Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Báo cáo thưc tâp nhà máy nhiêt điên phả lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 49 trang )

GVHD :...................................... SVTH :

ĐẠIcủa
HỌC
TP.HỒ
CHÍbáo
MINH
I). Trình bày khái niệm
mônMỞ
học và
nội dung
cáo
KHOA XÂY DựNG VÀ ĐIỆN
a) Khái niệm môn học :

BÁO CÁO PHÚC TRÌNH THÍ NGHIỆM:

CdCHẤTLỎNG
GV PHU TRÁCH MÔN HQC

:

TRAN THÚC TÀI
Hình Nhóm Thực Tập
của sinh viên

b) Nội dung báo cáo :
Bài sô" 1 : Thí nghiệm máy bơm
Bài sô" 2 : Thí nghiệm dòng chảy qua lỗ và vòi
Bài sô" 3 : Thí nghiệm khảo sát phương trình Bernoulli
SVTH


Bài sô" 4 : Thí nghiệm đo vậnMSSV
tô"c dòng chảy
LỚP
Bài sô" ĐT
5 : Thí
nghiệm
đo
lưu
lượng
dòng chảy
liên lạc :
Bài sô" 6 : Thí nghiệm đo đạc tổn thất
Bài sô" 7 : Thí nghiệm ReyNold (xác định trạng thái chảy tầng, chảy rối)

Báo Cáo Thí Nghiệm Môn Học Cơ Chất Lỏng


GVHD :............................................... SVTH :......................................................
II). Trình bày thuyết minh và kết quả thí nghiệm của môn học:
* Máy thí nghiệm cơ chất lỏng

* Bộ Thí Nghiệm Cơ Chất Lỏng gọn nhẹ thay thế máy thí nghiệm.

Báo Cáo Thí Nghiệm Môn Học Cơ Chất Lỏng

2


GVHD: .....................................


í
SVTH:........................................................

GVHD: .....................................
SVTH:........................................................
GVHD
SVTH :
GVHD ::......................................
SVTH :

í

TRÌNH
BÀY
CÁC
BÀI
NGHIỆM
*Vẽ
hình
hoặc
dùng
hình
quá
trình
thívà
nghiệm
để minh
họa :
2)
Thí

nghiêm
dòng
chảy
qua
lỗ
vòi :THÍ
3)
Thí
nghiêm
khảo
sátảnh
phương
trình
Bernoulli:
GVHD: .....................................
SVTH:........................................................
*Hình ảnh minh họa:

í

Hi = . . .
H2 = . . .
H3 = . . .
H4 = . . .
H5 = . . .

. . . (mm)
. . . (mm)
. . . (mm)
. . . (mm)

. . . (mm)

1) Thí
: Bernoulli => Dòng chảy qua mặt cắt co hẹp thì vận
Mucnghiêm
đích : máy
khảobơm
sát PT
tốc tăng, áp suất giảm.
Oúa trình thí nghiêm :
a)-Sơ đồ ông Venturi:

Dòng chảy qua lỗ
Muc đích:

Máy bơm có công suất 7/8.5W

Dòng chảy qua vòi
Máy bơm có công suất 15.5/18W

Khảo sát dòng chảy qua lỗ và vòi khi có cùng đường kính lỗ thoát và áp
Muc đích:
suất cột nước tương đương :
- So sánh về vận tốc
*Xác định chiều cao cột nước áp do hai máy bơm có công suất khác nhau tạo ra.
- So sánh về lưu lượng
=>máy bơm công suất nhỏ thì chiều cao cột nước áp tạo ra nhỏ (~0.75m). =>máy
bơm thí
công
suất lớn

Qúa trình
nghiêm
: thì chiều cao cột nước áp tạo ra lớn (~ 1.5m).
a) -Các thông sô" kỹ thuật: vật liệu chế tạo là ông nhựa PVC Ộ21 với quy cách
*Tính hiệu suất về mặt thời
gianBernoulli
cho máy bơm
xét
trong
2 trường hợp :
b)-Thí
nghiệm
trình
vớivòi
ông
Venturi
- chiều dài vòi: khảo sát phương
Lvoi = 109mm
; đường kính
Dvoi
= 18mmđược thiết kế có
a)-Bơm
miệng
thùng.
b)-Bơm
ở đáy
=>ápSolực
sánh
và Kết
Luận : ở lý

vị trí
ba đoạn
chínhởỘ27
- Ộ21
- Ộ27
được
cácthùng.
ông; dò
theo
Llo đặt
= 2,50mm
đường
kính
lỗ sơ
Dlođồ=nguyên
18mm
đáy
thùng
lưu
lượng
bơm
lớn
hơn
=>
thời
gian
ngắn,
tiết
kiệm
điện


kéo
dài
nêu trên. Quá trình thí nghiệm với lưu lượng Q =.......................1ÍƯS, (kim đồng hồ quaytuổi
5
thọ
cho
máy
bơm.
vòng trong
gian...................giây)
b) thời
-Thực
hiện thí nghiệm : lần lượt cho nước chảy từ thùng qua lỗ và vòi, đồng
thời
Qúa trình
nghiêm
: độghi
*Cácthí
kếtghi
quảnhận
được
xanhư
của sau:
tia nước thoát ra, sau đó hứng nước vào xô nhựa dung tích
4
lít
Sử dụng mô hình thu nhỏ gồm :
* So sánh vận tốc :
Máy bơm có công suất 7/8.5W, cột nước áp do máy bơm tạo ra h= . . . cm,

- dòng chảy qua lỗ bắn xa :.......m
thùng chứa có dung tích 25lít, được thiết kế hai vị trí bơm tại miệng thùng và
- dòng chảy qua vòi bắn xa :.....m
đáy thùng. Thực hiện bơm 18 lít nước vào thùng
=> Kết Luận :...................................................
a) Bơm ở vị trí miệng thùng : thời gian bơm là.............=.................”
Bơm
ở vị trí đáy
thùng
thờitrên
gian
bơm là................=..................”
c)-Phươngb)trình
Becnoulli:
được
thiết:lập
nguyên
lý bảo toàn năng lượng
* So sánh lưu lượng :
T -T
Tính hiệu suất thời
- gian
lưu:lượng
T = qua
— -----------—
lỗ Qlo =........=...................1/s
=...........%
lưu lượng
2
a Vqua

_vòi Qvoi =....=...................1/sp ^•2^2
So sánh và Kết luận :
^+HA-HE-HL=Z2+^
2
=> Kết Luận :.........................................................................................................
2g
r
g

Báo Cáo
Cáo Thí
Thí Nghiệm
Nghiệm Môn
Môn Học
Học Cơ
Cơ Chất
Chất Lỏng
Lỏng
Báo
t-,
Ì1

37465

[f


í

GVHD: .....................................


SVTH:........................................................

GVHD :

SVTH :

*Vẽ hình hoặc dùng hình ảnh quá trình thí nghiệm để minh họa :

Trong đó :

z : cao độ so với mặt chuẩn

p : áp suất; Y : trọng lượng riêng của chất lỏng
V : vận tốc dòng chảy ; a : hệ sô" sửa chữa động năng
g : gia tốc trọng trường
HA : năng lượng thêm vào
HE : năng lượng lấy ra
HL : năng lượng tổn thất

Trình các điều kiện để giải phương trình và các dạng của đường năng và
đường áp trên biểu đồ :.........................................................................................

Kết Luận:

Báo
Báo Cáo
Cáo Thí
Thí Nghiệm
Nghiệm Môn

Môn Học
Học Cơ
Cơ Chất
Chất Lỏng
Lỏng
Ì1

89
[f


GVHD :...................................... SVTH :
4) Thí nghiệm đo yận tốc dòng chầy bằng ổng dò Pitết:
Muc đích : đo đạc vận tốc dòng chảy => hiểu các ứng dụng đo đạc dòng
chảy trong các xí nghiệp sản xuất chất lỏng đóng hộp hoặc đóng chai.
Oúa trình thí nghiêm :
a)-Sơ đồ cấu tạo ông dò Pitốt: được thiết kế trên đoạn ông PVC <ị>27 có hai đầu dò
áp lực, một đầu dò thẳng và một đầu có đoạn được uốn cong hướng vào tâm

b)- Quá trình thí nghiệm với lưu lượng Q
trong thời gian..........giây)

1ÍƯS, (kim đồng hồ quay 5 vòng

V, = Q
thuc co
= y[2gh
V;lytuong
=>cp =


thuc
V,lytuong

Sau khi xác định được hệ sô" (p ta thành lập công thức
Kết Luân : . ....................................................................

Báo Cáo Thí Nghiệm Môn Học Cơ Chất Lỏng

vthuc =
10


í

GVHD: .....................................

SVTH:........................................................

GVHD: .....................................
SVTH:........................................................
GVHD ::......................................
SVTH :
SVTH :

í

*Vẽ7)
hình
hoặc

dùng
hình
ảnh
quáviên
trìnhvềthímôn
nghiệm
minh
họa : Cơ Chất Lỏng
III).
Bài
cảm
nhận
của
sinh
học:đểThí
nghiệm
Thí
nghiệm
ReyNold
6)
Thí
nghiêm
đo
đac
tổn
thất:
nghiêm đo lưu
lương
dòng
chảy

bằng
đổng
hồ thủy cuc
GVHD:Thí
.....................................
SVTH:........................................................
í
Quá trình đo lưu lương:
Mục đích : đo lưu lượng bằng đồng hồ thủy cục kết hợp với đồng hồ đếm
Đếm vòng quay của đồng hồ thủy cục kết hợp với đồng hồ đếm thời
thời
=> toán
chứng
lượng
chảy hợp:
đi qua tất cả các mặt cắt
gian
Muc
đíchgian
: Tính
tổnminh:
thất cộtlưu
nước
cho dòng
các trường
dòng
là như
đó là tiền
đềthu
dẫn hẹp

đến Phương
: đột
GVHD: .....................................Tổntrên
SVTH:........................................................
í tục
thất
cục chảy
bộ, tổn
thấtnhau,
đường
đột ngột,trình
do liên
mở
rộng
thái dài
cháy(do
tầng:
ũ)Trạng
ỉVỉ=ú)2V2=COĩV3=... = COnVn
ngột, do
chuyển
dòng chảy,
vậnđịnh
chuyển
ông...)
Dòng
mực hướng
là một đường
thẳng,doxác
trạngtrên

tháiđường
chảy tầng
Oúa: trình thí nghiêm :
Qứa trình thí nghiệm
V
Tính Q t
V
Re = Trạng thái
Trạng
a)-Tổn
thất
dài:hồ
đođịnh
tổn thất đường dài
trên ông Ộ27 & Ộ21,
2qua đồng
3
a)
-Dòng
chảyđường
0
cm/s
vVd
TT
chảy theo kết
cm /s
thái
cm /s
kết qủalượng
thí nghiệm

lưu lượng...............1/s
đo tạicho
vị tríthấy
đầuvới
nguồn
:
quả tính
chảy
Hi=................
H
=...................
Đồng hồ định lượng được
sử
2
Tầng
1
dụng là đồng hồ thủy cục
c.tiếp
2
Tổn thất(đồng
qua lmd
Ộ27
H = Hj
- H2
hồ ông
nước
sửlà:dụng
trong
3
Rối

các hộ gia đình), đồng hồ có
4
Tầng
Bảng ghi sô" liệu đo và tính toán : (Kết quả của một lần thí nghiệm điển hình)
năm ô sô" và 3 kim quay vòng
í
GVHD:
.....................................
SVTH:........................................................
trong
đó vòng
nhanh
b)-Tổn thất cục bộ do chuyển hướng
dòng
chảy quay
: đo tổn
thất nhất
năng lượng qua co
3
(1
90° đốilàvớix0,001m
ông Ộ27
& lít)
Ộ21,=>kếtllíưvòng,
qủa thí nghiệm cho thấy với lưu lượng...............1/s
thái chảy chuyến tiếp:
quá trìnhHi=................
đo kết hợpTrạng
vớiHđồng
2= ..

Dòng mực là một đường cong gỢn sóng, xác định trạng thái chảy chuyển
hồ thời gian ở chế độ đếm giây
Tổntiếp
thất(s).
qua co Ộ27 là: H = H] - H2
Kết quả đo được 4 vòng trên . . . giây => lưu lượng =...................1/s.
Tổn thất qua co Ộ21 là: H = HỊ - H2

b) -Dòng chảy ở vị trí cuối nguồn
vàoqua
xôvan
nhựa
tíchnăng
4 lượng qua van 27 & 21,
c)-Tổn thấtchảy
cục bộ
: đodung
tổn thất
Kết
Luận:
lít,
thời
gian
đo
được
từ
khi
bắt
kết qủa thí nghiệm cho thấy với lưu lượng...............1/s
đầu hứngHi=................

đến khi đầy thùng
H2= .là.
• • - giây
=> lưu lượng =............1/s.
Tổn thất qua van Ộ27 là: H = ỈL - H2
Trang thái chảy rốì:

Tổn thất qua van Ộ21 là: H = HỊ - H2
Dòng mực là một cuộn rối, xác định trạng thái chảy rối
So sánh
Kết
Luậnvà: Kết luận :

Báo
Báo Cáo
Cáo Thí
Thí Nghiệm
Nghiệm Môn
Môn Học
Học Cơ
Cơ Chất
Chất Lỏng
Lỏng
t-,
Ì1

11
16
12
13

14
15
17
[f


GVHD :

SVTH :

Báo Cáo Thí Nghiệm Môn Học Cơ Chất Lỏng

18


GVHD :

SVTH :

Báo Cáo Thí Nghiệm Môn Học Cơ Chất Lỏng

19


Báo cáo thưc tâp nhà máy nhiêt điên Phả Lai
LỜI MỞ ĐẦU

Được phân công thực tập nhận thức tại nhà máy nhiệt điện Phả Lại, trong thời gian
học hỏi tại đây em đã tìm hiểu và nắm được những điều cơ bản về hoạt động của nhà
máy, tù' quá trình sản xuất điện cho tới phân phối điện như công nghệ sản xuất điện, đặc

tính năng lượng của các thiết bị chính trong nhà máy, các loại chi phí, ....
Trong thời gian thực tập tại nhà máy, được sự quan tâm của các cán bộ và nhân
viên trong nhà máy và thầy giáo hướng dẫn. Đen nay em đã hoàn thành nhiệm vụ thực
tập nhận thức theo đúng yêu cầu nhà trường và khoa đề ra.
Trong bản báo cáo này em chỉ tóm tắt, sơ lược những kiến thức, hiểu biết của
mình trong thời gian học tập tại nhà máy. Do thời gian có hạn nên không thể tránh khỏi
những sai sót trong bài báo cáo này, rất mong được sự chỉ bảo của các cán bộ nhân viên
trong nhà máy và các thầy cô giáo để bài báo cáo này của em được hoàn thiện.
Em xin trân thành cảm ơn!
Hà nội tháng 12 năm 2011
Sinh Viên

Electric Power Unỉversity

Page 1


Báo cáo thưc tâp nhà máy nhiêt điên Phả Lai

CHƯƠNG I: TỎNG QUAN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Công ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại tiền thân là Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại thuộc
Tổng công ty Điện lực Việt Nam, chuyên kinh doanh trong lĩnh vực điện năng. Sản lượng
điện trung bình của công ty đạt xấp xỉ 6 tỷ KWh/năm, chiếm khoảng 10% tổng sản lượng
điện trung bình của cả nước và 40% sản lượng điện toàn miền Bắc.
Hiện tại, Công ty cố phần Nhiệt điện Phả Lại là nhà máy nhiệt điện chạy than có
công suất lớn nhất cả nước. Sản phâm chủ yếu của Công ty là sản xuất điện năng, với hai
nhà máy sản xuất điện, gồm 6 tổ máy có công suất 1.040 MW
Điếm thuận lợi đáng kế trong hoạt động sản xuất của Nhiệt điện Phả Lại là về vị
trí địa lý. Nằm gần mỏ than Vàng Danh và Mạo Khê nên Công ty có điều kiện nhập

nguyên liệu chi phí vận chuyến thấp.
Ngoài ra, Nhà máy Phả Lại 1 trong những năm gần đây thường xuyên được EVN
đầu tư kinh phí đế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp thiết bị, nên dù đã vận hành khai thác 24
năm, nhưng các tố máy vẫn phát điện ốn định và kinh tế ở mức 90-95% công suất thiết
kế, trong khi máy móc thiết bị đã khấu hao gần hết, nên chi phí sản xuất giảm. Nhà máy
Phả Lại 2 mói được đầu tư mói vói công nghệ hiện đại, năng suất cao, hứa hẹn khả năng
hoạt động ốn định và hiệu quả trong dài hạn.
Công ty dự tính lợi nhuận sau thuế hàng năm sẽ đạt từ 300 đến 500 tỷ đồng, với
mức cổ tức dự kiến trả cho cổ đông ổn định là 12%/năm. Năm 2006, lợi nhuận sau thuế
đã đạt trên 981 tỷ đồng, cổ tức trả cho cố đông đạt 22%/năm và 5% cổ phiếu thưởng.
1.1/ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIẾN

Công ty cố phần Nhiệt điện Phả Lại nằm trên địa phận Huyện - Chí Linh ,tỉnh Hải Dưong, cách Hà Nội gần 60 Km về phía bắc nằm sát đường 18 và tả ngạn sông Thái
Bình
Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại được xây dựng làm hai giai đoạn . Giai đoạn
I được khởi công xây dụng vào thập kỷ 80 do Liên Xô giúp ta xây dụng gồm 4 tố máy.
Mỗi tổ máy 110 MW, được thiết kế với sơ đồ khối hai lò một máy. Tổ máy số 1 hòa lưới
điện quốc gia ngày 28/10/1983; Tổ máy số 2 được đưa vào vận hành tháng 9/1984; Tổ
máy sô 3 được đưa vào vận hành tháng 12/1985; và hoàn thiện tô máy số 4 vào
29/11/1986. Tổng công suất thiết kế là 440 Mw. Công suất phát 90-105 MW/tm (đạt
Electric Power Unỉversity

Page 2


Báo cáo thưc tâp nhà máy nhiêt điên Phả Lai
Giai đoạn II (mở rộng) được khởi công xây dựng vào tháng 8/6/1998 trên mặt
bằng còn lại phía đông nhà máy, do công ty Mit Su của Nhật Bản trúng thầu làm chủ đầu
tư xây dựng gồm 2 tố máy. Mỗi tô máy 300 MW với so đồ một lò một máy.Tống công
suất thiết kế của dây chuyền II là 600 MW.Công suất phát 290-295 MW/tm (đạt 96%98%).Tố máy sổ 1 được đưa vào vận hành tháng 10/2001 và tố máy sổ 2 được đưa vào

vận hành tháng 5/2002.
Đe kịp hòa nhập với nền kinh tế thế giới và chủ trương đối mới của Đảng và nhà
nước, tăng tính làm chủ của người lao động . Đựoc sự chấp thuận và ủng hộ của Tống
Công Ty Điện Lực Việt Nam . Nhà Máy Nhiệt Điện Phả Lại đã chính thức đối tên thành
Công Ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại ngày 26 tháng 01 năm 2006.
Nguồn nhiên liệu chính cấp cho Công ty là than từ mỏ than Mạo Khê, Vàng Danh,
Uông Bí ... V, được vận chuyển về Công ty bằng đường sông và đường sắt. Sau khi đưa tổ
máy cuối cùng vào làm việc 14/03/2006 thì khả năng Công ty có thế cung cấp cho lưới
điện quốc gia khoảng 7,2 tỷ kwh/năm.
Cùng với thuỷ điện Hoà Bình, Thác Bà, Nhiệt Điện Uông Bí và Nhiệt Điện Ninh
Bình, Công ty Nhiệt Điện Phả Lại cung cấp cho hệ thống điện Miền Bắc qua 6 đường dây
220 kv và 8 đường dây 110 kv, qua các trạm trung gian như Ba La, Phố Nối, Tràng
Bạch, Đồng Hoà, Đông Anh, Bắc Giang. Ngoài ra Phả Lại còn là một trạm phân phổi
điện lớn trong việc nhận điện tù' thuỷ điện Hoà Bình về cung cấp cho khu vực đông bắc
tố quốc ( Quảng Ninh -Hải Phòng).
Năm 1994 việc xây dựng đường dây truyền tải điện 500 kv Bắc-Nam, Công ty
Nhiệt điện Phả Lại đóng vai trò quan trọng thứ hai cung cấp điện cho hệ thống sau Thuỷ
điện Hoà Bình. Công Ty Nhiệt điện Phả Lại được đặt đúng tầm của một Công ty nhiệt
điện lớn nhất Tố Quốc.
1.2/ CO CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY:

Mô hình công ty như sau:
>
>
>
>
>

Đai hội đồng cố đông
Hội đồng quản trị :05 người

Ban kiểm soát: 03 người
Ban giám đốc công ty : 03 người
Khối các phòng ban chuyên môn nhiệm vụ

Các phòng ban nghiệp vụ và các phân xưởng chịu sự chỉ đạo chung của giám đốc
công ty. Việc điều hành trục tiếp sản xuất trong ca của công ty là trưởng ca với nhiệm vụ
Electric Power Unỉversity

Page 3


Báo cáo thưc tâp nhà máy nhiêt điên Phả Lai
Giám Đốc Kỹ Thuật. Có 04 trưởng kíp là trưởng kíp Vận hành 1, trưởng kíp điện - Kiểm
nhiệt, trưỏng kíp nhiên liệu, trưởng kíp hóa. Dưới các trưởng kíp là các trự’c ban kĩ thuật.
Công ty Phả Lại có năng lực quản lý, sửa chữa và vận hành tốt. Những hư hỏng
thường gặp, tiếu tu, trung tu được công ty đảm nhiệm. Khi đại tu, công ty thường phối
hợp với các công ty khác như Tống công ty lắp máy LILAMA. Qua nhiều năm vận hành,
Công ty không có sự cố chủ quan lớn.

1.2. TÌIĨ1 hiếu về công nghệ sản xuất đặc tính vận hành của nhà máy:
a) Các thông sổ kỹ thuật chung:
+ Đối với dây truyền I ỉ
-Tổng công suất đặt:
440 MW
- Số lượng tổ máy:
4
- Công suất đặt mỗi tổ máy: 110 MW; được lắp đặt theo sơ đồ khối kép, một tua
bin 2 lò hơi;
- Số lượng tua bin: 4 - Loại KI00-90-7
- Số lượng lò hơi: 8 - Loại BKZ 220-120-ĩoc

- Số máy phát điện: 4 - Loại TBO - 120 - 2T3 công suất 120MW
- Sản lượng điện phát ra mồi năm: 2,86 tỷ kWh
- Than cung cấp cho Công ty: Hòn gai và Mạo khê
Electric Power University

Page 4


Báo cáo thưc tâp nhà máy nhiêt điên Phả Lai
- Nhiệt trị than theo thiết kế: 5035 kcal/kg
-Suất hao than tiêu chuẩn: 439g/kWh
- Lượng than thiên nhiên tiêu thụ mồi năm: 1,59 triệu tấn
- Lượng than thiên nhiên tiêu thụ / giờ: 252,8 T/h
- Lun lượng nước tuần hoàn làm mát bình ngưng (Ớ nhiệt độ thiết kế là 23oC):
16000 m3/h
- Tỷ lệ điện tự dùng: 10,5%
- Hiệu suất nhà máy: 32,5%
- Hiệu suất lò hơi: 86,06%
- Hiệu suất tua bin: 39,0%
+ Đối với dây truyền 2:
-

Công suất đặt:
2 tổ X 300 MW
Sản lượng điện phát: 3,414 tỷ kWh
Sổ lượng lò hơi:
2 lò do hãng Mitsui Babcock (Vương quốc Anh)
Sổ lượng tua bin: 02 do hãng Genneral Electric (Mỹ)
Số lượng máy phát: 02 do hãng Genneraĩ Electric (Mỹ)
Hiệu suất lò hơi: 88,5%

Hiệu suất tua bin: 45,1 %
Hiệu suất chung tổ máy: 38,1%
Điện tự dùng:
7,2%
Than tiêu thụ:
1,644 triệu tấn/năm
Nhiệt trị than:
Nhiệt trị cao: 5080 kcal/kg
Nhiệt trị thấp: 4950 kcal/kg
- Than sử dụng than Antraxit từ mở than hòn gai, cẩm Phả.
b) Quy trình sản xuất điện của Công ty cố phần Nhiệt điện Phả Lại:
Công ty cố phần Nhiệt điện Phả Lại có quá trình sản xuất liên tục 24/24 giờ, quy
trình công nghệ được khái quát như sau:
- Than được đưa về từ đường sông và đường sắt, được cho vào kho than nguyên hoặc
chuyển thẳng lên hệ thống nghiền than bằng hệ thống băng tải.
- Than bột được phun vào lò hơi cùng với dầu bằng các ống phun. Trong lò hơi
than và dầu được đốt cháy làm nước bốc hơi và nâng nhiệt độ hơi nước lên nhiệt độ quy
định (hơi quá nhiệt), tù’ đó hơi quá nhiệt được đưa sang làm quay tuabin và tuabin kéo
máy phát điện quay và phát ra điện.
- Điện được đưa vào trạm điện và hòa vào lưới điện Quốc gia.
- Tuabin và máy phát được làm mát bằng hydro.

Electric Power Unỉversity

Page 5


Báo cáo thưc tâp nhà máy nhiêt điên Phả Lai
- Nước được bơm từ trạm bơm tuần hoàn, một phần cung cấp cho hệ thống xử lý
nước và hệ thống điện phân, nước còn lại sau khi làm mát bình ngưng được đưa ra sông

bằng kênh thải.
SO ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ

c) Thông số kỹ thuật của Tuabin, lò hoi, máy phát:

* Dây truyền 1:
+ Tua bin K-100-90-7: Tua bin hơi kiểu K100-90-7 là loại tua bin ngưng hơi
thuần tuý, có các cửa trích hơi không điều chỉnh với công suất 110MW, tốc độ quay là
- Áp lực tuyệt đối của hơi mới trước van Stop :
90kG/cm2
Nhiệt độ của hơi mới trước
van Stop :
535°c
Lưu lượng nước làm mát đi
qua bình ngùng:
16000 m3/h
- Nhiệt độ tính toán nước làm mát trước bình ngưng:
23°c
+ Lò hoi:

Electric Power Unỉversity

Page 6


Báo cáo thưc tâp nhà máy nhiêt điên Phả Lai
Lò đã được tính toán đế làm việc với các thông số định mức sau:
220T/h
- Năng suất hơi :
- Áp lực trong bao 114 kG/ cm2

100kG/cm2
hơi:
230°c
- Áp lực hơi sau lò:
86,05%
- Nhiệt độ nước cấp :
540°c
- Hiệu suất thô của lò:
- Nhiệt độ hơi quá nhiệt
319°c
+ Nhiệt độ hơi bão hòa
: 450°c
+ Nhiệt độ đường khói ngang:130°c
+ Nhiệt độ khói thoát :230°c
- Nhiệt độ nước cấp
lOT/h
+ Nước giảm ôn cấp 1
4,4 T/h
+ Nước giảm ôn cấp 2
86,05%
+ Hiệu suất lò
: -100C< t<50C
- Độ chênh nhiệt cho phép trong lò hơi
q2 = 5,4 %
- Tổn thất do khói thoát
: q4 = 8 %
- Tổn thất do cơ giới
: q5 = 0,54 %
- Tốn thất do toả ra môi trường xung quanh : q6 = 0,06 %
- Tổn thất do xỉ mang ra ngoài

Lò được cấu tạo ở dạng hình chữ ĨT dung tích nước của lò là 60m3 dung tích hơi
là 43m3
+ Máy phát:
-Kiểu:
TBO 120-2T3
-Công suất:
120MW
- Nước sản xuất:
Liên Xô
Mồi tổ máy đã được đại tu 4 lần, riêng tổ máy 1 đã được đại tu 5 lần.
- Điện
dây
định
mức
(kV):
10,5 + 0,525
Côngáp
suất
định
mức
biểu
kiến (kVA): 141.200
- Dòng điện Stato định mức (A):
7760
- Dòng điện Rô to định mức (A):
1830
- Hệ số công suất định mức (cosọ):
0,85
- Hiệu suất máy phát điện (%):
85

- Tần số định mức (Hz):
50
- Tốc độ quay định mức (v/p):
3000
- Hiệu suất: ĩ]% = 98,4%
Electric Power Unỉversity

Page 7


TT

Đại Lượng

Đon
vị

Trị số
BMCR

Báo
cáo thưc tâp nhà máy
nhiêt điên256
Phả Lai
Lưu lượng hơi quá
nhiệt
Kg/s

1


Áp suất hơi bão
hoà trong
Kg/cm2
- Cường
độ bao
quá hơi
tải tĩnh: a = 1,7

2

189,4

- Tốc độ quay tới hạn: nth = 1500v/p
Các
thông
sổ
Nhiệt độ
hơi
bão
hoàkỹ thuật cơ bản: °c
360
+ Máy
phát:
- Mômen bánh đà: 13 T/m2
Mômen
cực đại: 6 lần
Áp suất- hơi
quá nhiệt
Kg/cm2
174,6

- Môi chất làm mát máy phát: Hiđrô
Nhiệt độ
541
Kiểu:
290TKg/cm2
422/423
- hơi
Ápquá
suấtnhiệt
định mức của
H2: 2,5-r3,5
°c

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

RO
243


187,5
359
174,1
541

Công
suất:
- Đầu nối pha cuộn dây
hình
sao300MW
kép
Lưu lượng hơi- quá
nhiệt
trung
gian
Tấn/h
814,86
776,9
Tấn
số: cực ra của dây
50 Hz
Số đầu
Stator = 9
- Hệ số
suất:
0,85
Nhiệt
độ công
định

mức
t° =2 35°c44,81
-T- 37°c. 42,81
Nhiệt độ cho phép nhỏ nhất của
Áp suất hơi vào
quá nhiệt
trung
giancủa khí H2
Kg/cm
H2 ở đầu vào máy phát điện là 200C.
Nhiệt độ hơi vào*bộ
quátruyền
nhiệt trung
348,1mỗi tổ344,1
Dây
2: Cógian
2 tổ máy với
máy là 300 MW, được thiết kế
°c công suất
và lắp đặt hệ thống điều khiến phân tán Distributed Control System (DCS) tự' động 100%.
2
Áp suất
hơilàra một
quá nhiệt
Kg/cm
40,71
Đây
công trung
nghệgian
điều khiển mới

có độ 42,71
tin cậy cao,
tiên tiến và hiện đại.Thiết bị
chính chủ yếu của các nước G7.
Nhiệt độ hơi ra bộ quá nhiệt trung gian
541
541
°c
+ Tua bin hơi nước kiếu 270T-422/423:
là tuabin xung lực ngưng hơi thuần tuý,
vớinước
công
định
dùng 2 đế trực
Áp suất
cấpsuất
vào bộ
hâmmức
nước300 MW Kg/cm
192,8tiếp quay
190,7máy phát điện kiểu 290T422/423 được làm mát bằng hydro với thiết bị kích thích tĩnh.
Nhiệt độ nướcTua
cấp bin
vàođược
bộ hâm
262 so định
259
tínhnước
toán đế làm việc
mức sau:

°cvới các thông
- Công suất:
300 MW.
Nhiệt độ nước cấp ra khỏi bộ hâm nước
291
288
°c
- Số vòng quay:
3 000 vòng/phút.
Lượng tiêu
haolực
nhiên
liêu trước van stop Kg/h
- Áp
hơi mới
chính: 169131119
kg/cm2. 125257
- các
Nhiệt
hơi mới trước van stop%
chính: 538
°c.
Tổng
tổnđộ
thất
11,63
11,5
- Lưu lượng hơi mới:
921,763 tấn/h (256,045 kg/s).
Hiệu

%
88,37
- Ápsuất
lựclòhơi trước van stop tái nhiệt:
43 kg/cm2.88,5

- 2Nhiệt
độ hơi trước
Áp suất khí H2 (kG/cm
):
4,2 van stop tái
3,3nhiệt: 538 °c.2,1
- Lưu lượng hơi tái nhiệt:
817,543 tấn/h (227,095 kg/s).
Công suất máy phát (MW):
396
356
277
Áp lực hơi thoát: 51,3 mmHg.
Dòng điện Stato (A):
- Nhiệt độ hơi12033
thoát:
+ Lò hơi:
Điện áp Stato (V):

10829 38 °c 8423

19000

19000


19000

750

750

750

- Kiểu: Than phun, có QNTG, ngọn lửa chữ w
Dòng điện Rôto (A):
1783
1616
1372
Điện áp Rôto (V):

Electric Power Unỉversity

Page1098
Page


Báo cáo thưc tâp nhà máy nhiêt điên Phả Lai

Sơ đồ nguyên lý Nhà máy Nhiệt điện (sơ đồ khối, nguyên lý hoạt động)

* Nguyên lý hoạt động

Hơi từ bao hơi (hơi bão hoà) đi vào bộ quá nhiệt. Bộ quá nhiệt có tác dụng gia
nhiệt cho hơi tạo thành hơi quá nhiệt. Trong bộ phận này có đặt xen kẽ các bộ giảm ôn

tạo cho hơi quá nhiệt có thông số ổn định (nhiệt độ 5400C, áp suất 100 ata).Hơi quá nhiệt
đi qua van Stop sau đó đuợc phân phối vào tuabin qua hệ thống 4 van điều chỉnh.Hơi vào
tuabin có thông số 5350C, áp suất 90ata.Sau khi sinh công trong tuabin cao áp hơi đi vào
tuabin hạ áp qua hai đuờng.Tuabin hạ áp có cấu tạo loe về 2 phía.Hơi sau khi giãn nở
sinh công xong hơi được dẫn về bình ngưng Hơi về bình ngưng phải đảm bảo thông sổ
hơi là 540C, áp suất 0,062ata.
Sau khi qua bình ngùng hơi đã biến hoàn toàn thành nước.Nước này sẽ được hệ thống 2
bơm ngưng tạo áp lực bơm vào đường ống nước sạch.Nước đi qua bộ gia nhiệt hơi chèn
Electric Power Unỉversity

Page 11


Công Bố 1
Giờ 1
Giờ 2

505
505

Giờ 3

505

Huy Động 2

Thực Hiện 3

Được Tính 4


505
460,4
460,4
505
459,2
459,2
tâp nhà
máy
nhiêt
Báo cáo Báo
thưccáo
tâp thưc
nhà máy
nhiêt
điên
Phảđiên
Lai Phả Lai
505
456,5
456,5

Giờ 4 nước và qua
5053 bơm cấp đi 505
vào gia nhiệt cao456,4
áp.Sau khi đi qua 456,4
3 bộ gia nhiệt cao áp nước
vào đài505
cấp nước và tới505
bình ngưng phụ.454,2
Sau đó nước được 454,2

phun vào bao hơi theo chiều
Giờ 5
1.4.
Xây
dụng
đồ
thị
phụ
tải
một
ngày
điến
hình
của
nhà
máy
tù’ trên505
xuống đế rửa hơi.
hơi nước theo đường
Giờ 6
505Sau khi vào bao453
453nước xuống và biến thành
hơi trong đường ống sinh hơi lên bao hơi qua các phin lọc , hơi lên bộ quá nhiệt tạo thành
Giờ 7
505
505
457,9
457,9
một chu trình khép kín.
Giờ 8

505
505
456,9
456,9
1.3.
Tìm hiếu về các505
loại công suất trong
nhà máy nhiệt điện
Phả Lại:
Giờ 9
505
458,3
458,3
Giờ 10

505

Giờ 11

505

505

456,6

456,6

Giờ 17

505

459,4
459,4
+
Dây
chuyền
I:
Công
suất
thiết
kế:
440MW
gồm
4
tố
Tuốc bin - máy phát và 8 lò
505
505
457,4
457,4
hơi theo khối 2 lò-1 máy, mỗi tố máy có công suất 110 MW
505
505
457,6
457,6
Công suất phát: 90-105MW/tm (Đạt 82% - 95%)
505
505
459
459
+ Dây chuyền II : Công suất thiết kế: 600MW gồm 2 tố họp lò hơi-tuốc bin-máy

505
505
460,5
460,5
phát, công suất
mỗi tố máy 300MW.
505
505suất phát: 290-295MW/tm
461,6
Công
(Đạt 96% -463,8
98%)
Tính đến cuối năm
505
5052007, tổng sản lượng
483,8phát lên lưới: 66.202.264
494,3 MWh

Giờ 18

505

Giờ 19

505

Giờ 20

505


Giờ 21

505

Giờ 12
Giờ 13
Giờ 14
Giờ 15
Giờ 16

Giờ 22
Giờ 23
Giờ 24

505
493,7
500,2
CÁC THÔNG SÓ KỸ THUẬT CỦA TỐ MÁY PHỤC vụ VẶN HÀNH THỊ
505
492 NĂM 2011 ĐẾN
496,9
TRƯỜNG ĐIỆN
2015
505
456,7
456,7
505

452,3


505thiết kế của to mảy
448,5
/. Công505
suất tác dụng theo
505
450máy
- Dây chuyền 1505
: 110 MW/ltổ
505
- Dây chuyền 2505

:

300452,5
MW/ltổmáy

452,3
448,5
450
452,5

2. Công suất tác dụng cực đại của tố máy
- Dây chuyền 1

: 110 MW/1 tổ máy

- Dây chuyền 2

:


300 MW/ltổmáy.

3. Công suất tác dụng cực tiếu của tố máy
-

Dây chuyền 1

: 37 MW/ltổ máy - 1 lò

-

Dây chuyền 2

: 220 MW/ltổ máy

4. Tốc độ tăng công suất tối đa của tổ máy
- Dây chuyền 1

:

3MW/phút

- Dây chuyền 2

:

3MW/phút

Electric
ElectricPower

PowerUnỉversity
Unỉversity

Page
Page1213


Báo cáo thưc tâp nhà máy nhiêt điên Phả Lai

Từ đồ thị phụ tải ta có thể thấy phụ tải của nhà máy có sự gia tăng đột biến trong
khoảng thời gian là từ 16 h đến 21h cùng ngày . còn lại trong các khung giờ khác thì phụ
tải của nhà máy có được sự ốn định khá đồng đều .
1.5. Vị trí làm việc của nhà máy trong đồ thị phụ tải hệ thống

Dưới đây là đồ thì phụ tải vào mùa mưa trong một ngày .vào mùa mưa thì do lun
lượng nước về các hồ chứa thủy điện có sự gia tăng rất lớn nên cần phải đế cho các nhà
máy thủy điện chạy với công suất rất cao , thậm chí còn phải xả tràn. Nên do đó các nhà
máy nhiệt điện nói chung và nhà máy nhiệt điện Phả Lại nói riêng dẽ được phần bố cho
chạy ở phần giữa của đồ thị phụ tải .và trong giai đoạn này thì các nhà máy nhiệt điện có
thế tranh thủ đế sửa chữa và duy tu lại các máy móc nhà xưởng đế chuẩn bị cho việc phát

Electric Power Unỉversity

Page 14


Báo cáo thưc tâp nhà máy nhiêt điên Phả Lai

Cơ cấu của các loại nhà máy điện trong hệ thống vào mùa mưa


Rainy season

Oil GT

Oil fired

14.000
12.000
10,000
8,000
6,000

4.000

Import Cliina

2.0

0

UL Coal fired

GT+ST

Hydro

1

□ Hydro o GT + ST ■ Coal fired ■ Import china ■


oil fired ■ oil GT

Còn về mùa khô thì do là các nhà máy thủy điện phải tích nước dự trữ cho sản
xuất nông nghiệp nên công suất phát của các nhà máy thủy điện chỉ có thế duy trì ở trên
đỉnh của đò thì phụ tải . còn đối với các nhà máy nhiệt điện thì đây chính là khoảng thời
giàn phát điện với công suất lon nhất có thế đế đảm bảo đc lượng điện cung cấp cho các
phụ tải .cho nên vị trí làm việc của các nhà máy nhiệt trong thời gian này là nằm ở phía
dưới của đồ thì phụ tải, tức là đóng vài trò chạy nền tròn đồ thị phụ tải.

Electric Power Unỉversity

Page 15


1

I tt • 1 I L ' '

D

tc • Suât tiêu hao than

tiêu chuân kỹ thuật ngày của khôi,
Báo cáo thưc tâp nhà máy nhiêt điên Phả Lai

q Y : Suất tiêu hao nhiệt

của tua bin, xác định bằng thí nghiệm và

tính

Cơ cáu của các loại nhà máy điện trong hệ thống vào mùa khô
toán

Dry season
13.000
12.000
11,000
10,000

Hydro

9.000
8.000



7.000
6.000

oil fired

Import China

ầ* Coal fired
5.000

LitGT+ST
23

□ GT +ST ■ Coal fired ■ Import China ■ Oil fired □ Hydro ooil GT


1.. 6/ CÁC CHỈ TIÊU KINH TÉ KỸ
THUẬT TRONG NHÀ MÁY
.1/ Các chi tiêu kỹ thuật:
/. 6. /. 1/Suất tiêu hao than tiêu chuẩn kỹ thuật ngày cho từng khối:

b,c =

Trong đó:

1_K
V, n l b

Electric Power Unỉversity

7 (g/kwh)

Page 16


T

A

+T

B

Báo cáo thưc tâp nhà máy nhiêt điên Phả Lai
TỊ tt :Hiệu suất truyền tải nhiệt chọn theo thí nghiệm thực tế TỊ tt = 0,97

tb

T| L : Hiệu suât thô trung bình trong ngày của lò A và lò B (Hiệu suât lò A hoặc lò
B đuợc xác định theo 3.4 phần sau) đuợc tính gia quyền theo thời gian vận hành:
■b _T)*.TA + T|f,TB

'II

Trong đó:
tb

TỊ L : Hiệu suât vận hành thô trung bình của 2 lò trong ngày.
^ A và ^ B là thời gian vận hành trong ngày của lò A và lò B (giờ).
TỊ J : Hiệu suất vận hành thô trong ngày của lò A
B

TỊ] : Hiệu suât vận hành thô trong ngày của lò B
7: Hệ số qui đổi về than tiêu chuẩn (Q^c = 7000 kcal/kg)
Suất tiêu hao than tiêu chuẩn kỹ thuật ngày của Dây chuyền 1 được xác định như sau:
4

b;c.N'+bfc.N2+b^c.N3+b:.N4
(g/kWh)
N'+N2+N3+N4
Trong đó:
b^C : Suất tiêu hao than tiêu chuẩn kỹ thuật ngày của Dây chuyền.
N K : Công suất trung bình trong ngày của khối K
K: Thứ tụ’ khối ( K = 1-4)
b fc : Suất tiêu hao than tiêu chuẩn kỹ thuật ngày của khối K
1.6.1.2/Suất hao than tiêu chuẩn ngày của Dây chuyển 1:

a) Ảnh hưỏng của số lần khỏi động lò (Từ trạng thái nóng hoặc lạnh) làm
tăng suất tiêu hao than. Do đó khi tính toán suất hao than phải cộng thêm AbKĐ:

Electric Power Unỉversity

Page 17


Abltl =

2^ ^wh) <5-3>

Báo cáo thưc tâp nhà máy nhiêt điên Phả Lai

Ab

Trong
TKDđó:
(g/kwh)

KĐ =

E
K trong ngày.
ZNK : Tổng công suất trung bình cácÈmáy

K=1
b Ịp : suất tiêu hao than tiêu chuẩn trung bình đế sản suất hơi quá nhiệt của các lò
Trong đó:
khối 1 và khối 2(bỊỊf = 0,106 kgthan/kghơi)

Lượng than do khởi động lò, máy trong ngày được xác định:
Lưu lượng hơi qua POY (đối—với khối 1 và khối 2): DpoY (T/h): Lấy theo phương
^KĐ ABKĐ .n + ÀBKĐ .m
thức vận hành:
• n: Số lần khởi
trong
• Khiđộng
nhà lò
máy
vậnngày
hành 1-2 (lò): 8 T/h;
• m: Số lần khởi động máy trong ngày
• ABKĐ • Khối lượng than tiêu chuẩn tiêu hao cho một lần khởi động
lò ở trạng thái nóng hoặc trạng thái lạnh

* Đối với ỉò:

• Khối lượng than tiêu chuẩn tiêu hao cho một lần khởi động

AR'

máy ở trạng thái nóng hoặc trạng thái lạnh.
=16 tấn/ 1 lần lạnh
IJ KĐ
A g = 1 0 tấn/ 1 lần nóng

* Đối với Máy: A = 2/3 A 3 'KĐ


4


: Sản lượng điện năng phát trong ngày của Dây chuyền.

K=1

b) Ảnh hưỏng của việc trích hoi cho các khâu tự dùng nên cộng thêm lượng
Suất tiêu hao than tiêu chuẩn cho tự dùng được xác định như sau:
1 tbl |-v z

Electric Power Unỉversity

Page 18


b

.c

=b.fX,l

+Ab

KĐ +4b.d (g/kWh)

Báo cáo thưc tâp nhà máy nhiêt điên Phả Lai
• Neu phương thức vận Trong
hành thêm
đó: 1 lò + lmáy thì DPOY cộng thêm 3,3T/h.
c) Suất tiêu hao than
S btc: suất

tiêu hao
chuẩn
thancòn
tiêuphụ
chuẩn
thuộc
ngàyvào
củahệDây
số chuyền
dung sai
1 giữa tính toán
iDC là Kqi được qui định cho từng nhà
và thực tế, thường được gọi là hệ số quản lý, ký hiệu
máy. Đối với Công ty V
cổDphần
nhiệt
điện
Phả
Lại
Kqi được
chọn:
Kqjcủa
= 1,010
-ỉ- 1,025
hao
than
tiêu
chuân
kỹ thuật
ngày

Dây chuyên
1
tc : Suât
KqỊ:Dây
Hệ số
quản lý
d) Suất hao than tiêu chuấn ngàyScủa
chuyền
được xác định như sau:
s AbịCĐ; Abtd : Suất hao than tiêu chuẩn cho khởi động và tự’ dùng
e) Khối lượng than tiêu chuẩn của Dây chuyền 1 hàng ngày :
Btc = btc- XEK = btc(E1+E2+E3+E4)
K=1

Trong đó:

S Btc: Khối lượng than tiêu chuẩn hàng ngày của toàn dây chuyền
s Ek: Sản lượng điện phát ra trong ngày của khối K
f)

Khối lượng than tiêu chuấn và suất hao than tiêu chuấn tháng của Dây
chuyền 1 được xác định như sau:
BTC — £Btc

bTc = BJC

(g/kWh)
E

Trong đó:

s Btc: Khối lượng than tiêu chuẩn tháng của toàn Dây chuyền;
S £Btc: Tổng khối lượng than tiêu chuẩn các ngày trong tháng;
S bTC: Suất hao than tiêu chuẩn tháng của Dây chuyền;
S E: Sản lượng điện năng trong tháng của Dây chuyền.
g) Suất hao than thiên nhiên và khối lượng than thiên nhiên hàng ngày của
toàn Dây chuyền được xác định như sau:

Electric Power Unỉversity

Page 19


b

.n=Wi7-

Báo cáo thưc tâp nhà máy nhiêt điên Phả Lai
,

,

7000
Q

;

( g/
.7000
B,„ = b , „ E =
Q!'


kwh)

Trong đó:
s Qt : Nhiệt trị thấp làm việc của than đốt lò;
V btn: Suất hao than thiên nhiên hàng ngày của Dây chuyền;
S Btn: Khối lượng than thiên nhiên hàng ngày của Dây chuyền;
S E: Sản lượng điện phát ra trong ngày của toàn Dây chuyền;
V Btc: Khối lượng than tiêu chuẩn hàng ngày của toàn Dây chuyền.
h) Khối lượng than thiên nhiên và suất hao than thiên nhiên tháng của Dây
chuyền:
BTN = EBtn

,
DTN

p>

° TN


E

Trong đó:
s BTN: Khối lượng than thiên nhiên tháng của Dây chuyền;
s bTN: Suất hao than thiên nhiên tháng của Dây chuyền;
V EBtn: Tống khối lượng than thiên nhiên các ngày trong tháng;
s E: Tổng sản lượng điện phát ra trong tháng của Dây chuyền.
1.6.1.3/Suất hao than tiêu chuắn chung cho Dây chuyền 2:
b.c =


—-——
Y J E k . 7000

(g/kwh)

Trong đó:


2^Btn = BtnL5 + BmL6: Tổng lượng than đốt thiên nhiên của lò 5 và lò 6 trong ngày
(Số liệu lấy trên cân than theo báo cáo của phân xưởng Vận hành 2).


2X = Es + E6 : Sản lượng điện năng phát trong ngày của khối 5 và khối 6 (Số
liệu theo công tơ ).

Electric Power Unỉversity

Page 20


×