Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

phân tích các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.22 KB, 88 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
----------------

LÊ HỒNG DIỄM

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CHỦ QUAN VÀ KHÁCH QUAN
ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số: 60 34 02 01

TP. HCM - 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
----------------

LÊ HỒNG DIỄM

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CHỦ QUAN VÀ KHÁCH QUAN
ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG

Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SỸ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN NGUYỄN NGỌC ANH THƯ

TP. HCM - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên
cứu khoa học nào.

Tácgiả

Lê Hồng Diễm


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn Quý Thầy Cô khoa đào tạo sau đại học - Trường Đại
học tài chính - Marketing cùng Quý Thầy Cô giảng dạy chương trình đào tạo sau đại
học khóa 1 Tây Nam Bộ Vĩnh Long, ngành Tài chính - Ngân hàng đã truyền đạt những
kiến thức quý báu cho tôi.
Đặc biệt, tôi chân thành biết ơn sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của PGS.TS.
Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư trong thời gian tôi thực hiện đề tài. Cô đã giúp tôi định
hướng nghiên cứu và hướng dẫn cách trình bày nội dung hoàn chỉnh một đề tài nghiên
cứu, cũng như góp ý chân thành để tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu một cách tốt nhất.
Tôi xin gửi lời cám ơn Lãnh đạo và các anh, chị Ngân hàng chính sách xã hội
tỉnh Vĩnh Long đã cung cấp số liệu và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài
nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi chân thành cám ơn gia đình tôi đã ủng hộ, tạo điều kiện tôi học tập

và hoàn thành luận văn này.

Tác giả

Lê Hồng Diễm


MỤC LỤC LUẬN VĂN
Nội dung

Trang

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ........................................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................1
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .............................................................. 2
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................. 3
1.3.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 3
1.3.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 3
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................ 4
1.5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. 4
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 4
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài......................................................................4
1.6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................4
1.6.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ............................................................... 5
1.6.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ............................................................ 6
1.6.3 Phương pháp thu thập dữ liệu .......................................................................6
1.7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................... 7
1.7.1. Về ý nghĩa khoa học của đề tài.....................................................................7
1.7.2. Về ý nghĩa thực tiễn của đề tài .....................................................................7

1.8. BỐ CỤC NGHIÊN CỨU .................................................................................. 7

i


CHƯƠNG II: TỔNG QUAN LÝ LUẬN ................................................................ 8
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................... 8
2.1.1. Tín dụng ......................................................................................................8
2.1.2. Khái niệm về rủi ro tín dụng ........................................................................ 11
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng..................................................... 11
2.1.4. Đánh giá rủi ro tín dụng ............................................................................... 13
2.1.5. Đánh giá rủi ro tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội ............................ 16
2.2. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ................................................................ 17
2.2.1. Một số mô hình nghiên cứu trên thế giới ...................................................... 17
2.2.2. Một số mô hình nghiên cứu trong nước ........................................................ 23
2.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 29
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................ 30
3.1. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THUYẾT ......................................30
3.1.1. Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 30
3.1.2. Định nghĩa các biến và các giả thuyết nghiên cứu ........................................ 31
3.2. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................... 35
3.3. CÁCH CHỌN MẪU VÀ THU THẬP DỮ LIỆU ............................................ 35
3.3.1. Phương pháp chọn mẫu ................................................................................ 36
3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................36
3.3.3. Khung phân tích cho mẫu ............................................................................ 37
3.4. CÁC KIỂM ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG MÔ HÌNH ........................................ 38
3.4.1. Kiểm định phần dư ...................................................................................... 38
ii



3.4.2. Kiểm định hệ số tương quan ........................................................................ 38
3.4.3. Kiểm định độ khớp của mô hình ..................................................................39
3.4.4. Kiểm định khả năng dự đoán của mô hình ................................................... 39
3.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 39
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 40
4.1. THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG TRONG THỜI GIAN QUA ...................................40
4.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng chính sách xã hội tỉnhVĩnh
Long .......................................................................................................................... 40
4.1.2. Khái quát chung về hoạt động tín dụng chính sách xã hội tại ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh Vĩnh Long (2012-2014) ....................................................................41
4.1.3. Đánh giá kết quả hoạt động tín dụng chính sách xã hội ................................ 44
4.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh
Vĩnh Long ................................................................................................................. 48
4.2. MÔ TẢ BỘ DỮ LIỆU....................................................................................... 49
4.3. CÁC KIỂM ĐỊNH ............................................................................................ 52
4.3.1. Kiểm định phần dư ..................................................................................... 53
4.3.2. Kiểm định hệ số tương quan .......................................................................53
4.3.3. Kiểm định độ khớp của mô hình .................................................................53
4.3.4. Kiểm định khả năng dự đoán của mô hình .................................................. 54
4.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................... 57
4.5. THẢO LUẬN ....................................................................................................58
4.6. KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................. 61

iii


CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH .......................................... 62
5.1. KẾT LUẬN .......................................................................................................62
5.2. GỢI Ý CHÍNH SÁCH ...................................................................................... 63

5.3. HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ...................................66
5.3.1. Hạn chế........................................................................................................ 66
5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 68
Danh mục tài liệu tiếng việt................................................................................. 68
Danh mục tài liệu tiếng Anh................................................................................ 68
Danh mục văn bản pháp luật tham khảo ........................................................... 69
PHỤ LỤC 1 .......................................................................................................... 71
PHỤ LỤC 2 .......................................................................................................... 71
PHỤ LỤC 3 .......................................................................................................... 72
PHỤ LỤC 4 .......................................................................................................... 73
PHỤ LỤC 5 .......................................................................................................... 73
PHỤ LỤC 6 .......................................................................................................... 74
PHỤ LỤC 7 .......................................................................................................... 74
PHỤ LỤC 8 .......................................................................................................... 75
PHỤ LỤC 9 .......................................................................................................... 76

iv


DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp dấu kỳ vọng các biến giải thích trong mô
hình nghiên cứu

Trang 34

Bảng 3.2.Mẫu thang đo với giá trị nhỏ nhất và lớn nhất các biến độc
lập trên biến Y=0

Trang 38


Bảng 4.1. Cơ cấu nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội 03 năm
(2012 - 2014)

Trang 41

Bảng 4.2. Bảng tổng hợp dư nợ của các chương trình tín dụng chính
sách xã hội đạt được từ năm 2012 – 2014

Trang 43

Bảng 4.3. Bảng tổng hợp chỉ tiêu đề án củng cố và nâng cao chất
lượng tín dụng trong từng năm từ 2012-2014

Trang 44

Bảng 4.4. Bảng thống kê mô tả tất cả các biến sử dụng trong mô
hình

Trang 50

Bảng 4.5. Bảng thống kê mô tả của các biến giải thích cho từng giá
trị biến phụ thuộc

Trang 50

Bảng 4.6. Tần số xuất hiện của biến phụ thuộc

Trang 52


Bảng 4.7. Bảng ước lượng hệ số tương quan giữa các biến

Trang 53

Bảng 4.8. Bảng kiểm định độ khớp của mô hình

Trang 54

Bảng 4.9. Bảng kiểm định khả năng dự đoán của mô hình

Trang 55

Bảng 4.10. Kết quả phân tích từ mô hình probit

Trang 57

Bảng 4.11. Bảng tổng hợp giả thuyết biến kinh nghiệm của hộ vay

Trang 58

Bảng 4.12. Bảng tổng hợp giả thuyết biến tuổi của khách hàng vay
vốn
Bảng 4.13. Bảng tổng hợp giả thuyết biến quy mô hộ gia đình

Trang 59

Bảng 4.14. Bảng tổng hợp giả thuyết biến mục đích vay vốn

Trang 60


Bảng 4.15. Bảng tổng hợp giả thuyết biến kinh nghiệm của cán bộ
tín dụng

Trang 60

v

Trang 59


Bảng 4.16. Bảng tổng hợp giả thuyết biến kiểm tra, giám sát khoản
vay
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu

vi

Trang 61
Trang 35


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CỤM TỪ

TỪ VIẾT TẮT

Ngân hàng chính sách xã hội
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng Trung ương
Nhà nước
Ngân hàng

Khách hàng
Cán bộ tín dụng
Huy động vốn
Tổ chức kinh tế
Hội đoàn thể
Tín dụng chính sách
Chính sách xã hội
Tổ chức tín dụng
Tín dụng chính sách xã hội
Nguồn vốn
Tiết kiệm và vay vốn
Rủi ro tín dụng
Giải quyết việc làm
Đối tượng chính sách
Lao động
Cụm tuyến dân cư vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long
Học sinh sinh viên
Hoàn cảnh khó khăn
Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
Sản xuất kinh doanh
Khó khăn
Đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
Phát triển sản xuất
Thương mại

vii

NHCSXH
NHNN
NHTW

NN
NH
KH
CBTD
HĐV
TCKT
HĐT
TDCS
CSXH
TCTD
TDCSXH
NV
TK&VV
RRTD
GQVL
ĐTCS

CTDC VNLĐBSCL
HSSV
HCKK
NS&VSMT NT
SXKD
KK
ĐBDTTS ĐBKK
PTSX
TM


TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu thực hiện nhằm tìm ra các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh

hưởng đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Long. Số liệu
được khảo sát trên 432 hồ sơ vay vốn của hộ nghèo và các đối tượng thuộc diện chính
sách khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long trong thời gian từ ngày 01/01/2014 đến
31/12/2014.
Đề tài sử dụng phương pháp định tính và phương pháp định lượng với phần
mềm Eviews8. Kết quả phân tích mô hình probit cho thấy có 6 yếu tố ảnh hưởng đến
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Long, bao gồm: kinh nghiệm
của hộ vay vốn; tuổi của khách hàng vay vốn; quy mô hộ gia đình; mục đích vay vốn;
kinh nghiệm của cán bộ tính dụng; kiểm tra, giám sát khoản vay. Trong đó, yếu tố mục
đích vay vốn có ảnh hưởng tỷ lệ thuận và 5 yếu tố còn lại có ảnh hưởng tỷ lệ nghịch
đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Long.
Vì vậy, việc xác định yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng chính sách xã hội tại
Ngân hàng chính sách xã hội và phân tích các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh
hưởng đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Long là mục tiêu
nghiên cứu của đề tài này.


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam vẫn còn là một quốc gia có nền kinh tế phát triển chậm, nghề nông
chiếm đại đa số so với các ngành nghề khác, hộ nghèo vẫn còn chiếm tỷ lệ cao, mức
sống người dân tương đối thấp so với các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới.
Nâng cao đời sống của người dân, hướng tới mục tiêu xóa đói, giảm nghèo nhanh và
bền vững, ổn định chính trị xã hội, hoàn thiện chương trình an sinh xã hội quốc gia, là
vấn đề tiên quyết đã và đang được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt chú trọng. Đáp ứng
yêu cầu cấp thiết này, Ngân hàng Chính sách xã hội đã ra đời theo quyết định
số:131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở tổ chức
lại Ngân hàng phục vụ người nghèo, các đối tượng chính sách khác thuộc diện chính
sách cần hỗ trợ. Nguồn vốn chương trình tín dụng chính sách xã hội từ NHCSXH kinh
doanh không vì mục đích lợi nhuận mà chỉ nhằm mục đích hỗ trợ cho người nghèo,

người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, TDCSXH kịp thời cung cấp điều kiện tài chính
và cơ sở thiết yếu cho họ cải thiện đời sống, giảm đi khoảng cách giàu, nghèo trong xã
hội.
Hiện nay, chương trình cho vay tại NHCSXH rất phong phú và hầu hết đáp ứng
được chủ trương, chính sách của Chính phủ đặt ra. Vì giữ vai trò là cầu nối giữa chính
quyền với nhân dân, nên ngoài nhiệm vụ phải hoàn thành, thì chiếc cầu đó phải luôn
vững chắc và bảo đảm an toàn trong mọi tình huống xảy ra. Ngân hàng nào kinh doanh
cũng luôn có nhiều rủi ro và chịu ảnh hưởng rất nhiều yếu tố gây nên, NHCSXH tuy
hoạt động không vì lợi nhuận, nhưng điều hành và quản lý từ phía NH hay ý thức sử
dụng vốn vay từ phía khách hàng không tốt, thì những sự cố không mong muốn có thể
xảy ra bất cứ lúc nào. Đặc biệt ở đây, đối tượng khách hàng đa số là người nghèo,
người có hoàn cảnh vô cùng khó khăn thì việc bảo đảm thực hiện tốt hợp đồng đã ký
kết là hoàn trả hết nợ vay hay hoàn trả khoản nợ vay đúng hạn lại càng khó khăn hơn.
Bên cạnh đó, còn những yếu tố khách quan khác do thiên tai, lũ lụt, hạn
hán,…gây thiệt hại nghiêm trọng đến kết quả sản xuất, kinh doanh của người dân, có
thể mất hết nguồn vốn vay và chắc chắn rằng họ không có tiền để trả hết khoản vay

1


cho ngân hàng. Xuất phát từ thực tế hiện nay cho thấy, trong vấn đề tổ chức vay vốn
TD tại các chi nhánh của NHCSXH có tồn tại nhiều bất cập trong quá trình truyền đạt
thông tin đến người vay từ nhân viên Ngân hàng và cộng tác viên Ngân hàng là những
tổ trưởng tổ tiết kiệm và vay vốn; vấn đề đạo đức của cán bộ TD; quy trình kiểm tra,
giám sát,….Yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại NHCSXH rất nhiều và cũng rất
khác so với các NHTM, do đặc trưng của hoạt động tín dụng CSXH. Vì đây là một
nguồn vốn có ý nghĩa rất to lớn đối với dân nghèo và các đối tượng chính sách khác
trên địa bàn, nhưng cho tới nay việc nghiên cứu đề tài về NHCSXH thật sự chưa được
quan tâm. Nhận thấy được thực trạng này, tôi đã quyết định chọn đề tài “Phân tích
các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Long” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của
mình.
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Lược khảo trên nhiều tài liệu cho thấy, trên thế giới có rất nhiều nghiên cứu về
chương trình TD nông thôn hay chương trình TD hỗ trợ vốn sản xuất, kinh doanh cho
người nghèo, người dân có thu nhập thấp. Nội dung chủ yếu của những nghiên cứu
trước đây tìm hiểu về việc tiếp cận TD như:
- Một nghiên cứu của Nathan Okurut thực hiện năm 2006 xác định các nhân tố
ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận TD của người nghèo và người da màu ở Nam Phi với
thị trường TD chính thức và phi chính thức;
- Nghiên cứu của Aliou Diagne, Manfred Zeller and Manohar Shamar thực hiện
năm 2000 về đo lường mức độ tiếp cận TD và phân tích các yếu tố quyết định giới hạn
TD của hộ gia đình.
- Bên cạnh đó, cũng có nghiên cứu của Fred Nimoh, Enoch Kwame Tham Agyekum, Samuel Ayisu (2012), tại Ghana phân tích thực nghiệm về các yếu tố ảnh
hưởng đến rủi ro TD trong các nông dân trồng ngô;
- Ngoài ra, nghiên cứu thực hiện năm 2013 của C. A. Wongnaa, D. Awunyo Vitor đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất trả nợ vay của nông dân trồng
khoai lang quận Sene, Ghana;

2


- Zelalem Gebeyehu, Hassen Beshire, JEMA Haji (2013) sử dụng để phân tích
yếu tố quyết định hiệu suất trả nợ của nông dân sản xuất nhỏ tại Ethiopia.
Việt Nam cũng có nghiên cứu các yếu tố quyết định đến sự tiếp cận TD và đánh
giá những tác động của TD đến thu nhập và chi phí của nông hộ, xác định khả năng
tiếp cận TD của nông hộ do tác giả Vương Quốc Duy năm 2011 với đề tài “The impact
of access to credit on rural household’s poverty in Mekong Delta of Viet Nam”;
- Nghiên cứu khác của Phan Đình Khôi thực hiện năm 2013 về phân tích các yếu
tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận TD chính thức và phi chính thức của nông hộ ở
đồng bằng sông Cửu Long;

- Bên cạnh đó, tác giả Trương Đông Lộc và Nguyễn Thị Tuyết nghiên cứu thực
hiện năm 2011 về các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro TD của Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương chi nhánh Thành phố Cần Thơ;
- Thêm một nghiên cứu của Trương Đông Lộc (2008) về các nhân tố ảnh hưởng
đến rủi ro TD của các ngân hàng thương mại nhà nước ở khu vực đồng bằng sông Cửu
Long.
Nhưng chưa có đề tài nghiên cứu sâu về các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro TD tại
Ngân hàng chính sách xã hội và cũng chưa có nghiên cứu tại địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Vì vậy, đề tài nghiên cứu về việc phân tích các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh
hưởng đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Long là cần thiết.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.3.1. Mục tiêu tổng quát
Luận văn tập trung phân tích các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến
rủi ro tín dụng tại NHCSXH tỉnh Vĩnh Long. Từ đó đề xuất gợi ý chính sách góp phần
giảm thiểu và hạn chế rủi ro tín dụng của NHCSXH, cũng như từng bước hoàn thành
nhiệm vụ xóa đói giảm nghèo tại tỉnh nhà.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung trên thì nội dung nghiên cứu của đề tài này bao gồm
các mục tiêu cụ thể như sau:

3


Xác định các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại
NHCSXH tỉnh Vĩnh Long.
Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến rủi ro tín dụng tại NHCSXH
tỉnh Vĩnh Long.
Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục, ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
tại NHCSXH tỉnh Vĩnh Long.
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

Một là, Các yếu tố chủ quan và khách quan nào ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại
NHCSXH tỉnh Vĩnh Long?
Hai là, Các yếu tố đó ảnh hưởng như thế nào đến rủi ro tín dụng tại NHCSXH
tỉnh Vĩnh Long?
Ba là, Giải pháp nào để khắc phục, ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại
NHCSXH tỉnh Vĩnh Long?
1.5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng
đến rủi ro tín dụng tại NHCSXH tỉnh Vĩnh Long.
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Không gian nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những khách hàng đến
vay vốn tại NHCSXH tỉnh Vĩnh Long chứ không thể nghiên cứu hết toàn bộ khách
hàng đến giao dịch tại NHCSXH tỉnh Vĩnh Long.
Thời gian nghiên cứu: Do hạn chế về thời gian và kinh phí đề tài chưa có điều
kiện nghiên cứu sâu hơn mà chỉ thu thập, phân tích dữ liệu trong khoảng thời gian từ
năm 2012 đến 2014.
1.6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trên những tài liệu được công bố trước đây, có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến rủi
ro tín dụng. Nhằm phân tích các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến rủi ro

4


tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Long, trong đề tài này tác giả sử
dụng phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
1.6.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
Dựa trên những cơ sở lý luận và tình hình thực tế tại NHCSXH tỉnh Vĩnh Long,
tác giả nhận thấy rủi ro TD xảy ra từ nhiều nguyên nhân, để làm sáng tỏ một số vấn đề
liên quan trong phạm vi nghiên cứu đề tài, tác giả sử dụng một số phương pháp nghiên

cứu định tính:
Phương pháp phân tích, tổng hợp là hai phương pháp gắn bó chặt chẽ quy định
và bổ sung cho nhau trong nghiên cứu. Phân tích để phát hiện, khai thác các khía cạnh
khác nhau của lý thuyết từ đó chọn lọc những thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài
nghiên cứu. Còn tổng hợp liên kết những mối quan hệ thông tin từ lý thuyết đã thu
thập được thành một chỉnh thể để tạo ra một hệ thống lý thuyết mới đầy đủ và sâu sắc
về đề tài nghiên cứu.
Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để mô tả lại những đặc tính cơ bản
của dữ liệu thu thập được để thuận lợi cho quá trình phân tích.
Phương pháp so sánh, đối chiếu là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích
bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu gốc để tìm ra sự giống và khác nhau,
tìm nguyên nhân và đề xuất giải pháp.
Phương pháp chuyên gia bằng hình thức tham vấn trực tiếp những người có kinh
nghiệm và sự am hiểu sâu sắc về thực tế hoạt động TD tại NHCSXH tỉnh Vĩnh Long:
Trưởng phòng kế hoạch và nghiệp vụ TD, cán bộ phụ trách TD có nhiều năm kinh
nghiệm tại NHCSXH tỉnh Vĩnh Long. Bên cạnh đó, tác giả tiến hành nghiên cứu đối
chiếu các báo cáo tổng kết, kết luận thanh tra, giám sát của ngân hàng để kiểm định
một số giả thuyết:
- Đạo đức và năng lực của cán bộ ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng
và hiệu quả khoản vay;
- Tình hình kinh tế xã hội tại địa phương như: hiểm họa thiên tai, dịch bệnh và
đạo đức của người vay tác động đến rủi ro tín dụng;

5


- NHCSXH và những đơn vị nhận ủy thác trong việc chấp hành các quy chế tín
dụng và quy trình cho vay tác động đến rủi ro tín dụng.
1.6.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Kỹ thuật phân tích dữ liệu: tác giả sử dụng những kỹ thuật phân tích dữ liệu với

sự hỗ trợ của phần mềm Eviews và Excel.
Phương pháp xử lý số liệu: Mô hình Probit dùng để ước lượng mô hình có biến
phụ thuộc dạng nhị phân, trong hồi quy probit nghịch đảo của hàm phân phối xác suất
chuẩn chuẩn hóa là sự kết hợp tuyến tính của các biến giải thích. Vì vậy, trong nghiên
cứu đề tài này tác giả sử dụng mô hình xác suất (Probit) để xác định mức độ rủi ro của
các khoản vay tại NHCSXH tỉnh Vĩnh Long, trong đó biến phụ thuộc Y được đo lường
bằng hai giá trị 1 (có rủi ro); 0 (không có rủi ro) và Y được giải thích bởi các biến độc
lập kinh nghiệm hộ vay, tuổi của khách hàng vay vốn, quy mô hộ gia đình, mục đích
vay vốn, kinh nghiệm cán bộ tín dụng, kiểm tra, giám sát khoản vay trong mô hình
Probit.
Để kiểm định mô hình sác xuất Probit trong nghiên cứu, tác giả sử dụng phần
mềm Eviews làm công cụ để phân tích dữ liệu, hồi qui và dự báo, nhằm xác định và
phân tích các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại
NHCSXH tỉnh Vĩnh Long.
1.6.3. Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu cần thu thập, là những chỉ tiêu về nguồn vốn TDCS, doanh số cho vay,
dư nợ trong cơ cấu các chương trình tín dụng thực hiện tại NHCSXH hay công tác
kiểm tra, kiểm soát; kết quả đạt được và những khó khăn tồn tại từ quá trình hoạt động
của ngân hàng trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014 được thể hiện trên báo cáo
tổng kết cuối năm, bảng tổng hợp dư nợ các chương trình tín dụng từng năm. Tác giả
sử dụng phương pháp quan sát và khảo sát cho việc thu thập dữ liệu và được triển khai
theo các bước sau:
- Bước 1, xác định những dữ liệu và khoảng thời gian cần thu thập;
- Bước 2, liên hệ và được sự cho phép, giúp đỡ của NHCSXH tỉnh Vĩnh Long,
tác giả triển khai thu thập dữ liệu qua các năm 2012 đến 2014 tại ngân hàng;

6


- Bước 3, tổng hợp các dữ liệu thu thập được tại NHCSXH tỉnh Vĩnh Long trước

khi tiến hành các nghiên cứu tiếp theo.
1.7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.7.1. Về ý nghĩa khoa học của đề tài
Nghiên cứu của đề tài sẽ xác định một số yếu tố chủ quan và khách quan ảnh
hưởng đến rủi ro tín dụng tại NHCSXH tỉnh Vĩnh Long.
1.7.2. Về ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Qua ứng dụng các phương pháp nghiên cứu, đề tài sẽ giúp NHCSXH tỉnh Vĩnh
Long có một số chính sách quản trị rủi ro tín dụng tốt hơn trong thời gian tới.
1.8. BỐ CỤC NGHIÊN CỨU
Bố cục nghiên cứu của đề tài gồm 5 chương
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu
Chương 2: Tổng quan lý luận
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách

7


CHƯƠNG II: TỔNG QUAN LÝ LUẬN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1.1. Tín dụng
2.1.1.1. Khái niệm
Tín dụng là tổng hợp các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình chuyển giao và
sử dụng tạm thời các nguồn vốn tiền tệ, tài sản nhất định dựa trên nguyên tắc có hoàn
trả cả vốn và lãi vay. [9, trang 203]
Hoạt động TD là việc các tổ chức tài chính sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy
động để cấp TD cho khách hàng. Cấp TD là việc các tổ chức tài chính thỏa thuận để
khách hàng sử dụng một khoản tiền dựa trên nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp
vụ cho vay, cho thuê tài chính, chiết khấu, bảo lãnh ngân hàng hay các nghiệp vụ khác.

Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, khi đó các tổ chức tài chính giao cho
người đi vay (khách hàng) sử dụng một khoản tiền vào mục đích và khoảng thời gian
nhất định trên nguyên tắc có hoàn trả cả vốn và lãi.
Ngoài ra, ở Việt Nam có một loại tín dụng dành cho người nghèo và các đối
tượng chính sách khác, được gọi là tín dụng chính sách xã hội, theo Nghị định
78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Thủ tướng chính phủ: “TD đối với người nghèo
và các đối tượng chính sách khác là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do nhà nước
huy động để cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi phục vụ
sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện chương trình
mục tiêu quốc gia xóa đói, giảm nghèo, ổn định xã hội”.
2.1.1.2. Vai trò của tín dụng
a. Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội
Vai trò quan trọng nhất của tín dụng là cung ứng vốn một cách kịp thời cho các
nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của các chủ thể kinh tế trong xã hội.
Hình thức tín dụng đa dạng làm thỏa mãn nhu cầu vốn của nền kinh tế và làm cho
sự tiếp cận các nguồn vốn tín dụng trở nên dễ dàng, tiết kiệm chi phí trong giao dịch
và giảm bớt chi phí nguồn vốn cho các chủ thể kinh doanh.
8


Các hình thức TD được mở rộng và nâng cao hiệu quả, tạo sự chủ động cho các
doanh nghiệp, cá nhân trong thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và không phải
phụ thuộc quá nhiều vào nguồn vốn tự có của bản thân. Chính những điều đó, giúp họ
tích cực tìm kiếm cơ hội đầu tư mới và nâng cao năng lực sản xuất của xã hội.
b. Tín dụng là kênh chuyển tải tác động của nhà nước đến các mục tiêu vĩ

Thông qua việc thay đổi và điều chỉnh các điều kiện tín dụng, nhà nước có thể
thay đổi quy mô tín dụng hoặc chuyển hướng vận động của nguồn vốn tín dụng, ảnh
hưởng đến tổng cầu của nền kinh tế. Từ đó, ảnh hưởng đến tổng cung và các điều kiện
sản xuất khác. Điểm cân bằng cuối cùng giữa tổng cung và tổng cầu dưới tác động của

chính sách tín dụng sẽ cho phép đạt được các mục tiêu vĩ mô cần thiết.
c. Tín dụng là công cụ thực hiện các chính sách xã hội
Về mặt bản chất, các chính sách xã hội được đáp ứng bằng nguồn tài trợ không
hoàn lại từ ngân sách nhà nước. Phương thức tài trợ không hoàn lại thường bị hạn chế
về quy mô và thiếu hiệu quả. Để khắc phục những hạn chế này, phương thức tài trợ có
hoàn lại sẽ là xu hướng thay thế cho phương thức tài trợ không hoàn lại, nhằm duy trì
nguồn cung cấp tài chính và có điều kiện mở rộng quy mô TDCS. Điển hình là chương
trình TD ưu đãi cho người nghèo với lãi suất thấp. Thông qua phương thức tài trợ đó,
các mục tiêu chính sách được đáp ứng một cách chủ động và hiệu quả hơn. Đồng thời,
các đối tượng chính sách buộc phải quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn để đảm bảo
hoàn trả đúng thời hạn và khi đó kỹ năng lao động của họ cũng sẽ được cải thiện từng
bước. Đó chính là mục đích thật sự của hoạt động sử dụng phương thức tài trợ các mục
tiêu chính sách bằng con đường TD ưu đãi mà Đảng và nhà nước ta đang hướng tới.
2.1.1.3. Tín dụng chính sách xã hội
a. Khái niệm
Tín dụng chính sách xã hội [16] là công cụ tài chính quan trọng, là hệ thống các
biện pháp liên quan đến việc thực hiện các chương trình tín dụng ưu đãi của Chính phủ
để thực hiện các mục tiêu về tăng trưởng kinh tế và xóa đói giảm nghèo. NHCSXH

9


được nhà nước giao nhiệm vụ thực hiện chương trình tín dụng cho vay ưu đãi đến hộ
nghèo và các đối tượng chính sách khác.
b. Đặc trưng của tín dụng chính sách xã hội
TDCSXH có sự khác biệt rất đặc trưng so với tín dụng thông thường khác. Mục
tiêu hoạt động của tín dụng thương mại là vì lợi nhuận còn hoạt động của TDCSXH
không vì lợi nhuận mà vì mục tiêu xóa đói giảm nghèo và an sinh xã hội.
TDCSXH được nhà nước bảo đảm khả năng thanh toán; tỷ lệ dự trữ bắt buộc
bằng 0% (không phần trăm); không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi; được miễn thuế

và các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước.
Khách hàng của cho vay chương trình TDCSXH là hộ nghèo và các đối tượng
chính sách khác, không cần thế chấp tài sản. Khách hàng tham gia hoạt động tín dụng
trong ngân hàng thương mại hay các hình thức ngân hàng khác, hầu hết vay theo
phương thức thế chấp tài sản và có mức thu nhập trung bình trở lên.
Lãi suất cho vay của chương trình TDCSXH được áp dụng theo quy định của
Chính phủ cho từng chương trình và từng thời điểm, với mức ưu đãi thấp hơn nhiều so
với tín dụng thương mại.
c. Vai trò của tín dụng chính sách xã hội
TDCSXH vừa có vai trò chung của tín dụng, vừa thể hiện vai trò riêng của chính
nó như:
Chương trình TDCSXH có vai trờ quan trọng trong mục tiêu phát triển đất nước,
góp phần thực hiện thành công những chính sách của Chính phủ đề ra, đưa nền kinh tế
nước nhà đi đúng đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, tạo sự ổn
định và phát triển về mọi mặt.
Đối tượng chính sách xã hội sử dụng vốn vay bằng phương thức hỗ trợ có hoàn
trả tương đối hiệu quả hơn, nguồn vốn cho vay được quay vòng nhiều lần, giúp nhiều
người được thụ hưởng và mang lại lợi ích nhiều hơn.

10


TDCSXH đóng góp trực tiếp vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp,
nông thôn, thực hiện việc phân công lại lao động xã hội, góp phần thực hiện thành
công chương trình xây dựng nông thôn mới tại địa phương.
2.1.2. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân
hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không
đúng hạn cho ngân hàng. [2, trang 201]
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự

phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng thì khái
niệm rủi ro tín dụng được định nghĩa:
“RRTD trong hoạt động ngân hàng của Tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn
thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện
hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Để phòng ngừa và hạn chế RRTD trong hoạt động cho vay, các ngân hàng phải
đề ra những biện pháp thông qua bộ máy và công cụ quản lý của mình, nhằm hạn chế
đến mức tối đa việc không thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi khoản vay hay những khoản
vay không trả đúng hạn cả gốc và lãi.
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng
Hai đối tượng tham gia vào mối quan hệ tín dụng là ngân hàng cho vay và khách
hàng (người đi vay). Khách hàng sử dụng tiền vay trong một khoảng thời gian và
không gian nhất định, tuân theo những điều kiện ràng buộc chi tiết và được cụ thể hóa
bằng hợp đồng tín dụng, việc ký kết diễn ra trong một môi trường mà ta gọi là môi
trường kinh doanh và đây là yếu tố thứ ba hiện diện trong quan hệ tín dụng.
2.1.3.1. Nhóm yếu tố từ phía ngân hàng [1 và 2]
Chính sách quản trị tín dụng của ngân hàng chưa hợp lý: hoạt động TD đem lại
nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng. Vì vậy, đòi hỏi NH đề ra CSTD phù hợp với
đặc điểm nguồn vốn, nguồn nhân lực, chiến lược quản trị TD tốt, khả năng quản trị rủi
ro cao,..giúp cho hoạt động TD của ngân hàng đạt hiệu quả hơn; và một CSTD tốt phải
là một ứng dụng thông minh của những nguyên tắc TD thích hợp với những thay đổi
11


của chính sách pháp luật, của các nhân tố tham gia vào môi trường kinh tế hiện tại và
cả tương lai; NH cần có đội ngũ cán bộ, nhân viên nhạy bén nắm bắt thông tin và am
hiểu nhiều về thị trường, để lập nên một kế hoạch tốt cho công tác dự báo và định
hướng hoạt động của từng đơn vị trực thuộc trong từng giai đoạn phát triển kinh tế.
Thủ tục và quy trình cho vay chưa chặt chẽ: quy trình quản trị rủi ro chưa hữu
hiệu, sẽ rất dễ dẫn đến tình trạng cán bộ không thực hiện đầy đủ các bước và thủ tục

cần thiết khi xét quyết định cho vay, nên các khoản vay sẽ tiềm ẩn rủi ro rất cao; công
tác phân tích khách hàng chưa tốt, thường các ngân hàng xét cấp tín dụng cho khách
hàng vay vốn chủ yếu dựa trên kinh nghiệm. Vì thế, những khoản vay thiếu tính minh
bạch và chưa khách quan sẽ làm tăng nguy cơ xảy ra rủi ro tín dụng.
Cũng có ý kiến cho rằng, năng lực dự báo, phân tích và thẩm định tín dụng, phát
hiện và xử lý khoản vay có vấn đề của cán bộ tín dụng, đơn vị nhận ủy thác còn yếu,
thì dễ dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Thêm vào đó, khi quyết định cho vay
đúng đắn nhưng do thiếu kiểm tra, kiểm soát sau khi cho vay hoặc do phẩm chất đạo
đức của một số cán bộ tín dụng chưa đủ tầm, bị tha hóa, tạo cơ hội cho khách hàng sử
dụng vốn sai mục đích nhưng ngân hàng không ngăn chặn kịp thời, cũng là nguyên
nhân dẫn đến RRTD cho ngân hàng.
2.1.3.2. Nhóm yếu tố thuộc về phía khách hàng vay vốn [1 và 2]
Thực tế, bất kỳ một kinh doanh nào thì năng lực tài chính là nhân tố ảnh hưởng
trực tiếp đến rủi ro tổng thể của một khách hàng và không có giao dịch nào là phi rủi
ro, nếu KH có tiềm lực tài chính mạnh, năng lực quản trị và điều hành tốt, ý chí lao
động vững vàng, khi gặp một giao dịch không thành công họ cũng có đủ khả năng giải
quyết nhanh chóng và kịp thời, đảm bảo hoàn trả hết những khoản nợ. Nhưng nếu khả
năng tài chính không đủ mạnh, chỉ cần một thất bại trong lao động hay kinh doanh, lập
tức sẽ rơi vào tình trạng khủng hoảng và mất khả năng thanh toán các khoản nợ vay,
kéo theo sẽ ảnh hưởng tới tất cả các giao dịch khác. Đó chính là nguyên nhân nội tại
của mỗi KH dẫn đến việc mất khả năng thanh toán nợ vay và gây ra rủi ro tín dụng.
Cũng có nguyên nhân là khách hàng thiếu thiện chí ngay khi có tiền vẫn cố tình
không trả nợ vay hay do thiếu đạo đức, uy tín sẽ không thuận lợi trong kinh doanh, khi
gặp khó khăn về tài chính không thể nhận được sự sẳn lòng giúp đỡ của mọi người hay
12


mất khả năng lao động do tai nạn đáng tiếc xảy ra, điều này gây trở ngại trong việc trả
nợ. Đôi khi, họ cố tình sử dụng vốn vay sai mục đích dẫn đến thua lỗ, đây cũng là
nguyên nhân dẫn đến rủi ro của món nợ vay.

2.1.3.3. Các yếu tố khách quan [1 và 2]
Là những tác động ngoài ý chí của khách hàng và ngân hàng như thiên tai, hỏa
hạn gây ảnh hưởng trầm trọng đến quá trình sản xuất kinh doanh của khách hàng,
nguồn vốn vay bị thất thoát, không có khả năng trả nợ vay; do sự thay đổi của các
chính sách quản lý kinh tế, điều chỉnh quy hoạch vùng, ngành, do hành lang pháp lý
chưa phù hợp cũng là nguyên nhân gây nên RRTD cho ngân hàng và đây là điều kiện
ràng buộc bất khả kháng, cả ngân hàng và khách hàng điều phải chấp hành, thực hiện
theo đúng quy định. Có thể dẫn đến NH và KH đều bị tổn thất, tất yếu sẽ xảy ra rủi ro.
Thêm một trường hợp khác, là về hộ nghèo và hộ gia đình có điều kiện khó khăn theo
quy định trước được xếp vào chuẩn xét cấp hỗ trợ, nhưng khi quy định mới ban hành
họ không được xét vào diện được hỗ trợ, toàn bộ số tiền vay từ NHCSXH buộc phải
hoàn trả, nhưng do hoàn cảnh khó khăn, làm ăn thua lỗ, họ không đủ tiền trả nợ, món
nợ vay nhanh chóng trở thành món nợ có rủi ro cao.
Ngoài ra, vai trò giám sát của NH nhà nước Việt Nam hay vai trò quản lý của
Chính phủ về hoạt động NH không kém phần quan trọng, bên cạnh công tác kiểm tra,
giám sát việc bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về chương trình cấp TD trong
hoạt động của NH thì việc nhận dạng và đưa ra chính sách, chủ trương, quy trình cấp
TD cho các NH sẽ góp phần làm hạn chế rủi ro tín dụng nâng lên một cách đáng kể.
2.1.4. Đánh giá rủi ro tín dụng
2.1.4.1. Dựa vào các chỉ số
Các chỉ số thường được sử dụng để đánh giá rủi ro tín dụng là tỷ lệ nợ quá hạn
và tỷ lệ nợ xấu.
- Tỷ lệ nợ quá hạn (%)
Tổng dư nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn (%) =

x 100
Tổng dư nợ cho vay

13



×