NHÓM THỰC HIỆN
TRIỆU TRÍ CƯỜNG
TÔ MINH TOÀN
HUỲNH PHẠM TUẤN CƯỜNG
KẾT CẤU BÀI NGHIÊN CỨU
Phần mở đầu
Nội dung nghiên cứu
Dự kiến kết quả và thời gian
Kết luận
PHẦN I: MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường
Cuộc sống người dân được nâng cao
Cạnh tranh gay gắt giữa các nhà cung cấp
PHẦN I: MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
2.
Mục tiêu nghiên cứu
a)
Mục tiêu chung: Nghiên cứu lòng trung thành của khách hàng trong việc
lưa chọn siêu thị.
b)
Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hoá cơ sở lý luận
Tiềm hiểu những tiền năng và hạn chế
PHẦN I: MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
3.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chọn điểm nghiên cứu: điều tra chọn mẫu.
Thu thập thông tin sơ cấp và thứ cấp
Xử lý và phân tích số liệu bằng SPSS
4.
Nội dung nghiên cứu:
Tổng quan về thị trường siêu thị
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến người tiêu dùng
Những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động siêu thị
Cơ sở lý luận
PHẦN I: MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
5.
Phạm vi nghiên cứu
Số lượng mẫu: 50 mẫu
Đối tượng lấy mẫu: người tiêu dùng trên địa bàng Tp.Cần Thơ
Thu thập ý kiến về sự thay đổi mua sắm ở siêu thị
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1.
2.
a)
b)
c)
Hệ thống hoá cơ sở lý luận
Lòng trung thành của khách hàng là gì?
Tại sao ta phải quan tâm đến lòng trung thành của khách
hàng?
Làm thế nào để xây dựng lòng trung thành của khách hàng?
Tổng quan về thị trường siêu thị ở Tp.Cần Thơ
Điều kiện tự nhiên ở Tp.Cần Thơ
Điều kiện kinh tế xã hội tại Tp.Cần Thơ
Tổng quan về thị trường siêu thị
Siêu thị Maximax
Siêu thị Vinatex Plaza
Siêu thị Metro
Siêu thị CoOpMax
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
3.
Thiết kế nghiên cứu
a)
Phương pháp nghiên cứu
b)
Cách thu thập thông tin
c)
Đối tượng nghiên cứu
d)
Thiết kế bảng câu hỏi
e)
Phân tích thông tin đã thu thập
Các yếu tố liên quan đến lòng trung thành của người tiêu dùng
Một số thống kê chung
Một số thống kê chung
* Siêu thị người tiêu dùng hay sử dụng
Frequency
Percent
Valid
Percent
Metro
25
50%
50%
Co op
15
30%
30%
Vinatex
5
10%
10%
Maximark
5
10%
10%
Total
50
100%
100%
Bảng lấy mẫu là ngẫu nhiên, ta
thấy trong số người trả lời thì số
người dùng Metro, Co op chiếm tỉ
lệ nhiều nhất , còn lại là Vinatex
và Maximark. Sự khác biệt này sẽ
khiến ta không có đầy đủ dữ liệu
tin cậy để phân tích toàn bộ về các
nhà cung cấp , tuy nhiên tối thiểu
cũng cho ta biết được các yếu tố
tác động đối với 2 siêu thị Metro
và Co op.
*Khách hàng đã từng đổi từ sử dụng siêu thị này sang siêu
thị khác
Frequency
Percent
Valid Percent
Co
30
60%
0.6
Chua bao gio
20
40%
0.4
Total
50
100%
1
Tỉ lệ khách hàng từng chuyển sang
dùng siêu thị khác chiếm chỉ
khoảng 60% . Điều đó cho thấy
mức độ trung thành của khách
hàng không cao.
* Phân loại theo siêu thị đã từng sử dụng thì ta thấy
Siêu thị da tung su dung
Co
AC da
tung doi
siêu thị
khac
Total
Metro
Count 13
%
within
siêu thị
26%
đa tung
su dung
Count 5
%
within
Chua
siêu thị
bao gio
10%
da tung
su dung
Total
Co op
9
Vinatex Maximark
15
4
41
18%
30%
8%
82%
3
1
0
9
6%
2%
0
18%
Count 18
12
16
4
%
within
sieu thị
100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
da tung
su dung
50
100.0
%
Nhìn vào bảng thống kê, ta thấy
mức độ mức độ hài long về hai
siêu thị Metro và co op, khá cao .
Riêng ở vinatex và Maximark tỉ lệ
rất thấp .
Để tìm hiểu được những nguyên
nhân chính, ta đi sâu hơn vào tìm
hiểu các yếu tố tác động đến lòng
trung thành của khách hàng.
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
4. Tiến độ thực hiện
STT
1
Công việc
Thu thập số liệu thứ cấp
2
Viết đề cương
23/04/11
25/04/11
3
3
Bảo vệ đề cương
26/04/11
26/04/11
0.5
4
Thiết lập bảng câu hỏi
27/04/11
28/04/11
2
5
Phỏng vấn thử nghiệm
01/05/11
01/05/11
1
6
Xử lý bảng câu hỏi
02/05/11
04/05/11
3
7
Có sai sót ,chỉnh sửa
05/05/11
06/05/11
2
8
Phỏng vấn chính thức
07/05/11
16/05/11
11
9
Xử lý câu hỏi
17/05/11
06/06/11
20
11
Viết báo cáo
07/06/11
27/06/11
20
11
Báo cáo nghiệm thu
28/06/11
28/06/11
0.5
Tổng cộng
Ngày bắt đầu
20/04/11
Ngày kết thúc
Tổng ngày
22/04/11
3
65
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chi phí thực hiện
5.
STT
Công việc
Số người thực hiện
Số ngày
Đơn giá/ngày
1 Thu thập số liệu thứ cấp
3
3
100.000
Thành tiền
(đồng)
1.500.000
2 Viết đề cương
3
3
100.000
1.500.000
3 Bảo vệ đề cương
1
0.5
4 Thiết lập bảng câu hỏi
3
2
100.000
1.000.000
5 Phỏng vấn thử nghiệm
3
1
120.000
600.000
6 Xử lý bảng câu hỏi
3
3
100.000
1.500.000
7 Có sai sót ,chỉnh sửa
2
2
100.000
400.000
8 Phỏng vấn chính thức
3
10
120.000
6.000.0000
9 Xử lý câu hỏi
3
20
100.000
10.000.000
10 Viết báo cáo
3
20
100.000
10.000.000
11 Báo cáo nghiệm thu
1
0.5
12 Chi phí khác
Tổng
1.000.000
5.000.000
10.000.000
65
48.500.000
PHẦN II: KẾT LUẬN
Theo kết quả nghiên cứu, cả 5 thành phần tin cậy, đáp ứng, năng lực phục vụ,
đồng cảm, và phương tiện hữu hình có ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
hàng tại các siêu thị bán lẻ VN, có ảnh hưởng mạnh nhất là thành phần
phương tiện hữu hình. Có mặt bằng rộng rãi và vị trí thuận tiện cho việc đi lại
mua sắm của khách hàng là điều kiện quan trọng đối với các siêu thị bán lẻ.
Trong mẫu khảo sát, các thành phần chất lượng dịch vụ tại các siêu thị chưa
được đánh giá cao.
Tóm lại, nghiên cứu này đã đạt được mục tiêu đề ra tuy vẫn còn một số hạn
chế. Trước hết, mẫu khảo sát chưa mang tính đại diện do chỉ mới khảo sát các
khách hàng đến các siêu thị bán lẻ TP. Cần Thơ. Do vậy, cần mở rộng cho
các địa phương khác. Về phương pháp, để đo lường, đánh giá thang đo và
kiểm định mô hình lý thuyết tốt hơn cần sử dụng các phương pháp cao hơn
như SEM, công cụ hiện đại hơn như Amos.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Võ Minh Sang. 2011. Tài liệu giảng dạy. Phương pháp nghiên cứu khoa
học trong kinh doanh
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN