Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng tmcp bưu điện liên việt –chi nhánh dung quất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 116 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
---------------

TRẦN CÔNG LÝ

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP
BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH DUNG QUẤT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
---------------

TRẦN CÔNG LÝ

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP
BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH DUNG QUẤT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng


Mã số: 60.34.02.01

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐOÀN VĨNH TƯỜNG

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung trong luận văn hoàn toàn được thực hiện
dưới sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn. Các nội dung nghiên cứu và kết
quả trong đề tài này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này,
tôi cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng
được công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng
trong luận văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại
các trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 09 năm 2015
Người thực hiện luận văn

Trần Công Lý

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt chương trình cao học Tài Chính – Ngân hàng và luận
văn, trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS Đoàn Vĩnh Tường

đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Nhờ hỗ trợ
của thầy mà luận văn đã hoàn thành đúng mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô khoa sau đại học trường
Đại Học Tài Chính – Marketing TP.HCM đã hết lòng tận tụy truyền đạt
những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt hai năm học cao học vừa
qua.
Ban lãnh đạo, các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng đã chia sẻ
những ý tưởng, kinh nghiệm để góp phần vào nội dung của luận văn này
Tôi cũng xin cảm ơn toàn thể anh, chị em trong Ngân hàng
LienVietPostBank chi nhánh Dung Quất tỉnh Quảng Ngãi đã quan tâm và hổ
trợ trong quá trình tôi thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi đã luôn động viên và
tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình đi học và thực hiện luận văn
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã cố gắng hoàn thiện luận văn
nhưng không thể tránh khỏi những sai sót, tôi rất mong nhận được những
thông tin và các ý kiến đóng góp của quý thầy, cô và các bạn
Trân trọng
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 09 năm 2015

ii


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài nguyên cứu .................................................... 1

2.


Tình hình nghiên cứu đề tài .................................................................. 2

3.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài............................................................. 2

4.

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................... 3

5.

Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 3

6.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................. 3

7.

Bố cục của nghiên cứu.......................................................................... 4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .......... 5
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 5
1.1.1

Khái niệm về doanh nghiệp ........................................................ 5

1.1.2 Tiêu chuẩn doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................. 8

1.1.3 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................ 10
1.1.4 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................ 12
1.2 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................................................................ 13
1.2.1 Cơ sở lý luận chung về tín dụng ngân hàng ................................... 13
1.2.2 Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ............................. 16
1.2.3 Đặc điểm và rủi ro của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV ....... 22
1.2.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với các DNNVV .................... 24
1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của các ngân hàng
thương mại cổ phần đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................... 27
1.2.6 Mở rộng tín dụng của các NHTM đối với các DNNVV ............... 33
1.3 KINH NGHIỆM MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNNVV CỦA
MỘT SỐ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỦA VIỆT NAM34

iii


CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CHO VAY VÀ MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU
ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH DUNG QUẤT ........................................ 37
2.1 THỰC TRẠNG CỦA CÁC DNNVV TẠI TỈNH QUẢNG NGÃI
HIỆN NAY .................................................................................................. 37
2.1.1

Đặc điểm chung của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam37

2.1.1

Tình hình của các DNNVV tại tỉnh Quảng Ngãi ...................... 40


2.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV
CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHÂN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ....................................................................... 42
2.2.1

Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Quảng Ngãi (MB –

Quảng Ngãi) ............................................................................................ 42
2.2.2

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu – Chi nhánh Quảng Ngãi

(EIB – Quảng Ngãi) ................................................................................ 44
2.2.3

Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Quảng Ngãi (ACB –

Quảng Ngãi) ............................................................................................ 45
2.2.4

Ngân hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Quảng Ngãi (VCB

– Quảng Ngãi) ......................................................................................... 46
2.2.5

Ngân hàng TMCP Công thương - Chi nhánh Quảng Ngãi

(Vietinbank – Quảng Ngãi) ..................................................................... 48
2.3 HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠI NGÂN
HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH DUNG QUẤT . 49

2.3.1

Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Bưu

điện Liên Việt .......................................................................................... 49
2.3.2 Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt –
Chi nhánh Dung Quất giai đoạn 2010 – 2014......................................... 54

iv


2.3.3

Thực trạng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Dung Quất ..... 60
2.4 NHỮNG HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN HẠN CHẾ KHẢ NĂNG
MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH DUNG
QUẤT .......................................................................................................... 72
2.4.1

Hạn chế và nguyên nhân từ phía Ngân hàng ............................ 72

2.4.2

Hạn chế và nguyên nhân từ phía doanh nghiệp nhỏ và vừa : ... 76

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DNNVV TẠI LIENVIETPOSTBANK – CHI NHÁNH DUNG QUẤT ....... 79

3.2.1 ĐỊNH HƯỚNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV .......... 79
3.1.1

Chủ trương phát triển DNNVV của Nhà nước ......................... 79

3.1.2

Định hướng tín dụng đối với DNNVV của LienVietPostBank 81

3.2 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TẠI LIENVIETPOSTBANK – CHI NHÁNH DUNG QUẤT ........ 83
3.2.1

Xây dựng kế hoạch phải phù hợp với năng lực cho vay của Chi

nhánh: ................................................................................................... 83
3.2.2

Đa dạng hóa các hình thức, sản phẩm cho vay : ....................... 84

3.2.3

Nâng cao công tác thẩm định : .................................................. 85

3.2.4

Xây dựng các chính sách ưu đãi đối với DNNVV : ................. 87

3.2.5


Cơ chế về tài sản đảm bảo nên linh hoạt hơn: .......................... 88

3.2.6

Đẩy mạnh marketing ngân hàng để thu hút thêm nhiều khách

hàng :

................................................................................................... 89

3.2.7

Nâng cao chất lượng nhân sự : .................................................. 89

3.2.8

Không ngừng hiện đại hóa công nghệ ngân hàng :................... 91

3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .................................. 91

v


3.3.1

Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt ............. 91

3.3.2


Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước: ........................................ 93

3.3.3

Đối với UBND tỉnh Quảng Ngãi .............................................. 93

3.4 CÁC KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI HIỆP HỘI, CƠ QUAN QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC KHÁC ................................................ 95
3.4.1

Khuyến nghị đối với các hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội nghề

nghiệp: ................................................................................................... 95
3.4.2

Khuyến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ

chức khác................................................................................................. 96
KẾT LUẬN ................................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 104

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ TRONG ĐỀ TÀI

Biểu đồ 2.1: Dư nợ cho vay DNNVV và tổng dư nợ cho vay tại Lienvietpostbank CNDung Quất .......................................................................................................... 62
Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay DNNVV ngắn hạn, trung và dài hạn với tổng dư nợ cho
vay DNNVV tại Lienvietpostbank – CN Dung Quất .............................................. 63
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV theo ngành nghề giai đoạn 2010 –

2014 .......................................................................................................................... 65
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV có TSBĐ/không có TSBĐ và Dư nợ
cho vay DNNVV tại Lienvietpostbank-CNDung Quất ............................................ 66
Biểu đồ 2.5: Dư nợ quá hạn cho vay DNNVV và Tổng dư nợ cho vay tại
Lienvietpostbank-CNDung Quất ............................................................................. 70
Biểu đồ 2.6: Dư nợ quá hạn cho vay DNNVV và Dư nợ cho vay DNNVV tại
Lienvietpostbank – CNDung Quất ........................................................................... 70

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU TRONG ĐỀ TÀI
Bảng 1.1 Tiêu chuẩn phân định doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số nước
trên thế giới ....................................................................................................... 8
Bảng 1.2 Tiêu chí xác định DNNVV của Ngân hàng thế giới ......................... 9
Bảng 1.3 Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở Việt Nam ..................... 10
Bảng 2.1 Số lượng DNNVV đăng ký kinh doanh mới giai đoạn 2010 – 2014 ..
......................................................................................................................... 40
Bảng 2.2 Tình hình cho vay DNNVV tại MB – Quảng Ngãi ......................... 43
Bảng 2.3 Tình hình cho vay DNNVV tại EIB – Quảng Ngãi ........................ 44
Bảng 2.4 Tình hình cho vay DNNVV tại ACB – Quảng Ngãi ....................... 46
Bảng 2.5 Tình hình cho vay DNNVV tại VCB – Quảng Ngãi ....................... 47
Bảng 2.6 Tình hình cho vay DNNVV tại Viettinbank – Quảng Ngãi ............ 49
Bảng 2.7 Kết quả hoạt động kinh doanh của LienVietPostBank qua các năm
2010 – 2014 ..................................................................................................... 53
Bảng 2.8 Kết quả huy động vốn giai đoạn 2010 – 2014 ................................. 58
Bảng 2.9 Kết quả cho vay giai đoạn 2010 – 2014 .......................................... 59
Bảng 2.10 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 – 2014 .................. 60
Bảng 2.11 Dư nợ cho vay DNNVV tại LienVietPostbank – CN Dung Quất. 61
Bảng 2.12 Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV theo kỳ hạn giai đoạn 2010 – 2014

......................................................................................................................... 63
Bảng 2.13 Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV theo nghành nghề giai đoạn 2010 –
2014 ................................................................................................................. 64
Bảng 2.14 Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV và các thành phần kinh tế khác và
phân theo nhóm nợ giai đoạn 2010 – 2014 ..................................................... 66
Bảng 2.15 Tỷ lệ nợ quá hạn của DNNVV so với tổng dư nợ tại
LienVietPostBank – CN Dung Quất ............................................................... 67

viii


Bảng 2.16 Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV có TSBĐ giai đoạn 2010 – 2013
......................................................................................................................... 67
Bảng 2.17 Tỷ lệ nợ quá hạn của DNNVV so với tổng dư nợ tại
Lienvietpostbank – CN Dung Quất ................................................................ 69

ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Anh
ATM Automatic Teller Machine
Máy rút tiền tự động
ACB Asia Commercial Bank
NHTMCP Á Châu
EIB VietnamExport Import Commercial Joint - Stock Bank
NHTMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam
LPB LienVietPostBank
NHTMCP Bưu Điện Liên Việt
MB Military Bank

NHTMCP Quân đội
Vietinbank Vietnam Bank For Industry And Trade
Ngân hàng công thương Việt Nam
VCB Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam
NHTMCP Ngoại thương Việt Nam
Tiếng Việt
CBNV
CP
CV
CBTD
CN
DN
DNNVV
DNTN
DPRR
KHDN

NHTM
NHTMCP
NHNN
UBND

Cán bộ nhân viên
Chính Phủ
Cho vay
Cán bộ tín dụng
Chi nhánh
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp tư nhân

Dự phòng rủi ro
Khách hàng Doanh nghiệp
Nghị định
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng nhà nước
Uỷ ban nhân dân

x


LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nguyên cứu
Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế các doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV) thường chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh nghiệp
(Theo Cục Phát triển doanh nghiệp - Bộ Kế hoạch & Đầu tư, ở Việt Nam hiện có
khoảng 500.000 DNNVV, chiếm hơn 90% tổng số doanh nghiệp trên cả nước). Vì
thế, đóng góp của họ vào tổng sản lượng và tạo việc làm là rất đáng kể (25% tổng
đầu tư xã hội và thu hút khoảng 77% lực lượng lao động phi nông nghiệp), DNNVV
luôn được xác định có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân. Hàng
năm các DNNVV đóng góp khoảng hơn 40% GDP và chiếm hơn 95% tỷ trọng số
lượng các DN trong nền kinh tế. Đây là khu vực được đánh giá là rất có tiềm năng
phát triển kinh tế. Phát triển DNNVV có ý nghĩa lớn trong việc thực hiện các mục
tiêu tăng trưởng, hiệu quả kinh tế xã hội một cách tổng thể. Tuy nhiên, DNNVV
đang đứng trước nhiều cơ hội, thách thức trước tiến trình hội nhập sâu rộng của các
nền kinh tế trên thế giới. Do những khó khăn như thiếu vốn, công nghệ lạc hậu,
năng lực cạnh tranh yếu, trình độ quản trị doanh nghiệp hạn chế và thiếu mạng lưới
phân phối. Nên các DNNVV rất khó tiếp cận trực tiếp được với thị trường nước
ngoài.

Trong quá trình phát triển kinh tế, DNNVV đóng một vai trò hết sức quan
trọng đối với nền kinh tế của một quốc gia, đặc biệt là đối với các nước đang
phát triển như Việt Nam. Chính vì vậy, Chính Phủ đã có ban hành một số chính
sách ưu đãi đối với các DNNVV nhằm thúc đẩy thành phần kinh tế này phát
triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh và cạnh tranh trên thị trường trong nước
cũng như quốc tế.
Trong thời gian qua các NHTM đã chú trọng quan tâm đến các đối tượng
doanh nghiệp này. Nhất là khi môi trường kinh doanh giữa các ngân hàng càng
trở nên khốc liệt thì việc nhắm tới các DNNVV như là một đối tượng khách
hàng đầy tiềm năng và là chiến lược phát triển tất yếu của các NHTM. Nhằm
mục đích mở rộng, gia tăng số lượng các DNNVV, cũng như tăng trưởng doanh
số vay vốn tại NHTM đối với các DNNVV. Nên hoạt động cấp tín dụng đối với
loại hình DN này của các NHTM cần được cải thiện và chú ý nhằm tăng quy mô

1


và tính hiệu quả của việc sử dụng vốn và kích thích các DN hoạt động được hiệu
quả cao.
Ngân hàng Bưu điện Liên Việt luôn xác định DNNVV là đối tượng Khách
hàng tiềm năng, cần thu hút và mở rộng. Tuy nhiên, trong điều kiện Ngân hàng
Bưu điện Liên Việt nói chung và LPB – CN Dung Quất nói riêng là một trong
những hệ thống Ngân hàng mời tham gia thị trường tài chính – ngân hàng
khoảng được hơn 07 năm. Nên việc mở rộng quy mô hoạt động cấp tín dụng
cũng như hoạt động mở rộng cho vay DNNVV là rất cần thiết.
Nhận thấy sự cần thiết của vấn đề mang tính thời sự này, tác giả đã lựa
chọn đề tài nghiên cứu: “Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Dung Quất”
cho luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài

- Tác giả có tham khảo một số đề tài nghiên cứu thạc sỹ về giải pháp mở rộng
hoạt động cho vay đối với DNNVV của các tác giả trong nước.
- Tác giả đã tổng hợp các nghiên cứu khoa học mang tính tham khảo mà tác giả
có phân tích đánh giá kết quả và những hạn chế làm cơ sở để nghiên cứu đề tài
của mình. Ngoài ra, khẳng định và cam kết không trùng lắp.
- Tuy vấn đề này đã được nhiều luận văn cấp độ Thạc sỹ hay Tiến sỹ chọn làm
đề tài nghiên cứu ở nhiều ngân hàng khác nhau nhưng tại Ngân hàng TMCP
Bưu điện Liên Việt – chi nhánh Dung Quất thì chưa được nghiên cứu. Vì vậy, đề
tài nghiên cứu của tác giả là đề tài mang tính thời sự và có tính ứng dụng hiện
nay của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Dung Quất.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu những vấn đề hệ thống hóa cơ sở lý luận về DNNVV, tín dụng
ngân hàng và hoạt động cấp tín dụng đối với các DNNVV của NHTM.

2


- Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay và việc mở rộng cho vay đối với DNNVV
của LPB – chi nhánh Dung Quất, qua đó rút ra những mặt đạt được cũng như những
tồn tại cần giải quyết và nguyên nhân của tồn tại.
- Đề xuất các giải pháp mở rộng cho vay đối với DNNVV tại LPB – chi nhánh
Dung Quất.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là mở rộng hoạt động cho vay đối với
DNNVV tại LPB – CN Dung Quất thông qua các chỉ tiêu định tính và định lượng.
- Phạm vi nghiên cứu luận văn: Tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay đối với
DNNVV tại LPB – CN Dung Quất từ năm 2010 đến năm 2014.
5. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp sử dụng chủ yếu trong nghiên cứu luận văn bao gồm:
- Số liệu sơ cấp dùng trong nghiên cứu được rút ra từ kết quả khảo sát của tác

giả theo phương pháp chuyên gia.
- Các số liệu thứ cấp qua các báo cáo đánh giá của LienVietPostBank và cơ quan
quản lý khác có liên quan.
- Phương pháp thống kê: thống kê số liệu hoạt động tín dụng và chất lượng tín
dụng đối với DNNVV của LPB qua các năm bằng các bảng biểu để từ đó rút ra các
kết luận phân tích, đánh giá và đưa giải pháp mở rộng hoạt động cấp tín dụng đối
với DNNVV.
- Phương pháp đối chiếu, so sánh: trên cơ sở số liệu của phương pháp thống kê ở
trên, phương pháp đối chiếu so sánh được dùng để phân tích và đánh giá Khách
quan thực trạng hoạt động cấp tín dụng đối với DNNVV tại LPB – CN Dung Quất.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Đề tài đã khái quát và hệ thống hóa được những vấn đề cơ bản về DNNVV, về
hoạt động cấp tín dụng ngân hàng thương mại đối với DNNVV, chất lượng tín

3


dụng DNNVV một cách hệ thống, vì vậy có thể tham khảo để làm rõ thêm lý luận
của việc nghiên cứu giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại
NHTM.
-Trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại
LPB – CN Dung Quất, luận văn đã đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần mở
rộng hoạt động cấp tín dụng đối với DNNVV tại LPB – CN Dung Quất. Những ý
kiến đề xuất của luận văn có thể tham khảo trong thực tiễn về các giải pháp để mở
rộng tín dụng đối với DNNVV tại các NHTM.
7. Bố cục của nghiên cứu

Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, Luận văn kết cấu gồm 3
chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về mở rộng cho vay của Ngân hàng thương mại

cổ phần đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Chương 2: Thực trạng cho vay và mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – chi nhánh Dung Quất.
- Chương 3: Một số giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên việt – Chi nhánh Dung Quất.

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO
VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1.1

Khái niệm về doanh nghiệp

Doanh nghiệp có thể được hiểu một cách chung nhất là một tổ chức kinh tế
được thành lập nhằm sản xuất, cung ứng sản phẩm hàng hóa hoặc dich vụ trên thị
trường.
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động kinh doanh. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số
hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm
hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Từ khái niệm trên chúng ta thấy: trước hết doanh nghiệp phải là chủ thể kinh
tế độc lập, có hoặc không có tư cách pháp nhân, có tên gọi và hoạt động với danh
nghĩa riêng, thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh trên thị trường và chịu
trách nhiệm độc lập về mọi hoạt động kinh doanh của mình. Thứ hai, tùy theo mục
đích thành lập doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp có mục đích hoạt động khác

nhau nhưng trừ một số ít các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công ích còn
mục đích của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận.
Trong nền kinh tế thị trường có nhiều loại hình doanh nghiệp cùng tồn tại,
phát triển và cạnh tranh lẫn nhau. Tuy nhiên, để thuận lợi cho việc quản lý, hỗ trợ
các doanh nghiệp phát triển, người ta thường dựa theo những tiêu thức khác nhau để
phân loại các doanh nghiệp.
a) Dựa vào quan hệ sở hữu về vốn và tài sản, các doanh nghiệp được chia
thành: doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp cổ phần và doanh nghiệp tư nhân.

5


- Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do nhà nước thành lập, đầu tư vốn
và quản lý.
- Doanh nghiệp cổ phần là các doanh nghiệp có sự đan xen của các hình thức
sở hữu khác nhau trong cùng một doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp tư nhân là những doanh nghiệp do cá nhân đầu tư vốn và chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Cách phân loại này chỉ rõ quan hệ sở hữu vốn và tài sản trong doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời là một trong những căn cứ để nhà
nước có chính sách kinh tế và định hướng phát triển phù hợp đối với từng loại hình
doanh nghiệp.
b) Dựa vào mục đích kinh doanh, người ta chia doanh nghiệp thành doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh (vì mục tiêu lợi nhuận) và doanh nghiệp hoạt động
công ích (không vì mục tiêu lợi nhuận).
- Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh là những doanh nghiệp được thành lập
và hoạt động theo cơ chế thị trường với mục tiêu là thu lợi nhuận.
- Doanh nghiệp hoạt động công ích (thông thường là các doanh nghiệp 100%
vốn của Nhà nước) là doanh nghiệp thành lập để thực hiện các hoạt động sản xuất,

lưu thông hay cung ứng các dịch vụ công cộng, trực tiếp thực hiện các chính sách
xã hội của Nhà nước hoặc thực hiện các nhiệm vụ an ninh quốc phòng. Mục đích
chính của các doanh nghiệp này là hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội nói chung.
Việc phân loại theo cách này là cơ sở để chọn tiêu thức đánh giá hiệu quả hoạt
động của các doanh nghiệp và là căn cứ quan trọng để xác định chính sách tài trợ
của Nhà nước.
c) Dựa vào lĩnh vực hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp có thể được
chia thành: doanh nghiệp tài chính và doanh nghiệp phi tài chính.
- Doanh nghiệp tài chính là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính,
là các tổ chức tài chính trung gian như các ngân hàng thương mại, các công ty tài

6


chính, các công ty bảo hiểm v.v… Những doanh nghiệp này cung ứng cho nền kinh
tế các dịch vụ tài chính, tiền tệ, bảo hiểm v.v...
- Doanh nghiệp phi tài chính là các doanh nghiệp lấy hoạt động sản xuất kinh
doanh các hàng hóa và dịch vụ thông thường là chủ yếu.
Việc phân loại theo tiêu thức này nhằm chỉ ra được chức năng chủ yếu của
từng loại doanh nghiệp. Chức năng chủ yếu của các doanh nghiệp tài chính là làm
môi giới thu hút vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư trong nền kinh tế, còn các doanh
nghiệp phi tài chính có chức năng chủ yếu là cung cấp các sản phẩm hàng hóa dịch
vụ phi tài chính để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nền kinh tế. Điều đó giúp Nhà
nước có căn cứ để hoạch định các chính sách quản lý phù hợp với mỗi loại hình
doanh nghiệp.
d) Dựa vào quy mô kinh doanh người ta chia doanh nghiệp thành doanh
nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp nhỏ.
Việc quy định tiêu thức như thế nào là doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp nhỏ và
vừa là tùy thuộc vào điều kiện kinh tế, xã hội của từng nước trong từng giai đoạn cụ
thể.

Thông thường những tiêu thức được lựa chọn là: Số lượng cán bộ công nhân
viên bình quân, vốn đầu tư, tổng tài sản, doanh thu tiêu thụ. Riêng ở Việt Nam hiện
nay thì căn cứ vào hai tiêu thức là số lao động làm việc bình quân và tổng nguồn
vốn để phân loại doanh nghiệp thành siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp
vừa.
Việc phân loại theo tiêu thức này nhằm giúp cho Nhà nước có những chiến
lược và những chính sách hợp lý nhằm hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp nhỏ và
vừa trong từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội cụ thể, đặc biệt là
trong lúc nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn như lạm phát, khủng hoảng, …

7


1.1.2 Tiêu chuẩn doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.2.1 Tiêu chuẩn của một số quốc gia và tổ chức trên thế giới
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là khái niệm tương đối đối với doanh nghiệp có quy
mô lớn. Phương thức phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa thường là căn cứ các tiêu
chuẩn như số lượng nhân viên, tổng số vốn, tổng số tài sản, thị phần của doanh
nghiệp …, hoặc kết hợp một số tiêu chuẩn trên để phân loại.
Do mức độ phát triển kinh tế, bối cảnh văn hóa và mục đích phân loại doanh
nghiệp nhỏ và vừa của các nước khác nhau, cho dù ở cùng một quốc gia, những địa
điểm hoạt động và thời điểm hoạt động khác nhau thì phương pháp phân loại và chỉ
tiêu phân loại cũng khác nhau.
Tiêu chuẩn phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa phần lớn được quyết định bởi
mục đích thiết lập tiêu chuẩn. Mục đích thường gặp nhất là nắm vững được tình
hình hoạt động kinh doanh, kết cấu tỷ lệ của các doanh nghiệp ở các quy mô khác
nhau trong nền kinh tế quốc dân đồng thời tiến hành quản lý các doanh nghiệp đó
về phương diện hành chính, kinh tế và pháp luật ... Ở nhiều quốc gia, tiêu chuẩn
phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở các ngành khác nhau cũng có những khác biệt
nhất định. Dưới đây là bảng tiêu chuẩn phân định doanh nghiệp nhỏ và vừa của một

số quốc gia và vùng lãnh thổ trong khu vực và trên thế giới:
Bảng 1.1 Tiêu chuẩn phân định doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số
nước trên thế giới.
Nguồn: Viện Nghiên cứu và đào tạo về quản lý
Tên quốc Tên và tiêu chuẩn phân định
gia
Nhật Bản

Hàn Quốc

Doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Ngành chế tạo: Số lượng nhân viên dưới 300 người hoặc vốn đầu tư
khoảng dưới 100 triệu Yên .
Ngành bán buôn: Nhân viên dưới 50 người và vốn đầu tư 10 triệu Yên.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa:
1. Ngành chế tạo, vận tải có số lượng nhân viên khoảng dưới 300 người
hoặc tài sản dưới 500 triệu Won.
2. Ngành kiến trúc có số nhân viên dưới 50 người và tài sản dưới 500
triệu Won .

8


Singapore
Malaysia
Thái Lan

3. Ngành thương mại, ngành dịch vụ có số nhân viên dưới 50 người và
tài sản dưới 50 triệu Won.
4. Ngành bán buôn có số nhân viên dưới 50 người hoặc tài sản dưới 200

triệu Won.
Doanh nghiệp nhỏ: Tài sản cố định dưới 5 triệu đô la Sing
Doanh nghiệp vừa: Vốn cố định từ 5 – 10 triệu đô la Sing
Công nghiệp quy mô nhỏ và vừa: Nhân viên dưới 250 người, vốn tài sản
cố định hoặc tài sản khoảng 1 triệu Ringis
Công nghiệp quy mô nhỏ: Vốn đăng ký dưới 2 triệu Bạt và dưới 50
nhân viên

Bảng 1.2 Tiêu chí xác định DNNVV của Ngân hàng thế giới
Nguồn: http:// WorldBank Org
Loại hình doanh Số
nghiệp
DN siêu nhỏ

lao

động Doanh thu hàng Tổng tài sản (triệu

(người)

năm (triệu USD)

USD)

1-9

< 0,1

< 0,1


DN nhỏ

10-49

< 3,0

< 3,0

DN vừa

50-300

< 15,0

< 15,0

1.1.2.2 Tiêu chuẩn ở Việt Nam
Ở Việt Nam, để khuyến khích và tạo thuận lợi cho việc phát triển các doanh
nghiệp nhỏ và vừa, theo điều 3 của Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng 11
năm 2001 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa thì doanh nghiệp nhỏ và
vừa được định nghĩa như sau: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh
doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký
không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người.
Theo định nghĩa này, các doanh nghiêp nhỏ và vừa ở Việt Nam bao gồm các
doanh nghiệp Nhà nước có quy mô nhỏ và vừa đăng ký kinh doanh theo luật Doanh
nghiệp nhà nước, các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp
tư nhân có quy mô nhỏ và vừa được đăng ký theo luật doanh nghiệp, luật Hợp tác
xã, doanh nghiệp theo hình thức hộ kinh doanh cá thể được điều chỉnh bởi quy định
của Chính phủ.


9


Tiếp theo đó, theo Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày
30 tháng 06 năm 2009 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, định nghĩa
doanh nghiệp nhỏ và vừa: DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo
quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng
nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân
đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là
tiêu chí ưu tiên), ngoài các tiêu chi trên Nghị định này còn căn cứ vào ngành hoạt
động để phân loại, cụ thể được thể hiện ở bảng 1.2 như sau:
Bảng 1.3 Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở Việt Nam
Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP

Ngành

DN siêu
nhỏ
Số lao
động

Tổng
nguồn vốn

1. Nông, lâm
nghiệp và thủy sản

10 người
trở xuống


20 tỷ đồng
trở xuống

2. Công nghiệp và
xây dựng

10 người
trở xuống

20 tỷ đồng
trở xuống

3. Thương mại và
dịch vụ

10 người
trở xuống

10 tỷ đồng
trở xuống

Doanh nghiệp nhỏ
Số lao
động
Từ trên 10
người đến
200 người
Từ trên 10
người đến
200 người

Từ trên 10
người đến
50 người

Doanh nghiệp vừa
Tổng nguồn
Số lao
vốn
động
Từ trên 20 Từ trên 200
tỷ đồng đến người đến
100 tỷ đồng 300 người
Từ trên 20 Từ trên 200
tỷ đồng đến người đến
100 tỷ đồng 300 người
Từ trên 10
Từ trên 50
tỷ đồng đến người đến
50 tỷ đồng
100 người

1.1.3 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Do đặc trưng riêng của nền kinh tế đang trong giai đoạn chuyển đổi từ nền
kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa nên các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam còn có những đặc trưng riêng.
Những đặc điểm cơ bản của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam thể hiện như
sau:
- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam thuộc nhiều thành phần kinh tế
với nhiều hình thức tổ chức doanh nghiệp, bao gồm từ doanh nghiệp nhà nước,
doanh nghiệp và các công ty tư nhân đến các hợp tác xã. Trong một thời gian dài,


10


các doanh nghiệp thuộc các thành phần khác nhau không được đối xử bình đẳng, bị
phân biệt đối xử. Điều đó ảnh hưởng đến tâm lý, phong cách kinh doanh của các
doanh nghiệp hiện nay, đồng thời cũng tạo ra những điểm xuất phát về tiếp cận
nguồn lực không như nhau (trong giao đất, trong vay vốn ngân hàng …).
- Là những doanh nghiệp có quy mô vốn và lao động nhỏ, đây thường là
những doanh nghiệp khởi sự thuộc khu vực kinh tế tư nhân. Đặc điểm này đã làm
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa gặp nhiều khó khăn trong quá trình hoạt động của
mình.
- Khả năng quản lý hạn chế: Các chủ doanh nghiệp thường là những lao động
phổ thông, kỹ thuật viên, kỹ sư tự đứng ra thành lập và vận hành doanh nghiệp. Họ
vừa là người quản lý doanh nghiệp, vừa tham gia trực tiếp vào sản xuất nên mức độ
chuyên môn trong quản lý không cao. Đôi khi, việc tách bạch giữa các bộ phận
không rõ ràng, những người quản lý các bộ phận cũng thường tham gia trực tiếp
vào quá trình sản xuất. Phần lớn những người chủ doanh nghiệp đều không được
đào tạo qua một khóa quản lý chính quy nào, thậm chí có người còn chưa qua một
khóa đào tạo nào. Mặc dù vậy, họ thường không quan tâm đến việc đào tạo để nâng
cao năng lực quản lý.
- Trình độ tay nghề của người lao động thấp. Các chủ doanh nghiệp nhỏ và
vừa thường không đủ khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn trong việc thuê
những người lao động có tay nghề cao do hạn chế về khả năng tài chính. Bên cạnh
đó, định kiến của người lao động cũng như của những bạn bè,người thân của họ về
khu vực này vẫn còn khá lớn vì họ cho rằng làm việc trong các doanh nghiệp này
rủi ro mất việc lớn nhưng đồng thời lương thấp, không thăng tiến được, … Người
lao động ít được đào tạo, đào tạo lại do kinh phí hạn hẹp hoặc người chủ không
muốn đào tạo người lao động vì vậy trình độ thấp và kỹ năng làm việc thấp. Ngoài
ra, sự không ổn định khi làm việc cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ hội để phát

triển thấp tại các doanh nghiệp này cũng tác động làm cho nhiều lao động có kỹ
năng không muốn làm việc cho khu vực này.

11


- Khả năng về công nghệ thấp do không đủ tài chính cho nghiên cứu triển
khai, nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa cho dù có những sáng kiến công nghệ nhưng
không đủ tài chính cho việc nghiên cứu triển khai nên không thể hình thành công
nghệ mới hoặc bị các doanh nghiệp lớn mua với giá rẻ. Tuy nhiên, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa rất linh hoạt trong việc thay đổi công nghệ sản xuất do giá trị của
dây chuyền công nghệ thường thấp và họ thường có những sáng kiến đổi mới công
nghệ phù hợp với quy mô của mình từ những công nghệ cũ và lạc hậu. Điều này thể
hiện tính linh hoạt trong đổi mới công nghệ và tạo nên sự khác biệt về sản phẩm để
các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể tồn tại trên thị trường.
- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam thường thuê mặt bằng với diện tích
hạn chế và cách xa trung tâm hoặc sử dụng những diện tích đất riêng của mình làm
mặt bằng sản xuất, kinh doanh. Vì vậy, các doanh nghiệp này gặp khó khăn trong
việc mở rộng sản xuất kinh doanh khi quy mô doanh nghiệp được mở rộng.
- Khả năng tiếp cận thị trường kém, đặc biệt đối với thị trường nước ngoài.
Nguyên nhân chủ yếu là do các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường là những doanh
nghiệp mới hình thành, khả năng tài chính cho các hoạt động marketing (những việc
làm để tìm hiểu khách hàng của mình là những ai, họ cần gì và muốn gì, và làm thế
nào để đáp ứng nhu cầu của họ đồng thời tạo ra lợi nhuận) rất hạn chế và họ chưa có
nhiều khách hàng truyền thống. Thêm vào đó,quy mô thị trường của các doanh
nghiệp này thường bó hẹp trong phạm vi địa phương, việc mở rộng ra các thị trường
mới là rất khó khăn.
- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa khó tiếp cận nguồn vốn ngân hàng, do đó họ
thường sử dụng nguồn vốn vay từ bạn bè, người thân. Nguyên nhân là do các doanh
nghiệp nhỏ và vừa thiếu tài sản đảm bảo, sổ sách chứng từ kế toán không rõ ràng,

minh bạch, chưa có uy tín trên thị trường.
1.1.4 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hiện nay, đối với nhiều quốc gia các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn là xương
sống trong sự phát triển của nền kinh tế. Trong điều kiện ngày nay, sự phát triển của

12


chuyên môn hóa và hợp tác hóa đã không cho phép một doanh nghiệp tự khép kín
chu trình sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả mà thay vào đó là các doanh
nghiệp nhỏ và vừa là vệ tinh của doanh nghiệp lớn tỏ ra rất thích hợp.
Như vậy, trong điều kiện một nền kinh tế phát triển thì các doanh nghiệp nhỏ
và vừa cũng không thể tan biến trong các tập đoàn kinh tế lớn mà khả năng hợp tác
giữa các doanh nghiệp này trong nền kinh tế càng chặt chẽ. Vai trò của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa lại càng được thể hiện rõ nét hơn trong điều kiện các nước đang
phát triển như Việt Nam. Điều đó được thể hiện cụ thể trên những nét cơ bản sau:
− Các doanh nghiệp nhỏ và vừa cung cấp một lượng sản phẩm hàng hóa dịch
vụ đáng kể cho nền kinh tế.
− Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế góp phần tạo việc làm và thu
nhập cho người lao động.
− Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thu hút vốn đầu tư trong nền kinh tế.
− Hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần làm cho nền kinh tế
năng động, đạt hiệu quả kinh tế cao.
− Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò tích cực đối với sự phát triển kinh tế
địa phương, khai thác tiềm năng thế mạnh của từng vùng. Phát triển các DNNVV sẽ
giúp các địa phương khai thác thế mạnh về đất đai, tài nguyên, lao động trong mọi
lĩnh vực phục vụ phát triển kinh tế địa phương.
− Các doanh nghiệp nhỏ và vừa tạo được mối liên kết chặt chẽ với các tổng
công ty nhà nước, các tập đoàn xuyên quốc gia, …
1.2 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH

NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Theo sách giáo trình “Nghiệp vụ Ngân hang thương mại” của TS Nguyễn Minh
Kiều, nhà xuất bản thống kê – Hà Nội (2009):
1.2.1 Cơ sở lý luận chung về tín dụng ngân hàng
a) Khái niệm và đặc điểm tín dụng ngân hàng

13


×