Chuyên đề:
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ĐỒ UỐNG TỪ SỮA
3.1 SỮA LÊN MEN
3.1.1 Giới thiệu
Sữa lên men ( sữa chua) là sản phẩm được chế biến từ sữa nhờ vào vi sinh vật ( chủ yếu là khuẩn lactic).
Có nhiều dạng sản phẩm sữa lên men:
Sữa chua
Yaghurt
Kefir: sữa lên men có ethylic ( Torula, Saccharomycess, vi khuẩn lactic).
Taette milk: sản phẩm lên men từ sữa bò, cấu trúc sền sệt, có thể kéo sợi ( Lactococus, Leuconostoc)
Sự khác nhau giữa các loại sữa lên men tuỳ thuộc vào:
+ Nguyên liệu sữa sử dụng
+ Loại vi sinh vật
+ Phương pháp chế biến
Giá trị sữa chua
- Sữa chua chứa 2- 3% acid lactic: tăng khả năng tiêu hoá, đặc biệt tăng sự chuyển hoá các thức ăn giàu P, Ca
- Protein của sữa ở dạng dễ hoà tan: pepton, acid amin,..
- Vi khuẩn lactic trong sữa chua cạnh tranh vi khuẩn gây thối: có khả năng hạn chế độc tố xâm nhập vào máu
- Phục hồi vi sinh vật có lợi tiêu hoá
- Vi khuẩn lactic và men sữa có khả năng tạo chất kháng sinh chống lại Staphylococcus và một số tác nhân gây bệnh đường ruột
3.1.2 Thành phần của sữa
Thành phần và tính chất của sữa phụ thuộc vào
Điều kiện nuôi dưỡng
Giai đoạn của quá trình cho sữa
Loại động vật cho sữa ( nhai lại, không nhai lại),
Trạng thái của động vật cho sữa ( khoẻ mạnh hay có bệnh…)
NƯỚC
Là thành phần chính của sữa, chiếm khoảng 85- 89%
Là dung môi hoà tan các chất hữu cơ và vô cơ ( lactose, khoáng, acid hữu cơ…)
Là môi trường cho các phản ứng sinh hoá, môi trường phân tán cho các chất phân tân
LIPTD
Phân tác trong sữa tạo thành nhũ tương
Hiện diện dưới dạng những giọt chất béo rất nhỏ các giọt này phân tán trong plasma
Kích thước hạt ảnh hưởng đến độ ổn định nhũ tương và màu sắc sữa, tuỳ thuộc vào:
- Loài
- Thời kỳ cho sữa
- Loại thức ăn
- Điều kiện sức khẻo vật nuôi cho sữa
- Hàm lượng chất béo.
LIPID
Thành phần chất béo của sữa:
Chất béo tinh chất: glycerol (12.5%) và acid béo ( 87.5%)
Acid béo tự do
Phospholipid
Cholesterol: phần lớn được tìm thấy trong những hạt chất béo
Vitamin: kết hợp với chất béo như: vitamin A, D, K, E
LIPID
Tính chất vật lý:
- Khi tinh khiết thì không màu, không vị
- Chuyển sang màu vàng nhạt, có mùi vị dặc biệt khi xuất hiện một số hợp chất khác: beta- carotene, diacetyl, acelty methyl carbonyl…
- Không hoà tan trong nước nhưng tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ
- Nhẹ hơn nước, có thể hấp thụ một lượng nước cân đổi
LIPID
Phân loại lipit sữa
Lipit đơn giản: công thức phân tử chỉ gồm C, H, O, là ester của acid béo no và không no
+ Acid oleic không bão hoà
+ Acid palmitic bão hoà chiếm
+ Acid stearic bão hoà
70- 75% tổng số acid béo
Lipit phức tạp ngoài C, H, O trong phân tử còn có P, N, S…
PROTEIN
Là thành phần cung cấp dinh dưỡng quan trọng nhất
Chiếm khoãng 3- 4% trong sữa bò
Khả năng tiêu hoá protein của sữa bò cao nhất so với protein nhận được từ các động vật khác
Bao gồm:
- Phức chất casesin: hiện diện trong sữa ở dạng huyền phù keo
- Protein nước sữa: hiện diện dưới dạng dung tích
PROTEIN
Phức chất casein:
Chiếm khoảng 80% tổng số protein của sữa
Hầu hết casein hiện diện trong một thể hạt keo do sự kết hợp với một số thành phần khác gọi là micell casein
Casein liên kết với các ion Ca, P và nhiều hợp chất khác hình thành micell casein
PROTEIN
Protein nước sữa (protein whey):
Gồm: albumin, globulin, globulin miễm dịch, một lượng nhỏ gbulin kháng thể… Ở trạng thái hoà tan trong nước
Khi casein bị kết tủa thì protein được duy trì trong serum sữa
Một lượng nhỏ các protein khác hoặc những hợp chất giống protein như hợp chất nitrogen phi protein
GLUCID
Glucid của sữa chủ yếu là lactose ( đường sữa)
Trung bình mỗi lít chứa khoãng 50g lactose
Lastose là một disaccharride của hai đường đơn là glucose và galctose
Lastose ở dạng tự do là chính, ngoài ra còn một phấn rất nhỏ ở dạng liên kết với các protein
Nó tồn tại ở bốn dạng chính: α và β hydar; α và β hydrit
Vi khuẩn có thể chuyển hoá lactose thành đường đơn trong quá trình lên men
CHẤT KHOÁNG
Các muối khoáng trong sữa hầu hết ở dạng dễ đồng hoá
Thành ph ần
mg/l
Thành ph ần
µg/l
K
1,500
Ze
4,000
Ca
1,200
Al
500
Na
500
Fe
400
Mg
120
Cu
120
P
3000
Mangan
30
Cl
1000
Ni
25
sulfate
100
Br
1000
F
150
I
60
VITAMIN
Ngoài các vitamin trong hoặc kết hợp với chất béo sữa, tất cả các vitamin tan trong nước được tìm thấy, tan trong plasma sữa,
nhiều nhất là vitamin C và B
Vitamin
mg/l
vitamin
Mg/l
A (Retinol)
0.4
B12 (Cyanocobalamin)
0.005
D (Calciferol)
0.001
Nicotinamide
1
E (Tocopherol)
1.0
Pantothenic acid
3.5
B1 (Thiamin)
0.4
C (A scorbic acid)
20
B2 (Riboflavin)
1.7
Biontin
0.03
B6 (Pyridoxin)
0.6
Folic acid
0.05
ENZYM
Trong sữa có nhiều nhóm enzym hiện diện:
Lipase: có thể làm cho sữa và các sản phẩm sữa bị trở mùi xấu đi, do chúng thuỷ phân glyceide và giải phóng acid béo tự do
Protease: được hình thành tự nhiên trong sữa và chúng không bị phân huỷ hoàn toàn ở nhiệt độ thanh trùng ( 76- 78 OC), có thể
tạo vị đắng trong sữa
Phosphate: thuỷ phân liên kết ester với góc phosphate
CÁC CHẤT KHÁNG SINH
Các chất kháng sinh có trong sữa do:
Dùng kháng sinh để điều trị bệnh cho gia súc
Cho kháng sinh vào với mục đích bảo quản
Do các vi sinh vật trong sữa tiết ra
Do tuyến sữa tổng hợp nên
CÁC CHẤT SẮC TỐT (MÀU)
Cường độ màu sắc của sữa phụ thuộc vào các yếu tốt sau:
Hàm lượng chất béo có trong sữa
Thức ăn nuôi vật
Loài động vật cho sữa
Chất bẩn nhiễm trong sữa cao cũng ảnh hưởng đến màu sắc của sữa
Các chất khí : các chất khí chủ yếu trong sữa là CO2, O2, N2 ở dạng hoà tan chiếm tỉ lệ trung bình khoãng 70ml/lit sữa
3.1.3 SẢN XUẤT SỬA CHUA
Quá trình sinh hoá trong sản xuất sữa chua
Lactose
Glucose
Glactose
Sản phẩm trung gian
CH3CHO
CH3COCOOH
Acid pyruvic
Acid lactic
Acid lactic và sản phẩm khác
C2H5OH
CH3COCHOHCH3
Acetoin
CH3COCOCH3
Diacetyl
Quá trình sinh hoá trong sản xuất sữa chua
Trao đổi chất carbohydrat
- Lastose bị thuỷ phân thành glucose và galactose nhờ enzym glactosedaza. Glucose được sử dụng để chuyển thành acid lactic
- Những thành phần mùi được tạo thành như: caetonyl, diacetyl
Thuỷ phân protein
- Phức hệ calcium- caseinate- phosphate bị mất ổn định tạo thành khối đông
- Protein bị thuỷ phân ở mức độ thấp tạo thành peptid và acid amin tham gia vào phản ứng tạo thành những hợp chất mùi
- Vi khuẩn lactic tạo enzym phân giải một phần protein thành pepton gây đắng
- Nhiều acid amin tự do được tạo thành
Quá trình sinh hoá trong sản xuất sữa chua
Thuỷ phân chất béo
- Các triglyceride mạch ngắn một phần tham gia tạo mùi cho sản phẩm cuối cùng
Các chất khác:
- Có sự gia tăng thành phần niacin, acid folic, nhưng một số vitamin như: B1, B6, B12 bị phân huỷ tương đối nhiều
Qui trình sản xuất
Thu nhận sữa
Đánh giá chất lượng sữa
Xử lý
Cấy giống
Rót chai
Lên men
Lên men
Làm lạnh, bảo quản lạnh
Làm lạnh
Khuấy trộn
Bảo quản lạnh
Vô bao bì
Yaourt đặc
Yaouurt khuấy
Nguyên liệu và xử lý nguyên liệu
Sữa:
- Sữa tươi nguyên hay sữa đã tách béo
- Sữa khô nguyên hay sữa sấy phun không béo
- Sữa đặc nguyên hay sữa đặc không đường
Chất màu
Chất bảo quản: sorbat kali
Viatamin, khoáng
Nguyên liệu
Chất tạo ngọt
- Chủ yếu đường sucrose
- Đường mía, mật ong
- Chất tạo ngọt ít năng lượng
Trái cây
- Dạng Jam
- Đã qua thanh trùng
- Tỉ lệ bổ sung khoảng 8-25%, tốt nhất là 10-15%
Nguyên liệu
Chất làm đặc, ổn định
- Tác dụng
+ Tạo nhớt, ổn định cấu trúc
+ Ngăn chặn sự phân tách của serum
+ Góp phần làm giảm năng lượng mà không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
+ Thay thế thành phần chất khô của sữa, tăng hiệu quả kinh tế
- Các chất sử dụng: tinh bột, gelatin
- Tỉ lệ: 0.05-1%