Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

phân tích tác động cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành logistics niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 151 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
------------------

PHẠM THỊ BẢO TRÂM

PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP TRONG NGÀNH LOGISTICS NIÊM YẾT
nhTRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
Mã số: 60.34.02.01

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2015



BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
------------------

PHẠM THỊ BẢO TRÂM

PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP TRONG NGÀNH LOGISTICS NIÊM YẾT
nTRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
Mã số: 60.34.02.01

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG THỊ NGỌC LAN

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nội dung của luận văn có tham khảo và
sử dụng một số thông tin, tài liệu từ các nguồn sách, tạp chí… được liệt kê trong
danh mục các tài liệu tham khảo.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

TP. HCM, ngày 31 tháng 07 năm 2015
Tác giả luận văn

Phạm Thị Bảo Trâm


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý Thầy Cô của trường Đại học Tài
Chính Marketing khoa Tài chính- Ngân hàng đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt những
kinh nghiệm trong suốt quá trình học tập tại nhà trường. Xin cảm ơn Các Thầy Cô

của Phòng Quản Lý Sau Đại Học trường Đại học Tài Chính Marketing đã luôn tạo
điều kiện tốt nhất để giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đặng Thị Ngọc Lan vì sự quan tâm, dành thời gian
và tận tình để hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong Hội đồng chấm luận văn đã góp ý kiến
để luận văn được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, tất cả bạn bè và đồng
nghiệp, những người luôn kịp thời động viên và giúp đỡ tôi vượt qua những khó
khăn trong cuộc sống

Tp. HCM, ngày 31 tháng 07 năm 2015
Tác giả luận văn

Phạm Thị Bảo Trâm


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ................................................................. 1
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................... 1

1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ......................... 2

1.2.1.

Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................ 2


1.2.2.

Câu hỏi nghiên cứu: .................................................................................. 2

1.3.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN ................. 2

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu đề tài: ........................................................................ 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu: ..................................................................................... 2
1.3.3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3
1.4.

Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .............................. 3

1.5.

BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN ........................................................................... 3

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ HIỆU QUẢ
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH LOGISTICS NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ........................................................... 4
2.1. Tổng quan về cấu trúc vốn kinh doanh của doanh nghiệp ................................. 4
2.1.1. Khái niệm về cấu trúc vốn ............................................................................ 4
2.1.2. Vai trò của cấu trúc vốn .............................................................................. 4
2.1.3.
2.2.

Các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc vốn ........................................................... 5


Các vấn đề liên quan tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh

nghiệp......................................................................................................................... 6
2.2.1. Khái niệm ..................................................................................................... 6
2.2.2. Vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với với doanh nghiệp ........... 7
2.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh..................... 8
2.2.4. Các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp12
2.3.

Mối liên hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp....................................................................................................................... 14
2.3.1.

Lý thuyết về cấu trúc vốn hiện đại.......................................................... 14


2.3.2. Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn ................................................................ 19
2.3.3.

Lý thuyết trật tự phân hạng ..................................................................... 20

2.3.4.

Lý thuyết định thời điểm thị trường........................................................ 21

2.4 Giới thiệu khái quát về tổng quan ngành Logistics ........................................... 22
2.4.1. Khái niệm về Logistics ............................................................................... 22
2.4.2. Đặc điểm ngành Logistics .......................................................................... 23
2.4.3.


Phân loại dịch vụ logistics ...................................................................... 25

2.4.4. Vai trò của logistics đối với doanh nghiệp: ............................................... 27
2.5. Một số nghiên cứu trước đây ............................................................................ 29
2.5.1 Những nghiên cứu trên thế giới.................................................................. 29
2.5.2. Những nghiên cứu trong nước.................................................................... 35
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................................................................. 39
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU .......................................................................... 39
3.2. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ........................................................................ 39
3.2.1. Giả thuyết về đòn bẩy. ................................................................................ 40
3.2.2. Giả thuyết về tỷ lệ nợ vay........................................................................... 40
3.2.3. Giả thuyết về nợ ngắn hạn .......................................................................... 40
3.2.4. Giả thuyết về nợ dài hạn ............................................................................. 41
3.3. MÔ TẢ CÁC BIẾN .......................................................................................... 41
3.3.1. Biến phụ thuộc............................................................................................ 41
3.3.2. Biến độc lập ................................................................................................ 42
3.3.3. Biến kiểm soát ............................................................................................ 42
3.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................... 43
3.5. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU .................................................................................... 44
3.5.1 Thống kê mô tả dữ liệu................................................................................ 45
3.5.2 Ma trận hệ số tương quan ............................................................................ 45
3.5.3. Các kiểm định trong mô hình dữ liệu bảng ................................................ 45
3.5.4 Khắc phục mô hình bị khuyết tật. ............................................................... 47
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................... 48
4.1 Tổng quan về ngành logistics tại Việt Nam. ..................................................... 48


4.1.1. Khái quát dịch vụ logistics tại Việt Nam ................................................... 48
4.1.2. Thực trạng về cấu trúc vốn ngành Logistics .............................................. 51

4.1.3. Khái lược hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics. ...................... 53
4.2. Kết quả nghiên cứu và các kiểm định ............................................................... 56
4.2.1. Kiểm tra tính cân bằng ............................................................................... 56
4.2.2. Thống kê mô tả các biến trong mẫu nghiên cứu ........................................ 57
4.2.3. Đánh giá ma trận tương quan giữa các biến ............................................... 59
4.2.4. Kiểm định lựa chọn mô hình phù hợp ........................................................ 64
4.2.5. Kết quả hồi quy .......................................................................................... 75
4.2.6. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................ 81
4.3. Kết luận chương 4 ............................................................................................. 85
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH .............................................. 86
5.1.

Kết luận.......................................................................................................... 86

5.2.

Đề xuất kiến nghị ........................................................................................... 87

5.3. Hạn chế của nghiên cứu và các hướng nghiên cứu tiếp theo ........................... 88
5.3.1. Hạn chế của đề tài ...................................................................................... 88
5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 91
Tài liệu tiếng Việt .................................................................................................... 91
Tài liệu tiếng Anh .................................................................................................... 91
Danh mục website: ................................................................................................... 93
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 94
PHỤ LỤC I: DANH SÁCH CÔNG TY VÀ CÁC BIẾN NGHIÊN CỨU ............. 94
PHỤ LỤC II: KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH TỪ PHẦN MỀM STATA 11 ........102



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt

Cụm từ tiếng Anh

Cụm từ tiếng Việt

1

CEO

Chief Executive Officer

Tổng giám đốc

2

CFO

Chief Financial Officer

Giám đốc tài chính

3

FEM

Fixed Effect Model

Mô hình Fixed effect


4

FGLS

Feasible Generalized Least Ước lượng Bình phương tổi
Square

thiểu tổng quát khả thi

5

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

6

GROWN

Firm grown

Tăng trưởng công ty

7

LEV


Financial leverage

Đòn bẩy tài chính

8

LPI

Operational capability index Chỉ số năng lực hoạt động

9

LTDTA

Long-Term Debt to Total Tỷ số nợ dài hạn trên tổng tài
asset

sản

10

REM

Random Effect Model

Mô hình Random effect

11

ROA


Return on total assets

Lợi nhuận ròng trên tài sản

12

ROE

Return On Equity

Lợi nhuận trên vốn Chủ sở hữu

13

SIZE

Firm size

Quy mô công ty

14

STDTA

Short-Term Debt to Total Tỷ số nợ ngắn hạn trên tổng tài
asset

sản


15

TANG

Tangible assets

Tài sản hữu hình

16

TDTA

Total Debt to Total asset

Tỷ số nợ trên tổng tài sản

17

TNDN

Business Income

Thu nhập doanh nghiệp

18

TOBIN’Q

Coefficient Tobin's Q


Hệ số Q củaTobin

19

TTCK

The stock exchange

Thị trường chứng khoán

20

VNACCS/ Vietnam Automated Cargo

Hệ thống thông quan tự động

VCIS

và Cơ chế một cửa quốc gia

Clearance System/ Vietnam
Customs Intelligence
Information System

21

WB

World Bank


Ngân hàng thế giới


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu ................................................................ 52
Biểu đồ 4.2: Tổng sản lượng hàng hóa thông quan .................................................. 54
Biểu đồ 4.3: Chỉ số các biến ROA, ROE, GM, Tobin’q trung bình (2009-2014) .... 58
Biểu đồ 4.4: Chỉ số các biến độc lập trung bình (2009-2014) .................................. 59


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4. 1: Tồng quan về lĩnh vực dịch vụ logistics Việt Nam .................................49
Bảng 4.2: Chỉ số hoạt động logistics việt nam từ năm 2007-2014 ...........................50
Bảng 4. 3 Một số chỉ tiêu cấu trúc vốn ngành logistics ............................................53
Bảng 4. 4 Bảng chỉ tiêu tài chính ngành logistics .....................................................55
Bảng 4. 5 Bảng chỉ tiêu tài chính một số doanh nghiệp tiêu biểu.............................56
Bảng 4.6: Thống kê mô tả các biến trong mẫu nghiên cứu ......................................57
Bảng 4.7: Ma trận tương quan giữa ROA và các biến độc lập, biến kiểm soát ........60
Bảng 4.8: Ma trận tương quan giữa ROE và các biến độc lập, biến kiểm soát ........61
Bảng 4.9: Ma trận tương quan giữa GM và các biến độc lập, biến kiểm soát ..........62
Bảng 4.10: Ma trận tương quan giữa Tobin’Q và các biến độc lập, biến kiểm soát 63
Bảng 4.11: Mối liên hệ giữa ROA với các biến ........................................................64
Bảng 4.12: Mối liên hệ giữa ROE với các biến ........................................................67
Bảng 4.13: Mối liên hệ giữa GM với các biến ..........................................................70
Bảng 4. 14: Mối liên hệ giữa Tobin’Q với các biến .................................................73
Bảng 4.15: Kết quả hồi quy giữa ROA và các biến độc lập .....................................76
Bảng 4.16: Kết quả hồi quy giữa ROE và các biến độc lập ......................................77
Bảng 4.17: Kết quả hồi quy giữa GM và các biến độc lập. ......................................78
Bảng 4.18: Kết quả hồi quy giữa Tobin’Q và các biến độc lập ................................79

Bảng 4.19: Kết quả hồi quy đối với những doanh nghiệp có vốn vay cao ...............80
Bảng 4.20: Kết quả hồi quy đối với những doanh nghiệp có vốn vay thấp ..............81


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngày nay, khái niệm dịch vụ logistics đã không còn là cái tên mới mẻ đối với

nhiều người Việt Nam. Logistics đóng một vai trò rất quan trọng đối với quá trình
sản xuất –kinh doanh của một ngành và cả một nền kinh tế. Thời gian qua, ngành
dịch vụ logistics của nước ta đã có những bước phát triển cả về chất lẫn về lượng,
bước đầu đạt được một số kết quả khích lệ. Ngân hàng Thế giới (WB) đánh giá qua
chỉ số năng lực hoạt động (LPI) của Việt Nam đứng thứ 53 trên 155 nước khảo sát
và đứng thứ 5 khu vực ASEAN (2012). Tốc độ phát triển thị trường dịch vụ
logistics trung bình đạt từ 15-20%/năm.
Hiệu quả là vấn đề cốt lõi trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nó là mục tiêu
lâu dài bao trùm tất cả các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp logistics nói
riêng. Hiệu quả hoạt động của công ty được đánh giá qua những tỷ số đo lường mức
sinh lợi và thành quả mà công ty đạt được dựa trên giá trị sổ sách và giá trị thị
trường. Việc hoạch định cấu trúc vốn cũng đóng một vai trò hết sức quan trọng
trong việc quản lý doanh nghiệp, nó góp phần tác động trực tiếp đến giá trị doanh
nghiệp và có khả năng khuếch đại thu nhập cho chủ sở hữu công ty. Để có vốn kinh
doanh, doanh nghiệp huy động từ nhiều nguồn khác nhau. Việc lựa chọn nguồn vốn
nào với tỷ trọng là bao nhiêu ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.
Mối quan hệ giữa hiệu quả hoạt động và cấu trúc vốn giữa các doanh nghiệp
được xem là một vấn đề quan trọng và được quan tâm đáng kể. Hiện đang tồn tại
rất nhiều lý thuyết liên quan đến chủ đề trên, và chưa có một lý thuyết nào được

xem là hoàn toàn thuyết phục. Nhằm đóng góp thêm về mặt lý luận cũng như nhằm
tìm kiếm những phát hiện mới về mối liên hệ này. Chính vì thế tôi chọn đề tài
“Phân tích tác động cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp trong ngành logistics niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” để
tìm hiểu thêm về những nhân tố quyết định cấu trúc vốn ảnh hưởng đến hiệu quả

1


kinh doanh dẫn đến tính cạnh tranh các dịch vụ logistics Việt Nam và tìm ra giải
pháp cạnh tranh tối ưu nhất.
1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu:
-

Nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp logistics niêm yết trên TTCK Việt Nam.

-

Lượng hóa được mức độ ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động
kinh của doanh nghiệp logistics trên trường chứng khoán Việt Nam.
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài tác giả sẽ đưa ra những giải pháp hoặc gợi ý

-

những chính sách có thể áp dụng cho các doanh nghiệp trong ngành logistics

niêm yết trên TTCK Việt Nam.
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu:
Để làm rõ tác động của cấu trúc vốn với hiệu quả hoạt động trong ngành logistics,
luận văn này sẽ đưa ra các câu hỏi nghiên cứu sau đây:
-

Có mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp
logistics không? Nếu có thì đó là quan hệ tuyến tính hay là phi tuyến tính?

-

Mức độ ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh như thế
nào?

-

Có những giải pháp hoặc gợi ý chính sách nào phù hợp để áp dụng cho các
doanh nghiệp logistics?

1.3.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu đề tài:
Đề tài tập trung nghiên cứu tác động cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp trong ngành logistics niêm yết trên TTCK Việt Nam.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu:
-

Phạm vi thời gian: Số liệu được khảo sát trong khoảng thời gian từ năm 20092014.


2


Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu với 27 công ty kinh doanh trong

-

ngành logistics niêm yết trên TTCK Việt Nam có đầy đủ dữ liệu được nêu trong
các báo cáo tài chính.
1.3.3. Phương pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu đề tài tác giả đã tiến hành so sánh và chọn phương pháp nghiên
cứu cơ bản là phương pháp định lượng đồng thời sử dụng sử dụng mô hình hồi quy
tuyến tính với sự hỗ trợ của phần mềm stata 11 để xác định hệ số hồi qui. Trên cơ
sở đó, tác giả xây dựng phương trình nghiên cứu tác động cấu trúc vốn đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp logistics. Từ đó, Tác giả kiểm định mô hình
quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh và cấu trúc vốn trên tập dữ liệu. Khi quá trình
kiểm định hoàn tất, tác giả tiến hành phân tích kết quả và đưa ra một số kiến nghị
phù hợp với ngành logistics.
1.4.

Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

Nghiên cứu tìm ra những đặc điểm của cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp từ đó phân tích và xây dựng mô hình mối quan hệ giữa
quyết định cấu trúc vốn với hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp từ đó các nhà
quản trị có phương pháp phù hợp xây dựng một cấu trúc vốn hợp lý để mang lại lợi
nhuận tối ưu.
1.5.


BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN

Luận văn sẽ được chia làm 5 chương cơ bản:
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu
Chương 2: Tổng quan lý luận
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5: Kết luận và kiến nghị

3


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN
VÀ HIỆU QUẢ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG
NGÀNH LOGISTICS NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
2.1. Tổng quan về cấu trúc vốn kinh doanh của doanh nghiệp
2.1.1. Khái niệm về cấu trúc vốn
Cấu trúc vốn là sự kết hợp của nợ ngắn hạn thường xuyên, nợ dài hạn, cổ phần ưu
đãi và vốn cổ phần thường được sử dụng để tài trợ cho quyết định đầu tư của doanh
nghiệp. Cấu trúc vốn tối ưu xảy ra ở điểm mà tại đó tối thiểu hóa chi phí sử dụng
vốn, tối thiểu hóa rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận1.
2.1.2. Vai trò của cấu trúc vốn
Hệ số nợ đo lường mức độ tài chính của doanh nghiệp vay mượn từ bên
ngoài, cho biết trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp thì nợ chiếm bao nhiêu phần
trăm.
Dựa vào hệ số nợ giúp nhà đầu tư có cái nhìn khái quát về sức mạnh tài
chính, cấu trúc tài chính của doanh nghiệp và làm thế nào để doanh nghiệp có thể
chi trả cho các hoạt động. Về nguyên tắc, hệ số này càng nhỏ, có nghĩa là nợ phải
trả chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng tài sản hay tổng nguồn vốn thì doanh nghiệp sẽ chủ

động hơn về mặt tài chính. Hệ số này càng lớn thì khả năng gặp khó khăn trong việc
trả nợ hoặc phá sản của doanh nghiệp càng cao.
Trên thực tế, nếu nợ phải trả chiếm quá nhiều so với nguồn vốn chủ sở hữu,
có nghĩa là doanh nghiệp đi vay mượn nhiều hơn số vốn hiện có (nói cách khác là
doanh nghiệp đang đi chiếm dụng vốn của các đơn vị và cá nhân bên ngoài), nên
doanh nghiệp có thể gặp rủi ro trong việc trả nợ, đặc biệt doanh nghiệp càng gặp
nhiều khó khăn khi lãi suất ngân hàng ngày một tăng cao.
Trần Ngọc Thơ - Tài chính doanh nghiệp hiện đại_Khoa tài chính trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí
Minh.
1

4


Các chỉ số nợ cung cấp thông tin bảo vệ chủ nợ trong tình huống mất khả
năng thanh toán của chủ doanh nghiệp và thể hiện năng lực tiếp cận các nguồn tài
chính từ bên ngoài, đáp ứng nhu cầu đầu tư và phát triển của doanh nghiệp.
Các chủ nợ ngân hàng cũng thường xuyên xem xét, đánh giá kĩ hệ số nợ (và
một số chỉ số tài chính khác) để quyết định có cho doanh nghiệp vay hay không.
Tuy nhiên, việc sử dụng nợ cũng có ưu điểm, đó là chi phí lãi vay sẽ được
trừ vào thuế thu nhập doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp phải cân nhắc giữa rủi ro
về tài chính và lợi ích của vay nợ để đảm bảo một tỷ lệ hợp lý nhất.
2.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc vốn
 Tỷ số nợ
Tỷ số nợ =

Tổng nợ
Tổng tài sản

Tỷ số này cho thấy bao nhiêu phần trăm tài sản của công ty được tài trợ bằng

vốn vay. Hệ số này dùng để xác định khả năng đảm bảo trả nợ của doanh nghiệp.
Hệ số nợ càng thấp thì các khoản nợ càng được đảm bảo hoàn trả trong trường hợp
doanh nghiệp phá sản. Ngược lại, nếu hệ số này càng cao thì doanh nghiệp càng dễ
bị mất khả năng thanh toán.
Thông thường nếu hệ số nợ ở mức cao, có nghĩa là công ty thường thông qua
các khoản nợ để tài trợ cho các hoạt động của mình. Nếu một công ty vay nợ nhiều
để tài trợ cho mức chi phí hoạt động cao của doanh nghiệp thì nó có thể thu được
nhiều lợi nhuận hơn so với việc phát hành cổ phiếu. Và nếu lợi nhuận công ty thu
được cao hơn nhiều so với chi phí đi vay thì các cổ đông của công ty cũng sẽ thu
được nhiều lợi ích. Tuy nhiên, lợi nhuận thu được từ các hoạt động đầu tư và kinh
doanh từ các khoản tiền đi vay có thể sẽ không bù đắp được các chi phí đi vay dẫn
tới việc công ty có thể bị phá sản. Vì vậy, vay nợ hay phát hành thêm cổ phiếu là
một bài toán khó đối với các doanh nghiệp.

5


 Tỷ trọng nợ ngắn hạn
Tỷ trọng nợ ngắn hạn =

Nợ ngắn hạn
Tổng tài sản

Chỉ tiêu này phản ánh, trong tổng nợ vay của doanh nghiệp thì nợ ngắn hạn
chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm trên tổng tài sản. Qua đó, thể hiện rõ về tình hình
vay nợ và số nợ ngắn hạn dễ dẫn đến mất khả năng thanh toán của doanh nghiệp là
cao hay thấp. Từ đó, phần nào đánh giá về tính bền vững tình hình tài chính trong
doanh nghiệp.
 Tỷ trọng nợ dài hạn
Tỷ trọng nợ dài hạn =


Nợ dài hạn
Tổng tài sản

Chỉ tiêu này phản ánh, trong tổng nợ vay của doanh nghiệp thì nợ dài hạn
chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm trên tổng tài sản. Vì thời hạn trả lâu hơn nợ ngắn
hạn nên đây không phải là mối lo cho các doanh nghiệp như nợ ngắn hạn.
2.2.

Các vấn đề liên quan tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp.

2.2.1. Khái niệm
Có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm hiệu quả kinh doanh.
Một số nhà quản trị học lại quan niệm hiệu quả kinh doanh được xác định
bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí phải bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Manfred Kuhn cho rằng: Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính
theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh.
Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng: "Hiệu quả là kết quả đạt được trong
hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá". Như vậy, hiệu quả được đồng
nghĩa với chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, có thể do tăng chi phí mở

6


rộng sử dụng nguồn lực sản xuất. Nếu cùng một kết quả có hai mức chi phí khác
nhau thì theo quan điểm này doanh nghiệp cũng đạt hiệu quả.
Quan điểm khác nữa lại cho rằng: "Hiệu quả kinh doanh là mức độ thoả mãn
yêu cầu của quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa xã hội cho rằng quỹ tiêu dùng với
ý nghĩa là chỉ tiêu đại diện cho mức sống của mọi người trong các doanh nghiệp là

chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh". Quan điểm này có ưu điểm là đã bám sát
mục tiêu của nền sản xuất xã hội chủ nghĩa là không ngừng nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần cho người dân. Nhưng khó khăn ở đây là phương tiện để đo lường
thể hiện tư tưởng định hướng đó.
Từ các quan điểm trên có thể hiểu một cách khái quát hiệu quả kinh doanh
là một phạm trù kinh tế, biểu hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, nó phản ánh
trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực
hiện mục tiêu kinh doanh, với chi phí bỏ ra ít nhất mà đạt hiệu quả cao nhất2.
2.2.2. Vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với với doanh nghiệp
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh
nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh. Khi tiến hành bất kỳ một hoạt động
sản xuất kinh doanh nào thì các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng các
nguồn lực mà doanh nghiệp có khả năng có thể tạo ra kết quả phù hợp với mục tiêu
mà doanh nghiệp đề ra. Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp thì doanh
nghiệp đều có nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng mục tiêu cuối cùng bao trùm toàn
bộ qúa trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận trên cơ
sở sử dụng tối ưu các nguồn lực của doanh nghiệp. Để thực hiện mục tiêu tối đa hoá
lợi nhuận cũng như các mục tiêu khác, các doanh nghiệp phải sử dụng nhiều
phương pháp, nhiều công cụ khác nhau. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong
các công cụ hữu hiệu nhất để các nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị của
mình. Thông qua việc tính toán hiệu quả sản xuất kinh doanh không những cho
2

Bùi Xuân Phong (2007) Phân tích hoạt động kinh doanh, Học Viện Công nghệ bưu chính viễn thông

7


phép các nhà quản trị kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp (các hoạt động có hiệu quả hay không và hiệu quả đạt

ở mức độ nào), mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích tìm ra các nhân tố ảnh
hưởng đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra
được các biện pháp điều chỉnh thích hợp trên cả hai phương diện giảm chi phí tăng
kết quả nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Với tư cách là một công cụ quản trị kinh doanh hiệu quả sản xuất kinh
doanh không chỉ được sử dụng để kiểm tra, đánh giá và phân tích trình độ sử dụng
tổng hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà còn được sử
dụng để kiểm tra đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào trong phạm vi toàn
doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Do vậy xét trên
phương diện lý luận và thực tiễn thì phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng
vai trò rất quan trọng và không thể thiếu được trong việc kiểm tra đánh giá và phân
tích nhằm đưa ra các giải pháp tối ưu nhất, lựa chọn được các phương pháp hợp lý
nhất để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp đã đề ra.
Ngoài ra, trong nhiều trường hợp các nhà quản trị còn coi hiệu quả kinh
doanh như là các nhiệm vụ, các mục tiêu để thực hiện. Vì đối với các nhà quản trị
khi nói đến các hoạt động sản xuất kinh doanh thì họ đều quan tâm đến tính hiệu
quả của nó. Do vậy mà hiệu quả sản xuất kinh doanh có vai trò là công cụ để thực
hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh đồng thời vừa là mục tiêu để quản trị kinh doanh.
2.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh
 Các nhân tố bên trong
-

Lực lượng lao động.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, lực lượng lao động của doanh nghiệp

có thể sáng tạo ra công nghệ, kỹ thuật mới và đưa chúng vào sử dụng để tạo ra tiềm
năng lớn cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cũng chính lực lượng lao động
sáng tạo ra những sản phẩm mới với kiểu dáng phù hợp với cầu của người tiêu
dùng, làm cho sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp có thể bán được tạo cơ sở nâng


8


cao hiệu quả kinh doanh. Lực lượng lao động tác động trực tiếp đến năng suất lao
động, đến trình độ sử dụng các nguồn lực khác (máy móc, thiết bị, nguyên vật
liệu…) nên tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngày nay sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã thúc đẩy sự phát triển của
nền kinh tế tri thức. Đặc trưng cơ bản của nền kinh tế tri thức là hàm lượng khoa
học công nghệ kết tinh trong sản phẩm (dịch vụ) rất cao. Đòi hỏi lực lượng lao động
phải là lực lượng có trình độ khoa học kỹ thuật cao, điều này khẳng định vai trò
ngày càng quan trọng của lực lượng lao động đối với việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
-

Trình độ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật.
Công cụ lao động là phương tiện mà con người sử dụng để tác động vào đối

tượng lao động. Quá trình phát triển sản xuất luôn gắn liền với quá trình phát triển
của công cụ lao động, tăng năng suất lao động, tăng sản lượng, chất lượng sản phẩm
và hạ giá thành. Như thế, cơ sở vật chất kỹ thuật là nhân tố hết sức quan trọng tạo ra
tiềm năng năng suất, chất lượng và tăng hiệu quả kinh doanh. Chất lượng hoạt động
của doanh nghiệp chịu tác động mạnh mẽ của trình độ kỹ thuật, tính đồng bộ của
máy móc thiết bị, chất lượng của công tác bảo dưỡng, sửa chữa máy móc.
-

Nhân tố vốn
Đây là một nhân tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp thông qua

khối lượng (nguồn) vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh, khả
năng phân phối, đầu tư có hiệu quả các nguồn vốn cũng như khả năng quản lý các

nguồn vốn kinh doanh.
Yếu tố vốn là yếu tố chủ chốt quyết định đến quy mô của doanh nghiệp. Nó
phản ánh sự phát triển của doanh nghiệp và là cơ sở đánh giá hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp trong kinh doanh.
-

Nhân tố quản trị doanh nghiệp.

9


Nhân tố quản trị doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị doanh nghiệp chú trọng đến việc xác
định cho doanh nghiệp một hướng đi đúng dắn trong môi trường kinh doanh ngày
càng biến động. Định hướng đúng là cơ sở để đảm bảo hiệu quả lâu dài của doanh
nghiệp.
Muốn tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh,
các lợi thế về chất lượng và sự khác biệt hóa sản phẩm, giá cả và tốc độ cung ứng
để đảm bảo cho một doanh nghiệp giành chiến thắng trong cạnh tranh phụ thuộc
vào nhãn quan và khả năng quản trị của các nhà quản trị doanh nghiệp.
Đội ngũ quản trị mà đặc biệt là các nhà quản trị cao cấp lãnh đạo doanh
nghiệp bằng phẩm chất và tài năng của mình có vai trò quan trọng, có tính chất
quyết định đến sự thành đạt của doanh nghiệp. Kết quả và hiệu quả hoạt động của
quản trị doanh nghiệp đều phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên môn của đội ngũ
các nhà quản trị cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp, việc xác
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân và thiết lập các
mối quan hệ giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ chức đó.
 Các nhân tố bên ngoài
-


Môi trường chính trị - pháp lý
Môi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật,… Mọi quy định

pháp luật về kinh doanh đều tác động trực tiếp kết quả và hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Môi trường pháp lý đảm bảo tính bình đẳng của mọi loại hình doanh
nghiệp cùng hoạt động kinh doanh, cạnh tranh nhau một cách lành mạnh, mỗi
doanh nghiệp đều phải chú ý phát triển nội lực, ứng dụng thành tựu khoa học kỹ
thuật và khoa học quản trị tiên tiến nhằm phát triển kinh doanh của mình.
Các yếu tố thuộc môi trường chính trị - pháp luật chi phối mạnh mẽ đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự ổn định chính trị được coi là một tiền đề
quan trọng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự thay đổi của môi trường
chính trị có thể ảnh hưởng có lợi cho một nhóm doanh nghiệp này nhưng lại kìm

10


hãm sự phát triển của nhóm doanh nghiệp khác hoặc ngược lại. Mức độ hoàn thiện,
sự thay đổi và thực thi pháp luật trong nền kinh tế có ảnh hưởng lớn đến việc hoạch
định và tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Tóm lại, môi trường chính trị - pháp luật có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh bằng cách tác động đến hoạt động của doanh nghiệp thông
qua hệ thống công cụ luật pháp, công cụ vĩ mô…
- Các nhân tố ảnh hưởng thuộc môi trường kinh doanh.
* Đối thủ cạnh tranh
Bao gồm các đối thủ cạnh tranh sơ cấp (cùng tiêu thụ các sản phẩm đồng
nhất) và các đối thủ cạnh tranh thứ cấp (sản xuất và tiêu thụ những sản phẩm có khả
năng thay thế). Nếu doanh nghiệp có đối thủ cạnh tranh mạnh thì việc nâng cao hiệu
quả kinh doanh sẽ trở nên khó khăn hơn nhiều. Bởi vì doanh nghiệp lúc này có thể
nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao chất lượng, giảm giá thành sản
phẩm để đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng doanh thu, tăng vòng quay vốn, yêu cầu

doanh nghiệp phải tổ chức lại bộ máy hoạt động tối ưu hơn, hiệu quả cao hơn để tạo
khả năng cạnh tranh về giá cả, chất lượng, mẫu mã… Như vậy, đối thủ cạnh tranh
có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đồng
thời tạo ra sự tiến bộ trong kinh doanh, tạo ra động lực phát triển của doanh nghiệp.
Việc xuất hiện càng nhiều đối thủ cạnh tranh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp sẽ càng khó khăn và sẽ bị giảm một cách tương đối.
* Thị trường
Nhân tố thị trường ở đây bao gồm cả thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của
doanh nghiệp. Nó là yếu tố quyết định quá trình tái sản xuất mở rộng của doanh
nghiệp. Đối với thị trường đầu vào: cung cấp các yếu tố cho quá trình sản xuất như
nguyên vật liệu, máy móc thiết bị… Cho nên nó tác động trực tiếp đến giá thành sản
phẩm, tính liên tục và hiệu quả của quá trình sản xuất. Còn đối với thị trường đầu ra
quyết định doanh thu của doanh nghiệp trên cơ sở chấp nhận hàng hóa, dịch vụ của

11


doanh nghiệp, thị trường đầu ra sẽ quyết định tốc độ tiêu thụ, tạo vòng quay vốn
nhanh hay chậm từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2.4. Các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
Thông thường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ngành được phản ánh qua các
chỉ số:
Lợi nhuận trên vốn Chủ sở hữu (Return On Equity)
Tổng lợi nhuận sau thuế
ROE

=

X 100%
Tổng nguồn vốn chủ sở hữu


Chỉ số này cho biết bình quân một đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào đầu tư thì sau quá
trình hoạt động SXKD, Chủ sở hữu sẽ thu lại được bao nhiêu đồng lời. Đây là một
chỉ số được dùng rất phổ biến bởi tính đơn giản, dễ hiểu, dễ so sánh giữa các doanh
nghiệp trong cùng ngành kinh tế với quy mô khác nhau hoặc giữa các doanh nghiệp
trong nhiều ngành kinh tế khác nhau hoặc giữa nhiều hoạt động đầu tư khác nhau
như tiền gửi tiết kiệm, bất động sản, Chứng khoán, Vàng, Ngoại tệ, dự án kinh
doanh…Chính vì vậy nó sẽ giúp nhà đầu tư đưa ra các quyết định tài trợ nhanh
chóng.
Tuy nhiên nhược điểm lớn nhất của ROE là nó dễ bị bóp méo bởi các chiến lược tài
chính của nhà quản trị doanh nghiệp. Ví dụ, nhà quản trị có thể dự đoán được vì
một lý do gì đó mà lợi nhuận của doanh nghiệp có khả năng bị ảnh hưởng và suy
giảm nên doanh nghiệp sẽ tăng đầu tư vào dư nợ hoặc mua lại cổ phiếu từ nguồn
tiền mặt tích trữ, và chính những hoạt động này sẽ giúp Doanh nghiệp cải thiện
được đáng kể chỉ số ROE.
Lợi nhuận ròng trên tài sản (Return on total assets)
Lợi nhuận sau thuế
ROA

=

X 100%
Tổng tài sản

12


Chỉ số này cho biết bình quân một đồng tài sản bỏ vào đầu tư thì sau quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh, Doanh nghiệp sẽ thu lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Đây
là thước đo tránh được những bóp méo có thể có do các chiến lược tài chính của nhà

quản trị doanh nghiệp tạo ra giống như chỉ số ROE.
Chỉ số ROA có tính đến số lượng tài sản được sử dụng để hỗ trợ các hoạt động kinh
doanh. Chỉ số này xác định công ty có thể tạo ra một tỷ suất lợi nhuận ròng đủ lớn
trên những tài sản của mình.
Hệ số thu nhập trên vốn sử dụng (Return On Capital Employed)
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
ROCE =

X 100%
Vốn sử dụng

Chỉ số này thể hiện khả năng thu lợi nhuận của một doanh nghiệp dựa trên lượng
vốn đã sử dụng. Khả năng sinh lời trên vốn sử dụng (ROCE) là một thước đo khả
năng tạo ra lợi nhuận của một doanh nghiệp từ vốn được sử dụng. Vốn sử dụng
được tính bằng vốn chủ sở hữu cộng với nợ dài hạn của một công ty (hoặc tổng
nguồn vốn - Nợ ngắn hạn), Một doanh nghiệp nên cho thấy chỉ số ROCE cao hơn
mức lãi suất đi vay, nếu không sự gia tăng vốn vay sẽ làm giảm thu nhập của cổ
đông.
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
Lợi nhuận ròng
ROS

=

X 100%
Doanh thu

Chỉ số này cho biết cứ trong một đồng doanh thu và thu nhập thu được từ hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế.
Thông qua chỉ tiêu này, những người quan tâm đến doanh nghiệp nhận biết được

hiệu quả của một đồng doanh thu thu được trong kỳ cao hay thấp. Chỉ tiêu này càng
cao chứng tỏ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng tốt. Khả năng sinh lời trên
doanh thu có thể được sử dụng như một công cụ để phân tích hiệu suất của một

13


công ty và để so sánh hiệu suất giữa các công ty tương tự nhau. Tỷ lệ này rất khác
nhau đối với các ngành khác nhau nhưng lại rất hữu ích cho việc so sánh giữa các
công ty khác nhau trong cùng một doanh nghiệp. Cũng như các chỉ tiêu khác, tốt
nhất ta nên so sánh ROS của công ty trong một chuỗi thời gian để tìm xu hướng, và
so sánh nó với các công ty khác trong ngành. Một tỷ lệ ROS sẽ tăng đối với các
công ty có hoạt động đang ngày càng trở nên hiệu quả hơn, trong khi một tỷ lệ giảm
có thể là dấu hiệu lờ mờ khó khăn về tài chính. Mặc dù, trong một số trường hợp,
một tỷ lệ lợi nhuận thấp trên doanh thu bán hàng có thể được bù đắp bằng doanh thu
bán hàng tăng lên.
Tỷ suất Tobin’s Q
Tobin’s Q là đại diện cho thước đo giá trị về mặt thị trường
Tobin’s Q = (giá trị vốn hóa thị trường + giá trị sổ sách của nợ)/Giá trị sổ sách của
tổng tài sản (Tobin, 1969), trong đó giá trị vốn hóa thị trường = giá đóng cửa của cổ
phiếu x số lượng cổ phiếu đang lưu hành.
Tobin định nghĩa q là thị giá của một công ty trên chi phí thay thế vốn của công ty
đó. Nếu hệ số q cao, công ty sẽ đầu tư nhiều hơn vì việc huy động thêm vốn sẽ rẻ
hơn do thị giá của công ty khá cao so với chi phí huy động thêm vốn. Ngược lại,
nếu hệ số q thấp, công ty sẽ không gia tăng đầu tư vì chi phí huy động thêm vốn khá
đắt.
2.3.

Mối liên hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.


2.3.1. Lý thuyết về cấu trúc vốn hiện đại
Lý thuyết cấu trúc vốn hiện đại bắt đầu với bài viết của Modigliani và Miller
vào năm 1958 (gọi tắt là học thuyết MM). Đây là một trong những lý thuyết đề cập
đến mối quan hệ giữa cấu trúc vốn, chi phí sử dụng vốn và giá trị doanh nghiệp.
 Lý thuyết M&M trong trường hợp không có thuế

14


×