Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Nguồn gốc, tính chất, thành phần của chất thải rắn và nguy hại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.65 KB, 26 trang )

CÔNG TH0121NG
m TR00NG Đ0I H0C CÔNGBÍUNGHI0P
THÀNH PH0 H0 CHÍ MINH

1

VI0N KHOA HBC CÔNG NGH0 VÀ QƯ0N LÝ MÔI TR00NG

TI0ULU0NMÔN:

QUẢN LÝ CBẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGDY BẠI
TẢI:

NGUỒN GỐC TÍNH CHẤT
THÀNH PHẦN CỦA CHẤT THẢI RẮN VÀ NGUY HẠI

Thành ph0 H0 Chí Minh, tháng 05 năm 2011

tsr


Trang
L0Ì nói đ®u
NSi dung
1. ĐSnh nghĩa

4

2. NguẼln gSc
4
3. Thành ph[3n và cách xác đHnh thành ph0n ch[3t thEi r0n và nguy


L 0I N Ó I Đ 0U
hEi
3.1. Thành ph®n c®a ch®tth®i ran
9 hóa phát triEn mEnh nh0
Trong thEi đ0i công nghiHp hóa hiEn đEi
hi(2]n nay, VÌ0C ô nhilĩlm môi tr00ng đang là vl3n đE mà tEt cE con ngẼlEli
3.2. L®®ng ch®t th®i r®n phát sinh
chúng ta đang quan 12
tâm và tìm cách giEi quy0t chính hEu qu0 mà chúng ta
gây ra. 3.3. Xác đ®nh kh®i !®®ng và thành ph®n ch®t th®ỉ r®n
3.3.1. Cách I®y /7701/ ch®t th®i r®n
14
3.3.2. Xác /c/ỉE//EEng r/ề/7,g
14
3.3.3. Xácđíĩln/ỉ thành ph®n v®tlý
14
Trong đó, vSn nSn chHlt thini rẼln và chẼlt thEi nguy hSi đang đe dSa
3.3.4. Xóc d[2l/?/7 t/?ờn/] ph®n hóa h®c
tmi đlzla C0U ngày càng tăng, do các ngành công nghiệp cũng nhìn hoí?]t đlĩlng
sinh homt cSa con ngSSi hàng ngày đang làm cho
15 con S0 tăng lên rẼlt nhanh,
mnh hmmng ngày càng minnh tmi môi trSmng toàn đEa C0U. Chính vì lý do đó
c® blzln
C0a chlĩlt
rlĩln ph0n ch0t thmi r0n và nguy
viEc 4.tìmCác
hiEutính
V0chlM
ngumn
g0c, tính

chlĩlt th0i
và thành
4.1. Tính ch®tv®tỉýc®a ch®tth®ir®n 16
h0i là VĨ0C
thimt
C0c®a
chúng
ta,th®i
VĨ0C
xác đmnh thành phmn và các
4.2. đSn
Tính
ch®tcho
hóat0th®c
ch®t
r®n
4.2.1. Nh®ng tính ch®tc® b®n
19
tính chEt cẼla nó là điSm quan trSng nhEm đma ra các phEEng án quSn lý,
4.2.2. Đi®m nóng ch®y c®a tro 19
Các nguyên
t® c®
r®n nhEm
sinh ho®t
19 bEo đs
hSn chE và4.2.3.
các công
nghìn X0
lý b®n
mẼlt trong

cách ch®t
hSp th®i
lý nhSt
đmm
4.2.4. Năng l®®ng ch®a trong các thành ph®n c®a ch®t th®i r®n
an toàn V0 môi tr00ng.
23

4.3.

4.2.5. Ch®t dinh d®®ng và các ch®t c®n thi®t
24
Tính ch®tsinh h®c c®a ch®tth®i r®n sinh ho®t
4.3.1. Kh® năng phân h®y sinh h®c c®a các thành ph®n h®u c®
26
4.3.2. 50 hình thành mùi
27

4.3.3. s® sinh s®n c®a ru®i nh®ng
5. DIE báo phát sinh ch0tthlĩli r0n.

27

Tài 1Ì0U tham khmo

32


N0I DUNG
1. ĐÍEnh nghĩa.


Ch0í í/iSirEn là toàn bE các loSi V0t chẼlt đSẼlc con ngEEi loSibS trong
các hoEt đ0ng kinh t0 - xã hEi cEa mình (bao g0m ho0t đ0ng sEn XU01, các
hoíHt đlz]ng slz]ng và duy trì S0 tlz]n tEi cSa cSng đíHng,...). Trong đó quan
tri?)ng nhEt là các loSi chi?]t thíHi sinh ra tin các hoẼlt đíHng sẼln xulĩlt và các
hoEt đEng sEng.
CỈMt thĩM rlĩln đô tỉM (gEi chung là rác th0i đô th[zl) đlĩl 121 c đíSnh nghĩa là:
VÍUt ch0t mà ngm[Hi tlĩlo ra ban đSu V0t bE đi trong khu V0C đô thE mà không
đSEc đòi hEi blĩli thEEng cho S0 V0t bin đó. Thêm vào đó, chEt thSi đlzllzlc coi
là ch0t th0i r[zln đô th0 n[zlu chúng đs Sc xã h[zli nhìn nhlĩln nhE ml3t thlĩl mà
thành ph[zl phlĩli có trách nhiElm thu gom và tiêu h0y.
Chũìt thUìi nguy /lEí là chEt thEi có chEa các chlĩlt ho0c hEp chEt có mlĩlt
trong các đSc tính gây hSi trEc tilĩlp (diu cháy, díu nS, làm ngS đíHc, diu ăn
mòn, dlzl lây nhiElm và các đlĩlc tính nguy h[zli khác), ho 121 c t0[z]ng tác chlĩlt vEi
chlĩlt khác gây nguy hEi đSn môi tr0[z]ng và S0C khEe con nglĩl 121 i. Các chmt
thlĩli nguy h[zli đElUc lil?]t kê trong danh 1T10C do C0 quan qu0n lý nhà nSSc V0
bẼlo V0 môi trẼHĨlng C0P Trung SlHng quy đlĩlnh.
2. Ngulĩln g0c.
ChUìt th^i rEỉi phát sinh chE ySu tin các nguEn sau:
-

70 khu dân C0: Bao gEm các khu dân C0 t0p trung, nhlĩlng h0 dân C0 tách
rEi. Ngulĩln rác thEi ch0 yEu là: th0c ph0m dE thEa, thu0 tinh, g0, nhlUa,
cao su,... còn có míHt S0 chSt thẼli nguy híHi

-

70 các đUìng th^ng mW\ QuSy hàng, nhà hàng, chE, văn phòng C0 quan,
khách S0n,...các nguEn thEi có thành ph0n t0í2lng tE nh0 đEi V0i các khu
dân C0 (thíĩlc phl3m, gilHy, catton,..)


4


Các ca quan, công 50: Traang hac, banh vian, các ca quan hành chính:
10[ 2]ng rác thai taang ta nhi?] đai vai rác thai dân ca và các hoat đang
thl?]Eng mai nhang khai ìaang ít han.
70 xây dang: Xây dang mai nhà caa, cau cang, saa chaa đaang xá, da
ba các công trình cũ. Chat thai mang đac trang riêng trong xây dang: sat
thép van, gach va, các sai, bê tông, các vôi vaa, xi măng, các đa dùng cũ
không dùng naa
D®ch va công cEìng caa các đô thu\: va sinh đa ang xá, phát quan, chanh
tu các công viên, bãi bian và các hoat đang khác,... Rác thai bao gam ca rác,
rác thai ta viac trang trí đa ang pha.
Các quá trình xa lý naac thũìi: Ta quá trình xa lý naac thai, naac rác,
các quá trình xa lý trong công nghiap. Nguan thai là bùn, làm phân
compost,...
ra các hoUìt đang san xuUẰt công nghiệp: Bao gam chat thai phát sinh ta
các hoat đang san xuat công nghiap và tiau tha công, quá trình đat nhiên
nau, bao bì đóng gói san pham,... Nguan Chat thai bao gam mat phan ta
sinh hoat caa nhân viên làm viac.
ra các hoUìt dang san xuat nông nghiệp: Nguan chat thai cha yau ta
các cánh đang sau mùa va, các trang trai, các vaan cây,... Rác thai cha yau
thac pham da thaa, phân gia súc, rác nông nghiap, các chat thai ra ta
trang trat, ta quá trình thu hoach san pham, cha bian các san pham nông
nghiap.
Ngoài ra, Chat thai ran đaac phát sinh ta các hoat đang khác nhau
đaac phân loai theo nhiau cách.
Theo va trí hình thành: Tùy theo va trí hình thành mà ngaai ta phân
ra rác thai đaang pha, rác thai vaan, rác thai các khu công nghiap tap

trung, rác thai ha gia đình...

5


Công nghiẼlp
chEt

Lo Si ch St thSi

kerosene,

benzene,

xylene,

ethyl

benzene,

toluene,

isopropanol,
toluen
dissisocyante,
ethanol,
công nghiSp.
So V0Ì Theo
các
nguẼln

thíHi
đây
cũngphân
làacetone,
nguEncácphát
thẼli mang
mEc
đE nguy
hE/,khác,
c/ỉEt thUìi
đEEc
thành
/oE/ sau:
methyl
ethyl
ketone,
tetrahydroruran,
methylene
tính th[2]0ng xuyên và 12]n đSnh nhEt. Các ngulln thíHi tin dân dẼlng hay tlĩl
chloride,
1,1,1-trichloroethane
trichloethylene
+ ChEt
hEi:
bao112]Sng
gEm các
hoáth0i
chEttE[2lng
dE phEn
chEt

thlĩlEng
mlSi
ch[21 thEi
y0u nguy
không
nhiSư,
chmt
đlzli Eng,
nh0, các
mang
hEi,hoSc
chEt do
thEi
sinhđEhEc
dEth0c
thEivàrEa,
dE cháy,
dECác
gây ngulSn
nE, chEt
tínhđEc
S0 C0
trình
nh0n
dâncác
trí chEt
cSa ngSIUi
dân.
ChSt thEi
dE xE,...

cháy không theo danh nghĩa (otherwise
thEithEi
tE phóng
các hoEt
đSng nông nghiSp mang tính chSt phát tán díSng rEng, đây
speciíìed)
là nguEn rEt khó kiEm soát va thu gom, lSSng thSi này phE thuSc rSt
ChEt
thEinh0n
khôngthEc
nguycũng
hEi: nh0
Là nhEng
chEtdân
thEitríkhông
chEa cácdân
chEt
nhilĩlu và +kh0
năng
trình đE
cEa ng0[2li
ChSt và thSi
ammonium
cácV0C.
hEpchSa
chEt cóacid/base
mEt trong mẼlnh:
các đEc tính
nguy hEi trEc tiEp hoEc gián
trong khu

hydroxide,
hydrobromic
acid,
hydrochloric
acid,
tiEp.
potassium

hydroxide,

nitric

acid,

sulturic

acid,

chromic

acid, posphoric+ acid.
ChEt thEi y tE nguy hEi: Là nhEng chEt thEi có nguEn gEc tE các
hoEt đEng y tE, mà nó có đEc tính nguy hEi trEc tiEp hoEc gián tiEp đEn
Các

chSt
thEi hoEt
sodium
môi trEEng
và sEctính

khEe khác:
cEa cEng
đEng permanganate,
bao gEm bông băng, gEt, kim tiêm,

organiccác bEnh
peroxides,
sodium
phEm và các
mô bE cEtperchlorate,
bE,....
perchlorate,
Xây d0ng

-

potassium

permanganate,

potassium
hydrochloride,

potassium sulíìde, sodium
#Ecsulíìde.
cíiEí ethylene
tfiEi nguy JiEi;
SSn thSi NguEìn
cháy đSSc:
dichloride,


benzene,

toluene, ethyl benzene, methyl isobutyl ketone, methyl
Do tính đa dEng cEa các loEi hình công nghiEp, các hoEt đEng
ethyl ketone, chlobenzene.
thEEng mEi tiêu dùng trong cuEc sEng hay các hoEt đEng công nghiEp mà
chEt thEi nguy hEi có thE phát sinh tE nhiEu nguEn thEi khác nhau. ViEc
chSt thSi dE cháy không theo danh nghĩa
thEi có thE do bEn chEt cEa công nghE, hay do trình đE dân trí dEn đEn
(otherwise speciíìed)
viEc thEi chEt thEi có thE là vô tình hay cE ý. Tùy theo cách nhìn nhEn mà

Các

có thE phân thành các nguEn thEi khác nhau, nhìn chung có thE chia các
môi th0i: methyl chloride, carbon tetrachloride,
nguEn phát sinh chEt thEi nguy hEi thành 4 nguEn chính nhE sau:
trichlorotriíluoroethane,
toluene,
xylene,
kerosene,

Dung

mineral spirits, acetone.
- TE các hoEt đEng công nghiEp nhE: sEn xuEt thuEc kháng sinh sE dEng
dung môi methyl chloride, xi mE dùng cyanide, sEn xuEt thuEc trE sâu
thSi
acid/base

rnSnh:
amonium
hydroxide,
sE dEng dung môi là toluene hay xylene..)
hydrobromic
acid,
hydrochloric
acid,
hydrotluoric

ChSt

-

TE hoEt đEng nông nghiEp: thuEc bEo vE thEc vEt đEc hEi...

-

ThEEng mEi: quá trình nhEp xuEt các hàng đEc hEi không đEt yêu cEu
7 6


xuEt

gia

côngDung

kim lomi


môi

thẼli



cíHn

trichloroetheylene,

chẼlng:

tetrachloroethylene,

methylenechloride,

trichloroethane,

carbontetrachloride,

benzen,

toluenem

trichloroduoethane,

trichloroíluoromethane,

chloroform,


acetone,

dichlorobemzene,

xylene, kerosene, white sprits, butyl alcohol
Ch0t

thEi

acid/base

hydrobromic

acid,

acid,

acid,

nitric

hydroxidem

mEnh:

amonium

hydrochloric

acid,


phosphoric

potassium

acid,

hydroxide,

hydroxide,
hydroíluoric

nitrate,

sodium

sulíuric

acid,

perchloric acid, acetic acid.
ChStthEixi ma
Bùn thEi ch0a kim 1001 nEng t0 h0 thEng X0 lý nEEc
LEEng chUẰt t/ỉE/ phát sinh theo ngànhh công nghMp và chUìng /00/ c/ỉSt t/ỉE/
nguy /]ÍH/ đu/ Tp.HCM 2002
thiai
ChSt thẼli chẼla cyanide
- D0U nhEt qua S0 dEng

Công nghiEp gi0y


Dung

môi

hSu

C0

methylene

ch

Sa

clo:

carbon

chloride,

trichloroethylene,

tetrachloride,

tetrachloroethylene,

1,1,1-trichloroethane,

các


hẼln

hsp

dung môi thSi chEa clo.
ChSt

thSi

mòn,

ăn

mòn:

ammonium

ch0t

lSng

ăn

hydroxide,

mòn,

ch0t


rSn

hydrobromic

ăn
acid,

potassium hydroxide, sodium hydroxide, sulíìric acid
SẼln thSi: chst 1 sng ds cháy, chSt 1Sng có thin cháy,
ethylene

dichloride,

chlorobenzene,

g nghiệp

ChlHng
thSikim loSi
LSSng
L00ng
ketone,
sẼln loSi
thSi chmt
có chẼla
nHlng
chs t thSi
(tHn/năm)
19.000
Bao bì và đóng gói

xuSt

bSo
trì
phsSng tiSn giao thông

hSt

1,1,1-


thullc
V0 th0c vSt

9.500
bSo
Các

chSt

thSi
khác

chSa

methyl
chst
(tlĩln/năm)

ethyl

thSi

8

dSu


8.200
Bùn ts công nghisp giSy

- Y®u3.1.
ta xã
h®i:phUìn
thói thEi
quenrUìn
trongphát
viEc
sa dang bao bì, sa dang nguan thac
3.2.
Thành
LBBng
chEt
caa
ch®tth®ir®n.
sinh.
850
a. LEUÌng
hoUẰt.
pham.
Ngoàirácrathĩhi

các sinh
điíHm
nh [2] đình chùa thành phan chat thai cũng khác so
Xác đSnh thành phan cEa chat thai rEn có anh haang rEt lan đan

lí?]Sng
rác
th0i
phát sinh t0 hoí?]t đlĩlng cEa ml2lt ng[zl[zli trong mElt
vmi các đEa đi0m khác,...
700
xây
dSng

các
sa ìaa chan phE[2]ng pháp XÍU lý, thu hai và tái chiu, ha thang, phaang pháp
ngày đêm (kg/ng/ngày đêm)
slHn phlĩlm khoáng khác
và quy trình thu gom.
- Trình c?a công ngh®: Trình đ[2l công ngha càng cao líu[3ng rác th[3i càng ít
E ViStthành
Nam,phan
tuy theo
tEng đô
nhang sa có nhiEu
han trong
rácthE
thai.khác nhau và lEEng chEt thSi phát
- Khi phân tích thành phmn C0a Chat thai, mau đaac 10y ra ta các tuy0n xe
sinh dao đEng ts 0,35 đEn l,3kg/ngl!10i.ngày. LSSng rác thEi trung bình

thu gom rác hàng ngày, đa có đa chính xác cao mau lay khoang 90kg
clĩla
các (đi®u
đô th0ki®n
0,7kg/ngày,
trong đó cao nh0t là Tp.HCM l,3kg/ngày, Hà NEi
- Mac
s®ng
sinh ho®t)
Thành phan cẼla chat thai ran tha hiẼln ca thin qua bang sau đây:
1,0
0,9 kg/ngày.
Đ0Ì113[3ng
vEi khu V0C
trung sinh
bình và
Đâykg/ngày,
là y0u Đà
ta NẼlng
[3nh h[30ng
lEn đ0n
chat nông
th!3i thôn
ran phát

ý kim 1001

u

0,3 kg/ngày.

thành phan cHla nó. Ng[3(3i giàu th(3[3ng
có mSc tiêu th!3 l(3n dan đan 11313ng
phát thai lan (thaang ta 2-3kg/ngaai/ngày), đai vai nhóm ngaai nghèo
^n[313c có thu nh[3p th[3p) có mac sSng th 13p và nguan phát th!3i c!3a h[3
cũng th!3p h!3n
TB (0,2 - 0,33kg/ng[313i/ngày).
Cao
Naacthu nhap
Nguĩhn:
QuẼn lý chĩat t/?a/ ran - GS.TS. Tran HiElu NhuĩH
thap

Thành phan

h[£]

GDP< 750 USD
750 USD
Ngu®n: ISWM
HEp phan

t
pham

thai

% trang
ang
Đa am%

Trang
la Chat
ang riêng
Đalaxác
đanh thành
phan
và tính
cl2la Chat thai ran thaang sa dmng
Íkg/m3)
Phaang Pháp:
Trung
KGT TB
KGT
TB
Khoang
bình
giá tra
(KGT)
- Phân tích kiEm tra trẼlc tiEp.
6-25
15
50-80 128-80
70
228
thl?lc
- Phân tích S0n ph0m tha trEEng.

Ngu®n: ISWM

- Phân tích S0n pham cEa

MEtchEt
sa giá
thEi.
tra C0a chat thai rEn
NhUìngyUẰu tin anh haang đan thành phan caa chat tha/ ran.

3. Thành phlĩln và cách xác đmnh thành phẼln chEt thHli rẼln và nguy
hEi
Tên đô thEI

Lm mng phát sinh
fm3/ngày)

911
10
12


NguĩHn: TT Nghiên C0U rà Quy hoĩhch Môi trĩHĩĩlng Đô thWí - Nồng thôn, B13 XD, 2000

b. C/ỉ0t thl?l/ công nghMp:
CTR công nghiệp phát sinh khác nhau tùy thu0c quy mô, dây chuyên,
loSi hình công nghiEp, đEu vào thSEng đSSc xác đEnh là lSSng chSt thSi
phát sinh trên m0t tEn sEn phlDm.
Đ0i V0i ch0t thlĩli trong m[zlt nhà máy đElHc xác đEnh bmng ph[zl[zlng
thẼlc sau:
LHHHng chUìt thEi rUìn phát sinh/1

đ®ìĩ


V0 sEn phEm

X

công

SM0Í

nhà máy.

Ngoài ra 10Eng chEt thEi phát sinh có thin xác đSnh thông qua cân
bsng vm chSt giẼla đlĩlu vào và đíHu ra cíHa dây chuyẼln sEn xulĩlt.
13


0u

C0,
hEp

thành

ph[3n

vE

đE 2,9
- ĐEi V0Ì chăn nuôi: khẼli 112] 12]ng chStthlĩli trên đSu gia súc chăn nuôi.

* Đ0 xác đSnh 112]Eng phân cEa gia súc thEi ra, chúng ta áp dEng cách

tính sau:
p= (Txl5kg/c.ngày) + (Bxl Okg/c.ngày) + (Lx3kg/c.ngày) + (G.VxO,lkg/c.ngày)
-

P: T0ng 1EEng phân thEi ra trung bình hàng ngày (kg/ngày)
Nguĩhn: Quĩhn lý chĩHt thw rĩHny tĩu - Tĩhng ìuẼn
T: sE 1EEng trâu (con)
3.3.
XácđmnhkhmiMmng và thành phUẰn chmtthmỉr^n.

-

3.3.1. Cách thĩhc My /770U ch\ht thw r0n.
B: S0 lEEng con bò (con}

-> L0y mlĩlu: 10y theo 1001, V0i 100110y mlĩlu càng dày thì tính đ0i dilUn cho
- càng
L: S0chính
1EEng
conmẼlu
lEn (con)
mHlu
xác,
đíHíĩlc lẼly là nhẼlng điEm tẼlp kẼlt rác hoẼlc trên

các xe V 0 n chuyên.
10ygà,
khoEng
2m 3 rác thEi tr0n đẼlu rSi đánh đ0ng hình
- Thông

G.V: S0thlSElng
1EEng con
vSt (con}
chóp, chia đ0ng ch0t th0i thành 4 ph0n b0ng nhau theo
đESng chéo.Theo
LEy tài
hailiEu
mSu
đẼli dEn
diEnsEn
(A+C
trSn 1980 thì mEi
hBEng
xuEthoẼlc
BiogasB+D)
cEa ESCAP,
đEu tẼlng phẼln rEi m[Si phEn lEy 1/2 C0ng vl3i 1/2 phEn
con trâu
thEill?li->llzly
ra mEi ngày1T10U
15 - 20kg,
- 15kg,
đmi diEln
clSng
đembò:
đi 10
phân
tích lEn: 2,5 - 3,5kg, gà-vHt:

Có nhiSu phlHIHng

thành ph0n ch0t th0i r0n:

pháp 90g
đẼI

xác

đíHnh

khẼli

112]Eng



*Tính 1EEng rSm rE thEi ra: có thE S0 dEng cách tính khSi lEEng rEm r0 /
- Cân đo tr0c tiSp: t0 V Ĩ 0 C cho rác th0i vào mlĩlt d0ng C 0 sau đó đem
đEn V0 diEn tích lúa (ha), hoEc khEi 1EEng rEm r0/ kg thóc.
cân trSc tiEp hoEc cân tin các chuyEn xe trEEc khi đs vào các bãi rác.
-- Xác
đẼlnh
cânlSSng
bẼlng
vẼlt
chEt
(vEtV0
liEu)
TrSng
trEt: ts
khEi

chEt
thEi
ra/đEn
ha.
3.3.2. Xác đUình kh\Hi /012]ng riêng
mctính trung bình mEìinăm trên toàn qu^c ME\ng r^\m rìn vào khoang
8 tri^ìu tũ\n, kh®i M^ìng phân trâu bò thĩM ra vào khoang 50 ír/01/ Í0/I
d. thùng
ChUìt có
th^ikhSi
rUìnylSSng
tE: 100 lít cho rác cEn xác đlEnh khSi lEEng vào
Dùng
thùng đEn
lên cao
cáchkim
mEt
đEt b0nh
30 cm,
th0 chEt
thùngthEi
r0i
ChEt đEy,
thEi rEi
y tEnâng
bao thùng
g0m bông,
băng,
tiêm,
phlĩlm,

t0
(10P cíHa
101 bEnh
b0n lSn
liên bao
t0c) gSm
sau đó
tiEp
t0c phát
vào tE
đE các
làm bEnh
đEy
sinhdohoẼlt
nhân,...
C0 cho
chEtrác
thEi
xuẼlt
thùng, và lEp công đolĩln trên cho đHn khi rác đEy thùng, tiEn hành cân khEi
14
15

V


HEp phEn

BEi, gEch vSn
tro


lEEng
cách đEt
và và
trEthu
đi khsi
hsi nhiEt
112]Eng
sau đó
thùng
xácban
đEnh
đEu
đ(2l0C
ta có nhiEt
đEEc 1(2]Eng
trEng 1EEng
đs[2]c
cEa
tEa100
ra tE
quálíttrình
rác đ[2]t.
Khi biEt đEEc thành phEn cEa chEt thEi rEn chúng ta có thE xác
đEnh đEEc nhi[2lt trE cEa rác qua công th[2lc sau:
26,3

0,5 thành
0,2
3.3.3. XácđElnh

p/ỉEn vEt68
lý.
KJ/kg = 2,326 [145C + 610 (H2 - - 02) + 40S + 10N

LEy tE mEu phân 1001 ra các

* ĐE Em 3.3.4. Xác đEn/i thành p/ỉEn hóa /ỉEc;
= ——— X100
Công thEc đE Em trEng 1EEng Em
ViEc xác đEnh thành phEn hóa hEc cEa chEt thEi rEn là rEt quan trEng vì
Trong đó:
M: đE Em [%)
nó liên quan đEn viEc đánh giá, lEa chEn phEEng pháp xE lý.
w: TrEng lEEng mEu ban đEu
- Thành phEn hoá hEc cEa chEt thEi rEn
d: trEng lEEng mEu sau khi sEy E 105°c
cho
hoá
hEc
hEu nhEng
cE trong
đô nhau
thin. tùy mùa và
[HEu hEt chEt thEitính
đEuchEt
có đE
Em
tE cEa
15 rác
- 40%,

khác
tùy các
vàohEp
thEiphEn
tiEt).cháy đEEc cEa chEt thEi rEn
* Kích cE rácThành phEn hoá hEc cEa
Kích cE cEa các thành phEn rác đEEc đEnh nghĩa bEi mEt trong các
cách sau:
c_Ịo/+w
Sc = / Sc = ——

Sc =

-

+ H +

3

^ Sc = -Jlx w Sc = ịfĩ

X

w

X

h [1-4)

2


Trong đó:

- Sc là kích cE cEa rác thEi.
-1: chiEu dài
- h: chiEu cao
- w: chiEu rEng

ngEEi
thEEng
xác đEnh
kích cE cEa rác thEEng là lEt
4. Nhìn
Các chung
tính chất
CO’tabản
cua chất
thải rắn
4.1. Tỉnh chất vật lỷ của chất thải rắn
♦> Độ ẩm
16 17


Những tính chất vật lý quan trọng nhất của chất thải rắn đô thị là độ ẩm,
kích thước, sự cấp phối hạt, khả năng giữ ấm thực tế và độ xốp của CTR.

Độ ẩm của chất thải rắn được biểu diễn bằng một trong 2 phương pháp
sau: Phương pháp khối lượng ướt và phương pháp khối lượng khô. Trong
lĩnh vực quản lý chất thải rắn phương pháp khối lượng ướt thông dụng hơn.


Theo phương pháp khối lượng ướt: độ tính theo khối lượng ướt của vật
liệu là phần trăm khối lượng ưót của vật liệu.

Theo phương pháp khối lượng khô: độ ẩm tính theo khối lượng khô của
vật liệu là phần trăm khối lượng khô vật liệu.

Phương pháp khối lượng ướt được sử dụng phố biến trong lĩnh vực
quản lý chất thải rắn.

Độ ấm theo phương pháp khối lượng ướt được tính như sau:

a= {(w- d )/ w} X 100

Trong đó: a: độ ẩm, % khối lượng

W: khối lượng mẫu ban đầu, kg
d: khối lượng mẫu sau khi sấy khô ở 105°c, kg
❖ Kích thước và cấp phối hạt
Kích thước và cấp phối hạt của các thành phần trong chất thải rắn đóng vai
trò rất quan trọng trong việc tính toán và thiết kế các phương tiện cơ khí
như: thu hồi vật liệu, đặc biệt là sử dụng các sàng lọc phân loại bằng máy
hoặc phân chia loại bằng phương pháp tù' tính. Kích thước của tùng thành
phần chất thải có thể xác định bằng một hoặc nhiều phương pháp như sau:
18


s c: kích thước của các thành phần
L

: chiều dài, (mm)


w

: chiều rộng, (mm)

h

: chiều cao, (mm)

Khi sử dụng các phương pháp khác nhau thì kết quả sẽ có sự sai lệch. Do
đó tuỳ thuộc vào hình dáng kích thước của chất thải mà chúng ta chọn
phương pháp đo lường cho phù họp.

♦♦♦ Khả năng giữ nước thực tế

Khả năng giữ nước thực tế của chất thải rắn là toàn bộ lượng nước mà
nó có thể giữ lại trong mẫu chất thải dưới tác dụng của trọng lực. Khả năng
giữ nước của chất thải rắn là một chỉ tiêu quan trọng trong việc tính toán
xác định lượng nước rò rỉ từ bãi rác. Nước đi vào mẫu chất thải rắn vượt
quá khả năng giữ nước sẽ thoát ra tạo thành nước rò rỉ. Khả năng giữ nước
thực tế thay đối phụ thuộc vào áp lực nén và trạng thái phân huỷ của chất
thải. Khả năng giữ nước của hồn hợp chất thải rắn (không nén) từ các khu
dân cư và thương mại dao động trong khoảng 50-60%.

❖ Độ thấm (tính thấm) của chất thải đã được nén
Tính dẫn nước của chất thải đã được nén là một tính chất vật lý quan
trọng, nó sẽ chi phối và điều khiển sự di chuyển của các chất lỏng (nước rò
rỉ, nước ngầm, nước thấm) và các khí bên trong bãi rác. Hệ sổ thấm được
tính như sau:


19


chất
Độ

thải

Chất

Không

Rác

cháy

thu

Rác
khô
khô không tro

cố định
bay

thực phẩm
cây
bỏ

thải


7,0

thải

78,7

21,4

2
Thành phần cacbon cố định k(thành
phầnriêng,
có thếmcháy
được còn lại sau
: độ thấm
3,6
5,0
1797
5983
7180
khi thải các chất có thể bay hơi)

Số hạng Cd24,0
được biết
thấm 8013
riêng. Độ thấm
riêng k = Cd 2 phụ thuộc
16,6
0,7như độ
1707

8285
• Tro (phần khối lượng còn lại sau khi đốt trong lò hở).
chủ yếu vào tính chất của chất thải rắn bao gồm: sự phân bố kích thước các
4.2.2. bềĐiêm
lỗ rỗng,
mặt nóng
riêng,chảy
tínhcủa
góctrocạnh, độ rỗng. Giá trị điển hình cho độ thấm

hỗn
hợp

11
riêng
vớichảy
chấtcủa
thảitrorắn
nénmà
trong
bãi tro
ráctạonằm
trong
Điểmđối
nóng
là được
nhiệt độ
tại đó
thành
tù' khoảng

quá trình10’
10
10'12chất
m2/s thải
theo phưong
khoảng
phươngdạng
ngang.
đốt +
cháy
bị nóngđứng
chảyvà và
kết 10~
dính theo
tạo thành
rắn (xỉ). Nhiệt
10,2độ nóng
75,9 chảy đối
8,4 với xỉ5,4từ quá
6799
7571
8056
trình đốt rác sinh hoạt thường dao động

4.2.
Tỉnh
chất
hóa
học
của

chất
thải
rắn
trong khoảng từ 2000 đến 2200°F (1100 đến 1200°C).
Tính chất hóa học của chất thải rắn đóng vai trò quan trọng trong việc
hồn

0,2

hợp

95,84.2.3.
2,0 nguyên
2,0
14101
14390
16024
Các
tổ cơ
tronghồi
chất
thải ran
sinh
hoạt
lựa
chọn phương
án xử
lý bản

thu

nguyên
liệu.

dụ khả năng cháy phụ

c,

thuộc
vào tínhtố chất
trường hợp
Các nguyên
tronghóa
chấthọc
thảicủa
rắn chất
sinh thải
hoạt rắn,
cần đặc
phânbiệt
tíchtrong
bao gồm

o,

s

thải làvàhỗntro.hợpThông
của những
và không
được.

H, chất N,
thườngthành
các phần
nhóm cháy
thuộcđược
halogen
cũng cháy
thường
Neu
sử dụng
chấtxuất
thảicủa
rắn làm nhiên tồn
liệu tại
cầntrong
phải thành
xác định
xác muốn
định 10,8
do
các dẫn
phầnbốn
của đặc
0,2được 86,9
2,1
9755 clo thường
9774
9985
sau: Ket quả xác định các nguyên tố cơ bản này được sử
khí tính

thải quan
khi trọng
đốt rác.
cao
da

su,

dụng đế xác định công thức hóa học của thành phần chất hữu cơ có trong
Những
bản như xác định tỉ lệ C/N thích hợp cho quá trình
chất thải
rắn tính
sinh chất
hoạtcơcũng
Điếm nóng chảy
làm phâm compost.
Thành phần các nguyên tố
Năng Bảng
lượngtỉnh
chứachất
trong
cơ rác
bản và năng lượng của các thành phần có trong chất
thải ran khu dân cư, khu thương mại và chất thải ran công nghiệp.
Đối với những phần rác hữu cơ dung làm phân compost hoặc thức ăn gia

tinh,
kim loại
tinh

khoáng sản
loại,
thiếc

súc, ngoài thành phần những nguyên tố chính, cần xác định thành phần các
nguyên tố vi lượng.



2,0

lon

5,0

-

loại

2,0

-

loại

2,0

-

văn


3,2

20,5

6,3

dân

21,0

52

7,0
(2-45)

(15-

(40-

chứa sắc

-

84

86

60


964.2.1. Những tỉnh chât cơ 301
bản

319

317

-

-

94Những tính chất cơ bản cần phải xác định đối với các thành phần cháy
96được trong chất thải rắn bao gồm:
-

-

-

-

-

-

-

70,0

3669


3791

13692

20,0

5000

6250

8333

-

94-

màu
thành
phần khác
phòng
khu


(10-

21 20


hoạt

chung

sinh
nói

(1020

4600

5750

(10cacbon
hidro

oxy

nito

Lưu

tro

huỳnh
Bảng
phần các 14,8
nguyên tố 0,4
của các chất
73,0 thành 11,5
0,1 cháy được
0,2 có trong chất thải

thải
phẩm

họp

họp

thực

ran
khu dân cư,
công nghiệp.5,0
48,0
6,4khu thương
37,6mại và chất
2,6 thải ran 0,4

59,6

9,4

24,7

1,2

0,2

4,9

43,0


5,9

44,8

0,3

0,2

5,0

32,9

5,0

38,6

0,1

0,1

23,3

49.1

6,1

43,0

<0,1


0,2

1,5

43,4

5,8

44,3

0,3

0,2

6,0

59,2

9,3

30,1

0,1

0,1

1,2

60,0


7,2

22,8

-

-

10,0

85,2

14,2

-

<0,1

<0,1

0,4

87,1

8,4

4,0

0,2


-

0,3

63,3

6,3

17,6

6,0

<0,1

4,3

45,2

4,6

1,6

0,1

0,1

2,0

Vải, cao su, da

Vải

48,0

6,4

40,0

2,2

0,2

3,2

Cao su

69.7

8,7

-

-

1,6

20,0

60,0


8,0

11,6

10,0

0,4

10,0

da

22
23

48,1
Gỗ vụn

5,8

45,5

0,1

<0,1

0,9


Thủy tinh và

khoáng sản
Kim loại (hỗn
hợp)

0,5

0,1

0,4

<0,1

4,5

0,6

4,3

<0,1

RDF ( retsurederived fuel)
Thành phần

44,7

thải
phâm

thực


98,9

-

90,5

6,2
38,4
0,7
<0,1
4.2.5. Chất dinh dưỡng và các chất cần thiết

9,9

Neu
phần
chất
hữu
cơ các
có thành
trong phần
chất của
thảichất
rắn thải
sinhrắn
hoạt được sử
4.2.4.thành
Năng
lưọng
chứa

trong
cacbon
oxy
nito
dụng làmhidro
nguyên
liệulượng
sản chứa
xuấttrong
các thành
sản tro
phẩmchất
thong
quacó quá
chuyến
Năng
phần
hữu cơ
trongtrình
rác sinh
hoạt cóLưu
thể
xác định
bằng cách:
hóa sinh học (phân compost,
methane
vàđược
ethanol...).
số liệu về chất dinh
48,0 và những

6,4
37,6 tố cần
2,6 thieólr khác
0,4 trong 5,0
dưỡng
nguyên
chất thải đóng vai trò
Sử dụng lò hơi như một thiết bị đo nhiệt lượng
quanThiết
trọng
nhầm
dinh
dưỡng
cho vi sinh vật cũng như yêu cầu của
bị đo
nhiệtđảm
lượngbảo
trong
phòng
thí nghiệm
sản phẩm sau quá trình chuyển hóa sinh học.

Tính toán nếu biết thành phần các nguyên tố.
Bảng các nguyên tổ có trong các chất hữu cơ cần thiết cho quá trình
Tuy nhiên

phương án

sử


dụng lò

hơi

khó
thực
hiện học
nên
chuyên
hóa sinh

hầu hết số liệu

về

năng
của các
thành
chứa
rác hoạt
rác từ
đều
xác định bằng
Bảng lượng
năng lượng
và phần
chấtphần
trơ có
trongtrong
rác sinh

khuđược
dân cư

Đặc
dao
Khoảng

Khoảng
động
thải
phẩm

thực

hữu
khác



Đặc
dao

Bảng thành phần của cácđộng
nguyên tố chảy được củ trong chất thải rắn khu dân cư
2-8

5,0

1500-3000


2000

-

-

-

-

24
25

Thành

Đơn vị


phần

w

Giấy

ppm

Giấy
báo

in

sở

Rác
vườn
côngRác





thực
phẩm

4,0

3,3


4.3.

Tính chất sinh học của chất thải rắn sinh hoạt

Ngoại trừ nhựa, cao su, và da, phần chất hữu cơ của hầu hất chất thải rắn sinh
hoạt có thể được phân loại như sau:
-

Những chất tan được trong nước như đường, tinh bột, amino acids, và các
acid hữu cơ khác.

-


Hemicelose là sản phẩm ngưng tụ của đường 5 carbon và đường 6 carbon.

-

Cellulose là sản phầm ngưng tụ của glucose, đường 6-carbon.

-

Mỡ, dầu và sáp là nhũng ester của rượu và acid bco mạch dài.
-

Lignin là hợp chất cao phân tử chứa các vòng thơm và các nhóm
methoxyl (-OCH3).

-

Lignocellulose

-

Proteins là chuồi các amino acid.

Đặc tính sinh học quan trọng nhất của thành phần chất hữu cơ có trong chất thải
rắn sinh hoạt là hầu hết các thành phần này đều có khả năng chuyển hóa sinh học
tạo các thành khí, chất rắn hữu cơ trơ, và các chất vô cơ. Mùi và ruồi nhặng sinh
ra trong quá trình chất hữu cơ bị thối rữa (rác thực phẩm) có trong chất thải rắn
sinh hoạt.
4.3.1. Khả năng phân hủy sinh học của các thành phần chất him cơ
Hàm lượng chất rắn bay hơi (VS), xác định bàng cách nung ở nhiệt độ 550°c,

thường được sử dụng đề đánh giá khả năng phân hủy sinh học của chất hữu cơ
trong chất thải rắn sinh hoạt. Tuy nhiên, việc sử dụng chỉ tiêu vs đê biêu diễn
khả năng phân hủy sinh học của phần chất hữu cơ coq trong chất thải rắn sinh
27
26


2 CH3CHOHCOOH + SO42- -> 2 CH3COOH +
4 H2 + SO42' ->

2

s2' +H 0 + C0
2

2

s ‘ + 4H 0
2

s2- + 2H+ -»• H2S
lon sunfíde có thê kết hợp với muối kim loại sẵn có, ví dụ muối sắt, tạo thành
sulíide kim loại:
s2- + Fe2+ -> FeS
Màu đen của chất thải rắn đã phân hủy kỵ khí ở bãi chon ấp chủ yếu là do sự
hình thành các muối sultlde kim loại. Neu không tạo thành các muối này, vấn đề
mùi của bãi chon lấp sẽ cản trở nên nghiêm trọng hơn.
Các hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh khi bị khử sẽ tạo thành những họp chất có
mùi hôi như methyl mercaptan và aminobutyric acid.
CH3SCH2CH2CH(NH2)COOH -> CH3SH + CH3CH2CH2(NH2)COOH

Methylmercaptan có thể bị thủy phân tạo thành methyl alcohol và hydrogen
sultĩde:
CH3SH + H2Ơ -> CH4OH + H2S
: 8-12 giờ

Trứng phát triên
Giai đoạn đầu của ấu trùng

: 20 giờ

Giai đoạn thứ hai của ấu trùng

: 24 giờ

Giai đoạn thứ ba của ấu trùng

: 3 ngày

5. Dự báo phát sinh chất thải rắn
Lượng chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) tại các đô thị ở nước ta đang có
xu thế phát sinh ngày càng tăng, tính trung bình mồi năm tăng khoảng 10%. Tỷ

28


lệ tăng cao tập trung ở các đô thị đang có xu hướng mở rộng, phát triển mạnh cả
về quy mô lẫn dân số và các khu công nghiệp, như các đô thị tỉnh Phú Thọ
(19,9%), thành phố Phủ Lý (17,3%), Hưng Yên (12,3%), Rạch Giá (12,7%), Cao
Lãnh (12,5%)... Các đô thị khu vực Tây Nguyên có tỷ lệ phát sinh CTRSH tăng
đồng đều hàng năm và với tỷ lệ tăng ít hơn (5,0%).

Tông lượng phát sinh CTRSH tại các đô thị loại III trớ lên và một sô đô
thị loại IV là các trung tâm văn hóa, xã hội, kinh tế của các tỉnh thành trên cả
nước lên đến 6,5 triệu tấn/năm, trong đó CTRSH phát sinh từ các hộ gia đình,
nhà hàng, các chợ và kinh doanh là chủ yếu. Lượng còn lại từ các công sớ, đường
phố, các cơ sở y tế. Chất thải nguy hại công nghiệp và các nguồn chất thải y tế
nguy hại ở các đô thị tuy chiếm tỷ lệ ít nhưng chưa được xử lý triệt để vẫn còn
tình trạng chôn lấp lẫn với CTRSH đô thị.
Dự báo đến năm 2020:
Dự báo đến năm 2020 lượng chất thải rắn phát sinh vào khoảng 50 triệu
tấn/ năm. Trong đó chỉ 15 - 20% lượng chất thải rắn được phân loại và tái chế
thủ công tại các làng nghề, số còn lại được chôn lấp. 80% nguồn phát sinh chất
thải rắn hiện nay chủ yếu từ các trung tâm công nghiệp lớn ớ miền Bắc và miền
Nam. Với lượng chất thải khổng lồ này phát sinh ra môi trường, không chỉ tạo ra
gánh nặng lớn đối với việc xử lý chôn cất rác thải mà còn khiến cho môi trường
sống, mạch nước ngầm bị ô nhiễm nghiêm trọng, còn mất đi hàng nghìn ha đất
canh tác.
Phương Pháp Khảo Sát Xác Định Tốc Độ Phát Sinh Chất Thải Rắn
Khảo Sát Xác Định Tốc Độ Phát Sinh Chất Thải Rắn Từ Hộ Gia Đình
Cách thức tổ chức khảo sát, đo đạc, lấy mẫu để xác định tốc độ phát sinh
từ hộ gia đình sẽ thay đổi tùy theo mục đích sử dụng số liệu thu thập được cũng
như phương án quy hoạch quản lý CTRĐT của khu vực trong tương lai. Đe đơn
giản và dễ hiểu, trong phần này sẽ trình bày phương pháp khảo sát cho hai trường
hợp: (1) không thực hiện phân loại CTR tại hộ gia đình trước khi thu gom và (2)
CTR từ hộ gia đình sẽ được phân loại thành hai thành phần (rác thực phẩm và
29


Trường họp 1- Không thực hiện phân loại chất thải rắn từ hộ gia đình
Công tác khảo sát, lấy mẫu xác định tốc độ phát sinh CTR từ hộ gia đình có thề
được tiến hành theo các bước sau đây:

- Bước 1 - Thu Thập số Liệu. Thu thập những thông tin chung về khu dân cư
cần khảo sát bao gồm: bản đồ hành chính khu vực khảo sát, diện tích, số hộ gia
đình, dân số, mật độ dân số, sự phân bố dân cư trên địa bàn (có thể xác định
đon giản bằng thông số bao nhiêu phường/quận, số khu phố/phường, số tố dân
phố/khu phố), khu trung tâm, khu nhà ổ chuột, nhà chung cư, nhà biệt thự, đặc
điểm phát triển kinh tế xã hội trong khu vực. Các thông số này giúp việc xây
dựng mạng lưới lấy mẫu được đồng đều và thê hiện tính đặc trưng của khu dân
cư khảo sát.
- Bước 2-Xây Dựng Mạng Lưói Khảo Sát Lấy Mầu. Mạng lưới khảo sát lấy
mẫu phải được phân bố đồng đều trong toàn khu vực khảo sát và cho phép xác
định giá trị đặc trưng theo phương pháp xác suất thống kê. Do đó, tùy theo thời
gian và kinh phí cho phép, số lượng mẫu khảo sát càng nhiều, độ chính xác của
kết quả thu được càng cao.
Dựa trên tổng số hộ gia đình hiện có trong khu vực, xác định số hộ gia
đình cần khảo sát. Neu tính theo giá trị phù hợp về mặt xác suất, số lượng hộ
gia đình khảo sát phải chiếm khoảng 30% tổng số hộ hiện có trong khu vực.
Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng, đối với những khu dân cư lớn với tông số hộ
dân lên đến vài chục ngàn hộ (ví dụ 35.000 hộ), chỉ cần khảo sát 10% tông số
hộ này, số lượng hộ gia đình cần khảo sát cũng đã rất lớn (trong ví dụ này là
3.500 hộ). Đó là chưa kể, đối với mồi hộ gia đình, việc khảo sát lấy mẫu còn
phải đặc trưng cho các thời diêm khác nhau trong tuần, giữa các tuần khác
nhau trong tháng, giữa các tháng khác nhau trong năm và đặc biệt vào các dịp
lễ tết. Vì vậy, ở mồi khu dân cư, sổ lượng hộ gia đình khảo sát nếu có thể bố trí
từ 500-1.000 hộ là đạt yêu cầu.
30


đường hẻm, nhà gần kênh rạch,...) hay thu nhập (hộ có thu nhập thấp, trung
bình và cao), các hộ gia đình khảo sát sẽ được chọn ngẫu nhiên. Neu quan tâm
đến những đặc điếm kể trên, hộ gia đình khảo sát ở tùng khu vực phải được

thiết kế sao cho có thế lấy mẫu đặc trưng với các đặc điêm đã liệt kê. Vị trí của
các hộ gia đình khảo sát sẽ được chọn một cách tương đối dựa vào mạng lưới
đường phố thể hiện trên bản đồ và xác định lại địa chỉ chính xác khi triển khai
khảo sát thực tế.
- Bước 3-Xác Định Chu Kỳ Khảo Sát Lấy Mau. Khối lượng rác phát sinh ở
từng hộ gia đình sẽ thay đổi theo sinh hoạt của gia đình giữa các ngày khác
nhau trong tuần, trong tháng và năm. Do đó, không thê có số liệu đặc trưng khi
chỉ tiến hành lấy mẫu phân tích một lần. Chu kỳ khảo sát lấy mẫu phải thể hiện
được các yếu tổ ảnh hưởng đến tốc độ phát sinh CTR của hộ gia đình, cụ thề
như sau:
+

Do

sinh

hoạt

của

người

dân

giữa

các

ngày


khác

nhau

trong

tuần

không

giống nhau. Những ngày làm việc (từ thứ hai đến thứ sáu) thường không có
nhiều thời gian để tổ chức họp mặt gia đình, gặp gỡ bạn bè, nấu nướng các món
ăn đặc biệt, trong khi đó, điều này thường xảy ra vào những ngày nghỉ cuối tuần
(thứ bảy và chủ nhật). Đây là một trong những lý do làm cho khối lượng rác ớ
một số hộ gia đình vào những ngày nghỉ cuối tuần sẽ cao hơn những ngày khác.
Tuy nhiên, cũng có trường hợp, các gia đình tổ chức đi chơi xa hoặc về quê thăm
bố mẹ, ông bà,... nên vào ngày cuối tuần lại không có rác. Bên cạnh đó, cũng cần
lưu ý rằng một số cán bộ, công nhân,... vẫn phải làm việc sáng thứ bảy hay cả
ngày thứ bảy nên ở nhiều hộ gia đình các hoạt động này chỉ tập trung vào ngày
chủ nhật. Vì vậy, khối lượng rác phát sinh từ các hộ gia đình phải được khảo sát
giữa ngày làm việc và ngày nghỉ cuối tuần. Chu kỳ khảo sát có the thực hiện như
sau: một ngày làm việc (có thể chọn một trong các ngày từ thứ hai đến thứ sáu)
và hai ngày cuối Uiần (cả thứ bảy và chủ nhật). Như vậy, với yếu tố này, số mẫu
lấy ở mỗi hộ gia đình đã là 3 mẫu.
+

Giữa

các


tháng

mùa



(mùa

nắng)



các

tháng

mùa

mưa,

khối

lượng
31


của một loại trái cây nào đó hay vào mùa thu hoạch thủy hải sản. Vào các tháng
mùa mưa, các loại thực phẩm tươi sống cùng khác và một phần do thời tiết mọi
thứ đều trở nên ướt hơn, kể cả rác. Trong trường hợp này khối lượng rác tính trên
hộ gia đình trong ngày có thê lớn hơn so với các ngày trong mùa khô, nhưng chủ

yếu là độ ẩm cao hơn. Với những đặc điểm này, chu kỳ khảo sát lấy mẫu phải
đặc trưng cho các mùa đặc biệt trong năm, ít nhất là hai mùa: mùa khô và mùa
mưa. Neu kỳ hơn có thê khảo sát theo các mùa trái cây và thu hoạch thủy hải sản.
+

Vào

những

tháng



lễ

đặc

biệt

(như

giáng

sinh,

phật

đản,

rằm


tháng

giêng, quốc khánh, quốc tế lao động,...) hoặc tết (tết nguyên đán, tết đoan ngọ,
dương lịch) thường là dịp các gia đình tổ chức họp mặt gia đình, bày mâm cỗ đặc
biệt. Trong nhừng ngày giáp lễ, tết, gia đình thường tổng vệ sinh, sửa sang nhà
cửa, vườn tược,... nên khối lượng CTR phát sinh từ hộ gia đình trong những
ngày lễ tết đều rất cao so với ngày thường. Đó là chưa kể, trong những ngày tết
cổ truyền của dân tộc, rác phải được lưu lại ở hộ gia đình từ mồng 1 tết đến hết
ngày mồng 3 tết, nên khi phải thu gom sau tết, khối lượng CTR/hộ gia đình sẽ
còn cao hơn nhiều. Do đó, để có được những giá trị đặc trưng cho trường hợp
này, việc khảo sát lấy mẫu cũng cần được thực hiện trong những ngày giáp lễ tết
và ngày thu gom đầu tiên sau tết. Trong trường họp này có thể chọn cho ba
trường hợp: dịp noel, giáp tết nguyên đán và ngày thu gom đầu tiên sau tết
nguyên đán.
+ Neu có thể, việc khảo sát lấy mẫu xác định tốc độ phát sinh CTR từ các hộ
gia đình nên được thực hiện thường xuyên (hàng năm) đế số liệu có tính thống kê
và đặc trưng được cho từng giai đoạn phát triển kinh tế, xã hội. Tuy nhiên, tùy
theo kinh phí và thời gian có để thực hiện khảo sát mà giới hạn chu kỳ khảo sát
lấy mẫu cho phù họp với tùng giai đoạn thực hiện dự án.
- Bước 4- Xác Định Thời Gian Gởi Túi Và Lấy Mầu. Trong trường hợp CTR
không được tách riêng những thành phần dễ thối rừa (rác thực phẩm) với các
thành phần khác, khó có thể tồn trữ rác trong nhà lâu hơn một ngày. Do đó,
thời gian gởi túi nilon đựng mẫu và thời gian lấy mẫu phải được bố trí sao cho
32


đặc trưng được lượng rác sinh ra từ hộ gia đình là 1 ngày. Trong trường hợp có
phân loại CTR tại hộ gia đình, thời gian gởi túi nilon và lấy mẫu có thể lâu hơn
1 ngày, tùy theo phương án phân loại đã chọn.

- Bước 5- Tập Huấn Nhân Viên Và Chuẩn Bị Dụng Cụ Khảo Sát. Trước khi
tiến hành lấy mẫu thực tế, nhân viên khảo sát cần được tập huấn để nắm rõ yêu
cầu khảo sát, chuẩn bị đầy đủ dụng cụ và xác định được những thông tin cần
thu thập như sau:
+ Bản đồ khảo sát;
+ Số hộ gia đình cần khảo sát tại khu vực do mình đảm trách;
+ Mạng lưới lấy mẫu;
+ Chu kỳ lấy mẫu;
+ Nội dung cần ghi lại ở từng hộ gia đình khảo sát: (1) địa chỉ (ghi rõ số nhà,
tên đường, phường/khóm, quận), (2) đặc điểm nhà (mặt tiền, hẻm, cao tầng,
thấp tầng, chung cư, biệt thự), (3) số người/hộ (nếu có thể thì xác định rõ số
người dưới 18 tuổi, từ 18 đến 55 tuổi và trên 55 tuổi), (4) nếu có thể thì hỏi
thêm thu nhập của gia đình, (5) thứ-ngày-tháng-năm và giờ gởi túi nilon
đựng mẫu, (6) thứ-ngày-tháng-năm và giờ lấy lại túi nilon đã chứa CTR và
(7) ghi chú ngày lấy mẫu (mùa khô, mùa mưa, mùa trái cây, lễ, tết,...).
Trong đó các thông tin sổ (1), (3), (5) và (6) là những thông tin nhất định
phải có;
+ Chuân bị đủ túi nilon đê gởi cho các hộ gia đình và ghi chú trên từng túi khi
hộ gia đình đồng ý họp tác thực hiện việc khảo sát.
+ Neu không phải mang mẫu về phòng thí nghiệm hay đến nơi tập trung đề

33


Bước 6-Liên Hệ Vói Co’ Quan Quản Lý Hành Chính Địa Phương. Trong
trường hợp cần thiết (khi người dân không chịu hợp tác với nhân viên khảo
sát), nhóm khảo sát phải liên hệ với ủy Ban Nhân Dân Phường-nơi dự kiến
khảo sát- trình bày kế hoạch, xin giấy giới thiệu đến tiếp xúc các tô dân phố.
Các tổ trưởng và tổ phó tổ dân phố sẽ giúp nhân viên khảo sát tiếp cận người
dân được dễ dàng hơn. Tuy nhiên, những khảo sát đã thực hiện cho thấy đa số

người dân ủng hộ các nghiên cứu cải thiện chất lượng môi trường nên cũng
không mấy khó khăn trong việc tiếp xúc với người dân.
Trong trường hợp chỉ cần xác định khối lượng CTR/hộ gia đình (không cần
xác định khối lượng CTR/người.ngđ), cách đơn giản nhất là đi theo xe thu
gom, lấy rác của hộ gia đình, cân trục tiếp và đô lên xe. Khi đó, nhân viên
khảo sát nên liên hệ với công nhân vệ sinh của các tổ thu gom trước đề nắm rõ
thời gian, tuyến thu gom và được sự đồng ý của công nhân thu gom.
Bưó’c 7-Tiến Hành Khảo Sát Lấy Mẩu. Sau khi đã thực hiện đầy đủ các
bước 1-6 nói trên, tiến hành gởi túi nilon đựng mẫu cho các hộ gia đình. Trong
thực tế sẽ có một số hộ gia đình từ chối lưu trữ mẫu ngay từ đầu và cũng có
trường hợp đồng ý, nhận túi nhưng do thói quen hàng ngày, họ không chứa
CTR vào túi đã gởi mà vứt vào cho chứa rác chung của khu phố hoặc ngay cả
xuống kênh rạch, ao hồ cạnh nhà, hoặc giao cho người thu gom khi nhân viên
khảo sát chưa kịp đến lấy mẫu. Do đó, để bảo đảm đủ số lượng mẫu đã dự
kiến, số hộ gia đình thực sự phải khảo sát (gởi túi) nên nhiều hơn con số đã
tính toán khoảng 10-20%. Khi gởi túi nilon chứa mẫu ở hộ gia đình nào, nhân
viên khảo sát cần ghi lại địa chỉ và thời gian hẹn lấy mẫu (tránh trường hợp
quên nơi đã gởi túi đe đến lấy mẫu và trong trường hợp đột xuất không thê đến
lấy mẫu, nhân viên khảo sát có thể nhờ đồng nghiệp đi lấy hộ khi có địa chỉ rõ
ràng và thời gian cụ thể). Tốt nhất, nên gởi mẫu vào thời điểm hộ gia đình vừa
bỏ rác cho công nhân thu gom và lấy mẫu vào thời điểm trước giờ thu gom rác
của ngày hôm sau, có như vậy mới bảo đảm đúng lượng rác chứa trong túi đã
gởi là lượng rác của một ngày.
34


gia đình tính bằng kg CTR/người.ngđ, đặc trưng cho ngày thường, ngày cuối
tuần, ngày lễ tết, các mùa trong năm cũng như giá trình trung bình cho tất cả
các trường họp. Với hàng ngàn số liệu đã khảo sát, đế có thể sử dụng giá trị
này trong tính toán thiết kế hệ thống quản lý CTRĐT cho khu vực, cần phân

tích và chọn số liệu phục vụ thiết kế. Phương pháp phân tích số liệu chính
được áp dụng cho trường họp này là phương pháp xác suất thống kê, trong đó
các thông số cần phân tích bao gồm:
-

Giá trị trung bình mean;

-

Độ lệch chuẩn;

-

Hệ số dao động;
-

Tần suất xuất hiện các giá trị tốc độ phát sinh CTR tính bằng
kg/người.ngđ.

Trên cơ sở phân tích các số liệu thu thập được theo phương pháp xác suất

35


×