Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn quân Thanh Xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.28 KB, 58 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện hiện nay, xu thế tồn cầu hố đã và đang trở thành xu hướng
phổ biến, sự phát triển của mỗi quốc gia ln gắn liền với sự phát triển của khu vực
và tồn thế giới. Việt Nam cũng khơng ngồi xu thế đó, từ sau Đại hội Đảng lần
thứ VI, Việt Nam đã tiến hành cơng cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước theo hướng
mở cửa, hội nhập với khu vực và thế giới để phù hợp với xu thế phát triển của thời
đại. Để có thể vực dậy và phát triển một nền kinh tế với một cơ sở hạ tầng yếu kém
về mọi mặt, đồng thời để có thể ứng dụng được những thành tựu khoa học kỹ thuật
hiện đại, chúng ta cần có rất nhiều vốn. Kênh dẫn vốn trong nước quan trọng nhất
cho nền kinh tế là hệ thống Ngân hàng. Để có thể có được nguồn vốn lớn đồng thời
sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đó thì Ngân hàng phải thực hiện tốt cơng tác tín
dụng.
Tín dụng Ngân hàng là hoạt động có ý nghĩa quyết định tới sự tồn tại và phát
triển của Ngân hàng, bởi đó là hoạt động chủ yếu và là hoạt động mang lại nguồn
lợi nhuận lớn nhất cho Ngân hàng. Khơng chỉ vậy, tín dụng Ngân hàng còn được
coi là đòn bẩy quan trọng cho nền kinh tế. Tuy nhiên tín dụng Ngân hàng lại là hoạt
động có độ rủi ro rất cao, xuất phát từ ngay đặc trưng cơ bản của nó là sự tách biệt
giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn. Chính vì vậy, làm thế nào để củng cố và
nâng cao chất lượng tín dụng là điều đã và đang được các nhà quản lý Ngân hàng,
các nhà chính sách và các nhà nghiên cứu quan tâm.
Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn quận Thanh Xn là Ngân
hàng mới được thành lập năm 1996, từ đó đến nay Ngân hàng đã thực hiện khá tốt
hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, kết quả hoạt động tín dụng vẫn chưa cao như mong
muốn, chưa đáp ứng đủ u cầu cơng nghiệp hố, hiện đại hố trong quận và khu
vực.
Xuất phát từ thực tiễn đó, em đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng
tín dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn quận Thanh
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Xuõn nhm a ra nhng gii phỏp cú cn c thc tin, gúp phn gii quyt
nhng vn cũn hn ch nõng cao hn na cht lng tớn dng ti Ngõn hng
nụng nghip v phỏt trin nụng thụn qun Thanh Xuõn.


Ni dung chuyờn gm 3 chng:
Chng I: lớ lun chung v Ngõn hng thng mi tớn dng Ngõn hng v
cht lng tớn dng.
Chng II: thc trng cht lng tớn dng ti Ngõn hng nụng nghip v phỏt
trin nụng thụn qun Thanh Xuõn
Chng III: mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao cht lng tớn dng
Theo lut cỏc t chc tớn dng ca Vit Nam hot ng tớn dng bao gm chit
khu, bo lónh, cho vay, cho thuờ. Xong trong bn chuyờn ny em ch cp
ti cht lng tớn dng gúc cho vay. Em xin chõn thnh cm n thy giỏo ó
trc tip hng dn em hon thnh chuyờn ny.
Em cng xin gi li cm n n cỏn b phũng kinh doanh, Ngõn hng nụng
nghip v phỏt trin nụng thụn qun Thanh Xuõn, nhng ngi ó to iu kin
giỳp em trong sut quỏ trỡnh thc tp





THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chương I
Lí luận chung về Ngân hàng thương mại – tín dụng Ngân hàng và chất
lượng tín dụng.
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Theo luật các tổ chức tín dụng đã được Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 12/12/1997 thì: “ tổ chức tín dụng là doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác
của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ Ngân hàng với nội dung
nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh tốn cho
khách hàng….”

Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng do đó được thực hiện
tồn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Hoạt
động Ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội
dung chủ yếu, thường xun là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng
và cung ứng các dịch vụ thanh tốn.
Như vậy ta có thể rút ra khái niệm chung về Ngân hàng như sau: Ngân hàng là
tổ chức kinh tế kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với nghiệp vụ chính là nhận tiền
gửi, cho vay, và cung ứng các dịch vụ thanh tốn.
1.1.2. Các chức năng cơ bản của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Chức năng trung gian tài chính
Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là chuyển
tiết kiệm thành đầu tư, đòi hỏi sự tiếp xúc với hai loại cá nhân và tổ chức trong nền
kinh tế: (1) các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm hụt chi tiêu, tức là chi tiêu cho
tiêu dùng và đầu tư vượt q thu nhập và vì thế họ là những người cần bổ sung vốn;
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
(2) các cá nhân và tổ chức thặng dư trong chi tiêu, tức là thu nhập hiện tại của họ
lớn hơn các khoản chi tiêu cho hàng hố dịch vụ và do vậy họ có tiền để tiết kiệm
Sự tồn tại của hai loại cá nhân và tổ chức trên hồn tồn độc lập với Ngân
hàng. Điều tất yếu là tiền sẽ chuyển từ nhóm (2) sang nhóm (1) nếu cả hai cùng có
lợi. Khi nhóm (1) nhận được tiền từ nhóm (2) thì nhóm (1) sẽ bổ sung được lượng
tiền thiếu hụt, vì vậy sẽ ổn định được tài chính và tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Dòng tiền di chuyển từ nhóm (2) sang nhóm (1) để rồi quay trở lại với một lượng
lớn hơn sau một thời gian nhất định. Đây chính là quan hệ tín dụng trực tiếp đã có
từ rất lâu và tồn tại cho đến hiện nay.
Tuy nhiên, quan hệ tín dụng trực tiếp bị nhiều giới hạn do sự khơng phù hợp
về quy mơ thời gian, khơng gian…. Điều này cản trở quan hệ trực tiếp phát triển và
là điều kiện nảy sinh trung gian tài chính. Do chun mơn hố, trung gian tài chính
có thể làm giảm chi phí giao dịch, từ đó làm tăng thu nhập cho người tiết kiệm, vì
vậy, khuyến khích tiết kiệm, đồng thời giảm phí tổn tín dụng cho người đầu tư, từ
đó khuyến khích đầu tư. Trung gian tài chính đã tập hợp những người tiết kiệm và

đầu tư, vì vậy mà giải quyết được mâu thuẫn của tín dụng trực tiếp. Cơ chế hoạt
động của trung gian sẽ có hiệu quả khi gánh chịu rủi ro và sử dụng các kỹ thuật
nghiệp vụ để hạn chế, phân tán rủi ro và giảm chi phí giao dịch. Điển hình của các
trung gian đó chính là Ngân hàng thương mại
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh tốn
Khi hệ thống Ngân hàng thương mại ra đời và phát triển, trong q trình thực
hiện chức năng trung gian tín dụng, hệ thống Ngân hàng thương mại đã thu hút đại
bộ phận các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế mở tài khoản và sử dụng dịch vụ
thanh tốn qua Ngân hàng.
Việc thanh tốn chi trả tiền về hàng hố, dịch vụ hay các khoản tiền của doanh
nghiệp, các cá nhân đều được chuyển giao cho Ngân hàng thực hiện. Điều này có ý
nghĩa rất lớn trong việc thúc đẩy q trình lưu thơng hàng hố, tiết kiệm chi phí
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
giao dch, to c s cho Ngõn hng thc hin cỏc nhim v cho vay, ng thi
kim soỏt c nhng lng tin cung ng trờn th trng.
Qua nghip v thc hin cỏc nghip v thanh toỏn, Ngõn hng ó tr thnh
ngi th qu ca cỏc doanh nghip, cỏc t chc kinh t, cỏc cỏ nhõn trong xó
hi. Cỏc giao dch thanh toỏn gia cỏc doanh nghip, cỏ nhõn thụng qua ti khon
tin gi thanh toỏn ti Ngõn hng m khụng cn thanh toỏn trc tip bng tin mt
na. Doanh nghip, cỏ nhõn ra lnh cho Ngõn hng thc hin cỏc khon chi tr
ng thi u nhim cho cỏc Ngõn hng thu nhn cỏc khon tin.
1.1.2.3. Chc nng to tin
To tin l chc nng quan trng ca Ngõn hng thng mi, chc nng ny
c thc hin thụng qua cỏc hot ng tớn dng v u t ca cỏc Ngõn hng
thng mi trong mi quan h vi Ngõn hng trung ng, c bit trong quỏ trỡnh
thc thi chớnh sỏch tin t.
Khi Ngõn hng cho vay, s d trờn ti khon thanh toỏn ca khỏch hng tng
lờn, khỏch hng cú th dựng mua hng hoc dch v. Do ú, bng vic cho vay
cỏc Ngõn hng ó to ra phng tin thanh toỏn. Khi khỏch hng ti mt Ngõn
hng s dng cỏc khon tin vay chi tr thỡ s to nờn mt khon thu ca mt

khỏch hng khỏc ti mt Ngõn hng khỏc t ú to ra cỏc khon cho vay mi. Nh
vy, t khon tin c to ra ban u, thụng qua hot ng tớn dng ca Ngõn
hng s to ra mt lng tin ln hn trong lu thụng theo h s nhõn tin t
1.1.3. Vai trũ ca Ngõn hng thng mi i vi nn kinh t
1.1.3.1. Ngõn hng thng mi l ni cung cp vn cho nn kinh t
Trong xó hi luụn luụn tn ti tỡnh trng tha v thiu vn tm thi. Cỏc Ngõn
hng thng mi thụng qua hot ng tớn dng s tp trung vn tm thi nhn ri,
thụng qua ngun vn ú u t phỏt trin sn xut, ci tin mỏy múc cụng ngh,
tng nng sut lao ng, nõng cao hiu qu kinh t.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1.1.3.2. Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị
trường.
Thơng qua hoạt động tín dụng Ngân hàng trở thành người trung gian về vốn
trên thị trường giúp cho doanh nghiệp dễ dàng vay vốn trên thị trường khi thiếu vốn
và có thể cho thị trường vay để kiếm lời khi thừa vốn, từ đó giúp đẩy nhanh hoạt
động của nền kinh tế. Từ đó các doanh nghiệp có vốn để đầu tư phát triển sản xuất
đồng thời có thể vận dụng các dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp cho khách hàng để
đẩy nhanh hoạt động của mình. Việc vay vốn của Ngân hàng buộc các doanh
nghiệp phải có phương án kinh doanh tối ưu để có thể trả nợ. Việc lập phương án
sản xuất kinh doanh tối ưu phải thơng qua sự kiểm tra giám sát chặt chẽ của Ngân
hàng như vậy từ nguồn vốn tín dụng mà Ngân hàng cấp cho doanh nghiệp đã giúp
nâng cao chất lượng mọi mặt của q trình sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu
của thị trường, từ đó tạo chỗ đứng vững chắc cho doanh nghiệp trong cạnh tranh.
1.1.3.3. Ngân hàng thương mại là cơng cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mơ nền
kinh tế.
Bằng hoạt động tín dụng và thanh tốn giữa các Ngân hàng thương mại trong
cùng hệ thống, các Ngân hàng thương mại đã góp phần mở rộng khối lượng tiền tệ
cung ứng trong lưu thơng. Thơng qua việc cấp các khoản tín dụng cho các ngành
trong nền kinh tế, Ngân hàng thương mại thực hiện dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp
và phân phối vốn cho thị trường, điều khiển chúng một cách có hiệu quả thực thi

vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mơ: “Nhà nước điều tiết Ngân hàng, Ngân hàng dẫn dắt
thị trường”
1.1.3.4. Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài
chính quốc tế.
Trong sự vận hành của nền kinh tế thị trường, việc hồ nhập nền kinh tế trong
nước với nền kinh tế trong khu vực và kinh tế tồn cầu là nhu cầu cần thiết, cấp
bách. Ngân hàng thương mại với hoạt động kinh doanh rộng khắp của mình như
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nhận tiền gửi, cho vay, nghiệp vụ thanh tốn, nghiệp vụ hối đối và các nghiệp vụ
Ngân hàng khác. Ngân hàng thương mại đã tạo điều kiện thúc đẩy ngoại thương
khơng ngừng được mở rộng. Thơng qua các hoạt động thanh tốn, bn bán ngoại
hối, quan hệ tín dụng với các Ngân hàng thương mại nước ngồi, hệ thống Ngân
hàng thương mại đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính trong nước phù hợp với
sự vận động của nền tài chính quốc tế.
1.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm về tín dụng
Theo sách thuộc các nước kinh tế thị trường thì: “ tín dụng là một quan hệ giao
dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia
sử dụng trong một thời gian nhất định đồng thời nhận tiền hoặc tài sản cam kết
hồn trả theo thời hạn thoả thuận”. Tuy nhiên định nghĩa như vậy chỉ nói lên bề
ngồi của tín dụng.
Trong nền kinh tế hàng hố, cùng một thời gian ln tồn tại một số người tạm
thời thừa vốn có nhu cầu cho vay, một số người tạm thời thiếu vốn có nhu cầu đi
vay. Hiện tượng này làm nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn
được dịch chuyển từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu với điều kiện hồn
trả vốn và lãi sau một thời gian nhất định. Đây chính là quan hệ tín dụng.
Như vậy: tín dụng là quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên
chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia được sử dụng trong một thời gian nhất
định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hồn trả theo thời hạn đã thoả
thuận cả gốc và lãi.

Tín dụng biểu hiện mối quan hệ vay mượn và hồn trả. Trong quan hệ này thể
hiện các nội dung sau:
- Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất
định.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Ngi i vay ch c s dng tm thi trong mt thi gian nht nh,
sau khi khon vay ú ht thi hn s dng theo tho thun, ngi i vay
phi hon tr cho ngi cho vay phn vn gc cng vi mt khon lói
nht nh
- Giỏ tr c hon tr thng ln hn lỳc hai bờn ký hp ng tớn dng.
1.2.2. Khỏi nim tớn dng Ngõn hng
Trong cỏc hỡnh thc tớn dng thỡ tớn dng Ngõn hng l hỡnh thc quan trng
nht, nú l quan h tớn dng ch yu, cung cp phn ln nhu cu tớn dng cho cỏc
doanh nghip, cỏc cỏ nhõn trong nn kinh t.
Tớn dng Ngõn hng l quan h tớn dng gia mt bờn l Ngõn hng vi mt
bờn l cỏc t chc cỏ nhõn trong xó hi.
Trong quan h tớn dng Ngõn hng, Ngõn hng tham gia va vi t cỏch l
ngi i vay, va vi t cỏch l ngi cho vay.
1.2.3. Vai trũ ca tớn dng Ngõn hng i vi nn kinh t
1.2.3.1. Tớn dng Ngõn hng ỏp ng nhu cu v vn duy trỡ quỏ trỡnh hot
ng sn xut kinh doanh c liờn tc v ngy cng m rng
Trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh, do nhiu yu t tỏc ng v cỏc doanh
nghip thng xuyờn thiu vn. Trong khi ú, thụng qua hot ng tớn dng Ngõn
hng thu hỳt c ngun vn nhn ri trong nn kinh t, Ngõn hng s dng ngun
vn ny cho doanh nghip vay n nh sn xut kinh doanh, u t mỏy múc
thit b, nõng cao cụng ngh. T ú lm cho quỏ trỡnh sn xut ca doanh nghip
ngy cng c m rng v liờn tc.
1.2.3.2. Tớn dng Ngõn hng tỏc ng cú hiu qu n nhp phỏt trin, thỳc
y cnh tranh trong nn kinh t v gúp phn to nờn mt c cu kinh t hp lý.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Trong mơi trường cạnh tranh, các doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển và
nâng cao khả năng cạnh tranh thì các doanh nghiệp phải ln đổi mới cơng nghệ,
ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật để nâng cao chất lượng sản phẩm. Muốn
thực hiện được điều này, doanh nghiệp cần một lượng vốn lớn mà chỉ Ngân hàng,
thơng qua q trình huy động vốn mới có thể đáp ứng được.
Thơng qua sự đầu tư của Ngân hàng, các nhà sản xuất kinh doanh sẽ dễ dàng
chuyển từ những ngành có lợi nhuận thấp sang những ngành có lợi nhuận cao, tạo
điều kiện cho việc bình qn hố tỉ suất lợi nhuận trong nền kinh tế nhằm hình
thành nên một cơ cấu kinh tế hợp lý.
1.2.3.3. Tín dụng Ngân hàng là cơng cụ tài trợ đắc lực cho các ngành kinh tế
kém phát triển và những ngành kinh tế mũi nhọn.
Bằng việc sử dụng lãi suất ưu đãi đối với những ngành kinh tế mũi nhọn cũng
như các ngành kinh tế kém phát triển nhưng cần thiết cho quốc tế dân sinh, tín dụng
Ngân hàng góp phần thúc đẩy những ngành kinh tế này phát triển. Mặt khác, với
đặc trưng hồn trả cả vốn lẫn lãi, tín dụng Ngân hàng giúp cho việc sử dụng vốn
của các doanh nghiệp có hiệu quả. chính điều này đã thể hiện sự ưu việt hơn của tín
dụng Ngân hàng so với việc ngân sách đầu tư vào lĩnh vực đó, vì khi được cấp vốn
ngân sách người sử dụng thường ít quan tâm đến việc sử dụng vốn một cách có
hiệu quả bởi lẽ nguồn vốn này được cấp phát mà khơng phải hồn trả.
1.2.3.4. Tín dụng Ngân hàng có vai trò quyết định đến sự ổn định lưu thơng
tiền tệ
Trong nền kinh tế thị trường muốn ổn định nền kinh tế, ổn định giá trị tiền tệ
thì việc chú trọng phát triển lưu thơng hàng hố phải ln gắn liền với việc lưu
thơng tiền tệ. Trước hết Ngân hàng là kênh quan trọng để đưa tiền vào lưu thơng có
khả năng kiểm sốt được lượng tiền trong lưu thơng cho phù hợp với khối lượng
hàng hố. Mặt khác với khả năng tạo tiền, Ngân hàng thương mại có thể thay đổi
được số lượng tiền trong lưu thơng. vì vậy, các Ngân hàng trung ương phải sử dụng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
cơng cụ của chính sách tiền tệ để điều tiết hoạt động tín dụng của các Ngân hàng
thương mại như tỉ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu, hạn mức tín dụng….

1.2.3.5. Tín dụng Ngân hàng là cầu nối giữa nền kinh tế trong nước với nước
ngồi thúc đẩy q trình mở rộng, tăng cường mối quan hệ hợp tác kinh tế trong
khu vực và trên thế giới.
Hiện nay xu thế tồn cầu hố đang là xu hướng trên tồn thế giới, nó đòi hỏi
các quốc gia cần phải hợp tác kinh tế với nhau cùng phát triển. Đầu tư vốn ra nước
ngồi và kinh doanh xuất nhập khẩu là hai lĩnh vực hợp tác thơng dụng nhất. Vốn
là yếu tố quyết định đầu tiên cho sự hợp tác này, do đó Ngân hàng với khả năng
đặc biệt mình của mình là huy động vốn và cung cấp vốn cho các hoạt động kinh
doanh, thơng qua đó góp phần mở rộng và tăng cường mối quan hệ hợp tác kinh tế
với các nước.
1.2.3.6. Tín dụng Ngân hàng có vai trò kiểm sốt nền kinh tế
Trong q trình huy động vốn để có thể huy động được một khoản vốn lớn
trong nền kinh tế, Ngân hàng cần phải tìm hiểu, phân tích kỹ từng thành phần kinh
tế để có thể biết được thời điểm mà họ dư thừa vốn. Mặt khác, trong q trình cho
vay, Ngân hàng phải luồn đề phòng nguy cơ rủi ro có thể xảy ra, phải thường xun
phân tích khả năng tài chính của khách hàng để có thể điều chỉnh tác động kịp thời
khi cần thiết. Như vậy, thơng qua hoạt động tín dụng Ngân hàng có thể kiểm sốt
được nền kinh tế.
1.2.4. Phân loại tín dụng Ngân hàng
Có nhiều cách khác nhau để phân loại tín dụng Ngân hàng tuỳ theo u cầu
của khách hàng và mục tiêu quản lý của Ngân hàng. Sau đây là một số cách phân
loại chính:
1.2.4.1. Phân loại theo thời gian
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ta bit rng thi hn tớn dng cú liờn quan mt thit ti tớnh an ton v sinh li
ca khon tớn dng cng nh kh nng hon tr ca khỏch hng. Vỡ vy, phõn chia
tớn dng theo thi gian cú ý ngha quan trng i vi Ngõn hng. Theo thi gian,
tớn dng c phõn chia thnh:
- Tớn dng ngn hn: l khon tớn dng cú thi hn di 12 thỏng. Loi tớn
dng ny c s dng bự p nhng khon thiu ht ti sn lu

ng ca doanh nghip, nhu cu chi tiờu ngn hn ca cỏ nhõn. õy l
hỡnh thc tớn dng chim t trng cao nht trong Ngõn hng thng mi.
- Tớn dng trung hn: l khon tớn dng cú thi hn t 1 n 5 nm. loi
tớn dng ny c s dng u t cho ti sn c nh, ci tin, i
mi thit b cụng ngh, m rng sn xut kinh doanh, xõy dng cỏc d
ỏn cú quy mụ nh.
- Tớn dng di hn: l khon tớn dng cú thi hn trờn 5 nm. Loi tớn
dng ny c s dng u t cho cỏc nhu cu di hn nh xõy nh
, u t vo cỏc d ỏn ln, mua sm thit b, phng tin vn ti quy
mụ ln, xõy dng nh mỏy xớ nghip mi.
1.2.4.2. Phõn loi theo hỡnh thc
Theo hỡnh thc tớn dng c chia thnh: cho vay, chit khu, bo lónh, cho
thuờ
- chit khu thng phiu l vic Ngõn hng ng trc tin cho khỏch
hng tng ng vi giỏ tr ca thng phiu tr i phn thu nhp ca
Ngõn hng s hu mt thng phiu cha n hn hoc mt giy
nhn n. V mt phỏp lý, Ngõn hng khụng phi ó cho vay i vi ch
thng phiu. ú ch l hỡnh thc trao i trỏi quyn. Tuy nhiờn, i vi
Ngõn hng, vic b tin ra hin ti thu v mt khon ln hn trong
tng lai vi lói sut xỏc nh trc c coi nh l hot ng tớn dng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ngân hàng tuy ứng trước tiền cho người bán xong thực chất là thay thế
người mua trả trước tiền cho người bán.
- Cho vay: là việc Ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách
hàng phải trả cả gốc lẫn lãi trong khoảng thời gian xác định
- Bảo lãnh: là việc Ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính hộ
khách hàng của mình. Mặc dù không phải xuất tiền ra, xong Ngân hàng
đã cho khách hàng sử dụng uy tín của mình để thu lợi.
- Cho thuê: là việc Ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để cho khách hàng thuê
theo những thoả thuận nhất định, khách hàng phải trả cả gốc lẫn lãi cho

Ngân hàng.
1.2.4.3. Phân loại theo tài sản đảm bảo
Tài sản đảm bảo các khoản tín dụng cho phép Ngân hàng có được nguồn thu
nợ thứ hai bằng cách bán các tài sản đó khi nguồn thu nợ thứ nhất từ quá trình sản
xuất kinh doanh không có hoặc không đủ. Theo tài sản đảm bảo, tín dụng được chia
thành:
- Tín dụng có đảm bảo: là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm như
thế chấp, cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Ngân hàng nắm
giữ tài sản của người vay để xử lý thu hồi nợ khi người vay không thực
hiện được các nghĩa vụ đã được cam kết trong hợp đồng tín dụng. Hình
thức này được áp dụng đối với những khách hàng không có uy tín cao
đối với Ngân hàng. Mặc dù là có tài sản đảm bảo nhưng hình thức tín
dụng này vẫn có độ rủi ro cao vì tài sản vẫn có thể bị mất giá hay người
bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ của mình.
- Tín dụng không có bảo đảm là loại tín dụng không có tài sản thế chấp,
cầm cố, hoặc không có sự bảo lãnh của người thứ ba. Việc cấp tín dụng
chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. muốn vậy Ngân hàng phải
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
ỏnh giỏ hiu qu s dng tin vay ca khỏch hng mt cỏch chớnh xỏc.
tớn dng ny c cp cho cỏc khỏch hng cú uy tớn, thng l khỏch
hng lm n cú lói mt cỏch thng xuyờn, tỡnh hỡnh ti chớnh vng
mnh, ớt xy ra tỡnh trng n nn dõy da, hoc mún vay tng i nh
so vi vn ca ngi vay. Cỏc khon cho vay theo ch nh ca Chớnh
ph m Chớnh ph yờu cu, khụng cn ti sn m bo.
1.2.4.4. Theo ng tin c s dng trong cho vay
Cn c vo tiờu thc ny, tớn dng c chia thnh hai loi:
- Cho vay bng ng bn t: l loi tớn dng m Ngõn hng cp cho khỏch
hng bng Vit Nam ng. Nc ta quy nh, cho vay thanh toỏn
trong nc thỡ ch c vay bng Vit Nam ng.
- Cho vay bng ng ngoi t: l loi tớn dng m Ngõn hng cp tin cho

khỏch hng bng ng ngoi t. Nc ta quy nh, cho vay bng ng
ngoi t ch phc v cho nhp khu, i vi khỏch hng thu mua hng
xut khu thỡ Ngõn hng cho vay bng ngoi t nhng phi bỏn luụn cho
Ngõn hng v dựng Vit Nam ng i mua hng xut khu.
1.2.4.5. Theo i tng ng dng
Cn c vo tiờu thc ny ngi ta chia tớn dng lm hai loi:
- Cho vay ỏp ng yờu cu v ti sn lu ng: l loi tớn dng c s
dng bự p vn lu ng thiu ht tm thi. õy l loi tớn dng cú
ri ro thp vỡ vn lu ng ca doanh nghip l vn di chuyn trong
chu k sn xut kinh doanh nờn Ngõn hng cú th theo dừi thng xuyờn
v nu cú bin ng xy ra thỡ kp thi thu hi vn.
- Cho vay ỏp ng yờu cu v ti sn c nh: l loi tớn dng c s
dng u t mua sm ti sn c nh, ci tin i mi k thut, m
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
rng sn xut, xõy dng cỏc xớ nghip v cụng trỡnh mi. Hỡnh thc tớn
dng ny thng cú mc ri ro cao vỡ kh nng thu hi vn chm hn.
1.2.4.6. Phõn loi khỏc
- Theo ngnh kinh t (cụng nghip, nụng nghip)
- Theo mc ớch (sn xut, tiờu dựng)
Da vo cỏc cỏch phõn loi trờn cỏc nh phõn tớch s bit c kt cu tớn
dng ca tng loi tớn dng (l t trng ca tng loi tớn dng trờn tng d n). T
kt cu tớn dng ú, so sỏnh vi kt cu ca ngun huy ng, so vi nhu cu ca
nn kinh t, s giỳp cho cỏc nh phõn tớch ỏnh giỏ xem xột kt cu tớn dng ó phự
hp vi Ngõn hng cha. T ú a ra cỏc gii phỏp thớch hp.
1.3. Cht lng tớn dng Ngõn hng
1.3.1. Khỏi nim cht lng tớn dng
i tng Ngõn hng thng mi, cỏi c biu hin ra bờn ngoi va c th,
va trỡu tng ca hot ng tớn dng chớnh l cht lng tớn dng. Cht lng tớn
dng l tng ho nhiu thnh tu th hin s phỏt trin n nh v bn vng ca
nn kinh t núi chung v ca bn thõn Ngõn hng núi riờng. Khi cht lng tớn

dng tt Ngõn hng s nõng cao c uy tớn ca mỡnh, t ú s thu hỳt c nhiu
khỏch hng to iu kin thỳc y Ngõn hng phỏt trin.
Vy cht lng tớn dng c hiu l s ỏp ng yờu cu ca khỏch hng phự
hp vi s phỏt trin kinh t xó hi v m bo s tn ti v phỏt trin ca Ngõn
hng.
Nh vy khi xem xột cht lng tớn dng, cn tớnh n 3 nhõn t l Ngõn hng
thng mi, khỏch hng, nn kinh t.
Th nht: cht lng tớn dng xột t giỏc Ngõn hng thng mi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cht lng tớn dng th hin phm vi, mc , gii hn tớn dng phự hp
vi kh nng, thc lc ca bn thõn Ngõn hng v phi m bo c s cnh
tranh trờn th trng, m bo nguyờn tc hon tr ỳng hn v cú lói. cht lng
hot ng tớn dng phi th hin ch tiờu li nhun hp lý gia tng, d n ngy
cng tng trng, t l n quỏ hn m bo ỳng quy nh v hp lý, m bo c
cu gia ngn hn, trung hn v di hn trong nn kinh t.
Th hai: cht lng hot ng tớn dng xột t giỏc khỏch hng
cht lng tớn dng l s ỏp ng yờu cu hp lý, th tc n gin v khụng
phin h, thu hỳt c khỏch hng nhng vn m bo c ỳng nguyờn tc v
quy nh ca tớn dng phự hp vi tc phỏt trin ca xó hi, m bo s tn ti
v phỏt trin ca Ngõn hng, gúp phn lm lnh mnh ti chớnh doanh nghip.
Th ba: cht lng tớn dng xột t giỏc nn kinh t
Cht lng tớn dng i vi nn kinh t th hin s phc v sn xut kinh
doanh, to vic lm cho ngi lao ng, tng thờm sn phm cho xó hi gúp phn
tng trng xó hi v khai thỏc kh nng tim n trong nn kinh t, thu hỳt ti a
ngun vn nhn ri trong nc, tranh th vay vn nc ngoi cú li cho nn kinh
t.
T nhng iu trờn ta cú th rỳt ra:
- Cht lng tớn dng l mt ch tiờu tng hp, nú phn ỏnh mc thớch
nghi ca Ngõn hng thng mi v s thay i ca mụi trng bờn
ngoi, nú th hin sc mnh cu mt Ngõn hng trong quỏ trỡnh cnh

tranh tn ti
- Cht lng tớn dng c xỏc nh qua nhiu yu t nh thu hỳt c
khỏch hng tt, th tc n gin, thun tin, mc an ton ca vn tớn
dng, chi phớ tng th, chi phớ nghip v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Chất lượng tín dụng không tự nhiên mà có, nó là kết quả của một quá
trình kết hợp hoạt động giữa con người trong một tổ chức, giữa các tổ
chức với nhau vì một mục đích chung. Do đó để đạt được chất lượng tín
dụng cần có sự quản lý.
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
Đối với các Ngân hàng thương mại, cho vay có vai trò quan trọng trong phát
triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Nhận thức được tầm quan trọng của
hoạt động tín dụng, mỗi Ngân hàng phải tìm biện pháp nâng cao chất lượng đối với
các khoản cho vay của mình. Thực tế chất lượng tín dụng là một khái niệm tương
đối và không có một chỉ tiêu tổng hợp nào có thể phản ánh nó một cách chính xác,
thông thường để đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng của một Ngân hàng
thương mại, người ta dùng một tập hợp các chỉ tiêu khác nhau, nhưng về cơ bản
chất lượng tín dụng của một Ngân hàng thương mại được đánh giá qua các chỉ tiêu
sau:
1.3.2.1. Chỉ tiêu định tính
Cảm giác an tâm của khách hàng khi đến giao dịch với Ngân hàng, nếu Ngân
hàng có bảo vệ, có bãi gửi xe, nhân viên Ngân hàng cư xử lịch sự…. Ngân hàng sẽ
tạo được ấn tượng đầu tiên rất tốt đẹp trong lòng khách hàng.
Nếu Ngân hàng có sơ đồ làm việc của các phòng ban sẽ giúp khách hàng
không bị bỡ ngỡ và đỡ tốn thời gian. Từ đó khách hàng sẽ có ấn tượng tốt về Ngân
hàng
Cách bố trí sắp xếp trong phòng làm việc của Ngân hàng, trang phục của nhân
viên, đặc biệt là thái độ của cán bộ tín dụng ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng tín
dụng của Ngân hàng. nếu chất lượng tín dụng cao thì chắc chắn Ngân hàng sẽ có
nhiều khách mới.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Uy tín của Ngân hàng cũng góp phần tạo nên chất lượng tín dụng cho Ngân
hàng.
Như vậy, qua các chỉ tiêu định tính đã phần nào biểu hiện được chất lượng tín
dụng của Ngân hàng thương mại.
1.3.2.2. Các chỉ tiêu định lượng
a. Doanh số cho vay và tổng dư nợ:
Doanh số cho vay phản ánh khối lượng tín dụng tài trợ trong một thời kỳ nhất
định, thường là 1 năm. tổng dư nợ là một chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền Ngân
hàng cấp cho nền kinh tế tại một thời điểm. Tổng dư nợ bao gồm dư nợ cho vay
ngắn, trung và dài hạn. Doanh số cho vay và tổng dư nợ thấp chứng tỏ hoạt động
Ngân hàng yếu kém, khả năng tiếp thị của Ngân hàng kém. Tuy nhiên khơng phải
chỉ tiêu này càng cao thì chất lượng tín dụng của Ngân hàng càng cao bởi lẽ đằng
sau những khoản tín dụng đó còn những rủi ro tín dụng mà Ngân hàng phải chịu.
b. Hệ số sử dụng vốn vay
Hệ số sử dụng vốn vay = Tổng dư nợ/ Tổng nguồn vốn huy động
Hệ số này phản ánh kết quả sử dụng nguồn vốn để đầu tư của Ngân hàng
thương mại. hệ số này ln nhỏ hơn 1. Nếu hệ số sử dụng vốn gần bằng 1 thì Ngân
hàng thương mại phải chú ý tăng trưởng nguồn vốn để đề phòng mất khả năng
thanh tốn. Nếu hệ số sử dụng vốn vay mà q thấp thì chứng tỏ chất lượng tín
dụng của Ngân hàng thấp, Ngân hàng mất uy tín đối với khách hàng. Ngân hàng
phải điều chỉnh các hệ số này phù hợp, vừa đảm bảo tận dụng được nguồn vốn, vừa
đảm bảo an tồn trong khả năng thanh tốn.
c. Chỉ tiêu tỉ lệ nợ q hạn
Tỷ lệ nợ q hạn = Nợ q hạn / Tổng dư nợ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Nợ q hạn là hiện tượng phát sinh từ mối quan hệ tín dụng khơng hồn hảo
khi người đi vay khơng thực hiện được nghĩa vụ trả nợ của mình cho Ngân hàng
đúng hạn.
Xét về mặt bản chất, tín dụng là sự hồn trả, do đó tính an tồn là yếu tố quan

trọng bậc nhất để cấu thành chất lượng tín dụng. Khi một khoản vay khơng được
trả đúng hạn như đã cam kết thì nó sẽ bị chuyển sang nợ q hạn với lãi suất cao
hơn lãi suất bình thường. Trên thực tế, những khoản nợ q hạn là những khoản nợ
có độ rủi ro rất cao, Ngân hàng rất dễ bị mất vốn. chính vì vậy, tỷ lệ nợ q hạn mà
càng cao thì hoạt động tín dụng của Ngân hàng có độ rủi ro càng cao, Ngân hàng
càng gặp khó khăn trong kinh doanh, như vậy chất lượng tín dụng của Ngân hàng
càng thấp.
Nợ q hạn thường được chia thành hai loại:
- Nợ q hạn do định kỳ hạn nợ ngắn hơn chu kỳ sản xuất kinh doanh
hoặc vì một lí do nào đó chưa thu được tiền bán hàng nên đến kỳ hạn trả
nợ khách hàng chưa có tiền, Ngân hàng buộc phải chuyển sang nợ q
hạn, loại nợ q hạn này khả năng Ngân hàng thu được nợ cao.
- Nợ q hạn do khách hàng vay vốn bị phá sản hoặc kinh doanh thua lỗ
hoặc bị lừa đảo, bị chết khơng còn khả năng trả nợ cho Ngân hàng. các
khoản nợ này được gọi là nợ khó đòi, khả năng thu hồi là rất thấp.
Thường các Ngân hàng thương mại dùng quỹ rủi ro để xử lỹ giảm hoặc xố nợ
tuỳ theo tình hình thực tế từng món vay để giảm tỷ lệ nợ q hạn.
Tỷ lệ nợ q hạn phụ thuộc vào tổng số nợ đã chuyển sang nợ q hạn và tổng
dư nợ tại một thời điểm. Để giảm tỷ lệ nợ q hạn Ngân hàng có thể giảm số tuyệt
đối nợ q hạn hoặc tăng tổng dư nợ tín dụng. Theo thơng lệ quốc tế, tỷ lệ nợ q
hạn nhỏ hơn 5% là có thể chấp nhận được và tỷ lệ này càng nhỏ càng tốt.
d. Chỉ tiêu vòng quay vốn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Vũng quay vn tớn dng bng doanh s thu n chia cho d n bỡnh quõn
Ch tiờu ny phn ỏnh s vũng quay tớn dng trong mt thi gian nht nh.
Vũng quay vn tớn dng ln chng t vn Ngõn hng ó luõn chuyn nhanh tham
gia nhiu vo quỏ trỡnh sn xut kinh doanh v lu thụng hng hoỏ. Vi s lng
vn nht nh nhng nu tc quay vũng vn cng nhanh thỡ lng vn ú s
c em ra s dng cng nhiu vỡ vy hiu qu s dng vn cng cao, do ú cht
lng tớn dng cng cao.

e. Ch tiu li nhun thu c t hot ng tớn dng:
Ngõn hng thng mi hot ng vi mc ớch quan trng nht l li nhun.
ch tiờu ny ch ra trong tng thu nhp ca Ngõn hng thỡ phn úng gúp ny l bao
nhiờu. li nhun thu c t hot ng tớn dng cng ln khng nh cht lng tớn
dng cng cao.
Tuy nhiờn cỏc ch tiờu trờn khi ỏnh giỏ cht lng tớn dng ch phn ỏnh cht
lng tớn dng trờn mt khớa cnh. Mun ỏnh giỏ cht lng tớn dng mt cỏch
chớnh xỏc nht chỳng ta cn phi s dng kt hp cỏc ch tiờu ny
1.3.3. Cỏc nhõn t nh hng n cht lng hot ng tớn dng
1.3.3.1. Cỏc nhõn t t phớa Ngõn hng
a. Chớnh sỏch tớn dng ca Ngõn hng:
Chớnh sỏch tớn dng c hiu l ng li, ch trng m bo cho hot
ng tớn dng i ỳng qu o, liờn quan n vic m rng hay thu hp tớn dng.
chớnh sỏch tớn dng bao gm: hn mc tớn dng, k hn ca cỏc khon vay, lói sut
cho vay v mc l phớ, cỏc loi cho vay c thc hin. Cỏc iu khon ca
chớnh sỏch tớn dng c xõy dng da trờn nhiu yu t khỏc nhau nh cỏc iu
kin kinh t, chớnh sỏch tin t v ti chớnh ca Ngõn hng nh nc, kh nng v
vn ca Ngõn hng v nhu cu tớn dng cu tớn dng ca khỏch hng. Khi cỏc yu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
t ny thay i, chớnh sỏch tớn dng cng thay i theo. i vi mi khỏch hng,
Ngõn hng cú th a ra cỏc chớnh sỏch khỏc nhau cho phự hp.
Mt chớnh sỏch tớn dng ỳng n s thu hỳt nhiu khỏch hng, m bo kh
nng sinh li t hot ng tớn dng trờn c s hn ch ri ro, tuõn th phng phỏp,
ng li chớnh sỏch ca Nh nc v m bo cụng bng xó hi. iu ú cng cú
ngha cht lng tớn dng ph thuc vo vic xõy dng chớnh sỏch tớn dng ca
Ngõn hng thng mi cú ỳng n hay khụng. Bt c Ngõn hng no mun cú
cht lng tớn dng tt cng u phi cú chớnh sỏch tớn dng khoa hc, phự hp vi
thc t Ngõn hng cng nh ca th trng.
b. Quy trỡnh tớn dng
Quy trỡnh tớn dng l tp hp nhng ni dung, nghip v c bn, cỏc bc tin

hnh quỏ trỡnh cho vay, thu n nhm m bo an ton vn tớn dng. Nú bao gm
cỏc bc bt u t khõu chun b cho vay, phỏt tin vay, kim tra trong quỏ trỡnh
cho vay cho n khi thu hi c n.
Trong quỏ trỡnh tớn dng, bc chun b cho vay rt quan trng. Bao gm 3
giai on: khai thỏc v tỡm kim khỏch hng; hng dn khỏch hng v iu kin
tớn dng v thnh lp h s vay; phõn tớch, thm nh khỏch hng v phng ỏn d
ỏn cho vay vn. Cht lng tớn dng ph thuc rt nhiu vo cht lng cụng tỏc
thm nh v quy nh v iu kin, th tc cho vay ca tng Ngõn hng thng
mi.
Kim tra quỏ trỡnh s dng vn vay giỳp cho Ngõn hng nm c din bin
ca khon tớn dng ó cung cp cho khỏch hng cú nhng hot ng iu chnh,
can thip khi cn thit, sm ngn nga ri ro cú th xy ra. Vic la chn v ỏp
dng cú hiu qu cỏc hỡnh thc kim tra s thit lp c mt h thng phũng nga
hu hiu, gim ri ro tớn dng, núi cỏch khỏc s nõng cao cht lng tớn dng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Thu hồi và giải quyết nợ là khâu quyết định đến chất lượng tín dụng, sự nhạy
bén của Ngân hàng trong việc kịp thời phát hiện những điều kiện bất lợi xảy ra đối
với khách hàng cũng như những biện pháp xử lý kịp thời, tư vấn cho khách hàng sẽ
giảm thiểu được những khoản nợ q hạn. Điều đó có tác động tích cực đối với
hoạt động tín dụng.
Đồng thời với các bước trong quy trình tín dụng là cơng tác thu thập thơng tin.
Thơng tin càng nhanh, càng chính xác và tồn diện thì khả năng phòng chống rủi ro
tín dụng càng tốt. Thơng tin tín dụng có thể thu thập được từ rất nhiều nguồn: từ
trung tâm tín dụng của Ngân hàng nhà nước, từ phòng thơng tin tín dụng của các
Ngân hàng thương mại, qua báo chí, các tổ chức nghề nghiệp, qua việc cán bộ trực
tiếp thu thập tại cơ sở sản xuất kinh doanh của khách hàng, qua báo cáo tài chính
của khách hàng.
quy trình tín dụng của Ngân hàng thương mại khơng mang tính cứng nhắc.
Đối với mỗi khách hàng khác nhau, Ngân hàng có thể chủ động, linh hoạt thực hiện
các bước trong q trình tín dụng cho phù hợp.

c. Cơng tác tổ chức Ngân hàng
Tổ chức của Ngân hàng cần cụ thể hố và sắp xếp có khoa học, có tính linh
hoạt trên cơ sở tơn trọng các ngun tắc đã quy định
Ngân hàng được tổ chức một cách có khoa học đã đảm bảo được sự phối hợp
chặt chẽ nhịp nhàng giữa các phòng ban, giữa các Ngân hàng với nhau trong tồn
bộ hệ thống cũng như đối với các cơ quan liên quan khác. qua đó tạo điều kiện đáp
ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng, quản lý có hiệu quả các khoản tín dụng có
vấn đề, từ đó nâng cao chất lượng tín dụng.
d. Phẩm chất và trình độ cán bộ
Chất lượng đội ngũ cán bộ Ngân hàng là nhân tố quyết định tới sự thành bại
trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nói chung và trong hoạt động tín dụng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
núi riờng. S d nh vy l vỡ cỏn b tớn dng l ngi tham gia trc tip vo mi
khõu ca quy trỡnh tớn dng, t bc u tiờn n bc cui cựng.
Cỏn b tớn dng m khụng cú o c ngh nghip, lm vic thiu tinh thn
trỏch nhim, cú ý lm trỏi phỏp lut s lm nh hng ti cht lng tớn dng.
Trỡnh chuyờn mụn nghip v cng quyt nh ti s thnh cụng ca cụng tỏc tớn
dng. Cỏn b tớn dng gii v chuyờn mụn, nghip v, cú k nng, cú kinh nghim,
ỏnh giỏ chớnh xỏc tớnh kh thi ca d ỏn, xỏc nh c tớnh chõn thc ca bỏo cỏo
ti chớnh, phỏt hin cỏc hnh vi c nh la o ca khỏch hng, t ú ỏnh giỏ
c kh nng qun lý v nng lc thc s ca khỏch hng quyt nh cho vay
hay khụng
Bờn cnh ú cỏn b tớn dng cn cú s hiu bit rng v phỏp lut, mụi trng
kinh t xó hi, ng li phỏt trin ca t nc, s thay i ca th trng d
oỏn trc nhng bin ng cú th xy ra t ú t vn li cho khỏch hng, xõy
dng li phng ỏn kinh doanh cho phự hp.
e. Kim soỏt ni b.
Thụng qua kim soỏt ni b giỳp cho nh lónh o Ngõn hng nm c tỡnh
hỡnh hot ng kinh doanh ang din ra; phỏt hin nhng thuõn li, khú khn, sai
trỏi, t ú ra bin phỏp gii quyt kp thi.

Cht lng tớn dng ph thuc vo vic chp hnh nhng quy nh, th l,
chớnh sỏch v mc phỏt hin kp thi nhng sai sút cng nh nguyờn nhõn dn
n lch lc trong quỏ trỡnh thc hin mt khon tớn dng.
f. Tỡnh hỡnh huy ng vn
Tỡnh hỡnh huy ng vn nh hng rt ln ti cht lng tớn dng, vn huy
ng ngn hn l ngun huy ng ch yu cho vay ngn hn, vn huy ng
trung v di hn l ngun ch yu cho vay trung v di hn. vn huy ng cng
ln Ngõn hng cng cú kh nng m rng cho vay. Nu Ngõn hng khụng cú s
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
phự hp v kỡ hn ngun huy ng v cho vay m khụng d kin c ngun bự
p thỡ ri ro thanh khon rt d xy ra.
1.3.3.2. Cỏc nhõn t t phớa khỏch hng
Khỏch hng l ngi lp phng ỏn, d ỏn xin vay v sau khi c Ngõn hng
chp nhn, khỏch hng l ngi trc tip s dng vn vay kinh doanh. chớnh vỡ
vy khỏch hng cng nh hng trc tip n cht lng tớn dng.
a. Nng lc ca khỏch hng
Nng lc ca khỏch hng l yu t quyt nh ti vic khỏch hng cú s dng
vn vay hiu qu hay khụng.
Nu nng lc ca khỏch hng yu kộm thỡ rt d b gc ngó trong cnh tranh,
t ú nh hng n kh nng tr n Ngõn hng, lm nh hng n cht lng tớn
dng. Ngc li nng lc ca khỏch hng cao thỡ kh nng cnh tranh trờn th
trng ln, vn vay s c s dng hiu qu.
Nng lc ca khỏch hng c th hin qua cỏc mt sau:
- Phng ỏn sn xut kinh doanh ca d ỏn vay vn: khi khỏch hng lp
c d ỏn sn xut kinh doanh cú hiu qu, qua ú s dng cú cht
lng ngun vn vay, t ú s to ra li nhun cao doanh nghip cú
tin tr n Ngõn hng. nu d ỏn m khụng kh thi, ngun vn s
dng khụng hiu qu, kh nng to li nhun thp hoc thua l thỡ s
khụng cú tin tr cho Ngõn hng.
- Tỡnh hỡnh ti chớnh ca khỏch hng: khỏch hng kinh doanh cú hiu qu

hay khụng, cú th tr n cho Ngõn hng hay khụng cng tu vo tỡnh
hỡnh ti chớnh hin cú ca khỏch hng. nu khỏch hng ang lõm vo
tỡnh trng tỳng bn thỡ chc chn ớt cú ý nh tr n Ngõn hng hoc
cng trỡ hoón vic tr n.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Khả năng quản lý doanh nghiệp, trình độ quản lý của doanh nghiệp tốt
sẽ cho kết quả kinh doanh tốt, nếu khơng gặp trở ngại khác. Như vậy,
trình độ quản lý của khách hàng ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử dụng
vốn vay, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
b. Sự trung thực của khách hàng
Sự trung thực của khách hàng ảnh hưởng lớn đến chất lượng tín dụng của
Ngân hàng.
Nếu các doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng khơng cung cấp số lượng trung
thực, vi phạm chế độ kế tốn thống kê đã được ban hành thì sẽ khó khăn cho Ngân
hàng trong việc nắm bắt tình hình sản xuất kinh doanh, cũng như việc quản lý vốn
vay của khách hàng để qua đó có thể đưa ra quyết định cho vay đúng đắn. Hoặc
cũng có thể xảy ra những trường hợp mà khách hàng cố tình trây ỳ khơng chịu trả
nợ tiền vay Ngân hàng.
c. Rủi ro trong cơng việc kinh doanh của khách hàng
Rủi ro là thuật ngữ được sử dụng để chỉ những biến cố xảy ra ngồi mong
muốn và đem lại hậu quả xấu. Trong q trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp nếu gặp rủi ro, nó sẽ đưa doanh nghiệp vào những tình huống khơng thể dự
đốn trước được
Trong sản xuất kinh doanh rủi ro phát sinh dưới nhiều hình thức khác nhau: do
thiên tai, hoả hoạn, do năng lực sản xuất kinh doanh yếu kém, do sự thay đổi chính
sách của nhà nước, do bị lừa đảo, trộm cắp… sẽ làm lợi nhuận của doanh nghiệp
giảm ảnh hưởng đến việc trả nợ Ngân hàng.
d. Tài sản đảm bảo
Quyền sở hữu tài sản là một trong những tiêu chuẩn để được cấp tín dụng. Tuy
nhiên hiện nay có rất nhiều tài sản của các pháp nhân và cá nhân khơng có giấy

chứng nhận sở hữu. tài sản cố định phần lớn là nhà xưởng, máy móc, thiết bị lạc
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
hu khụng iu kin th chp. Trong khi ú li cú nhu cu vay vn rt ln. Nh
vy, nu cho vay theo ỳng ch thỡ hu ht cỏc doanh nghip khụng iu kin
c vay hoc c vay nhng khụng ỏng k.
e. S khụng theo kớp quỏ trỡnh i mi:
Nhiu doanh nghip nh nc ó cú thúi quen trụng ch vo nh nc. Vn t
cú ca h ớt nhng li c giao nhng nhim v sn xut kinh doanh ln. Hn na
do ó quen vi kiu lm n bao cp nờn khi chuyn sang c ch th trng t hch
toỏn kinh doanh, h vay vn Ngõn hng kinh doanh nhng khi thua l vn nh
vo s giỳp ca nh nc nh trc õy, iu ny nh hng n cht lng tớn
dng, c bit l tớn dng trung v di hn.
1.3.3.3. Cỏc nhõn t khỏc
a. Mụi trng kinh t
Mi thnh phn kinh t hot ng kinh doanh trong mụi trng kinh t u
chu s tỏc ng ca cỏc quy lut kinh t: quy lut cung cu, quy lut giỏ tr do
vy vic to lp mụi trng kinh doanh lnh mnh cho hot ng ca cỏc thnh
phn kinh t to thun li cho quỏ trỡnh hot ng kinh doanh ca cỏc doanh nghip
cng nh s n nh tin t, kim ch lm phỏt l nhng yu t tớch cc gúp phn
cho vic m rng v nõng cao hiu qu kinh doanh tớn dng ca Ngõn hng.
Cỏc bin s kinh t v mụ nh lm phỏt, khng hong s nh hng rt ln n
hot ng tớn dng. Mt nn kinh t n nh, t l lm phỏt va phi s to iu
kin cho cỏc khon tớn dng cú cht lng cao. Tc l cỏc doanh nghip hot ng
trong mt mụi trng n nh thỡ kh nng to ra li nhun cao hn t ú m cú th
tr vn v lói cho Ngõn hng. ngc li khi nn kinh t bin ng cỏc doanh nghip
kinh doanh cng tht thng lm tng ri ro ca cỏc khon tớn dng.
b. Nhng nhõn t thuc v qun lý v mụ ca nh nc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×