Thể tích một bé ủ là 50 m3 nên lượng chất thải gia tăng có thể chứa trong bể dự
phòng mà không cần chế tạo thêm. Nhưng nhà chứa chất thải thì cần xây dựng rộng
hơn để có thể chứa lượng chất thải gia tăng trong 5 ngày là : 13,8 tấn có thể tích là
21m3.
21
Vây, diện tích nhà chứa rác sẽ tăng lên : Sp = — = 7 (m2).
2.52.4

Nhà ủ chín :

Chất thải sau khi qua bể ủ hiếu khí, ta thu được mùn hữu cơ.
Ú chín là phương pháp ủ có đảo trộn từ 21-28 ngày để rác thải được phân hủy
hoàn toàn. Trong nhà ủ chín cần thiết kế hệ thống cấp khí và hệ thống thông gió.

2.52.5

hệ thống cấp nước

Nước cấp cho quá trình ủ chín là lượng nước sinh ra trong quá trình ủ đó và
nguồn nước thải sinh hoạt.
Độ ẩm cần duy trì trong quá trình ủ là trên 50%. Lượng nước đưa vào bế ủ phải
vừa đủ thì quá trình ủ mới diễn ra thuận lợi. Nếu lượng nước quá nhiều thì khả năng
phân hủy sẽ giảm, vì sự tiếp xúc giữa nước và không khí gặp khó khăn.Nếu để quá
khô thì lại không đủ độ ẩm cho sự tồn tại của vi sinh vật.
2.52.6

Hệ thống xử lý nước thải

Trong quá trình ủ luôn có một lượng nước thải sinh ra. Theo thống kê nơi xử lý
rác thải cho thấy : cứ lm3 chất thải rắn ủ sinh ra 0,023m3 nước rác. Quá trình ủ cần
thêm một lượng nước rác là 0,0032m3 cholm3 rác thải. Ta có thể giảm bớt lượng
nước cần xử lý bằng cách sử dụng nước sinh ra trong quá ttrình ủ để cung cấp cho bể
ủ.
Môn học: xử Lý Chất Thải Rắn

24


J sh 1000 1000

+ Tổng lượng nước thải cần phải xử lý trong một ngày :
Q :=Nguyễn
Qnr + Qsh
4,64 + 11,2 =Giáo

15,84viên
(m3/ngày)
SinhViên
Văn= Thao
hướng dẫn : PGS.TS Vũ Công
Hòe
+ Lượng
nước
xửvà
lý nước
:
Lượng
nước
thảirác
sinhcần
hoạt
rác được xử lý theo cac bước sau :
Qnrgom
= 177x
(0,023
+ 0,0032)
= 4,64
Thu
nước
rác và
nước thải
sinh (m3/
hoạt ngày).
vào bể lắng cặn, sau đó cho đi qua
+ Lượng

nướcrác,
thảirồi
sinh
hoạt giếng
cần xửthu
lý nước,
:
song chắn
xuống
sang bể tiếp nhận.
-

Nước
bình khuếch
tán ( có sử dụng máy nén khí). Điều
Qsh thải được
= bơm vào
~^xN
(m3/ngày)
s 1000
chình hàm lượng chất độc trong nước thải trước khi cho đi qua bình khuếch
Trong đó :
q0 : lượng nước cấp cho một công nhân trong một ngày
tán
q0 =140 lit/người.ngày.
để quá trình xử lý đạt hiệu quả cao hơn.
N : số người lao động trong một ngày trong nhà máy.
- Khi qua bình khuếch tán hàm lương BOD , COD sẽ giảm khoảng 80 - 85%.
N = 80 người
- Van điều áp tạo ra các bọt khí trong bể tuyển nổi, đẩy các chất lơ lửng lên trên

-

Vây,
= ———=11,2
(m/ngày).
bềQsh
mặt=và-^xN
được
vót ra qua máng
thu chất nổi.
-

Nước được bơm lên bể sục khí, ở đây nước thải được tiếp xúc với oxi trong
không khí hoặc oxi nguyên chất. Sau đó nước thải được đưa qua bể lắng tới bể
lọc và đến bể thổi khí.

-

Lượng chất hữu cơ còn lại sau quá trình trên khoảng 250 - 260 mg/1, sẽ được

xử lý tiếp. Thời gian nước dao động từ 6-8 giờ và lượng bùn tuần hoàn
khoảng 50 - 70% .

Môn học: xử Lý Chất Thải Rắn

25


SinhViên : Nguyễn Văn Thao
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Công

Hòe
- Nước thải làm thoáng tự nhiên ở ao sinh học, NO3 được xử lý gần như hoàn
toàn ở đây. Nước lưu lại trong ao sinh học từ 30 - 50 ngày rồi được xả ra
nguồn.
2.52.7 Hệ thống cấp khí
Lượng oxi cần để phân hủy lg chất hữu cơ là : 4 lít 02
Vậy, 1 tấn chất hữu cơ phân hủy cần :

4.106

lit

02
Trong không khí có khoảng 20% là oxi ( có nghĩa là oxi chiếm 1/5 thể tích không
khí) nên lượng không khí cần cấp cho 1 tấn chất thải là : 4xl06x5 = 20xl06(lít)
+ Cường độ cấp khí :
w = — (lit/ m2.s)
Fx,.t
vkk
20x10
= 1,16 (lit/m2.s)
Fx,.t 20x864000

w=

+ Lượng không khí tính toán là :
__
Q =WxF _ 1,16x20
= 0,023 (m3/s)
1000 1000

2.52.8 Hệ thống xử lý khí thải:
Khí thải sinh ra trong quá trình ủ được thu gom và xử lý tập trung ở bể lọc khí
thải
bằng vật liệu hấp thụ hoặc lọc sinh học. Sau đó được thải và phát tán một cách thích
hợp.
2.5.3

Lựa

chọ

một

số

thiết

hi

trong

dây

chuyền

sản

xuất

Dựa vào lượng rác thải cần xử lý hàng ngày và điều kiện kinh tế ta lựa chọn thiết bị

như sau:
2.5.3.1 Khu phân loại:
Băng

chuyền

phân

loại
Băng tải

26


SinhViên : Nguyễn Văn Thao
Hòe
Máy tách từ
Máy

nghiền

Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Công

chất

thải

Bàn

rắn

cân

Phễu

tiếp

nhận

Thiết bị phụ
2.53.2 Khu ủ hiếu khí và ủ chín
Hệ
Hệ

thống
thống

cấp
phân

nước

phối

khí

Quạt gió cho bế ủ hiếu khí
Máy xúc lật
Máy điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, gió, khí.
2.5.33 Khu chế hiến và hoàn thiện sản
phẩm

Bộ phận nạp liẹu chất thải hữu cơ
Máy

sàna

quay

Máy

nghiền

tinh

Máy

trộn

phụ

Sàng

gia
rung

Máy



viên


đóng bao
2.53.4 Công tác vận chuyển, thu gom

Xe

xúc

lật

ép

rác

Máy
Máy kéo
Xe

chơ

rác

chuyên

dụng

Xe ủi
Thùng chứa rác dung tích 2m3
2.53.5 Các

thiết


bị

27


SinhViên : Nguyễn Văn Thao
Máy bơm nước

Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Công Hòe

Máy hút bùn
Bàn cân điện
tử
Thiết bị văn phòng, phòng thí
nghiệm
Thiết bị bảo hộ
Thiết kế các hạng mục công trình
Tiêu

chuẩn

thiết

kế

Thiết bị chữa cháy
Tường bao quanh nhà máy để đảm bảo an ninh và giảm bớt ô nhiễm môi
trường
xung quanh.


2.6 THIẾT KÊ Sơ BỘ CÁC HẠNG MỤC XÂY DỤNG
2.6.1

Tiêu chuẩn thiết kế

Nhà máy chế biến phân hữu cơ phải có tường bao quanh để đảm bảo an ninh và
giảm ô nhiễm cho môi trường xung quanh.
Trong nhà máy phải bố trí các công trình hợp vệ sinh, tránh ô nhiễm môi trường,
ảnh hưởng đến các công trình làm việc trong nhà máy. Vì vậy, trong quá trình thiết kế
phải bố trí các công trình một cách hợp lý, và phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu theo
quy định vệ sinh của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
2.6.2 Giải pháp kiến trúc và kết cấu công trình

2.6.2.1 Nhà tập trung rác
Rác được chứa trong nhà tập kết có mái che. Với công suất chứa từ 3 - 5 ngày, nhà
được xây dựng theo kiểu tường lửng, khung bằng thép, mái lọp tôn .
2.6.22 Nhà xử lý sơ bộ ( khu phân loại rác thải)
Môn học: xử Lý Chất Thải Rắn

28


SinhViên : Nguyễn Văn Thao
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Công
Hòe
Diện tích của nhà sàng phân loại phụ thuộc vào số lượng máy sàng nghiền. Sàng
phân loại đảm bảo tách lấy mùn thô làm phân hữu cơ . Phần còn lại là rác phế thải
như túi nilông, rẻ rách, cành cây chưa mụcv.v... sẽ được vận chuyển đi chôn lấp ở ô
chôn lấp rác.

Nhà sàng phân loại có đặt máy nghiền sàng liên hợp, đồng thời có đủ chỗ đạt thêm
tấm sàng cát trong xây dựng để tận dụng nguồn lao động thủ công
Nhà được làm bằng khung thép, mái tôn, tường xây lửng, nền đổ bê tông, có diện
tích là : L X B = 300 (m2). kế’ cả diện tích băng tải và các thùng chứa rác .
2.6.23 Nhà ủ hiếu khí:
Mỗi nhà ủ háo khí được chia thành mỗi ngăn bể có kích thước Fb= axb (m2);
Chiều cao lớp phân ủ chọn từ 2 - 3 m
Sàn của các bể ủ háo khí có các rãnh ngầmtiêu nước rác đồng thờiđan rãnh có khe
hở cung cấp cho bế ủ háo khí
Tại hai đàu bể ủ háo khí có bố trí hệ thống quạt gió đẻ thổi không khí vào ngăn
Mỗi ngăn ủ của bế ủ háo khí đều có cửa bằng gỗ để dễ tháo lắp và vận chuyển
phân ủ sang nhà ủ chín.
Với số bế ủ là 28 bể , diện tích mỗi bể là : L X B = 5 X 4 = 20 (m2)
Nhà ủ được xây dựng kín, tường bằng bê tông cốt thép, mái lợp bằng íibroximang,
nền đổ bê tông, dưới đáy có hệ thống mương hình xương cá có nắp đậyđể thu nước
rác.
2.6.2.4 Nhà kho

Là nhà để chứa sản phẩm hoặc phụ gia, để chứa phế liệu thu hồi. Nhà có diện tích là
: L X B = 10 X 10 = 100 (m2)
Nhà kho được xây dựng bằng khung thép, mái tôn, nền đổ bê tông cốt thép.
2.6.2.5 Nhà bào về

Nhà bảo vệ được xây dựng theo kiểu một tầng, mái bằng với chiều cao trầnlà 2,8m
Môn học: xử Lý Chất Thải Rắn

29


SinhViên : Nguyễn Văn Thao

2.62.6 Nhà hành chính

Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Công Hòe

Nhà hành chính được xây 3 tầng. Tâng 1 có các phòng : phòng tiếp khách, phòng
theo dõi cân điện tử, phòng thí nghiệm. Tầng 2 gồm các phòng: phòng giám đốc,
phòng kĩ thuật, phòng kế hoạch. Tầng 3 là phòng lớn để bàn họp hội nghị.
2.6.27 Nhà tập thể
Nhà xây cấp 4, tường gạch, có diện tích là : 100 (m2)
Nhà được chia thành 3 phòng nhỏ cho công nhân ở.
2.62.8 Nhà cơ khí

Là nhà để bảo dưỡng và sủa chữa các thiết bị.
Nhà cơ khí có diện tích là : L X B = 12x 15 = 180 (m2)
Nhà được xây dựng bằng khung thép, mái lợp tôn .
2.62.9 Bãi chôn lấp

Để hợp vệ sinh tránh ô nhiễm môi trường xung quanh, bãi chôn lấp được thiết kế
với kết cấu từ dưới lên trên như sau :
- Lớp sét l,8m
- Sét pha betonit lm
- Hệ thống chống thấm đáy.
- lớp lọc h = 0,4m gồm cát và đá .
- lớp chất thải lm
- Lớp đất phủ 0,25m
- Bãi chôn lấp có hệ thống chống thấm xung quanh và chống thấm mặt, có hệ

thống thu gom nước rác, thu gom khí thải để xử lý. Thiết kế 2 khu chôn lấp với
thể tích một khu chôn lấp là : 10 X 4 X 2,5 = 100 m3.
2.6.2.10 Bể chứa nước phân và bùn cống 2 X 4 = 8 m2


Bê chứa nước phân tự hoại và bùn cống được đặt gần sân đảo trộn để tiện việc tưới
nước phân cho rác hữu cơ. Bể chứa dung tích tối thiểu là 16m3 xây nửa chìm nửa
nổi
Môn học: xử Lý Chất Thải Rắn

30


×