Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ CHỌN LỌC CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.07 KB, 13 trang )

BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ
B01: Một số khoản thu nhập cá nhân ở quốc gia A và thuế 2009 như sau:
1. Thuế chi tiêu của người tiêu dùng : 37.162 triêu USD
2. Thu nhập tư cho thuê, cổ tức v.v… : 36.268 triệu USD
3. Lao động làm thuê và tự hành nghề : 345.272 triệu USD
4. Thuế thu nhập và đóng bảo hiểm
: 74.186 triêu USD
5. Tiết kiệm
: 14.367 triệu USD
6. Các loại trợ cấp chuyển nhượng
: 48.532 triệu USD
Yêu cầu:
1. Tính thu nhập cá nhân (PI) ?
2. Tính thu nhập được quyền sử dụng (YD)?
3. Tính tiêu dùng (C)?
4. Tính tỷ lệ tiêu dùng?
Giải:
1. PI = Lao động làm thuê... (3) + Thu nhập cho thuê (2) + các loại chuyển nhượng (6)
Thay số: PI = 345.272 + 36.268 + 48.532 = 430.072 triệu $
2. DI (YD) = PI – (Td + BH) (4) Thay số: DI = 430.072 – 74.186 = 355.886 triêu $
3. C = DI – S (5); C = 355.886 – 14.367 = 341.519 triêu $
4. T(%) = C/DI; T(%) = 341.519: 355886 = 96 %
B02 : (Số liệu sau của một quốc gia A năm 2009. Đơn vị tính: Tỷ $
1. Tổng sản phẩm quốc dân theo giá thi trường
: 754,3
2. Thuế đánh vào các khoản chi tiêu
: 84,6
3. Sử dung vốn (khấu hao)
: 63,8
4. Thu nhập ròng từ nước ngoài
: 8,4


5. Các khoản trợ cấp
: 4,8
Yêu cầu
1. Tính tổng sản phẩm quốc nội theo giá thị trường?
2. Tính sản phẩm quốc dân ròng theo giá thị trường ?
3. Tính sản phẩm quốc dân ròng theo yếu tố chi phí ?
4. Tính tổng sản phẩm quốc nội theo yếu tố chi phí
Giải:
1)
GDPn = GNPn – NX (NX – Thu nhập ròng từ nước ngoài)
GDPn = 754,3 – 8,4 = 745,9 tỷ $
2)
NNPn = GNPn – A (A- Khấu hao)
NNPn = 754,3 – 63,8 = 690,5 tỷ $
3)
NNPyt = NNPn – Tr ; (Tr – Thuế ròng = Te (Thuế gián thu) – TR (trợ cấp).
Thay số: NNPyt = 690,5 – (84,6 – 4,8) = 610,7 tỷ $
4)
GDPyt = GDPn - Tr ; (Tr – Thuế ròng = Te (Thuế gián thu) – TR (trợ cấp).
Thay số: GDPyt = 745,9 - (84,6 – 4,8) = 661,1 tỷ $


B03: Trong nền kinh tế giản đơn giả sử người tiêu dùng chỉ mua 3 loại hàng hóa là gạo, thịt và
rau. Lượng và giá mỗi loại sản phẩm người tiêu dùng mua mỗi năm ở bảng sau:
2007
2008
2009
Diễn giải
Sản
Sản

Sản
Giá
lượng
Giá
Giá
lượng
lượng
(1000đ/kg) Sản (1000đ/kg)
(1000đ/kg)
(kg)
(kg)
(kg)
Gạo
145
4,5
145
6,0
145
7,5
Thịt
45
30,0
45
45
45
50,0
Rau
120
2,0
120

2,5
120
3,0
Yêu cầu:
1- Tính chỉ số giá cả hàng tiêu dựng CPI% qua các năm?
2- Tính tỷ lệ lạm phát năm 2008, 2009 trên cơ sở CPI%?
Giải:
1) - Tính chi tiêu của người tiêu dùng 2007
T.Chi tiêu = (145 x 4,5) + (45 x 30,0) + (120 x 2,0) = 2242,5 ngàn đ
- Tính chi tiêu của người tiêu dùng 2008
T.Chi tiêu = (145 x 6,0) + (45 x 45,0) + (120 x 2,5) = 2895,0 ngàn đ
- Tính chi tiêu của người tiêu dùng 2009
T.Chi tiêu = (145 x 7,5) + (45 x 50,0) + (120 x 3,0) = 3697,5 ngàn đ
- Tính CPI% của hai năm 2008 và 2009 lấy 2007 là năm gốc
- CPI(2008) = (2895,0/2242,5) x 100 = 129; CPI(2009) = (3697,5/2242,5) x 100 = 165
2) - Tính tỷ lệ lạm phát (gp)
gp2008 = (129 -100)/100 x 100 = 29%; gp2009 = (165 -129)/129 x 100 = 28%
B04 : Cho hàm tiêt kiệm S = - 384 + 0,25.DI (2009)
1- Viêt hàm tiêu dùng tương ứng (2009)
2- Khi thu nhập được quyền sử dụng tăng 320 tỷ VND thì tiêu dùng mong muốn bằng bao
nhiêu?
3- Vẽ đồ thị hàm tiêu dùng trên ở các giai đoạn: Giai đoạn 1990 – 2000, MPC = 0,90: Giai đoạn
2001 – 2005; MPC = 0,95; Giai đoạn 2006 – 2009, MPC = 0,6
Giải:
C1
1) - Viết hàm tiêu dùng tương ứng:
C
11
S = - 384 + 0,25.DI (2009)⇒C = 384 + 0.75.DI (2009)
C1

*
2
- Tính thu nhập vừa đủ: DI = C ; S = 0 Vậy DI = 1536
tỷ VND
C0
2) - Tiêu dùng mong muốn khi thu nhập tăng 320 tỷ
C = 384 + 0,75 (1536 + 320) = 1776 tỷ VND
3) Vẽ đồ thị hàm tiêu dùng trên ở các giai đoạn
- Độ dốc hàm C phụ thuộc MPC nên đồ thị hàm C ở các
giai đoạn dốc khác nhau. Khi MPC thay đổi đồ thị hàm
C quay, thay đổi tăng quaylên trên, thay đổi giảm quay
xuống dưới.

C

0

α

YD

YD0
YD1


YD2
B05: Trong nền kinh tế đóng, quốc gia A có những dữ liệu sau : C = 362 + 0,75.DI
- Đầu tư theo dự kiến 536 tỷ VND
- Chi tiêu của Chính phủ theo dự kiến (KH) 815 tỷ VND. Biết t = 0,02Q
Yêu cầu :

1. Viết phương trình tổng cầu?
2. Hãy so sánh sản lượng trước và sau khi có thuế?
3. Biểu diễn sản lượng trên đồ thị?
Giải :
1) - Phương trình AD = C + I + G ; Vậy AD = 362 + 0,75.DI + 536 + 815
AD = 1713+ 0,75.DI
1

2) Q* = Yo = 1 − 0,75 x1713 = 6852 tỷ VND
Q* = Yo =

1
0.75
x1713 −
x0 = 6368 tỷ VND
1 − 0,75.(1 − 0,02)
1 − 0,75.(1 − 0,02)
AD

3)- Biểu diễn AD trên đồ thị

ADo = C + I + G
AD1 = C + I + G

E
0

H×nh . Tæng cÇu vµ s¶n lîng c©n
b»ng cña nÒn kinh tÕ ®ãng


++

G

I
o

45

0

Q1* Q0*

Q(Y)

B06 : Cho biết số liệu tiêu dùng và sản lượng của một nền kinh tế giản đơn giả định. Đầu tư dự
kiến 40 tỷ $
Sản
lượng

CI - S AD I Sản
C - I - dư
S


thực
lượng dư
kiến
kiến kiến
tế

kiến
70
30
70
30
40
40
140
60
140
60
40
80
210
90
210
90
40
120
280
120
280
120
40
160
350
150
350
150
40

200
420
180
420
180
40
240
1. Tính mức tiết kiệm, AD và đầu tư thực tế?
2. Sản lượng cân bằng bằng bao nhiêu?
3. Xu hướng tiêu dùng cận biên bằng bao nhiêu?
Bài giải: (bảng tính trên)
- Sản lượng cân băng ở mức AS = AD = 140 (tiêu dùng và đầu tư thực tế 80).
- Tính xu hướng tiêu dùng cận biên (MPC) = 0,428 = 30/70

AD
70
100
130
160
190
220

Ithực
tế
40
80
120
160
200
240



B07: Thị trường tiền tệ đặc trưng bởi những thông số sau:
Y = 1350 tỉ USD ; k = 0,2 ;
h = 6;
MSn danh nghĩa = 260 tỉ USD; p = 1,1;
1. Tính lãi suất cân bằng của thị trường tiền tệ?
2. Giả sử thu nhập tăng 225 tỉ USD, hãy xác định lãi suất cân bằng?
3. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến động trên trên đồ thị?
4. Trên cơ sở kết quả tính toán mục 1, 2 hãy vẽ đồ thị đường LM?
Giải:
1) - Thị trường tiền tệ cân bằng: MDr = MSr; kY – hr = MSn/P ⇒ 0,2. 1350 – 6r = 260/1,1
⇒ r0 = 5,6%
2) - Khi thu nhập tăng 225 tỷ USD; Y 1 = 1350 + 225 = 1575 tỷ USD ⇔ 0,2. (1350 + 225) – 5r
= 260/1,1 ⇒ r1 = 13,2 %
- Vẽ đồ thị biểu diễn hai tình huống trên trên đồ thị
- Vẽ đồ thị đường LM
MS0

r

r
E1

r1
r0

r1
MD1(Y1)


E0

0

LM

MD0(Y0
)

r0

Y0

Y1

Q (Y)

M

M0 tệ đặc trưng bởi những thông số
B08: Thị trường tiền
0 sau:
Y = 1500 tỉ USD ; k = 0,2 ;
h = 8;
MSn danh nghĩa = 160 tỉ USD; p = 1,2;
1. Tính lãi suất cân bằng của thị trường tiền tệ?
2. Giả sử thu nhập tăng 250 tỷ USD, hãy xác định lãi suất cân bằng?
3. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến động trên?
4. Trên cơ sở kết quả tính toán mục 1, 2 hãy dựng đường LM?
Giải:

1) - Thị trường tiền tệ cân băng MD r = MSr ; kY – hr = MSn/P ⇔ 0,2.1500 – 8r = 160/1,2 ⇒ r0
= 20,8%
2) - Khi thu nhập tăng 250 tỷ USD ⇒Y1 = 1500 + 250 = 1750 tỷ USD ⇔ 0,2. (1500 + 250) –
8r = 160/1,2 ⇒ r1 = 27,1%
3) Vẽ đồ thị biểu diễn hai tình huống trên trên đồ thị
4) Vẽ đồ thị đường LM:
r

MS0

0

MD1(Y1)
E0
M0

LM

r1

E1

r1
r0

r

MD0(Y0
)


M

r0

0

Y0

Y1

Q (Y)


B09 : Một số khoản thu nhập cá nhân và thuế ở quốc gia A 2009 như sau:
1. Lao động làm thuê và tự hành nghề : 315.468 triệu USD
2. Thu nhập tư cho thuê, cổ tức v.v… : 52.939 triệu USD
3. Thuế thu nhập và đóng bảo hiểm
: 95.648 triêu USD
4. Thuế chi tiêu của người tiêu dùng
: 55.765 triêu USD
5. Tiết kiệm
: 24.568 triệu USD
6. Các loại trợ cấp chuyển nhượng
: 64.581 triệu USD
Yêu cầu:
1. Tính thu nhập cá nhân (PI) ?
2. Tính thu nhập được quyền sử dụng (YD)?
3. Tính tiêu dùng (C)?
4. Tính tỷ lệ tiết kiệm?
Giải:

1) PI = Lao động làm thuê... (1) + Thu nhập cho thuê (2) + các loại trợ cấp chuyển
nhượng (6).
Thay số: PI = 315.468 + 52.939 + 64.581 = 432.988 triệu $
2)
DI (YD) = PI – (Td + BH) (3);
DI = 432.988 – 95.648 = 337.340 triêu $
3)
C = DI – S (5); C = 337.340 – 24.568 = 312.772 triêu $
4)
T(%) = S/DI; T(%) = 312.772 : 337.340 = 0,93%
B10 Số liệu sau của một quốc gia năm 2009. Đơn vị tính: tỷ $
1. Tổng sản phẩm quốc dân theo giá thi trường
: 1085,0
2. Thuế đánh vào các khoản chi tiêu
: 146,0
3. Sử dung vốn (khấu hao)
: 113,4
4. Thu nhập ròng từ nước ngoài
: 11,6
5. Các khoản trợ cấp
:
10,8
Yêu cầu
1. Tính tổng sản phẩm quốc nội theo giá thị trường?
2. Tính sản phẩm quốc dân ròng theo giá thị trường ?
3. Tính sản phẩm quốc dân ròng theo yếu tố chi phí ?
4. Tính tổng sản phẩm quốc nội theo yếu tố chi phí ?
Giải:
1) GDPn = GNPn – NX (NX – Thu nhập ròng từ nước ngoài)
GDPn = 1085,0 – 11,6 = 1073,4 tỷ $

2)
NNPn = GNPn – A (A- Khấu hao) NNPr = 1085,0 – 113,4 = 971,6 tỷ $
3) NNPyt = NNPn – Tr ; (Tr – Thuế ròng = Te (Thuế gián thu) – TR (trợ cấp). NNPyt
= 971,6 – (146,0 – 10,8) = 836,2 tỷ $
4) GDPyt = GDPn - Tr ; (Tr – Thuế ròng = Te (Thuế gián thu) – TR (trợ cấp). GDPyt
= 1073,4 - (73,0 – 5,4) = 938,2 tỷ $


B11: Trong nền kinh tế giản đơn giả sử người tiêu dùng chỉ mua 3 loại hàng hóa là gạo, thịt và
rau. Lượng và giá mỗi loại sản phẩm người tiêu dùng mua mỗi năm ở bảng sau:
2007
2008
2009
Diễn giải
Sản
Sản
Sản
Giá
lượng
Giá
Giá
lượng
lượng
(1000đ/kg) Sản (1000đ/kg)
(1000đ/kg)
(kg)
(kg)
(kg)
Gạo
145

5,5
145
7,2
145
8,5
Thịt
45
34,0
45
45,3
45
54,0
Rau
120
2,5
120
3.0
120
3,5
Yêu cầu: a.Tính chỉ số giá cả hàng tiêu dựng CPI% qua các năm?
b.
Tính tỷ lệ lạm phát năm 2008, 2009 trên cơ sở CPI%?
Giải:
1) - Tính chi tiêu của người tiêu dùng 2007: T.Chi tiêu = (145 x 5,5) + (45 x 34,0) + (120 x 2,5)
= 2727,5 ngàn đ
- Tính chi tiêu của người tiêu dùng 2008: T.Chi tiêu = (145 x 7,2) + (45 x 45,3) + (120 x 3,0) =
3442,5 ngàn đ
- Tính chi tiêu của người tiêu dùng 2009: T.Chi tiêu = (145 x 8,5) + (45 x 54,0) + (120 x 3,5) =
4082,5 ngàn đ
- Tính CPI% của hai năm 2008 và 2009 lấy 2007 là năm gốc

- CPI(2008) = (3442,0/2727,5) x 100 = 126
- CPI(2009) = (4082,5/2727,5) x 100 = 150
2) - Tính tỷ lệ lạm phát (gp)
- gp2008 = (126 -100)/100 x 100 = 26%
- gp2009 = (150 -126)/129 x 100 = 19%
B12: Cho hàm tiêt kiệm S = - 205 + 0,15.DI (2009)
1- Viêt hàm tiêu dùng tương ứng (2009)
2- Khi thu nhập được quyền sử dụng tăng 250 tỷ VND thì tiêu dùng mong muốn bằng bao
nhiêu?
3- Vẽ đồ thị hàm tiêu dùng trên ở các giai đoạn. Biết MPS tương ứng với các giai đoạn:
Giai đoạn 1990 – 2000
MPS = 0,05
Giai đoạn 2001 – 2005
MPS = 0,15
C2
Giai đoạn 2006 – 2008
MPS = 0,35
Giải: 1) - Viết hàm tiêu dùng tương ứng:
C1
S = - 205 + 0,15.DI (2009); MPS = 0,15
vậy MPC = 1- 0,15 = 0,85 ⇒
C0
C = 205 + 0.85.DI (2009)
C
2) - Tính thu nhập vừa đủ: DI = C ; S = 0
Vậy DI* = 1366,6 tỷ VND
- Tiêu dùng mong muốn khi thu nhập tăng 320 tỷ
α
C = 205 + 0,85 (1366,6 + 250) = 1579,11 tỷ VND C
3) Vẽ đồ thị hàm tiêu dùng trên ở các giai đoạn

- Độ dốc hàm C phụ thuộc MPC nên đồ thị hàm
YD
0
C ở các giai đoạn dốc khác nhau
YD0 YD1 YD


B13 : Trong nền kinh tế đóng có những dữ liệu sau: S = - 550 + 0,25..DI
- Đầu tư theo dự kiến 1425 tỷ VND
- Chi tiêu theo dự kiến (KH) 1315 tỷ VND. Biết t = 0,02Q
Yêu cầu :
1.Viết phương trình tổng cầu?
2. Hãy so sánh sản lượng trước và sau khi có thuế?
3. Biểu diễn sản lượng trên đồ thị?
Giải :
AD
1) - Phương trình AD = C + I + G ;
E
C = 550 + 0,75.DI
0
Vậy AD = 550 + 0,75.DI + 1425 + 1315
++
⇒ AD = 3290 + 0,75.DI

1
x3290 = 13.160 tỷ VND
1 − 0.75
1
0.75
Q* = Yo =

x3290 −
x0 =
1 − 0.75(1 − 0,02)
1 − 075(1 − 0.02)

ADo = C + I + G
AD1 = C + I + G

G

2) Q* = Yo =

I
o

45

Q(Y)

0

Q*0
H×nh . Tæng cÇu vµ s¶n lîng c©n b»ng

12.415 tỷ VND
3) - Biểu diễn AD trên đồ thị

B14: Cho biết số liệu tiêu dùng và sản lượng của một nền kinh tế giản đơn, giả định. Đầu tư dự
kiến 55 Tỷ $
Sản

lượng
60
120
180*
240
300
360

Cdư
kiến
40
80
120
160
200
240

Idư
kiến

S

AD

Ithực
tế

Sản C - dư
lượng kiến
`60

120
180*
240
300
360

40
80
120
160
200
240

1. Tính mức tiết kiệm, AD và đầu tư thực tế?
2. Sản lượng cân bằng bằng bao nhiêu?
3. Xu hướng tiêu dùng cận biên bằng bao nhiêu?
Giải:
- Nhìn trong bảng ta thấy Sản lượng cân bằng 180
- Tính xu hướng tiêu dùng cận biên (MPC) = 40/60 = 0,66

I - dư
kiến

S

AD

I - thực
tế


60
60
60
60
60
60

20
40
60
80
100
120

100
140
180*
220
260
300

20
40
60
80
100
120


B15: Thị trường tiền tệ đặc trưng bởi những thông số sau:

Y = 1600 tỷUSD ; k = 0,1 ;
h = 7;
MSr thực tế = 125 tỷ USD; p = 1,5;
1. Tính lãi xuất cân bằng của thị trường tiền tệ?
2. Giả sử thu nhập tăng 220 tỉ USD, hãy xác định lãi suất cân bằng?
3. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến động trên?
4. Trên cơ sở kết quả tính toán mục 1, 2 hãy dựng đường LM?
Giải:
1) - Thị trường tiền tệ cân bằng: MDr = MSr ; kY – hr = MSn/P
⇔ 0,1. 1600 – 7r = 125⇒ r0 = 5%
2) - Khi thu nhập tăng 220 tỷ USD ; Y1 = 1600 + 220 = 1820 tỷ USD;
0,1. (1600 + 220) – 5r = 125 ⇒ r1 = 8,1%
3) Vẽ đồ thị biểu diễn hai tình huống trên trên đồ thị:
r

4) Vẽ đồ thị đường LM:

MS0

r
E1

r1
r0
0

r1
MD1(Y1)

E0

M0

LM

MD0(Y0
)

M

r0

0

Y0

Y1

Q (Y)

B16:: Một số khoản thu nhập cá nhân ở nước B và thuế 2009 như sau:
1. Lao động làm thuê và tự hành nghề : 345.432 triệu USD
2. Thu nhập tư cho thuê, cổ tức v.v… : 45.962 triệu USD
3. Thuế thu nhập và đóng bảo hiểm
: 73.634 triêu USD
4. Thuế chi tiêu của người tiêu dùng : 52.876 triêu USD
5. Tiết kiệm
: 15.576 triệu USD
6. Các loại trợ cấp chuyển nhượng
: 65.484 triệu USD
Yêu cầu:

1. Tính thu nhập cá nhân (PI) ?
2. Tính thu nhập được quyền sử dụng (YD)?
3. Tính tiêu dùng (C)?
4. Tính tỷ lệ tiêu dùng?
Giải:
1) PI = Lao động làm thuê... (1) + Thu nhập cho thuê (2) + các loại chuyển nhượng (6).
Thay số: PI = 345.432 + 45.962 + 65.484 = 456.878 triệu $
2)
DI (YD) = PI – (Td + BH) (3);
DI = 456.878 – 73.634 = 383.244 triêu $
3)
C = DI – S (5); C = 383.244 – 15.576 = 367.668 triêu $
4)
T(%) = C/DI; T(%) = 367.668 : 383.244 = 96 %


B17 Một số khoản thu nhập cá nhân ở nước Anh và thuế 2009 như sau:
1. Lao động làm thuê và tự hành nghề : 295.367 triệu USD
2. Thu nhập tư cho thuê, cổ tức v.v… : 41.962 triệu USD
3. Thuế thu nhập và đóng bảo hiểm
: 83.634 triêu USD
4. Thuế chi tiêu của người tiêu dùng : 50.687 triêu USD
5. Tiết kiệm
: 14.596 triệu USD
6. Các loại trợ cấp chuyển nhượng
: 57.683 triệu USD
Yêu cầu:
1. Tính thu nhập cá nhân (PI) ?
2. Tính thu nhập được quyền sử dụng (YD)?
3. Tính tiêu dùng (C)?

Giải:
1) PI = Lao động làm thuê... (1) + Thu nhập cho thuê (2) + các loại chuyển nhượng (6). Thay
số: PI = 295367 + 41962 + 57683 = 395.012 triệu $
2) DI (YD) = PI – (Td + BH) (3)⇒ DI = 395021 – 83634 = 311.378 triêu $
3) C = DI – S (5); C = 311378 – 14596 = 296782 triêu $
T(%) = C/DI; T(%) = 296782 : 311378 = 95%
B18: Số liệu sau của một quốc gia B năm 2009. Đơn vị tính: Tỷ $
1. Tổng sản phẩm quốc dân theo giá thi trường
: 743,6
2. Thuế đánh vào các khoản chi tiêu
: 81,6
3. Sử dung vốn (khấu hao)
: 65,4
4. Thu nhập ròng từ nước ngoài
: 7,5
5. Các khoản trợ cấp
:
6,8
Yêu cầu
1. Tính tổng sản phẩm quốc nội theo giá thị trường?
2. Tính sản phẩm quốc dân ròng theo giá thị trường ?
3. Tính sản phẩm quốc dân ròng theo yếu tố chi phí ?
4. Tính tổng sản phẩm quốc nội theo yếu tố chi phí ?
Giải:
1) GDPn = GNPn – NX(NX –Thu nhập ròng từ nước ngoài)⇒GDPn = 743,6 – 7,5 =736,1tỷ$
2) NNPn = GNPn – A (A- Khấu hao) ⇒ NNPn = 743,6 – 65,4 = 678,2 tỷ $
3) NNPyt = NNPn – Tr ; (Tr – Thuế ròng = Te (Thuế gián thu) – TR (trợ cấp).
NNPyt = 678,2 – (81,6 – 6,8) = 603,4 tỷ $
4) GDPyt = GDPn - Tr ; (Tr – Thuế ròng = Te (Thuế gián thu) – TR (trợ cấp). GDPyt = 736,1 - (73,0
– 5,4) = 661,3 tỷ $



B19: Trong nền kinh tế giản đơn giả sử người tiêu dùng chỉ mua 3 loại hàng hóa là gạo, thịt và
rau. Lượng và giá mỗi loại sản phẩm người tiêu dùng mua mỗi năm ở bảng sau:
Diễn giải
2007
2008
2009
Sản
Sản
Giá
Giá
Giá
lượng
lượng
Sản lượng (kg)
(1000đ/kg)
(1000đ/kg)
(1000đ/kg)
(kg)
Sản (kg)
Gạo
135
4,5
135
6,0
135
7,5
Thịt
35

30,0
35
35,5
35
50,0
Rau
145
2,0
145
2,5
145
3,0
Yêu cầu: a. Tính chỉ số giá cả hàng tiêu dựng CPI% qua các năm?
b. Tính tỷ lệ lạm phát năm 2008, 2009 trên cơ sở CPI%?
Giải:
1) - Tính chi tiêu của người tiêu dùng 2007: T.Chi tiêu = (135 x 4,5) + (35 x 30,0) + (145 x 2,0)
= 1947,5 ngàn đ
- Tính chi tiêu của người tiêu dùng 2008: T.Chi tiêu = (135 x 6,0) + (35 x 35,5) + (145 x 2,5) =
2415,0 ngàn đ
- Tính chi tiêu của người tiêu dùng 2009: T.Chi tiêu = (135 x 7,5) + (35 x 50,0) + (145 x 3,0) =
3197 ngàn đ
- Tính CPI% của hai năm 2008 và 2009 lấy 2007 là năm gốc
- CPI(2008) = (2415,0/1947,5) x 100 = 124; CPI(2009) = (3197/1947,5) x 100 = 164
2) Tính tỷ lệ lạm phát (gp): gp2008 = (124 -100)/100 x 100 = 24%;
gp2009 = (164 -124)/129 x 100 = 32%
B20 Cho hàm tiêt kiệm S = - 250 + 0.25.DI (2009)
1- Viêt hàm tiêu dùng tương ứng (2009)
2- Khi thu nhập được quyền sử dụng tăng 420 tỉ VND thì tiêu dùng mong muốn bằng baonhiêu?
3- Vẽ đồ thị hàm tiêu dùng trên ở các giai đoạn sau và cho nhận xét?
Giai đoạn 1990 – 2000

MPC = 0,9
C2
Giai đoạn 2001 – 2005
MPC = 0,85
C
Giai đoạn 2006 – 2009
MPC = 0,75
C1
Giải: 1) - Viết hàm tiêu dùng tương ứng:
S = - 250 + 0,25.DI (2009)
⇒MPS = 0,25vậy MPC = 1 – 0,25 = 0,75;
C0
Hàm C = 250 + 0.75.DI (2009)
- Tính thu nhập vừa đủ: DI=C; S =0 Vậy DI*=1000 tỷVND
2) Tiêu dùng mong muốn khi thu nhập tăng 420 tỷ
α
⇒C=250+0,75(1000+420)=1315tỷVND
C
3) Vẽ đồ thị hàm tiêu dùng trên ở các giai đoạn
C=250+0,9 DI(1990–2000); C =250+0,85DI(1990–2000);
YD0 YD1 YD2
YD
C=250+0,75DI(1990–2000);
0
- Độ dốc hàm C phụ thuộc MPC nên đồ thị hàm C ở các giai đoạn dốc khác nhau. Giai đoạn
2006 - 2009 thu nhập tăng nên tỷ lệ tiết kiệm cao (MPS = 0,25)


B21 : Trong nền kinh tế đóng có những dữ liệu sau: S = -250 + 0,35..DI
- Đầu tư theo dự kiến 1225 tỷ VND

- Chi tiêu theo dự kiến (KH) 1515 tỷ VND.
Biết t = 0,015Q
AD
Yêu cầu :
1. Viết phương trình tổng cầu?
E
2. Hãy so sánh sản lượng trước và sau khi có thuế?
0
3. Biểu diễn sản lượng trên đồ thị?
Giải:
++
1) Phương trình AD = C + I + G ;
C = 250 + 0,65.DI
Vậy AD = 250 + 0,65.DI + 1225 + 1515
45o
AD = 2990 + 0,65.DI

ADo = C + I + G
AD1 = C + I + G

G

I
Q(Y)

0
1
Q* = Y0
2) Q* = Yo = 1 − 0,65 x 2990 = 8542 tỷ VND
1

0.65
Q* = Yo =
x 2990 −
x0 = 8305,5 tỷ VND
1 − 0,65.(1 − 0,015)
1 − 0,65(1 − 0,015)

3) Biểu diễn AD trên đồ thị
B22: Thị trường tiền tệ đặc trưng bởi những thông số sau:
Y = 1350 tỉ USD ; k = 0,15 ;
h = 9; MSn danh nghĩa = 155 tỷ USD; p = 1,2
1. Tính lãi xuất cân bằng của thị trường tiền tệ?
2. Giả sử thu nhập tăng 175 tỷ USD, hãy xác định lãi suất cân bằng?
3. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến động trên?
4. Trên cơ sở kết quả tính toán mục 1, 2 hãy dựng đường LM?
Giải:
1)Thị trường tiền tệ cân băng MDr = MSr ; kY - hr = MSn/P
Thay số: 0,15. 1350 – 9r = 155/1,2 ⇒ r0 = 8,1%
2) - Khi thu nhập tăng 175 tỷ USD ; Y1 = 1350 + 175 = 1525 tỷ USD
Thay số:0,15. (1350 + 175) – 9r = 155/1,2 ⇒ r1 = 11%
3) Vẽ đồ thị biểu diễn hai tình huống trên trên đồ thị:
r

4) Vẽ đồ thị đường LM

MS0
r
E1

r1

r0
0

r1
MD1(Y1)

E0
M0

LM

MD0(Y0
))

M

r0
0

Y0

Y1 Q (Y)


B23 : Một số khoản thu nhập cá nhân ở nước C và thuế 2009 như sau:
1. Lao động làm thuê và tự hành nghề : 31.758 tỷ USD
2. Thu nhập tư cho thuê, cổ tức v.v… : 4.317 tỷ USD
3. Thuế thu nhập và đóng bảo hiểm
: 9.585 tỷ USD
4. Thuế chi tiêu của người tiêu dùng : 5.289 tỷ USD

5. Tiêu dùng
: 28.538 tỷ USD
6. Các loại trợ cấp chuyển nhượng
: 6.586 tỷ USD
Yêu cầu:
1. Tính thu nhập cá nhân (PI) ?
2. Tính thu nhập được quyền sử dụng (YD)?
3. Tính tiết kiệm (S)?
4. Tính tỷ lệ tiết kiệm?
Giải:
1) PI = Lao động làm thuê... (1) + Thu nhập cho thuê (2) + các loại chuyển nhượng (6).
Thay số: PI = 31.758 + 4.317 + 6.586 = 42.659 triệu $
2) DI (YD) = PI – (Td + BH) (3) DI = 42.659 – 9.585 = 33.074 triêu $
DI = 42.659 – 9.585 = 33.074 triêu $
3) S = DI – C (5); S = 33.074 – 28.538 = 4.536 triêu $
4) T(%) = S/DI; T(%) = 4.536 : 33.074 = 0,14 lần (14%)
B24 : Số liệu sau của một quốc gia C năm 2009. Đơn vị tính: Tỷ $
1. Tổng sản phẩm quốc dân theo giá thi trường
: 1542,6
2. Thuế đánh vào các khoản chi tiêu
: 142,8
3. Sử dung vốn (khấu hao)
: 12,4
4. Thu nhập ròng từ nước ngoài
: 14,5
5. Các khoản trợ cấp
:
15,5
Yêu cầu
1. Tính tổng sản phẩm quốc nội theo giá thị trường?

2. Tính sản phẩm quốc dân ròng theo giá thị trường ?
3.Tính sản phẩm quốc dân ròng theo yếu tố chi phí ?
4. Tính tổng sản phẩm quốc nội theo yếu tố chi phí ?
Giải:
1) GDPn = GNPn – NX (NX – Thu nhập ròng từ nước ngoài) Thay số: GDPn = 1542,6 – 14,5 =
1528,1 tỷ $
2) NNPn = GNPn – A (A- Khấu hao) Thay số: NNPr = 1542,6 – 12,4 = 1530,2 tỷ $
3) NNPyt = NNPn – Tr ; (Tr – Thuế ròng = Te (Thuế gián thu) – TR (trợ cấp).
Thay số: NNPyt = 1530,2 – (142,8 – 15,5) = 1402,9 tỷ $
4) GDPyt = GDPn - Tr ; (Tr – Thuế ròng = Te (Thuế gián thu) – TR (trợ cấp). GDPyt = 1528,1(142,8 – 15,5) = 1400,8 tỷ $; GDPyt = 1528,1- (142,8 – 15,5) = 1400,8 tỷ $

B25 : Thị trường tiền tệ đặc trưng bởi những thông số sau:


Y = 1400 tỉ USD ; k = 0,2 ;
h = 8;
MSn danh nghĩa = 160 tỉ USD; p = 1;
Tính lãi xuất cân bằng của thị trường tiền tệ?
Giả sử thu nhập tăng 150 tỉ USD, hãy xác định lãi suất cân bằng?
Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến động trên?
Trên cơ sở kết quả tính toán mục 1, 2 hãy dựng đường LM?

1.
2.
3.
4.
Giải:
1) - Thị trường tiền tệ cân băngMDr = MSr ; kY – hr = MSn/P ⇔ 0,2. 1400 – 8r = 160/1
⇒ r0 = 15%
2) Khi thu nhập tăng 120 tỷ USD ; Y1 = 1400 + 150 = 1550 tỷ USD

0,2. (1400 + 150) – 8r = 150/1 ⇒ r1 = 20%
3) Vẽ đồ thị biểu diễn hai tình huống trên trên đồ thị
4) Vẽ đồ thị đường LM:
r

MS0
LM

r0
0

r1

E1

r1

MD1(Y1)
E0
M0

MD0(Y0
)

M

r0

0


Y0

Y1

Q (Y)



×