Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Dự án đầu tư xây dựng ký túc xá sinh viên và khu thể thao trường đại học y thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.06 KB, 42 trang )

Chủ tri đồ án:
Các thành viên:
Kiến trúc:

PGS. TS. KTS.
Trần Xuân Đỉnh
Chủ nhiệm Đồ án Hạng Một
Dự án đầu tư xây dựng Ký túc xá sinh viên và khu thể thao, T rường Đại học Y T hái hình
KTS.
Trần Đức Hợp
Chủ
nhiệm
Đồ án
Hạng
Một VIỆT NAM
CỘNG
HOÀ
XÃ HỘI
CHỦ
NGHĨA
DựLẬP
ÁN ĐẨU
Tư -XÂY
DựNG
ĐỘC
- Tự DO
HẠNH
PHÚC
TS. KTS.
Phùng Đức Tuấn
KỶ TÚC


XÁViệt
SINH
ThS. KTS.
Phạm
HảiVIÊN VÀ KIIU THỂ THAO
KTS.

Kết cấu:
Hạ tầng kỹ thuật:

KTS.


Xuân Trọng
TRIĨỜNG
BẠI HỌC V THÁI BÌNH
Nguyễn Thanh Dương

KTS.

Võ Việt Nga

KS.

Đỗ Anh Dũng

KS.

Nguyễn Hữu Trí Dũng


KS.

Vũ Hoàng
Dự ÁN Điệp
ĐẨU Tư XÂY DựNG

Giao thông san nền: KS.

Nguyễn Trung Kiên

Cấp thoát nước:

KS.

Nguyễn Thanh Phong

Cấp điện:
Môi trường:

KS.
TS. KS.

Nguyễn Quốc Hưng
Phan Văn Muôn

Kinh tế:

KS.

Bùi Thị Phượng


CHỦ ĐẦU Tư
TRƯỜNG ĐẠI HIỌC Y

Cơ QUAN Tư VẤN
VĂN PHÒNG Tư VẤN & CGCN


Dự án đầu tư xây dựng Ký túc xá sinh viên và khu thể thao, T rường Đại học Y T hái hình

MỤC LỤC

Phẩn 1
GIỚI THIỆU CHUNG
Phẩn
NỘI DUNG

2

Chương I: sự CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU Tư
1.1.
Những căn cứ pháp lý
1.2.
Sự cần thiết phải đầu tư
Chương II: ĐIỂU KIỆN Tự NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY
DựNG
2.1.
Điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí khu đất xây dựng
2.1.2. Địa hình, địa mạo

2.1.3. Khí hậu thuỷ văn
2.2.
Hiện trạng khu đất xây dựng
2.3.
Đánh giá tổng hợp
Chương III: QUY MÔ VÀ HÌNH THỨC ĐẦU Tư
3.1.
Quy mô đầu tư
3.1.1. Chương trình hoạt động
3.1.2. Cơ cấu chức năng
3.1.3. Phân bổ quỹ đất
3.1.4. Công suất phục vụ
3.2.
Quy mô xây dựng
3.2.1. Khối kỷ túc xá
3.2.2. Khối câu lạc bộ
3.2.3. Nhà ăn
3.2.4. Dịch vụ căng tin
3.2.5. khối thể dục thể thao
3.2.6. Khối phụ trợ
3.2.7. Tổng nhu cầu diện tích sử dụng
Cơ QUAN TƯVAN
3.3.
HìnhCHỦ
thứcĐẦU
đầu Tư

Chương IV: GIẢI PHÁP QUY HOẠCH-KIẾN TRÚC
4.1.
Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng

4.1.1. Nguyên tắc và định hướng quy hoạch
4.1.2. Tổ chức cảnh quan và phát triển không gian

Văn phòng tư vấn & CGCN XD, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

2
3


Dự án đầu tư xây dựng Ký túc xá sinh viên và khu thể thao, T rường Đại học Y T hái hình
4.2.

4.3.

Giải pháp kiến trúc-kết cấu-công nghệ
4.2.1. Ký túc xá 5 tầng
4.2.2. Khối nhà ăn-câu lạc bộ và hành chính
4.2.3. Nhà thể thao đa năng
4.2.4. Bể bơi
4.2.5. Các công trình khác
Giải pháp hạ tầng kỹ thuật
4.3.1. Chuẩn bị kỹ thuật
4.3.2. Giao thông
4.3.3. Cấp thoát nước và vệ sinh môl trường
4.3.4. Cấp điện và chiếu sáng chung
4.3.5. Hệ thống thông tin liên lạc
4.3.6. Hệ thống PCCC

Chương V: KINH TẾ XÂY DựNG
5.1.

Căn cứ lập khái toán
5.1.1. Cơ sỏ tính toán
5.1.2. Thành phần vốn đầu tư
5.2.
Xác định tổng mức đẩu tư
Chương VI: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
6.1.
Xác định các bước triển khai
6.2.
Tiến độ thực hiện dự án
Chương VII: HIỆU QUẢ KINH TẾ- XÃ HỘI
7.1.
Hiệu quả kinh tế-xã hội
7.2.
Phương án khai thác các ký túc xá hiện có
Chương VIII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
8.1.
Những ảnh hưởng của dự án đến môl trường
8.1.1. Điều kiện tự nhiên
8.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội
8.1.3. Tình trạng ô nhiễm hiện nay
8.2.
Các biện pháp bảo vệ và cảl thiện môl trường cảnh quan
8.2.1. Tăng diện tích cây xanh, thảm cỏ
8.2.2. Giải pháp tiêu thoát nước
8.2.3. Xử lý chất thải rắn
8.2.4. Giải pháp cấp nước
8.2.5. Hệ thống giao thông
8.2.6. Chiếu sáng công cộng
8.2.7. Bảo vệ môl trường không khí

8.2.8. Bảo vệ môl trường nước
8.2.9. Bảo vệ đất
Chương IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Văn phòng tư vấn & CGCN XD, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

4


Dự án đầu tư xây dựng Ký túc xá sinh viên và khu thể thao, T rường Đại học Y T hái hình

Phẩn 3
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ
1

2

3

4

5

6

Tờ trình số /TTr-ĐHY ngày 12 tháng 02 năm 2007 của
trường
Đại
học
Y
Thái Bình về việc: Phê duyệt dự án đàu tư xây dựng “Ký

túc

sinh
viên

khu thể thao”, trường Đại học Y Thái Bình.
Quyết định số 4990/QĐ-BYT ngày 21 tháng 12 năm 2005
của
Bộ
Y
tế
v/v
cho phép lập Dự án đầu tư xây dựng Ký túc xá sinh viên và
khu
thể
thao,
trường Đại học Y Thái bình
Quyết định số 4448/QĐ-BYT ngày 22 tháng 11 năm 2005
của
Bộ
trưởng
Bộ
Y tế v/v ban hành Quy hoạch tổng thể phát triển trường Đại
học
Y
Thái
bình
đến 2010 và tầm nhìn 2020
Quy hoạch tổng thể phát triển trường Đại học Y Thái bình
đến

2010

tầm
nhìn 2020 đã được Bộ Y tế phê duyệt theo Quyết định số
4448/QĐ-BYT
ngày 22 tháng 11 năm 2005
Công văn số 1866/UB-TH ngày 22 tháng 10 năm 2004 của
UBND
tỉnh
Thái
Bình v/v quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm sinh viên
nội
trú

khu
thể thao đa năng, trường Đại học Y Thái Bình
Công văn số 12/XD-QH ngày 23 tháng 01 năm 2006 của

Phẩn 4
PHỤ LỤC

Văn phòng tư vấn & CGCN XD, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

5


Diện tích toàn khu đất xây dựng:
45.347 m2
Diện tích đất xây dựng ký túc xá:
19.568 m2

trong đó diện tích đất CTCC:
2.950 m2
Dự án đầu tư xây dựng Ký túc xá sinh viên và khu thể thao, T rường Đại học Y T hái hình
diện tích đất cây xanh:
2.162 m2

Diện tích đất TDTT:
15.647 m2
Diện tích đất giao thông: • Tên dự án :11.447
Dự ÁNm2
BẨU TƯ XÂY DựN G KÝ TỨC XÁ SINH VIÊN

Tổng diện tích đất xây dựng công 10.147 m2
trình:
KHU THỂ
Tổng diện tích sàn xây dựng:
39.610
m2 THAO, TRƯỜNG BẠI HỌC Y THÁI BÌNH
trong đó tổng DT sàn khu 35.760 m2
KTX:
• Chủ đẩu tư. 3.850
TRƯỜNG
tổng DT sàn khu TDTT:
m2 ĐẠI HỌC Y THÁI BÌNH, BỘ Y TẾ
Địa
chỉ:
Mật độ xây dựng toàn khu:
22,5 373, Đường Lý Bôn, TP Thái Bình
Tel.:%
036- 843 947

Mật độ xây dựng khu ký túc xá:
29,0
Fax%
: 036- 847 509
Hệ số sử dụng đất:
0,87
Đơn vị tư vấn : VĂN PHÒNG TƯ VẤN & CGCNXD, ĐẠI HỌC
KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Địa chỉ:Km 10, Đường Nguyễn Trãi, Hà nội
Tel. : 04-854 5115
Fax : 04 - 854
2994
Phẩn
1




Quy mô dự án :

GIỚI THIỆU CHUNG
Đầu tư xây dựng mới và đồng bộ Ký túc xá sinh viên và khu thể
thao

quy

4,54 ha , bao gồm hạ tầng kỹ thuật, các công trình kiến trúc ký túc
xá,
nhà
ăn,

CLB,
dịch vụ, nhà thể thao đa năng, bể bơi phục vụ ăn nghỉ và hoạt động
thể
dục
thể
thao

Văn phòng tư vấn & CGCN XD, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

7
6


Dự án đầu tư xây dựng Ký túc xá sinh viên và khu thể thao, T rường Đại học Y T hái hình

Phẩn 2

NỘI DUNG

Văn phòng tư vấn & CGCN XD, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

8


Dự án đầu tư xây dựng Ký túc xá sinh viên và khu thể thao, T rường Đại học Y T hái hình
Chương /:
Sự CẦN THIẾT ĐẦU Tư XÂY DựNG

1.1.
1-


2-

3-

4-

5-

6-

7-

NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ
Quyết định số 4990/QĐ-BYT ngày 21 tháng 12 năm 2005 của Bộ Y
tế
v/v
cho
phép
lập
Dự án đầu tư xây dựng Ký túc xá sinh viên và khu thể thao, trường
Đại học Y Thái bình.
Quyết định số 4448/QĐ-BYT ngày 22 tháng 11 năm 2005 của Bộ
trưởng
Bộ
Y
tế
v/v
ban hành Quy hoạch tổng thể phát triển trường Đại học Y Thái bình
đến

2010

tầm
nhìn 2020.
Công văn số 1866/UB-TH ngày 22 tháng 10 năm 2004 của UBND
tỉnh
Thái
Bình
v/v
quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm sinh viên nội trú và khu thể
thao
đa
năng,
trường Đại học Y Thái Bình.
Công văn số 12/XD-QH ngày 23 tháng 01 năm 2006 của sở Xây
dựng
Thái
Bình
v/v
thoả thuận địa điểm xây dựng Trung tâm sinh viên nội trú và khu thể
thao
đa
năng,
trường Đại học Y Thái Bình.
Công văn số 54/CV-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2006 của UBND
tỉnh
Thái
Bình
v/v
giới thiệu địa điểm để Trường Đại học Y Thái Bình lập dựán Trung

tâm
sinh
viên
nội
trú
và khu thể thao đa năng.
Quy hoạch tổng thể thị xã Thái bình tỷ lệ 1/500 đã được UBND tỉnh
Thái
bình
phê
duyệt theo Quyết định số 96/QĐ-UB ngày 14 tháng 06 năm 1996.
Bản đồ quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm sinh viên nội trú và
khu
thể
thao
đa
năng, trường Đại học Y Thái Bình do Trung tâm Quy hoạch đô thị -

Sự CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
Năm học 2005 - 2006, nhà trường có 3.053 sinh viên, học viên học
tập

nghiên
cứu
tại trường, số lượng này còn tiếp tục tăng hơn nữa qua các năm học, dự
kiến
đến
năm
2010
sẽ

là 5.000 sinh viên, học viên và đến năm 2020 sẽ là 7.000 sinh viên, học
viên.
1.2.

Văn phòng tư vấn & CGCN XD, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

9


Dự án đầu tư xây dựng Ký túc xá sinh viên và khu thể thao, T rường Đại học Y T hái hình
Cơ SỞ vật chất phục vụ sinh hoạt của sinh viên tuy đã được đầu tư
nhưng
so
với
yêu
cẩu bồi dưỡng đào tạovà phục vụ còn nhiều thiếu thốn, cụ thể như sau:
• Khu ký túc xá sinh viên Việt Nam gồm 02 dãy nhà 4 tầng với tổng
số
120
phòng

tổng diện tích sàn là 4.362 m2 chỉ có thể dáp ứng chỗ ở cho tối đa
1.200
sinh
viên,
học
viên.
Như vậy còn gần 2.000 sinh viên, học viên phải tự thuê chỗ ăn ở
tạm
thời

tại
các
hộ
gia
đình trong thành phố.
• Khu ký túc xá dành cho Lưu học sinh Lào và Campuchia chỉ gồm
01
dãy
nhà
5
tầng

tổng số 48 phòng với tổng diện tích sàn là 4.368 m2. Nhưng Khu ký
túc

này
được
xây dựng đã gần 30 năm, trong thời điểm đất nước còn khó khăn,
nay
đã
xuống
cấp
nghiêm trọng, không đảm bảo nhu cẩu sinh hoạt tối thiểu cho sinh
viên.
• Nhà trường chưa có Trung tâm sinh viên nội trú độc lập.
• Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động thể thao, giải trí cho sinh viên
còn
manh
mún.
Nhà

trưeờng chưa có sân thể thao nên các hoạt động thể thao ngoài
trời
còn
phải
tổ
chức
tại sân trường.

Văn phòng tư vấn & CGCN XD, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

10


Dự án đầu tư xây dựng Ký túc xá sinh viên và khu thể thao, T rường Đại học Y T hái hình
Chương //:
ĐIỂU KIỆN Tự NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KHƯ DAT XÂY DỤNG
2.1.

ĐIỀU KIỆN Tự NHIÊN KHU vực NGHIÊN cứu

2.1.1.








1.1.2.








Vị trí khu vực nghiên cứu
Vị trí khu đất đặt tại Phường Kỳ Bá, phía Bắc giáp đường ven
sông
3-2,
phía
Tây
là đất ruộng, phía Nam là đường dự kiến rộng 14m và về phía
Đông

cụm
dân
cư hiện có với nhà ở liền kề.
Gần khu vực trường Đại học Y Thái Bình cách khoảng 500m.
Cơ sở hạ tầng sẽ được chuẩn bị tốt theo quy hoạch tổng thể
TP
Thái
Bình
đã
được phê duyệt.
Xung quanh có đường giao thông thuận tiện cho đi lại và tiếp
cận công trình.
Hiện trạng sử dụng đất là ruộng lúa và hoa màu không có cư
dân

sinh
sống.
Thuận lợi cho phương án giải phóng mặt bằng.
Địa hình địa mạo
Khu vực nghiên cứu dốc thoai thoải từ phía Tây qua Đông với
độ
chênh
cốt
khoảng 0,5 -1,0 m.
Khu vực có địa hình tương đối thấp lại gần sát sông 3-2 nên
khó

khả
năng
bị
úng lụt.
Là khu vực ruộng lúa và đất trồng màu nên cốt không đồng
đều.
Các con đường đi lại xung quanh khu vực nghiên cứu đều khá
cao

nơi
lên
đến
1,0 m so với đất ruộng.

Khí hậu thuỷ văn
• Nằm trong vùng khí hậu của Thái bình với những đặc điểm
sau:
- Có 2 mùa rõ rệt: mùa nóng từ tháng 4-10, mùa lạnh từ

tháng 11-3,
- Nhiệt độ
khôngkhí trung bình: 25,0 °c
- Nhiệt độ
khôngkhí cực đại:42,3
c
- Nhiệt độ
khôngkhí cực tiểu:4,5 ° c
- Độ ẩm trung bình trong năm:85
%
trung
1500Đại
-1900
mm trúc Hà Nội
Văn phòng- tưLượng
vấn & mưa
CGCN
XD,bình
Trường
học Kiến
11
1.1.3.


Dự án đầu tư xây dựng Ký túc xá sinh viên và khu thể thao, T rường Đại học Y T
hái hình
2.3. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP
Thuân lơi:
- Quỹ đất phù hợp với quy mô của một khu nội trú và TDTT tập
trung.

- Vị trí khu vực gần các tuyến giao thông chính của thành phố.
Khó khăn:
- Chuẩn bị hạ tầng cơ sở đòi hỏi tập trung đầu tư lớn.
Khu vực dự kiến xây dựng “Ký túc xá sinh viên và khu thể thao” của
Trường
Đại
học
Y
Thái bình sau khi xây dựng sẽ góp phần kiến tạo cảnh quan cho khu quần

Văn phòng tư vấn & CGCN XD, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

12


Dự án đầu tư xây dựng Ký túc xá sinh viên và khu thể thao, T rường Đại học Y T hái hình
Chươns ///:
QUY MÔ VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ

3.1.

QUY MÔ ĐẦU Tư

Chương trình hoạt động
“Ký túc xá sinh viên và khu thể thao”, Trường Đại học Y Thái bình
sẽ
bao
gồm
các
loại

hình hoạt động sau:
a) Nôi trú:
- Ký túc xá cho sinh viên hệ chính quy,
- Ký túc xá cho cán bộ đi học,
- Ký túc xá cho học viên sau và trên đại học,
- Ký túc xá cho sinh viên quốc tế,
- Các không gian sinh hoạt chung.
b) Thể duc thể thao:
- Thể dục thể thao trong nhà: nhà thể thao đa năng và giáo dục
thể chất, ...
- Thể dục thể thao ngoài nhà: sân tập luyện, bể bơi, ...
- Sân chơi, cây xanh, tiểu cảnh.
c) Quản lý:
- Phòng làm việc cho BQL,
- Các phòng chức năng như hành chính, tài vụ,...
- Các phòng nghỉ, phòng trực, ...
- Phòng kỹ thuật (điện, nước, ...).
d) Dich vu chung:
- Nhà ăn tập thể,
- Các không gian dịch vụ, giải trí,...
3.1.1.

Cơ cấu chức năng
Cơ cấu chức năng của “Ký túc xá sinh viên và khu thể thao”, Trường
Đại
học
Y
Thái
bình
được xác định dựa trên chương trình hoạt động đã nêu ở trên. Theo đó,

ta

thể
chia
trường
thành 3 khu chức năng chính là:
- Khu nội trú ,
- Khu thể dục thể thao và
- Khu dịch vụ, giải trí.
3.1.2.



Các khu chức năng đó cần được bố trí tương đối độc lập, phân tách
ràng
về
không

Văn phòng tư vấn & CGCN XD, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

13


Thời điểm
Đơ
n vị
2010
2020
Tổng
số

sinh
viên,
học
ng
5.000
7.000
1
viên
ười
đầu
án
tưđầu
xây
dựng
xây

túcKýKý
xátúc
sinh
viên
sinh

viên
khuvàthể
khuthao,
thểthể
thao,
T rường
T rường
học

ĐạiY
học
T Y T hái hình
Dự
án
đầu
xâydựng
dựng
túcxáxá
sinh
viên

khu
thao,
TĐại
rường
Đại
1
- Ngoại trúDự ánDự
ngtưtư
2.750
hái hình3.850
.1
ười
- Nội trú học YKhu
ngTHỐNG
2.250
3.150
TTiêu
hái

hình
thể
chuẩn
dục
thể
diệnthao
tích
bao
ởSINH
nêu
gồm
trên
khối
đã
nhà
baotập
gồm
thểcả
chất
diện
vàtích
sântựthể
học
thao,
cho
BẢNG

VIÊN
HỌC
VIÊN

NỘI
TRÚ
. Tỷ lệ sinh viên, học viên
ười
NHU
CẦU
DIỆN
TÍCHhọc
KHỐI là
CLB
%
45
45
bể
sinh
bơi.
viên,
Đây
viên,
khu
3.2.3. Khôi cảu lạc bộ:
THEO NHU CẦU Dự BÁO
2
nội
trú các chiếm
Bảng
Số
lượng
dạng
nội

ng
2.250
nhưng
diện
chưa
tích

khá
diện
lớn
tích
nhưng
phụ trợ
chủ
như
yếu
vệ3.150
làsinh,
không
sinh
gian
hoạt
trống.
chung,
Chohành
nên lang,
việc
Bảng
15
3

3.1.4.
Công
suất
phục
vụ
trú
ười
3 - Sinh viênbố
ng trí 1.350
cầu TNPT
thang
thành 1.890
và một
khu
kết
(chiếm
60%)
Căn
vào
quỹ
đất
chỉnhà
cólợiở
làcho
4,5ký
ha,
khu
vực
xây
dựng

“Ký

độc
cấu.30%)
lập
Hệ
sẽ
số cứ
mặt
tạoười
điều
bằng
kiện
K675
trong
thuận

sử
túc
dụng
xá được
nhưng
xác
khoảng
định là
trống
K túc
= 0,40
lớn
- .3Cán bộ

đi học
(chiếm
ng
945
.3
ười
sinh
và 158đặt
thể
hoặc
- và trên
0,45.
Trong khu xen
điều
kẽ
ngcó viên
113 thể
. - Học viên sau
ười
thao”
của
Trường
Đại
học
Y
Tháisự
Bình
vẫn cẩn
phải
cóTÚC

côngXÁ
suất phục vụ
NHU
CẦU
DIỆN
TÍCH
KHỐI

với
các
công
trình
khác
tạo
nên
hài
hoà.
đại
học
3
cho
khoảng
___________________________________Bảng
3 - Sinh viên làquốc tế
ng
112
157
.
(chiếm 5%) 2.000Tuy
ười

42.200
sv,

khu
vực

túc

hiện
nay
(nằm
trong
khuôn
viên
nhiên
giải
pháp
này
không
cho
phép
hình
thành
một
khu
TDTT
Danh mục
Đơn3
Thời điểm
T

độc
lập.
Cân
vi
BẢNG
THỐNG KÊ SINH VIÊN
HỌC VIÊN NỘI TRÚ đối
T
2010
2020bố cục và cảnh quan, ta thấy
nhiều yếu tố đồng thời vừa
công
năng
vừa
THEO CÔNG SUẤT PHỤC vụ
ngư
2.250
pháp
bố 3.150
trí
phân
Số1lượng sinh viên,giải
học viên cần _______________________________________Bảng
ời
2
được nội trú
chỗ 1.200
1.000
Số2chỗ ở nội trú hiện có ( và sau
khi

3
chỗ 1.050
2.150
Số chỗ ở nội trú còn thiếu
3.2.2.
nhàthiết
ăn: kế trường Đại học TCVN 3981:1985, quy mô
Theo tiêuKhôi
chuẩn
(cần xây mới)
T
Danh mục đất Theo
Đơn vị
Nhu kế
cầutrường
diện
tích
xây thiết
dựng

tiêu chuẩn
Đại học TCVN 3981:1985,
quy túc

T
Năm
2010
Năm
2020


sinh
viên
được
tính
1,2
ha/1.000
sv
(nếu

nhà
5
tầng)

quy
mô tính
đất
diện
tích
nhà
ăn
Số1chỗ nội trú cần códành
ch
1.050
2.150 hoạt
cho
động

bìnhcóquân cho
mỗi 5,5-6,0
sinh viên là 1,0 - 5,5-6,0

1,2 m2/sv. số sinh viên nội trú vào
Quy

diện
tích

cần
m
2
thể dục thể thao
được
tính
1,0
ha/1.000
sv.
Theo
đó,
nhu
cẩu
sử
dụng
đất
2
năm
là viên
1.050
m 5.775
- 2010
6.900
11.825 - 12.900

Cộng
3 DT ở cho sv nội
trú
nhà

sinh
của
22020 là 0,45
Hẹ4so K (DTỞ/DTsàn)
0,45
và vào
năm
người.
Nếu
như
nhu
cầu"Quy
sử
nhà
ăn khu
của
Theo
Quy
hoạch
tổng từ
thể2010
thành
phố
Thái
Bình

đã dụng
được
duyệt
trường
Đại
học
Thái 2.150
Bình
đến
2020
theo
hoạch
tổng
thể
Tổng
cộng
DT
sàn
(KTX)
m
12.833
15.333
26.278
28.667
5
Trung
tâm
thành
pjố
phát

triển
Trường
Đại
T
Danh mục
Đơn vị2
Nhu
tích
NHUcầu
CẦUdiện
DIỆN
TÍCH KHỐI NHÀ ĂN
học
Y
Thái
Bình
đến
2010

tầm
nhìn
2020"
sẽ

6,93
ha

10,78
ha.
nên có nhiều nhà Năm

cao tầng
cao
là 7 4- 9. Việc liên kết những
T
2010với số tầng
Năm
2020
__________________________________Bảng
ngôi
nhà
5
tầng
với
Phòng
ăn
550
chỗ m2
336
1
4 của thành phố 660
Tuy
nhiên,
quỹ
đất
rất
bị
hạn
chế,
đặc
biệt

từ
khi
thị
(1,2m2/chỗ)
Phòng
m từ 7 4-309 cần được cân nhắc
45 trong phương án quy hoạch
một số nhà tháp
2 rửa tay, vệ sinh
2

Thái
Bình
trở
Các
m dựng30
3 kho lương thực xây
“Ký 45
túc

2
thành
thành
phố
vào
năm
2004.
Việc
sử 20
dụng tiết kiệm và có hiệu quả và

Kho
gia
vị
m
15
4
sinh viên và khu
Bình.
2
nhất
là thao”
phảiĐại45học Y Thái ưu
tiên
Kho
m thể
30 của Trường
5 dụng cụ
2
Khu
TDTT
được
bố
trí
trong
khu
đất
phải
vừa
phục
vụ

sinh
viên
Kho
lạnh
m2
30
42
cho các hoạt động mang tính trung tâm cao. Vì thế, việc cấp một khu nội
đất
6
Kho
bát
đĩa
m2
trú
vừa 30
đáp 45
nhu
đủ
lớn
đáp
ứng
yêu
7
Nơi8 gia công thô
m2
60cho
90Bình
hoạtdụng
độngcủa

thểtrường
thao
viên
ngoạitrong
trú sẽphạm
gồm vi
một
số công
cầu sử
Đạicác
họcsinh
Y Thái
Trung
tâm
3.1.3.
Phân
bố
quỹ
đất
Nơi9 gia công tinh thành
m
30
45
phố chính

dễ
trình
như không
sau:
2

Bếp
1
m
60
90 triển
Căn
cứ
vào
"Quy
hoạch
tổng
thể
phát
Trường
Đại
học
Y
Thái
dàng.
0
2
nhà tập thể thao
năng, bể bơi và sân45
tập thể thao ngoài trời, trong đó
Soạn
1 chia
m đa
Bình
đến 30
2010


tầm
1
2
Căn
cứ
vào
quỹ
đất
hiện


Quy
hoạch tổng
thể thành phốsân
đã
Rửa
1 bát đĩa
nhà
m mô
tậpđầu
30tư cho khunên
45 túc
cóviên
nhìn
2020",
quy
nhà



sinh
được
dự
kiến
2
2
được
uỷ
Phòng
1
thay đồ
m2các loại chơi
30phê
đủ
cho
bang trong nhà42như duyệt,
bang rổ, bang ném, ... kết
nhưlớn
sau:
3
Phoìng
1
giải lao
m2
24Bình và uỷ ban30
ban
nhân
dân
tỉnh
Thái

nhân
dân
tỉnh
TP
Thái
Bình
đã
hợp
tập 24
trung 40
mít
tinh:
4
Phòng
1
quản lý
m2
thống
nhất
giới
thiệu
Đếnphải
2010:
5 DT sử dụng sân thể• thao
là loại sân trung bình
kết hợp đường pit phục vụ sử
Cộng
m2
1.329
khu đất canh

tác nông789
nghiệp phía Nam
sông 3-2 thuộc phường Kỳ Bá,
Tổngđa
số sinh
viên, học viên là 5.000 người, trong
đó số sinh
dụng
trí
Hẹ1so K (DTSD/DTsàn)
TP
Thái 0,60 năng. Bình 0,60Việc
làm bố
địa
6 cộng DT sàn (S)
viên,
học
viên
nội
Tổng
m2
1.315
2.215
khu thể
ý đến
đểtrường
khôngĐại
làmhọc
ảnh
điểm

xâythao
dựngphải
“Ký chú
túc xá
sinh hướng
viên và gió
khuvà
thểtiếng
thao”ồn
cho
Y
2.250
chiếm
tỷ
lệ
45%.
T
Danh mục hưởng
Đơn trú
vi khoảngđến
Nhungười
cầu diện
tích
khu

túc
T
Năm 2010
Năm 2020
xá.

200
250
Phòng
đa năng: sinh nhật, m2
1
Văn
Văn họp,
phòng
phòng tư
tư vấn
vấn & CGCN
CGCN XD,
XD, Trường
Trường Đại
Đại học Kiến trúc
trúc Hà Nội
Nội
14
17
15
16
sinh hoạt, hội
Phòng
m2
245
2 thể hình:
200
- Phòng tập
m2
100

120
- Kho
m2
30
35
T
T

Danh mục


- Thay đổ, tắm , wc m2
70
90
Phòng
3 bida, bóng bàn
m2
100
120
Phòng Internet, điện tử
m2
60
70
4
Dự
án
đầu

xây
dựng


túc

sinh
viên
Kho đồ
m2
18
24 và khu thể thao, T rường Đại học Y T hái hình
5
Phòng làm việc
m2
36
6
45
Cộng DT sử dụng CLB
m2
614
754
NHU CẦU DIỆN TÍCH KHỐI TDTT
3.2.5. Khối TDTT: 0,60
Hệ số K (DTSD/DTsàn)
0,60
7
Báng 7
1.023
1.257
Tổng cộng DT sàn (S)
m2
T

Nhu cầu diện tích
Danh mục
Đơn vi
T
Năm 2010
Năm 2020
Bách
hoá
+
kho
bách
hoá
m2
54
1
60
Bưu
2 điện + quẩy sách báo
m2
18
24
Cắt3 uốn tóc
m2
60
75
May
4 vá
m2
18
24

m
Giải
5 khát
60
75
2
m
Tổng cộng
210
258
2
Hệ số K (DTSD/DTsàn)
0,60
6
0,60
Tổng cộng DT sàn (S)
m trợ: 350
430 KHỐI PHỤ TRỢ
NHU CẦU DIỆN TÍCH
3.2.6. Khối phụ
2
__________________________Bảng
T
Danh mục
Đơn vị
Nhu cẩu8diện tích
T
Năm 2010
Năm 2020
m2

2.025
2.025
Nhà
1 thể thao đa năng
(sân 18 x36 m)
Bể bơi ngoài trời
m2
1.925
1.925
2
Sân tập thể thao ngoài trời
m2
3.900
3.900
3
Tổng cộng
m2
7.850
7.850
NHU
CẦU DIỆN TÍCH
KHỐI DỊCH vụ CĂNG TIN
T
Danh mục _____________________________________________________Bảng
Đơn vị
Nhu cầu diện tích
T
6 Năm 2020
Năm 2010
Ban quản lý

m2
330
330
1
3.2.7.
Tổng
nhu
cẩu
diện
tích
sử
dụng:
Nhà để xe
m2
400CẦU DIỆN TÍCH
800sử DỤNG CỦA TOÀN KHU
NHU
2
Trạm kỹ thuật
m2
40
40
Bảng 9
3
m2
770
1.170
Tổng cộng
T
Danh mục

Đơn vị
Nhu cầu diện tích
T
Năm 2010
Năm 2020
m
Khối
1 ký túc xá
2 12.833 - 15.333 26.278 -28.667
m
Khối
2 nhà ăn
1.315
2.215
2
m
Khối
3 CLB
1.023
1.257
2
m
Khối
4 dịch vụ căng tin
350
430
2
Khối TDTT (không kể sân
5 tập)
m2

3.950
3.950
Khối
6 phụ trợ
m2
770
1.170
Tổng cộng DT sàn
m2
23.012 - 25.512 35.300 -r 37.689

Văn phòng tư vấn & CGCN XD, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

18
19


Dự án đầu tư xây dựng Ký túc xá sinh viên và khu thể thao, T rường Đại học Y T hái hình
HÌNH THỨC ĐẦU

Công
trình Xây mới hoàn toàn và đồng bộ (có thể theo
Cấp công từng
giai
đoạn).
trình
Cấp II.
Bậc
chịu Bậc 2.
lửa

Vốn Ngân sách.
3.3.

Văn phòng tư vấn & CGCN XD, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

20


Dự án đầu tư xây dựng Ký túc xá sinh viên và khu thể thao, T rường Đại học Y T hái hình
Chương IV:
QUY HOẠCH XÂY DỤNG VÀ GIẢI PHÁP KIÊN TRÚC
4.1.

GIẢI PHÁP QUY HOẠCH XÂY DựNG

Nguyên tác và định hướng quy hoạch
Căn cứ quy hoạch chi tiết phường Kỳ Bá, khu đất xây dựng có 4
mặt
giáp
đường
giao
thông, trong đó mặt phía Bắc giáp đường ven sông 3-2, phía Tây giáp khu
nhà

liền
kề

cụm dân cư có sẵn, phí Đông và Nam giáp đường dự kiến mở (rộng 14m)

đất

sản
xuất
nông nghiệp, cần tạo ra các khu có tính độc lập cao với lối đi riêng từ phía
đường
giao
thông
bao quanh khu đất nhưng vẫn phải đồng thời đảm bảo mối quan hệ nội bộ
giữa
các
khu,
việc
quy hoạch tổng mặt bằng có những nguyên tắc và định hướng cơ bản
như sau:
• Tuân thủ định hướng của quy hoạch chung của TP Thái Bình

quy
hoạch
chi
tiết của Khu ký túc xá sinh viên và TDTT đã được duyệt.
• Đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo quy hoạch chung

quy
hoạch
chi
tiết được duyệt.
• Các khu chức năng được gắn bó và liên kết chặt chẽ với
nhau.
• Khai thác tối đa và hiệu quả diện tích quy hoạch.
• Bố trí các cụm công trình có hình thức kiến trúc đẹp.
• Chú ý đến đặc thù khí hậu và địa hình của Thái Bình và bản

sắc
văn
hoá

truyền thống của vùng lúa nước.
4.1.1.

Bên cạnh những nguyên tắc và định hướng cơ bản nêu trên là một
số
gợi
ý

chỉ
dẫn
cho công tác tổ chức canh quan và phát triển không gian của Khu ký túc

sinh
viên

TDTT, bao gồm:
• Cổng chính rộng 10,0 m mở về phía đường ven sông 3-2 có
dải
phân
cách,
đường gom, vỉa hè rộng và thảm cỏ phía trước nhằm tạo
đường
ra
vào
an
toàn

khi tập kết sinh viên, sự đi lại đông đúc của dân cư trong khu
vực.
Đồng
thời
hạn chế được tiến ồn giao thông và không gây ách tắc vào
21
Văn phòng tư vấn & CGCN XD, Trường Đại
học Kiến trúc Hà Nội


T
Tỷ Lệ
Loại đâ't
Diện tích (m2)
T
(%)
Đất
1 ký túc xá
14.456
31,88
Đất công trình công cộng
2.950
6,51
Dự ánDự
đầu
ántưđầu
xâytưdựng
xây dựng
Ký túcKýxátúc
sinh

xáviên
sinhvà
viên
khuvàthể
khuthao,
thể thao,
T rường
T rường
Đại học
ĐạiYhọc
T Y T hái hình
2
hái
hình
Đất TDTT
14.332
31,60
3
thể thao
cần có
đường
quanh
(4 làn, mỗi
• Sân vườn
đa dạng
tạocóđiều
kiện chạy
thuậnxung
lợi cho
sử dụng.

Đất cây xanh Tổng hợp chỉ tiêu
2.162
4,77
làntrí
rộng
1,25m).
dụng
đấtcho
như
sau:xã hội hoá
• Vịsử
bể
bơi
phép
việc
quản

sử
dụng
và điều
4
• Vườn cây, sân chơi được bố trí xen giữa khu ký túc xá.
Đất giao thông
11.447
25,24
hành.
5
• Dọc
theo tường
trênCHỈ

phần
đấtsử
trống
gầnĐẤT
chân công
BẢNG
TỔNG rào
HỢPvàCÁC
TIÊU
DỤNG
Cộng
100,00
• Phân đợt đẩu tư45.347
dàng.
trình
làxây dựng dễ
các
hàng
cây,
^____________________________________________________BángỊỊ
6
• Mạng
lưới
giao
thông
được
tổ
chức
mạch
lạc,

phù
hợp
với
T
Ký hiệu
DTXD
DT

thảm cỏ, .v.v...
DT
ô
đất
Hệ
số
T
SÀN
XD
việc
phân
khu
chức
(m2)
(m2) năng
SDĐchuẩn quy hoạch (25%).


diện
tich
phù
hợp

với
tiêu
(m2)
(%
Việc quy
hoạch tổng
mặt bằng “Ký
túc xá sinh viên và khu thể
KTX 5 tầng
9.708
3.924
19.620
38, 1,94
1
thao”,
trường
Đại
học
Y
8
KTX 9 tầng
4.748
1.335
12.015
28,
2,53
Nhược
điểm:
Thái Bình có thể tiếp cận từ nhiều góc1 độ khác nhau. Nhưng yêu cầu
2

điểm để 4.125
xe và phương46,
tiện
đl lại còn xa nơl ở, chưa
Nhà ăn & CLB
2.950• Các
1.375
1,40
không
gian
vị
trí
của
được
thuận tiện lắm.và
3
6
Nhà thể thao đa năng
2.611
1.620
1.925
62,
0,74bình với kích thước sân là 45
sân
tập
thể
thao
ngoài
trời


quy

trung
4
0đã
X 3.352
60
m
hạn
chế
Bể bơi
1.925
1.925
57,
0,57
5
4 Trong
4.1.3.

cấu
sử
dụng
đất
đáng
kể
số
lượng
các
giải
pháp

quy
hoạch.
khi
nghiên
cứu
nhóm

Sân thể thao
8.369
6
vấn
tập trung
vào
Đất7 cây xanh
2.162
a) Phân
chứcđónăng
04 phương
án khu
và sau
đã rút xuống còn 02 phương án như đã trình
- quy hoạch
- chọn các
Đường GT
Theo cơ cấu
bày11.447
trong
quy khu chức năng
hoạchđược bố trí như
chi

8
sau:
Cộng
10.1 39.610
22, 0,87
tiết.45.347
4
• Khu ký79
túc

5
tầng,
bố
trí
ở phía Đông khu đất, bao gồm 3
- Diện tích toàn khu đất
45.347 m2
nhà
hình
chữ
Tổng dãy
mức
đẩu
tưcảnh
của
dự
ánvàtheo
quy
hoạch
chi gian

tiết tính cho toàn
trong đó DTxây
đấtdựng:
khu kỷ túc
25.300
m2 quan
4.1.2.
Tố chức
phát
triển
không
u
với
tổng
diện
tích
đất

9.904,59
m2
xá:
khu
lên
tới
xấp
xỉ
Dĩ đất khu TDTT:
16.047
m2
Cơ• cấu

quy
hoạch
trong
khubố
vực
nghiên
cứu
được
tổ
chức
thành
Khu

túc

9
tầng,
trí

chính
giữa
khu
đất,
phía
sau
120dựng
tỷ đồng.
Điều10.147
này là m2
khó thực hiện

hoàn toàn bằng
nguồn vốn Ngân
02
với
Tổng diện tích đất xây
công
khu khu
nhà rõ
côngrệt
cộng
trình:
sách. đặc điểm cơ bản Bên
cạnh
đó,
những
như
sau:
với tổng
diện m2
tích đất 4.500,12 m2
Tổng diện tích sàn xây dựng:
39.610
ta they nền
đất
Thái
Bình
chủ
yếu
đất có
phù

bồicâu
đắplạc
vàbộ,
trầm
•• Phân
khu
chức
năng
rõ là
ràng,
sựsa
tách
biệt
giữa
các
khu.nên
Khu đất
côngm2
cộng,
bao
gồm
nhà
ăn,
là tích
các
dãy
trong đó tổng DT sàn khu
35.760
• Tạo
tiếp

khu nghỉ ngơi
yên tĩnh sang
nơl
chi
phí sự chuyển
giatừtầng
cố được
móng
KTX:
nhà nên
2
bố
tổng Dĩ sàn khu TDTT:
3.850
m2
ào
đối với nhà hoạt
cao
07 tầng
trở
là khá
cao.
trí tạitầng
sân(từ
trước
khuđộng
nội lên)
trú với
tổng
diệnồn

tích đất là 3.007,45
Mật độ xây dựng toàn khu: Xuất phát
22,5
bằng
khoảng
đệm
hợp
lý.
m2 từ những
% thực tế đó, thiết kế cơ sở đã có sự điều chỉnh
Sự đa
loại
ngoàiTây
nhàkhu
là chủ
đề sáng
Mật độ xây dựng khu kýnhất
túc xá: •• Khu
29,0
câydạng
xanh
và hình
TDTTkhông
bố trígian
tại trong
phía
đất với
tổng
định
quy

%
tác
chính.
diện
tích
đất
Hệ số sử dụng đất:
0,87
hoạch tổng
mặt
“Ký
túchiệu
xá sinh
thao”,
trường
Đại
• 16.361,08
Tínhbằng
kinh m2
tế và
quả viên
đầu và
tư khu
ảnh thể
hưởng
trực
tiếp đến
học
Y
Thái

Bình.

đất
lựa
• phương
Khu đầu mối Hạ tầng án
đặt tại góc phía được
Tây Nam khu đất gồm
KTX 04 dự chọn.
kiến xây 03 ký túc xá 9 tầng được dành làm đất dự trữ phát
• là
Mạng
lưới
thông
được
thiết
kếán
theo
phân
Dưới đây
một số
chỉgiao
tiêu
chínhCÂN
của
phương
quy dạng
hoạchbàn
tổngcờ,
mặt

BẢNG
ĐỐI
ĐẤT
ĐAI
đã
được
chọn:
khu
đất
thành
Bảngcác
10
khu chức năng thuận lợi cho việc bố trí công trình.
• Hai trục giao thông chính chạy song song nhau, có mặt cắt
11m,
tạo

sở
cho
việc bố trí sắp xếp các dãy nhà cao tầng, và nhà công cộng,
tạo
điểm
nhấn
cho toàn khu.
• Trên cơ sở mạng lưới giao thông, các khu đất chức năng
được
phân
bố
như
sau:

- 3 dãy nhà hình chữ u là ký túc xá 5 tầng được đặt ở 3 lô đất
về phía Đông.
- Cụm nhà 9 tầng được đặt ở vị trí trung tâm, tạo ra điểm
kiến Đại học Kiến
trúc
cho
Văn phòng tưnhấn
vấn & CGCN XD, Trường
trúc Hà Nội
22
23
toàn khu.


Dự án đầu tư xây dựng Ký túc xá sinh viên và khu thể thao, T rường Đại học Y T hái hình

4.2.

GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC-KẾT CẤU-CÔNG NGHỆ

4.2.1.

Ký túc xá 5 tầng

Cơ cấu các phòng và giải pháp kiến trúc
* Sơ đồ tổ chức:
• Tính thống nhất và linh hoạt là tiền đề cho bố cục tổ chức không
gian.
Nhu cầu luôn biến đổi và quy mô diện tích không phải là bất
biến.

Chính

thế,
sự
linh hoạt trong bố cục và khả năng thay đổi quy mô diện tích
theo
yêu
cầu

rất
cần thiết.
• Các phòng ở của sinh viên hay cán bộ đl học đều phải có tính
độc
lập
cao

khép
kín tương đối. Không dùng phương án vệ sinh chung cho từng
tầng.
• Xuất phát từ những quan điểm đó, trong phương án đề xuất là
một
phòng

cho
sinh viên đã được cân đối và tính toán các tình huống có thể xảy
ra

lựa
chọn
giải

pháp có tính tổng quát: một phòng ở có quy mô 26m2 có thể
thích
hợp
cho
05-06
sinh viên hệ chính quy hoặc 04 cán bộ đl học và cũng có thể phù
hợp
với
03
học
viên cao học hoặc 02 sinh viên quốc tế.
• Mặt bằng phương án bố trí thành 02 cụm nhà 05 tầng mỗi cụm

03
nhà
sắp
xếp
theo hình chữ u với hệ lưới cột: Bước cột 4,2m, khẩu độ 7,2m,
hành
lang
rộng
2,1m, loggia sâu 1,8 -2,4m.
• Mỗi cụm nhà (chữ U) bao gồm:
- 95 phòng ở 26m2 với 03 giường tầng và 06 bộ bàn ghế, tủ
cho
mỗi
sinh
viên,
trong đó mỗi tầng có khoảng 19 phòng ở.
- Mỗi phòng ở có 01 khu wc độc lập bao gồm 01 lavabo rửa

mặt,
01
chỗ
tắm

01 xí bệt độc lập, loggia phơi đồ, ...
- 10 phòng sinh hoạt chung mỗi phòng 66m2 (mỗi tầng có 19
phòng


02
phòng SHC).
- 02 thang bộ khép kín và 02 thang bộ thoáng (dạng ngoài
trời).
24
25
Văn phòng tư vấn & CGCN XD, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
học Kiến trúc Hà Nội
a)


Dự án đầu tư xây dựng Ký túc xá sinh viên và khu thể thao, T
rường




b)

Đại


học

Y

T

hái

hình

ưa giao lưu, không khép kín.
Khu vực vệ sinh cá nhân và phơi đồ được bố trí phía mặt trước
của
công
trình

thể làm ảnh hưởng đến mỹ quan khu vực. Nhưng với giải pháp
kiến
trúc
phù
hợp
đã
khắc phục được nhược điểm đó và góp phần chiếu sang và
thông
thoáng
chung
cho cả căn phòng.
Một số chỉ tiêu chính của phương án chọn như sau:
- Có tổng cộng 190 phòng ở cho sinh viên các loại.

Với cách phân bổ phòng như trong bảng 2, công suất phục vụ
của
cụm

túc
xá 5 tầng sẽ là 950 sV.
- Tổng diện tích sàn tính chung cho cả 02 cụm là 15.200 m2
(tính
cả
diện
tích
tầng tum).
- Chiều cao trung bình là 21 m với 05 tầng và 01 tum.
- Mật độ xây dựng trên từng lô đất là 39,3% với hệ số sử dụng
đất là 1,92.

Giải pháp kết cấu
• Cốt ± 0.00 của công trình
cao so với mặt sân của toàn khu
0,45m.
• Chiều cao một tầng là
3.6m.
• Giải pháp kết cấu móng:
- Móng được thiết kế trên cơ sở tài liệu khảo sát địa chất công
trình.
- Xử lý nền móng bằng
281 cọc bê
tông cốt
thép dàl 35m cho mỗi
cụm KTX.

- Móng công trình dùng
BTCT mác
300. cốt
thép A1 có cường độ
Ra = 2.300 kg/
cm2, thép A2 có cường độ Ra = 2800 kg/ cm2.
- Tường móng xây gạch chỉ đặc M75, vữa XM cát vàng M50,
lót
móng
bằng

tông đá dăm mác 100 .
• Giải pháp kết cấu phần thân:
- Phần thân nhà dùng giải pháp kết cấu khung bê tông cốt thép
kết
hợp
tường
chèn gạch chịu lực.
- Sàn đổ BTCT toàn khối mác 200, thép A1 có cường độ Ra =
2100
kg/
cm2.
gạch mác 75, vữa xây trát tam hợp mác 50.
• Giải pháp có kết cấu mái:

Văn phòng tư vấn & CGCN XD, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

26



Dự án đầu tư xây dựng Ký túc xá sinh viên và khu thể thao, T rường Đại
học Y T hái hình
c)

Giải pháp công nghệ-vật liệu
Phần thô được xây dựng chủ yếu bằng khung BTCT với tường
gạch
xây
chèn,
bề
mặt
được hoàn thiện bằng vữa xi măng cát và quét sơn hoặc trang trí
bằng
gạch
gốm
hay
đá trang trí các loại,...
Gạch lát các loại, thiết bị vệ sinh dùng của các hãng trong nước
hoặc
liên
doanh
như
Đồng tâm, Viglacera, Inax, ....
Thoát nước mưa và nước tắm giặt được dấu vào ống đứng bằng
nhựa
090
0110
đổ
vào ga cống xây gạch hoặc BTCT và hệ thống thoát khu vực bằng
BTCT

hay
gang
đúc.
Thoát nước thải bằng hệ thống đường ống nhựa từ các khu vệ sinh
vào
bể
phốt
tự
hoại.
Từ bể tự hoại qua hệ thống thoát nước bằng ống BT K 400 của
toàn
trường
đổ
ra
các
đường ống K800 và K1000 của khu vực.
Dây dẫn điện sử dụng dây đôi ruột đồng cách điện PVC luồn trong
ống
nhựa
chữ
nhật
đi kẹp theo tường trần. Các công tắc đèn, tủ điện, ổ cắm đặt cách
sàn 1,4 m.
Hệ thống chống sét dùng 02 - 03 kim chống sét tia loại kim
Prevectron
2
S4.50
(Rp=84m), để đảm bảo thẩm mỹ kiến trúc hệ thống dây thu sét
được
thiết

kế

lắp
đặt
không lộ ra mặt ngoài công trình.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy được bố trí hợp lý theo TCVN
2622
1995.
Mỗi

túc
xá có đường ống nước cứu hỏa từ bể trên mái xuống, tại cẩu thang
các
tầng

tủ
đặt
vòi cứu hỏa kết hợp các bình bọt đặt tại cầu thang, mỗi cầu thang

3
bình
cùng
các
bảng chỉ dẫn.

4.2.2.
a)

Nhà ăn& CLB 2 tầng


Cơ cấu các phòng và giải pháp kiến trúc
* Phương án so sánh:
• Tổ chức hợp khối tạo nên sự gắn kết các hoạt động trong công
trình.
• Mặt bằng phương án có hệ lưới cột: Bước cột 5,1 m, khẩu độ
27
5,1m.


Dự án đầu tư xây dựng Ký túc xá sinh viên và khu thể thao, T rường Đại học Y T
hái hình
bộ và khối dịch vụ kiêm hành chính (các phòng làm việc của Ban quản lý.
• Khối nhà ăn -CLB có 2 tầng: tầng 1 là đại sảnh vào và phòng lớn
500
chỗ

khu
vực soạn chia, kho bếp phục vụ; tầng 2 là các phòng câu lạc bộ

thể
thao
như
bida, ... cùng với các phòng phục vụ như vệ sinh, kho đồ, ... Sự
lựa
chọn
này
nhằm
mục đích đầu tư từng bước, theo giai đoạn của dự án. Khu ký
túc


mới
nằm
sát
trung tâm TP Thái Bình nên việc hình thành một câu lạc bộ có
quy


không
cần thiết và đẩy tổng mức đầu tư lên cao. Giải pháp được đè
xuất
nhắm
tới
2
mục
đích: vừa tiện ích vừa giảm chi phí đầu tư.
• Khối dịch vụ-hành chính cũng có 2 tầng với quy mô không lớn
(khoảng
300m2
sàn)
vừa đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng của sinh viên.
• Quy mô diện tích sàn của phương án là 2.900 m2.
Giải pháp kết cấu
• Cốt ± 0.00 của công trình cao so với mặt sân của toàn khu
0,45m.
• Chiều cao một tầng là 3,9m và 3,6m.
• Giải pháp kết cấu móng:
- Móng được thiết kế trên cơ sở tài liệu khảo sát địa chất công
trình.
- Móng công trình dùng BTCT mác 200. cốt thép A1 có cường
độ

Ra
=
2.300
kg/
cm2, thép A2 có cường độ Ra = 2800 kg/ cm2.
- Tường móng xây gạch chỉ đặc M75, vữa XM cát vàng M50, lót
móng
bằng

tông đá dăm mác 100 .
• Giải pháp kết cấu phần thân:
- Phần thân nhà dùng giải pháp kết cấu khung bê tông cốt thép
kết
hợp
tường
chèn gạch chịu lực.
- Sàn đổ BTCT toàn khối mác 200, thép A1 có cường độ Ra =
2100
kg/
cm2.
gạch mác 75, vữa xây trát tam hợp mác 50.
• Giải pháp có kết cấu mái:
- Mái có kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ mác 200, dày 100,
phía
trên
láng
vữa
XM mác 75 và lát gạch chống nóng.
- Phần mái sê nô không lợp tôn láng chống thấm bằng vữa xi
măng mác 75.

• Cẩu thang bằng BTCT đổ tại chỗ, bậc xây gạch mài Granitô
28
Văn phòng tư vấn & CGCN XD, Trường Đại
học Kiến trúc Hà Nội
b)


Dự án đầu tư xây dựng Ký túc xá sinh viên và khu thể thao, T rường Đại học Y T
hái hình
Gạch lát các loại, thiết bị vệ sinh dùng của các hãng trong nước
hoặc
liên
doanh
như
Đồng tâm, Viglacera, Inax, ....
Thoát nước mưa và nước rửa được dấu vào ống đứng bằng nhựa
090
0110
đổ
vào
ga cống xây gạch hoặc BTCT và hệ thống thoát khu vực bằng
BTCT
hay
gang
đúc.
Thoát nước thải bằng hệ thống đường ống nhựa từ các khu vệ sinh
vào
bể
phốt
tự

hoại.
Từ bể tự hoại qua hệ thống thoát nước bằng ống BT K 400 của
toàn
trường
đổ
ra
các
đường ống K800 và K1000 của khu vực.
Dây dẫn điện sử dụng dây đôi ruột đồng cách điện PVC luồn trong
ống
nhựa
chữ
nhật
đi kẹp theo tường trần. Các công tắc đèn, tủ điện, ổ cắm đặt cách
sàn 1,4 m.
Hệ thống chống sét dùng 02 kim chống sét tia loại kim Prevectron 2
S4.50
(Rp=84m),
để đảm bảo thẩm mỹ kiến trúc hệ thống dây thu sét được thiết kế

lắp
đặt
không
lộ
ra mặt ngoài công trình.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy được bố trí hợp lý theo TCVN
2622 - 1995.
4.2.3.

Nhà thể thao da năng 1 tầng


* Phương án chọn:
• Trường Đại học Y Thái Bình chưa có chỗ tập thể thao cho sinh
viên

việc
xây
dựng một khu thể thao đa năng là nhu cầu thiết thực.
• Với quỹ đất hiện nay, việc xây dựng một nhà thi đấu với sân thể
thao
nêu
trên

không phù hợp, mang tính gượng ép cao.
• Việc ưu tiên sân tập thể thao ngoài nhà có quy mô trung bình (45
X
60
m)
với
đường pit xung quanh đã được xác lập ngay từ đẩu. Chính vì
thế,
một
nhà
tập
đa
năng thay cho nhà thi đấu là điều cần thiết.
• Xuất phát từ góc độ này, phương án chọn đã đè ra một sân tập
loại
nhỏ


kích
thước 15 X 25m.
• Nhờ đó diện tích xây dựng rút xuống còn 1.620 m2 và tổng diện
tích
sàn
chỉ
còn

1.925. Nhưng khán đàl vẫn đủ rộng với SƯC chứa 500 chỗ.
b)

Giải pháp kết cấu
• Cốt ± 0.00 của công trình cao so với mặt sân của toàn khu
29
0,65m.


Dự án đầu tư xây dựng Ký túc xá sinh viên và khu thể thao, T rường Đại
học Y T hái hình
cm2, thép A2 có cường độ Ra = 2800 kg/ cm2.
- Tường móng xây gạch chỉ đặc M75, vữa XM cát vàng M50,
lót
móng
bằng

tông đá dăm mác 100 .
• Giải pháp kết cấu phần thân:
- Phần thân nhà dùng giải pháp kết cấu khung bê tông cốt thép
kết
hợp

tường
chèn gạch chịu lực.
- Khán đài đổ BTCT toàn khối mác 200, thép A1 có cường độ
Ra
=
2100
kg/
cm2.
gạch mác 75, vữa xây trát tam hợp mác 50.
• Giải pháp có kết cấu mái:
- Mái có kết cấu thép dạng giàn không với tinh thể, cao 1,2m,
phía
trên
lợp
polycacbonat có mál lấy sáng.
• Cẩu thang bằng BTCT đổ tại chỗ, bậc xây gạch mài Granitô
• Nền có cấu tạo:
- Gạch men 300*300 lát bằng vữa xi măng mác 50
- BT gạch vỡ mác 50 lót
- Cát tưới nước đầm chặt
• Sàn các tầng: Lát gạch men.
• Cửa sổ, cửa đl, nan chớp bằng nhôm kính, trong nhà dùng gỗ

c)

Giải pháp công nghệ-vật liệu
Phần mái được đỡ chủ yếu bằng 04 trụ BTCT có khẩu độ 25,5 X
30,6m.
Tường bao che được xây bằng gạch, bề mặt được hoàn thiện bằng
vữa

xi
măng
cát

quét sơn hoặc trang trí bằng gạch gốm hay đá trang trí các loại, ...
Thoát nước mưa bằng nhựa 0110 đổ vào ga cống xây gạch hoặc
BTCT

hệ
thống
thoát khu vực bằng BTCT hay gang đúc.
Thoát nước thải bằng hệ thống đường ống nhựa từ các khu vệ sinh
vào
bể
phốt
tự
hoại.
Từ bể tự hoại qua hệ thống thoát nước bằng ống BT K 400 của
toàn
trường
đổ
ra
các

4.2.4.

Bể bơi ngoài trời

Giải pháp kiến trúc
* Phương án so sánh:

• Bể có kích thước chiều dàl là 50m, chiều rộng từ 15 - 30m.
• Là dạng bể bơl kết hợp với bể vầy.
Văn phòng tư vấn & CGCN XD, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
a)

30


Dự án đầu tư xây dựng Ký túc xá sinh viên và khu thể thao, T rường Đại
học YTIìái hình
• Trên tổng thể, hình dáng khá tự do của bể bơl đem lại sự tương
phản

phá
cách
cẩn thiết cho cụm thể thao vốn toàn công trình vuông thành sắc
cạnh.
• Đáp ứng yêu cẩu xã hội hoá, vừa phục vụ sinh viên vừa mở rộng
cửa
phục
vụ
người
dân và thanh thiếu niên trong khu vực.
* Phương án chọn:
• Kich thước bể được rút gọn đáng kể chỉ còn lại hình chữ nhật cơ
bản

các
cạnh


15 X 50m.
• Chức năng bể là chủ yếu. Hoạt động vầy nước cho trẻ nhỏ bị cắt
bỏ.
• Tuy diện tích mặt bể bị thu nhỏ nhưng lại có đủ không gian để bố
trí
thêm
03
sân
cẩu lông đêm lại sự hoạt động thể thao đa dạng phong phú hơn.

Giải pháp kết cấu
Cốt ± 0.00 của công trình cao so với mặt sân của toàn khu 1,40m.
Chiều cao tầng là 3,Om.
Giải pháp kết cấu móng:
Móng được thiết kế trên cơ sở tài liệu khảo sát địa chất công trình.
Móng công trình dùng BTCT mác 200. cốt thép A1 có cường độ Ra
=
2.300
kg/
cm2, thép A2 có cường độ Ra = 2800 kg/ cm2.
Tường móng xây gạch chỉ đặc M100, vữa XM cát vàng M75, lót
móng
bằng

tông đá dăm mác 100 .
Giải pháp kết cấu phẩn thân:
Phần bể dùng giải pháp kết cấu vách BTCT có gia cường đổ toàn
khối,
mác 250.
Phần thân nhà dùng giải pháp kết cấu khung bê tông cốt thép kết

hợp
tường
chèn gạch chịu lực.
Giải pháp có kết cấu mái:
Mái có kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ mác 200, dày 100, phía
trên
láng
vữa
XM mác 75 và lát gạch chống nóng.
Phần mái sê nô không lợp tôn láng chống thấm bằng vữa xi măng
mác 75.
Cẩu thang bằng BTCT đổ tại chỗ, bậc xây gạch mài Granitô
Nền có cấu tạo:
Văn phòng tư vấn & CGCN XD, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
31
-


Dự án đầu tư xây dựng Ký túc xá sinh viên và khu thể thao, T rường
Đại học Y T hái hình
- Trong nhà: màu kem sáng, trần sơn màu trắng
- Ngoài nhà: ốp gạch inax, màu sắc theo chỉ định.

b)

Giải pháp công nghệ-vật liệu
Phần bể dùng công nghệ “Bể bơl thông minh” với hệ thống lọc
nước
Desyoyaux.
Thành bể là các tấm Desco panels được chế tạo sẵn thay cho

coffa.
Kết
cấu
cốt
thép
sẽ được ghép vào trong lòng các tấm panel và sau đó được đổ bê
tông
thành

đáy
bể cùng một lúc. Desco panels là hợp chất plastic pha kim loại, siêu
bền,
không
bị
ô
xy
hoá. Được lắp đặt theo phương thức lắp ghép, sau đó lại kết hợp
với

tông
trở
thành
một khối thống nhất vô cùng bền vững, không bao giờ bị lún, nứt
ngay
cả

trong
tình
trạng nhiệt độ khắc nghiệt nhất hay địa hình xây dựng phức tạp
nhất

(đất
lún,
thụt,
úng
nước ,.v..v).được xây dựng chủ yếu bằng khung BTCT với tường
gạch
xây
chèn,
bề
mặt được hoàn thiện bằng vữa xi măng cát và quét sơn hoặc trang
trí
bằng
gạch
gốm
hay đá trang trí các loại, ...
Lòng bể được hoàn thiện bằng một lớp tấm phủ PVC có cốt lưới
sợi
thủy
tinh,
đảm
bảo
độ bền chắc, không bị rách khi cọ xát với vật cứng và tạo nên mầu
của
nước
rất
đẹp
mà không cẩn bất cứ một loại hoá chất tạo màu nào.
Gờ của bể được lát bằng đá Traventin ráp, chống trơn ngã trên nền
ướt
Phần thô được xây dựng chủ yếu bằng khung BTCT với tường


4.2.5.

Các công trình khác

Sân tập thể thao
Mặt bằng phương án chọn sân vận động loại trung bình (60 X 45m)
với
04
làn
chạy
xung
quanh rộng 1,25m phục vụ chạy đường dài, nhảy cao, nhảy xa,...
a)

Nhà bảo vệ
Nhà bảo vệ có kích thước 3,Om X 3,6m

b)

=

11 m2,

Văn phòng tư vấn & CGCN XD, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

32


Dự án đầu tư xây dựng Ký túc xá sinh viên và khu thể thao, T rường Đại

học Y T hái hình
Cổng
Cổng vào gồm cổng cho xe máy, xe đạp và cổng lớn. cổng nhỏ rộng
2,4m

2,1
m.
Cổng lớn rộng 6,Om đảm bảo thuận tiện đi kại khi đông người và
cho
các
loại
xe

giới
cỡ lỡn. Cổng được bố trí lùi vào 5m so với vỉa hè đảm bảo tạo thành
âu
tập
kết.
cổng
cao 4,5m.
Chiều rộng và chiều cao cổng phù hợp cho xe cứu hỏa ra vào khi
cần thiết.
Cột cổng bằng BTCT trên có dầm giằng bằngBTCT có thể gắn biến.
Cánh cổng bằng thép hộp và tôn lá dày 3 ly.

c)

Nhà để xe
Được bố trí thành 03 cụm: cụm gần nhà ăn & CLB, cụm 2 gần nhà
thi

đấu

cụm
3
dọc
tường rào phía Đông khu đất với tổng diện tích là 800m2. Ngoài ra

thể
bổ
sung
trên
khu VƯC sân của từng cụm ký túc xá 5 tầng.
Móng đơn BTCT có giằng BTCT.
Cột bằng ống thép tròn.
Mái lợp tôn với kết cấu mái bằng thép.

d)

Bể nước ngẩm cứu hỏa
Được bố trí đầu gần cụm ký túc xá 9 tầng.
Bể có thể tích 160m3 và xây chìm
vừa

bể
chứa
nước sinh hoạt vừa là nước bể cứu
hỏa.

e)


e) Hàng rào, cây xanh
Hàng rào được bố trí xung quanh khu đất và có 02 loại:

GIẢI PHÁP HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Chuẩn bị kỹ thuật
Cơ sở thiết kế :
- Bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt.
Bản đồ đo đạc địa hình hiện trạng,
a. Phân tích đặc điểm hiện trạng
Khu sinh viên nội trú và TDTT nằm trên đất ruộng canh tác có địa
hình
thấp
trũng
cao
độ
bìnhtưlà vấn
1,50 &
m,CGCN
điểm thấp
có cốtĐại
là 2,1
điểmtrúc
cao Hà
nhấtNội

Văntrung
phòng
XD,nhất
Trường
họcm,Kiến

4.3.

4.3.1.


×