Tải bản đầy đủ (.doc) (215 trang)

ứng dụng kỹ thuật viễn thám đánh giá ô nhiễm môi trường sông Thị Vải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 215 trang )

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................
MỤC LỤC............................................................................................................................
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................................
DANH MỤC CÁC HÌNH....................................................................................................
DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ...............................................................................................

Chương 1 - PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................1
1.1.

Đặt vấn đề...........................................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2

1.3.

Nội dung thực hiện..............................................................................................2

1.4.

Phương pháp thực hiện đề tài..............................................................................3

1.5.

Đối tượng nghiên cứu và Giới hạn – phạm vi đề tài...........................................3

1.6.


Kết quả đạt được..................................................................................................3

Chương 2 – ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI - MÔI
TRƯỜNG KHU VỰC NGHIÊN CỨU...................................................................4
2.1.

Điều kiện tự nhiên...............................................................................................4

2.1.1.

Địa hình........................................................................................................4

2.1.2.

Đặc điểm khí hậu lưu vực sông Thị Vải......................................................4

2.1.3.

Đặc điểm khí tượng thủy văn......................................................................6

2.2.

Điều kiện kinh tế – xã hội...................................................................................9

2.2.1.

Dân số - lao động.........................................................................................9

2.2.2.


Văn hóa - giáo dục.....................................................................................11

2.2.3.

Y tế - vệ sinh môi trường...........................................................................11

2.2.4.

Giao thông thủy, bộ....................................................................................12

2.2.5.

Hiện trạng nuôi và đánh bắt thủy sản.......................................................12


2.2.6.

Hiện trạng phát triển Công Nghiệp và quản lý môi trường trên LVS Thị
Vải..............................................................................................................14

2.2.7.
2.3.

Tình hình hoạt động hàng hải ven sông.....................................................18

Hiện Trạng Chất Lượng Môi Trường Lvs Sông Thị Vải..................................23

2.3.1.

Nhiệt độ.....................................................................................................23


2.3.2.

Màu và mùi................................................................................................23

2.3.3.

Hàm lượng Oxy hòa tan (DO)....................................................................23

2.3.4.

Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5)....................................................................24

2.3.5.

Nhu cầu Oxy hóa học (COD).....................................................................24

2.3.6.

Độ pH.........................................................................................................25

2.3.7.

Hàm lượng chất lơ lửng..............................................................................25

2.3.8.

Hàm lượng chất dinh dưỡng.......................................................................26

2.3.9.


Các chỉ số về kim loại nặng: Hg, Pb, As, Cd,…...........................................27

2.3.10.

Bùn lắng sơng Thị Vải................................................................................28

2.3.11.

Vi sinh vật chỉ thị ô nhiễm trong nước sông khu vực cảng Gò Dầu..........29

2.4.

Đánh giá mức độ ô nhiễm và tác động đến sức khỏe nhân dân.......................31

Chương 3 – CƠ SỞ KHOA HỌC VIỄN THÁM ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM
MÔI TRƯỜNG NƯỚC..............................................................................................33
3.1.

Tổng quan về kỹ thuật viễn thám......................................................................33

3.1.1.

Khái niệm viễn thám.................................................................................33

3.1.2.

Tổng quan về viễn thám............................................................................33

3.1.3.


Phân loại viễn thám...................................................................................34

3.1.4.

Giải đoán ảnh viễn thám...........................................................................35

3.1.5.

Vai trò của viễn thám................................................................................43

3.2.

Cơ sở khoa học nghiên cứu ô nhiễm môi trường nước......................................44

3.2.1.

Cơ sở phân vùng chất lượng nước..............................................................44

3.2.2.

Phân loại chất lượng nước và phân vùng chất lượng nước........................47

Chương 4 – KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN............................................................50


4.1.

Bản đồ vị trí lấy mẫu.........................................................................................50


4.2.

Dữ liệu ảnh spot.................................................................................................52

4.3.

Chuyển đổi ảnh..................................................................................................54

4.4.

Giải đoán ảnh và Phân loại ảnh........................................................................57

4.4.1.

Ô nhiễm hữu cơ..........................................................................................57

4.4.2.

Ô nhiễm dinh dưỡng...................................................................................67

4.4.3.

Ô nhiễm vi sinh vật....................................................................................74

4.5.

Nhận xét đánh giá ô nhiễm môi trường nước trên lưu vực sông Thị vải..........81

4.6.


Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm lưu vực sông Thị Vải...................82

4.6.1.

Một số giải pháp cấp bách, cần làm ngay.................................................82

4.6.2.

Một số giải pháp lâu dài............................................................................84

Chương 5 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................
PHỤ LỤC.............................................................................................................................


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Diện tích và dân số các xã/thị trấn ven sông Thị Vải năm 2006...................10
Bảng 2. Tổng hợp tình hình nuôi tôm và khai thác thủy sản trên LVS Thị Vải năm
2006........................................................................................................................................13
Bảng 3. Tổng hợp hiện trạng cho thuê đất tại các KCN ven sông Thị Vải đến năm
2006........................................................................................................................................15
Bảng 4. Hệ Thống Cảng Biển Thuộc Khu Vực Sông Thị Vải Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
................................................................................................................................................20
Bảng 5. Hàm lượng COD ở sông Thị Vải năm 2006........................................................24
Bảng 6. So sánh ưu và nhược điểm của hai phương pháp giải đoán ảnh.....................36
Bảng 7. Hệ thống phân loại mức độ ô nhiễm nguồn nước mặt.....................................45
Bảng 8. Phân loại ô nhiễm nguồn nước mặt....................................................................46
Bảng 9. Phân loại chất lượng nước mặt thủy sinh..........................................................46
Bảng 10. Kết quả phân tích mẫu trên lưu vực sông Thị Vải.........................................51
Bảng 11. Đặc trưng chính của sensor và độ phân giải không gian..............................53

Bảng 12. Ma trận tương quan............................................................................................56
Bảng 13. Kết quả lấy mẫu và chia mức ô nhiễm COD và DO.....................................58
Bảng14. Đánh giá kết quả phân loại dựa vào bộ dữ liệu kiểm tra ô nhiễm hữu cơ..63
Bảng15. Thống kê phân loại ảnh ô nhiễm hữu cơ..........................................................65
Bảng16. Kết quả lấy mẫu và chia mức ô nhiễm PO4 và NH4........................................67
Bảng17. Đánh giá kết quả phân loại dựa vào bộ dữ liệu kiểm tra ô nhiễm dinh
dưỡng.....................................................................................................................................72
Bảng18. Thống kê phân loại ảnh ô nhiễm dinh dưỡng..................................................73
Bảng19. Kết quả lấy mẫu và chia mức ô nhiễm coliform.............................................75
Bảng 20. Đánh giá kết quả phân loại dựa vào bộ dữ liệu kiểm tra ô nhiễm vi sinh
vật..........................................................................................................................................78
Bảng 21. Thống kê phân loại ảnh ô nhiễm vi sinh vật...................................................79
Bảng 22. Theo kết quả lấy mẫu trên lưu vực sông, ta có phân loại mức ô nhiễm cho
nguồn nước mặt lưu vực sông Thị Vaûi..............................................................................81


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Các bước tiến hành giải đoán ảnh bằng mắt...................................................37
Hình 2. nh trước khi sử dụng Linear 2%.......................................................................40
Hình 3. nh sau khi sử dụng Linear 2%..........................................................................40
Hình 4. nh vệ tinh SPOT sông Thị Vải tổ hợp màu......................................................53
Hình 5. nh tổ hợp màu Red: NDVI; Green: Band2; Blue: Band1.............................55
Hình 6. nh tổ hợp màu R: NDVI; Green: Band 1; Blue: PC Band............................60
Hình7. nh tổ hợp màu R: NDVI; G: Ratio(Band 3/ Band2); Blue: PCA...................69
Hình 8. Kết quả phân loại ô nhiễm dinh dưỡng..............................................................71
Hình 9. nh tổ hợp Red: NDVI; Green: Band1; Blue: Band4......................................76
Hình 10. Kết quả phân loại ô nhiễm vi sinh vật..............................................................77


DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ


Bản đồ 1: Bản đồ vị trí lấy mẫu trên lưu vực sông Thị Vải..........................................50
Bản đồ 2 : Bản đồ phân loại ô nhiễm hữu cơ...............................................................66
Bản đồ 3 : Bản đồ phân loại ô nhiễm dinh dưỡng.........................................................74
Bản đồ 4 : Bản đồ phân loại ô nhiễm vi sinh vaät...........................................................79


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S LÊ THANH HÒA

Chương 1 - PHẦN MỞ ĐẦU
1.1.

Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, vấn đề ô nhiễm môi trường đã trở thành mối

quan tâm của nhân loại, đặc biệt ở những thành phố có hoạt động sản xuất công
nghiệp phát triển. Các hoạt động sản xuất công nghiệp một mặt thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế nhưng mặt khác lại làm gia tăng các tác động xấu đến môi trường.
Lưu vực sông Thị Vải nằm trong vùng KTTĐPN thuộc địa phận các tỉnh
Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu và Tp. HCM. Vùng tả ngạn sông Thị Vải có trục
quốc lộ 51 là tuyến đường huyết mạch nối liền thành phố biển Vũng Tàu với các
trung tâm kinh tế lớn như Tp.HCM, Tp. Biên Hòa (tỉnh Đồng Nai) cùng với hệ
thống cảng nước sâu hiện đang là một vùng rất thuận lợi để phát triển, xây dựng
các KCN mới và đô thị mới.
Quá trình phát triển công nghiệp và hoạt động hàng hải trên lưu vực sông
Thị Vải là điều tất yếu đã mang lại nhiều lợi ích kinh tế cho khu vực nói riêng và
cho cả nước nói chung. Tuy nhiên, bên cạnh sự phát triển đó đã gây ra nhiều tác
động tiêu cực đến môi trường tự nhiên và sức khỏe cộng đồng, một thực tế trước

mắt là sông Thị Vải đã và đang ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng do nước thải đổ
ra từ các KCN và chất thải đổ ra từ họat động của các cảng.
Để có thể quan trắc và quản lý ô nhiễm, kỹ thuật Viễn Thám có thể cung
cấp những dữ liệu và phương pháp xử lý nhằm phát hiện và ước tính, dự báo
những khu vực bị ô nhiễm trên lưu vực sông.
Chính vì lý do trên, để góp phần quản lý và cải thiện môi trường cho lưu
vực sông Thị Vải tôi đã mạnh dạn đưa ra đề tài “Ứng dụng kỹ thuật viễn thám
đánh giá ô nhiễm sông Thị Vải do hoạt động hàng hải và công nghiệp”. Nhằm
đánh giá chất lượng nước trên sông Thị Vải góp phần cho công tác quản lý và
khống chế ô nhiễm môi trường do hoạt động công nghiệp và hàng hải gây nên.
SVTH: MAI THỊ THANH TUYỀN

1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1.2.

GVHD: Th.S LÊ THANH HÒA

Mục tiêu nghiên cứu

Đề tài đưa ra nhằm giải quyết các mục tiêu:
 Tìm hiểu cơ sở khoa học, cách tiếp cận và ứng dụng kỹ thuật Viễn Thám
trong công tác đánh giá ô nhiễm sông Thị Vải do hoạt động công nghiệp
và hàng hải trong khu vực nghiên cứu.
 Xây dựng bản đồ hiện trạng các chất gây ô nhiễm tầng nước mặt trên lưu
vực sông Thị Vải của vùng nghiên cứu từ việc giải đoán ảnh vệ tinh Spot.
 Đánh giá chất lượng nước và đề ra các giải pháp hỗ trợ nhằm khống chế

được các chất ô nhiễm, cải thiện được môi trường sông Thị Vải dựa trên
các số liệu thu thập được.
1.3.

Nội dung thực hiện

 Thu thập bản đồ nền về điều kiện tự nhiên và kinh tế – xã hội trong vùng
nghiên cứu làm cơ sở cho việc xây dựng các lớp thuộc tính không gian và
phi không gian đối với các thông số chất lượng nước trong lưu vực sông Thị
Vải.
 Thu thập và xây dựng cơ sở dữ liệu các KCN và cảng ven sông Thị Vải.
 Nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường sông Thị Vải qua các tài liệu
thu thập được.
 Tìm hiểu phương pháp xử lý và giải đoán ảnh trong phần mềm ENVI và
những ứng dụng của nó trong đánh giá ô nhiễm môi trường.
 Xây dựng các lớp chuyên đề về hiện trạng và thể hiện các mức ô nhiễm
trên lưu vực sông.
 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước mặt và đề các giải pháp môi trường cho
Lvs Thị Vải.

SVTH: MAI THỊ THANH TUYỀN

2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1.4.

GVHD: Th.S LÊ THANH HÒA


Phương pháp thực hiện đề tài

 Phương pháp thu thập tài liệu.
 Phương pháp khảo sát thực địa, xác định vị trí các nguồn thải.
 Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu liên quan đến hiện trạng, quy
hoạch đầu tư và bảo vệ môi trường của vùng nghiên cứu.
 Phương pháp viễn thám để phân tích và đánh giá môi trường của vùng
nghiên cứu.
1.5.

Đối tượng nghiên cứu và Giới hạn – phạm vi đề tài



Đối tượng nghiên cứu là sông Thị Vải.



Do thời gian thực hiện đề tài có giới hạn nên đề tài chỉ tập trung vào

việc phân tích đánh giá ô nhiễm sông Thị Vải do hoạt động công nghiệp trên
lưu vực sông ở tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu và hoạt động hàng hải
thuộc địa phận Bà Rịa - Vũng Tàu.
1.6.

Kết quả đạt được

 Các bản đồ phân vùng chất lượng nước
 Các giải pháp quản lý chất lượng nước


SVTH: MAI THỊ THANH TUYỀN

3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S LÊ THANH HÒA

Chương 2 – ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.1.

Điều kiện tự nhiên

2.1.1.

Địa hình

Lvs Thị Vải có địa hình tương đối bằng phẳng. Khu vực Đông và Đông Bắc
có địa hình tương đối cao (trung bình khoảng 10 -100 m), cao nhất 462m (núi Thị
Vải) và địa hình thấp dần về phía Tây Nam. Khu vực Nam và Tây Nam sông Thị
Vải là vùng đầm lầy trũng thấp bị ngập triều (rừng ngập mặn) với độ cao trung
bình khoảng 0 - 2 m. Khu vực Tây Bắc có địa hình tương đối cao dao động trong
khoảng 10 - 30 m và giảm dần về phía sông Thị Vải.
2.1.2.

Đặc điểm khí hậu lưu vực sông Thị Vải

Môi trường sông Thị Vải hình thành và phát triển trên nền tảng các điều

kiện tự nhiên nhất định trong đó có khí hậu.
Sông Thị Vải nằm trong vùng vỹ tuyến Bắc, có vị trí địa lý 10 029’ vó độ
Bắc và 107010’ kinh độ Đông, khí hậu mang tính khí hậu ven biển với hai mùa gió
hàng năm. Cơ chế gió trong mùa gió mùa Đông Bắc luôn tạo dòng giáng từ trên
xuống và có thể chuyển tải không khí từ phía Bắc xuống. Do vậy việc quy hoạch
các KCN có thải nhiều chất ô nhiễm không khí cần lưu ý đến đặc điểm này trong
mùa gió Tây Nam cũng đồng thời là mùa mưa của khu vực này. Ngoài ra nó còn
chịu tác động của gió Biz (gió đất – biển, có chu kỳ là một ngày).
Tương ứng với hai mùa gió là mùa khí hậu khô và mưa. Mùa mưa ở khu
vực sông Thị Vải bắt đầu vào cuối tháng 5 và kết thúc vào tuần cuối tháng 10,
chiếm 90% lượng mưa cả năm, thời gian còn lại là mùa khô.

SVTH: MAI THỊ THANH TUYỀN

4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S LÊ THANH HÒA

1. Nhiệt độ
 Nhiệt độ không khí trung bình quanh năm cao, biên độ nhiệt độ nhỏ.
 Nhiệt độ tối đa trung bình tháng từ 29-350C
 Nhiệt độ tối thiểu trung bình tháng từ 18-250C
2. Độ ẩm
 Mùa khô độ ẩm trung bình từ 70-75%
 Mùa mưa độ ẩm trung bình từ 80-85%
3. Mưa
Khu vực nằm trong khu vực có lượng mưa tương đối cao; lượng mưa trung

bình (khu lân cận) là 1843 mm; với số ngày mưa trung bình năm từ 100-130 lần
nhưng lượng mưa chủ yếu tập trung vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 chiếm
80% lượng mưa cả năm, trung bình 1.606mm.
Mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau) có lượng mưa trung bình
273mm.
4. Gió
Hướng gió chủ đạo tại khu vực chịu sự chi phối bởi hai hệ thống hoàn lưu
gió mùa:
 Mùa khô: Gió Đông – Đông Nam.
 Mùa mưa: Gió Tây Nam – Tây.
Giữa hai mùa gió có một khoảng thời gian chuyển tiếp ngắn. Tốc độ gió
trung bình tháng từ 1,5 – 2 m/s.

SVTH: MAI THỊ THANH TUYỀN

5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

2.1.3.

GVHD: Th.S LÊ THANH HÒA

Đặc điểm khí tượng thủy văn

Sông Thị Vải là một nhánh sông nằm ở khu vực hạ lưu hệ thống sông
Đồng Nai, thuộc địa bàn các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu và Thành Phố
Hồ Chí Minh. Sông Thị Vải bắt nguồn từ khu vực xã Nhơn Thọ, huyện Long
Thành, tỉnh Đồng Nai (nối tiếp suối Cả) chảy qua địa bàn huyện Châu Thành

(tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) và huyện Cần Giờ (TPHCM) trước khi đổ ra biển
Đông qua vịnh Gành Rái. Phía thượng lưu sông Thị Vải gồm suối Cả (41Km),
suối Le (19KM) và nhiều kênh, rạch, suối nhỏ xen kẽ với các khu rừng ngập mặn
nghèo; phần chảy qua địa phận tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu với diện
tích lưu vực đến ngã ba (hợp lưu) sông Gò Gia – Thị Vải là 494 km 2, sau đó chảy
tiếp vào sông Cái Mép (thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu) và đổ ra Biển Đông tại Vịnh Gành Rái. Ở phía hạ lưu sông có các
nhánh nối liền với hệ thống sông Đồng Nai. Hướng dòng chảy của sông Thị Vải
gần như song song với quốc lộ 51 từ Long Thành đi Bà Rịa.
Thủy triều tại khu vực vịnh Gành Rái, sông Thị Vải – Gò Gia thuộc loại
bán nhật triều không đều, được biểu hiện thành hai thành phần nhật triều và bán
nhật triều.
Tại Vũng Tàu: Mực nước trung bình cả năm trong giai đoạn 1979 – 1990 là
14cm, mực nước cực đại đã quan trắc trong thời kỳ nói trên là 153cm và mực
nước cực tiểu quan trắc được trong thời kỳ này là -309cm tại Vũng Tàu.
Tại Thị Vải: Các đặc trưng mực nước tại trạm Thị Vải được đánh giá theo kết
quả khảo sát trong giai đoạn 1988 – 1989, giá trị trung bình là -212cm.
Tại Phú Mỹ (trên sông Thị Vải): Mực nước trung bình cả năm là -7cm, cực đại là
167cm và cực tiểu là -327cm.

SVTH: MAI THỊ THANH TUYỀN

6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S LÊ THANH HÒA

Tại Gò Dầu (sông Thị Vải): Mực nước trung bình cả năm là -1cm, cực đại là

180cm và cực tiểu là -329cm.
Sông Thị Vải dài khoảng 76km, chiều rộng trung bình 400 – 650m, độ sâu
trung bình 22m, nơi sâu nhất khoảng 60m. Vì thế, sông Thị Vải mang tính chất
của một vùng biển hay một phần vịnh Gành Rái ăn sâu vào đất liền. Biên độ
triều trên sông Thị Vải khá cao, khoảng 492 cm, lưu tốc dòng chảy trung bình từ
50 – 100 cm/s.
Mực nước sông trung bình thay đổi từ 39 ÷ 35cm. Mực nước cao nhất đã
quan trắc được là +180 cm, mực nước thấp nhất là -329 cm. Giá trị trung bình của
độ lớn thủy triều là 310cm, độ lớn thủy triều lớn nhất là 465 cm và độ lớn thủy
triều nhỏ nhất là 141 cm. Lưu lượng nước cực đại trong pha triều rút là 3.400 m 3/s
và lưu lượng nước cực đại trong pha triều lên là 2.300m 3/s. Lưu lượng nước sông
trung bình vào mùa khô vào khoảng 200m3/s, thấp nhất 40 ÷ 50m3/s. Lưu lượng
nước mùa mưa 350 ÷ 400 m3/s. Tốc độ dòng chảy lớn nhất có thể đạt tới 150 cm/s.
Chế độ thủy triều biển Đông có tác động rất lớn đến độ thủy văn của sông
Thị Vải. Đây là khu vực rất hấp dẫn các nhà đầu tư do có vị trí thuận lợi, có hệ
thống cảng nước sâu phát triển và là cửa ngõ giao thông thủy cho cả vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam hiện tại cũng như về lâu dài.
Sông Thị Vải không giống bất kỳ con sông nào ở Nam Bộ Việt Nam. Đặc
điểm thủy văn của nó có những nét hoàn toàn riêng biệt như sau:
1. Sông Thị Vải có nguồn gốc là một vịnh biển hẹp
Dựa vào số liệu bình đồ tỉ lệ 1: 10000 (công ty Tư vấn Giao thông phía Nam đo
đặc năm 1990, 1994) và số liệu độ sâu gần đây nhất đã xây dựng một cơ sở dữ
liệu địa hình đáy sông phục vụ các mô hình thủy lực. Phần sông ở gần cửa Cái
Mép khá sâu (độ sâu lớn nhất đạt đến 55m tại ngã ba sông Gò Gia – Cái Mép –
Thị Vải). Đáy sông có độ dốc lớn. Độ sâu sông này giảm dần khi tiến lên hùng
SVTH: MAI THỊ THANH TUYỀN

7



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S LÊ THANH HÒA

Bắc. Khi đạt đến ngã ba Đồng Kho - Thị Vải, độ sâu chỉ còn khoảng 9 – 10m.
Tuy nhiên đôi khi độ sâu tăng lên và giảm xuống rất đột ngột. Với địa hình như
vậy, chế độ vận chuyển của nước và vật chất tại đây càng trở nên phức tạp.
2. Sông Thị Vải là một hệ thống tương đối biệt lập nhờ các giáp nước và
nối với vịnh Gành Rái. Vịnh này là một vùng biển nông và tương đối khép kín.
Đường bờ sông Thị Vải khá quanh co.
3. Đáy sông là sét rắn lẫn san hô chết và ít bùn so với các sông rạch của
huyện Cần Giờ thuộc hạ du sông Đồng Nai bên cạnh.
4. Theo số liệu khảo sát trong 30 năm qua, lòng sông Thị Vải ít thay đổi.
5. Sông Thị Vải rộng khoảng 400 – 600m. Bờ phải của phần phía Bắc
sông Thị Vải là khu vực chứa nước rộng lớn. Càng đi vào sâu, dòng sông càng
trở nên phức tạp với vô số các cù lao và bãi cạn
6. Sông Thị Vải có phần thượng nguồn rất nhỏ bé và có thể coi nó như là
một sông cụt nếu so sánh ảnh hưởng phần thượng nguồn này với ảnh hưởng của
phần hạ nguồn.
7. Sông Thị Vải không có các mùa kiệt và mùa lũ tương ứng với hai mùa
mưa và mùa khô như các sông khác trong vùng Nam bộ, ở đây chỉ có thể các cơn
lũ quét nhỏ, thời gian ngắn hay sự ngập úng do mưa lớn tại chỗ, nhưng tuyệt đối
không có lũ dài ngày do nước từ thượng nguồn đổ về.
8. Mùa triều kiệt (tháng 6 và tháng7) và mùa triều cường (tháng 11 và
tháng 12) trên thềm lục địa Nam bộ đồng thời cũng là mùa nước cường và nước
kém trong sông Thị Vải. Đó là thực tế về thính chất vật lý đặc biệt quan trọng
đối với việc tiếp cận và nghiên cứu chế độ thủy văn sông Thị Vải.
9. Chế độ vận chuyển của nước và vật chất trong sông này chủ yếu chịu sự
chi phối của thủy triều biển Đông thông qua vịnh Gành Rái. Triều trong sông Thị


SVTH: MAI THỊ THANH TUYỀN

8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S LÊ THANH HÒA

Vải có cường xuất lớn nhưng lại là bán nhật triều không đều, nên dòng chảy sông
có đến 4 lần đổi chiều trong ngày. Vì vậy, chất lượng nước sâu trong vùng Thị
Vải rất khó đổi mới. Đó sẽ là nét đặc biệt cần được mổ xẻ chi tiết. Phần phía
trong cảng Gò Dầu tương tự như hồ nước mặn lớn và gần biệt lập. Chất ô nhiễm
từ biển khó xâm nhập vào, và ngược lại, các chất bẩn thải ra càng rất khó thoát ra
ngoài biển để có thể pha loãng.
Tóm lại:
Với nền tảng địa hình, cấu trúc lưu vực và vị trí địa lý của sông Thị Vải
như vậy, nên thủy triều là cơ chế thủy triều là động lực quan trọng bậc nhất trong
số các yếu tố thủy văn của sông Thị Vải. Nó có vai trò quyết định đó với quá
trình trao đổi vật chất trong các thủy vực thuộc sông Thị Vải. Có thể nói, đối với
sông Thị Vải, ảnh hưởng của thủy triều cũng chính là ảnh hưởng của chế độ
thủy văn nói chung đối với diễn biến môi trường tại khu vực này. nh hưởng này
thể hiện ở ba cơ chế chính: cơ chế ngập nước và cơ chế vận chuyển của nước và
vật chất theo pha truyền. Khống chế và làm chủ được hai quá trình này, chúng ta
mới có thể hình thành các phương án thực thi nhằm cải tạo môi trường của chính
nó.
2.2.

Điều kiện kinh tế – xã hội


2.2.1.

Dân số - lao động

Theo số liệu thống kê năm 2006 của Cục thống kê tỉnh Đồng Nai, BR-VT và
Tp.HCM, tổng diện tích các xã trong vùng nghiên cứu khoảng 87.688 ha, tổng
dân số 100.854 người, mật độ dân số trung bình khoảng 118 người/km 2.

SVTH: MAI THỊ THANH TUYỀN

9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S LÊ THANH HÒA

Bảng 1. Diện tích và dân số các xã/thị trấn ven sông Thị Vải năm 2006
ST
T
1
2
3
4

Huyện
Long Thành
Nhơn Trạch

5

6
7

Tân Thành

8
9

Cần Giờ

Xã/thị trấn

Diện tích (ha)

Dân số (người)

Xã Long Phước

4.420

12.933

Xã Phước Thái

1.720

15.794

Xã Phước An


14.799

7.240

Xã Long Thọ

2.388

7.292

Xã Mỹ Xuân

37.059

19.544

Thị trấn Phú Mỹ

3.100

14.687

Xã Tân Phước

5.500

8.322

Xã Phước Hòa


5.540

10.896

Xã Thạnh An

13.142

4.146

87.688

100.854

Tổng số

Nguồn: Tổng hợp số liệu năm 2006
Trên 50% dân số sống bằng nghề nông, chủ yếu là trồng lúa một vụ với
năng suất thấp trong mùa mưa ở các vùng đất thấp giáp ranh giữa vùng triền gò
và vùng trũng thấp của LVS Thị Vải. Những năm gần đây, kinh tế vườn khá phát
triển với nhiều loại cây ăn trái, rau, đậu… Bên cạnh đó, người dân còn trồng điều
ở các vùng triền gò của thị trấn Phú Mỹ, Mỹ Xuân, Phước Thái và khu vực này
trở thành vành đai xanh phục vụ đô thị. Đất nông nghiệp bị thu hẹp dần do
chuyển sang đất xây dựng.
Phần đông dân sống ven sông Thị Vải sống chủ yếu dựa vào nghề nông,
làm muối, nuôi tôm và đánh bắt thủy sản. Ngoài ra, một số lao động có trình độ
văn hóa cao được tuyển dụng vào làm việc trong các KCN, nhưng do mặt bằng
trình độ học vấn của dân cư ở đây còn thấp nên số lao động này không nhiều, chủ
yếu làm công nhân trong các các KCN, còn lực lượng lao động kỹ thuật cao, trình
độ đại học chủ yếu từ nơi khác đến.

SVTH: MAI THỊ THANH TUYỀN

10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S LÊ THANH HÒA

Nhìn chung, phần đông dân trong vùng còn nghèo, chủ yếu làm nghề nông,
làm muối, nuôi tôm và đánh bắt thủy sản, không có trình độ chuyên môn về công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại. Đây là một trở ngại lớn nhất cho
việc chuyển đổi hệ thống sản xuất trong vùng.
2.2.2.

Văn hóa - giáo dục

Nhìn chung mặt bằng trình độ dân trí trong vùng còn thấp. Đa số các em
học hết cấp 1, cấp 2 đã nghỉ học do gia đình gặp nhiều khó khăn và do các công
việc thực tế chưa đòi hỏi cao về trình độ văn hóa (như làm ruộng lúa, làm muối,
đánh bắt thủy sản). Đây là một hạn chế trong việc tuyển lựa đào tạo công nhân
kỹ thuật người địa phương phục vụ cho các KCN đang phát triển ở đây. Vì vậy,
các chính quyền địa phương cần có chính sách ưu tiên đầu tư kinh phí phát triển
giáo dục và đào tạo nghề cho các xã ven sông Thị Vải.
2.2.3.

Y tế - vệ sinh môi trường

Công tác khám chữa bệnh ở các xã trong vùng nghiên cứu tương đối tốt,
hầu hết các xã đều có trạm y tế và bác sỹ khám chữa bệnh cho người dân. Nhìn

chung, vấn đề chăm sóc sức khỏe nhân dân trong vùng tương đối tốt.
Vệ sinh môi trường trên khu vực nghiên cứu chưa tốt: vẫn còn nhiều hộ gia
đình không có nhà vệ sinh riêng, phân và nước thải của các chuồng chăn nuôi
heo, gà còn tùy tiện nên làm ô nhiễm môi trường và phát triển ruồi muỗi gây
bệnh sốt xuất huyết và các bệnh khác ở khu dân cư. Hiện nay, trừ các xã dọc theo
các trục đường chính (như quốc lộ 51) có dịch vụ thu gom rác thải sinh hoạt tại
những nơi đông dân cư như chợ, trường học thì hầu hết các xã còn lại vẫn chưa có
hệ thống thu gom rác thải sinh hoạt hoàn chỉnh. Trên địa bàn các xã chưa có hệ
thống thu gom nước thải nên về mùa mưa thường gây ngập úng.
2.2.4.

Giao thông thủy, bộ

SVTH: MAI THỊ THANH TUYEÀN

11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S LÊ THANH HÒA

Sông Thị Vải tương đối rộng và sâu kéo dài trên toàn chiều dài sông, ít bị
bồi lắng, nên rất thuận lợi cho giao thông thủy, đặc biệt là xây dựng các cảng
nước sâu. Hiện nay, ven sông Thị Vải có các cảng Gò Dầu, cảng Bà Rịa Serece,
cảng Cái Mép, cảng nhà máy điện Phú Mỹ… đã đi vào hoạt động. Trong thời gian
tới, các cảng ở Tp.HCM sẽ được di dời về khu vực Cái Mép (cảng Sài Gòn, Tân
Cảng, cảng Ba Son,…) sẽ làm cho hoạt động giao thông thủy trên sông Thị Vải
ngày càng phát triển.
Tuyến quốc lộ 51 nằm dọc phía Đông sông Thị Vải là tuyến đường huyết

mạch tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại và vận chuyển hàng hóa từ BR-VT đi
về Long Thành, Nhơn Trạch, Tp.HCM và ngược lại, thúc đẩy quá trình đô thị hóa
và công nghiệp hóa trên địa bàn. Trong những năm gần đây, nhiều tuyến đường
nông thôn ở các xã trên địa bàn được bê tông hóa và xây dựng mới. Nhiều đường
nông thôn được trải đá mi, hay tráng nhựa rất khang trang, tạo điều kiện thuận lợi
cho việc đi lại và thông thương hàng hóa. Tuy nhiên, một số đường liên thôn vẫn
còn nhỏ hẹp và dễ ngập úng vào mùa mưa.
2.2.5.

Hiện trạng nuôi và đánh bắt thủy sản

Nghề khai thác thủy sản trên vùng RNM là nghề sinh sống mang tính
truyền thống lâu đời của nhiều hộ dân tại đây. Trước năm 1994, nghề khai thác
thủy sản rất phát triển, chủ yếu là khai thác tôm, cá trên sông rạch. Trong những
năm gần đây, sản lượng khai thác đang có chiều hướng giảm dần do môi trường
nước bị ô nhiễm và nạn sử dụng xung điện khai thác thủy sản đã làm hủy hoại
nguồn lợi thủy sản. Đa số người dân làm nghề này đều là dân nghèo địa phương
và một số ngư dân từ các tỉnh miền Tây đến đây sinh sống.
Theo kết quả điều tra 30 hộ trong tổng số 296 hộ ngư dân khai thác thủy
sản trên địa bàn các xã Long Thọ, Phước An, Long Phước của kỹ sư Phùng Cẩm
Hà (Sở NN&PTNT tỉnh Đồng Nai, 2004), 100% hộ ngư dân cho biết sản lượng
SVTH: MAI THỊ THANH TUYỀN

12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S LÊ THANH HÒA


thủy sản khai thác hiện nay đã suy giảm rất nhiều, ít hơn 50-60% sản lượng của
những năm 90 trở về trước do chất thải của các KCN làm cho nước sông Thị Vải
ngày càng bị ô nhiễm. Trên 50% hộ dân hành nghề khai thác trước đây có điều
kiện đã chuyển sang nghề khác để sinh sống. Những hộ không đủ điều kiện để
chuyển nghề khác do thu nhập không đủ trang trải cho kinh tế gia đình nên đã có
nhiều người vẫn cố tình sử dụng những nghề mang tính hủy diệt như te điện, cào
điện để khai thác thủy sản trong khi Chính phủ đã có quy định cấm từ lâu và xử
phạt rất nặng.
Bảng 2. Tổng hợp tình hình nuôi tôm và khai thác thủy sản trên LVS Thị Vải năm
2006
Huyệ
n

Xã/thị trấn

Long Long Phước
Thành Phước Thái
Nhơn
Trạch

Tổng diện tích
Tổng số hộ
Tổng số hộ
các ao nuôi tôm
làm nghề khai
nuôi tôm
(ha)
thác thủy sản
198,50


118

-

34,52

18

91

Phước An

515,52

109

118

Long Thọ

79,12

52

87

Mỹ Xuân

205,52


-

98

39,50

-

18

503,00

-

299

1.575,68

-

711

Tân
Phú Mỹ
Thành
Phước Hòa
Tổng Cộng

Nguồn: Tổng hợp số liệu, 2006
Những năm gần đây, việc phá rừng để làm ao nuôi tôm đã làm diện tích

RNM giảm đi đáng kể, cộng với việc lạm thác nguồn lợi thủy sản của ngư dân đã
làm giảm sức sản xuất của rừng và suy kiệt nguồn lợi thủy sản của RNM.

SVTH: MAI THỊ THANH TUYỀN

13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S LÊ THANH HÒA

Nhìn chung, khai thác và nuôi thủy sản trên LVS Thị Vải đã bị suy giảm
đáng kể về chất lượng và số lượng tôm cá.
2.2.6.

Hiện trạng phát triển Công Nghiệp và quản lý môi trường trên

LVS Thị Vải
a. Hiện trạng và xu hướng phát triển CN ở LVS Thị Vải
Trong giai đoạn 2001 - 2006, tốc độ tăng trưởng GDP công nghiệp trên địa
bàn các tỉnh trong khu vực nghiên cứu khá cao so với các tỉnh thành khác trong cả
nước, trung bình khoảng 14 - 16%. Tốc độ tăng trưởng về kinh tế đạt 9 - 12,8%.
GDP bình quân trên đầu người năm 2006 trong vùng đạt 785 - 6.000 USD. Xu
hướng phát triển kinh tế hiện nay của các tỉnh thành trong vùng KTTĐPN nói
chung và LVS Thị Vải nói riêng là tăng nhanh tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây
dựng và dịch vụ, giảm dần khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.
Do thuận lợi về cơ sở hạ tầng, giao thông, năng lượng, thị trường tiêu thụ, thị
trường nguyên liệu và đổi mới các chính sách nên quá trình CN hóa trên Lvs Thị
Vải phát triển rất nhanh. Đến năm 2006, ven sông Thị Vải có 11 KCN đã được

quy hoạch với tổng diện tích 4.594 ha, đã cho thuê được khoảng 1.429 ha (trên
180 dự án) đạt tỷ lệ 45% diện tích dùng cho thuê, trong đó: 5 KCN thuộc huyện
Nhơn Trạch, 1 KCN thuộc huyện Long Thành và 5 KCN thuộc huyện Tân Thành.
Dự kiến đến năm 2010, các KCN này sẽ được lấp đầy 100% diện tích.

SVTH: MAI THỊ THANH TUYỀN

14



×