Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Công trình là nhà công nghiệp một tầng 4 nhịp và 24 bước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 66 trang )

làm công tác xây dựng để lắp đặt vào công trình thì chúng chưa thể sinh lợi cho nền kinh
tế quốc dân.

PHẦN MỞ ĐẦU
Công trình do lĩnh vực xây dựng cơ bản dựng nên có ý nghĩa rất lớn mặt kinh tế, chính

trị,

Ý NGHĨA CÔNG TÁC Tổ CHỨC XÂY DỤNG

xã hội, nghệ thuật.
I. TẦM QUAN TRỌNG CỦA Tổ CHỨC THI CÔNG:
- Về mặt kỹ thuật các công trình sản xuất được xây dựng nên là thể hiện cụ thể đường
lối

1. Vai trò, V nghĩa, tầm quan trons của sấn xuất xây dung trong sư nshiêp công nehiêp

phát triển khoa học - kỹ thuật của đất nước, là kết tinh của thành tựu khoa học - kỹ thuật
hoá và hiên đai hoá đất nước:
đã
Xây
dựng
cơ bản
giữ một
tròphần
quanmở
trọng
trong
tế quốc
vàvàý
đạt


được
ở chu
kỳ trước
và sẽvai
góp
ra một
chunền
kỳ kinh
phát triển
mớidân.
của Vai
khoatrò
học

nghĩakỹ thuật ở giai đoạn tiếp theo.
của xây dựng cơ bản có thể thấy rõ từ sự phân tích phần đóng góp của lĩnh vực sản xuất này
Vềtrình
mặt tái
kinh
các tài
công
được
là thểdân,
hiệntừcụ
thể đường
lối công
phát
trong- quá
sảntếxuất
sảntrình

cố định
choxây
nềndựng
kinhlên
tế quốc
ý nghĩa
của các
trìnhtriển
xây dựng nên và từ khối lượng vốn sản xuất to lớn được sử dụng trong xây dựng.
kinh tế của nền kinh tế quốc dân, góp phần tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho đất
Cụ thể hon xây dựng cơ bản là một trong những lĩnh vực sản xuất vật chất lớn nhất của
nước,
nền kinh tế quốc dân, cùng các ngành sản xuất khác trước hết là ngành công nghiệp chế tạo
làm thay đổi cơ cấu kinh tế của nền kinh tế quốc dân, đẩy mạnh nhịp điệu và tốc độ tăng
máy và ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, nhiệm vụ của ngành xây dựng là trực tiếp thực
năng suất lao động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân.
hiện và hoàn thiện khâu cuối cùng của quá trình hình thành tài sản cố định (thể hiện ở những
Vềnhà
mặtxưởng
chính bao
trị và
xã cả
hộithiết
các bị,
côngtrình
sản được
xuất lắp
được
dựng
nên

phần
mở
công- trình
gồm
công nghệ
đặtxây
kèm
theo)
chogóp
toàn
bộ các
đờixuất
sống
cho
nhân
thời và
làmcác
phong
choxuất
nềnkhác,
nghệởthuật
nước.
lĩnh mang
vực sản
của
nền
kinhdân
tế đồng
quốc dân
lĩnh phú

vực thêm
phi sản
đây đất
nhiệm
vụ
chủ yếu của các đơn vị xây dựng là kiến tạo các kết cấu công trình để làm vật bao che nâng
- Về mặt quốc phòng các công trình xây dựng nên góp phần tăng cường tiềm lực quốc
đỡ,
phòng đất nước, mặt khác khi xây dựng chúng cũng phải kết hợp tính toán với vấn đề
lắp đặt các máy móc cần thiết vào công trình để đưa chúng vào sử dụng.
quốc
phòng.
Theo thống kê cho thấy chi phí công tác xây lắp thế hiện phần tham gia của ngành công
nghiệp xây dựng trong việc sáng tạo ra tài sản cố định chiếm từ 40 -T- 60 % ( cho công trình
Lĩnh vực xây dựng cơ bản quản lý và sử dụng một lượng tiền vốn khá lớn và sử dụng
sản
một
xuấtlượng
) và 75
-ỉ-dựng
90 %đông
( chođảo.
côngViệt
trình
phi ngân
sản xuất
Phầnnăm
giá trị
thiết
bị xây

máydựng
móc cơ
lắpbản
đặt một
vào
lực
xây
Nam
sách).hàng
dành
cho
công trình
lượng
tiền thể
vốnhiện
khá phần
lớn. tham gia của ngành chế tạo máy ở đây chiếm từ 30 52 % ( cho công
Theo các số liệu của nước ngoài phần sản phẩm của ngành xây dựng chiếm khoảng 11%
21


2. Đăc điểm của sản xuất

xây dưng:
Tinh hình và điều kiện sản xuất trong xây dựng thiếu tính ổn định, luôn biến động theo

địa
điểm xây dựng và giai đoạn xây dựng của công trình . Cụ thể là trong xây dựng con người và
công cụ luôn phải di chuyển địa điểm sản xuất còn sản phẩm xây dựng thì lại đứng yên. VI
vậy

các phưong án xây dựng về mặt kỹ thuật và tổ chức sản xuất cũng luôn thay đổi theo điều kiện
cụ thể của địa điểm xây dựng và giai đoạn xây dựng.
Chu kỳ sản xuất thường là dài, dẫn tới sự ứ đọng vốn đầu tư tại công trình . Đồng thời
làm
tăng những khoản phụ phí thi công khác phụ thuộc vào thời gian như chi phí bảo vệ, chi phí
hành chính.
Sản xuất xây dựng phải theo những đơn đặt hàng cụ thể vì sản suất xây dựng đa dạng,
phụ
thuộc nhiều vào điều kiện địa phương nơi xây dựng công trình và yêu cầu của người sử dụng.
Cơ cấu của quá trình xây dựng rất phức tạp, số lượng đơn vị tham gia xây dựng rất lớn,
các
đơn vị tham gia hợp tác xây dựng phải thực hiện phần việc của mình đúng theo trình tự thời
gian và không gian.
Sản xuất xây dựng phải thực hiện ngoài trời nên chịu ảnh hưởng nhiều của thời tiết, điều
kiện làm việc nặng nhọc.
Sản xuất xây dựng chịu ảnh hưởng của lợi nhuận chênh lệch do điều kiện của địa điểm
xây dựng gây nên.
2. Vai trò ý nghĩa của công tác thiết kê tổ chức xã\ dưns và tổ chức thi công
Thiết kế tổ chức xây dựng là một bộ phận của thiết kế kỹ thuật nhằm đưa vào hoạt động
từng công đoạn hay toàn công trình theo chức năng sử dụng và đảm bảo thời gian xây dựng .
Thiết kế tổ chức xây dựng là cơ sở để xác định nhu cầu vốn và các loại vật tư, thiết bị
cho

3


Thiết kế tổ chức xây dựng được tiến hành trên cơ sở bản vẽ thi công và những điều kiện
thực
tế, các qui định hiện hành mang tính chất khả thi nhằm rút ngắn thời gian xây dựng, hạ giá
thành, đảm bảo chất lượng, an toàn và bảo vệ môi trường.

II. CÁC SỐ LIỆU Cơ SỞ:
+ Công trình là nhà công nghiệp một tầng được xây dựng để phục vụ sản xuất.


+ Công trình gồm 4 nhịp và 24 bước. Bốn nhịp có kích thước là 24m. Khẩu độ bước cột

6m.
+ Móng cột độc lập bằng bê tông cốt thép đổ tại chổ, bê tông mác250#, hàm lượng thép
35kg/m3 bê tông.
+ Dầm móng và dầm cầu chạy bằng bê tông cốt thép mua tại nhà máy bê tông đúc sẵn
(Xuân Mai)
+ Cột bằng bê tông cốt thép lắp ghép, hàm lượng thép 130kg/m3, mác bê tông 200#, cột
tổ
chức đúc ngay tại hiện trường.
+ Vì kèo và cửa trời bằng thép hình chế tạo sẵn.
+ Pa nel mái bằng bê tông cốt, mua tại nhà máy bê tông đúc sẵn.
+ Tường bao che đầu bằng gạch, dày 220mm, ở biên xây trên dầm đỡ tường, ở đầu hồi
xây
trên móng tường.
+ Mái gồm các lóp: - Gạch lá nem 2 lóp
-

Vữa tam họp 25#, dày 15mm.

-

Bê tông chóng thấm 7cm. Thép phi 4 ,a=15

-


Panen mái chữ u
4


Chọn chiều sâu của móng hđm= 1,6m, mặt đất tự nhiên cách mặt nền (cốt 0,00) là
0,2m, chọn chiều sâu của cốc là 1,4m.

5


PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG

GIỚI THIỆU ĐỊA ĐIỂM XÂY
Công
trình được xây dựng ở khu vực Xuân Mai, cách quốc lộ 6 ( về phía Bắc ) 200m với
DỰNG
sơ đồ mặt bằng XD như sau:
I.

2.1 Đăc điếm:
Công trình là nhà công nghiệp 1 tầng có 4 nhịp và 18 bước cột
:
Chiều

dài

bước

cột




6

6

m


hoàn
h
1-11
13-23
12
1-11
13-23
12

a

s

B

g

h

f


i

1

1
7
Giải vháp kết cấu :

a) Phần ngầm

* Đê 00
móng: bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ với bằng bê tông
09
6
#300

MẶT BẰNG MÓNG


Trọng lượng
(mm )

L(min)

2400

(tấn)

* Dầm đỡ tường biên: ( đặt Trọng

trên móng)
H(mm)
lưựng mác 200 .Mua tại nhà máy.
Cột bê tông cốt thép lắp ghép bêtông
Bằng mái:
bêtông cốt thép #200 chiều dài L = 6m ( 5950 mm ) được đặt mua tại nhà
c)Phần
máy
bê+ tông
Mai.
3500
1800vì kèo bắng thép4,2,chế tạo sẵn tại nhà máy.Có hai loại cho nhịp 24 m
Dàn Xuân
vì kèo:Dàn

1200

và3900
5,2
Kích thước tiết1800
diện : (a+b)*h/2 =(280+220)*450/2.
nhịp 27m. Kích Trọng
thước dàn như hình vẽ.
Trọng lượng 1,87 tấn.
CỘT TRỤC GIỮA 2
lượng(tấnNHIP 24M
+ Pa nel mái)
3100
2500
0,2(B,C,D,E)

VÀ GIỮA NHỊP 24
3700
2500
0,46
Là cấu kiện bê tôngVỚI
đúc 27M
sẵn tại(A,F)
nhà máy.

9000

3500

2700

6000

5-5

280

2500
0,3
L
Kích thước pa nel là 6000*1500*450 mm.Trọng lượng 2,4 tấn
CỘT TRỤC
o
o
I
n


240

I________________6000_______________1 300 I I
Dầm cầu chạy:
KẾT CÂU MÓNG !
+ Cửa tròi:
III. NỘI DUNG CHÍNH CỦA Đổ ÁN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG THI CÔNG TổNG
QUÁT
1 Nhiêm vu của đồ án môn hoc:
Nhiệm vụ của đồ án môn học này là thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công
nghiệp một tầng.Nhiệm vụ thiết kế bao gồm nhưỡng nội dung chính chủ yếu sau:
♦ Thiết kế tổ chức thi công các công tác chuẩn bị phục vụ thi công bao gồm:

b) -Phần
thânkế: tổ
(tiết
diệnthinhư
hình
vẽ)tác san lớp đất thực vật,chuẩn bị mặt bằng thi công.
Thiết
chức
công
công
12
11
9 10


Thiết kế tổ chức thi công công tác lắp ghép các cấu kiện chịu lực cho thân mái công

trình.
-



Thiết kế tổ chức thi công công tác xây tường bao che cho công trình.

Thiết kế tổ chức thi công các công tác còn lại gồm:
-

Công tác hoàn thiện công trình.

-

Công tác lắp đặt thiết bị công nghệ sản xuất cho công trình.

Sau khi thiết kế tổ chức thi công cho các công tác thì tiến hành lập tổng tiến độ thi công
công trình


Dựa trên tổng tiến độ thi công tính toán nhu cầu vật tư kỹ thuật phục vụ thi công công
trình theo tổng tiến độ đã lập, và tính toán kho bãi dự trữ vật liệu,lán trại tạm,điện nước
phục vụ thi công.



Từ số liệu tính toán được sẽ thiết kế tổng mặt bằng thi công công trình.

Các nội dung đồ án gồm các vấn đề như đã trình bày ở phần nhiệm vụ đồ án môn
học.Toàn bộ nội dung đồ án chia làm hai phần

Phần thuyết minh thể hiện các nội dung thiết kế tổ chức thi công công tác và tính toán
khối lượng chi tiết.
Phần bản vẽ bao gồm hai bản vẽ khổ AI thể hiện các biện pháp kỹ thuật thi công các
công
tác và tiến độ thi công từng phần,cũng như tổng tiến độ thi công toàn bộ công trình.
2. Phương vháv thi côns tổns quát

Qua đặc điểm kiến trúc đã nêu ở trên ta thấy quá trình thi công công trình có 3 loại công
tác có ý nghĩa quyết định đến việc tổ chức quản lý cũng như tiến độ thi công. Đó là công tác
đào móng, công tác bê tông móng và công tác lắp ghép. Do đó cần phải tập trung lực lượng,
vật
tư máy móc và tổ chức sản xuất hợp lý cho những công tác này để đảm bảo rút ngắn thời gian
xây dựng, giảm chi phí xây lắp.
Phương hướng áp dụng cơ giới hoá và thi công dây chuyền cho các công tác chủ yếu

sau:
-

Công tác đất: Khối lượng công tác của loại công tác này khá lớn, đồng thời điều kiện

mặt bằng đủ rộng để thi công đất bằng cơ13giới, như vậy có thể chọn máy đào gầu nghịch


-

Công tác bê tông móng: Do khối lượng bê tông móng tương đối lớn, mặt bằng thi

công
rộng rãi và điều kiện máy móc của đơn vị cho phép nên ta chọn biện pháp trộn bê tông
bằng máy, vận chuyển bê tông bằng thủ công và đầm bê tông bằng máy. Việc thi công các

quá trình thành phần: cốt thép, ván khuôn, bê tông, bảo dưỡng, dỡ ván khuôn có thể sử
dụng biện pháp thi công dây chuyền.
-

Công tác lắp ghép: công tác này chiếm tỷ lệ cao trong quá trình thi công nên có điều

kiện áp dụng cơ giới, áp dụng những biện pháp thi công tiên tiến. Do trong thi công có
nhiều loại cấu kiện khác nhau nên có thể chọn cầu trục tự hành có mỏ phụ để thi công lắp
ghép.
3. Danh muc côns viêc:

Tổ chức công tác san lóp đất thực vật chuẩn bị mặt bằng thi công.

a)

b) Phần ngầm.
♦ Thi cổng cổng tác đất:
-

Đào đất hố móng bằng máy.

-

Sửa hố móng bằng thủ công.

♦ Thi cống bê tống móng:
-

Đổ bê tông lót móng.


-

Cốt thép móng.

-

Cốp pha móng.

-

Đổ bê tông móng.

-

Bảo dưỡng bê tông móng.

-

Tháo cốp pha.
14


-

Lắp cột và chèn chân cột.

-

Lắp dầm móng và dầm cầu chạy.


♦ Xây tường bao che:
-

Đào móng đầu hồi.

-

Xây tường đầu hồi.

-

Xây tường biên.

d) Phần mái
-

Lắp dàn vì kèo, dàn cửa trời và panel mái, panel cửa trời.

-

Lắp panel.

-

Chống thấm, chống nóng mái:

-

Chèn kẽ panel.


-

Đan thép cho lóp bê tông chống thấm.

-

Đổ lớp bê tông chống thấm.

-

Lát gạch lá nem.
Phần hoàn thiện

e)
-

Bắc giáo, trát tường, dỡ giáo.

-

Lấp đất tôn nền, làm nền hè rãnh.

-

Quét vôi, lắp cửa.

15


PHẦN HAI

TỔ CHỨC THI CÔNG

I. LựA CHỌN PHƯƠNG ÁN VÀ Tổ CHỨC THI CÔNG PHẦN

NGẦM
1. Tô chức thi công đào móng:
a. Đác điểm thi công phần nsầm và danh muc công viêc:

Tại địa điểm xây dựng, mặt nền đất tươne đối bằng phẳne. Mạch nước ngầm ở độ sâu
4m
so với cốt nền, thi công phần ngầm vào mùa khô nên không phải hạ mực nước ngầm và thoát
nước bề mặt.


Các công tác chính khi thi công đất:



Đào đất hố móng.



Sửa hố móng.

Móng bê tông cốt thép được đổ tại chỗ, gồm các quá trình sau:


Đổ bê tông lót móng




Đặt cốt thép móng



Lắp ván khuôn móng



Đổ bê tông và bảo dưỡns bê tông móng



Tháo dỡ ván khuôn. Xác định khối lượng công tác

b. Xác đỉnh khôi lương đất móng cần đào:

San lóp đất thực vật :

16


Trục

L(m)

b+m*h
(m3)

S



B,C,
4
108
5,838
1
882,
3
2648,11
D
.
.
7
A,E
5
108
6,038
1
912,
2
1825,89
g án 2 : Sử dụng máy
động
thuỷ
EOkỳ2621A
Số gầu
ca
máydẫn
cần

thuê:
1958,4/320=7
ca quay (p=90 đất đổ tại
-tck
: nghịch
Thời
gian
chu
khi góc
. xúc một
. một
94lực
Tổngcộng
4474
Vậy -giá
máy
Tính
santoán
=861161x7=
khối
6028127
đào
choxúc=l,l(đổ
trong bảng
Các
thông
số lượng
kĩđổthuật
Kvt thành
:Hệ số thuê

phụ thuộc
vào
điều
kiện
đấtđất
của
máy
đấtsau:
lên thùng xe)
ST
Nội dung
Khối lượng
(đồng)
T
- Kquay: Hệ số Vg=0,25
phụ thuộc vào góc Vg>0,25
quay cần (cp=90)=l

ianđất
thiđào
công
mất
ngày.
ng
cần
thi5công

bãi

- tca =8 -Thời gian làm việc của một ca.


đào thi công bằng máy

3489,72
Đào móng: Nca=Nkt.tca.
đào thi công bằng thủ công
Theo số liệu khảo sát, nền đất tạiBảng
hiện 11.10
trường thi công là đất sét pha nên lấy hệ số mái
dung
Ký hiệu
Phương án 1
Phương án 2
dốc

ội dung

khi
đầo
đất khối
là m lượng
= 0,67.đất
Cao
nhiên
là bằng
-0,2mcho
do phép
vậy chiều
sâu hố
móng

cần đào

Q(m3)
0,25
Tổng
đàotrình
lớn, đất
điềutựkiện
mặt
máy hoạt
động
dễ dàng
và có
thể đào liên tục nên ta sử dụng máy đào là chủ yếu kết hợp với sửa hố móng bằng thủ công.
R(m)
2,2-7.8
h ngoài.
Máy thi công đất đi thuê
x [ a.b + ( a +A ). (b + B ) + A.B ]
r(m)
3,05-4,9
c. Xác đinh vhươns
án
thi
CÔÌ12.
Năng suất thực
tế:
6
H(m)
Do khối lượng đào đất khá lớn ,mặt bằng thi công rộng nên sẽ sử dụng máy đào để thi

Ntt = Nca.Kta
h(m).Vì máy không
công
đào chính
Năng thểsuất
kĩ xác được kích thước hố móng như yêu cầu nên cần kết họp
với đào thủ công .
Q(tấn)
thuật
Chọn máy Vg>0,25 m3
Tck(s)
Bảng 119
Ta có mức cơ giới hoá:0,78 .
Chọn máy Vg=0,25m3
hiệu
Phương án 1
Phương án 2
Ta có mức cơ giới hoá :0,85
0,25
A = a + 2.h.cotga
A = a + 2.h.m
B = b + 2.h.cotga
B = b + 2.h.m
192,5
163,6
Qua sơ bộ tính toán,khoảng cách giữa hai hố móng liên tiếp rất bé nên sử dụng biện

pháp
ta đưa ra hai phương
án ,tiến

ào các móng
băng. hành phân tích so sánh các chỉ tiêu chủ yếu để có thế lựa
Với
:-nck
:số phương
chu
xúc
trong
giờ (1/giờ)
chọn
được
ánđịnh
tối
ưu
Công
thứckỳ
xác
hố 1.móng
băng. =3600/Tck
ội dung
Phương
án
1
Phương án 2
v= L*(b+m*h)*h
-Tck: Thời
gian của một chu kỳ (s)=tck.KvtKquay
g án 1: sử dụng máy xúc một gầu nghịch dẫn động thuỷ lực E03322
Nkt(m3/giờ)
96,25

40,909
17
18
19
Nca(m3/ca)
770,05
327,27

ội dung

Kí hiệu

Phương án 1

Phương án 2


0,85

Bảng n12
Mặt bằng phân khu thi770,05
công công tác đất
Nca(m3/ca)
327,27
Phương án II
Ntt(m3/ca)
616,04
Chia mặt bằng thi công
thành 15 phân 261,818
Nội dung


đoạn.

Phương án 1
Bảng 1114 Phương án 2

Số lượng đất đào thi công bằng máy (m3)
3489,72

ng suất thực tế ca máy(m3/ca)
Ghi chú:
Số ca máy thi công (ca)
Phân

3802,9

616,04(Vg=0,5)

261,818(Vg=0,25)

5,66
14,5
+ khối lượng đất đào thi công bằng máy =năng suất thực tế * số ca máy

+ khối lượng
đào thi
công bằng
tổng khối
đất đào
Tổng

KL đấtđất
NS
ca thủ
Sôcông =KL
đất lượngKL
đấtcần thi
KL
đào
máy
ca
đào
đào
công - khối lượng đất đào
thi công bằng
(m3/ca)
máymáy. bằng máy
* Sơ đồ phân đoạn thi công công tác đất.
593,4084
616,04
593,4084
167,3716
Dựa vào mặt bằng thi công ,căn cứ dự kiến trình tự lắp đặt kết cấu của công trình và mặt
trận công577,6836
tác cho máy và
công nhân làm ,dựa577,6836
vào điều kiện 162,9364
liên tục khi chuyển đợt của các
616,04
đây
573,7602

616,04
573,7602
161,8298
chuyền thi công ,dựa và năng suất của máy(có thể làm trong số nguyên ca),căn cứ vào khối
lượng công tác ta chia mặt bằng thi công thành (6,15) phân đoạn
573,7602
616,04
573,7602
161,8298

Tổng

577,6836

616,04

577,6836

162,9364

593,4084

616,04

593,4084

167,3716

3489,704


3696,24

3489,704

984,2756

Phân
đoạn


đất
máy

KL

ca

đào

đất cỗn
theo K2
bằng máy
bằng thủ
Tính sơ bộ số ca máy(m3/ca)
thi công
đào
công
Số ca máy
thi công =(SỐ
lượng đất đào thi công bằng máy)45,6465

/ (năng suất thực tế ca
304,31
258,6635
261,818
máy)
304,31

258,6635

261,818

45,6465

304,31

258,6635

261,818

45,6465

250,07

261,818

250,07

261,818

21

20

250,07

44,13

250,07

44,13


250,07

261,818

250,07

44,13

250,07

261,818

250,07

44,13

250,07

261,818


250,07

44,13

250,07

261,818

250,07

44,13

250,07

261,818

250,07

44,13

* Tính và chọn
ô tô vận chuyển:
250,07
261,818

250,07

44,13


ả khối lượng đất do máy đào
đất đào
lên sẽ được vận
250,07
261,818
khu vực đổ đất cách công trường 5 Km .Số ô tô
258,6635
261,818
sao cho vừa đủ để máy đào phục vụ được trong
máy
đào ngừng
việc.
304,31
258,6635
304,31

4474
của 1 lượt ô tô chạy đổ đất là:

chuyển
250,07 hết bằng
44,13ô tô tự đổ tới
kết hợp với máy đào sẽ được tính toán
45,6465
một ca làm việc và không ít quá khiến

261,818

45,6465


Chọn loại ô261,818
tô tự đổ trọng tải 5 tấn .Đơn
giá ca máy 444000
258,6635
258,6635
45,6465(vnđ)
3802,611

T

3927,27

ôtô=tchờ

3802,611

+Tđv+tđổ

Tchờ: Thời gian ô tô đợi đổ đất lên xe
Tchờ=(q/Ntt)*T
Ntt :Năng suất thực tế của máy đào
q Khối lượng đất chở một chuyến:
q=k*ql/ y
:

Trọng
K

tải
hệ


số

xe
sử

dụng

5
tải

tấn

trọng

:k=0,9

y: Thể tích tự nhiên của đất, y=l,8 T/m3
T thời gian làm việc một ca ,T =8*3600=28800s
Vậy :Q=0,9*5/1,8=2,5m3
T chờ = q .T/Ntt=(2,5*28800)/ 616,04=116,8s=l 17s
L:

Cự

ly

vận

chuyển


Vô tô=30(km/h)
22
23

:L=5km

671,049


15

*L/V=2*5*3600/30=

Vậy số ô tô cần có là n=Tôtô/Tchờ= 1536/276=5,56
1200s lấy tròn 6 (xe ô tô)
6
ô tô vận
tđổ:Thời gian Chọn
quay số đầu
xechuyển
và 6đổxe đất.

đ/ca)

t đổChi
: Thời
gian
quay
đầu xe và đổ đất.

phí sử
dụng
ô tô:
T đổ:60s

g máy (lOOOđ)

444

21312

39960

Hao 1424(s):
phí nhân công cho toàn bộ khối lượng đất đào bằng thủ công.
tô=117+1200+60=1377:
y(lOOOđ)
888

số ô tô
ng(lOOOđ)

cần

có H=hao
là phí
n=Tôtô/Tchờ=
lấy lượng
trònđất 8đào (xe ô
nhân công cho1377/117=7,77

lm3 đất đào X khối
22200
40848
Chọn
số
ô

vận
chuyển
8

tô)
xe

Phuơng án II.

của 1 lượt ô tô chạy đổ đất là:
T

15
ôtô=tchờ

+Tđv+tđổ

g máy(lOOOđ)

Tchờ: Thời gian ô tô đợi đổ đất lên xe
3378
Tchờ=(q/Ntt)*T


ơng
án I
y(
1 OOOđ)

6

chia

ng(lOOOđ)

ơng

án : Il.chia

4635

phân
đoạn suất
thi 1126
côngtế của
.Chọn
618 nhân 40 người thi công thi công
Ntt :Năng
thực
máy số
đào công
trong
18 ngày
(mỗiđấtphân

ngày).Tổng số ngày công sử dụng 40*6*3= 720 (ngày
q Khối
lượng
chởđoạn
một 3chuyên:
4504gầu nghịch
4326
Chi phí sử dụng máy đào
công
) chấpỴnhận được.
q=k*ql/
mạtTrọng
bằng 15 phân
công .Chon 5số công nhân:32
người,thi
tải đoạn thi xe
tấn
phân đoạn).Tổng
sốtrọng
ngày công:k=0,9
sử dụng 32*15=480
Kcông trong
hệ 15 ngày
số (mỗisửngày 1dụng
tải
15
(ngày công)
y:
Thể
tích

tự
nhiên
của
đất,
7=1,8
T/m3
22200
40848
T
thời
gian
làm
việc
một
ca
,T
=8*3600=28800s
4504
Vậy :Q1=0,9*5/1,8=2,5m3

ng

309

4326

45174
T chờ = ql26704
.T/Ntt=(2,5*28800)/ 261
=275,8=276s

NC= số ngày công X đơn giá nhân công
L:
Cự
ly
vận
chuyển
:L=5km

g/lm3)
gian

ô

Vô tô=30(km/h)
Tổng chi phí sử dụng 0,728
máy

chở
đất
đến

nơi

đổ

Tđv=2*L/V=2*5*3600/30=
984,27
tđổ:Thời
gian
quay

đầu
716,5
t đổ : Thời gian quay đầu xe và đổ đất.
Thông tin

0,728

671,049
xe
488,5

Phương án I

2425
Phương án II

720

480

quay

trở

lại:
1200s



đổ


đất.


Ođ)

au

khi

công

20

20

Phương án I

Phương án II

tác Chi
đào
đất công
bằng (lOOOđ)
máy làm
phí nhân
14400
bằng thủ công vào.

xong


9720

một 14400
phận
9600

đoạn

í vật liệu

Phương án II

VL

Chi phí nhân công
NC

14400

9600

MC

26704

45174

Giá thành của từng phương án.
9720

c

6480

hí chung

thành

Z=VL+NC+MC+C
621254

50824

z

Thời hạn thi công (ngày)
1

2

3

4

5

6

7


8

9

hố
móng bằng
Sửamáy
móng

công 9600
tác sửa

6480

Chi phí chung:
Tiến
thi công cụ thể Phương
như nhau.
Kí độ
hiệu
án I

ng tin

thị

hố

phương án II> chi phí phương án I


an phương án 2=16 ngày < thời gian phương án 1=19 ngày.
KL .chọn phương án II

hời gian thi công đào đất và sửa móng bằng thủ công 15 ngày.

g máy một gầu EO 2612 A.Tổng thời gian công tác đất 15 ngày ,mỗi28
ngày
26 hoàn

móng


Bêlớp
tông,
Vm= X.Y.h (h : chiều dày
lót cốt
mónthép
, h =móng
100mm)
4

Công thức tính ván khuôn móng :
4

Fvk= 2.(F,+F2+F3+F4+F5+F6) + 2(F7 + F8)

di chuyển máy đào như sau:

Công thứcĐầu
tính thể tích bê tông móng : V = V|+V2+V3 -


2. Tô chức thi công móng bê tông cốt thép:
vàov4
Tung
Y đó:H Thểf) tích
Sốtổ chứcTổng
Đặc điểm
thi công bê tông móng - biện pháp chung
Trong
4 4
4 4 4 4 : 4 4 4 4 4 4 4 : 4 4 4 4 4 4
lượn
24
Móng
d) d> d> 51
d> d> d> <Ẻ) <Ế> <á> <ủ>
<ủ> bê<ố>tông
<ổ> cốt
<ổ> thép
<ủ> <ổ> £*>
B,C,
1-19
4. Chiều
0. 1,974
và chiều dài lớp100,674
bê tông lót:
00 - X,Y:
đ
D

2
1
10ư
A,E
1-9
4.
0.
2,254
34
76,636
F4, F5, F6: Lần lượt là diện tích từng phần của móng.
Đổ bê tông lót móng
ch bê tông cần bảo
24 -là: F|,6 F2, F3,
1
10-dường
B,C,
10 00
5,
0.
2,444
3
7,332
Đặt cốt thép móng
F7,
F8

diện
tích
của

phần
trong
cốc
móng.
A,E
10 f hd f vk F5.mặt 0.
2,744
2 KL Bê
5,488
tông lót móng:
Lắp ván khuôn móng
Tổng
190,1
Đổ bê tông móng và bảo
Diện tích bê tông cần Bảo dương
Tun
Hoàn
F
F
F5
F6
Kh
Tổn
dưỡng
bê tông
Số
g
h 0
3
4

ối
g
0,
0,7
8,8
51 450,34
1 B,C
24
,D
54
8
303
00
A,
0,
0,7
9,5
34 324,8
2
E
54
8
543
Đầu
'+ -t- + -t- -t4- ị 4 4 4 -t-l^ 4 4 4 4 +
3 B,C
2
1,5
12,
3 38,7

__________________6000*17_________________
ra
4
A
1,5
13,
2 27,2
Tổng
d>éé(Ị>éééééè <ố>ổ> <ố><ố>ế><ố>é><ồ
Tháo dỡ ván khuôn
Tun
V
V
S Tổng BT
Thép
1
Tổng
g
4 tông độc lập , hình dáng
ố không
Móng là móng bê
(m3phức tạp, chiều sâu thi công không lớn
móng
Thép
)
nên có thể thi công cùng một đợt
(lOOkg)
1 B,C,
13,689 Ván
5 Khuôn

537,54
188
D
9
1

2

A,
E

3
4

B,C,
A,

Tun
g
B,C,
D

19

4,378

3
4

425,34


1
9
1
Tổng
Hoàn
FV
h
K

4,812
5,582

3
2

41,253
14,43
31,906
11,16
1036 362,394

FM
ật

Fbd
(m2
)



lưự
51

Tổng khối
lượng
1368

34

1019,4

9-

A,E
20,
hức tính thể tích bê tông lót móng:68
9B,C,
22,
A,E
25,
Tổng

35,3
38,7

3
2

31
29

30
106,0911
77,4474

148,8


>xác

Thể
tích
BT+CỐ
C

Thể tích lấp
đầy
móng

882,7

một

(m3)

105

912,94

Tổng
thể

tích
(m3)
Công tác bê tông lót móng (kl).

547,36

691,0
2

432,354
402,978

805,9

Tổng cộng

định

phương

1496,9

án

Phương án I

Khối
Ta cómóng
mặt bằng phân khu như
1 sau:

lượng
phân đoạn

thi

4 công.
3

+
- + +•+ + 4+ + .+ + + + +
4 - +4 -4 - 4động
(gc/m
+
nhân
làm 1
13
14
8 3)
15

(giờ
phân
13,524 s
7,552
102,1
13
1
14,015
7,552
105,8

13
1
13,524
7,552
102,1
13
1
11,844
7,552
89,44
13
1
+ + Công
+
+tác
+ cốt
+ thép
+ 44-4-4(k3). + + +_+ + +

12,314
7,552
92,99
13
1
8
11,844 ọ
7,552
89,44
13
1

11,844
7,552
89,44
13
1
12,314
7,552
92,99
13
1
Khối lượng
công
tác
đất
cần
lấp
lần
một.
11,844 8
7,552
89,44
13
1

11,844
7,552
89,44
13
1
ấp đất một lần ta lấp bằng 12,314

với mặt móng.Đất
lấp một phần10200
7,552
92,99
13 đất đào lên
1 khi thợ sửa thủ công
11,844
1 móng cần lấp .Khối lượng
sửa móng ,phần
còn lại 7,552
là lấp bằng89,44
cát được mua 13
đổ bên cạnh hố
13,524
7,552
102,1
13
1
đất
14,015
7,552
105,8
13
1
cầnTừlấpmặt
tínhbằng
bằngphân
tổngkhu
khốita lượng
từhai

đáyphương
hố móng
đến như
mặt bằng móng trừ đi phần bê tông
đưa
ra
án
TC
13,524
7,552
102,1
13
1
Tổng
1625.
sau:
Thể
tích
Phâ Định
Khốimóng
1Số cônglượng
nhân trên đất
mộtmức
phân đoạn căn cứ vào:
n
nhân
phân đoạn Kg(100kg) gc/lOOk
động
làm 1 phân
đoạ

đoạn
-cơ cấu thành phần
g công nhân. (giờ
n
26,268
131,34
16
1
33
32
27,472
137,36
16
1
26,268
131,34
16
1
22,124
110,62
16
1
23,257
116,285
16
1


Tổn
Phâ

n
đoạ
n

Sô móng
1
phân

Tổn
móng

1
phân đoạn

22,124
22,124
23,257
22,124
22,124
23,257
22,124
26,268
27,472
26,268
362,39
Khối
lượng
55,8
59,843
55,8

54,5
56,981
54,5
54,5
56,981
54,5
54,5
56,981
54,5
55,8
59,843
55,8
840,829

110,62
110,62
116,285
110,62
110,62
116,285
110,62
131,34
137,36
131,34

16
16
16
16
16

16
16
16
16
16

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

Công tác ván khuôn (k3):
(gc/m
2)
0,8
0,8
0,8
0,8
0,8
0,8
0,8
0,8
0,8
0,8

0,8
0,8
0,8
0,8
0,8

động
(giờ công)
44,64
47,8744
44,64
43,6
45,5848
43,6
43,6
45,5848
43,6
43,6
45,5848
43,6
44,64
47,8744
44,64

nhân
6
6
6
6
6

6
6
6
6
6
6
6
6
6
6

(gc/m
3)

làm 1 phân
đoạn
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1

nhân
làm 1 phân
động
đoạn
(giờ công)
4
300,24
18
2
4
314
18
2
Công tác bê tông móng(k4):

35
34


Tổng
Phâ
móng
n
đoạ
n

1036,0
Khối

Quá trình bê tông móng (k4=2): Chọn tổ công nhân 36người.chọn 2 tổ đội ,mỗi tổ đội
1 - lượng
(gc/m
18
người.
Thời gian
gián đoạnđộng
là 2 ngày nhân
làm 1
phân đoạn
2)
-

Quá trình tháo ván khuôn(giờ
móng (k5=0,5):

phântổ công nhân 6 người.
Chọn

Từ kết quả tính toán ta có dây chuyền thi công đẳng nhịp không thống nhất, thời gian thi
23,937
công của phương án là:
2

-

T = EKị +1 Tj + (m-1 )*Kn +E tj.
Công tác bảo dưỡng bê22,792
tông (quá trình này không tính vào dây chuyền):
4

T : Tổng thời gian thi công.

-

Kị! Nhịp dây chuyền bộ phận
thứ i.
22,792
4

-

Tị = (m-l)*(Kj - Ki+I).

T được trộn bằng máy trộn tại công trườn2 sử
dụng 120 công nhân phân ra bốn tổ đội ,mỗi
22,792
- m : Số phân khu: m=15 4
tổ đội làm CV:

ận

chuyển

cốt

-điềudây chuyền
khiển bộ máy
-liệuKn : Nhịp
phận thứtrộn
n : (n=5).


chuyển bê tông -đổ 23,937
bê tông
2
Thời gian ngừng
thi công
-đầm- bêtị:
tông
-dưỡng
hộ do
bê công
tông nghệ ở dây chuyền thứ i.
831,46
Công tác tháo ván khuôn(k5):
9
Tổ chức thi công
1 Khôi
lượng
phân đoạn
nhân
động
làm 1 phân
(giờ công)
đoạn
-vận

Tổn
g
móng


33,955
28,969
30,506
28,969
Từ kết quả tính toán ta bố trí tổ28,969
đội thi công như sau:
30,506
- Quá trình bê tông lót móng (kl=l):Chọn tổ công nhân 13 người. Thời gian gián đoạn
28,969

28,969
2 ngày
30,506
- Quá trình cốt thép (k3=l):Chọn
tổ công nhân 16 người.
28,969
-

Quá trình ván khuôn móng(k2=l): Chọn tổ công nhân 6 người.
33,955
36
37

Tổng
Nội dung

Tổ
nhân

công

Thi
công

Số ngày


Ghi chú:
38


5-49,125)*

Công tác bảo dưỡng bê tông không đưa vào dây chuyền vì thời gian bảo dưỡng nằm
trong thời gian gián đoạn của bê tông,đồng thời trong quá trình thlực hiện các công
tác khác tổ công nhân bê tông sẽ làm luôn công tác bảo dưỡng bê tông.
* Tính toán các hệ số.
-Hệ số ổn định dây chuyền theo thời gian,
k, = T m Ỉ T
Với:
T0đ: Thời kỳ ổn định của dây chuyền.
T:

Thời

hạn

thi

công


của

toàn

dây

chuyền

k, =6/24=0,25
Theo biểu đồ tiến độ thì dây chuyền có thời gian ổn định.
-Hệ số ổn định nhân công theo thời gian.
k-2 = pmax / P(b

Với:

Pmax: Số lượng công nhân tối đa trên biểu đồ nhân lực (71 người).

ptb= p.t/ T là số công nhân trung bình trên công trường trong suốt thời gian thi công
công
trình.
■*Ptb=(3*13+l*19+l*35+l*55+3*75+6*78+3*65+l*59+l*43+l*23+3*6 )/24
p,b

=49,125

K2=
Kl:
-Hệ

71/49,125=

Biểu
số

đồ
ổn

định

nhân

lực

dây

chuyền

1.58
tuơng
theo

đối
thời

tốt
gian..

k3 = Ad / A
1

+(75-49,125)*


1

+(78-49,125)*6+(65-49,125)*3+(59-49,125)*
39

1

=262,25


Phâ
móng
n
đoạ
n

1

(gc/m
3)

nhân
động
làm 1 phân
(giờ công)
đoạn
Công
tác
cốt

thép
(k2).
lượng bêtông móng259,033
lớn nhât cần thi công
phân đổ
đoạn
ca là lúc
78,5m3
- Khối
Vsx=5/(0,7.29.0,75)=0,32m3=328,4m3.Vì
2 tổtrên
đội1 cùng
bêtrong
tông 1cùng
trên
233,507
2 phân đoạn .2 Vsx=2*328,4=656,8(1)
Chọn máy trộn BS-100A phục vụ
trộn bê tông lót móng.có các thông số:
227,164
họn 1 máy trộn SB-91A:
223,614
^thùngtrộn
100
L
-Dung
tích 233,507
thùng
trộn:750
259,0335 1 cơ

-Công
động
5,1
KW
- V , V , suất =0 7*215=150
Tổ
- Đơn giá ca máy: 120.000 đ/ca.Công tác tháo ván khuôn(k5):
- Kxl= 0,65 hệ số xuất liệu.
Phâ Định
móng
1Chọn 3 máy đầm sâu U21
mức , giá 31.675 đ/ca
n
phân đoạn - Nck=
làm 1 phân
Kg 25 Sốgc/lOOk
lần trộn trongđộng
1 giờ. nhân
đoạ
Chọn 3 máy đầmgbàn U7 đầm bê
tông
lót
móng,
giá
21.864
(giờ
đoạn đồng /ca
n
334,3
Nck=3600/Tck

CFNC
=
Qx20.000
=
1170
X 20.000 = 23.400.000.đồng.
3A+12
292,62
282,2
Tck=Tl+T2+T3
- CFMTC = Giá ca máy X 276,67
số ca
vào thùng
12D+3 Tl: Thời gian đổ vật liệu
292,62
= 1*120.000* 16+1 *68.000*
15+3*
16*31.675+3*21.864* 15 =5.444.280(vnđ)
334,3
Công tác ván khuôn (k3):
:Tl=15s
Tổn
-T2:CF chung
= 0,67 X 23.400.000
= 15.678.000 đồng.
Thời = 0,67
gianX CFNC
trộn:T2=l
18
Phâ

Sô móng Khối
n
lưựng
-T3:Thời
CF llầngian
vận đổ
chuyển
đến
là:2.000.000
đ làm 1
(gc/m
bê máy
tôngđộng
ra,T3=l
ls
nhân
1
đoạ
2)
giá thành phương án 1 là: (giờ công)
phân Vậy Tck=15+118+11=144
phân
n
143,894
115,115
z=23.400.000+5.444.280+15.678.000+2.000.000 = 46522280(vnđ).
Nck=3600/Tck
139,834
111,867
137,594

110,075
* phương
án 2:
- Ktg=
0,75
.Hệ
số
sử
dụng
thời
gian
135,654
108,523
111,867
Vậy139,834
năng
suất
trộn dựa
là: Công
Lập
tiến
độmáy
thi công
trên hao
lao động
và thời
gian cho từng loại công tác.
tác phí
bê tông
lót móng

(kl).
143,894
115,115
N=Vsx.
Kxl. Nck. Ktg= 150,5. 0,65. 25. 0,75 =1834,21/h = 18,34 m3/ca.
Tổn
840,708
móng

phân đoạn

Khôi
lượng

1 Đơn giá ca máy: 68.000 đ/ca.
(gc/m
động
làm 1 phân
nhân
phân đoạn
3)
(giờ để
công)
Vậy cần 1 máy trộn BS-100V
phục vụ đổ bê tôngđoạn
lót.
Công tác bê tông móng(k4):
3A+12

Chọn167,23

máy trộn SB-10V phục668,92
vụ trộn bê tông móng có các thông số:

Trong 15 phân đoạn ,khối lượng bê tông lớn nhất một phân đoạn là 78,5,với thời
hạn thi công 2 ngày thì mỗi ngày cần 39,25 m3,hay 5 m3/h
12D+3
167,23
668,92
Vậy cần chọn máy trộn đảm bảo được 5m3/h.
Tổng
1036,0
Chọn sơ bộ
Phâ
móng
1 - Khối
n
lượng
41
42
(gc/m
40
nhân
phân đoạn
động
làm 1
đoạ
2)
phân
n
143,894

57,5579
139,834
55,9339


móng

1
phân đoạn

3A+12

12D+3

137,594
135,654
139,834
143,894
840,708
Khôi
lượng

55,0379
54,2619
55,9339
57,5579

động
(giờ công)
82,5282

75,6666
73,9602
72,423
75,6666
82,5282

nhân
10
10
10
10
10
10

làm 1 phân
đoạn
1
1
1
1
1
1

Tổng

Công tác bảo dưỡng bê tông (quá trình này không tính vào dây chuyền):


-


Thời gian gián đoạn là 2 ngày

-

Quá trình cốt thép (k3=l):

-

Quá trình ván khuôn móng(k2=l): Chọn tổ công nhân 14 người.

-

Quá trình bê tông móng (k4=3): Chọn 2 tổ công nhân mỗi tổ 30 người.

-

Thời gian gián đoạn là 2 ngày

-

Quá trình tháo ván khuôn móng (k5=l): Chọn tổ công nhân 7 người.

Chọn tổ công nhân 40 người.

Từ kết quả tính toán ta có dây chuyền thi công đẳng nhịp không thống nhất, thời gian thi
công của phương án là:
T = SKị + £ Tj + (m-l)*Kn +E tị.
-

T : Tổng thời gian thi công.


-

Kịi Nhịp dây chuyền bộ phận thứ i.

-

Tj = (m-l)*(Kị - Ki+|).

-

m : Số phân khu: m=4.

-

Kn : Nhịp dây chuyền bộ phận thứ n : (n=5).

-

tị. Thời gian ngừng thi công do công nghệ ở dây chuyền thứ i.
Ta có biểu đồ tiến độ như sau:(bản vễ 02)

♦ tính toán các hệ sô:
Hệ số ổn định dây chuyền theo thời gian.
= Tcxí / T <0
Với:

T^: Thời kỳ ổn định của dây chuyền.

Thời

hạn
thi ta
công
củatổtoàn
dâycông
chuyền.
Từ kếtT:quả
tính
toán
bố trí
đội thi
như sau:
- Quá trình bê tông lót móng (kl = l):Chọn tổ công nhân 32 người.
Theo biểu đồ tiến độ thì dây chuyền không có thời gian ổn dịnh(Tôđ<0).
44
43


×