Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời nói đầu
Trong thời gian thực tập tại NHNO và phát triển Nông thôn Quận Hoàn Kiếm,
đợc sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo hớng dẫn Bùi Thế Ngũ và sự hớng dẫn
của các cô, chú trong ngân hàng đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt
nghiệp này.
Đợc sự đồng ý của thầy giáo Bùi Thế Ngũ em đã chọn đề tài cho Luận văn của
mình
ứng dụng tin học trong việc tính toán quỹ thu nhập của NHNO và phát
triển Nông thôn Quận Hoàn Kiếm Hà Nội
Hiện nay, xã hội đang chuyển dần sang xã hội của thông tin và thông tin đã
ngày càng khẳng định đợc vai trò to lớn của nó đối với sự phát triển của nhân
loại. Vì vậy, việc hợp lý hoá các công việc cần làm để đạt tới mục đích một
cách tốt nhất là công việc rất quan trọng.Dựa theo các giai đoạn phân tích thiết
kế và phát triển hệ thống thông tin và dựa trên tình hình thực tế của Ngân hàng,
chuyên đề thực tập nhằm tin học hoá một phần hoạt động tính quỹ thu nhập,
lập các bảng báo cáo nh: Bảng diễn giải quỹ tiền lơng, bảng tính quỹ thu nhập
và bảng tính phí đơn vị nhận khoán và ngợc lại...
Trên cơ sở đó, chuyên đề thực tập tốt nghiệp có nội dung chính nh sau:
Chơng I Những vấn đề tổng quan về đề tài nhằm giới thiệu chung về đề tài, về
nơi thực tập và cơ cấu, tổ chức chức năng, nhiệm vụ và các mối quan hệ của
nó. Từ đó phát hiện những phơng hớng để phát triển đề tài.
Chơng II Phơng pháp nghiên cứu hệ thống thông tin quản lý trình bày phơng
pháp luận chung cho việc phát triển đề tài
Chơng III Chi tiết về quy trình phân tích hệ thống thu-chi nội bảng, ngoại
bảng và tính toán quỹ thu nhập trình bày về mô hình lôgíc, mô hình IDF, mô
hình DFD, quá trình chuẩn hoá, thiết kế dữ liệu, thiết kế giải thuật và thiết kế
màn hình giao diện.
Đặng Hồng Quang
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Bùi Thế Ngũ, cùng các cô chú
trong NHNO Quận Hoàn Kiếm đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập
tốt nghiệp này.
Đặng Hồng Quang
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mục lục
Lời nói đầu,mục lục....................................................................................1
Chơng I. Những vấn đề tổng quan về đề tài.............................................6
1. Giới thiệu chung về NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm...............................6
1.1.Chức năng chủ yếu của NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm.......................6
1.2. NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm có nhiệm vụ:......................................7
1.3. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm:...........8
1.3.1. Phòng kinh doanh :...............................................................................8
1.3.2. Phòng kế toán-Ngân quỹ......................................................................9
1.3.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc.................................................10
1.3.4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó giám đốc chi nhánh:............................10
1.3.5. Các mối quan hệ...................................................................................11
1.3.5.1. Mối quan hệ với Ngân hàng Nhà nớc................................................11
1.3.5.2. Mối quan hệ với Ngân hàng Nông nghiệp........................................11
1.3.5.3. Mối quan hệ đối với khách hàng:......................................................11
1.3.5.6. Mối quan hệ giữa các đơn vị thành viên hạch toán ..........................12
phụ thuộc ngân Ngân hàng Nông nghiệp
2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu..................................................................12
2.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu và phơng hớng .............................12
phát triển đề tài
2.1.1. Sự cần thiết của đề tài......................................................................12
2.1.2. Phơng hớng phát triển đề tài.................................................................13
2.2. Quy trình hạch toán và lập bảng thu nhập:..............................................13
2.2.1. Tài khoản thu nhập phản ánh các khoản .............................................13
thu nhập của NHNo &PTNT
2.2.2. Loại tài khoản chi phí phản ánh các khoản .........................................17
chi phí của NHNo &PTNT:
2.2.3. Các tài khoản xác định phí điều chuyển ..............................................20
vốn nội tệ thông thờng
2.2.4.Quy định số 946 A về khoán tài chính trong.........................................22
ngân hàng nông nghiệp Việt Nam.
Chơng I Phơng pháp nghiên cứu hệ thống thông tin quản lý.................23
1. Tổ chức và thông tin trong tổ chức............................................................23
Đặng Hồng Quang
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.1.Dữ liệu và thông tin..................................................................................23
1.2.Tổ chức ....................................................................................................24
1.2.1. Khái niệm:............................................................................................24
1.2.1. Tổ chức và thông tin ............................................................................24
1.3. tính chất của thông tin theo các cấp quyết định ....................................25
2. Hệ thống thông tin......................................................................................27
2.1. Định nghĩa và các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin ......................27
2.2 Phân loại hệ thống thông tin trong một tổ chức.......................................28
2.2.1. Phân theo mục đích phục vụ của thông tin đầu ra................................28
2.2.2. Phân loại theo bộ phận nghiệp vụ mà hệ thống ...................................28
thông tin phục vụ
2.3. Mô hình biểu diễn hệ thống thông tin ....................................................29
2.4. Tầm quan trọng của hệ thống thông tin hoạt động tốt............................29
3. Hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản lý........................................30
3.1. Lợi ích kinh tế của hệ thống thông tin.....................................................30
3.1.1. Giá trị của một thông tin quản lý..........................................................30
3.1.2.Tính giá trị của hệ thống thông tin .......................................................30
3.2. Chi phí cho hệ thống thông tin................................................................31
3.3 Phơng pháp phát triển một hệ thống thông tin ........................................31
3.3.1 Nguyên nhân dẫn tới việc phát triển một hệ thống thông tin ...............31
3.3.2. Phơng pháp phát triển hệ thống thông tin ............................................32
3.4. Các giai đoạn phát triển hệ thống ...........................................................32
4. Phân tích thiết kế và cài đặt một hệ thống thông tin..................................32
4.1. Đánh giá yêu cầu phát triển hệ thống thông tin......................................33
4.2. Phân tích chi tiết......................................................................................33
4.2.1. Mục tiêu của giai đoạn phân tích chi tiết.............................................33
4.2.2. Các phơng pháp thu thập thông tin.......................................................33
4.2.3. Mã hóa dữ liệu......................................................................................34
4.2.4. Công cụ mô hình hóa............................................................................35
4.2.4.1. Sơ đồ luồng thông tin (IFD): ............................................................35
4.2.4.2. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD)...............................................................36
4.2.5. Các công đoạn của giai đoạn phân tích chi tiết....................................37
4.3. Thiết kế logíc...........................................................................................38
4.3.1. Mục đích của giai đoạn thiết kế logíc..................................................38
4.3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu và tính nhu cầu bộ nhớ......................................39
4.3.2.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu logíc đi từ các thông tin đầu ra .....................39
4.3.2.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu bằng phơng pháp mô hình hóa.......................40
Đặng Hồng Quang
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
4.3.3. Thiết kế logíc xử lý và tính khối lợng xử lý.........................................41
4.3.4. Tính khối lợng dữ liệu và khối lợng xử lý tra cứu cập nhật.................41
4.4. Đề xuất các phơng án của giải pháp........................................................42
4.4.1. Mục đích...............................................................................................42
4.4.2. Xác định các ràng buộc tin học và tổ chức ..........................................42
4.4.3. Xây dựng các phơng án giải pháp........................................................43
4.4.4. Đánh giá các phơng án của giải pháp...................................................43
4.5. Thiết kế vật lý ngoài................................................................................43
4.5.1. Lập kế hoạch giai đoạn thiết kế vật lý ngoài........................................43
4.5.2. Thiết kế chi tiết vào/ra..........................................................................44
4.5.2.1. Thiết kế vật lý đầu ra.........................................................................44
4.5.2.2. Thiết kế vào.......................................................................................44
4.5.3. Thiết kế cách thức giao tác với phần tin học hóa.................................44
4.6. Thực hiện kỹ thuật...................................................................................45
4.6.1. Mục đích và các công đoạn..................................................................46
4.6.2. Lập kế hoạch thực hiện.........................................................................47
4.6.3. Thiết kế vật lý trong..............................................................................48
4.6.4. Lập các chơng trình máy tính...............................................................48
4.6.5. Thử nghiệm phần mềm.........................................................................49
4.6.6. Hoàn thiện tài liệu hệ thống ................................................................49
4.7. Cài đặt, bảo trì và khai thác.....................................................................49
........................................................................................................................
Chơng III
Chi tiết về quy trình phân tích hệ thống thu-chi .....................................51
nội bảng, ngoại bảng và tính toán quỹ thu nhập
1. Mô hình lôgíc của hệ thống .......................................................................
1.1. Bảng tính quỹ thu nhập............................................................................51
1.1.1. Tính tổng thu-chi trên hạch toán nội bảng...........................................51
1.1.2. Tính vốn huy động và sử dụng trên hạch toán ngoại bảng...................52
1.1.3. Các chỉ tiêu khác cần đánh giá.............................................................52
1.1.4. Cách tính bảng diễn giải quỹ tiền lơng.................................................53
2. Mô hình IFD...............................................................................................55
3. Mô hình DFD..............................................................................................56
3.1. Sơ đồ khung cảnh ( DFD mức 0).............................................................56
3.2. Sơ đồ phân rã (DFD mức 1).....................................................................56
Đặng Hồng Quang
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
4. Thiết kế dữ liệu...........................................................................................57
4.1. Quá trình chuẩn hóa dữ liệu....................................................................57
4.2. Thiết kế CSDL lôgíc đi từ thông tin đầu ra.............................................57
4.2.1 Xác định đầu ra......................................................................................57
4.2.2 Các tệp cần thiết...................................................................................58
4.2.2.1. Thực hiện chuẩn hoá mức 1...............................................................60
4.2.2.2. Thực hiện chuẩn hoá mức 2...............................................................60
4.2.2.3. Thực hiện chuẩn hoá mức 3...............................................................61
4.2.2.4. Mô tả các tệp.....................................................................................61
4.3. Tích hợp các tệp để chỉ tạo ra một cơ sở dữ liệu ....................................61
4.4. Xác định khối lợng dữ liệu cho từng tệp.................................................62
4.5. Liên hệ logíc giữa các tệp và thiết lập sơ đồ cấu trúc dữ liệu ................63
5. Thiết kế giải thuật.......................................................................................63
6. Thiết kế màn hình giao diện.......................................................................66
6.1. Thiết kế màn hình....................................................................................66
6.2. Một số mẫu báo cáo ........................67
7. Một số giao diện màn hình tiêu biểu..........................................................70
Kết luận...........................................................................................................74
Tài liệu tham khảo..........................................................................................75
Phụ lục chơng trình.........................................................................................76
Đặng Hồng Quang
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chơng I
Những vấn đề tổng quan về đề tài
1. Giới thiệu chung về NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm
Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ( Viết tắt
là NHNo&PTNT )Quận Hoàn Kiếm là đơn vị thành viên hạch toán trực
thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đợc Tổng
giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam quyết
định thành lập.
NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm là đại diện theo ủy quyền của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Thờng gọi là Ngân
hàng Nông nghiệp) có quyền kinh doanh theo phân cấp của Ngân hàng
Nông nghiệp, chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối với Ngân hàng
Nông nghiệp.
1.1. Chức năng chủ yếu của NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm
* Trực tiếp kinh doanh trên địa bàn theo phân cấp của Ngân hàng Nông
nghiệp.
* Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo ủy
quyền của Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp.
* Thực hiện các nhiệm vụ khác đợc giao và lệnh của Tổng giám đốc Ngân
hàng Nông nghiệp.
NHNo Quận Hoàn Kiếm là tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh
tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền
gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán, thực hiện chính sách
tiền tệ của Nhà nớc nhằm góp phần phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc, theo định hớng
xã hội chủ nghĩa.
Đặng Hồng Quang
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm có con dấu riêng, bảng cân đối tài
sản, tuân thủ các chính sách, chế độ của ngành và quy định của pháp luật có
liên quan đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đảm bảo nguyên tắc tập
trung, thống nhất trong toàn hệ thống, đồng thời kết hợp việc phân cấp, ủy
quyền, khuyến khích tính năng động, sáng tạo và chủ động của các chi
nhánh. Ngân hàng đợc mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nớc và các
tổ chức tín dụng khác. Ngân hàng có nhận tiền gửi phải mở tài khoản tiền
gửi tại Ngân hàng Nhà nớc và duy trì tại đó số d bình quân không thấp hơn
mức dự trữ bắt buộc do Ngân hàng Nhà nớc quy định.
1.2. NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm có nhiệm vụ:
1) Huy động vốn:
Khai thác và nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền
gửi thanh toán của các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong
nớc và nớc ngoài bằng Đồng Việt Nam. Ngân hàng đợc phép vay vốn của
các Ngân hàng khác và của các tổ chức tín dụng nớc ngoài. Ngân hàng đợc
phép vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nớc dới hình thức tái cấp vốn
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu Ngân hàng và thực
hiện các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nông
nghiệp.
2) Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng Đồng Việt Nam đối với các
tổ chức kinh tế, cá nhân và hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế theo
phân cấp ủy quyền. Ngân hàng cho vay trên cơ sở có bảo đảm bằng tài sản
cầm cố, thế chấp của khách hàng vay, bảo lãnh bên thứ ba, không cho vay
trên cơ sở cầm cố cổ phiếu của chính Ngân hàng. Ngân hàng tổ chức xét
duyệt cho vay theo nguyên tắc phân định giữa các khâu thẩm định và quyết
định cho vay. Ngân hàng kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn
vay và trả nợ của khách hàng. Ngân hàng chấm dứt việc cho vay thu hồi nợ
trớc hạn khi phát hiện khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm
hợp đồng tín dụng
3) Hớng dẫn khách hàng xây dựng dự án, thẩm định các dự án tín dụng v-
ợt quyền phán quyết, trình Ngân hàng Nông nghiệp cấp trên quyết định.
4) Kinh doanh các nghiệp vụ ngoại hối khi đợc Tổng giám đốc Ngân hàng
Nông nghiệp cho phép.
Đặng Hồng Quang
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
5) Kinh doanh dịch vụ: Thu, chi tiền mặt,két sắt, nhận cất giữ các loại giấy
tờ trị giá đợc bằng tiền, thẻ thanh toán, nhận ủy thác cho vay của các tổ
chức, cá nhân khác trong và ngoài nớc, các dịch vụ ngân hàng khác đợc
Ngân hàng Nhà nớc, Ngân hàng Nông nghiệp quy định.
Ngân hàng tham gia các hoạt động khác nh góp vốn mua cổ phần,
tham gia thị trơng tiền tệ do Ngân hàng Nhà nớc tổ chức gồm thị trờng tín
phiếu kho bạc, thị trờng nội tệ và ngoại tệ liên hàng, thị trờng giấy tờ có giá
trị ngắn hạn khác theo quy định của pháp luật, kinh doanh ngoại hối và
vàng, cung ứng các dịch vụ bảo hiểm, các dịch vụ t vấn tài chính, tiền tệ cho
khách hàng, bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá...
6) Làm dịch vụ cho Ngân hàng Phục vụ ngời nghèo
7) Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quyết định
của Ngân hàng Nông nghiệp
8) Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ
nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn theo quy định
9) Tổ chức thực hiện việc phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ,
tín dụng và đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với phát triển kinh tế-xã hội
10) Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê theo chế độ quy định và
theo yêu cầu đột xuất của Giám đốc chi nhánh NHNo&PTNT cấp trên
11) Thực hiện các nhiệm vụ khác đợc Giám đốc NHNo&PTNT cấp trên
giao.
1.3. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm:
Phòng kinh doanh.
Phòng kế toán- Ngân quỹ.
1.3.1. Phòng kinh doanh :
* Nghiên cứu xây dựng chiến lợc khách hàng tín dụng, phân loại khách
hàng và đề xuất các chính sách u đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở
rộng theo hớng đầu t tín dụng khép kín, sản xuất, chế biến, tiêu thu, xuất
khẩu và gắn tín dụng sản xuất, lu thông và tiêu dùng.
Đặng Hồng Quang
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách
hàng lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao
* Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng
* Thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình Ngân hàng Nông nghiệp
cấp trên
* Tiếp nhận và thực hiện các chơng trình, dự án thuộc nguồn vốn trong n-
ớc, nớc ngoài. Trực tiếp làm dịch vụ ủy thác nguồn vốn thuộc Chính phủ, bộ
ngành khác và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nớc
* Xây dựng và thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm, thử nghiệm trong
địa bàn, đồng thời theo dõi đánh giá, sơ kết, tổng kết, đề xuất Tổng giám
đốc cho phép nhân rộng
* Thờng xuyên phân loại d nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và
đề xuất hớng khắc phục.
* Tổng hợp báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo định kỳ
* Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh giao
1.3.2. Phòng kế toán-Ngân quỹ.
* Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy
định của Ngân hàng Nhà nớc, Ngân hàng Nông nghiệp
* Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài
chính, quỹ tiền lơng
* Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định
* Tổng hợp, lu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các
báo cáo theo quy định
* Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nớc theo luật định
* Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nớc
Đặng Hồng Quang
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn kho theo quy
định
* Quản lý sử dụng thiết bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh
doanh theo quy định của NHNo&PTNT
* Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề
* Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh NHNo&PTNT
giao
1.3.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc.
* Trực tiếp điều hành và thực hiện các nhiệm vụ của chi nhánh
* Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo phân cấp, ủy quyền của
Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp, chịu trách nhiệm trớc pháp luật,
Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp, giám đốc chi nhánh
NHNo&PTNT cấp trên về các quyết định của mình
* Thực hiện cơ chế lãi suất , tỷ lệ hoa hồng, lệ phí và tiền thởng, tiền phạt
áp dụng từng thời kỳ cho khách hàng trong giới hạn trần lãi suất do Ngân
hàng Nhà nớc quy định, Ngân hàng Nông nghiệp hớng dẫn thực hiện trên
địa bàn.
* Tổ chức việc hạch toán kinh tế, phân phối tiền lơng, thởng và phúc lợi
khác đến ngời lao động theo kết quả kinh doanh, phù hợp với chế độ tài
chính và quy định khác của Ngân hàng Nông nghiệp
* Chấp hành chế độ giao ban thờng xuyên tại chi nhánh và trên địa bàn
hoạt động, báo cáo định kỳ, đột xuất các hoạt động của chi nhánh lên chi
nhánh NHNo&PTNT cấp trên theo quy định
* Phân công cho Phó giám đốc tham dự các cuộc họp trong, ngoài và trên
địa bàn hoạt động của chi nhánh NHNo&PTNT, khi Giám đốc đi vắng trên
một ngày nhất thiết phải ủy quyền bằng văn bản cho Phó giám đốc chỉ đạo,
điều hành công việc chung
1.3.4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó giám đốc chi nhánh:
Đặng Hồng Quang
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Đợc thay mặt Giám đốc điều hành một số công việc khi Giám đốc vắng
mặt ( theo văn bản ủy quyền của Giám đốc) và báo cáo lại kết quả công
việc khi Giám đốc có mặt tại đơn vị
* Giúp Giám đốc điều hành một số nghiệp vụ do Giám đốc phân công phụ
trách và chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về các quyết định của mình
* Bàn bạc và tham gia ý kiến với Giám đốc trong việc thực hiện các
nghiệp vụ của ngân hàng theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ thủ
trởng.
1.3.5. Các mối quan hệ.
1.3.5.1. Mối quan hệ với Ngân hàng Nhà nớc
* Mở tài khoản tiền gửi và thực hiện các nghiệp vụ thanh toán liên ngân
hàng về nội tệ và ngoại tệ tại Ngân hàng Nhà nớc
* Chịu sự kiểm tra, thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nớc trong hoạt
động kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ Ngân hàng theo quy định của
Ngân hàng Nhà nớc
1.3.5.2. Mối quan hệ với Ngân hàng Nông nghiệp
* Chấp hành và thực hiện nghiêm túc các quy chế, quy định và hớng dẫn
của Hội đồng Quản trị, Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp
* Thực hiện kế hoạch, định hớng phát triển kinh doanh của Ngân hàng
Nông nghiệp
* Chấp hành các quy định về tổ chức, cán bộ, tài chính và chế độ kế toán
thống kê và các quy định khác
* Chịu sự kiểm tra, kiểm toán của Ngân hàng Nông nghiệp trong việc chấp
hành chủ trơng, chính sách của Nhà nớc, các quy chế hoạt động và chế độ
nghiệp vụ của ngành.
* Có nghĩa vụ trích nộp và sử dụng các quỹ tập trung theo chế độ tài chính
của Ngân hàng Nông nghiệp
Đặng Hồng Quang
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.3.5.3. Mối quan hệ đối với khách hàng:
* Quan hệ với khách hàng theo nguyên tắc: chịu trách nhiệm về dân sự đối
với tài sản, tiền vốn của khách hàng và cam kết của Ngân hàng Nông
nghiệp với khách hàng trong phạm vi số tiền vốn thuộc sở hữu Nhà nớc do
chi nhánh NHNo&PTNT quản lý
* Đợc khách hàng cung cấp thông tin , hồ sơ, tài liệu về tình hình sản xuất
kinh doanh và tài chính có liên quan đến nghiệp vụ kinh doanh của Ngân
hàng để thiết lập hoặc từ chối các quan hệ bạn hàng
* Thực hiện đầy đủ những cam kết với khách hàng
* Giữ bí mật số liệu, tình hình hoạt động của khách hàng mở tài khoản tại
Ngân hàng, trừ trờng hợp có lệnh hoặc giấy giới thiệu của cơ quan Nhà nớc
có thẩm quyền ghi rõ nội dung yêu cầu cung cấp tài liệu theo luật định
* Các tranh chấp giữa chi nhánh với khách hàng (kể cả trong nớc và nớc
ngoài) trớc hết phải giải quyết bằng thơng lợng hòa giải. Trờng hợp không
giải quyết đợc bằng thơng lợng hòa giải thì đa ra cơ quan xét xử của Việt
Nam hoặc cơ quan tài phán quốc tế xử lý theo các điều, khoản đã đợc cam
kết phù hợp với quy định của pháp luật
1.3.5.6. Mối quan hệ giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc ngân
Ngân hàng Nông nghiệp theo nguyên tắc:
* Tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi
* Hợp tác, thúc đẩy và hỗ trợ lẫn nhau trong việc áp dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật nghiệp vụ
2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
2.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu và phơng hớng phát triển đề tài
2.1.1. Sự cần thiết của đề tài
NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm sử dụng mạng cục bộ (LAN), tromg
đó có hai máy chủ. Mạng dùng hệ điều hành Novell Netware, Phần mềm sử
dụng để xử lý các giao dịch đợc lập trình trên Foxpro for DOS. Các báo cáo
nh: Bảng tính quỹ thu nhập, bảng tính phí đơn vị nhận khoán và ngợc lại,
bảng diễn giải quỹ tiền lơng mà chơng trình cung cấp không đáp ứng đợc
Đặng Hồng Quang
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
yêu cầu của nhà quản lý và không theo Quy định số 946 A về khoán tài
chính trong ngân hàng nông nghiệp Việt Nam. Mặt khác, do sự tiến bộ của
khoa học kỹ thuật, các chơng trình máy tính viết và chạy trong môi trờng
DOS không mấy thuận tiện. NHNo&PTNT Quận Hoàn Kiếm cũng đã có
thêm những chơng trình máy tính chạy trong môi trờng Windows và mạng
máy tính với cấu hình tơng đối mạnh, có thể đáp ứng đợc những thay đổi
của các chơng trình mới với những giao diện đồ họa thân thiện hơn, trình
bày đẹp hơn và thích ứng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật hơn.
Các hoạt động mới của các tổ chức tín dụng trong nội bộ ngành và các
ngành khác cũng có một tác động mạnh vào động cơ buộc ngân hàng phải
có những hoạt động đáp ứng. Ví dụ một ngân hàng cạnh tranh lắp đặt một
chơng trình thanh toán điện tử, quầy giao dịch tự động, thực tế sẽ bắt buộc
các ngân hàng khác phải cùng vợt lên phía trớc trong việc tự động hóa. Vì
vậy việc chuyển đổi dần các chơng trình giao dịch, các mẫu biểu báo cáo
sang các chơng trình có nhiều tính năng u việt hơn là điều cần thiết.
2.1.2. Phơng hớng phát triển đề tài
Đề tài đợc phát triển theo các giai đoạn của một quá trình phát triển một hệ
thống thông tin nh xây dựng Mô hình IFD, Mô hình DFD, Quá trình chuẩn
hóa dữ liệu, thiết kế dữ liệu bằng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access, Thiết kế
giải thuật, Thiết kế màn hình giao diện và lập trình bằng ngôn ngữ Visual
Basic, một kỳ công mới tuyệt vời và sẽ thay đổi đáng kể cảm nhận và cách
dùng Microsoft Windows.
2.2. Quy trình hạch toán và lập bảng thu nhập:
2.2.1. Hạch toán nội bảng:
2.2.1.1. Tài khoản thu nhập phản ánh các khoản thu nhập của NHNo
&PTNT
Các tài khoản gồm thu nhập từ hoạt động tín dụng, kinh doanh, dịch
vụ Ngân hàng và thu nhập bất thờng.
Trong kỳ, kế toán các tài khoản luôn đợc phản ánh bên có, cuối kỳ đ-
ợc chuyển toàn bộ sang tài khoản Kết quả kinh doanh (Lợi nhuận cha phân
phối).
Đặng Hồng Quang
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua bán chứng khoán,
vàng, ngoại tệ...chỉ hạch toán phần chênh lệch giữa giá mua và bán (Không
phản ánh tổng số tiền thu đợc từ việc bán chứng khoán, vàng ngoại tệ...)
Đối với các khoản thu nhập từ nhợng bán, thanh lý TSCĐ, CCLĐ thì
phản ánh tổng số tiền thu đợc do nhợng bán, thanh lý.
Thu nhập bất thờng còn gọi là thu nhập đặc biệt, là những khoản thu
mà NHNo&PTNT không dự tính trớc hoặc có dự tính đến nhng ít khả năng
thực hiện hoặc những khoản thu không mang tính chất thờng xuyên. Những
khoản thu nhập bất thờng có thể do chủ quan của đơn vị hay do khách quan
đa tới.
Các khoản thu nhập đợc hạch toán trên các tài khoản:
1) Tài khoản 70- Thu về hoạt động tín dụng.
* 701- Thu lãi cho vay: Gồm các khoản thu lãi cho vay bằng đồng Việt
Nam, ngoại tệ đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nớc, các TCTD
khác ở trong và ngoài nớc. Tài khoản 701 có các Tài khoản cấp V là
701001- Thu lãi cho vay, 701002- Thu lãi cho vay từ các dự án UTĐT.
* 702- Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng: Gồm các khoản thu từ khách
hàng đợc bảo lãnh. Tài khoản 702 có tài khoản cấp V là 702002- Thu từ
nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng.
* 703- Thu từ nghiệp vụ cho thuê tài chính: có tài khoản cấp V là 703001-
Thu từ nghiệp vụ thuê tài chính.
* 709- Thu khác từ hoạt động tín dụng: Gồm các khoản thu của
NHNo&PTNT ngoài các khoản thu nói trên về hoạt động tín dụng. Tài
khoản này có tài khoản cấp V là 709009- Thu khác từ hoạt động tín
dụng
Bên có ghi: -Các khoản thu về từ hoạt động kinh doanh trong năm.
Bên nợ ghi: -Số tiền thoái thu các khoản thu trong năm.
-Chuyển tiêu số d Có cuối năm vào tài khoản lợi nhuận năm
nay khi quyết toán.
Đặng Hồng Quang
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Số d Có: -Phản ánh các khoản thu về hoạt động kinh doanh trong năm của
NHNo&PTNT
Hạch toán chi tiết: Mở một tài khoản chi tiết.
2) Tài khoản 71- Thu về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.
* Tài khoản 711- Thu lãi tiền gửi: Gồm các khoản thu lãi tiền gửi của
NHNo&PTNT gửi tại NHNN, gửi tại các TCTD khác ở trong nớc (Nếu
có) và ở nớc ngoài. Tài khoản này có tài khoản cấp V là 711001- Thu lãi
tiền gửi.
* Tài khoản 712- Thu dịch vụ thanh toán: Gồm các khoản thu phí dịch vụ
thanh toán, dịch vụ thu hộ, chi hộ, thu lệ phí hoa hồng và các dịch vụ
thanh toán khác...
Tài khoản 712 có các tài khoản cấp III sau:
7121- Thu dịch vụ thanh toán.
7122- Thu các dịch vụ thu hộ, chi hộ
* 7129- Thu lệ phí hoa hồng và các dịch vụ thanh toán khác.
Tài khoản 7121 có tài khoản cấp V là 712101- Thu dịch vụ thanh toán
Tài khoản 7122 có tài khoản cấp V là 712201- Thu các dịch vụ thu hộ, chi
hộ
Tài khoản 7129 có tài khoản cấp V là 712901- Thu lệ phí hoa hồng và các
dịch vụ thanh toán khác.
* Tài khoản 713- Thu về dịch vụ ngân quỹ: Gồm các khoản thu làm dịch
vụ ngân quỹ của NHNo&PTNT đối với khách hàng. Tài khoản 713 có
tài khoản cấp V là 713001- Thu về dịch vụ ngân quỹ.
3) Tài khoản 72- Thu từ các hoạt động khác.
* Tài khoản 721- Thu lãi góp vốn, mua cổ phần: Gồm các khoản thu lãi từ
việc góp vốn, mua cổ phần với các TCTD khác và các tổ chức kinh tế.
Tài khoản 721 có tài khoản cấp V là 721001- Thu lãi góp vốn mua cổ
phần.
Đặng Hồng Quang
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Tài khoản 722- Thu từ tham gia thị trờng tiền tệ; Gồm các khoản thu lãi
mua bán chứng khoán: phần chênh lệch giữa mệnh giá chứng khoán (tín
phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá...) và số tiền thu về bán chứng
khoán, thu lãi tham gia thị trờng tiền tệ...
Tài khoản 722 có tài khoản cấp III sau:
7221- Thu về mua, bán chứng khoán. ( tài khoản cấp V là 722101)
7222- Thu lãi tham gia thị trờng tiền tệ. (tài khoản cấp V là 722201)
* Tài khoản 723- Thu từ kinh doanh ngoại hối: Gồm các khoản thu về hoạt
động kinh doanh vàng nh lãi về mua bán vàng, thu về hoạt động kinh
doanh ngoại tệ nh lãi mua bán ngoại tệ...
Tài khoản 723 có tài khoản cấp III là:
7231- Thu về kinh doanh ngoại tệ (có tài khoản cấp V là 72301).
7232- Thu về kinh doanh vàng, đá quý ( có tài khoản cấp V là 723201)
Tài khoản 724- Thu từ nghiệp vụ ủy thác và đại lý
Tài khoản 724 có tài khoản cấp V là 724001
Tài khoản 725- Thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm
Tài khoản 725 có tài khoản cấp V là 725001
Tài khoản 726- Thu từ dịch vụ t vấn
Tài khoản 726 có tài khoản cấp V là 726001
Tài khoản 729- Thu từ các dịch vụ khác: Gồm các khoản thu của
NHNo&PTNT ngoài các khoản thu nói trên về dịch vụ nh thu từ cung ứng
dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ két, dịch vụ cầm đồ...
Tài khoản 729 có các tài khoản cấp III sau:
7291- Thu từ cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản: tài khoản này có tài khoản
cấp V là 729101
Đặng Hồng Quang
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
7292- Thu từ cho thuê tủ két: tài khoản này có tài khoản cấp V là 729201
7293- Thu từ dịch vụ cầm đồ: tài khoản này có tài khoản cấp V là 729301
7299- Thu khác: tài khoản này có tài khoản cấp V là 729909.
4) Tài khoản 79- Các khoản thu nhập bất thờng: có tài khoản cấp V là
* 790001- Thu hoàn nhập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng
* 790009- Các khoản thu bất thờng khác.
2.2.1.2. Loại tài khoản chi phí phản ánh các khoản chi phí của NHNo
&PTNT:
Các tài khoản gồm Chi phí hoạt động tín dụng, kinh doanh, nộp thuế,
các khoản lệ phí chi phí quản lý chung và các chi phí bất thờng. Loại tài
khoản này trong kỳ kế toán luôn đợc phản ánh bên Nợ, cuối kỳ đợc chuyển
toàn bộ sang tài khoản Kết quả kinh doanh.
Các khoản chi phí đợc hạch toán trên các tài khoản:
1) Tài khoản 80- Chi về hoạt động huy động vốn
* Tài khoản 801- Trả lãi tiền gửi: Gồm các khoản trả lãi tiền gửi bằng
đồng Việt Nam, ngoại tệ cho các tổ chức kinh tế, cá nhân, tổ chức tín
dụng khác ở trong và ngoài nớc. Các tài khoản cấp V là 801001, 801002.
* Tài khoản 802- Chi trả lãi tiền vay: Gồm các khoản trả lãi tiền vay. Các
tài khoản cấp V là 802001, 802002, 802003.
* Tài khoản 803- Trả lãi phát hành giấy tờ có giá: Các tài khoản cấp V là
803001, 803002,803003, 803009.
* Tài khoản 809- Chi phí khác
2) Tài khoản 81- Chi về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
* Tài khoản 811- Chi về dịch vụ thanh toán: Có tài khoản cấp V là
811001.
Đặng Hồng Quang
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Tài khoản 812- Cớc phí bu điện về mạng viễn thông
* Tài khoản 813- Chi phí về ngân quỹ: Gồm các khoản chi phí về vận
chuyển bốc xếp, xăng dầu cho vùng vận chuyển tiền, kiểm đếm phân
loại, đóng gói, bảo vệ tiền, giấy tờ có giá và phơng tiện thanh toán thay
tiền.
* Tài khoản 819- Các khoản chi dịch vụ khác về thanh toán và ngân quỹ:
Gồm các khoản chi phí của NHNo&PTNT ngoài các khoản chi phí nói
trên về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.
3) Tài khoản 82- Chi về các hoạt động khác
* Tài khoản 821- Chi về tham gia thị trờng tiền tệ: Gồm các khoản chi phí
về mua bán các giấy tờ có giá
4) Tài khoản 83- Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
* Tài khoản 831- Chi nộp thuế: Gồm các khoản chi nộp thuế theo quy
định của Nhà nớc nh thuế nhà đất, thuế trớc bạ...
* Tài khoản 832- Chi nộp các khoản phí, lệ phí: Gồm các khoản phí, lệ phí
nh lệ phí giao thông các phơng tiện vận tải...
5) Tài khoản 84- Chi phí cho nhân viên
* Tài khoản 841- Lơng và phụ cấp: Gồm các khoản chi lơng và phụ cấp l-
ơng cho cán bộ và công nhân viên theo chế độ quy định
* Tài khoản 842- Chi trang phục giao dịch và bảo hộ lao động
* Tài khoản 843- Các khoản chi để đóng góp theo lơng: Gồm các khoản
chi nộp bảo hiểm xã hội, đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm lao động, nộp
kinh phí công đoàn và các khoản chi đóng góp khác theo chế độ.
* Tài khoản 844- Chi trợ cấp: Gồm các khoản chi trợ cấp khó khăn, trợ
cấp thôi việc
* Tài khoản 845- Chi công tác xã hội
Đặng Hồng Quang
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
6) Tài khoản 85- Chi cho hoạt động quản lý và công cụ
* Tài khoản 851- Chi về vật liệu và giấy tờ in: Gồm các khoản chi mua
sắm các loại vật liệu văn phòng, các tài sản mau h, xăng dầu (trừ xăng
dầu dùng cho vận chuyển tiền), giấy tờ in thông thờng...
* Tài khoản 852- Công tác phí: Gồm các khoản chi về công tác phí, cho
cán bộ công nhân viên đợc cử đi công tác
* Tài khoản 853- Chi đào tạo huấn luyện nghiệp vụ: Gồm các khoản chi
cho công tác đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cho nhân viên
* Tài khoản 854- Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, sáng
kiến, cải tiến: Gồm các khoản chi nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao
các đề tài khoa học và công nghệ Ngân hàng, chi thuê dịch tài liệu nớc
ngoài...
* Tài khoản 855- Chi bu phí và điện thoại: Gồm các khoản chi về bu phí,
cớc phí sử dụng máy điện thoại trả cho cơ quan bu điện
* Tài khoản 856- Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị,
khuyến mãi.
* Tài khoản 857- Chi mua tài liệu sách báo: Gồm các khoản chi mua tài
liệu, sách báo phục vụ cho công tác đào tạo nghiên cứu
* Tài khoản 858- Chi về các hoạt động đoàn thể
* Tài khoản 859- Các khoản chi phí quản lý khác: Gồm các khoản chi về
tiền điện, nớc sử dụng ở cơ quan trả cho công ty điện lực,công ty cấp n-
ớc...
7) Tài khoản 86- Chi về tài sản
* Tài khoản 861- Khấu hao cơ bản tài sản cố định: là số tiền trích khấu
hao cơ bản tài sản cố định
* Tài khoản 862- Bảo dỡng và sửa chữa tài sản: Gồm các khoản chi bảo d-
ỡng và sửa chữa tài sản, mua phụ tùng thay thế các bộ phận của tài sản
Đặng Hồng Quang
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
bị h hỏng, chi lắp đặt và sửa chữa hệ thống điện nớc cho các công trình
đang sử dụng
* Tài khoản 863- Xây dựng nhỏ
* Tài khoản 864- Mua sắm công cụ lao động
* Tài khoản 865- Chi bảo hiểm tài sản: Gồm các khoản chi nộp cho công
ty bảo hiểm về tài sản
* Tài khoản 866- Chi thuê tài sản
8) Tài khoản 87- Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của
khách hàng
* Tài khoản 872- Chi dự phòng: Gồm các khoản chi dự phòng giảm giá
chứng khoán, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá vàng,
ngoại tệ.
* Tài khoản 873- Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng:
Gồm các khoản chi phí cho công ty bảo hiểm tiền gửi của khách hàng
9) Tài khoản 89- Khoản chi phí bất thờng: Dùng để phản ánh lỗ năm trớc
và các khoản chi phí bất thờng khác.
Trong các tài khoản cấp I, có các tài khoản cấp II và cấp III đợc phân
chia theo nội dung chi phí
Bên nợ ghi:- Các khoản chi về hoạt động kinh doanh trong năm
Bên có ghi:- Số tiền thu giảm chi các khoản chi trong năm
-Chuyển số d nợ cuối năm vào tài khoản lợi nhuận năm
nay khi quyết toán
Số d Nợ: -Phản ánh các khoản chi về hoạt động kinh doanh trong
năm.
2.2.2. Hạch toán ngoại bảng:
2.2.2.1. Các tài khoản xác định phí điều chuyển vốn nội tệ thông thờng
Đặng Hồng Quang
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Vốn địa phơng sử dụng
TT Chỉ tiêu Bình quân tích số các tài khoản
1 D nợ ngắn hạn 211
2 D nợ trung hạn 212
3 D nợ dài hạn 213
4
D nợ dự án sử dụng một
phần vốn thông thờng
252109, 252209, 252309, 252809,
252111, 252211, 252311, 252811,
252113, 252213, 252312, 252812
5 TD, tiền gửi tại các TCTD 131, 201, 202, 2031, 205
6 Sử dụng vốn khác
105, 1116, 115, 116, 133101, 133201,
133203, 134, 221101, 221801, 222101,
222801, 241, 261, 268, 275, 273,
7 Tạm ứng, tạm chi 362001, 369009, 371
8
Sử dụng vốn UTĐT tại địa
phơng
253
Cộng
Nguồn vốn tự lực tại địa phơng
TT Chỉ tiêu Bình quân tích số Tỷ lệ
Nguồn vốn
đợc sử dụng
1 Tiền gửi không kỳ hạn 4331, 4351 87%
2
Tiền gửi có kỳ hạn dới 12
tháng
4312, 4332, 4338,
4352, 441998
87%
3
Tiền gửi có kỳ hạn từ 12
tháng trở nên
4313, 4333, 4353 100%
Đặng Hồng Quang
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
4
Vay Ngân hàng Nông
nghiệp
4031, 4032, 4033,
403809
100%
5
Tiền gửi, tiền vay các
TCTD
411, 4131, 414 100%
6 Vốn UTĐT tại địa phơng 451302 100%
7 Nguồn vốn khác 4621 100%
Cộng
2.2.2.2.Quy định số 946 A về khoán tài chính trong ngân hàng nông
nghiệp Việt Nam.
* Các khoản đơn vị nhận khoán đợc tính vào quỹ thu nhập ở phần hạch
toán nội bảng nh sau:
1) Thu lãi cho vay
2) Thu lãi tiền gửi
3) Thu lãi hùn vốn, mua cổ phần
4) Thu về kinh doanh vàng, bạc, đá quý
5) Thu về kinh doanh ngoại tệ
6) Thu về mua bán chứng khoán
7) Thu về hoa hồng dịch vụ thanh toán, tín dụng và Ngân hàng (kể cả kinh
doanh ngoại tệ) gồm:
Loại hoa hồng dịch vụ tín dụng do địa phơng ký hợp đồng thực hiện
đợc hởng 100%
Loại dịch vụ tín dụng do Trung tâm ký hợp đồng, địa phơng thực
hiện đợc hởng 70%, nộp trung tâm điều hành 30%.
Tín dụng bằng vốn ngoại tệ, Sở kinh doanh ngoại tệ kết hợp với địa
phơng cho vay: địa phơng hởng 50/% lãi suất đầu ra, đầu và sở hởng 50%
Đặng Hồng Quang
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
8) Thu về hoạt động kinh doanh khác
9) Thu khác
* Các khoản chi phí ở đơn vị nhận khoán phần hạch toán nội bảng nh sau:
1) Trả lãi tiền gửi.
2) Trả lãi tiền vay, kể cả vay thanh toán bù trừ
3) Trả lãi trái phiếu, kỳ phiếu cổ phiếu.
4) Chi về kinh doanh vàng bạc đá quý
5) Chi về kinh doanh ngoại tệ
6) Chi về mua bán chứng khoán
7) Chi hoa hồng
8) Chi khác về nghiệp vụ kinh doanh
9) Chi bảo hiểm xã hội và công tác xã hội
10) Chi khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn theo chế độ tài chính
hiện hành
11) Chi mua công cụ lao động ( có dự toán đợc Trung tâm điều hành phê
duyệt
12) Chi SCTX và bảo dỡng TSCĐ, an toàn kho quỹ bằng 10% tổng
nguyên giá TSCĐ để thực hiện kế hoạch bảo dỡng tài sản do Giám đốc tỉnh,
thành phố, Sở, Ngân hàng khu vực phê duyệt.
13) Chi vật liệu giấy tờ in
14) Chi về nghiệp vụ kho quỹ
15) Chi cớc phí bu điện
16) Chi phí cho thanh tra
Đặng Hồng Quang
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
17) Các khoản chi khác
18) Nộp thuế theo luật định
19) Trả lãi vay vốn Trung tâm Điều hành: mức lãi suất phải trả trong từng
thời kỳ sẽ do Tổng Giám đốc thông báo
* Xác định quỹ thu nhập, quỹ tiền lơng và phân phối thu nhập tại đơn vị
nhận khoán:
Quỹ thu
nhập tại
đơn vị nhận
khoán
=
Các khoản
thu (Điều
3 3 trong
quy định)
-
Các khoản
chi (Điều
4 trong
quy định)
+(-)
Các khoản
theo điểm 1,2
(Điều 7 trong
quy định)
* Quyết toán khoán; niên độ kế toán theo năm dơng lịch. Hàng tháng, quý,
các đơn vị nhận khoán phải lập biểu (có mẫu kèm theo) xác định số
thực thu, thực chi khớp với số liệu trong cân đối tài khoản( nội bảng) để
xác định mức ứng chi lơng hàng tháng, quý theo quy định.
Đặng Hồng Quang