Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản ở tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.08 KB, 56 trang )

DANH MỤC CÁC CHỮ VIÉT TẮT
-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


Tiếng Việt
CN
CNH - HĐH

: Công nghiệp
GVHD:
GVHD: TS.
TS. Đinh
Đinh Đào
Đào Anh
Anh Thủy
Thủy
Chuyên
Chuyên đề
đề tốt
tốt nghiệp
nghiệp
: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

LỤC
: Co’kỉnh
sỏ’ tế
hạMỤC
Mục tiêu phát tríến
- tầng
xã hội
của tỉnh Gia Lai đến năm 2020...............61
DANH
MỤC
CÁC

CHỮ
VIÉT
TẮTtrọng điếm........................63
Định hướng
đầu

phát
triển
các
kết
hạ tầng
: Chưong trình mục tiêu quốccấu
gia
CTMTQG
LỜI
MỞ
ĐẦU
3.1. Phát triền hạ tầng công nghiệp..........................................................................63
: Đầu
tư xây
dựng
CO’
CHƯƠNG
THựC
TRẠNG
VỀ
ĐẰU
TƯbản
XÂY DỤNG co BẢN Ở TỈNH GIA
ĐTXDCB

3.2. I:
Phát
triến
giao
thông...........................................................................................65
LAI NHỮNG
NĂM
VỪẨ
QUA
(2006
-2010)............................................................4
3.3.
Phát
triến
hạ
tầng
nông
lâm
nghiệpThủy lợi...................................................68
:
Đầu

phát
triển
ĐTPT
I. 3.4.
KháiPhát
niệmtriền
và đặc
của đầu tư Xây dựng cơ bản...................................... 4

lướiđiểm
điện.............................................................................................70
: Doanh nghiệp nhà nước
DNNN
1. 3.5.
KhảiPhát
niệm..........................................................................................................4
triền thông tin liên lạc................................................................................71
: Doanh
tư cơ
nhân
2. 3.6.
Đặc Phát
điếmtriến
của
đầu
tư nghiệp
Xây
thương
mại dựng
- dịch
vụ bản...........................................................5
du lịch.............................................................73
DNTN
II. 3.7.
Đặc Phát
điếmtriến
tự nhiên,
kinh
tế


hội
và mục tiêu đầu tư Xây dựng CO’ bản ở
hạ tầng
đô
thị.....................................................................................76
: Họp tác xã
HTX
3.8. LaiPhát
triền
lĩnh2006
vực -xã2010
hội:...........................................................................79
tỉnh Gia
trong
giaicác
đoạn
....................................................................6
:nhằm
Khu công
II.1.MộtĐặc
số giải
hoànnghiệp
thiện công tác đầu tư xây dụng CO’ bản ở tỉnh
điếmpháp
tự nhiên.............................................................................................6
KCN
Gia
...........................................................................................................................
83

2. LaiTinh
hình kinh :tếKiến
- xã thiết
hội giai
KTCB
cơ đoạn
bản 2006 -2009...............................................7
1. Mục
Qui hoạch
đầu
theo
ngành,
địaởphương
nằm
trong qui hoạch tống thế
3.
tiêu đầu
tưtư
Xây
dựng
cơ bản
tỉnh Gia
Lai............................................11
: Nhà máy thủy điện
NMTĐ
phát
kinh tiêu..................................................................................................11
tế - xã hội của tỉnh.......................................................................... 84
3.1.triểnMục
2. 3.2.

Đối mới
công
tácđâu
kếsách
hoạch
và chủ trương đầu tư của các dự án.............85
: Ngân
địahóa
phương
Quan
điêm
tư.................................................................................11
NSĐP
Nâng trạng
cao hiệu
quả
quản

của
nhà
thấttrong
thoátnhững
lãng phí
vốn
III.3. Thực
đầu

Xây
dựng
CO’

bảnnước,
ở tỉnhchống
Gia Lai
năm
quađầu
(
: Ngân sách trung ương
NSTW
tư Xây
dựng
cơ bản................................................................................................86
2006
- 2010).
................................7.77
. .....................................7........7............ 12
: Ngân
sách
nhà
nướctư
4. Tinh
Nânghình
cao về
chất
lượng
của ban
lý cho
côngxây
trình...........................................
1.
vốn

và nguồn
vốnquản
đầu
dựng cơ bản ở Gia Lai giai 87
NSNN
5. Đào
và đào
tạothương
lại nguồn
nhân
lực
phục vụ cho công tác đầu tư xây dựng
đoạn
2006tạo
. ..................7.7.....................................12
:-2010.....................................
Ngân
hàng
mại
quốc
doanh
NH TMQD
cơ bản.....................................................................................................................
90
2.
Cơ cẩu nguồn vốn theo nội dung đầu tư xây dựng cơ bản...........................17
NHTMCP
: Ngân
hàng
thương

mại
6. Cơ
Nâng
chấttưlượng
thấmcơ
định
ánphần
đầu
tư và
chấtGia
lượng
cấp giấy
3.
cấucao
đầu
Xây dựng
bảndựcố
theo
ngành
ở tỉnh
Laigiai
đoạnphép
2006: Tín dụng nhà nước
đầu tư.....................................................................................................................
90
2010............................................................7............................................*..........22
TDNN
7.
Một
so

kiến
nghị.............................................................................................
4. Đánh giá tình: Trách
hình đầu
tư Xây
dựng
nhiệm
hữu
hạncơ bản ở tỉnh Gia Lai những năm qua( 91
TNHH KẾT LUẬN
2006-2009).....................
..................
......7.7..........................................................32
: Tổ
chức
tín dụng
TCTD DANH MỤC TÀI
KHẢO
4.1. LIỆU
TìnhTHAM
hình công
tác quản lý hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản tại địa bàn
: Thành phố
TP
tỉnh Gia Lai........................................................................................................33
4.2. Những kết quả đạt
được
: Thị
xã 2006 - 2009......................................................36
TX

4.2.1.
Phát triển giao thông......................................................................36
: Trái phiếu chính phủ
TPCP
4.2.2.
Phát triển hạ tầng nông lâm nghiệp - thủy lợi.................................38
: Tiếu
nghiệp
4.2.3.
Phát
triểnthủ
lướicông
điện.........................................................................40
TTCN
4.2.4.
Phát :triển
thông
tin
Xây dụng cơliên
bảnlạc.............................................................41
XDCB
4.2.5.
Phát triển mạng lưới thương mại - dịch vụ du lịchvà hạ tầng đô thỊ43
Giaohạ
thông
tải khu công nghiệp...................................46
4.2.6.
Phát: triển
tầng vận
các cụm

GTVT
4.2.7.
Phát triển các lĩnh vực xã hội:........................................................47
4.3. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong quá trình thực hiện
đầu
tư xây dựng cơ bản ở tỉnh Gia Lai 2006-2009....................................................52
4.3.1
Những hạn chế còn tồn tại:.............................................................52
4.3.2
Nguyên nhân những hạn chế trong công tác đầu tư Xây dựng cơ bản
....................... 7............. ...........7... .7............ .......... . ....7. ... .56
CHƯƠNG III: MỘT SÓ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐẦU TU
Tiếng Anh:
XÂY DựNG Cơ BẢN Ở TỈNH GIA LAI..........................7. ..................................59
I.- FDI:
Dự báo về tình hình kinh tế và phưo ng hưóng phát triển kinh tế - xã hội của
Tỉnh Gia Lai ............v................................................................................................59
- 1. ODA:
Nhu cầu vốn đầu tư Xây dựng cơ bản trong những năm tới............................59
(giai đoạn 2011 -2015)...........................................................................................59
- GDP:
CSHT

2.
3.

SV:
SV: Nguyễn
Nguyễn Thị
Thị Hiền

Hiền -- Lóp
Lớp ĐầuTư
ĐầuTư 29
29 QN
QN

-132- -

--

-


GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

Chuyên đề tốt nghiệp
-

GNP:

-

UNESCO:
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
2. Mục tiêu nghiên cứu:
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
4. Phương pháp nghiên cửu:
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
6. Ket cấu chuyên đề:

Ngoài phần Mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 2 chương như sau:
- Chưong I: Thực trạng về đầu tư xây dựng cơ bản ở tỉnh Gia Lai những
năm vừa qua ( 2006-2010 )
- Chưong II: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đầu tư xây dựng cơ

CHƯƠNG I: THỤC TRẠNG VÈ ĐẦU TU XÂY DỤNG co BẢN Ở TỈNH
GIA LAI NHỮNG NĂM VỪA QUA (2006 -2010)
I.

Khái niệm và đặc điếm của đầu tư Xây dựng cơ bản.

1. Khái niệm
Đầu tư là sự bỏ ra, sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại (tiền, của cải, công
nghệ, đội ngũ lao động , trí tuệ, bí quyết công nghệ, ... ), để tiến hành một hoạt
động nào đó ở hiện tại, nhằm đạt kết quả lớn hơn trong tương lai.
Xây dựng cơ bản và đầu tư Xây dựng cơ bản là những hoạt động với chức
năng tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới,
mở rộng, hiện đại hoá hoặc khôi phục các tài sản cố định.
Đầu tư Xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu
tư phát triển. Đây chính là quá trình bở vốn để tiến hành các hoạt động xây dụưg
cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định
trong nền kinh tế. Do vậy đầu tư Xây dựng cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá

SV: Nguyễn Thị Hiền - Lớp ĐầuTư 29 QN

-4-


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

trình phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất
kinh doanh nói riêng. Đầu tư Xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản
cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội , nhằm thu được lợi ích
với nhiều hình thức khác nhau. Đầu tư Xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc
dân được thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá
hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế.
Xây dựng cơ bản là hoạt động cụ thể tạo ra các tài sản cổ định ( khảo sát,
thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị) kết quả của các hoạt động Xây dựng
cơ bản là các tài sản cố định, với năng lực sản xuất phục vụ nhất định.
2. Đặc điếm của đầu tư Xây dựng cơ bản.
Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của đầu tư phát triển do
vậy nó cũng mang những đặc điểm của đầu tư phát triển :
- Đòi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài
Hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản đòi hỏi một số lượng vốn lao động, vật
tư lớn. Nguồn vốn này nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tư. Vì vậy trong quá
trình đầu tư chúng ta phải có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách
hợp lý đồng thời có kế hoạch phân bổ nguồn lao động, vật tư thiết bị phù hợp đảm
bảo cho công trình hoàn thành trong thời gian ngắn chồng lãng phí nguồn lực.
- Thời gian dài với nhiều biến động
Thời gian tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi thành quả của nó
phát huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều biến động xảy ra.
- Có giá trị sử dụng lâu dài
Các thành quả của thành quả đầu tư xây dựng cơ bản có giá trị sử dụng lâu
dài, có khi hàng trăm, hàng nghìn năm, thậm chí tồn tại vĩnh viễn như các công
trình nối tiếng thế giới như vườn Babylon ở Iraq, tượng nữ thần tự do ở Mỹ , kim
tụ tháp cổ Ai cập, nhà thờ La Mã ở Roma, vạn lý trường thành ở Trung Quốc, tháp
Angcovat ở Campuchia, ...
- Có tính cố định

Các thành quả của hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản là các công trình xây
dựng sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó được tạo dựng cho nên các điều kiện về địa
lý, địa hình có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư , cũng như việc phát
huy kết quả đầu tư. Vì vậy cần được bố trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các
yêu cầu về an ninh quốc phòng, phải phù họp với kế hoạch, qui hoạch bố trí tại nơi

SV: Nguyễn Thị Hiền - Lớp ĐầuTư 29 QN

-5-


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

có điều kiện thuận lợi, đế khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời
phải đảm bảo được sự phát triển cân đổi của vùng lãnh thổ .
- Liên quan đến nhiều ngành
Hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản rất phức tạp liên quan đến nhiều ngành,
nhiều lĩnh vực. Diễn ra không những ở phạm vi một địa phương mà còn nhiều địa
phương với nhau. Vì vậy khi tiến hanh hoạt động này, cần phải có sự liên kết chặt
chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý quá trình đầu tư, bên cạnh đó phải qui
định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư, tuy nhiên vẫn phải
đảm bảo được tính tập trung dân chủ trong quá trình thực hiện đầu tư.
II.

Đặc điếm tự nhiên, kinh tế - xã hội và mục tiêu đầu tư Xây dựng cơ
bản ở tỉnh Gia Lai trong giai đoạn 2006 - 2010.

/. Đặc điếm tự nhiên

Gia Lai là tỉnh miền núi, biên giới nằm ở phía Bắc vùng Tây Nguyên, có
diện tích tự nhiên 15.536,9 km 2 (theo Quyết định số 272/ỌĐ-TTg ngày 27/2/2007
của Thủ tướng Chính phủ). Tiếp giáp theo địa giới hành chính bao gồm:
Phía Bắc giáp tỉnh Kon Tum; Phía Đông giáp tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định
và Phú Yên; Phía Nam giáp tỉnh ĐắkLăk; Phía Tây giáp Campuchia.
Có 34 dân tộc anh em sinh sống, trong đó dân tộc Kinh chiếm gần 55,2%.
Dân tộc thiểu số chiếm 44,8% trong đó dân tộc Jrai 30,3%, dân tộc Bahnar chiếm
12,4%. Dân số năm 2007 là 1.187,8 ngàn người, ước năm 2008 là 1.213,7 ngàn
người.
Gia Lai có 16 đơn vị hành chính bao gồm: Thành phố Pleiku, thị xã An
Khê, thị xã Ayun Pa, các huyện: Kbang, Đăk Đoa, Chư Păh, la Grai, Mang Yang,
Kông Chro, Đức Cơ, Chư Prông, Chư Sê, Đăk Pơ, la Pa, Phú Thiện và huyện
Krông Pa.
Trong đó Thành phố Pleiku là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và
thương mại của tỉnh, nơi hội tụ của 2 quốc lộ chiến lược của vùng Tây Nguyên là
quốc lộ 14 theo hướng Bắc Nam và quốc lộ 19 theo hướng Đông Tây, là điều kiện
thuận lợi đế giao lưu phát triển kinh tế - xã hội với vùng Duyên Hải Nam Trung
Bộ, cả nước và quốc tế.

SV: Nguyễn Thị Hiền - Lớp ĐầuTư 29 QN

-6-


2000

Tồng GDP

2905


KV 1

1678

KV II

520

KV III

2001

2002

2003

2004

2964

3449

4024

4703

1673

1879


2109

2310

Chuyên
Chuyênđềđềtốttốtnghiệp
nghiệp

2005

2006

2007

2008

2009

Ước
2010

5833
2846

7384
3585

9225
4351


1277416030
18738
GVHD:
GVHD:TS.
TS.Đinh
Đinh
Đào
ĐàoAnh
AnhThủy
Thủy
6042

7214

8228


901052
kmkhu
đường
biên
chung
với
Campuchia,
có 2010
cửa khẩu
505
838 tỷ
1383
1871

2395
3219
4328 mô 5180
vực Gia
II 628
đạtLai
5.180

vực III
đạt giới
5.330
tỷ. Như
vậy
quy
năm
gấp quốc
tế Lệ Thanh, đây là điều kiện thuận lợi đế phát triển kinh tế trong điều kiện hội
786
1077 6,45
1341 lần1604
1928 và gấp
2479 3,21 lần
3513năm
4488
2005. 5330
nhập
kinh942
tế quốc
tế hiện
nay. năm 2000

707
Gia mô
Lainền
là đầu
nhiều
hệ đã
thống
sông
xuống
vùng
Hải
Quy
kinhnguồn
tế tỉnhcủa
tăng
nhanh
nâng
dầnchảy
tỷ trọng
GDP
củaDuyên
tỉnh so
và lưu vực sông Mê Kông nên có vị trí quan trọng trong việc cân bằng môi trường
với cả nước từ 0,724% năm 2004 lên 0,730% năm 2006 và 0,761% vào năm 2007
sinh thái, không chỉ của Gia Lai mà còn của các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và
(theo
khu Bộ
vực.Ke hoạch và Đầu tư, 2008). Gia Lai vẫn đang đứng ở vị trí khá khiêm tốn
khác tếđây
nơiGDP

có chiếm
vị trí chưa
thuậnđầy
lợi1%
nhất
chocả việc
trong tổngMặt
thể kinh
Việtcòn
Namlàvới
GDP
nước.phát triển trục
đường bộ và đường sắt nối Duyên Hải miền Trung với Tây Nguyên.
Tỉnh có vị trí khá thuận lợi Bảng
về giao
1.1:thông,
GDP với 3 trục quốc lộ: quốc lộ 14
nối Gia Lai với các tỉnh Quảng Nam, Đà Nằng với Tây Nguyên với Tp. Hồ Chí
hiệnCửu
hành)
Minh, Đông Nam Bộ vùng Đồng(Theo
bằnggiá
sông
Long (từ Pleiku đến Buôn Mê
tỷ đồng
Thuột tỉnh ĐăkLăk khoảng 200 km), quốc lộ 19 nối tỉnh với Đơn
cảngvị: Quy
Nhơn
(khoảng cách từ Pleiku khoảng 180 km) và Campuchia (cửa khẩu quốc tế Lệ
Thanh), quốc lộ 25 nối Gia Lai với tỉnh Phú Yên và Duyên Hải Miền Trung.

Ngoài ra còn có sân bay Pleiku nối liền với mạng lưới đường hàng không cả nước.
Gia Lai là tỉnh thuộc Tam giác phát triển khu vục biên giới ba nước Việt
Nam, Lào và Campuchia, được hình thành vào năm 1999 bao gồm 10 tỉnh thuộc
khu vực biên giới chung giữa 3 nước là Stung Treng, Rattanakiri, Mondulkiri
(Campuchia), Sekong, Attapư, Saravan (Lào) và Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk
Nông (Việt Nam). Khu vực Tam giác phát triển có diện tích tự nhiên 111.021 km 2,
dân số gần 4,3 triệu người. Gia Lai nằm ở vị trí trung tâm của khu vực, là cửa ngõ đi
ra biển của phần lớn các tỉnh trong khu vực, nên đây là điều kiện để cùng các tỉnh
bạn đẩy mạnh hợp tác phát triển và phát huy các lợi thế vốn có của mình nhằm tăng
năng lực sản xuất và hạ tầng kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền
kinh tế tạo điều kiện cho các vùng và hệ thống đô thị hình thành và phát triển, đầu
tư có trọng điểm tạo khâu đột phá để thúc đẩy nền kinh tế phát triển đúng hướng,
tạo thế Gia Lai trở thành vùng kinh tế động lực trong khu vực thúc đẩy các tỉnh
khác trong vùng cùng phát triển.
2. Tình hình kinh tế - xã hội giai đoạn 2006 -2009.
Tăng trưởng kinh tế cao và được duy trì trong nhiều năm đã đưa quy mô
GDP (tính theo giá hiện hành) của tỉnh lên gấp 5,52 lần sau 9 năm, từ 2.905 tỷ đồng
năm 2000 lên 16030 tỷ đồng năm 2009. Trong đó, khu vực I đạt hơn 8.228 tỷ, khu

SV: Nguyễn Thị Hiền - Lớp ĐầuTư 29 QN

-

7

-


2005
Gia Lai

Tây Nguyên

2007

5,14
7,766
6,93
8,759
Chuyên đề tốt nghiệp
10,2
13,490

Cả nước

2009

2008
10,524
11,168

12,933
13,63

Ước 2010
14,806
GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy
18,24

17,296
20,9

% Gia Lai/Tây nguyên
74,1
88,7
94,2
95,9
trường,
vùng
sản GDP/người
xuất tập trung
và lúa
tính
theoviệc
giá hình
hiệnthành
hành,cácnăm
2005
củacây
Giacông
Lai nghiệp
đạt 5,14
triệunước
đồng2
% Gia Lai/Cả nước
50,4
57,6
60,8
62,5
76,8
vụ được
mởcủa

rộng,
số năm
cây trồng
hiệu quảcủa
đã Gia
đượcLai
chuyển
sang các

bằng
50,4%
cả một
nước,
2007 kém
GDP/người
đạt 7,766
triệuloại
đồng
Nguồn:Bộ Ke hoạch và Đầu tư
giá2001
trị
kinh
tế cao
hơn;2004
công
khuyến
nông
được
chú2009
trọng;60,8%;

tiến bộnăm
khoa2009
học đạt
kỹ
57,6%
của
cả
năm tác
2008
đạt 10,5
triệu
đồng
bằng
2000bằng
2002
2003nước,
2005
2006
2007
2008
2010
Nguồn:
Niên
giảm
thống

2008
tình
Gia
Lai


tính
toán
thuậttriệu
đã được
dụng
ngày và
càng
vànăm
phù hợp.
12,9
đồngứng
bằng
62,5%
kếnhiều
hoạch
2010 đạt 14,8 triệu đồng bằng 76,8%
Tổng GDP
KV 1
KV II
KV III

100.0

100.0

100.0

100.0


100.0

100.0

100.0

100.0

100.0

100.0100.0

cả nước.
tế
57.8của 56.4
54.5Kinh52.4

có49.1
bước tiến
GDP/người
của Gia
48.8 đáng
48.6 kể, song
47.3
43.9 Lai vẫn đang
1.2:
Hình
Động
thái
trưởng

kinh tế45.02002-2010
3. Mục tiêuBảng
đầu tư
Xây
dựng
cơ bản
ởtăng
tỉnh47.2
Gia Lai
ở mức
thấp18.2hơn so
với 22.4
bình quân
chung
của26.0vùng Tây
Nguyên,
bằng
88,7% năm
17.0
20.8
23.7
25.3
25.2
27.0
27.7
tiêunăm 2008 và 95,9% năm 2009.
17.92007;Mục
94,2%
26.5


24.3

27.3

26.8

28.5

27.5

26.1

26.8

27.5

28.0

28.4

Phấn
động mọi
tư Tây
để đạt
tốc độcảthu
hút vốn đầu tu
Bảng đấu
1.3: huy
GDP/người
Gianguồn

Lai solực
vóiđầu
vùng
Nguyên,
nước
tăng bình quân 15% - 20%/năm; huớng
dònghành)
vốn đầu tư vào các lĩnh vực tỉnh
(theo các
giá hiện
có tiềm năng, lợi thế. Chú trọng phát triển mạng lưới giao thông, thủy lợi, điện,
vị tính:
%
thông tin liên lạc, du lịch, hạ tầng đô thị, hạ tầng nông Đơn
nghiệp
nôngTriệu
thônđồng,
và các
lĩnh vực văn hóa xã hội khác; đảm bảo đến năm 2015 hoàn thành co bản, tương
đối đồng bộ các kết cấu hạ tầng trọng điếm, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế- xã
hội của tỉnh.
Quan điêm đầu tư

Đầu tư đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội, qui hoạch
phát triển ngành, lĩnh vực, đáp ứng các yêu cầu trước mắt cũng như lâu dài, có tác
dụng thúc đẩy sản xuất phát triển
Đầu tư phải
có Niên
trọnggiám
tâmthống

trọngkêđiếm,
sự và
bứttính
phá
trong việc thu hút
Nguồn:
2008 tạo
tĩnhđược
Gia Lai
toán.
các nguồn vốn khác để khai thác tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế - xã hội.
cấuthái
kinh
tếchỉ
ngành
chuyến
hướng
tíchtrình
cực,trọng
giảm điểm
nhanhthuộc
tỷ trọng
ĐÔ
mỉ
tăng
trưởng
kinh
tếkinh
+Cơ

Đóng
góp
vào
tăng
tế
Chương
trình
tậptrưởng
trung
đầudịch
tư theo
cho các
công
các
nông
lâm
thủy
đồng
thời
tăng
dần
ngành
công
nghiệp
xây
dựng

dịch
Tỷ
lĩnh vực Thời

sau: kỳ 2001-2005, khu vực I đóng góp cao nhất vào tăng trưởngvụ.kinh
trọng
khu
vục
I
giảm
10,6
điếm
phần
trăm
từ
57,8%
năm
2000
xuống
47,2%
năm
kỳ
2001-2007,
trưởng
tế vực
của III
tỉnh
năm
sauvà
luôn
cao
hơnlàtối
năm
tế của

tỉnh (đóng
góp
đến quốc
làkinh
khu
(30,5%)
sau
cùng
khu
> Thời
Giao
thông:
Đầu 41%),
tư tăng
cáckếtuyến
lộ,
tỉnh
lộ và
huyện
lộ.
Phát
huy
đa
2007,
trung
bình
hàng
năm
giảm
1,52

điếm
phần
trăm;
khu
vục
II
tăng
8,1
điếm
trước
đạt
thấp
nhất

7,9%
năm
2001,
cao
nhất

13,6%
năm
2007.
Ngoại
trừ
vực IIvà
(28,5%).
Do
khu
vực

II
duy
trì
được
mức
tăng
trưởng
cao,
ước
thời
kỳ
lợi thế về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của tỉnh, đế phát triển hệ thống giao
phần
trăm

đạt
26%
tống
GDP
của
nền
kinh
tế
năm
2007;
khu
vục
III
tăng
tù'

năm
2001
khu
vực
công
nghiệp

xây
dựng
tăng
trưởng
âm
(-1,0%),
năm
2002
đạt
2006-2010
thay
đối đáng
đóng
của kiệm
các chi
khuphí
vực
tăng
thôngcóhợp
lý nhằm
giảm kể
thiểutrong
chi phí

vậngóp
tải, tiết
xã vào
hội. Phát
24,3%
2000
lên
26,8%
năm
Dự
báo
đến
năm
2010,
trọng
vực
16,5%
còn
các
năm
2003-2007
tăng
ngành
luôn
đạt
ở khu
mức
cao,
trưởngnăm
kinhlại

tếtừcủa
tỉnh.
Thời
kỳ2007.
2006-2010,
vực
IIbước
đóng
cao
nhất
vào
triển
giao
thông
một
cách
đồng
bộ, trưởng
họpkhu
lý,của
từng
đitỷgóp
vào
hiện
đại,
tạoI
trong

cấu
GDP

giảm
còn
43,9%;
khu
vục
II
tăng
lên
27,7%

khu
vục
III
tăng
trên
20%
liên
tục
trong
5
năm;
tăng
trưởng
của
ngành
công
nghiệp
trong
thời
gian

tăng trưởng
kinh lưới
tế của
(đóng
44,7%),
kế giữa
đến các
là khu
vực thức
III (31,7%)
nên mạng
hoàntỉnh
chỉnh,
liêngóp
hoàn,
liên kết
phương
vận tải,
lên
qua
chủcùng
yếulàcác
từkhu
công
lượng
nghiệp
và 28,4%.
sau
vực nghiệp
Igiữa

(23,6%).
giữa
vùng,
đônăng
thị và
nông(sản
thônxuất
trên điện)
phạm và
vi công
tỉnh đồng
thờichế
gắnbiến
với
nông - lâm
nghiệp.
Khu
dịch vụ có tốc độ tăng trên 10% và luôn cao hơn mức
+ GDP
bình
quân vực
dầu người
vùng
Tây
Nguyên
chung
kinh
tếtrưởng
từ 0,5%
3,1%.

Tăng
củacao
khu(hơn
vực 11,5%/năm
dịch
nhờtrong
sự
Mặcnền

tăng
GDP-cấp
củacác
tỉnh
đạt trưởng
mức
> của
Nông
lâm
nghiệp:
Nâng
trung
tâm khá
sản
xuất
giống
cây vụ
trồng,
vật
phát
triển

khá
nhanh
của
hoạt
động
thương
mại,
vận
tải

du
lịch.
Riêng
khu
vực
7 năm nuôi.
2001-2007)
song
cũng
ở mức
cao
(gầnđê,2,8%/năm)
nên GDP
Các dự án
thủydân
lợi,số
vùng
đồi tăng
và nâng
cấp hệ

thống
kè.
nông
có người
tăng trưởng
thấp hơn
mức chung
kinh cũng
tế nhưng
nhất
bình nghiệp
quân dầu
tăng khoảng
8,7%/năm.
So của
với nền
cả nước
như thấp
của vùng
cũng
đạt
trên
6%,
mức
khá
cao
so
với
nhịp
tăng

ngành
nông
nghiệp
của
cả
nước
(từ
Bảng
1.4:
Co'
cấu
GDP
(theo
giá
hiện
hành)
Tây Nguyên, nhịp tăng GDP/người thời kỳ 2001-2005 của Gia Lai đạt cao hơn
3khoảng
- 4%).2%/năm.
Tăng trưởng
khá
của
ngành
nông
nghiệp
trong
thời
gian
qua


kết
quả
của
Như vậy, khoảng cách về GDP/người đâ được thu hẹp hơn. Neu
việc chuyến đối cơ cấu cây trồng, vật nuôi đúng hướng, phù hợp với nhu cầu thị

SV:
SV: Nguyễn
Nguyễn Thị
Thị Hiền
Hiền -- Lớp
Lớp ĐầuTư
ĐầuTư 29
29 QN
QN

-11
-810-9-

-

-


Các nguồn vốn
Tơnư vốn đầu tu’

2007
2009
2006

2008
2010
2.005.620 2.377.635 2.660.780 3.098.270 3.935.584

Chuyên
Chuyên
đềđề
đề
tốt
tốt
tốt
nghiệp
nghiệp
nghiệp
I. Ngân sách NhàChuyên
nước:
626.500

817.785

899.580

GVHD:
GVHD:
GVHD:
TS.
TS.
TS.
Đinh
Đinh

Đinh
Đào
Đào
Đào
Anh
Anh
Anh
Thủy
Thủy
Thủy
1.066.070
1.564.130

2006

l.vổn cân đối ngân sách tỉnh
300.000
353.000
420.000
447.240
456.200
> Mạng lưới điện: Đầu tư mới đường dây và trạm biến áp 110 KV phục vụ
vị kinh tế và các tầng lớp dân cư, dưới các hình thức, vốn vay dài hạn của các
- XDCB TT (Tỉnh bố trí) các cụm, 131.700
159.500và thực
105.000
107.240
106.120
khu công nghiệp
hiện phát

triển chương
trình phát triển
tổlưới
chứcđiện
tài chính
hạ thế.tín dụng quốc tế và người Việt Nam ở nước ngoài.
- Phân cấp ĐT cho H, TX,
60.000
100.000
180.000 điện
102.000 vùng
87.500
> TP
Thông tin-Vốn
liên
lạc:các
Mở
mạng
nông
của
đơnrộng
vị sản
xuất lưới
kinh doanh,thoại
dịch vụ thuộc
cácthôn,
thành miền
phần
các dịch vụ
chất lượng

cao

các
đô
thị,
khu
công
nghiệp.
- Tiền sử dụng đất đế lại núi, phát triển
77.800
93.500
102.000
205.000
221.000
kinh tế khác.
> Mạng lưới thương mại, dịch vụ du lịch: Đầu tư tạo các tuyến du lịch của
- Vốn
ngoài:
Nguồn
nàysạn,
có33.000
vai trò
hết33.000
sức dựng
quan 33.000
trọngđầu
trong
trình
- Nguồn thu cân đối của NStỉnh,
30.500

nângnước
cấp
hệ thống
khách
nhà
hàng.
Xây
chợ
mốiquá
ở các
đầu tư
Xây và
dựng
cơtâm
bảnthương
và sự mại
phátPleiku.
triển kinh tế của mỗi quốc gia. Nguồn này bao
huyện
trung
2. Hồ trợ CT MT từNSTW
222.100
277.025
300.620
341.944
367.200
>
Hạ
tầng
đô

thị:
Tập
trung
đầu
tư phát triển hạ tầng thành phố Pleiku, chủ
gồm
là đường giao thông,
các điểm60.000
vui chơi, quảng
trường81.900
và các khu đô thị
3. Vốn tạm ứng ngân sáchyếu
72.556
Vốn viện 40.000
trợ của các 80.000
tổ chức quốc
tế như WB,
ADB, các
tố chức chính phủ
mới.
( OECF),
các tổ khu
chức
phi chính
phủ (Hoàn
NGO).thành
Đây là
nguồn
(ODA
4. Chương trình MTnhư

ỌG
21.230
17.180
14.000
32.926
35.210
> JBIC
Hạ tầng
các
cụm,
công
nghiệp:
giai
đoạn
hai )khu công
nghiệp
hạ tầng
cụmngoài
công thông
nghiệpqua
Tây hình
Pleiku,...
Vốn Trà
đầuĐa;
tư đầu
trựctưtiếp
nước
thức 100 % vốn nước
5. Chương trình 135
27.500

39.750
46.500
93.088
89.500
>
Các
lĩnh
vực

hội:
Xây
dựng
trường
CĐSP
Gia
Lai
chuẩn
bị lên ĐH, xây
Nguồn:
hoạch
và đầu tư Gia Lai
ngoài, liên doanh, hợp đồng
hợp Sở
táckế
kinh
doanh.
dựng
mới
trường
Hùng

Vương,
một
số
trường
THCS
tại
các
6. Dự án 5 triệu ha rừng
15.670
15.830
17.460
16.816
14.000huyện; các cơ
về
huy
động
vốn,
khai
thác
vốn
4
năm
qua
(2006-2009)
đạt
10.133,305
tỷ
Theo
số
liệu

thu
đuợc
từ
những
năm
qua,
ta
thấy
tổng
đầu
tu xây
dựng
sởTrong
đào tạo
trình
đàocông
tạo tác
phátvốn
triển
nhân
công- dạy
cuộcnghề
phát phục
triển vụ
KT-chường
XH của
tỉnh,
đầu
tư nguồn
xây

dựng

7. xố số kiến thiết
35.000
41.000
61.500
72.500
lực;
chương
trình
kiên
cố
hóa
trường
học;
đầu

các
cơ sở
tuyến
đồng,
bình
quân
2533,33
đồng/
năm

tăng
15,63
%/

năm.
Dự
kiến
đến
năm

bản
tạithực
Gia
Lai
rấthàng
ốn tỷ
định

liên
tục
tăng
qua
năm.
Năm
2006,
tống
vốn
bản
đã
được
coihiện
trọng
đầu.
Trong

các
nguồn
vốncác
đầu

vào
XDCB
thì
nguồn
tỉnh,
huyệncó
vàvai
mộttrò
số công
trình
vănnóhóa,
thôngphần
tin, thế
thao
cấp tổng
tỉnh. vốn đầu tư.
vốn
NSNN
trọng,
chiếm
trong
II. Vốn tín dụng
388.920
390.000
560.000

655.200
2010từtưtổng
phát
triểnlàquan
đầu

xâytỷ421.000
dựng
cơnăm
bản
đạtlớn
khoảng
tỷ
đầu
xây vốn
dựng
cơ bản
2.005,62
đồng;
2007
tăng
lên 3.935,584
2.377,635
tỷ đồng
đồng
Vốn
của
ngân
sách
nhà

nước
chỉ
được
cấp
phát
cho
các
dự
án
đầu
tư thuộc đối
III.
Thực trạng đầu tư Xây dựng cơ bản ở tỉnh Gia Lai trong những
so với
năm
2009).
(tăng 27%
18,55%
so
vớingân
nămsách
2006);
2008
lên
2.660,78
tỷ đồng
III. Vốn ODAtượng
180.200
256.250
289.000

311.000
357.650
sử
dụng
vốn
Nhànăm
nước
theotăng
quy
địnhđạtcủa
luật ngân
sách (tăng
Nhà
năm
qua
(
2006
2010).
nước
và quy
chếnăm
quản2006,
lý đầu
tư 11,9%
và xâysodựng.
Cụ thể
vốn năm
ngân 2009,
sách nhà
nước

chỉ
32,67%
so
với
tăng
với
năm
2007);
tổng
vốn
đầu
IV. Vốn từ khu vực tư nhân
470.000
581.200
631.000
738.270
1. cấp
Tình
hình
và 492.600
nguồn
được
phát
cho về
cácvon
đối tượng
sau: von đầu tư cho xây dựng cơ bản ở Gia Lai
tư xây
đạt
tỷ đồng

54,5%
so vớiannăm
2006, tăng
giai
đoạn
2006
-2010.
- dựng
Các
dựcơ
ánbản
kết
cấu3.098,27
hạ tầng kinh
tế - (xãtăng
hội,
quốc phòng
V. Vốn khác
340.000
421.000
470.000
530.200
620.334 ninh không có
16,44%
với
một
biến
về
nền
kinh

khu
vục
nên
khả
năng
thu
hồitưnăm
vốn
vàdựng
đượcDo
quản
dụngđộng
phân
cấp
về tế
chicủa
ngân
sách
Nhà
Vốnso
đầu
Xây2008).

bảnlýsố
làsửtoàn
bộtheo
những
chi
phí
để

đạt
được
mục
160Ơ1
nước
cho
đầu

phát
triển
.
hưởng
tổng
xây sát
dựng
cơ kế
bảnvàcủa
Lai, mua
tuy vốn
đíchcũng
đầu ảnh
tư bao
gồmtớichi
phívốn
chođầu
việctưkhảo
thiết
xâyGia
dựng,
sắm,đầu

lắp tư
- HỗBảng
trợ các
dự
áncấu
củanguồn
các doanh
nghiệp
đầudựng
tư vào
các tại
lĩnhGia
vựcLai
cần có sự
1400
1.5:

vốn
đầu

xây

bản
đặttham
máygia
móc
thiết
bịnước
vàcócác
chiquy

phí
kháctăng
được
ghitốc
trong
toán.
xây
dựng

bản
tăng
nhưng
với
độ tổng
thấpdự
hơn
so với giai đoạn 2006của
Nhà
theo
định
của
pháp
luật
Á
1200
đầu
tưđầu
Xây

bản

được
hình
thành
từ các
sauhoạch
:dần lên.
-Sau
Chi
cho
công
tác
tra,
khảo
sát,
lập
dựnguồn
ánvàquy
tống Điều
thể phát
2007.Vốn
đó,
tưdựng
vàođiều
xây
dựng

bản
đã các
ốn
định

tăng
này
triển
kinh
tế

hội
vùng,
lãnh
thổ,
quy
hoạch
xây
dựng
đô
thị

nông
thôn
khi
vị tính:
- Nguồn
trong
Đây tình
là nguồn
vốn kinh
có vai
trò Đơn
quyết
định

tới
phát
1000
cho thấy
địa bàn
tỉnhnước:
Gia Lai,
hình nền
tế ngày
càng
phátTriệu
triếnsựđồng
dẫn
đến
được Thủ tướng Chính phủ cho phép
800
triểnnhu
kinh
tế
của
đất
nước,
nguồn
này
chiếm
tỷ
trọng
lớn,

bao

gồm
từ
các
nguồn
cầu
về xây
dựng
cơ bản
lên,được
nhiềusửcông
đượchao
xâycơdựng
đầu
- Các
doanh
nghiệp
Nhàtăng
nước
dụngtrình
vốnđãkhấu
bản bắt
và các
600
saukhoản
:
thu của
đế lại vụ
đế đầu
(đầucótưhiệu
mở rộng,

trangchiến
bị lạilược
kỹ thuật)
phát huy
tác Nhà
dụngnước
và phục
một tư
cách
quả cho
phát triến kinh
Tống vốn đầu -Vốn
tư XDCB
ngânnhà
sách
nhàGồm
nướcngân
đầu sách
tư vào
Gia sách
Lai địa
năm
400
ngân sách
nước:
TW tỉnh
và ngân
tế - xãlàhội.
2006
626,5

tỷ
đồng,
tới
năm
2007
tăng
lên
thành
817,785
tỷ
đồng;
năm
2008
phương, được hình thành từ sự tích luỹ của nền kinh tế, vốn khấu hao cơ bản
200
vốn đầu tư XDCB đạt 899,580 tỷ đồng và tới năm 2009 đạt 1.066,07 tỷ đồng.
o
Đơn vốn
vị tỉnh: Tỷ đồng
và một
nguồn
khác
dành cho
dựngtỷcơ
bản(. chiếm 41,95%
Trong
nămsố2009,
đầu
tư XDCB
quađầu

tỉnhtưlàXây
447,24
đồng
vốnJ NSNN
-Vốn tín dụng đầu tư (do ngân hàng đầu tư phát triến và quĩ hỗ trợ phát
□ Vốntín dụng
triến quản lý ) gồm: vốn của nhà nước chuyến sang, vốn huy động từ các đơn
■ Vốn tư nhân
2008
2010





□ Vốn ODA
Vốn khác

SV:
SV:
SV:
Nguyễn
Nguyễn
Nguyễn
Thị
Thị
Thị
Hiền
Hiền
Hiền

- -Lớp
-Lớp
Lớp
ĐầuTư
ĐầuTư
ĐầuTư
2929
29
QN
QN
QN

-

12--1514
13--


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

ngân sách nhà nước; chiếm 33,1% tổng vốn đầu tư XDCB); ngân sách TW hỗ trợ
đạt 341,944 tỷ đồng ( chiếm 23,5% tổng vốn đầu tư XDCB).
Hai nguồn vốn khác cũng rất quan trọng là vốn tín dụng và nguồn vốn
ODA, trong năm 2009 đã đạt tới con số 311 tỷ đồng cao hon rất nhiều so với
những năm trước đây (tăng 7,6% so với năm 2008). Đó là dấu hiệu chứng tỏ nền
kinh tế của tỉnh Gia Lai đang ngày càng phát triển đi lên với bước tiến vững chắc.
Từ đó cũng cho thấy vai trò quan trọng trong việc định hướng phát triển kinh tế xã hội của nhà nước.
Nguồn vốn CTMT là nguồn vốn dùng để thực hiện các chương trình, dự án

mục tiêu quốc gia như xóa đói giảm nghèo, vệ sinh nước sạch nông thôn, chăm
sóc sức khỏe.. .Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ nhiệm vụ, kinh phí hỗ trợ
thực hiện CTMT trên địa bàn tỉnh, giao Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và đơn
vị, chủ dự án thuộc tỉnh quản lý tố chức thực hiện, do nhu cầu phát triển kinh tế xã hội cân bằng nên nhu cầu về nguồn vốn này có xu hướng tăng đều lên qua các
năm.
Vốn tín dụng là nguồn vốn được huy động từ các tổ chức tín dụng và các
khoản vay từ dân dưới dạng trái phiếu hoặc công trái hoặc vay từ các tố chức quốc
tế đế dành cho đầu tư XDCB. Nguồn vốn này tại Gia Lai khá ốn định và ở mức
tương đối, lượng vốn tín dụng tăng đều hàng năm.
Nguồn vốn đầu tư của khu vực dân cư và tư nhân trong địa bàn là một trong
những nguồn vốn khá quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Gia
Lai. Vốn trong dân là nguồn vốn được huy động từ dân cư, phường xã, hợp tác xã.
Qua những năm gần đây, nguồn vốn này ngày càng tăng đáng kể vào việc đầu tư
phát triển của Gia Lai, năm 2006 lượng vốn đầu tư của khu vực này là 470 tỷ
đồng, năm 2007 đạt 492,6 tỷ đồng, năm 2008 là 581,2 tỷ đồng và trong năm 2009
là 631 tỷ đồng, tăng vọt so với những năm trước, vốn ở khu vực này ngày càng
tăng, chứng tỏ chủ trương toàn dân làm chủ, phát huy tinh thần tự chủ của dân đã
được làm một cách xuất sắc. Lượng vốn này đã đóng góp một phần đáng kế đế
phát triển kinh tế ở tỉnh Gia Lai. Nguồn vốn từ khu vực tư nhân tăng đều lên hàng
năm với tốc độ cao: năm 2006 đạt 470 tỷ đồng, tới năm 2008 tăng lên đạt 581 tỷ
đồng (tăng 23,6% so với năm 2006); năm 2010 theo kế hoạch khối lượng vốn từ
tư nhân đạt 738 tỷ đồng (tăng 27% so với năm 2008). Tỷ lệ tăng này là tương đối
cao so với các nguồn vốn khác, đây là nguồn vốn đầu tư được coi là có lợi nhất

SV: Nguyễn Thị Hiền - Lớp ĐầuTư 29 QN

- 16 -


Các năm


Tổng số

Vốn xây lắp
Vốn

Vốn thiết bị

Chuyên
Chuyên
Chuyên
Chuyên
đề(Triệu
đề
đề
đề
tốttốt
tốt
tốt
nghiệp
nghiệp
nghiệp
nghiệp
đồng)

%

Vốn
(Triệu dồng)


Vốn KTCB khác
%

%
Vốn
GVHD:
GVHD:
GVHD:
GVHD:
TS.
TS.
TS.
TS.
Đinh
Đinh
Đinh
Đinh
Đào
Đào
Đào
Đào
Anh
Anh
Anh
Anh
Thủy
Thủy
Thủy
Thủy
(Triệu

đông)

2006

Bảng
1.7:
Nội
dung
đầunước.
tưđã
XDCB
cho
các
kinh
năm
2009
Đối
180,02
nền
kinh
tếnhững
phát
triển
thì
lượng
vốn
dành
cho
mua
sắmnhững

máy
trình
cho sản
nềnxuất
kinh
tốt
tếvới
hơn,
của
một
đạt
được
đất
Do
mục
đó,
tiêu
các
đãngành
chính
đặt ra.
sách,
Vìtế
kế
vậy
hoạch

vốn
cần dành


cho
2.005.620
1.604.897
236.262
11,78
164.460
8,2
300

2007

2.377.635

0 là huy
móc,
thiết
cao
nhất,
chiếm
tỷ từ
trọng
lớn này.
nhất
trongvàtổng
vốn đầu
XDCB.
xây
giải
lắp
pháp

cũng
đếbịphát
chiếm
phần
tối
đa
đanguồn
lần lượt
lực

khu
70,32%;
vực
72,43%
62,17%.
TỉnhtưGia
Lai
250
1.503.854
63,25
509.527
21,43
364.254
15,32
tại0nguồn
Giakhu
Lai,
vìrấtcòn
làNguyên
một

kinh
tếlàquan
mới
xây
dựng
co tư
sở trực
kiếntuy
thiết
nên
là Tuy
một nhiên
tỉnh
Mộtthuộc
vốn
vực
Tây
quan
trọngnền

nữa
vịđótrí
nguồn
trọng
vốn
trong
đầu
vùng,
tiếp
nhiên

nước
200

2008
2009
KH. 2010

tỷsởlệhạ
vốn
cho
xâynhiên
lắp luôn
cao chính
nhất,
trong
lượng
vốnđược
cơngoài
(FDI),
tầng
tuy
nhiều
nguồn
yếu là
kém,
vốn
này vẫn

vậy
là giai

một
mà đoạn
tiềm
hoạt 2006-2009
năng
động chưa
đầu tư
được
XDCB
chú
ýdành
tới,
0còn
2.660.780
1.901.925
71,48
534.55020,09
224.304 8,43 □ Vốn xây
150
chonhư
xâylàlắp
đều
hơn
60%;
đây
làcòn
bước
ban
đầutốn,
đế

tạo
sởtrong
vật 76
chất
xem
số
lượng
vốn
yếu
tố lớn
hang
dành
đầu
cho
trong
XDCB
công
cuộc
rất phát
khiêm
triển
kinh
năm
tếdựng
2008
- xã cơ
hội;
chỉ
đạt
đótỷ

lắp
0 này
100
□ Vốn
thiết
nhằm
phát
triến2009
kinh
tế -tư
xãxây
hộilắp
một
cách
hợphoàn

thời
gian
sắp
tới,
nội
phải
đồng,
kế tới
năm
hoạt
động
tăng
đầu
lên

thành
85
ngày
tỷ30,53
một
đồng,
số nhất.
vốn
thiện
ítTrong

và được
tăng
không
nâng
cao
nhiều,
hơn
phần
về
3.098.270
1.935.428
62,47
946.007
216.835
7,00
0
bị
500
dung

củavà
vốn
đầu kinh
tư XDCB
có Lai
những
đế phù
với các
tiến nhà
độ
chất
nào
lượng
cho
thấy
sổ
nền
lượng.
tế tại sẽGia
vẫnthay
chưađối
tạođáng
đượckểlòng
tin hợp
đối với
0
3.935.584
2.643.900
67,18
990.081

25,16
301.603
7,66
phát tư
triển
nay cũng
như nước
nâng cao
hiệuvốn
quảFDI
lao được
động cộng
bằng cách
muanguồn
sắm thiết
đầu
và hiện
các doanh
nghiệp
ngoài,
vào các
vốn
Bảng
1.8: Nội
XDCB
cho
ngành
kinhkể,
tế tính
nămđến

2010hết năm
bị, máy
khác.
Sốmóc.
dự
án FDI
đầu dung
tư 2007
vàođầu
địatư2008
bàn
tỉnh 2009
cũngcác
không
đáng
2006
2010

2009 chỉ có 5 dự án.Bảng 1.6: Co’ cấu vốn đầu tư XDCB theo nội dung
trên tavốn
thấy
rằng
cho đầu
tư xây lắp là lớn nhất,
2. Từ
Cơ bảng
cấu nguồn
theo
nộivốn
dungđầu

đầutưtưdành
xây dựng
cơ bản
tiếp đó đến vốn mua sắm thiết bị, máy móc và vốn cho kiến thiết co bản là chiếm
dung
vốnviệc
đầuđầu
tư Xây
dựng
bảnlà bao
các nhu
khoản
phí nay,
gắn
tỷ lệ ítNội
nhất.
Nhưcủa
vậy,
tư cho
xâycơlắp
cao gồm
đối với
cầuchihiện
liền
độngđịa
đầu
tư tỉnh
Xây dựng
cơ bản,
baolắp

gồmlại: càng đòi hỏi cao vì
nhấtvới
là hoạt
đối với
bàn
Gia Lai,
nhu nội
cầudung
đầu này
tư xây
cơ sở hạ
❖ tầng
Vốn tại
chođây
xâychưa
dựngphát
và lắptriến,
đặt trạm, trườn, đườngg trại còn nhiều yếu kém
và thiếu, chưa đáp ứng đủ nhu cầu của người dân địa phương cũng như tạo lòng
- Vốn cho hoạt động chuẩn bị xây dựng và chuẩn bị mặt bằng
tin và cơ hội cho các nhà đầu tư muốn đầu tư vào địa bàn tỉnh.
-Thông
Nhũng
chi phí
trình,
hạng
mục
công
trình,
văn

thường
đế xây
đảmdựng
bảo công
cho việc
phát
triến
được
hiệu
quảnhà
thì xưởng,
đầu tư cho
- 11công
tác
mua
sắm
thiết
bị
luôn
được
quan
tâm
hàng
đầu.
Bởi
vì,
chính
trang
thiết
phòng làm việc, nhà kho, bến bãi,...

Tổng
số tiếp tạo
Vốn xây
Vốn thiết
bị Trong
Vốn
KTCB
khác
bị mới
trực
sảnlắp
phấm
các
nămbị
gần
tại trình
địa bàn
-Chi
phí cho ra
công
tác
lắp cho
đặt xã
máyhội.
móc,
trang
thiết
vàođây,
công


Gia Lai vốn dành Vốn
cho xây lắp %
luôn lớn
hơn
60%.
Tỉ
trọng
vốn
xây
lắp
này
là chưa
%
Vốn
Vốn
hạng
mục
họp lý
vìcông
thực trình.
tế vốn xây lắp chỉ có tác dụng tạo nên phần vở che cho công trình,
(Triệu thiện công trình
(Triệu
(Triệu
-Chitrực
phí để
nó không
tiếphoàn
tạo ra các sản phẩm cho xã hội. Vì vậy, chúng ta cần có cái
đồng)

đồng)
đồng)
nhìn khách
quanmua
về sắm
sự phân
bố nguồn
❖ Vốn
máy móc
thiết bị:vốn đầu tư XDCB theo nội dung một cách
Nguồn:
Báo
chỉkinh
tiêutế
kinh
tếhội
- xãcủa
hộitỉnh
nămGia
2009
tỉnh Gia Lai
hợp lý 3.098.270
với điều
kiện1.935.428
phátcáo
triển
- xã
Lai.
Tông số
62,47

946.007
30,53
216.835
7,00chuyến bốc dỡ
- Đó là toàn
bộ các chi
phí cho
công
tác mua
sắm và vận
QuaDựa
bảng
trên,
ta

thế
thấy
vốn
xây
lắp
phân
bố
ngành phần
kinh ngày
tế
trên bản đồ, ta có thể thấy vốn đế mua sắm cho
thiết các
bị chiếm
máy
móc

thiết
bị
được
lắp
vào
công
trình,
vốn
mua
sắm
máy
móc
thiết
bị
bao
1. Công nghiệpluôn
823.006
532.484
64,70
224.762
27,31
65.758
7,99
chiếm
phần
đa
(
luôn
trên
55%),

trong
ngành
công
nghiệp

ngành
đòi
hỏi
càng tăng trong tổng vốn đều tư XDCB, đây là một khuynh hướng tất yếu và phù
máy
móc
trang
thiết
nhiềutriển
và70,32
hiện
đại
xuất
vốn dành
cho
hợp
với
chiến
lược
phát
kinh
tế 45.785
-đếxãphục
hội vụ
công

nghiệp
hóa,7,79
hiện
đạibảo
hóa
đất
gồm
được
tính
baobị147.081
gồm:
giá
trị
máy
móc
thiết
bị,sản
chi
phí nhưng
vận
chuyển,
quản
2. Điện
209.160
21,89
16.293
mua
sắm
máy
móc

cũng
chỉ
chiếm
27,31%
tổng
vốn
dành
cho
ngành
công
nghiệp;
nước.
bốc dỡ, gia công, kiểm tra trước khi giao lắp các công cụ, dụng cụ.
4. Giao thông trong một Đe
422.181
305.785
72,43
105.123
24,90
11.272
2,67
số
ngành nghề
khác
ykếtếhoạch
xã hội,
giáo
đàonội
tạo,
số vốn

mua
nghiên
cứu
về
cơ như:
cấuSởvốn
đầu

XDCB
theo
dung
một đế
cách
tổng
Nguồn:
và: đầu
tư dục
tỉnh
Gia
Lai

Vốn
kiết
thiết

bản
khác
bao
gồm
sắm

máy
móc
cũng
chiếm
một
tỷ
lệ
khá
cao
lần
lượt

29,93%

32,79%.
Đây
lànội
quát,
ta
xem
xét
sự
phân
bố
vốn
đầu

cho
các
ngành

kinh
tế
trọng
điếm
theo
5. Thủy lợi- Nông nghiệp
382.433
237.785 62,17
104.74827,39
39.92610,44
-Chi
phíkhả
kiến
thiếtbởicơđây
bảnlàđược
tính
vào giá
chi phí
mộtdung
kết đầu
quả
quan
những
ngành
đòi trị
hỏicông
phải trình
luôn như
cập nhật
máycho

tưkhá
XDCB
sau:
133.657
57,87
69.126
28.177
12,2tạo và chăm
thiếtđầu
bị230.961
hiện
nămcho
đểquản
phụclývụ
táchiểm,
chuyên
môn đào
6. Vốn đầu tư cho Ymóc
tế-xã
tư vấn
tư,
đềnđại
bù,từng
chi phí
dự công
án,29,93
bảo
dự
phòng,
thấm định,

sóc sức khỏe của người dân; thêm vào đó, xã hội ngày càng phát triển đặt ra yêu
hội
cầu các dịch255.450
vụ dành cho156.028
người dân
ngày càng
hoàn
thiện hơn 15.660
nữa.
7. Giáo dục-đào tạo
61,08
83.762
32,79
6,13
chi như:
phí kiến
vào nông
tài sảnnghiệp
lun động
baolợi,
gồmlà chi
phí cho
mua
Các-Các
ngành
điện,thiết
giaotính
thông,
- thủy
những

ngành
8. An ninh quốc phòng
66.277
48.395
73,02
11.200
16,90
6.681
10,08
chuyên
xây dựng
hoàncông
thiện cụ,
các dụng
cơ sở cụ
hạ tầng
bênđủngoài
phụclàvụtàicho
quá
sắm nguyên
vậtvàliệu,
không
tiêu để
chuẩn
sản
cố định hoặc
400.600
2.844 0,71
chi phí cho
đào tạo. 170.615 42,59 227.14056,70

9. Văn hóa - Thông tin

luiu

-Nhũng chi phí kiến thiết cơ bản khác được nhà nước cho phép không tính
liên lạc
10. Khoa học công nghệ
46,78hưởng12.391
52 nguyên
0,22 nhân bất khả
vào giá trị23.380
công trình10.937
( do ảnh
của 53,00
thiên tai, những
201.661 70,81
61.97021,76
21.160 7,43
kháng...) 284.792
11. Các ngành, lĩnh vực
khác
Tổng số
Vốn xây lắp
Vốn thiết bị Vốn
KTCB
SV:
SV:
SV:
Nguyễn
Nguyễn

Nguyễn
ThịThị
Thị
Hiền
Hiền
Hiền
- Lớp
-- Lớp
Lớp
ĐầuTư
ĐầuTư
ĐầuTư
2929
29
QNQN
QN
khác
%
%
Vốn
Vốn
Vốn
(Triệu
đồng)

(T riêu
đồng)

(T riêu
đồng)


-

20--171819--


Tổng số

3.935.584 2.643.900

67,18990.081 25,16 301.603

7,66

1. Công nghiệp

473.560

279.826

59,09166.598 35,18

27.135 5,73

2. Điện

496.815

336.840


67,80115.062 23,16

44.912 9,04

4. Giao thông

596.178

490.952

82,35

16.872 2,83

5. Thủy lợi- Nông nghiệp

823.006

529.192

64,30210.690 25,60

83.124

6. Vốn đầu tư cho Y tế-xã
hội
7. Giáo dục-đào tạo

342.000


205.200

60,00107.969 31,57

28.831 8,43

424.900

295.688

69,59

87.27520,54

41.937 9,87

8. An ninh quốc phòng

74.690

37.614

50,36

30.07740,27

6.998 9,37

9. Văn hóa - Thông tin liên
lạc

10. Khoa học công nghệ

475.610

170.696

35,89293.975 61,81

10.939 2,30

34.100

13.227

11. Các ngành, lĩnh vục
khác

465.139

284.665

38,79

88.35414,82

20.532
60,21

61,20139.960 30,09


341

10,1

1,00

40.514 8,71


Các năm

2007

2006

2009

2008

Tong số

ĩ.235.669

1.323.929

ĩ. 594.448

1. Công nghiệp

Chuyên

Chuyên
đềđề
đề
tốt
tốt
nghiệp
nghiệp
Chuyên
tốt
nghiệp
473.560
496.815

596.178

KH.20Ì0

1.836.780 2.119.145
GVHD:
GVHD:
GVHD:
TS.
TS.
TS.
Đinh
Đinh
Đinh
Đào
Đào
Đào

Anh
Anh
Anh
Thủy
Thủy
Thủy
GVHD:
TS.
Đinh
Đào
Anh
Thủy
938.226
823.006

2. Điệnnhư: giao thông,
127.692
140.595
151.720
209.160
thủy tưlợiXDCB
nông
nghiệp,
y tế,giáo nghiệp
dục;
một
số 250.992
ngành
còn lại khoản
thì vốnchi

chotưngành
- thuỷ
lợi là
BảngChi
1.9 :đầu
Co’ cấu vốn đầu
XDCBnông
theo ngành của
tỉnh Gia
Lainhững
các năm
xây lắp lại có xu hướng giảm, đây là do chiến lược phát triển của tỉnh Gia Lai
nhằmtrong
tăngnăm
cường
sở385.300
vật chất
ngành thuỷ
lợi như:
xây
mới đã
các đầu
công
4. Giao thôngđang
367.222
509.400
422.181
cuốicocủa
giai
đoạncho

2006-2010.
Những
năm493.951
trướcdựng
đó, tỉnh
vị tỉnh:
Triệu
tưtrình,
hầu mua
hết các
trình thiết
vỏ bọc
và những
năm
tiếpđồng
theo
sắmcông
máy móc
bị ...bên ngoài cho nền kinh tế Đơn
435.973
5. Thủy lợi- Nông nghiệp
267.195
301.219
337.150
382.433
này, tỉnh sẽ có những định hướng mới: chủ yếu đầu tư cho thiết bị máy móc và
Mức độ đầu tư nhiều hay ít chịu ảnh hưởng của các nhân tố như: tình trạng
công nghệ. Đây là một xu hướng tất yếu của bất kỳ một nền kinh tế nào muốn
Tên nguồn các
vốn công trình, quan

2006
2007
2008 trong
2009 từng thòi
điểmhóa
của
kỳ, ngoài
ra sức
còn đếphụ
công
nghiệp hóa - hiện
đại
đất Nhà
nước.nước
Gia Lai
đang nồ KH.2010
lực phấn
đấu hết
đưa
nền
kinh
tế
tỉnh
tuy
còn
nhỏ

nhưng
đã,
đang


sẽ
đi
đúng
hướng

Đảng
Vốn đầu tư cho công
nghiệp
473.560
496.815
596.178
823.006
938.226
thuộc chủ yếu vào nguồn vốn ngân sách, tín dụng...
và nhà nước ta đề ra.
1. Đầu tư qua tỉnh: Đánh giá 147.750
193.408
158.938 cho
160.000 198.700
tìnhquan
hìnhsátchi
thuỷ dù
lợi ởtrong
ba ngành
năm từ
Tuy nhiên khi
kỹđầu
bảngtưsốXDCB
liệu trên, tangành

thấy rằng
một số
vốn
chotaxây
giảm60.000
nhưng
nhiều
với ởnông
một nghiệpsố ngành
2006thấylắp
kếđãhoạch
chi
ngân giảm
sách không
nhà
nước
chosongành
thuỷ
Ngân sách đầu
tưdành
tập2010
trung
53.400
50.000
33.500
46.700
khác có vốn cho xây lắp tăng lên. Do đó, tổng vốn dành cho xây lắp trong nền
lợi
luôn
tăng lên qua

các năm30.148
2006 là 23.938
267,195 tỷ13.000
đồng, năm
2007 là 301,2 tỷ đồng
12.000
vổn các chương
trình
(Nguồn:
kế hoạch
đầulàtưvốn
tỉnhdành
Gia Lai)
kinh
tế mục
tỉnh tiêu
vẫn tăng 12.350
lên;
và tấtSởnhiên
theovàđó
cho
thiết bị giảm xuống
(tăng
12,7%
so
với
năm
2006),
năm
2008


337,15
tỷ
đồng
(tăng
so với
tương
đương
với
số
vốn
xây
lắp
đã
tăng
lên;
còn
vốn
kiến
thiết

bản11,93%
vẫn ở mức
Vốn tín dụng
50.000 sở71.260
49.000
71.000 Lai)100.000
hoạch

đầu

tư tỉnh
Trong những(Nguồn:
năm vừakếqua,
điện
được
coi Gia
là nguồn tài nguyên khan hiếm
7,66%.
năm 2007), năm 2009 là 382,4 tỷ đồng (tăng 13,42% so với năm 2008), kế hoạch
Vốn ODA
32.000
32.000
36.000
42.500
trên3. cảCưnước,
dođầu
đó,
hình
đầu tư
ngành
điện
đang Gia
đượcLai
hết giai
sức chú
cấu
tưtình
Xây
dựng
cơ phát

bản triển
theotếngành
ở40.000
tỉnh
đoạn
Bảo
cảo
chỉ
tiêu
kế
hoạch
phát
triền
kinh
xãlâm
hội nghiệp
tinh
Gia
Lai
cáclợi
năm
năm
2010
vốn
đầu

xây
dựng

bản

ngành
nông
thủy
đạt
Tại
Gia
Lai
ngành
công
nghiệp
đang
ngày
càng
được
chú
trọng
phát
triển,
trọngNguồn:
nhằm
khai
thác
hết
tiềm
năng
đế
phục
vụ
cho
nhu

cầu
của
người
dân
và435,9
quá
2006-2010.
154.300
151.209
249.310
463.000
537.626
2. Đầu tư của các bộ ngành trênQua
địa bảng khái quát trên, ta thấy vốn đầu tư cho các ngành như:công
trình
sản
xuất.
Tuy
đây

12009).
trong
những
ngành

nước
độc
quyền

Tống

vốnnghiệp
đầu nhiên,

cho
các
kết
cấu
tầng
trọngnguồn
điếm
(nghiệp
bao
gồm
đồng
(tăng
14%
sochế
với
năm
Như
vốn
đầu
tưcác
chocông
nông
nhất

công
biến
nông

sản, hạ
đây
làvậy,
ngành
côngnhà
đòi
hỏi
vốn
cố
bàntỷ
nghiệp,
điện,
giao
thông,
nông
lâm
nghiệpthủy
lợi
đã
chiếm
tỷ
trọng
lớn
trong

còn
nhiều
hạn
chế
nên

việc
thu
hút
vốn
từ
khu
vực

nhân
còn
rất
khó
khăn,
trình
trọng
điểm
về
giao
thông,
điện,
hạ
tầng
nông
lâm
nghiệp,
hạ
tầng
đô
thị,
các

Ngân sách đầu

tập
trung
24.000
31.000
50.000
49.600
63.290
nghiệpthủy
lợitưtăng
đều
bình
quân
hàng
năm
khoảng
12,7%.
địnhvốn
để
XDCB
rất
lớn,thác
gian
thu
hồi
kháquá
vậy
trong
quá trình

đầunótưcó.
sẽ
cấu
đầu
ởthời
tỉnh
Gia
Lai,
cụlại
thể
làlâu,vì
giai
đoạn
2006-2009
lượng
đầu
tưXDCB
khai
từ
khu
này
còn
nhởgiáo
so với
tiềm
cụm
khuvốn
công
nghiệp,
cơ sở

dịch
vụ,vực
thông
tin
liên
lạc,
dục
đào năng
tạo,vừa
ymà
tế,qua
vănđã
đạt
5.990
tỷ
đồng.
Trong
đó,
ngành
công
nghiệp

tỷ
lệ
vốn
cao
nhất

tăng
đều

Vốn tín
dụng
130.300
120.000
150.000
310.000
404.300
Vốn

cho tư
ngành
điện
chủ
yếu
vẫnchữa...Bên
tập
chủ thủy
yếu
từ
ngân
sách
nhà nước
Vốn
đầu
yếu
phân
bổsửa
cho
nông
nghiệplợi

vẫn

từ
ngân
sách
phátđầu
sinh
thêm
cácchủ
bổ,
cạnh
các đồng
ngành
công
nghiệp
chế
hóa...)
đạt
1.235,669
tỷkhoản
đồngtu
năm
2006;
đạttrung
1.323,929tỷ
năm
2007;
đạt
qua
các

năm,
năm
2007
đạt
496,815
tỷ
đồng
(
tăng
5%
so
với
năm
2006);
năm

các
khoản
viện
trợ.
Nguồn
viên
trợ
ODA
vẫn
tăng
lên
hàng
năm,
năm

2008
tỷ nông
đồng
năm
2008;
1.836
tỷtriển
đồng
năm
2009.
Theo
kếvốn
hoạch
vào
nămlà
Vốn1.594
khác
209
103.400
70.036
nhà
nước,
năm
2009
đạt
230
tỷphát
đồng
( 49.310
chiếm

60,1%
so năm
với
tổng
đầu

XDCB
biến
sản,
Gia
Laivà
còn
vềvào
công
nghiệp
khai
thác
khoáng
sản,...một
2008
đạt
596,18
tỷ
đồng
(tăng
205
so
với
năm
2007);

2009
đạt
823
tỷ
đồng
15,1
tỷ
đồng,
năm
2009
đạt
20,2
tỷ
đồng
(tăng
33,8%
so
với
năm
2008);
trong

2010 số vốn để đầu tư XDCB cho các ngành kinh tế quan trọng đạt 2.119 tỷ đồng
(tăng
38%
so
với
năm
2008).
Đây


mức
tăng
vượt
bậc
qua
các
năm,
chứng
3. Đầu tư của khuĐe
vực
ngành

nhân
nông
nghiệp
161.200
thủy
lợi
năm
152.198
2009).
166.930
167.100
201.900
trong
những
ngành
chiểm
tỷ

trọng
lớn
trong
đóng
góp
vào
tốc
độ
tăng
trưởng
kinh
2010
vốn
ODA
sẽ

32
tỷ
đồng
(tăng
58,4%
so
với
năm
2009).
Song,
chúng
ta
xem xét cơ cấu vốn đầu tư Xây dựng cơ bản theo ngành kinh tế quốctỏ
rằng


cấu
kinh
tế
trên
địa
bàn
tỉnh
Gia
Lai
đang
ngày
càng
chuyển
dịch
theo
không
thể
cứ
dựa
vào
các
khoản
viện
trợ
từ
nước
ngoài

đi

kèm
theo
đó
luôn

Gia
ta
theo
dõi
khái
: Đảng
hiện
chủ trương
lối sau
của
vàvốn
Nhà
nước
trong
qua
tếở tỉnh
tỉnh.Thực
DoLai,
đó,
ngành
nàybiểu
thuđường
hút quát
được
khối

lượng
đầu
tư từ
khuthời
vựcgian
tư nhân
Tên nguồn vốn dânhướng
2006
2007
2008
2009
KH.2010
tích
cực,
ngành
công
nghiệp
đang
ngày
càng
được
quan
tâm
đúng
hướng

những điều kiện ràng buộc gây bất lợi cho ta. Chúng ta phải biết lựa chọn các
ngành
nông
nghiệp

- thuỷ
lợi
tại
Gia
Lai209.160
cónước.
chuyển
cả
khá
bằng
vớiích
đầu
tư tỉnh
từ
ngân
nhà
Đây
được
coi làtích
mộtcực
bước
hợp
lýcao,
hơn.ngang
khoản
viện
trợ
đem
lại
lợi

nhiều
nhất
cho sách
ta
cảđã
hiện
tạinhũng
lẫn
tưong
lai. biến
Vốn đầu tư cho ngành
điện
127.692
140.59
75/.
250.992
Thực
hiện
chương
công
nghiệp
hoá
-công
hiện
đạitỉnh
hoá,
Laitếmới
đãcông

5lượng

720
vềđichất
lượng
chưa
cũngđủ
như
điều
sốtrình
kiện
đế
như
phát
cótriển
nhiều
thành
một
trình
được
cótỉnh
nền
xâyGia
kinh
dựng

tiến Khi
bộ
của
mục
tiêu
phát

triển
kinh
tế
ngành.
1. Đầu tu- qua tỉnh:
64.515
68.270
69.930
100.750
113.900
những
chính
sách
đúng
đắn
để
khuyến
khích
phát
triển
công
nghiệp,
sự
phát
triển
nghiệp
hoáhiện
đại
hoá,
thì

nông
nghiệp

một
phần
không
thể
thiếu
để
phát
đã
tạo
ra
năng
lực
tưới
rất
lớntiêu
so với
trước
...vốn

thế tư
xem
hình
chi điện
đầu
Ngành
điện
với

mục
phấnqua,
đấu đây
đạtsốsố
hộ đầu
trong
tỉnh
được
dùng

đótập
đãkinh
được
biếu
hiện
qua
những
chotình
công
nghiệp
ngàytư
triển
tế tại
địa
bàn tỉnh
Gia
Lai.năm
Ngân sách đầu tư
trung
30.000

27.500
27.630 với49.300
42.900
càng
Cụđãthể
ta xem
biểu
sausố
: vốn
XDCB
NSNN
cho
ngành
lợi
trên
mộtta
sốđang
chỉ tiêu
sau:điện
100 tăng.
%từTrong
nên
được
chú
ýThuỷ

đầu

vào
ngành

thếkinh
đã ốn
và có
những
năm
gần
đây,
nước
chuyến
từ vìnền
tế định
kế hoạch
Bảng
1.10:
Vốn
đầu

Xây
dựng
CO' bản cho ngành công nghiệp
Vốn các chương trình
mục
tiêu
4.470
2.100
4.800
hoá
trung
sang
chétư

trường
và cụm
hiện
nay Nông
đang
trong
công
cuộclọinghiệp
công
Bảng
1.12:
vốncơđiện
đầu
Xây
dựng
CO’
bản cho
lâm
nghiệp-thuỷ
thể tập
hoàn
thành
lưới
đếthị
phục
vụ các
công
nghiệp
như
khu công

nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Đe đấy
Vốn tín dụng
21.815
25.000
27.200
29.150
34.200
Thị xãcông
An cuộc
Khê,
khu nghiệp
công
nghiệp
TràđạiĐa,hoá
cụm
nghiệp
nhanh
công
hoá hiện
đất công
nước
thì việcTây
chú Pleiku,...Các
trọng phát
Đơn
vị
tỉnh:
Triệu
đồng
triến


sở
hạ
tầng

hết
sức
cần
thiết
trong
đó
không
thế
không
nhắc
tới
chi đầu
nguồn
vốn
đầu

vào
ngành
điện
trong
những
năm
vừa
qua
được

thế
hiện
qua
Vốn ODA
12.700
11.300
15.100
20.200
32.000
tư xây dựng cơ bản cho ngành nông nghiệp- thuỷ lợi.
biểu trên
sau:.................................................................................................
41.577
48.865
56.790
74.105
86.700
2. Đầu tu- của các bộ ngành
địa bàn
Ngân sách đầu tư tập trung
41.577
42.365
43.200
51.000 Đơn
61.700
vị tỉnh: Triệu đồng
Vốn tín dụng
3. Đầu tư của khu vực tư nhân

21.600


6.500

13.590

23.105

23.460

25.000

34.305

25.000
Đơn
vị tỉnh: Triệu đòng
50.392

Nguồn:
Báo cáo
chỉ tiêu kinh2008
tê - xã hội2009
năm 2009
tỉnh Gia Lai
Tên nguồn vốn
2006
2007
KH.2010
Tronglâm
kế nghiệp

hoạch năm
2010, vốn301.219
đầu tư XDCB
theo nội
dung có 435.973
một số biến
Vốn đầu tư cho Nông
267.195
337.150
382.433

vốn xây lắp120.039
cơ bản sẽ131.480
tăng lên khoảng
một số ngành
1. Đầu tư quađộng
tỉnh: đáng chú ý là: 89.835
148.4105% ở165.000
Ngân sách đầu tư tập trung

51.780

54.850

69.900

SV:
SV:
SV:
Nguyễn

Nguyễn
Nguyễn
Thị
Thị
Hiền
Hiền
Hiền
- -Lớp
-Lóp
Lớp
Lớp
ĐầuTư
ĐầuTư
ĐầuTư
29
29
29
QN
QN
QN
Vốn các chương trình
mục
tiêu Thị
25.385
35.789
36.000

37.500

40.090


Vốn tín dụng
Vốn ODA

25.490

31.500

21.460

27.100

25.247

26.900

30.000

17.500

25.650

18.453

29.160

25.010

-21
22

23
25
26
24
-

- - - - -- -


89.000

77.130

93.670

107.386

143.173

39.200

40.380

43.500

45.000

58.000

Chuyên

đề tốt
tốt nghiệp
nghiệp
Vốn tínChuyên
dụng đề
31.430

36.750

43.000

GVHD:
GVHD: TS.
TS.
Đinh
Đinh Đào
Đào Anh
Anh Thủy
Thủy
56.760
71.090

2. Đầu tư của các bộ ngành trên địa
bàn
Ngân sách đầu tu- tập trung
Vốn khác

18.370
7.170
5.626

14.083
Thời gian 75.800
qua đầu tư 96.950
của tỉnh112.000
Gia Lai 117.097
cho giao 127.800
thông không ngừng được
3. Đầu tư của khu vực tư nhân
tăng ngoài
lên. Đây là sự12.560
tăng rất
đều7.100
cho
thấy
chủ-và
trương
và- nâng cao các công
(Nguôn:
Sớ kế
hoạch
đầu
tưmở
tínhrộng
Gia Lai)
4. Đầu tư trực tiếp nước
9.540
Ngành giao thông cũng ngày càng khắng định tầm quan trọng của nó trong
trình giao thông vận tải của tỉnh, vốn đầu tư cho giao thông dược biểu hiện qua
Tên nguồn vốn
2007

KH.2010
việc phát triến kinh 2006
tế - xã hội
ở tỉnh 2008
Gia Lai, 2009
biếu hiện
qua việc nó đuợc đầu tư
biểu
sau:
nhiều
thứ
hai
sau
ngành
công
nghiệp
trong
CO' cấu kinh tế , giai đoạn 2006-2009 ,
Vốn đầu tư cho ngành giao thông
367.222 385.300 509.400 422.181 493.951
ngành giao thông đã huy động được tổng số vốn là 1.684 tỷ đồng, vốn đầu tư cho
1. Đầu tư quangành
tỉnh: giao thông tăng
85.522
92.581
145.210
lên do93.100
nhu cầu88.541
đi lại của
nhân dân

tỉnh Gia Lai cũng như
nhu
cầu
của
người
dân
trên
khắp
cả
nước
đã
được
nâng
cao,
cải thiện tốt hơn nhiều
Ngân sách đầu tư tập trung
40.000
43.300
34.561 28.000
43.100
so với trước khi đối mới. Cùng với nó, là tỉnh Gia Lai đã dần chú trọng đến phát
(Nguồn: sở3.200
kế hoạch và đầu tư 9.260
tỉnh Gia Lai)
Vốn các chươngtriển
trìnhgiao
mục tiêu
6.452
lưu với các
tỉnh lân cận trong và ngoài

nước vì13.791
vậy càng làm tăng nhu
Trong
điều
kiện
hiệngiao
nay,
thấy đòi
rõ hỏi
đượcvốn
tầm
trọng
của46.100
ngành
lợi đổi
với
Vốn
tíncầu
dụng
21.070
25.300
29.110
đi lại.
Ngành
thông
đầuquan
tư 29.230
cao
và ốn
định

qua thuỷ
các năm
để xây
sự
phát
triển
kinh
tế
của
tỉnh
nên
mức
độ
đầu

XDCB
đối
với
ngành
cũng
cần
dựng cơ sở hạ tầng,
sửa chữa
cầu đường...Tuy
nhiên, trên
thực tế để huy động
Vốn phải
ODA được tăng cường.
18.000
21.300

24.870
26.091
42.219
Qua
trên tagiao
thấythông
cơ cấu
NSNN,
số hết
chi sức
cho
được đủ vốn đế đáp ứng
nhubảng
cầu số
đầuliệu
tư ngành
lại chi
là một
vấn đề
đầu

XDCB
đối
với
ngành
Nông
nghiệp
Thuỷ
lợi
không

ngừng
tăng
lên
cả
về
131.000
147.650
153.500
2. Đầu tư của các bộ ngành
trên địa
khó khăn,
lĩnh vực125.700
giao thông
vẫn mong
ngóng
vào các179.315
khoản viện trợ của nước
số
tương
đối
lẫn
số
tuyệt
đối.
bànngoài cũng như hình thức vay tín dụng, ngân sách nhà nước dành cho giao thông
Ngân sách đầuchưa
tu- tập
trung
127.960
139.500

167.090
Trongvì giai
đoạn
2006-2009,
có153.500
nhiềuthutáchút
động
tự nhiên
tình
nhiều,
vậy 113.500
cần phát
huy hìnhmặc
thứcdùkêu
gọi,
vốn của
từ khu
vực tưvànhân
hình
kinh
tế

hội,
tốc
độ
tăng
trưởng
kinh
tế
vào

khoảng
13,6%,
tỷ
lệ
động
viên
đầu tư XDCB ngành
giao thông. Vốn tínđểdụng
12.200
12.225
vào GDP
và 2009
NSNNcógiảm
song
đầu biến
tư cho
ngành
nôngtrong
lâm công
nghiêp-thuỷ
Năm
nhiều
chuyển
rất
tích
cực
tác đầu lợi
tư trong
XDCB4
Vốnnăm

khác là 497,57 tỷ đồng chiếm
3.040
8.150 chi NSNN.
- triển ngành Nông
khoảng
14,5%

phát
ngành giao thông vận tải với các chỉ tiêu đều vượt mức kế hoạch. Tính đến hết
lâm
thuỷ vốn
lợi
là một161.200
tronghiện
những
động
lực tỷthúc
đẩyCác
kinhdựtếánnông
tháng
11, nguồn
NSNN
thực
185,4/190,76
đồng.
ODAnghiệp
thực
3. Đầu tư của khu vục
tưnghiệpnhân
156.000

273.209
176.100
169.426
nông
thôn
ngày
càng
phát
triển
mạnh
hơn
góp
phần
vào
việc
thực
hiện
hiện 24 tỷ đồng. Năm 2009, nhiều dự án lớn, có ý nghĩa quan trọng đápcông
ứng cuộc
nhu
công
nghiệp
hoá
hiện
đại
hoá
đất
nước
cầu cấp bách về hạ tầng giao thông của nền kinh tế được triển khai, như Đường
tư xây

lợi xét
đối thì bao
có phần
tăng nhưng
Trường Chi
Sơn đầu
Đông,
mở dựng
rộng cho
Quốcthuỷ
lộ 19,
quốcvềlộtuyệt
14,...Chưa
giờ ngành
Giao
xét
về
tương
đối
thì
không
tăng
lên

mấy:
Năm
2006
chi
đầu


XDCB
thông- Vận tải Gia Lai tiếp nhận và đầu tư nhiều dự án xây dựng, nâng cấp, cải cho
tạo
ngành
thuỷgiao
lợi thông
là năm
267,195
đồng,khai
nămcác2007
là 301,2
tỷ đồng
hệ thống
đến2006
thế. làNeu
tiến độtỷ triển
dự án
được đảm
bảo, (tăng
đến
Bảng
1.13:
vốngiao
đầu
tư2008
Xâytrên
dựng
cơbàn
bản
cho

ngành
giao
thông
12,7%
so 2011,
với
năm
2006),
nămthông
là địa
337,15
tỷ
đồng
(tăng
11,9%
so góp
với phần
năm
cuối năm
hệ
thống
tỉnh

bản
hoàn
chỉnh,
2007),
năm
2009


382,4
tỷ
đồng
(tăng
13,4%
so
với
năm
2008),
kế
hoạch
năm
thúc đấy kinh tế- xã hội phát triển nhanh và bền vững
2010 vốn
đầunay,
tư xây
cơ Gia
bản Lai
ngành
- thủy
lợi đạt
442,5
tỷ
Hiện
trên dựng
địa bàn
có nông
khônglâm
dướinghiệp
chục dự

án giao
thông
đang
(Đơn
vị: triệu
đồng)
đồng
(tăng
15,7%
so
với
năm
2009).
triển khai thi công. Có 3 dự án do Trung ương đầu tư trực tiếp, bao gồm: Dự án
tốcđoạn
độ tăng
chiđường
đầu tư
ngành
thuỷ
nâng cấpNhìn
quốcchung
lộ 14Cthìgiai
I (nền
và XDCB
hệ thốngcho
thoát
nước)
vớilợi
số có

vốntăng
30
nhưng
chưa
đáng
kế,
chưa
thực
sự
xứng
đáng
với
vai
trò

nhiệm
vụ
mang
tính
tỉ đồng; dự án nâng cấp quốc lộ 25, đoạn từ cầu Lệ Bắc đến hết đèo Tô Na, vốn đầu
chiến
nó và dự
chưa
hiện
được cấp,
nhũng
lốilộcủa
nước
tư xấplược
xỉ 40củatỉ đồng;

án thế
ADB
5 (nâng
cảiđường
tạo tỉnh
670Đảng
và 5 và
kmNhà
đường

trong
việc
phát
triển
thuỷ
lợi

nhà
nước
đã
khắng
định
đó

:
Thuỷ
lợi

biện
huyện Krông Pa).

pháp hàng đầu trên mặt trận sản xuất nông nghiệp, công trình thuỷ lợi là cơ sở hạ
tầng quan trọng đế phát triển bền vững đất nước.

SV:
SV: Nguyễn
Nguyễn Thị
Thị Hiền
Hiền -- Lớp
Lớp ĐầuTư
ĐầuTư 29
29 QN
QN

29
28
-27-

-

-


Một số ngành
Tô mỉ công
1. Giáo dục-đào tạo

2006
769.951

Chuyên đề tốt nghiệp

134.453

2007
1.053.706

145.940

2008
1.066.332

208.441

2009

KH.2010

1.261.490

1.816.439

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy
255.450
424.900

lộTrước
14C mắt,
là 146.181
dựnhiều
án cókhả
ý157.785

nghĩa
về
hội lộ
lẫn14quốc
thức Quốc
BOT.148.895
năng cả
dự230.961
án kinh
đầu tế-xã
tư342.000
quốc
(TP.phòng-an
Pleiku2. Vốn đầu tư cho hình
Y tế-xã
ninh. Đây là tuyến đường dọc biên giới Việt Nam- Lào, Việt Nam- Campuchia có
tiếp
tỉnh
đượcđó
kýđoạn
kết vàđitriển
hiện.
hội
tổnggiáp
chiều
dàiĐak
112Lak)
km,sẽtrong
qua khai
Gia thực

Lai là
80 km. Hiện nay, ngoài việc
3. An ninh quốc phòng đôn đốc các đơn
48.366
56.941
61.610
66.277
74.690
vị đẩy
thi công,
đầunỗtưlực
đãcủa
hoàn
thành
dự
Với sự quan
tâm nhanh
đầu tưtiến
của độ
Trung
ương chủ
và sự
tỉnh,
Giaviệc
Lai lập
có thể
án giai đoạn II với tổng kinh phí dự toán lên đến 350 tỉ đồng. Sau khi hoàn thành
ví như một đại
công trường.
Hầu hết 21.850

hệ thống tỉnh
lộ đều có dự án cải tạo, nâng cấp.
4. Khoa học CNMT
19.430
giai đoạn II, 16.500
quốc lộ 14C
đạt tiêu chuẩn
cấp 423.380
miền núi 34.100
(mặt đường 5,5 mét, nền
Neu
được
quan
tâm đầu
năm lộ2011,
hệ thống
trêncông
địa
đường
6,5 tiếp
mét,tục
thảm
nhựa).
Đối tư,
vớiđến
dự cuối
án quốc
25, quá
trình giao
triển thông

khai thi
5. VH- Thông tin liên lạc
162.601
274.500
344.200
400.630
475.610
gặp
một
số
vướng
mắc
trong
công
tác
giải
phóng
mặt
bằng
(chuyển
đối
đất
rừng
bàn tỉnh sẽ cơ bản hoàn chỉnh, góp phần phát triển kinh tế- xã hội và đảm bảo quốc
sang đất xây259.136
dựng cơ bản),
chính quyền
địa phương
hoàn thành. Tương tự,
410.714

227.446
284.792cố gắng
465.139
6. Các ngành, lĩnh phòngvực
an
ninh
của
tỉnh.
dự án tỉnh lộ 670 (từ Kon Dơng- Mang Yang đến Tà Huỳnh- Kon Tum) cũng gặp
khác
vướng mắc
việc giải
phóng
mặtgóp
bằng.
vậy,trong
nhờ quá
sự cố
gắng
các kinh
cấp
Bên trong
cạnh những
ngành
đóng
quanTuy
trọng
trình
phátcủatriển
chính quyền đến nay mọi việc đã được giải quyết xong, việc triến khai thi công đang

tế , tỉnh Gia Lai vân luôn quan tâm đầu tư xây dựng cơ bản các ngành quan trọng
được đẩy mạnh.
trong phát
triển
giáo dục,
tế, tư,
an thời
ninh gian
quốcqua,
phòng...Mặc
dù, đã
sự triển
đầu
Ngoài
cácxãdựhội
án như:
do Trung
ươngyđầu
UBND tỉnh
khai
thi
công
nhiều
dự
án
giao
thông
quan
trọng.
Đó


dự
án
nâng
cấp
tỉnh
lộ
670B
tư này chưa thể đáp ứng đủ nhu cầu của xã hội nhưng đây được coi là một nồ lực
(từ xã Biển Hồ- TP. Pleiku đến xã Đak Sơ Mei- Đak Đoa, tiếp giáp với tỉnh lộ 670)
rất
lãnh
dândự
tỉnh
Lai.cấp tỉnh lộ 667 (An Khê- Kông Chro dài
vớilớn
vốncủa
đầu
tư đạo
6,55vàtỉnhân
đồng;
ánGia
nâng
28,8 km, với số vốn 96 tỉ đồng; dự án nâng cấp tỉnh lộ 663 (huyện Chư Prông) với
tổng chiều dài khoảng 47 km, đã khởi công nâng cấp đoạn từ xã Bàu Cạn đến trung
tâm huyện dài 13,7 km... Bên cạnh đó, Ban Quản lý dự án Thủy điện An Khê- Ka
Nak cũng đã đầu tư nâng cấp tỉnh lộ 669 (An Khê- Kbang). Đen nay, dự án đã hoàn
thành các hạng mục cơ bản, đang trong giai đoạn hoàn thiện.
Cùng với các dự án nêu trên, từ nay đến cuối năm 2010, ƯBND tỉnh sẽ chỉ
đạo khởi công xây dựng 3 chiếc cầu quan trọng trong hệ thống giao thông tỉnh,

gồm: Cầu la Be (TP. Pleiku) với số vốn đầu tư khoảng 20 tỉ đồng; cầu qua sông Ba
khoảng 50 tỉ đồng và cầu Phú cần (Krông Pa). Bên cạnh đó, tỉnh cũng sẽ cho khởi
công nâng cấp tỉnh lộ 666 (Mang Yang- la Pa, tiếp giáp với đường Trường Sơn
cấu vốn
một với
số ngành
khác
Đông), tốngBảng
chiều1.14:
dài Co’
khoảng
60,8ỏ’km,
tổng số
vốnnhư
đầusau:
tư 250 tỉ đồng (trái
phiếu Chính phủ). Năm 2010, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Thủy
8 cũng
sẽ
(Đơn lợi
vị: triệu
đồng)
cho khởi công cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 665 (nằm trong vùng dự án thủy lợi la Lâu,
la Mơr- Chư Prông)...
Bên cạnh các dự án do Nhà nước đầu tư, năm 2010 cũng sẽ là năm có khả
năng ký kết một số dự án đầu tư nâng cấp một số đoạn quốc lộ trên địa bàn theo

(Nguồn: Sớ kế hoạch vù đầu tư tỉnh Gia Lai)

SV: Nguyễn Thị Hiền - Lớp ĐầuTư 29 QN


-31
30

-

-

-


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

Vốn đầu tư vào các ngành khác đều ổn định và có xu hướng ngày càng
tăng. Ngành giáo dục - đào tạo, lượng vốn đầu tư vào ngành này là tăng lớn nhất,
năm 2007 là 145,9 tỷ đồng (tăng 8,5% so với năm 2006), năm 2008 là 208,44 tỷ
đồng (tăng 42,8% so với năm 2007), năm 2009 là 255,45 tỷ đồng (tăng 22,55% so
với năm 2008). Ke hoạch vào năm 2010, vốn cho giáo dục là 424,9 tỷ đồng (tăng
66,33% so vói năm 2009). Ngành giáo dục đào tạo ở tỉnh Gia Lai hiện nay đã có
đủ các điều kiện đế giảng dạy và học tập, đó là điều đáng mừng cho sự nghiệp đào
tạo nguồn nhân lực cho tỉnh Gia Lai và cho cả nước. Trong năm 2010 này, tỉnh
Gia Lai có kế hoạch xây dựng thêm 20 trường cấp 1, 2 và xây thêm 5 trường cấp 3
tại các xã, huyện trên địa bàn tỉnh. Trong thời gian này, trường trung cấp y tế Gia
Lai cũng đang trong quá trình hoàn thiện đế đưa vào hoạt động.
Riêng ngành y tế, lượng vốn đầu tư XDCB cũng tăng đáng kế tuy nhiên
chưa nhiều, năm 2006 là 148,89 tỷ đồng, năm 2007 là 146,181 tỷ đồng (giảm
1,8% so với năm 2006), tới năm 2008 là 157,785 tỷ đồng (tăng 7,9% so với năm
2007), năm 2009 là 230,96 tỷ đồng ( tăng 46,4% so với năm 2008), đây là năm

đánh dấu quan trọng trong sự phát triển về y tế - xã hội của tỉnh Gia Lai, số vốn
đầu tư cho ngành tăng một cách vượt bậc. Dự kiến vào năm 2010, ngành y tế - xã
hội trên địa bàn tỉnh Gia Lai sẽ còn tiếp tục tăng cao hon nữa, vốn đầu tư đạt 342
tỷ đồng (tăng 48%% so vói năm 2009). Những năm đầu tư vào y tế xã hội giảm
là do tỉnh Gia Lai đang phải tập trung vốn cho công nghiệp, giao thông và một số
ngành quan trọng khác đế phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, trong những năm
gần đây ngành giáo dục và y tế là những ngành đang được ưu tiên phát triển.
Các ngành và lĩnh vực khác bao gồm: đầu tư XDCB các công trình công
cộng, hỗ trợ đầu tư huyện mới, chương trình bố trí lại dân cư, định canh định cư,
Đe án tin học, các chương trình 134, 135, Dự án lâm nghiệp- 5 triệu ha rừng...vốn
đầu tư cho các ngành, lĩnh vực này đều từ ngân sách nhà nước. Do đó, nguồn vốn
không ổn định qua các năm mà tùy sự phát triển kinh tế - xã hội từng năm đế có
chiến lược phát triển các ngành này. Các ngành này chịu sự ảnh hưởng rất nhiều từ
các khoản thu - chi của ngân sách nhà nước. Khi nền kinh tế có sự bất ốn thì
những ngành này chịu tác động nhiều nhất.
4. Đánh giá tình hình đầu tư Xây dựng cơ bản ở tỉnh Gia Lai những năm
qua( 2006-2009)

SV: Nguyễn Thị Hiền - Lớp ĐầuTư 29 QN

32

-

-


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy


Tình hình công tác quản lý hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản tại địa bàn tinh
Gia Lai
Những năm qua, công tác quản lý đầu tư Xây dựng cơ bản đã bám nghị quyết
của tỉnh uỷ Hội đồng nhân dân tỉnh tập trung cho nông nghiệp nông thôn, tăng
cường cơ sở vật chất phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội và văn hoá, từng bước
xây dựng đô thị, do vậy tạo nên năng lực mới trên tất cả các mặt góp phần xoá đói
giảm nghèo, giải quyết việc làm và nâng cao mức sống, mức hưởng thụ cuả các
vùng, các tầng lớp dân cư, tạo tiền đề thúc đấy sự tăng trưởng kinh tế phát triển
văn hoá xã hội, giữ vững an ninh quốc phòng và đảm bảo trật tự và an toàn xã hội.
Tuy vậy, vẫn còn nhiều tồn tại vướng mắc đã hạn chế hiệu quả của công tác đầu tư
việc chấp hành các thủ tục về xây dựng cơ bản. Quá trình triển khai thực hiện quy
trình và sự đồng bộ hoá còn nhiều vấn đề bất cập cần được đổi mới cho phù hợp
với quy định của nhà nước và thực tế địa phương. Nổi lên một số vấn đề như sau:
- Công tác chuẩn bị đầu tư :
Công tác chuẩn bị đầu tư là khâu quan trọng trong kế hoạch hoá đầu tư .
Thực tế , lâu nay chúng ta thụ động chưa kế hoạch hoá được công tác này. Trước
hết là về chủ trương chuẩn bị đầu tư chưa được quan tâm đúng mức nên khi xây
dựng kế hoạch hàng năm về Xây dựng cơ bản còn thụ động , lúng túng và thực
hiện dự án không đồng bộ gây nên sai sót về quy chế và sự chậm trễ trong quá
trình thực hiện công tác chuẩn bị khảo sát, điều tra cơ bản và các số liệu cần thiết
cho việc xây dựng dự án... chưa được chuẩn bị đầy đủ nên một số dự án chất
lượng chưa cao, thể hiện trong quá trình thực hiện đầu tư phải điều chỉnh đi, điều
chỉnh lại nhiều lần....
về qui trình xây dựng dự án:
Nhìn chung các dự án lớn đã lập đúng trình tự theo quy định . Đại bộ phận
các dự án co quy mô nhỏ do các huyện , thị hoặc do các xã , phường lập thì hầu
hết không đủ nội dung theo các trình tự yêu cầu của một dự án theo quy định cho
nên việc thẩm định thường phải sửa đi, sửa lại nhiều lần gây mất thời gian không
cần thiết.

Nhiều dự án chưa có chủ trương của tỉnh nhưng các ngành, các huyện thị
đã lập đưa lên sở kế hoạch và đầu tư để thẩm định và trình duyệt nhưng cũng có
những dự án đã có chủ trương của tỉnh nhưng việc triển khai xây dựng chậm, chất
lượng không cao phải điều chỉnh nhiều lần.

SV: Nguyễn Thị Hiền - Lớp ĐầuTư 29 QN

- 33 -


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

Các dự án khi thẩm định thường vướng mắc nhất là thiếu các thủ tục, các
căn cứ khoa học đế xây dựng như đã nêu , áp dụng một số định mức chưa thống
nhất giữa các bộ và địa phương gây nên khó khăn trong việc xác định quy mô và
khái toán vốn đầu tư .
Nói chung nhiều dự án là còn sơ sài , thiếu căn cứ khoa học và thực hiện
chưa theo đúng trình tự dặc biệt đổi với các dự án sản xuất kinh doanh việc tính
toán hiệu quả kinh tế , việc thu hồi và trả nợ vốn vay chưa được chuẩn mực.
về công tác thâm định dự án:
Lâu nay Sở kế hoạch và đầu tư là cơ quan được nhà nước giao cho làm
công việc này đã cố gắng làm theo đúng quy trình như: soát xét các hồ sơ trình
duyệt của chủ đầu tư , phối hợp giữa Sở kế hoạch và đầu tư , các cơ quan quản lý
tổng hợp và các sở quản lý chuyên ngành, hoàn thiện văn bản trình Uỷ ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
- về công tác đấu thầu và chỉ định thầu
Công tác đấu thầu và chỉ định thầu đã được triển khai theo đúng quy định
của nhà nước và các hướng dẫn của bộ . ngành Trung ương, theo đúng các thủ tục

hành chính, nhưng còn một số vướng mắc tồn tại như :
Đối với một số chủ đầu tư :
Hồ sơ kế hoạch mời thầu, đấu thầu tiêu chuẩn thang điểm thường làm chậm
và không đầy đủ nhất là các chủ đầu tư không chuyên Xây dựng cơ bản , chất
lượng hồ sơ kém phải làm đi làm , làm lại gây chậm trễ.
về quy trình thẩm định cũng như duyệt kế hoạch đấu thầu chỉ định thầu
nhưng chưa thực sự khoa học. Duyệt kế hoạch trước rồi mới duyệt hồ sơ mời thầu
, thường thẩm định xong một hồ sơ phải mất từ 10-15 ngày. Thẩm định và phê
duyệt kết quả trúng thầu từ 7-10 ngày; ký hợp đồng, duyệt hợp đồng cũng mất 5-7
ngày. Như vậy, riêng công tác làm thủ tục đấu thầu cũng mất từ 1 tháng rưỡi đến 2
tháng cho nên hàng năm công trình tháng 4 , tháng 5 hoặc tháng 6 mới triển khai
được.
Trong đấu thầu các chủ đầu tư chỉ muốn đấu thầu hạn chế, do vậy dẫn đến
các nhà thầu có sự dàn xếp , cho nên mức tiết kiệm qua đấu thầu còn hạn chế. Chỉ
các công trình đấu thầu rộng rãi mới thực chất rõ ràng, minh bạch và tăng được
tính cạnh tranh và tiết kiệm trong Xây dụng cơ bản .

SV: Nguyễn Thị Hiền - Lớp ĐầuTư 29 QN

34

-

-


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy


Có một số công trình đã thi công xong, hoặc thi công dở dang mới làm kế
hoạch chỉ định thầu dẫn đến tình trạng sự việc đã rồi, buộc các co quan chức năng
và Uỷ ban nhân dân giải quyết. Hiện tuợng này cần phải được chấn chỉnh và có
những biện pháp hữu hiệu đế ngăn chặn...
- Việc ứng vốn, cấp phát, thanh quyết toán.
Việc cho vay và cấp phát và thanh quyết toán đều qua Bộ đầu tư và kho bạc
Nhà nước. Công tác này mấy lâu nay thường chậm trễ: một mặt do các thủ tục khá
rườm rà, cứng nhắc do các ngành dọc quy định, mặt khác là do năng lực các chủ
đầu tư chưa làm tròn về trách nhiệm của mình. Một số cán bộ chưa đủ năng lực và
trách nhiệm để làm công tác này cho nên khách hàng thường kêu ca nhiều trong
khâu cấp phát và thanh quyết toán...đặc biệt việc thay đổi cơ quan cấp phát vốn
đầu tư , từ bộ đầu tư sang kho bạc cũng làm cho xáo trộn nề nếp ứng vốn và thanh
toán của các nhà thầu và chủ đầu tư, tâm lý các chủ đầu tư không muốn ứng trước
vốn cho các nhà thầu đối với khối lượng hoàn thành không lên kịp phiếu giá, các
bước giải ngân chậm. Tuy vậy do có sự hướng dẫn của kho bạc nhà nước, công tác
ứng vốn và cấp phát năm 2004 đã có nhiều tiến bộ.
- về quản lý chất lượng công tác giám sát thi công.
Năng lực của các ban quản lý công trình nói chung còn nhiều bất cập, phần
lớn các cán bộ đều làm việc kiêm nhiệm nên công tác quản lý của các ban A còn
chưa tốt. Công tác quản lý chất lượng và giám sát các công trình xây dựng ngày
càng được quan tâm nhưng nhìn chung chất lượng còn thấp, chưa được làm
thường xuyên , đội ngũ giám sát còn mỏng, năng lực còn nhiều hạn chế, còn có vi
phạm chế độ về quản lý chất lượng như: thiếu nhật ký công trình, thiếu báo cáo
định kỳ trong Xây dựng cơ bản, thiếu cán bộ có năng lực, tâm huyết trong công
tác quản lý kỹ thuật, nói chung chất lượng công trình còn kém.
- về giá và quản lý giá đầu tư Xây dựng cơ bản
Trong thời gian qua, hệ thống đơn giá Xây dựng cơ bản được củng cố, soạn
thảo tương đối đầy đủ, có hệ thống cung cấp cho các ngành đế góp phần tăng
cường công tác quản lý Xây dựng cơ bản trên địa bàn. Tuy nhiên hệ thống đơn
giá của ta hiện nay vẫn đang còn nhiều tồn tại: giá các loại vật liệu như điện, nước,

trang thiết bị nội thất còn chưa đồng bộ. Phản ánh giá còn chậm, chưa kịp thời,
chưa đáp ứng được yêu cầu thanh quyết toán hàng tháng, làm vướng mắc trong bù
giảm kinh phí. Giá một số loại xây dựng chưa đúng, chưa đầy đủ các chi phí và

SV: Nguyễn Thị Hiền - Lớp ĐầuTư 29 QN

35

-

-


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

yếu tố đảm bảo sự điều tiết của nhà nước, còn tình trạng phải trình duyệt bố sung,
điều chỉnh giá qua các ngành, các cấp gây nên sự chậm trễ trong đầu tư và xây
dựng. Một sổ công trình trọng điểm, có tính đặc thù thì trong bộ đon giá chưa
được phản ánh.
- Đánh giá năng lực của các đơn vị thi công xây dựng
Số lượng các đơn vị thi công thương đối nhiều nhất là các đơn vị tư nhân
nhưng nhìn chung năng lực các đơn vị còn yếu kế cả năng lực thi công và năng lực
về tài chính (đại bộ phận là vốn vay , vốn tự có rất ít). Đa số các doanh nghiệp ,
đặc biệt là các doanh nghiệp tư nhân do thiếu đội ngũ công nhân lành nghề, thiếu
cán bộ có trình độ kỹ thuật và thiếu thiết bị xây dựng nên đã ảnh hưởng rất nhiều
đến thiến độ thi công các công trình.
Những kết quả đạt được 2006 - 2009.
4.2.1. Phát triển giao thông

Giao thông trên địa bàn chủ yếu là GTVT đường bộ và một phần đường
không. Quốc lộ 14, 25, 19 và đường Hồ Chí Minh cùng với sân bay Pleiku nối kết
Gia Lai với các tỉnh duyên hải miền Trung, Đông Nam Bộ, Thành phố Hồ Chí
Minh và nhiều địa phương khác trong cả nước.
Hê thống giao thông
Mạng lưới đường bộ
+ Hệ thống quốc lộ (QL): Đi qua địa bàn tỉnh Gia Lai hiện có 4 tuyến QL
với tống chiều dài 517,3 km, bao gồm ỌL.19 và QL. 14 (nay là đường Hồ Chí
Minh, do Trung ương quản lý); QL.25 và ỌL. 14C (tỉnh quản lý do trung ương ủy
thác). Trong đó, có 246 km đường bê tông nhựa, 86 km mặt láng nhựa, 24 km
mặt cấp phối và còn lại 147 km đường đất (QL 14C có 108 km, QL 25 còn 39
km). Tống số cầu trên hệ thống QL có 80 cái, dài 2.570 km trong đó 87,5% là
cầu bê tông cốt thép vĩnh cửu, còn lại một cầu thép dài 15 mét và 9 cầu tạm dài
79 mét trên QL 14C và QL 25.
QL.I9: qua địa phận tỉnh Gia Lai tuyến có chiều dài 168 km, tù' Km67 (tiếp
giáp tỉnh Bình Định) đến Km247 (tiếp giáp ỌL.78 - Campuchia qua cửa khấu Lệ
Thanh, xã la Dom, huyện Đức Cơ).

SV: Nguyễn Thị Hiền - Lớp ĐầuTư 29 QN

36

-

-


GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

Chuyên đề tốt nghiệp


QL.I4 (đường Hồ Chí Minh)’, qua địa phận tỉnh Gia Lai tuyến QL.14 có
chiều dài 113,4 km, từ Km494+600 (tiếp giáp tỉnh Kontum) - Km608 (tiếp giáp tỉnh
Đắc Lắc). Đây là tuyến đường được xây dựng trước năm 1975 có quy mô đường
cấp V miền núi, chiều rộng mặt đường khoảng 6m, nền đường rộng từ 7 - 9 m.
QL.25: qua địa phận tỉnh Gia Lai tuyến có chiều dài 112 km, từ Km69 (tiếp
giáp tỉnh Phú Yên) - Kml81 (địa phận huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai).
QL.14C: qua địa phận tỉnh Gia Lai tuyến có chiều dài 112 km, từ Kml07
(sông Sêsan - tiếp giáp tỉnh Kontum) - Km219 (sông H Lốp - tiếp giáp tỉnh Đắc
Lắc).
+ Các tuyến đường tỉnh: Hệ thống đường tỉnh hiện tại bao gồm 11 tuyến
với tổng chiều dài 573 km. Cụ thể:
- Đường tỉnh 661: cóchiều dài 22,5 km, đạt tiêu chuấn đường cấp IV - miền núi.
- Đường tỉnh 662: cóchiều dài 80,5 km, đạt tiêu chuấn đường cấp VI - miền núi.
- Đường tỉnh 663: có chiều dài 48 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp VI - miền núi.
- Đường tỉnh 664: cóchiều dài 58,4 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp IV - miền núi.
- Đường tỉnh 665: cóchiều dài 60 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp V - miền núi.
- Đường tỉnh 666: cóchiều dài 61,2 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp IV - miền núi.
- Đường tỉnh 667: cóchiều dài 31 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp V - miền núi.
- Đường tỉnh 668: cóchiều dài 15,5 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp V - miền núi.
- Đường tỉnh 669: cóchiều dài 61,2 km, đạt tiêu chuấn đường cấp IV - miền núi.
- Đường tỉnh 670: có chiều dài 46 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp VI - miền núi.
- Đường tỉnh 670B: có chiều dài 24 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp V - miền núi.
+ Các tuyến đường huyện: Hiện có chiều dài 1.260,7 km, hầu hết là các tuyến
đường đất.
+ Các tuyến đường xã: Với tổng chiều dài 5.753,5 km, hầu hết là các tuyến
đường đất hoặc đường mòn.
+ Đường đô thị:

SV: Nguyễn Thị Hiền - Lớp ĐầuTư 29 QN


37

-

-


TT

Vùng

Nam 1
Khê

Bắc

Diện
tích
tưới
lượng
công trình thiết kế (ha)
64
1.172
An
Chuyên đề tốt nghiệp

Số

Diện tích thực tưới (ha)

Lúa
Màu, CNN Tổng
981
0
981
GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

HỒ
22
271
279
0
279
huy có
hiệu
- Tp.
quả,
Pleiku:
hệkhai
thống
thác
đường
điều
thị nuớc
có là:
tổng
hợp
chiều
tiết dài
kiệm

170nuớc,
km,
không
thất
Sản
lượng
điện
thương
phẩm
nămđôtiết
2007
533.992.000
Kw.
Nămđường
2008giao

Đập
41 việc
851
653
0lý, dài
653
Trạm bom675.121.000
1 phí tống
50 dài
50
50
thoát
thônggây
nông

lãng
Kw.
thôn
nuớc chiều
đồng
thời565
còn km.
rất chú
Các trọng
tuyến0trong
đườngcông
chính
tác trong
duy tuthành
sửa chữa
phố
Thượng
Ayun
5.922
1.450 bêcấp
1.764
3.214
2
thuòng
khá rộng
xuyên
nên
khang
với
đuợc

mặtsựđường
xuống
tông
của
nhựa,
công vỉa
trình.

rộng
Có những
5-7m, công
có nhiều
trình
Sốrãi,
xã46và
tỷ hạn
lệ trang
hộchế
dùng
điện
HỒ
7
2.963
180
780
960
phát
cây xanh.
huyTính
hiệu

Tuy
đếnquả
nhiên,
cuốivuợt
năm
thành
năng
2007,
phốlực
cũng
tỉnhthiết
Gia
có những
kế
Lai như
đã tuyến
hoàn
côngthành
đường
trìnhđưa
chính
Chu
điệnJôr,
cólưới
vỉa
thành
quốc
hè hẹp
phố
gia

Đập
37
2.799
1.240
859
2.099
Pleiku.
và hầu
như không
có dảithị
đường
riêng30đi bộ.
209/209
xã,2 phường,
trấn dành
(đạt 100%).
Trạm bơmđến
160
125
155
Đen
Thủy
tháng
lơi
6
năm
2008
thì
tổng
sổ

thôn,
làng

điệnsinhlà hoạt
2320củathôn,
Ayun
26 Khê: trục16.310
0 19 nên
8.346
- TX. An
đường chính8.346
của thị xã là QL
các
đô
3 Pa
HỒĐenlàng
2
14.780
7.414
0
7.414
năm
2005
luợng
công
trình
kiên
của vận
tỉnh
252 trên

công94,8%,
trình,
- chiếm
92,6%;
sốlưu
hộthông
sửthủy
dụng
điện
làcố253.887
hộ
thị
ảnh
hưởngsố
nhiều
đếntổng
tốc
độ
củalợicác
phương
tiện
tải.làchiếm
Đập trong
4
190
145
0
145
năng đó:
lực đồng

tuới bào
thiết
dânkế
tộcnăm
thiểu 2000
số là 75.867
là 22.000
hộ - chiếm
ha lúa82%.
hai vụ, 15.000 ha cây công
Đường20
không
Trạm bơm
1.340
787
0
787
nghiệp vàSân
đếnbay
nămPleiku
2005 làcách
34.670
ha. phố Pleiku 3 km về phía Bắc, diện tích 247,5
thành
Krông
Pa
9 1.16: Tỷ7.050
521
0
521

Nguồn:
Quy
hoạch
thủy lợi
4
lệ hộ
dụng
điện
lưói
ĐenBảng
giữadài
năm
2006,
sốsửlượng
công
trìnhquốc
thủy gia
lợi của
hiệntỉnh
có là 297 công trình
đường
băng
khoảng
HỒ hecta, có chiều
4
6.180
1211.830 mét và
0 chiều rộng
121 đường băng 36m;
so

vói
vùng
Tây
Nguyên

cả
nước
Các công
trìnhchứa,
đã 570
được
xây
tỉnh 0hầubơm
hết có
quy
nhỏ. lực
Tồntưới
tại
164 (tổng
đập dựng
dâng

với
tổngmônăng
Đập các
280 trong
280
chỉ loại
có 2gồm
loại 396

máyhồbay
ATR72
trọng
tải 37
22 trạm
tấn) và Foker
(trọng
tải 36.7
tấn)
Đơn
vị:
%
chínhkếcủa46.480
các công
trình tếvẫn
làphát
hệ huy
thốngtưới
kênh
mương
chưa
hoàn58%
chỉnh,
ha. năng
Thực
đãvụ
được
27.200
ha đạt
nănghàng

lực năm
tưới
Trạm bơmthiết
300
120
0điểm phục
120
cất và hạ cánh.2 Khả
phục
tối đa
150 khách/thời
vụ.
vẫn
phải
duy
tu
bảo
dưỡng,
sửa
chữa
do
thiên
tai,
mưa

gây
ra,
bên
cạnh
đó

trình
12.588
So115
với
diện tích
cần tưới 2.890
mới chỉ đạt8.328
11% nhu11.218
cầu (27.200 ha/251.390
5 Nam Bắc Pleikuthiết kế.Đánh
giá chưng:
độ
quản


các
công
trình
nhỏ
do
cấp

quản

còn
nhiều
yếu
kém.
HỒ ha). Đen- cuối
6.734

5.742
6.146
Các52QL
14C,
19 lực
và 25
nối
các
địa phương
trong nghiệp
vùng
năm14,
2007
năng
tưới404
chotỉnh
lúavới
đạt
25.076
ha,
cho khác
cây công
Phát
lướicũng
điện như của
Nguyên,
nước
vùng tam 1.870
giác phát triến
Đập Tây 4.2.3.

54 cảtriển
5.034
2.486
4.356của 3 nước Đông
đạt 10.795
Hệha.
thong điện
thực 716
sự là những
Trạm bom Dương, đặc 9biệt là đường
820 Hồ Chí Minh
0
716huyết mạch quan
Hiện
nay,
trên
địa
bàn
tỉnh

nhà
máy
thủy
điện
(NMTĐ)
Iaĩy công suất
trọng đế Gia 37
Lai có thế thúc
đẩy nhanh quá
phát triển

kinh tế - xã2.923
hội.
3.438
981trình
1.942
Nguồn:
Cục
thống

tinh
Gia
Lai
Bảng
1.15:
Các
công
thủy
lọi
hiện

(4*180
MW),
hàng
năm
cung
cấp
cho
hệ
thống
điện

Việt
Nam nguyên
khoảng
6 la Mơr - la Lốp720 MWVới
nền đất có khả năng chịu lực tốt và khá phong phú về nguồn
HỒ 3,6
9
1.730
223
1.521
1.744
tỷ
Kwh.
Đây

nhà
máy
thủy
điện

công
suất
lớn
nhất
miền
Trung,
được
liệu, vật liệu xây dựng như đá Granit, đá cấp phổi... thuận lợi trong việc phát triển
qua
trạm

biến
áp
nâng
Ialy-15,75/500
Kv,
đấu
nối
vào
trạm
500
Kv
Pleiku
Đập phát
25
1.506
758
219
977
Công
nghiệp
giao thông
đường
bộ. điện năng là công nghiệp chủ lực của tỉnh nó là ngành tạo điều
qua đường
dâynhiên,
mạch do
kép địa
2*ACSR
330*4,núi


dài
khoảng
20 Km.
Trạm bơmkiện
3
202
0 chiều
202
202
Tuy
hình triến.
vùng
phức
tạp,
lại nằm
trong
vùng
thường

choNgoài
các ngành
khác
phát
Tỉnh

nhiều
tiềm
năng
với mô
trữ 3*150

lượng
nguồn
ra,
tỉnh
Gia
Lai
còn

trạm
500
Kv
Pleiku
với đầu
quy
MVAthiên
tai
như

quét,
sạt
lở
đất
do

nên
kinh
phí
cho
việc


xây
dựng,
sửa
Tổng cộng
297
46.480
15.168
12.034
27.202
500/220
KV
và một
MBA
nối có
cấpthể
220/110
Trạm
nhận
điện nước
500
nước
khoảng
24
m3trong

kết vốn
nối kV-1*125
được
hệnhiều
thống

điện
của các
chữa mặt
và bảo
dưỡng
khátỷ
lớn
khi
nguồn
của
tỉnhvới
cònMVA.
khó
khăn.
2002
2004
2006 500 kv còn là trạm trung
TT
kv
từ
NMTĐ
Ialy
phát
lên
hệ
thống
điện
quốc
gia.
Trạm

Hệvực
thống
giao
thông
bộ trên địa bàn
Gianguồn
Lai phân
đềutừ khắp
trong khu
như:
Thái
Lan,đường
Lào, Campuchia,
đặc tỉnh
biệt là
thủy bố
điện
sông
Cảchuyến
nước
93,4
96,22
có86,5
vị
trí quan
trọng
trongmạng
hệ thống
truyền
tải 500

kv bộ
củatrong
toàn
1
là một công
thuậnsuất,
lợi lớn
trong
việc nâng
cấp
lưới
giao
thông
đường

Công.
Ngành
công
nghiệp
điện
năng
chủ
lực
này
dự
kiến
sẽ
tạo
đột
phá

cho
tỉnh
quốc.
Vùng
Tây
Nguyên
70,20
87,40
94,20
2
tương lai. Tuy nhiên, do địa hình đồi núi phức tạp và khó khăn về nguồn vốn nên
Toàn
bộ
phụ 65,70
tảiđường
của tỉnh
Gia86,66
được
cấp nông
điện
5 trạmgặp
110khá
kv
Tình trong
Gia
94,78chủ
7-10
năm
tới.tuyến
3

việcLai
phát
triến
huyện
vàLaigiao
thông
thônyếu
nóitừchung
trên
địa
bàn,

tổng
công
suất

132
MVA,
p
cực
đại

80MW,
gồm
có:
Trạm
nhiều khó
Sảnkhăn.
lượng
xuất

năm(E2010
đạt 110
8,1 tỷ
110 kv
Biển
Hồ triến
(Eđiện
41); sản
Trạm
110trên
kv địa
Diênbàn
Hồng
42); sẽTrạm
KVKWh.
Chư Trong
Sê (E
4.2.2.
Phát
phương là
460 triệu
Kwh. hạ tầng nông lâm nghiệp - thủy lợi
50); Trạm
110
kv
Ayun
Pa
(E
44)


Trạm
110
kv
An
Khê
(E
43).
CôngPhát
táctriển
quảnthông
lý khai
tháclạccông trình thủy lợi những năm gần đây đã được
4.2.4.
tin liên
Sảncó
lượng
tiêu thụ biến
điện
quan tâm,
sự chuyển
tốt ở các công trình do công ty KTCTTL tỉnh quản lý
Toàntrình
bộ phụ
tảidoanh
của tỉnh
Giađầu
Laitưcóquản
tổng
là toàn
132 và

MVA,
và các công
do các
nghiệp
lý.công
Đảm suất
bảo an
phát p cực đại
Bưu
chỉnh
là 80 MW
được
cấp điện chủ yếu từ 5 trạm 110 kv trên địa bàn.
Toàn tỉnh có 318 điểm phục vụ, gồm: 45 bưu cục (2 Bưu cục cấp I tại TP
Pleiku, 15 bưu cục cấp II và 28 bưu cục cấp III); 160 điểm Bưu điện văn hóa xã
trong tổng số 209 xã phường thị trấn và 113 điểm đại lý bưu điện đa dịch vụ. Các
thùng thư công cộng được đặt tại các địa bàn dân cư. Phần lớn các bưu cục được
xây dựng kiên cố khang trang và được mở đầy đủ các dịch vụ Bưu chính; hiện tại
đã có 27/45 (60%) bưu cục các cấp cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh EMS

SV: Nguyễn Thị Hiền - Lóp
Lớp ĐầuTư 29 QN

-41
38
39 40

-

--



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

trong nước. Có 15 trên tổng sổ 45 (33%) bưu cục cung cấp dịch vụ chuyển tiền
nhanh. Các bưu cục, đại lý Bưu điện đa dịch vụ tập trung ở những địa bàn đông
dân cư có nhu cầu sử dụng dịch vụ Bưu chính Viễn thông và đem lại doanh thu
cao; các điểm Bưu điện văn hóa xã tập trung chủ yếu ở tuyến xã, cùng hệ thống
bưu cục cung cấp các dịch vụ Bưu chính Viễn thông phố cập cho người dân; ngoài
ra còn là nơi phục vụ nhân dân đọc sách báo miễn phí; điểm truy nhập Internet
từng bước rút ngắn khoảng cách về thông tin giữa thành thị và nông thôn.
Hiện tại, bán kính phục vụ bình quân của một điếm phục vụ là 3,9 km/điểm
phục vụ, số dân phục vụ bình quân là 3.631 người/điếm, 96% xã có báo trong
ngày. So với chỉ tiêu cả nước năm 2006, (bán kính phục vụ bình quân của một
điểm phục vụ là 2,37 km và số dân bình quân được phục vụ bởi một điểm phục vụ
là 4.332 người), thì Gia Lai đạt mức trung bình của cả nước.
Bưu điện tỉnh Gia Lai là đơn vị chủ lực, cung cấp tất cả các dịch vụ cơ bản và
các dịch vụ cộng thêm, đồng thời Bưu điện tỉnh cũng thực hiện cung cấp các dịch vụ
bưu chính công ích, bao gồm các dịch vụ bưu chính phố cập và dịch vụ bưu chính bắt
buộc. Các doanh nghiệp khác cũng triển khai một số loại hình dịch vụ cơ bản như dịch
vụ buư phẩm, bưu kiện tại khu vục tmng tâm thành phố và một số huyện lân cận.
Viễn thông
Nhìn chung bán kính phủ sóng bình quân của một trạm trên toàn tỉnh là lớn
(thông thường chỉ từ 2 - 4 km/trạm). Bán kính phủ sóng của các huyện có sự chênh
lệch tương đổi cao. Huyện K’Bang, huyện la Pa, huyện Krông Pa có bán kính phục
vụ bình quân của một trạm thu phát sóng BTS là lớn nhất; do số lượng và mật độ
trạm thu phát ít, mà chủ yếu các trạm này được đầu tư xây dựng tại các trung tâm của
thành phố, trung tâm huyện nên ở các khu vực khác của huyện vẫn còn hiện tượng

không có sóng điện thoại di động. Trong thời gian tới đấy mạnh quá trình phủ sóng,
đến 2010 đảm bảo hầu hết các xã, thôn, buôn được phủ sóng điện thoại di động.
Tỉnh Gia Lai có 01 đài phát thanh, truyền hình cấp tỉnh thực hiện phủ sóng toàn
tỉnh 100% các huyện, thị xã, thành phố có đài truyền thanh và các đài này hầu
hết đều nằm ở trung tâm hành chính; có trụ sở làm việc, cơ sở vật chất độc lập
và tương đối khang trang.
Dịch vụ viễn thông khu vực trung tâm thành phố, các huyện được các doanh
nghiệp tập trung phát triển, cung cấp nhiều loại hình dịch vụ mới, chất lượng ngày càng

SV: Nguyễn Thị Hiền - Lớp ĐầuTư 29 QN

-42-


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

nâng cao, người dân có nhiều sự lựa chọn dịch vụ và nhà cung cấp phù hợp với điều
kiện của mình.
Đến 12/2006 là 123.310 thuê bao (cả trả trước và trả sau), đạt 10,7 máy/100 dân
so với mức trung bình của cả nước 22,41 máy/100 dân thì mật độ điện thoại của tỉnh ở
mức thấp hon. Năm 2006, tốc tăng trưởng điện thoại di động đạt 91% so với năm 2005.
Năm 2006 phát triển mới 15.536 thuê bao điện thoại cố định so với
năm 2005, nâng sổ thuê bao điện thoại cố định toàn tỉnh đến 12/2006 lên 75.130
thuê bao, đạt mật độ 6,5 máy/100. Tuy nhiên mật độ điện thoại vẫn ở mức thấp
hơn mức trung bình của cả nước (theo báo cáo tổng kết công tác năm 2006 của Bộ
Bưu chính Viễn thông cả nước đạt mật độ 32,57 thuê bao/100 dân, trong đó điện
thoại cố định đạt 10,16 thuê bao/100 dân).
Dịch vụ điện thoại cố định mới chỉ được phổ cập 98% số xã trên toàn tỉnh.

Dịch vụ điện thoại cố định hầu hết do Bưu điện tỉnh cung cấp. Năm 2006, tốc tăng
trưởng điện thoại cố định tăng 26% so với năm 2005.
- Đen năm 2010 Gia Lai phấn đấu trở thành tỉnh có mức độ phát triến Viễn
thông đạt mức trung bình khá của cả nước.
- Đen năm 2010 tống số thuê bao điện thoại đạt khoảng 780.000 thuê bao
đạt mật độ 61,13 máy/100 dân trong đó điện thoại cố định đạt 197.798 đạt 15,5
thuê bao/100 dân; di động đạt 582.202 đạt 45,63 thuê bao/100 dân.
Dịch vụ Internet
Đen 12/2006, toàn tỉnh có 3.127 thuê bao Internet, trong đó: 2.010 thuê bao
Internet băng hẹp và Internet băng rộng 1.127 thuê bao (tăng 670 thuê bao so với
năm 2005). Hiện tại 100% trung tâm huyện đã được cung cấp dịch vụ truy nhập
Internet băng rộng, số xã có Internet băng rộng 5 xã (chiếm 2% tống số xã).
Hiện tại số dân sử dụng Internet của tỉnh đạt 17,05% (cả nước đạt 17,67%).
Và chủ yếu tập trung tại khu vục các khu vực: Tp. Pleiku, TX An Khê và các thị
trấn trung tâm huyện.
4.2.5. Phát triển mạng lưới thương mại - dịch vụ du lịch và hạ tầng đô thị
Trong những năm qua tỉnh đã chú trọng đầu tư , phát triển mạng lưới, dịch
vụ, đảm bảo cung ứng vật tư, hàng thiết yếu phục vụ sản xuất và đời sống nhân
dân đến tận các thôn, bản vùng sâu , vùng xa. Các cơ sở dịch vụ du lịch, hệ thống

SV: Nguyễn Thị Hiền - Lớp ĐầuTư 29 QN

43

-

-


ĐV


2005

2006

2007

2008

2009

RU.
2010

CHÍ TTÊU

1. Lượt khách
- Khách quốc tế
- Khách nội địa
2. Doanh thu
- Khách sạn
- Nhà hàng
- Dịch vụ du
lịch
3. Lao động
4. Công suất sử
dụng phòng b/q
5. Tong số cơ
sỡ lưu trú
TĐ: xếp sao

6. Tổng số
phòng
TĐ: xếp sao
7. Tong số nhà
hàng
8. Tống số
diêm vui chơi
giãi trí

"
"

Tốc đô tăng b/q
(%)
01 - 05
062010

Chuyên
Chuyên
đềđềtốt
tốtnghiệp
nghiệp 127.378
Lượt
97.142
101.546

150.000

180.000


GVHD:
TS.
GVHD:12,93
TS.Đinh
ĐinhĐào
ĐàoAnh
AnhThủy
Thủy
250,000
20

3.735
4.346
93.407 97.200

9.000
141.000

15.000
168.000

20,000
230,000

6.508
120.870

-2,00
13,89


36
19

khách sạnDoanh
nhà hàng
được ngày
mở rộng
ở nhiều
huyện;
hạ mạnh
tầng bởi
các doanh
điểm thu
du khách
lịch đã
thu
càng
trong
đó 150
tăng
43,47
59,12du lịch
78,32
100 tăng, 120
20
đồngđược chú trọng đầu tư .
sạn nhà hàng.
Tổng
du lịch
2007

đạt 78,318
tỷ đồng
tăng
32%làsohệ
Hạ tầng
đô doanh
thị 19,45
củathu
thành
phố năm
Pleiku
đã được
quan tâm
đầu

, nhất
"
13,60
15,9
25
30
40
20
vớithống
cùng12,18
kỳ và vượt
11%
so
với
kế hoạch.

đường
giao
thông
, điện,
cấp
thoát 36nước, vệ 50sinh môi trường,
các công trình
"
19,
27,34
30
21
công
cộng,
văn
hóa,
thể
thao...
"
17,69
31,53 số cơ 45
54 và sổ phòng
60
20
Tổng số24,22
nhà hàng,
sở lưu trú
xếp sao ngày
càng tăng,
Ngoài hệ thống chợ hiện có trên địa bàn (chủ yếu là chợ cửa khẩu, chợ đầu

số lao
động
trong
ngành
du nhu
lịch900
cũngtự tăng
Tuy nhiên,
xét về
Lao đồng
760 thành
800
1.000 theo.
10 phối
mối thời
và 567
các
chợ623
nhỏ hình
theo
cầu
phát),
hệ10,26
thống
phân
hiệncon
đại
động
tâmcòn
thương

hàngsaotự năm
chọn,2000
cửa làhàng
tiệnnăm
lợi...2005
cũng
sốnhư:
thực trung
thì tăng
thấp, mại,
số cơsiêu
sở thị,
lưu cửa
trú xếp
3, đến
%
50 hình thành
50
52 triển 55
60 tỉnh. 65
0,00
5
đang được
và phát
trên địa bàn
tăng lên là 6; số nhà hàng năm 2000 là 9, năm 2005 tăng lên là 15.
Năm 2006, trên địa bàn tỉnh Gia Lai có 75 chợ. Các huyện trên địa bàn tỉnh
K.Sạnđều có chợ.
24
37 bàn tỉnh

37 tập trung
40
11,38 phố 10.7
Chợ33 trên địa
nhiều40ở thành
Pleiku, thị xã An
Bảng 1.17:
Một số
chi tiêu
lịchthịtỉnh
LaiPa.
giaiNgoài
đoạn các
2000-2005
Khê, huyện
Chư Păh,
huyện
ChưduSê,
xã Gia
Ayun
chợ đã được quy
6
7
9
9
hoạch trên
địa bàn
tỉnh còn
có nhiều
chợ10tạm, chợ12 cóc 14,87

được hình11 thành một cách
871
956
1100
1200
16,84
5
tự phát trên
nhiều923địa bàn993
huyện thị.
Tình hình
tỉnh còn 11
nghèo nàn, có 6
182
299 cơ sở341vật chất
341 các chợ
400 trên địa
500bàn 15,91
chợ xây 15
dựng kiên
cố và2223 chợ tạm.
Nhà
17 cố, 46 chợ
18 bán kiên
20
25
10,76
8
hàng
Trên địa bàn huyện hiện có 231 cửa hàng xăng dầu đang hoạt động. Phân

nghiệp
cụ thế
29 cửa hàng,
Điểmtheo loại 4 hình doanh
5
6
6 như sau:
7 Doanh10nghiệp
5,92Nhà nước
15
chiếm 12,55%; Cty cổ phần, HTX 33 cửa hàng, chiếm 14,28%; Công ty TNHH,
doanh nghiệp tư nhân 166 cửa hàng, chiếm 71,86%; Các đơn vị hành chính sự
nghiệp và lực lượng vũ trang 2 cửa hàng, chiếm 0,86%.
Nhìn chung, tài nguyên du lịch của Gia Lai vừa mang tính tự nhiên nhưng
cũng đậm đà bản sắc văn hoá dân tộc. Đây là thế mạnh về khả năng phát triển du lịch
của Gia Lai mà không phải tỉnh nào cũng có được. Trong những năm qua sản phẩm
du lịch của tỉnh khai thác trên những giá trị về thắng cảnh thiên nhiên còn nguyên sơ
và bản sắc văn hóa của người thiểu số. Các chương trình du lịch đặc trưng của tỉnh có
sức hấp dẫn với khách du lịch chủ yếu là các “tour” văn hóa-sinh thái và thăm chiến
trường xưa kết họp với dã ngoại. Việc khai thác tài nguyên du lịch còn mang tính tự
phát, không có sự đầu tư tái tạo, duy trì, do đó hạn chế khả năng thu hút khách đến du
lịch Gia Lai.
Bình quân giai đoạn 2001-2005 lượt khách du lịch của Gia Lai tăng
12,93%/năm. Trong đó chủ yếu là khách nội địa, khách quốc tế còn ít và giảm
2%/năm.
Tỷ

SV: Nguyễn Thị Hiền - Lớp ĐầuTư 29 QN

44


-

-


NỘI DUNG CÁC CHỈ
TIÊU

2000

2005

2006

2007

Tốc độ tăng b/q
2001-2005 (%)

GVHD:
GVHD: TS.
TS. Đinh
Đinh Đào
Đào Anh
Anh Thủy
Thủy

Chuyên
đềtốt

tốt nghiệp
nghiệp
I. Giáo dục mầmChuyên
non: đề
Số trường

2008

109

209

221

10,37

Năm 2006
và về
2007
sổ
lượt
khách
du
lịch
Gianghiệp
Lai đãtiểu
tăngthủlên
đáng kể,
một
khuhọc,

vựcphòng
chungthư
dành
chocủa
công
công
chứcnhiễm
năng:tập
khotrung
đế2thiết
bị dạy
viện,
một
số trường -chưa
đủ phòng
thí
năm
2006
đón
101.546
lượt
khách

năm
2007
đón
127.378
lượt
khách,
năm

nghiệp.2.345
Số lớp
1.498
1.838
1.909
1.962
4,18
nghiệm,
thực
hành,
nhiều
trường
thiếu
sân
chơi,
bãi
tập
theo
quy
định...
20084.2.7.
là 150.000
lượt
khách,
năm
2009
đạt
18.000
lượt
khách,

dự
kiến
năm
2010

Phát triển
các 1246
lĩnh vực1369
xã hội: 1515
Số phòng
536
1.930
18,38
về
y
tế
250.000 - lượt
khách.
Trong
về giáo
dục đào
tạo đó đáng chú ý là số khách nước ngoài ngày càng tăng.
II. Số truròng phổ
thông
Những
năm
gầntếđây
thống
y người
tếhoạch

Giatăng
Lai
từng
bước
cải

Năm
2007
khách
quốc
đạt hệ
6508
lượtqui
với
cùngthuận
kỳ thiện

Mạng
lưới
trường
lớp
đa
được
khá49%
hợp so
lý,
đã được
tạo
lợi vượt
cho

l.số trường tiểu học
154
192
205
221
4,51
nâng
lênđến
vềtrường
mặt
chất
lượng.
Việc
ứng
các
dịch
vụ năm
ynhân
tế được
mở
rộng,
lệ
25%
với
kế hoạch,
năm
lànhu
9.000
2010
là 20.000

lượt
213
trẻ emso
và đáp
ứng2008
đượccung
cầu và
họcdự
tậpkiến
của
dân. Cơ
sở
vật tỷchất
đồng
bào
dân
tộc
thiểu
số
được
khám
chữa
bệnh

hưởng
các
dịch
vụ
chăm
sóc

khách.
- Ngoài công lập
1
1
trường học được chú trọng đầu tư 1, số phòng
1 học kiên cổ , bán kiên cổ tăng nhanh
sức
ngày
càng
tăng.
Dự
kiến
trung
nước ngoài
trên tầng
địa bàn
tỉnh
lệkhỏe
phòng
học
cấp
4 trở
lênđoạn
đạt
trên 147
80%, lượt
trong
đó phòng
học
cao

chiếm
2.Số trường trung họctỷ
cơ sở
59 bình
118giai
134 2006-2010
155 khách
14,87
(Nguồn:
Niên
giám
thốngtăng
kê tỉnh
GiavàLai
nămcao
2008)
tăng
36%/năm;
khách
nội
địa
tiếp
tục
tăng,
19%
tăng
hơn
so
với
giai

đoạn
25,5
% . Hệ thống dạy
, các cơ28sở đào tạo
từng 34
bước được củng cố.
3.Số trường trung học phố
thông
13 nghề
14,87
về cơ sở vât chất
và 26
trang thiết
bi V tế31
trước. Hê
thống
mang
lưới

sở
vât
chất
trường,
lớp
hoc:
Dự báo trung
2006-2010
số
Ngoài công lập
2 bình 3 giai đoạn

3
3
2 trường mầm non
8,45 của tỉnh Gia
Giai
đoạn tới các
chỉ tiêu
lao động,
số cơ
sở lưu
số nhà
hàngtiểu
Năm học
2008-2009,
toàn
tỉnh như:
có 221
trường
mầm
non,trú,221
trường
4.Số trường phố thôngLai
cơ sớtăng
7,62%,
trường
94
tiểu
81
học
tăng

3,7%,
70
trường
69 địa
trung
co
-2,93
sở
tăng
4,08%,
khách
sạn, số
phòng
và cơ
điểm
vui
giải trí
trên
bàn
tỉnh
sẽ
ngày
một tăng.
học,
224
trường
trung
học
sở,75
35chơi

trường
trung
học
phốhọc
thông,
5 trường
trung
5.Trung học trường
8
1
1
-34,02
Giai
đoạn
2006-2010
du
lịch
được
xác
định

một
ngành

thế
mạnh
của
tỉnh.
trung
học

phố
thông
tăng
8,18%

trường
trung
học
chuyên
nghiệp
tăng
1
1
học chuyên nghiệp và 1 Phân hiệu
họcMạng
Nônglưới
lâm;y tế
So với năm học 2007-2008:
Bảngđại
1.20:
4.2.6.
Phát
triển
hạ
tầng
các
cụm
khu
công
nghiệp

tăng
12 trường mầm non, 08 trường tiểu học, 07 trường trung học cơ sở, 04 trường
III. số lóp học phổ4,56%.
thông
cưm
nghiệp.
trung
họcCác
phốkhư,
thông
vàcông
1 5.817
trường
trung
học5.785
chuyên5.874
nghiệp.
1 .Tiểu học
5.556
5.831
0,92
Cùng
với
sự
tăng
lên
mô tiếu
trường
phòng
vàđến

lớp
học
thể công
hiện
Khu nay
côngtoàn
nghiệp
Đa

diện
tích
khoảng
ha,học
tính
cuối
năm
2007
Đen
tỉnhTrà
có về
22 quy
trường
họchọc,
và 110
5 trường
mầm
non
được
- Ngoài công lập
2

2
3
đã
thu
đượcdục
24của
nhàtỉnh
đầu đã
tư có
vớibước
tổngphát
số vốn
tư làbình
300 giai
tỷ đồng
lấp đầy
hệ
thống
giáo
triến.đầu
Trung
đoạn (đã
2006-2010
nhận
đạthút
chuẩn
quốc
gia.
2.Trung học cơ khoảng
sở

1.765
2.558 Trong
2.622 số các
2.640nhà 2.628
7,70 nghiệp đã đi
82%
tổng
diện
tích).
đầu

thì

21
doanh
số phòng học của bậc: tiểu học tăng 2,31%, trung học cơ sở tăng 6,89%, trung học
3. Trung học phổ thông
vào hoạt động, tạo 419
công ăn
845việc làm
920 cho khoảng
937
2000
935
lao động ở địa
15,06phương, Giá trị
phốxuất
thông(GTSX)
tăng 10,9%
vànghiệp

trung học
chuyên
nghiệp
tăng 5,62%.
sản
công

300
tỷ
đồng,
chiếm
khoảng
12,6%
GTSX toàn tỉnh;
- Ngoài công lập
71
98
94
83
6,66
giá trị xuất
khẩu
khoảng
2,5
triệu
USD,
nộp
ngân
sách
khoảng

20
tỷ
lĩnh chú
vực
Giáo dục ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnhđồng,
rất được
NỘI DUNG CÁC
CHỈ
TIÊU
2000
2005
2006
2007
2008
Tốc
độ
đầu tư chủ yếu là chế biến nông lâm sản, vật liệu xây dựng và hàng tiêu dùng,...
trọng đầu tư. Đen nay, tỉnh có 1 trường dân tộc nội trú tăng
cấp b/q
tỉnh, 15 trường dân tộc
Khu công nghiệp tây Pĩeiku được quy hoạch tổng thế
với quy mô là 615,4
STT
2001-2005
nội Hiện
trú ởnay,
các giai
huyện.
Ớ 1các
sâu,được

vùng
xa,tích
vùng
căn ha
cứ đang
cách đầu
mạng

ha.
đoạn
đã xã
quyvùng
hoạch
diện
249,9
tư đều
để xây
(%)

hạ trú
tầngtại
và các
tích trung
cực kêu
gọicụm
các dự
tư.lớp học tại các làng thuộc các
các Ylớp
bán
tâm

xã,áncóđầu
các
SỐ Cơ dựng
SỞ
TÉsở
I
Bảng
1.19:
sốnằm
trường
học,
lóplộhọc
Cụm
công
nghiệp
Chư

cạnh
giao
14 và 25; cụm công nghiệp
vùng
dân tộc thiếu sổ.. 14
Bệnh
viện
16
16
18
18 2,71
1
Ayun Pa nằm cạnh quốc lộ 25; cụm công nghiệp An Khê nằm bên quốc lộ 19 và

khu
vục
9 nhà
16và1,giao
16 thương
14 với
12,20
Môđón
hìnhtiếp
báncác
trú
dân 16
nuôitưcấp
cấp
2 ngày
càng
triến
trêncủa
địaMiền
bàn
2 Phòng khám đa
xu khoa
hướng
đầu
cácphát
cảng
biển
Trạm
y
tế

xã-phường
144
193
205
209
215
6,03
trung.
Bêncócạnh
có các
công
nghiệp
như:
cônghọc
nghiệp
4
tỉnh, hiện
41 xãđócócòn
trường
bán khu
trú dân
nuôi
với 127
lớpKhu
và 2.545
sinh. trà Bá, Bắc

GIƯỜNG
BỆNH
2220

2485
2540
2660
2865
2,28
Biển
Hồ

khu
công
nghiệp
Hàm
Rồng.
II
Nhìnra,chung,
hệ thốnghuyện,
cơ sở hạ
sở vật phố
chất kỹ thuật ngành giáo dục
Ngoài
hầu hết
thị tầngxã1620
vàcơ Thành
Bệnh viện
1400các 1550
1560
1720 2,06đều quy hoạch và hình
1
đã và các
đangcụm,

từngđiếm
bước90
đượcnghiệp
đầu tư,
xây thủ
dựng,
nâng
cấp,
trang
hướng
thành
công
-160
tiểu
nghiệp
đế thubịhút
các đến
nhà ngày
máy,
160
160 công
140
12,20
2 Phòng khám đa khoa khu vực

sở
chế
biến
nông
lâm

sản
tại
chỗ

di
dời
các

sở
sản
xuất
nhở
lẻ,
gây
ô
hoàn thiện hơn. 730
Ờ vùng775
đồng 820
bào dân
khó khăn
Trạm y tếcàng
xã-phường
880tộc, 1005
1,20về thiếu trường lớp ngày
4
SỐ CÁNcàng
Bộ Yđược
TÉ khắc phục,
1745
một 2299

số trường
2421mới2422
được xây
- dựng
5,67nhằm tạo điều kiện đáp
III
Ngành
1569
2170
6,70
ứngynhu cầu học tập của
người
dân. 2287 2261
a
hơn
325
401
455
493
507
4,29
1 Bác sĩ và trình độ cao
Tuy nhiên, hệ thống cơ sở vật chất hiện nay vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu
Y
sĩ,

thuật
viên
559
669

705
554
3,66
2
thực tế của người dân. Toàn tỉnh còn 81 trường phổ thông liên cấp học, 20 xã chưa có
Y tá,
685 Nguồn:
762 Sở
765
807 tỉnh-Gia Lai
2,15
Công thương
3
trường
mầm non, chỉ có lớp 338
mầm non
gắn 407
với trường
phổ thông. 13 huyện và thành
Nừ
hộ
sinh
362
4
phố
Pleiku
chưa
có trung
tâmGia
giáo

xuyên-sắc,
cấp-6,02
phố.hàng
số lượng
Năm
2007,
du176
lịch
Laidục
có thường
nhiều
sốhuyện,
kháchthành
sạn nhà
tăng
Ngành
dược
129
134
161 khởi
b
nhanh,
riêng
trong
năm
2007

4

sở 441

lưu
trú
mới
đi
vào
hoạt
động
nâng
tông
trung
tâm
học
tập
cộng
đồng
ít;
vẫn
còn
phòng
học
mượn

837
phòng
học
nhàsố
Dược sĩ cao cấp
24
19
14

19
20 -4,56
1
khách sạn lên 37 khách sạn.
Dược sĩ cấp
trung
cấpxuống cấp; còn
73thiếu 409
75 phòng
90 ở công
113 vụ cho
- giáo
0,54
4 đã
viên; thiếu nhiều phòng
2
Dược tá
79
35
30
29
- -15,03
3
- Ngoài công lập

-

SV:
SV: Nguyễn
Nguyễn Thị

Thị Hiền
Hiền -- Lớp
Lớp ĐầuTư
ĐầuTư 29
29 QN
QN

-

-47
4845
46
--

- --


GVHD: TS. Đinh Đào Anh Thủy

Chuyên đề tốt nghiệp

Năm 2000, toàn tỉnh có 14 bệnh viện tuyến tỉnh, huyện, 9 phòng khám đa
khoa khu vực, 144 trạm y tế xã. Đen năm 2007, toàn tỉnh có 18 bệnh viện tuyến
tỉnh, huyện, 16 phòng khám đa khoa khu vực, 209 trạm y tế xã, phường.
Cùng với sự tăng lên về co sở hạ tầng, giường bệnh trên địa bàn tỉnh cũng
tăng. Năm 2000 toàn tỉnh Gia Lai có 1.400 giường bệnh viện đến năm 2007 tăng
lên là 1.620 giường bệnh viện, và ước thực hiện năm 2008 là 1.720 giường bệnh,
trung bình giai đoạn 2001-2005 tăng 2,06%.
Tổng giường bệnh của các phòng khám đa khoa khu vực của tỉnh năm 2000
có 90 giường, năm 2007 tăng lên là 170 giường, trung bình giai đoạn 2001-2005 tăng

12,2%.
Giường bệnh trong các trạm y tế xã phường của tỉnh năm 2007 là 880 giường,
ước thực hiện năm 2008 tăng 1.005 giường, tăng bình quân giai đoạn 2001-2005 là
1,2%.
Năm 2007 toàn tỉnh có 12 xã đạt chuẩn quốc gia về y tế xã, ước năm 2008
có 18 xã đạt chuẩn quốc gia về y tế xã theo quy định của Bộ y tế, chiếm tỷ lệ
8,6%.
Nhũng tồn tại:
- Mặc dù đã có nhiều đổi mới những năm gần đây nhưng số xã có cơ sở y tế
đạt chuẩn của Gia Lai vẫn thấp hơn so với vùng Tây Nguyên và so với cả nước
(Khu vực Tây Nguyên 15%, cả nước 35,7%).
- Hệ thống cơ sở hạ tầng, trang thiết bị y tế của tỉnh đã có nhiều cải
thiện, song vẫn còn thiếu thốn và tỷ lệ đạt chuẩn về y tế xã còn thấp. Các trung
tâm y tế dự phòng tuyến huyện còn thiếu cơ sở vật chất, trang thiết bị. Các
trung tâm y tế dự phòng tỉnh, trung tâm kiếm nghiệm thuốc-thực phấm-mỹ
phẩm còn thiếu trang thiết bị kiểm nghiệm, xét nghiệm.
- Năng lực hoạt động của các cơ sở khám chữa bệnh còn nhiều hạn chế.
- Các bệnh viện tuyến huyện quy mô nhỏ, chưa đáp ứng nhu cầu khám
và điều trị của nhân dân, tỷ lệ vượt tuyến cao dẫn đến bệnh viện tỉnh thường
xuyên quá tải và hạn chế về chất lượng điều trị, chăm sóc sức khỏe; hầu hết các
trạm y tế xã chưa có cán bộ về dược.
Nhìn chung giai đoạn 2006-2010 y tế tỉnh phát triển theo hướng tiếp tục củng
cố y tế tỉnh, huyện và hoàn thiện hệ thống y tế cơ sở; tập trung nâng cao hơn nữa chất
lượng và hiệu quả của công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân; thực hiện tốt các

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Gia Lai năm 2008)

Cơ sở vật chất và trang thiết bị y tế từ tuyến tỉnh đến tuyến huyện, xã được
tăng cường đầu tư, chuân hoá dân từng bước và cơ bản đảm bảo khám chữa bệnh
cho nhân dân trên toàn tỉnh.


SV: Nguyễn Thị Hiền - Lớp ĐầuTư 29 QN

- 54 09 -


×