Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Ứng dụng tin học trong công tác quản lý Lao động tiền lương tại Công ty xây dựng số 2 - Vinaconex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (908.31 KB, 120 trang )


LỜI NĨI ĐẦU

Ngày nay tin học đã và đang phục vụ cho cuộc sống của con người rất
nhiều lĩnh vực, đặc biệt là trong cơng tác quản lý , điều hành và ra quyết định
của các nhà lảnh đạo. Vì vậy ứng dụng của tin học là rất quan trọng , cụ thể là
nó làm giảm tới mức tối thiểu sự tham gia của việc thực hiện thủ cơng bằng sức
người, tiết kiệm thời gian tìm kiếm , làm hẹp khơng gian lưu trữ , hệ thống hố
và cụ thể hố lượng thơng tin theo u cầu của người sử dụng . Cho nên hiệu
quả của nó đã được nhiều cơ quan , xí nghiệp ứng dụng vào tồn bộ q trình
quản lý của mình , đặc biệt là trong hệ thống quản lao động tiền lương với sự trợ
giúp của máy tính.
Trong q trình thực tập tại phòng Tổ chức lao động tiền lương – Cơng ty
xây dựng số 2 – Vinaconex , được sự chỉ bảo giúp đỡ tận tình của thầy giáo và
phòng tổ chức lao động tiền lương trong cơ quan đã giúp tơi hồn thiện đề tài:
“Ứng dụng tin học trong cơng tác quản lý Lao động tiền lương tại
Cơng ty xây dựng số 2 – Vinaconex”
Đề tài gồm các phần chính sau:
Chương I: Tổng quan chung
Chương II: Phương pháp luận cơ bản
Chương III: Phân tích hệ thống thơng tin quản lý lao động tiền lương
Chương IV: Thiết kế hệ thống thơng tin quản lý lao động tiền lương




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

CHNG I
TNG QUAN CHUNG


1. TNG QUAN CHUNG V CễNG TY XY DNG S 2 TNG CễNG TY
XUT NHP KHU XY DNG VIT NAM
(VINACONEX)
1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty
- Tờn n v thc tp: cụng ty xõy dng s 2 Vinaconco Tng cụng ty
XNKXDVN B xõy dng.
- Cụng ty xõy dng s 2 Vinaconex t khi thnh lp n nay ó cú rt nhiu
tờn gi khỏc nhau nh : Xớ nghip liờn hp xõy dng s 2 cho n ngy
9/6/1995 B trng b xõy dng cú Q s 618 / BXD - TCL v vic i
tờn Xớ nghip liờn hp xõy dng s 2 thuc tng cụng ty XNKXD Vit nam
thnh cụng ty xõy dng s 2 ngy nay
- Tr s chớnh ca cụng ty: 22 Lc Long Quõn - Tõy H - H Ni
- Cụng ty hin cú : 3 Xớ nghip thnh viờn
+ Xớ nghip XD s tr s ti ụng Ngc- T liờm - H ni
+ XNXD v SXVLXD ti th trn Xuõn Ho - Mờ Linh - Vnh Phỳc.
+ Xớ nghip bờ tụng v xõy dng o Tỳ ti huyn Tam o - Vnh Phỳc.
- Ba chi nhỏnh ti cỏc tnh .
+ Cao Bng - Bc Cn .
+ Sn La .
+ Lo Cai .

Ngoi ra cũn cú 10 i xõy dng trc thuc, do cụng ty qun lý v iu
hnh. Cụng ty xõy dng s 2 - Vinaconco2 , l Doanh nghip nh nc hng I
theo Q s 2929/BXD - TCL ngy 26 thỏng 11 nm 1994 , vi giy phộp kinh
doanh xõy dng s 26 / BXD - CSXD c phộp hot ng trong cỏc lnh vc
sau :
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- Xây dựng các cơng trình cơng nghiệp và dân dụng ở mọi quy mơ tới cấp I ,
trang trí nội thất cao .

- Thi cơng các cơng trình kỹ thuật hạ tầng đơ thị và khu cơng nghiệp .
- Xây lắp đường dây và trạm biến thế tới 35KV .
- Thi cơng mặt đường thâm nhập nhựa .
- Thi cơng hệ thống mương máng thuỷ nơng và kè đá cơng trình thuỷ lợi .
- Các cơng tác lắp đặt , hồn thiện trong xây dựng .
- Sản xuất các cấu kiện bê và kim loại .
- Đầu tư phát triển và kinh doanh nhà ở.
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng .
Với quy mơ hoạt động trong cả nước và liên doanh với nước ngồi .

1.2. Cơ cấu tổ chức của cơng ty .
Đứng đầu lãnh đạo của cơng ty là giám đốc và phó giám đốc , dưới ban
lãnh đạo là một hệ thống phong ban chức năng bao gồm :















Tổng cơng ty
Văn phòng

cơng ty
Kế tốn
tài chính
Kế hoạch
kỹ thuật thi
cơng
Lao động
tiền lương
Đấu thầu
và QLDA
xây dựng
Giám đốc
cơng ty
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN





Hình 1 :Sơ đồ tổ chức công ty xây dựng số 2

1.2.1. Văn phòng công ty .
Nhiệm vụ chung của văn phòng là tổ chức thực hiện công tác hành chính
quản trị , bảo vệ , quân sự , y tế, tiếp tân, tiếp khách trong công ty : Chuẩn bị và
thẩm tra , kiểm tra các thủ tục pháp chế hành chính về các phương án quyết
định… trước khi trình giám đốc quyết định hoặc giám đốc công ty trình cấp trên
phê chuẩn, tổ chức thực hiện công tác văn thư lưu trữ giữ gìn bảo quản …

1.2.2. Phòng kế hoạch - kỹ thuật thi công .
Phòng kế hoạch - kỹ thuật thi công là cơ quan chuyên môn có nhiệm vụ

tổng hợp và tham mưu giúp cho giám đốc công ty . Để đáp ứng với vai trò là
phòng tham mưu cho ban lãnh đạo công ty nắm bắt và chỉ đạo kịp thời với cơ
chế thị trường , lập kế hoạch sản xuất hàng năm theo nhiệm vụ kế hoạch được
tổng công ty giao cho , lập hồ sơ , dự án tham gia đấu thầu các công trình , tổ
chức thi công có hiệu quả các công trình do công ty quản lý , quản lý tốt các
phương tiện xe máy phục vụ cho công tác thi công .

1.2.3. Phòng đấu thầu và quản lý dự án xây dựng .
Phòng đấu thầu và quản lý dự án xây dựng là đầu mối của công ty trong
công tác khai thác và tìm kiếm việc làm cho công ty , tổ chức mạng lưới cán bộ
chuyên viên và cộng tác viên nắm bắt những thông tin về các dự án đầu tư để từ
đó cùng với ban lãnh đạo công ty tham gia đấu thầu . Tổ chức thực hiện công tác
tổ chức SXKD trong lĩnh vực xây lắp đối với các công trình công ty trúng thầu
giao cho các đơn vị thành viên thực hiện . Tổ chức theo dõi nắm bắt cập nhật
thông tin về các dự án xây dựng từ giai đoạn hình thành dự án đến giai đoạn
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

khả thi . Thực hiện hồ sơ đấu thầu cơng trình , qua thực tế đấu thầu thắng thầu
lập ra hệ thống giá xây dựng để sử dụng cho cơng tác đấu thầu và quản lý dự án
. Tổ chức thanh tốn cơng trình . Lập và chỉ đạo các biện pháp cơng đặc biệt .
Phối hợp các phòng ban chức năng khác của cơng ty lập kế hoạch , thanh tra kỹ
thuật an tồn lao động.

1.2.4. Phòng tổ chức lao động tiền lương .
Nhiệm vụ chủ yếu của phòng tổ chức lao động tiền lương là lập phương
án tổ chức sản xuất , lập tờ trình để báo cáo giám đốc cơng ty quyết định việc
thành lập , sát nhập , giải thể bổ xung sửa đổi cơ cấu tổ chức của cơng ty theo
phân cấp được tổng cơng ty duyệt . Thực hiện quản lý tốt đội ngũ cán bộ về số
lượng và chất lượng theo phân cấp quản lý giữa tổng cơng ty – cơng ty và các
đơn vị trực thuộc . Hướng dẫn và thực hiện các văn bản pháp quy của nhà nước

về cơng tác lao động tiền lương , xây dựng quỹ tiền lương và báo cáo thực hiện
kế hoạch quỹ tiền lương theo u cầu của cơng ty . Giải quyết thanh tra việc
thực hiện chế độ chính sách , giải quyết các thủ tục về cơng tác hợp tác lao động
nước ngồi …

1.2.5. Phòng kế tốn tài chính .
Nhiệm vụ cơ bản của phòng là thực hiện nghiêm túc chế độ quản lý kinh
tế , kế tốn ghi chép ban đầu và đảm chính sác của số liệu, tổ chức cơng tác
hạch tốn kế tốn theo điều lệ tổ chức kế tốn nhà nước . Quản lý tập trung
nguồn vốn và phân giao cho các đơn vị trực thuộc theo nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh . Quan hệ với các cơ quan tín dụng ngân hàng để vay , trả nợ theo nhiệm
vụ thi cơng được ký kết hợp đồng kinh tế . Hướng dẫn kiểm tra đơn đốc tồn bộ
hoạt động tài chính của các xí nghiệp , tổ chức kiểm tra xét duyệt các báo cáo
kế tốn thống kê , quyết tốn của các đơn vị trực thuộc …
Q trình tin học hố tại Cơng ty vào trong q trình quản lý đã đạt được
những bước tiến nhất định góp phần khơng nhỏ vào sự phát triển của cơng ty ,
tuy nhiên q trình tin học hố mới diễn ra nhằm đáp ứng u cầu khách quan
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

ca tng phũng ban trong cụng ty , cha mang tớnh ng b v mang tớnh h
thng gia cụng ty v tng cụng ty , gia lónh o v cỏc phũng ban , gia cỏc
phũng ban vi nhau . Quỏ trỡnh tin hc hoỏ ti cụng ty ang cũn l mt tim
nng ln nhm phc v cho quỏ trỡnh qun lý , quỏ trỡnh lao ng sn xut v tt
v cỏc vn cn xỳc tin khỏc .

2. TNG QUAN CHUNG V CễNG TC LAO NG TIN LNG
2.1. Tng quan chung v phũng t chc lao ng tin lng
Phũng t chc lao ng tin lng l phũng chuyờn giỳp vic cho giỏm
c cụng ty
Nhim v ch yu ca phũng t chc lao ng tin lng l

+ Lp phng ỏn t chc sn xut , lp t trỡnh bỏo cỏo giỏm c
cụng ty quyt nh vic thnh lp , gii th , b sung , sa i c cu t chc ca
cụng ty theo phõn cp c tng cụng ty duyt . T chc trin khai thc hin
cỏc quyt nh ca tng cụng ty v giỏm c cụng ty . Ch trỡ phi hp vi cỏc
n v chc nng v cỏc n v trc thuc xõy dng chc nng nhim v ch
trỏch nhim , mi quan h cụng tỏc theo hot ng ca t chc Cụng ty . Qun
lý biờn ch cỏn b giỏn tip b mỏy hot ng ca cụng ty trờn nguyờn tc gn
nh phỏt huy hiu qu qun lý .
+ Thc hin qun lý thng nht i ng cỏn b v s lng , cht lng
theo phõn cp gia Tng cụng ty- Cụng ty v cỏc n v trc thuc. Gii quyt
cỏc nghip v v qun lý bao gm : bi dng , bt , phõn cụng cụng tỏc ,
xp lng , nõng lng , khen thng , k lut .v.v.v. Ch trỡ phi hp cỏc b
phn cú liờn quan lp quy hoch v k hoch cỏn b . Nghiờn cu thc hin v
hng dn thc hin tiờu chun chớnh sỏch cỏn b , b trớ v s dng cỏn b .
Thc hin vic thng kờ nhõn s , bỏo cỏo nh k , t xut vi Tng cụng ty-
cụng ty vi c quan ng nh nc cú liờn quan . Tham gia vi cỏc phũng , n
v trong cụng tỏc gii quyt khen thng , thi ua n v tp th , cỏ nhõn cú
thnh tớch trong sn xut kinh doanh . T chc o to i ng cỏn b cụng nhõn
viờn chc trong cụng ty .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

+ Hng dn v thc hin cỏc vn bn phỏp quy ca nh nc v cụng
tỏc lao ụng tin lng . Xõy dng k hoch qu tin lng v bỏo cỏo k hoch
qu tin lng theo tng yờu cu ca cụng ty . T chc o to i ng cụng
nhõn hp ng ngn hn , di hn , thi v hoc theo cụng vic . T chc sỏt
hch thi tay ngh nõng bc lng theo cp bc do giỏm c cụng ty duyt . Gii
quyt thc hin cỏc chớnh sỏch i vi cụng nhõn nh : khen thng , k lut ,
hu trớ , mt sc,thụi vic , thuyờn chuyn , tip nhn , iu ng .v.v. Giỳp
giỏm c thc hin ỏp dng hỡnh thc t chc lao ng thớch hp theo c ch
sn xut phự hp vi nhim v sn xut kinh doanh.

+ Gii quyt thanh tra vic thc hin cỏc khõu trong ch chớnh sỏch
, t chc qun lý ni dung quy nh ca phỏp lnh thanh tra . Thanh tra
v gii quyt n th khiu t theo phỏp lnh thuc thm quyn v phm vi
cụng ty gii quyt . T chc thanh tra vic chp hnh b lut lao ng , ch
chớnh sỏch i vi ngi lao ng cỏc n v v i xõy dng trc thuc .
Thc hin bỏo cỏo thanh tra theo quy nh ca Tng cụng ty v B xõy dng
+ Gii quyt th tc v cụng tỏc hp tỏc lao ng nc ngoi.

2.2. Tng quan chung v cụng tỏc lao ng tin lng
2.2.1. Khỏi nim :
Cụng tỏc lao ng tin lng l mt phn trong cụng tỏc t chc lao
ng tin lng do phũng t chc m nhn nhm qun lý h thng lng v c
cu lao ng ca n v cho phự hp vi thc tin khỏch quan, vi tỡnh hỡnh
thc t ca t chc v vi quy nh ca hin phỏp v phỏp lut ca nh nc
2.2.2. Chc nng :
Cụng tỏc lao ng tin lng cú chc nng gii quyt hp lý v tin lng
v lao ng trong t chc n v .
2.2.3. Nhim v :
- Hng dn v thc hin cỏc vn bn phỏp quy ca nh nc v cụng tỏc lao
ụng tin lng .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- Xây dựng kế hoạch quỹ tiền lương và báo cáo kế hoạch quỹ tiền lương theo
từng yêu cầu của công ty .
- Tổ chức đào tạo đội ngũ công nhân hợp đồng ngắn hạn , dài hạn , thời vụ
hoặc theo công việc .
- Tổ chức sát hạch thi tay nghề nâng bậc lương theo cấp bậc do giám đốc công
ty duyệt .
- Giải quyết thực hiện các chính sách đối với công nhân như : khen thưởng ,
kỷ luật , hưu trí , mất sức,thôi việc , thuyên chuyển , tiếp nhận , điều động

.v.v.
- Giúp giám đốc thực hiện áp dụng hình thức tổ chức lao động thích hợp theo
cơ chế sản xuất để phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.

3. HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG :
3.1. Áp dụng hệ thống thông tin quản lý nói chung tại Công ty xây dựng số
2
Công nghệ thông tin với sự phát triển mạnh mẽ đã thực sự tác động
đến mọi lĩnh vực của đời sống xã hội . Đặc biệt là trong lĩnh vực quản lý kinh tế
, công nghệ thông tin đã trở thành mục tiêu then chốt , là phương tiện để tất cả
các nghành các lĩnh vực tạo được sự ổn định và tạo bước nhảy vọt . Công
ty xây dựng số 2-Tổng công ty Xuất nhập khẩu Xây dựng Việt Nam (
Vinaconex ) sớm ứng dụng tin học vào quá trình sản xuất kinh doanh của mình
đặc biệt là trong quá trình quản lý kinh tế . Việc ứng dụng hệ thống tin học vào
quá trình thu thập , lưu trữ , xử lý và phân phối thông tin nhằm phục vụ cho mục
tiêu quản lý đã đóng góp một vai trò không nhỏ trong quá trình phát triển của
công ty .

3.2. Hệ thống thông tin quản lý lao động tiền lương :
Cũng như các bộ phận phòng ban khác trong Công ty , việc đưa tin học
trực tiếp vào quá trình thu thập , lưu trữ , xử lý và phân phối dữ liệu vào trong
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

quỏ trỡnh x lý nghip v ca phũng t chc lao ng tin lng ó c trin
khai t rt sm trong ú cú h thng thụng tin qun lý lao ng tin lng .
3.2.1. Tớnh tt yu ca h thng thụng tin qun lý lao ng tin lng i vi
Cụng ty xõy dng s 2 :
Nn kinh t t nc ang bc vo mt thi k mi , thi k cụng ngh
thụng tin úng vai trũ ch o trong nn kinh t , nú tr thnh phng tin ta
cú th chy tt , ún u ho mỡnh cựng vi nhp th kinh t ca ton nhõn

loi . ng thi vi nú l s phỏt trin ln mnh ca Cụng ty xõy dng s 2 ũi
hi cn xõy dng h thng thu thp , lu tr , x lý v phõn phi d liu sc
ỏp ng yờu cu phỏt trin ca doanh nghip . Bi vy , vic ỏp dng h thng
thụng tin qun lý vo trong quỏ trỡnh qun lý doanh nghip l mt yờu cu mang
tớnh khỏch quan t thc tin v t ni ti hot ng sn xut kinh doanh ca
doanh nghip .
Qun lý mt cỏch cú hiu qu v khoa hc vn lao ng tin lng cú
tm quan trong khụng ch vi hot ng lao ng tin lng m nú cũn liờn
quan trc tip n cỏc hot ng khỏc trong doanh nghip . Cú h thng thụng
tin qun lý lao ng tin lng ngy cng tt hn : tin cy , y , thớch hp ,
d hiu , c bo v v ỳng thi im nhm gúp phn iu hnh hot ng
sn xut kinh doanh hiu qu nht .

3.2.2. La chn cỏc phng ỏn ti u .
Trc tm quan trng ca h thng thụng tin qun lý lao ng tin lng
cỏc phng ỏn t ra nhm gii quyt nhng tn ti trong hin ti l :
a. X lý th cụng
Phng ỏn ny da trờn ngun nhõn lc hin cú , thit b hin cú v c
bn duy trỡ cụng tỏc theo dừi , qun lý nh hin ti nhng nõng cao nng xut
lao ng ca b phn t chc lao ng tin lng . Phng ỏn ny ch cú th
gii quyt vn trong mt thi gian ngn hn v chc chn s gp nhiu khú
khn trong theo dừi v qun lý cụng tỏc lao ng tin lng trong di hn , c
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

bit l khi hot ng sn xut kinh doanh ca n v ngy cng cú xu hng m
rng . Nh vy phng ỏn ny chi phớ thp nhng cú rt nhiu hn ch .

b. B trớ b phn chuyờn trỏch
Vn da trờn nguyờn tc theo dừi v qun lý th cụng nh hin ti ,
nhng s b trớ mt nhõn lc chuyờn bit cho cụng tỏc ny . iu ú s to mt

c cu cng knh cho b phn t chc lao ng tin lng . Bờn cnh ú khi
lng thụng tin lao ng tin lng phỏt sinh ngy cng tng thỡ khú cú th gia
quyt c vn . Phng ỏn ny khú cú kh nng thc hin c do lónh o
n v khú chp nhn thờm lao ng cho phũng t chc

c. Chuyn x lý ton b trờn mỏy
õy l phng ỏn m doanh nghip ang bc u ỏp dng , nú ũi
hi mt khon u t cao , xột v mt tng quỏt l em li hiu qu ln nht cho
di hn . Tuy nhiờn , vn ln , yờu cu o to li ton b i ng cỏn b trong
b phn t chc lao ng tin lng khi i ng cỏn b hu ht l nhng ngi
cú tui l ht sc khú khn i vi cụng ty . Bờn cnh ú vn ln v nu ỏp
dng s dụi ra nhiu lao ng cn gii quyt cụng n vic lm nờn phng ỏn
ny rt khú cho quỏ trỡnh thc thi .

d. T vit v thc hin chng trỡnh
T vit v thc hin chng trỡnh cho riờng cụng tỏc qun lý lao ng
tin lng ti doanh nghip l phng ỏn cú tớnh phự hp cao nht xột trong
iu kin hin ti cu doanh nghip :
- Quy mụ u t l thớch hp ch chi bi dng cho cỏn b lp chng trỡnh ,
khụng cn u t chi phớ cho phn cng v phn mm
- Nhõn lc khụng tng phự hp vi kh nng hin cú ca lao ng , nht l tn
dng c kh nng lp trỡnh v hiu bit v tin hc ca i ng cỏn b cụng
nhõn viờn .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- Khả năng ứng dụng cao ; chương trình viết ra phù hợp với điều kiện thực tế
của đơn vị , giải quyết được khó khăn đặt ra với quản lý lao động tiền lương
- Nâng cao từng bước trình độ lao động , là bước đệm khi có điều kiện để
chuyển đổi sang xử lý tồn bộ trên máy .
Vậy , từ các phân tích nhận thấy đây là phương án tối ưu nhất đối với điều

hiện tại của doanh nghiệp

3.3. Lên kế hoạch phát triển hệ thống
Một nhân viên của phòng tổ chức tự tìm hiểu thực tế và hồn thiện
chương trình trong khoảng thời gian 3- 5 tháng
Tháng 1: Tìm hiểu hiện trạng , hệ thống hố các u cầu của cơng việc
Tháng 2 : Phân tích , thiết kế hệ thống
Tháng 3: Chuyển đổi và tạo dựng cơ sở dữ liệu ban đầu
Tháng 4: Viết chương trình , chạy thử , sửa lỗi
Tháng 5 : Đưa vào ứng dụng , hướng dẫn các cán bộ trong phòng tổ chức , bảo
trì và nâng cấp













CHƯƠNG II
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


C S PHNG PHP LUN
C BN CHO QU TRèNH PHT TRIN H THNG


1 . XUT PHT T THC TIN KHCH QUAN T H THNG THễNG TIN
PHC V QUN Lí .
1. Khỏi nim h thng thụng tin .
1.1. Khai nim
H thng thụng tin l tp hp nhng con ngi , cỏc thit b phn cng ,
phn mm , d liu cú liờn quan vi nhau cựng lm nhim v thu thp x lý ,
lu tr v phõn phỏt thụng tin h tr cho vic ra quyt nh , phõn tớch tỡnh
hỡnh, lp k hoch , iu phi v kim soỏt cỏc hot ng trong mt t chc .
u vo ca h thng thụng tin ( Inputs ) c ly t cỏc ngun (
Sources ) v c x lý bi h thng s dng nú cú cựng vi cỏc d liu ó
c lu tr t trc . Kt qu x lý (Outputs) c chuyn n cỏc ớch (
Destination) hoc cp nht vo kho lu tr (Storage) .Ta cú th mụ t cỏc yu t
cu thnh h thng thụng tin nh hỡnh v sau:












Ngun thụng
tin
Thu thp
thụng tin

X lý - lu
tr thụng tin
Phõn phỏt
thụng tin
Ni nhn
thụng tin
Kho d liu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Hỡnh 2 : Mụ hỡnh h thng thụng tin

1.2. Phõn loi mt h thng thụng tin trong mt t chc .
Cú hai cỏch phõn loi h thng thụng tin trong cỏc t chc . Mt cỏch ly
mc ớch phc v ca thụng tin u ra phõn loi v mt cỏch ly nghip v
m nú phc v lm c s phõn loi .
1.2.1. Theo tớnh cht phc v ca thụng tin u ra.
Thỡ h thng thụng tin c chia lm nm loi.
- H thng thụng tin x lý giao dch ( Transactional Information System ) :
õy l h thng chu trỏch nhim thc hin cỏc hot ng sn xut phự hp
vi u ra ca doanh nghip . Vỡ th h thng cũn cú tờn gi l h thng tỏc
nghip.
- H thng thụng tin qun lý ( Management Information System ) : L h
thng thụng tin phc v cho cụng tỏc qun lý .
- H thng thụng tin tr giỳp ra quyt nh qun lý ( Managerial Decision
Support System ) : H thng ny c thit k ỏp ng nhu cu thụng tin
ca cỏc giỏm c. Mt h thng tr giỳp ra quyt nh s phi tr giỳp cho
mi giai on ca quỏ trỡnh ra quyt nh bao gm cỏc thit b tr giỳp hiu
qu v giỳp cho vic truy nhp d liu ng thi lm mi chỳng cng nh tr
giỳp mi liờn h gia nhng ngi ra quyt nh .
- H thng chuyờn gia ( Expert System ): hay cũn gi l h thng c s trớ tu

cú ngun gc t nghiờn cu v trớ tu nhõn to .
- H thng thụng tin to lp cnh tranh ISCA : Ngoi vic tr giỳp cỏc hot
ng qun lý bờn trong cỏc t chc h thng ny cũn cú th c s dng
nh mt tr giỳp chin lc

1.2.2. Theo b phn chc nng nghip v .
Gm cú cỏc loi h thng sau:
- H thng thụng tin ti chớnh
- H thng thụng tin Marketing .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- H thng thụng tin qun tr ngun nhõn lc
- H thng thụng tin qun lý sn xut .
- H thng thụng tin vn phũng .

1.3. Cỏc mụ hỡnh biu din h thng thụng tin .
mụ t h thng thụng tin ngi ta dựng cỏc mụ hỡnh sau:

1.3.1. Mụ hỡnh logic .
Mụ hỡnh logớc th hin h thng nhng quan im nh : H thng lm
gỡ ? D liu m nú thu thp , x lý cn phi thc hin ? cỏc kho cha kt qu
hoc ly ra t ú cỏc d liu cho cỏc x lý , thụng tin m h thng sn sinh ra
Túm li mụ hỡnh ny khụng quan tõm ti phng tin c s dng cng
nh a im hay thi im d liu c x lý m nhng cỏi cn quan tõm li
xut phỏt t gúc qun lý.

1.3.2. Mụ hỡnh vt lý ngoi .
Mụ hỡnh vt lý ngoi chỳ ý ti nhng khớa cnh nhỡn thy c ca h
thng nh cỏc vt mang d liu v vt mang kt qu cng nh hỡnh thc ca u
vo v u ra , phng tin thao tỏc vi h thng , phn cng c s dng .


1.3.3. Mụ hỡnh vt lý trong .
Mụ hỡnh vt lý trong liờn quan n khớa cnh vt lý ca h thng song
khỏc vi mụ hỡnh vt lý ngoi l nú khụng phi l cỏi nhỡn m ngi s dng cú
th nhỡn ra c . Cu trỳc chng trỡnh v ngụn ng th hin u l nhng cỏi
m ngi s dng khụng cú quyn la chn m kt qu ca s la chn ch yu
l t gúc k thut , ngha l cõu tr li l t phớa cỏc chuyờn viờn k thut.
Vi mụ hỡnh vt lý tn ti nhiu kh nng cú th ca mụ hỡnh vt lý trong. Tuy
nhiờn cỏc mụ hỡnh ú khụng tng ng nhau . Mt s cú chi phớ ln hn , mt
s hot ng cú hiu qu hn . Do ú quyt nh la chn mụ hỡnh no l ph
thuc vo s cõn nhc k thut , chi phớ v hiu qu .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Tóm lại, mỗi mơ hình đem lại kết quả của mỗi góc nhìn khác nhau . Mơ
hình logíc là kết quả của góc nhìn quản lý . Mơ hình vật lý ngồi là kết quả của
góc nhìn người sử dụng. Mơ hình vật lý trong là kết quả của góc nhìn kỹ thuật .
Cả ba mơ hình trên đều có những mức độ ổn định khác nhau, mơ hình logíc là
ổn định nhất và mơ hình vật lý trong hay biến đổi nhất.

2. Các phương pháp xây dựng hệ thống thơng tin quản lý .
2.1. Phương pháp Top Down Design .
Đây là phương pháp thiết kế hệ thống thơng tin dựa trên qua điểm từ tổng
qt tới tổng thể . Nội dung của phương pháp này trước hết người ta xác định
tổng qt việc thiết kế phần mềm. Sau đó mỗi mục tiêu lại lại phân chia nhỏ hơn
ngày càng chi tiết và mục tiêu cuối cùng thường được tương đương với một
Modul chương trình.
- Ưu điểm : của phương pháp này cho phép đưa dần hệ thống vào làm việc
theo từng giai đoạn và nhanh chóng thu được kết quả.
- Nhược điểm: các thơng tin dễ bị trùng lặp, sinh ra các thao tác khơng cần
thiết .


2.2. Phương pháp Bootom Up Design .
Trong phương pháp này , nhiệm vụ đầu tiên là phải xây dựng đảm bảo
logíc tốn học cho hệ thống . sau đó xây dựng các chương trình làm việc và thiết
lập các mảng làm việc cho chương trình .
- Ưu điểm : Phương pháp này cho phép tránh được thiết lập các mảng làm việc
một cách thủ cơng .
- Nhược điểm : Hệ thống chỉ làm việc được khi đưa vào tồn thể các mảng .

2.3. Phương pháp tổng hợp .
Đây là phương pháp kết hợp đồng thời cả hai phương pháp trên . Tiên
hành đồng thời việc xây dựng các mảng cơ bản và một số thao tác cũng như
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

nhiệm vụ cần thiết . yêu cầu là phải tổ chức chặt chẽ bảo đảm tính nhất quán của
thông tin trong hệ thống.

3. Các bước xây dựng hệ thống thông tin quản lý.
Để xây dựng một hệ thống thông tin quản lý phục vụ quản lý cần phải
trải qua bốn bước sau:
Bước 1 : Nghiên cứu và đặt vấn đề xây dựng hệ thống giai đoạn này chiếm
khoảng 10% lượng công việc . Ở bước này cần làm những công việc sau :
- Tiến hành khảo sát hệ thống hiện tại , phát hiện các nhược điểm của nó để
đưa ra các biện pháp khắc phục.
- Xác định tính khả thi của đề án , từ đó định hướng cho các giai đoạn sau.
Bước 2 : Phân tích hệ thống , giai đoạn này chiếm khoảng 25% công việc và cần
làm những công việc sau
- Tiến hành phân tích cụ thể hệ thống hiện tại đang sử dụng .
- Dựa trên các công cụ xây dựng lược đồ khái niệm , trên cơ sở đó tiến hành
xây dựng lược đồ khái niệm cho hệ thống mới .

Bước 3 : Thiết kế xây dựng hệ thống , chiếm khoản 50 % công việc . Công việc
cụ thể cần làm .
- Thiết kế tổng thể :
+ Xác định rõ các khâu phải xử lý bằng máy hay xử lý bằng thủ công.
+ Xác định vai trò vị trí của máy tính trong hệ thống mới.
- Thiết kế chi tiết :
+ thiết kế các khâu xử lý thông tin thủ công trước khi đưa vào xử lý bằng
máy tính .
+ Xác định và phân phối các thông tin đầu ra.
+ Thiết kế các phương thức thu thập , xử lý thông tin cho máy.
Bước 4 : Cài đặt hệ thống mới . Chiếm 15 % khối lượng công việc,bước này cần
làm các công việc sau:
- Thiết lập các tệp cơ sở dữ liệu , các giao diện cho người sử dụng.
- Vận hành chạy thử và bảo trì hệ thống .
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

- Hướng dẫn đào tạo người sử dụng trong hệ thống mới.

4.Các bước phân tích thiết kế hệ thống .
4.1.Khảo sát thực tế
Nhằm để thực hiện mục đích hoạt động của hệ thống những mục tiêu cần
tự động hố cũng như vạch rõ các ràng buộc về mặt kỹ thuật.

4.1.1. Khoả sát sơ bộ .
Ở giai đoạn này, những câu hỏi quan trọng sẽ được đặt ra là:
- Xác định những gì cần thực hiện để giải quyết vấn đềphù hợp với tổ chức,
người sử duịng và hệ thống thơng tin?
- Xác định phạm vi của bài tốn.
- Xác định tập thể người sử dụng – những người sẽ bị chi phối bởi sự phát
triển của hệ thống.

- Viết báo cáo dựa trên những phát hiện của khảo sát ban đầu , có được cái
nhìn bao qt , đầy đủ dưới góc độ quản lý của các dự án để tiếp tục chuyển
sang giai đoạn sau.

4.1.2. Khảo sát chi tiết .
Giai đoạn này nhằm xác định những gì sẽ thực hiện và khẳng định những
lợi ích cần đạt được.
ở giai đoạn này, chúng ta cần xác định rõ những gì chúng ta quan tâm để
bản thân chúng ta và những người khác đều có khái niệm rõ ràng về giới hạn
cơng việc (những gì làm được, những gì chưa làm được và những gì đã vượt ra
ngồi phạm vi vấn đề). Điều này thể hiện ở hai khía cạnh: Thứ nhất là chức năng
cơng việc. Thứ hai là các đơn vị tổ chức điều hành các chức năng đó hoặc sử
dụng những thơng tin được cung cấp bởi các chức năng đó.

4.1.3. Một số phương pháp thường dùng để khảo sát hiện trạng:
a. Phương pháp phỏng vấn .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Phng vn tng b phn trong h thng t ú cú c s hiu bit ton
b v h thng.
- u im: Nhanh chúng em li s hiu bit y v h thng ang kho
sỏt.
- Nhc im: em li ớt hiu qu nu nh khụng chun b k ni dung phng
vn cng nh d b tht bi, lc hng nu nh khụng cú quan h tt vi
ngi phng vn.

b. Phng phỏp mu bn ghi .
Phng phỏp ny da trờn cỏc bng tng thut v theo kinh nghim ca
mỡnh, cỏc nh phõn tớch cú th chun b a ra quyt nh trc tip.
- u im: Quyt nh c a ra nhanh chúng.

- Nhc im: Quỏ thiờn v nhn xột ch quan ca nh phõn tớch.

c. Phng phỏp bng hi .
L lp mt bng cõu hi sn a cho mi ngi in vo nhng thụng
tin thớch hp.
- u im: D thu c thụng tin mt cỏch chớnh xỏc v h thng.
- Nhc im: Vic to ra mt bng cõu hi y khụng phi l mt cụng
vic n gin v hiu qu ca nú khú cú th t c i vi nhng ngi
thiu kinh nghim.

d. Phng phỏp quan sỏt .
- Quan sỏt chớnh thc: L quan sỏt trc tip h thng ang lm vic cng nh
nhng ngi ang vn hnh h thng.
- Quan sỏt khụng chớnh thc: L quan sỏt cỏc chng giy t cụng vn, s sp
sp thi gian....
- u im: D thc hin.
- Nhc im: Mt thi gian, gõy ra khú chu cho ngi b quan sỏt, nhiu khi
nhiu do ch quan cng nh khỏc quan.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


4.2. Phõn tớch nghip v .
4.2.1. Phõn tớch s chc nng nghip v BFD (Business Function
Diagram):
Bc u tiờn trong vic phõn tớch mt h thng d nh xõy dng. Chc
nng nghip v l mt khỏi nim logic ch khụng phi l mt khỏi nim vt lý,
nú mụ t iu cn thc hin nghip v c thc hin ch khụng phi l
nghip v c thc hin õu, nh th no hoc do ai lm.
nh ngha s chc nng nghip v BFD: L vic phõn ró cú th bc n
gin cỏc chc nng ca h thng trong min kho cu. Mi chc nng c

ghi trong mt khung v nu cn cú th phõn ró thnh cỏc chc nng con, s
mc phõn ró ph thuc vo kớch c v phc tp ca h thng.
Mc ớch ca s chc nng nghip v BFD.
- giỳp xỏc nh phm vi ca h thng cn phõn tớch.
- giỳp tng cng cỏch tip cn logớc ti vic phõn tớch h thng. Cỏc chc
nng ny c xỏc nh õy s c dựng trong nhiu mụ hỡnh sau ny.
- ch ra min kho cu h thng trong ton b h thng t chc.
Mt s chc nng nghip v c coi l y bao gm :
- Tờn chc nng
- Cỏc mụ t cú tớnh cht tng thut
- u vo ca cỏc chc nng ( D liu )
- Cỏc s kin gõy ra s thay i.

4.2.2. Phõn tớch s dũng d liu DFD (Data Flow Diagram ).
Bc tip theo trong quỏ trỡnh phõn tớch l xem xột chi tit hn v thụng
tin cn cho vic thc hin cỏc chc nng ó c nờu v nhng thụng tin cung
cp thc hin chỳng . Cụng c mụ hỡnh c s dng cho mc ớch ny l s
dũng d liu DFD .
nh ngha s DFD : õy l mụ hỡnh v h thng cú s th hin bng s
cỏc kho d liu , cỏc lung thụng tin, cỏc x lý mc logớc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

iu ỏng lu ý mụ hỡnh ny l nú ch ra cỏch m thụng tin vn chuyn t
chc nng ny trong h thng sang mt chc nng khỏc ng thi cng ch ra
nhng thụng tin no cn phi cú trc khi cho thc hin mt hm hay quỏ trỡnh.
Mc ớch ca s DFD : S DFD l mt cụng c tr giỳp cho bn hot
ng chớnh ca nh phõn tớch.
- Phõn tớch: DFD c dựng xỏc nh yờu cu ca ngi s dng .
- Thit k : Nú c dựng vch k hoch , minh ho cỏc phng ỏn cho nh
phõn tớch v ngi dựng xem xột khi thit k h thng mi .

- Liờn lc : Mt trong nhng sc mnh ca DFD l tớnh n gin, tớnh d hiu
ca nú i vi ngi phõn tớch v ngi dựng
- Ti liu : Vic dựng DFD trong c t yờu cu hỡnh thc , c t thit k h
thng l mt nhõn t lm n gin hoỏ chớnh trong vic to ra v chp nhn
nhng ti liu nh vy .
Mt s ký phỏp thng dựng trong DFD .
- Ngun hay ớch ti ca d liu :



- Cỏc x lý ( Hay cỏc tin trỡnh )



- Dũng d liu :





- Kho d liu :

Ngun ớch
Tờn
x lý
Tờn ca dũng thụng tin
Tờn kho d liu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN





- Tỏc nhõn ngoi : La mt ngi , mt nhúm hoc mt t chc bờn ngoi
lnh vc nghiờn cu h thng nhng cú mt s cỏc hỡnh thc tip xỳc vi h
thng . Tờn ca cỏc tỏc nhõn ngoi luụn dng danh t .
- Tỏc nhõn trong : L mt chc nng hoc mt tin trỡnh bờn trong h thng
c mụ t dng khỏc ca mụ hỡnh.
Cỏc phng phỏp to ra s dũng d liu .
- Dựng s chc nng nghip v BFD : Vic phõn ró chc nng trong s
BFD c dựng ch ra mc m tng tin trỡnh x lý hoc tin trỡnh con
phi xut hin trong s DFD .
- Dựng s ng cnh : Trong mt s phng phỏp khụng dựng s chc
nng nghip v, ngi ta ó to ra mt dng s dựng cho vic khi u
quỏ trỡnh xõy dng mt DFD . Nú cú tờn l s ng cnh , thng c b
trớ trờn mt trang bao gm mt vũng trũn cỏc quỏ trỡnh trung tõm ( Biu th
cho ton b h thng ang nghiờn cu ) , c bao quanh bi cỏc tỏc nhõn
ngoi ca h thng . Cỏc liờn kt ch ra thụng tin c truyn vo v ra khi
h thng . S ng cnh thng c xõy dng giai on u ca quỏ
trỡnh phõn tớch v c dựng vch danh gii h thng , buc ngi phõn
tớch phi xem xột mi rng buc bờn ngoi ca h thng. Cú th dựng s
ny nh DFD mc cao nht , trong ú cú th t ti mc 0 bng cỏch phõn
ró chc nng ca quỏ trỡnh trung tõm trong s ng cnh .

4.2.3. Phõn tớch mụ hỡnh d liu .
Mc ớch ca vic xõy dng mụ hỡnh d liu :
- Kim tra cht ch cỏc yờu cu ca ngi dựng .
- Cung cp cỏi nhỡn logớc v thụng tin cn cho h thng .
Cỏc thnh phn ca mt mụ hỡnh d liu :
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


- Thc th : L mt nhúm ngi , vt , s kin , hin tng hay khỏi nim
bt k vi cỏc c im v tớnh cht cn ghi chộp li . Mt s thc th cú v
vt cht chng hn nh : Sinh viờn , mỏy múc, vt t, hoỏ n ... Cũn mt s
thc th khỏc li l khỏi nim hay quan nim nh : Ti khon , d ỏn , nhim
v cụng tỏc
- Kiu thc th : L mt nhúm t nhiờn cỏc thc th cựng loi . Ngha l mụ t
cho mt loi thụng tin ch khụng phi bn thõn thụng tin . ghi chộp d
liu v mt nhúm thc th no y ngi ta s dng cỏc bng .
- Ln xut ca thc th : Chớnh l biu hin c th ca mt thc th .
- Thuc tớnh : Mi thc th u cú nhng c im riờng ca nú m ta s gi l
thuc tớnh. Mi thuc tớnh l mt yu t d liu hay mt phn t thụng tin
tỏch bit v khụng chia nh c na . Cỏc thuc tớnh gúp phn mụ t v
thc th v l nhng d liu m chỳng ta cn lu tr . Thụng thng , thuc
tớnh c th hin ra l cỏc trng hay cỏc ct ca bng .
Cú ba kiu thuc tớnh khỏc nhau m bt ký mt thc th no cng u cú th cú
thuc tớnh trong ba kiu ny . Cỏc kiu ú l:
- Thuc tớnh nh danh : L mt hay nhiu thuc tớnh trong kiu thc th cho
phộp xỏc nh mt cỏch duy nht v mt cỏ th trong mt thc th .
- Thuc tớnh mụ t : Hu ht cỏc thuc tớnh trong mt kiu thc th u cú th
l mụ t . õy l thụng tin mụ t cho thc th c tham tr ti . Thụng tin
ny lm tng hiu bit ca ta v thc th .i vi thuc tớnh mụ t cn lu ý
l mi thuc tớnh nh vy ch xut hin trong mt v ch mt bng m thụi .
- Thuc tớnh kt ni : L nhng thuc tớnh c dựng ch ra mi quan h
gia mt thc th ó cú vi mt thc th khỏc trong bng khỏc. Thuc tớnh
kt ni rt ging vi thuc tớnh mụ t , thụng thng trong bn thõn thc th
cha nú nh ng mt thc th khỏc thỡ nú li l khoỏ .
- Cỏc quan h : Mi quan h t nhiờn xut hin gia cỏc thc th thuc cỏc
kiu khỏc nhau . Bn cht ca mi quan h l t chc v to nờn cỏch s
dng trong vic iu khin hot ng nghip v . Cú ba kiu quan h sau
õy.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

+ Quan hệ một – một : Với mỗi dòng trong bảng thực thể A thì tương ứng ( Có
liên quan ) với một dòng của bảng thực thể B và ngược lại .+ Quan hệ một -
Nhiều : Với mỗi dòng trong bảng thực thể A thì tương ứng với nhiều dòng trong
bảng thực thể B nhưng ngựơc lại mỗi dòng trong bảng thực thể B chỉ tương ứng
với một dòng duy nhất trong nhất trong bảng A.
+ Quan hệ nhiều-nhiều: Với mỗi dòng trong bảng thực thể A tương ứng với
nhiều dòng trong bảng thực thể B và ngược lại với mỗi dòng trong bảng thực thể
B sẽ tương ứng với nhiều dòng trong bảng thực thể A.
 Các giai đoạn trong quá trình xây dựng mô hình dữ liệu:
- Xác định các kiểu thực thể .
- Đưa ra các bảng thực thể chính giữ thông tin về hệ thống trong nlĩnh vực
nghiên cứu để xem xét và mở rộng về sau .
- Xác định các mối quan hệ chính giữa các kiểu thực thể . Nghĩa là phải tìm ra
các liên kết tự nhiên giữa chúng và phải ghi lại các liên kết này dưới dạng
quan hệ một – nhiều.
 Các căn cứ để xác định các quan hệ
- Một quan hệ tồn tại giữa hai thực thể nếu cần phải giữ thông tin trong thực
thể này về thực thể kia. Lý do cho việc giữ thông tin kết nối này là bản chất
của quan hệ.
- Trong mối quan hệ một – nhiều, thực thể giữ thông tin kết nối theo định
nghĩa nằm ở phía nhiều.
- Các quan hệ gián tiếp thì nên bỏ qua.

4.2.4 Mô hình quan hệ .
Mô hình quan hệ là một danh sách tất cả các thuộc tính thích hợp cho
từng bảng thực thể của mỗi mô hình dữ liệu.
 Mục đích xây dựng mô hình quan hệ : Nhằm kiểm tra , cải tiến ,mở rộng và
làm tối ưu mô hình đã xây dựng .

 Các bước để xây dựng một mô hình quan hệ :
- Xác định tất cả các thuộc tính cần dùng tới trong hệ thống xây dựng
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

- Xác định kiểu thực thể để đặt từng thuộc tính nhằm giảm thiểu việc sao chép
và tránh dư thừa (Q trình chuẩn hố ) .
- Xác định quan hệ vốn tiềm ẩn bên trong các danh sách thuộc tính đã được
thiết lập cho từng kiểu thực thể . Điều này được thực hiện bằng cách ghi ra
những thuộc tính nào trong từng bảng là thuộc tính kết nối.
Tóm lại , với các thuộc tính và kiểu thực thể cũng như quan hệ đã biết có thể
xây dựng nên một sơ đồ cùng kiểu như mơ hình dữ liệu trực giác . Khi đó ta có
thể đánh giá , so sánh các mơ hình và chích ra được từ việc so sánh đó một mơ
hình duy nhất có chứa các đặc trưng tốt nhất của cả hai . Tuy nhiên việc ước
lượng về khối lượng thực thể cho từng bảng cũng cần phải được ghi lại trong mơ
hình.

5. Thiết kế hệ thống .
5.1. Xác định hệ thống máy tính .
- Mục đích của việc xác định hệ thống máy tính : Nhằm xác định xem bộ phận
nào của hệ thống cần có sẽ được xử lý bằng máy tính, phần nào do người
dùng xử lý.
- Cơng cụ được sử dụng để xác định hệ thống máy tính : Dùng sơ đồ DFD ,
người ta chia các tiến trình logíc của DFD thành các tiến trình vật lý . Một số
trong chúng có thể được đảm nhiệm bằng máy tính và một số khác do người
dùng đảm nhiệm.
5.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu .
Trong khi triển khai một ứng dụng , việc thiết kế ngay từ đầu một cơ sở
dữ liệu tốt là hết sức quan trọng, làm thể nào để hệ thống khơng bị cứng nhắc
mà có thể thay đổi một cách dễ dàng uyển chuyển . Đồng thời ta phải làm thế
nào để việc duy trì bảo dưỡng chương trình đỡ gây tốn kém cho người sử dụng.

Phần sau đây sẽ trình bầy khái qt các bước thiết kế cơ sở dữ liệu :
Bước 1 : Phân tích tồn bộ những u cầu .
Đây là bước khởi đầu khó khăn nhất bởi vì nó đòi hỏi phải phân tích chọn
vẹn những u cầu trong việc hình thành cơ sở dữ liệu cho một đơn vị , Trong
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

giai on ny ngi thit k phi tỡm hiu v hi ngi dựng c s d liu trong
tng lai xem h cn trớch, rỳt nhng d liu no, di dng bỏo cỏo nh th
no v s dng nhng d liu y vo vic gỡ t ú cú mt cỏi nhỡn tng quỏt
trc khi chớnh thc bt tay vo thit k c s d liu .
Bc 2 : Nhn din nhng thc th .
Sau khi ó tỡm hiu c cỏc tin trỡnh x lý thỡ lỳc ny ngi thit k cn phi
nhn din c nhng thc th no s lm vic . Ngha l phi phỏc ho hỡnh
thnh bờn trong u mụ hỡnh d liu cn cú nhng bng no , thuc tớnh , c
s d liu t c mc ớch ra . õy mi thc th phi c xem nh l
mt i tng x lý rừ rng, riờng bit . Nhng thc th ny cú th c biu
din bi nhng bng d liu trong c s bng d liu. Khi cn thit cú th thờm
thụng tin vo nhng bng ny hoc cú th tỏch ri thc th ra lm nhiu bng d
liu khỏc .
Bc 3 : Nhn din cỏc mi tng quan gia cỏc thc th .
Sau khi ó tin hnh phõn chia cỏc thụng tin d liu vo bng thỡ cụng
vic tip theo l phi tỡm ra tt c nhng mi quan h gia cỏc thc th , sau
ny da vo mi quan y nhm liờn kt cỏc bng d liu li vi nhau , trớch ,
rỳt , kt hp d liu t ú s ỏp ng c nhanh chúng nhu cu ca ngi s
dng.
Bc 4 : Xỏc nh khoỏ chớnh .
trỏnh s nhp nhng v thụng tin d liu gia cỏc bn ghi trong mt
bng ũi hi ta phi nhn din mt trng hay thuc tớnh lm yu t phõn bit ,
tc l khoỏ chớnh ca bng. Trong trng hp nu cú nhiu la chn thỡ phi
chn ra trng no cú ý ngha nht i vi ng dng lm khoỏ nh danh .

ụi khi ta cng phi bit kt hp mt vi cỏc thuc tớnh to mc khoỏ chớnh .
Bc 5 : Nhn din mc khoỏ ngoi lai.
Khoỏ ny yờu cu l mt trng trờn bng d liu ny nhng giỏ tr ca
nú phi khp vi giỏ tr ca mc khoỏ chớnh trờn bng d liu cn liờn kt kia .
Xong khoỏ ny ch mang tớnh kt ni ch khụng xỏc nh tớnh duy nht ca cỏc
bn ghi trong bng d liu.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×