Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

SLIDE.NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG MÌ HẢO HẢO CỦA PH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 22 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
- Một doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ
muốn thành công thì phải có một lực
lượng khách hàng đông để mua sản
phẩm của họ.
- Đặc biệt, Việt Nam đang đi vào lộ
trình cam kết WTO thì sự cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp ngày càng diễn
ra gay gắt.
Nhóm
4B
Nhóm
5 – QTKD1

ĐH.QTKD3A
K3 - ĐHCNHN


- Xét ở thị trường mì gói hiện nay
có rất nhiều sản phẩm nên sự chọn lựa
của khách hàng là rất đa dạng.
- Vậy vấn đề là làm sao để sự lựa
chọn khách hàng về phía mình và để
giữ chân họ lâu dài. Từ những sự cần
thiết ở trên nhóm chúng tôi chọn đề tài:
“Nghiên cứu thị trường mì Hảo Hảo
của P. Tân An – Tp. Cần Thơ”.
Nhóm
4B
Nhóm
5 – QTKD1



ĐH.QTKD3A
K3 - ĐHCNHN


NỘI
NỘI DUNG
DUNG
1

Môi trường vi mô

2

Môi trường vĩ mô

3

Phân tích ma trận Swot của mì Hảo Hảo

4

Cơ hội Thách thức, mục tiêu marketing

5

Đề xuất giải pháp thực thi

Nhóm 5 – QTKD1


K3 - ĐHCNHN


1.
1. Môi
Môi trường
trường vi
vi mô

1.1. Các
trung gian
marketing

- Với những kinh
nghiệm thực tế
và sự chuyên
môn của họ sẽ
giúp cho nhà sản
xuất nhiều lợi thế
hơn so với việc
nhà sản xuất tự
phân phối.
Nhóm
4B
Nhóm
5 – QTKD1

- Trung gian phân
phối: là biện pháp
thành công và có

thể tiết kiệm chi
phí khá lớn.

ĐH.QTKD3A
K3 - ĐHCNHN


1.2.
1.2. Khách
Khách hàng
hàng

Bất kì doanh nghiệp
nào nếu không có
khách hàng cũng
không tồn tại và phát
triển được. Họ giữ vai
trò quan trọng tạo nên
thị trường và có ảnh
hưởng đến mọi hoạt
động của công ty.

Nhóm
4B
Nhóm
5 – QTKD1

Nếu doanh nghiệp
không quan tâm
đến khách hàng

cần gì và muốn gì?
Thì doanh nghiệp
đó sẽ dễ dàng đi
đến thất bại.

ĐH.QTKD3A
K3 - ĐHCNHN


1.3. Đối thủ cạnh tranh:
- Ngày nay, có nhiều sản phẩm mì
gói lần lượt xuất hiện trên thị trường
với nhiều hương vị, mẫu mã, chủng
loại khác nhau. Vì vậy, cuộc tranh đua
của các doanh nghiệp để chiếm lấy thị
trường ngày càng tăng cao.

Nhóm
4B
Nhóm
5 – QTKD1

ĐH.QTKD3A
K3 - ĐHCNHN


1.3.1 Giá cấp thấp (2.500 –
3.500đ)

Điểm mạnh :

- VIFON có mặt
trên thị trường
gần 50 năm qua
với năng lực và
uy tín thương
hiệu lâu đời.
- Được bày bán
rộng khắp ở các
nơi trên P. Tân
An.

Điểm yếu:
Bao bì, chất
lượng không
được cải tiến
thường xuyên,
không đáp ứng
được nhu cầu
khách hàng khó
tính.

VIFON là một ví dụ.
Nhóm
4B
Nhóm
5 – QTKD1

ĐH.QTKD3A
K3 - ĐHCNHN



1.3.2 Giá cấp trung (3.500 –
4.500đ)

Điểm yếu:
- Nhiều khách hàng
không hài lòng vì sợi
mì quá dai. Sản
phẩm chưa đa dạng.

Điểm mạnh:
-Tuy có mặt trên thị
trường chưa lâu nhưng
hiện nay mì Tiến Vua
đang dần chiếm lĩnh thị
trường và nó thực sự
là đối thủ mạnh với mì
Hảo Hảo.
-- Hệ thống phân phối
khá rộng, giá ngang
tầm với giá mì Hảo
Hảo.
Mì Tiến Vua là sản phẩm
thuộc công ty Massan.
Nhóm
4B
Nhóm
5 – QTKD1

ĐH.QTKD3A

K3 - ĐHCNHN


1.3.3 Giá cấp cao (5.000 –
8.000đ)

Điểm yếu:
-Mì Omachi có
giá đắt hơn so
với Hảo Hảo.
-Sản phẩm
chưa đa dạng.
- Sợi mì
Omachi không
dai lắm.

Điểm mạnh:
- Kênh phấn phối
rộng.
- Được phụ nữ
ưa chuộng cao
hơn vì nó không
nóng, tốt cho da.
- Bao bì, mẫu mã
đẹp.
Mì Omachi là sản phẩm
thuộc công ty Massan.
Nhóm
4B
Nhóm

5 – QTKD1

ĐH.QTKD3A
K3 - ĐHCNHN


2.
2. Môi
Môi trường
trường vĩ
vĩ mô


2.1. Kinh tế

Yếu tố kinh tế
có tác động
đến khả năng
tiêu dùng của
khách hàng
khá lớn.

6 tháng đầu 2011
do ảnh hưởng của
sự suy thoái kinh tế
làm cho giá cả
hàng hóa biến
động liên tục tác
động đến đời sống
người dân và hoạt

động kinh doanh
của mọi người trên
địa bàn phường.

Nhóm
4B
Nhóm
5 – QTKD1

Tuy nhiên, với
sự quan tâm chỉ
đạo và hỗ trợ
của các UBND
phường làm
cho đời sống
người dân
được nâng cao.

Hiện nay thu
nhập trung
bình người
dân P. Tân An
khá ổn định
(2.200.000
đồng/ tháng).

ĐH.QTKD3A
K3 - ĐHCNHN



2.2. Văn hóa

2.3 Chính sách của
địa phương

- Ảnh hưởng tới việc lựa
chọn sản phẩm: giá trị
dinh dưỡng, mẫu mã,…
- Người tiêu dùng miền
Nam thường thích ăn
canh chua với hương vị
cay cay và người tiêu
dùng ở P. Tân An cũng
vậy.

UBND P. Tân An khuyến
khích tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho các cơ sở sản xuất
kinh doanh, nâng cao chất
lượng sản phẩm để phục vụ
nhu cầu của người tiêu dùng.
Nen từ chính sách khuyến
khích trên sẽ có nhiều của
hàng mới phân phối mì Hảo
Hảo xuất hiện.

Nhóm
4B
Nhóm
5 – QTKD1


ĐH.QTKD3A
K3 - ĐHCNHN


3

Phân tích ma trận Swot của mì Hảo Hảo
S5. Dễ sử dụng, tiện lợi.

S1. Có uy tín thương hiệu từ lâu.
S2. Sản phẩm đa dạng
S3. Giá cả hợp lý.

Điểm mạnh
(strengths )

S6. Chất lượng cao.
S7. Nguồn lực khá mạnh.
S8. Có quan hệ tốt với truyền
thông, cộng đồng.

S4. Có kênh phân phối rộng rãi.

So với đối thủ

Nhóm
4B
Nhóm
5 – QTKD1


ĐH.QTKD3A
K3 - ĐHCNHN


W1. Sản phẩm mì Hảo Hảo
thường gây nóng.
W2. Một số sản phẩm mì như
Hảo Hảo chua cay thì gói niêm mặn
và cay so với một số người tiêu dùng.

Điểm yếu
(Weaknesses )

W3. Giá trị dinh dưỡng không cao
( chỉ cung cấp calo).

Nhóm
4B
Nhóm
5 – QTKD1

ĐH.QTKD3A
K3 - ĐHCNHN


O1. Thị trường tiêu thụ rộng.

O2. Đây là một trong những trung
tâm kinh tế của Tp. Cần Thơ ở

khu vực đồng bằng sông Cửu Long

Cơ hội
(opportunities)

O3. Thu nhập của người dân
khá cao nên nhu cầu tiêu dùng
ngày càng đa dạng.

Nhóm
4B
Nhóm
5 – QTKD1

ĐH.QTKD3A
K3 - ĐHCNHN


T1. Vệ sinh an
toàn thực phẩm.

B
T5. Giá nguyên liệu
đầu vào tăng sẽ
ảnh hưởng đến giá
thành sản phẩm mì
ăn liền tăng cao.

A


C

Đe dọa
(threat )
T4. Sản phẩm thay thế
như là: phở, mì ly,...

Nhóm
4B
Nhóm
5 – QTKD1

E

D

T2. Nhiều đối thủ cạnh
tranh như: Tiến
Vua,Omachi...của các
thương hiệu nổi tiếng.

T3. Người tiêu dùng hiện
nay có sự hiểu biết cao
nên ngày càng khó tính
trong việc lựa chọn sản
phẩm.
ĐH.QTKD3A
K3 - ĐHCNHN



Chiến
lược
SO
(Tận
dụng
điểm
mạnh
để
nắm
bắt Cơ Hội

Nhóm
4B
Nhóm
5 – QTKD1

S1,2,3,4,5,6,7,8 + O1,2,3:
Với những lợi thế hiện có
của mì Hảo Hảo cùng với
thị trường tiêu thụ rộng lớn
và nhu cầu khách hàng
càng cao thì mì Hảo Hảo
sẽ ngày càng được nhiều
người ưa chuộng hơn.
(Chiến lược xâm nhập thị
trường ).
ĐH.QTKD3A
K3 - ĐHCNHN



Chiến lươc ST
(tận dụng điểm
mạnh để vượt
qua đe dọa)

S1,2,8 + T1,5: Với uy
tín, thương hiệu đã
có từ lâu cùng với
chất lượng đã được
khẳng định. Mì Hảo
Hảo luôn cam kết và
quan tâm đến sức
khỏe của người tiêu
dùng. ( Chiến lược
cạnh tranh)
Nhóm
4B
Nhóm
5 – QTKD1

S1,2,3,4,5,6,7,8 +
T2,3,4,: Hảo Hảo đã tạo
được uy tín, thương
hiệu trong lòng người
tiêu dùng. Tận dụng tốt
những điểm mạnh của
mình, Hảo Hảo sẽ cải
tiến và tạo ra dòng sản
phẩm mới. (Chiến lược
phát triển sản phẩm).

ĐH.QTKD3A
K3 - ĐHCNHN


Chiến lược WO (dựa
vào cơ hội để khắc
phục điểm yếu)

W1,2,3 + O1,2,3: mì Hảo Hảo cũng còn một số
nhược điểm mà người tiêu dùng chưa hài lòng. Tận
dụng những cơ hội đó mà công ty sẽ khắc phục, và
sẽ liên tục cải tiến sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu
khách hàng. (Chiến lược phát triển sản phẩm).

Nhóm
4B
Nhóm
5 – QTKD1

ĐH.QTKD3A
K3 - ĐHCNHN


Chiến lược WT (khắc
phục điểm yếu vượt
qua đe dọa)

W1,2,3 + T1,2,3: Không ngừng cải tiến sản
phẩm phù hợp với nhu cầu của người tiêu
dùng để tạo lợi thế cạnh tranh với đối thủ

khác. (Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm).

Nhóm
4B
Nhóm
5 – QTKD1

ĐH.QTKD3A
K3 - ĐHCNHN


4.1
4.1 Cơ
Cơ hội
hội

-Thị trường tiêu thụ
rộng. Có nhiều
trường học, cửa
hàng, văn phòng,
siêu thị Co.op Mart,

-Mức sống của
người dân khá phát
triển.
- Nhu cầu tiêu dùng
ngày càng đa dạng.

Nhóm
Nhóm 5 – QTKD1


4.2.
4.2. Thách
Thách thức
thức
-Có nhiều đối thủ
cạnh tranh
- Sản phẩm thay thế.
- Giá nguyên liệu đầu
vào tăng sẽ ảnh
hưởng đến giá thành
sản phẩm mì ăn liền
tăng cao.
- Nhu cầu tiêu dùng
ngày càng cao, đòi
hỏi nhà sản xuất phải
không ngừng cải tiến
sản phẩm, phát triển
sản phẩm mới.
4B

4.3.
4.3. Mục
Mục tiêu
tiêu
marketing
marketing
Trong năm 2011 có
khoảng 60% (tức là 3.103
người) trong tổng số dân

( 5.172 người) ở P. Tân
An sử dụng sản phẩm mì
Hảo Hảo. Trong đó:
- Học sinh - sinh viên:
chiếm 45% ( tức là
1.396 người).
- Công nhân: chiếm 35% (
tức là 1.086 người).
-CBCNVC: chiếm 20%
( tức là 621 người).

ĐH.QTKD3A

K3 - ĐHCNHN
4.

hội

thách
thức,
mục
tiêu
marketing
4. Cơ hội và thách thức, mục tiêu marketing


5. Đề xuất giải pháp thực thi

Qua phân tích,
chúng tôi đề xuất

một số giải pháp

Nhóm
4B
Nhóm
5 – QTKD1

1

2

- Phát triển kênh
phân phối
- Đẩy mạnh các hoạt
động quảng cáo: treo
appich ở các cửa
hàng, đại lý,…quảng
cáo trên tivi.
- Có thể mở cuộc
phỏng vấn điều tra ý
kiến khách hàng.

- Phát triển mối quan
hệ với cộng đồng.
- Đa dạng hóa sản
phẩm để thỏa mãn
nhu cầu khách hàng.
- Có chương trình
khuyến mãi khi
khách hàng mua với

số lượng lớn.

ĐH.QTKD3A
K3 - ĐHCNHN


Xin chân thành cảm ơn
sự quan tâm, theo dõi của Cô và các
bạn Sinh viên!

Kính chúc sức khỏe và thành công
trong cuộc sống!
Nhóm
4B
Nhóm
5 – QTKD1

ĐH.QTKD3A
K3 - ĐHCNHN



×