Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN MÔNTRONG MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.93 KB, 19 trang )

UBND THỊ XÃ LONG KHÁNH
TRƯỜNG THCS BÙI THỊ XUÂN

BÀI DỰ THI DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP
DÀNH CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC

Tên dự án dạy học :
“ DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN MÔN
TRONG MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 ”

Người thực hiện: Lê Thị Hường
Năm học: 2014-2015

1

1


PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN DỰ THI
˜™

- Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh/thành phố: Đồng Nai
- Phòng Giáo dục và Đào tạo (nếu là giáo viên THCS): Thị Xã Long Khánh
- Trường : THCS Bùi Thị Xuân
- Địa chỉ: ấp Bảo Vinh B , xã Bảo Vinh , Thị xã Long Khánh , Đồng Nai
- Điện thoại: 0613792521
- Email:
- Họ và tên giáo viên (hoặc nhóm giáo viên) :Lê Thị Hường
- Điện thoại: 0976.975.424
- Email:


2

2


PHIẾU MÔ TẢ
DỰ ÁN DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN
˜™

1. Tên dự án dạy học :
“ DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN MÔN TRONG MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 ”
2. Mục tiêu dạy học:
a. Về kiến thức:
- HS cần nắm tất cả các nội dung về kiến thức trong môn Địa lí lớp 9 : được thể hiện
qua 3 phần đó là : Địa lí dân cư; Địa lí kinh tế; Sự phân hóa lãnh thổ (theo Chuẩn kiến thức
kĩ năng
- Một số kiến thức về địa lí địa phương tỉnh, thành phố nơi các em đang sống
b. Về kĩ năng :
Rèn luyện, củng cố và hình thành ở mức độ cao hơn các kĩ năng cần thiết trong học tập
địa lí, đó là:
- Kĩ năng phân tích văn bản
- Kĩ năng đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ, lược đồ.
- Kĩ năng xử lí số liệu thống kê theo yêu cầu cho trước.
- Kĩ năng vẽ biểu do các dạng khác nhau và rút ra nhận xét từ biểu đồ.
- Kĩ năng sưu tầm và phân tích tài liệu từ các nguồn khác nhau( báo chí, bài viết, tranh,
ảnh...) bao gồm các tài liệu in trên giấy và tài liệu điện tử ( từ các trang web, đĩa tra cứu).
- Kĩ năng xây dựng sơ đồ cấu trúc và sơ đồ thể hiện mối quan hệ qua lại giữa các hiện tượng
tự nhiên, kinh tế- xã hội.
- Kĩ năng viết và trình bày các báo cáo ngắn.
- Kĩ năng liên hệ thực tiễn địa phương, đất nước

c. Về thái độ:
Có tình yêu quê hương đất nước, ý thức công dân và sự định hướng nghề nghiệp để
sau này phục vụ Tổ quốc

3

3


3. Đối tượng dạy học của dự án
Mô tả về đối tượng học sinh: số lượng, lớp, khối lớp và những đặc điểm cần thiết
khác của học sinh đã học theo dự án.
- Khối : 9 ; Lớp 9/1
- Số lượng : 29 HS/lớp
- Đặc điểm cần có của HS : nghiêm túc, năng động , có ý thức trong việc tự học , tự
tìm tòi, khám phá để lĩnh hội kiến thức.
4. Ý nghĩa của dự án
Mô tả ý nghĩa, vai trò của dự án đối với thực tiễn dạy học, thực tiễn đời sống xã hội.
a/ Đối với việc dạy và học
- HS tự nghiên cứu , tự học, tự tư duy → Lĩnh hội kiến thức 1 cách tự nhiên → HS
nhớ lâu hơn.
- HS rèn luyện , phát huy sự năng động , sáng tạo của mình ;HS giữ vai trò chủ động ,
là trung tâm; GV là người hướng dẫn , định hướng.
-Rèn cho các em kĩ năng đọc, khai thác kiến thức từ bản đồ, lược đồ.
b/ Đối với thực tiễn xã hội
HS thể hiện được suy nghĩ của bản thân thông qua việc vận dụng những kiến thức
liên môn để giải quyết các vấn đề của thực tế .
5. Thiết bị dạy học, học liệu
a/ Mô tả các thiết bị, đồ dùng dạy học, hoc liệu
- Học liệu sử dụng qua sưu tầm :

+ Bài hát theo các chủ đề như :
Bài hát : “ Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây
Bài hát “ Đi cấy”
Bài hát “ Đi cắt lúa”
- Có thể sử dụng thêm một số hình ảnh , thông tin minh họa …(có kèm theo trong CD
ROM )
+ Hình ảnh về một số tấm gương tiêu biểu
+ Video clip về vĩ tuyến 17
+ Hình ảnh về thành cổ Quảng Trị.
+ Đường Hồ Chí Minh
b/ Mô tả các ứng dụng CNTT :
4

4


Học sinh: Đa số là do các nhóm HS thiết kế và sử dụng để trình bày , tranh luận .(thể
hiện dưới dạng powerpoint, video clip : nằm trong phần sản phẩm của HS)
Giáo viên: Sử dụng phần mềm Window Movie Maker, powerpoint...
6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học
a/ Nội dung và hình thức tích hợp kiến thức liên môn
a.1/ Tổng quan về kiến thức tích hợp:
Các môn học như Ngữ Văn, Lịch Sử, GDCD, Toán, Hóa Học, Vật Lí, Sinh Học, Âm Nhạc,
Mĩ Thuật, Công Nghệ...
a.2/ Cụ thể từng bài
* Vận dụng những kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề dự án dạy học đặt ra.
Tên bài
Bài 1: Cộng đồng
các dân tộc Việt
Nam


Tích hợp
Liên môn
Âm Nhạc 6
Mĩ Thuật 9
GDCD 9

Bài 2: Dân số và
gia tăng dân số

Ngữ Văn 8
Sinh Học 8
Sinh Học 9
GDCD 7
GDCD 8

Bài 3 : Phân bố
dân cư và các loại
hình quần cư

Âm Nhạc 6
Sinh Học 9

Bài 4: Lao động và GDCD 8
việc làm. Chất
lượng cuộc sống
Bài 6 : Sự phát
Lịch Sử 9
triển nền kinh tế
Việt Nam

Sinh Học 9

5

Nội dung kiến thức, kĩ năng
liên môn nằm trong các bài
Bài: Sơ lược về một số nhạc
cụ dân tộc phổ biến
Bài:Sơ lược về mĩ thuật các
dân tộc ít người ở Việt Nam
Bài: Tình hữu nghị giữa các
dân tộc trên thế giới

Bài: Bài toán dân số
Bài :Cơ sở khoa học của các
biện pháp tránh thai
Bài : Cơ chế xác định giới
tính
Bài: Xây dựng gia đình văn
hóa
Bài:Phòng chống tệ nạn xã
hội
Bài hát : “Làng tôi” của nhạc
sĩ Văn Cao
Bài : Quần thể người
Bài:Góp phần xây dựng nếp
sống văn hóa ở cộng đồng dân

Bài:Việt Nam trên đường đổi
mới đi lên CNXH(1986-2000)

Bài : Ô nhiễm môi trường

Địa chỉ tích hợp liên
môn
-Hiểu được một số nhạc
cụ tiêu biểu của các dân
tộc ít người
-Giáo dục học sinh tinh
thần hữu nghị, yêu nước
của kiều bào và các dân
tộc trên thế giới
-Hiểu được cơ cấu nước
ta đông, tăng nhanh.
-Hiểu được cơ cấu dân
số theo giới tính của
nước ta
- Hạn chế gia tăng dân số
bằng biện pháp KHHGĐ
- Biết được hậu quả của
dân số đông, tăng nhanh
-Hiểu được tên gọi của
các điểm dân cư .
-So sánh giữa quần cư và
quần thể
-Góp phần nâng cao chất
lượng cuộc sống của
người dân
-Hiểu được sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nước
ta trong thời kì đổi mới

-Hiểu được những thách
thức trong phát triển kinh
tế nước ta.
5


Bài 7 : Các nhân
tố ảnh hưởng đến
sự phát triển và
phân bố nông
nghiệp
Bài 8: Sự phát
triển và phân bố
nông nghiệp

Sinh Học 6

Bài: Bảo vệ đất, nguồn nước

-Biết được đất là tài
nguyên vô cùng quý giá.
-Vai trò của thủy lợi
trong thâm canh nông
nghiệp ở nước ta
Sinh Học 6
Bài: Các loại quả
-Biết được một số cây ăn
quả đặc trưng của Đông
Nam Bộ và đồng bằng
sông Cửu Long

Âm Nhạc 6
Bài hát “ Đi cấy”
- Thu hoạch lúa ở đồng
đồng bằng sông Cửu
Âm Nhạc 7
Bài hát “ Đi cắt lúa”
Long, biết được lúa được
trồng nhiều khắp cả nước
Bài 9: Sự phát
Công Nghệ 7 Bài :Vai trò của rừng và
-Hiểu được lợi ích của
triển và phân bố
nhiệm vụ của trồng rừng
việc đầu tư trồng rừng
lâm nghiệp, thủy
Bài :Bảo vệ môi trường nguồn -Biết được thủy sản là
sản
lợi thủy sản
ngành kinh tế quan trọng
và chú ý vấn đề về môi
trường thủy sản
Bài 10:Thực hành: Hóa Học 8
Bài : Tính theo công thức hóa -Tính được cơ cấu diện
vẽ và phân tích
học
tích gieo trồng các nhóm
biểu đồ về sự thay Toán 6
Bài: Số đo góc
cây.
đổi cơ cấu diện

Bài: Luyện tập các phép tính
tích gieo trồng
về phân số và số thập phân
-Cách làm tròn số thập
phân theo các loại Toán 9
Bài : Căn bậc 2
phân, đổi từ % ra độ khi
cây, sự tăng
vẽ biểu đồ hình tròn.
trưởng đàn gia
-Tìm bán kính hình tròn
súc, gia cầm
khi sử dụng công thức
căn bậc 2.
Tin Học 7
Bài: Làm quen với chương
- Dựa vào phần mềm
trình bảng tính Excel
Excel để vẽ biểu đồ
Bài 11: Các nhân
tố ảnh hưởng đến
sự phát triển và
phân bố công
nghiệp

Hóa Học 9

Bài : Nhiên liệu

Bài 12: Sự phát

triển và phân bố
công nghiệp

6

-Tài nguyên thiên nhiên
đa dạng tạo cơ sở
nguyên, nhiên liệu phát
triển cơ cấu kinh tế
Vật Lí 9
Bài: Năng lượng và sự chuyển - Thủy năng của sông
hóa năng lượng
suối là cơ sở cho ngành
công nghiệp năng lượng(
thủy điện)
Sinh Học 9
Bài: Sử dụng hợp lí tài nguyên -Cần sử dụng hợp lí tài
thiên nhiên
nguyên thiên nhiên
Vật Lí 9
Bài: Truyền tải điện năng đi
-Ngành công nghiệp điện
xa
ở nước ta
Công Nghệ 8 Bài: Vai trò của điện năng
trong sản xuất và đời sống
Hóa Học 9
Bài : Hợp kim sắt, gang thép
- Ngành công nghiệp
luyện kim đen, luyện

kim màu
6


Vật Lý 7

Bài : Chống ô nhiễm tiếng ồn

-Vấn đề môi trường
trong phát triển công
nghiệp
Bài 13: Vai trò,
Công Nghệ 9 Bài: Giới thiệu nghề sửa chữa -Biết đươc cơ cấu ngành
đặc điểm phát
xe đạp
dịch vụ tiêu dùng đa
triển và phân bố
dạng.
của dịch vụ
Lịch Sử 9
Bài:Việt Nam trên đường đổi - Trong công cuộc đổi
mới đi lên CNXH(1986-2000) mới nền kinh tế ->Nền
kinh tế phát triển->Hoạt
động dịch vụ đa dạng
hơn
Bài 14: Giao thông Lịch Sử 9
Trong chiến tranh Việt Nam
Đường Hồ Chí Minh là
vận tải và bưu
giai đoạn từ 1969-1975

một con đường giao
chính viễn thông
thông huyết mạch tại
Việt Nam và cũng là con
đường thứ 2 chạy từ Bắc
vào Nam
GDCD 6
Bài: Quyền được đảm bảo an -Vai trò của bưu chính
toàn và bí mật thư tín, điện
viễn thông.
thoại, điện tín
Vật Lí 7
Bài: Gương cầu lồi, gương
-Vai trò của gương cầu
cầu lõm
lồi, gương cầu lõm trong
giao thông đường bộ
Bài 15: Thương
mại và du lịch

Công Nghệ 7 Bài: Vai trò, nhiệm vụ của
nuôi thủy sản
Mĩ Thuật 6
Bài:Tranh dân gian Việt Nam
Ngữ Văn 6
Bài: Bánh chưng, bánh dày
Mĩ Thuật 9
Bài: Vẽ tranh : “Đề tài lễ hội”

-Chế biến cá tra xuất

khẩu
-Văn hóa dân gian( tài
nguyên du lịch nhân văn
-Lễ hội truyền thống

Bài 17 : Vùng
trung du và miền
núi Bắc Bộ
Bài 18 : Vùng
trung du và miền
núi Bắc Bộ(tt)

Mĩ Thuật 6

Đa dạng về văn hóa

Bài :Thường thức mĩ thuật –
Sơ lược về mĩ thuật các dân
tộc ít người ở VN
Công Nghệ 8 Bài : Sử dung hợp lí điện năng
Vật Lý 8
Bài: Công suất
Bài:Nhiệt năng
Hóa Học 9
Bài : Sắt
Ngữ Văn 6

Bài 20:Vùng đồng
bằng sông Hồng


Ngữ Văn 8
Hóa Học 9
Lịch Sử 7
Mĩ Thuật 6

7

Bài: Hướng dẫn đọc thêm:
Động Phong Nha
Bài: Tức cảnh Pác Pó
Bài : Dầu mỏ và khí thiên
nhiên
Bài 10 . Nhà Lý đẩy mạnh
công cuộc xây dựng đất nước
Bài :Thường thức mĩ thuật –
Sơ lược MT thời Lý(10101225)

-Thế mạnh kinh tế chủ
yếu của vùng là thủy
điện
- Trung tâm luyện kim
đen: Thái Nguyên
-Biết được những địa
điểm du lịch nổi tiếng
Động Phong Nha, Pác Pó
-Biết được tài nguyên
khoáng sản có giá trị: khí
tự nhiên ở Thái Bình
- Đô thị hình thành từ lâu
đời (kinh thành Thăng

Long vào thời Lý)

7


Bài 21:Vùng đồng
bằng sông
Hồng(tt)

Công Nghệ 7 Bài: Thức ăn vật nuôi

Bài 23:Vùng Bắc
Trung Bộ

Toán Học 7
Vật Lí 6
Âm Nhạc
Lịch Sử 7
Lịch Sử 9

GDCD 7
Công Nghệ
GDCD 9
Ngữ Văn 7

Bài 24:Vùng Bắc
Trung Bộ(tt)

Ngữ Văn 7


Lịch Sử 9
Bài 25:Vùng
duyên hải Nam
Trung Bộ

GDCD 8
GDCD 9

8

Hiểu được vì sao đàn lợn
ở đồng bằng sông Hồng
chiếm tỉ trọng lớn nhất
cả nước
Bài: Hai đường thẳng vuông
-Hiểu được dãy trường
góc
vuông góc với hai hướng
gió chính
Bài:Sự bay hơi và sự ngưng tụ -Giải thích hiệu ứng
Phơn
Bài : Trường Sơn Đông-Thấy được sự khác nhau
Trường Sơn Tây
giữa hai sườn Đông và
Tây Trường Sơn.
Thời kì phong kiến Trịnh
-Biết được những con
-Nguyễn và thời kì kháng
sông lớn đi vào lịch sử
chiến chống Mĩ

như sông Gianh, sông
Bến Hải..
- Năm 1954, Hiệp định
Genève được ký kết, lấy
vĩ tuyến (vĩ tuyến 17°
bắc), dọc sông Bến Hải,
thuộc tỉnh Quảng Trị làm
phân định giới tuyến
quân sự Bắc – Nam.
Bài: Đoàn kết, tương trợ
- Giáo dục tinh thần đoàn
kết, tương trợ.
Bài: Vai trò nhiệm vụ đất
- Hiểu được nhân tố địa
trồng trọt – Khái niệm về đất hình ảnh hưởng tới sự
trồng và thành phần đất trồng phân bố dân cư
Bài: Kế thừa và phát huy
- Biết được truyền thống
truyền thống tốt đẹp của dân
lao động cần cù, dũng
tộc
cảm của người dân
Bài: Ca Huế trên sông Hương - Địa điểm du lịch:Cố đô
Huế- di sản văn hóa thế
giới
Bài: Qua Đèo Ngang
- Biết được ranh giới
của hai tỉnh Quảng Bình
và Hà Tĩnh. trên dãy
Hoành Sơn

Bài: Đức tính giản dị của Bác -Địa danh du lịch nổi
Hồ
tiếng:Ngôi nhà sàn của
Bác Hồ tại Kim Liên,
Nam Đàn, Nghệ An
Bài : Cả nước trực tiếp chống - Địa danh di tích lịch sử:
Mỹ cứu nước
Ngã ba Đồng Lộc( Can
Lộc- Hà Tĩnh)
Bài: Bảo vệ di sản văn hóa
-Cần bảo vệ di sản văn
hóa thế giới: Phố cổ Hội
An, Di tích Mĩ Sơn
Bài : Kế thừa và phát huy
-Đức tính cần cù lao
8


truyền thống tốt đẹp của dân
tộc
Bài 26:Vùng
duyên hải Nam
Trung Bộ(tt)
Bài 28:Vùng Tây
Nguyên

Công Nghệ 7
Công Nghệ 7

Bài 29:Vùng Tây

Công Nghệ 8
Nguyên(tt)
Bài 31: Vùng Đông Công Nghệ 8
Nam Bộ
Bài 32: Vùng Đông Công Nghệ 7
Nam Bộ(tt)
Vật Lý 7
Công Nghệ 8
Hóa Học 9
Bài 33: Vùng Đông Lịch sử
Nam Bộ(tt)
Âm Nhạc 7

Bài 35: Vùng đồng
bằng sông Cửu
Long

Ngữ Văn 6

Công Nghệ 8
Bài 36: Vùng đồng
bằng sông Cửu
Long(tt)

Sinh Học 6
Âm Nhạc 6
Sinh Học 9

Bài 37: Thực
hành: Vẽ và phân

tích biểu đồ về
tình hình sản xuất
9

Hóa Học 8

động, kiên cường trong
đấu tranh chống ngoại
xâm.
Bài: Thu hoạch, bảo quản và
-Nuôi tôm hùm ở Nha
chế biến sản phẩm thủy sản
Trang, nước mắm Phan
Thiết
Bài: Bảo vệ và khoanh nuôi
Cần phải bảo vệ và khai
rừng
thác hợp lí tài nguyên
rừng
Bài : Sử dung hợp lí điện năng Phát triển thủy điện Y-aly trên sông Xê Xan
Bài: Biện pháp sử dung, cải
Bảo vệ môi trường đất
tạo, bảo vệ đất
badan, đất xám
Bài :Thu hoạch bảo quản, chế -Biết cách thu hoạch, bảo
biến nông sản
quản hàng nông sản của
vùng như cà phê, tiêu...
Bài: Chống ô nhiễm tiếng ồn
-Những khó khăn trong

phát triển công nghiệp ở
Đông Nam Bộ
Bài: Vai trò của cơ khí trong
-Vai trò của ngành công
sản xuất và đời sống
nghiệp cơ khí ở Đông
Nam Bộ
Bài : Dầu mỏ và khí thiên
- Biết được dầu mỏ tập
nhiên
trung nhiều ở Rồng,
Bạch Hổ....
Giai đoạn kháng chiến chống Du lịch:di tích lịch sử
Pháp và Mĩ
Bến Nhà Rồng, Dinh
Độc Lập, nhà tù Côn
Bài hát “ Nhớ ơn chị Võ Thị
Đảo, chiến khu D, Địa
Sáu” của nhạc sĩ Nguyễn Đức đạo Củ Chi.....
Toàn
Bài: Sông nước Cà Mau
- Biết được rừng ngập
mặn ven biển trên bán
đảo Cà Mau chiếm diện
tích lớn
Bài: Biện pháp sử dung, cải
-Cải tạo đất phèn, đất
tạo, bảo vệ đất
mặn
Bài : Các loại quả

- Kể tên các loại cây ăn
quả nhiệt đới
Bài hát “ Đi cấy”
- Biết được vùng trọng
điểm lúa lớn nhất nước
Bài: Bảo vệ đa dạng các hệ
ta
sinh thái
-Bảo vệ sự đa dạng sinh
học và môi trường sinh
thái rừng ngập mặn
Bài: Tính theo công thức hóa -Tính được tỉ trọng sản
học
lượng cá biển khai thác,
cá nuôi, tôm nuôi ở đồng
bằng sông Cửu Long,
9


của ngành thủy
sản ở đồng bằng
sông Cửu Long

Tin Học 7

Bài 38: Phát triển
tổng hợp kinh tế
và bảo vệ tài
nguyên môi
trường biển đảo


Ngữ văn 6

Bài 39: Phát triển
tổng hợp kinh tế
và bảo vệ tài
nguyên môi
trường biển
đảo(tt)

Hóa Học 9

GDCD 9

GDCD 7

Sinh Học 9
Bài 41: Địa lí Đồng Công Nghệ
Nai(vị trí địa lí,
điều kiện tự nhiên,
tài nguyên thiên
nhiên)
Sinh Học 7

Bài 42:Địa lí Đồng
Nai ( dân cư, lao
động)

Bài 43:Địa lí Đồng
Nai (kinh tế)


Bài: Nghĩa vụ bảo vệ Tổ Quốc -Hai quần đảo Hoàng Sa,
Trường Sa thuộc chủ
quyền nước ta từ lâu đời
cần được bảo vệ
Bài: Dẩu mỏ và khí thiên
-Biết được tài nguyên
nhiên
khoáng sản quan trọng
nhất là dầu mỏ và khí tự
nhiên
Bài: Bảo vệ môi trường và tài -Biết được một số
nguyên thiên nhiên
nguyên nhân dẫn tới sự
giảm sút tài nguyên và ô
nhiễm môi trường biển
đảo
Bài : Luật bảo vệ môi trường
-Biết được một số biện
pháp bảo vệ tài nguyên
và môi trường biển
Bài: Vai trò nhiệm vụ đất
-Hiểu được nhân tố địa
trồng trọt – Khái niệm về đất hình ảnh hưởng tới sự
trồng và thành phần đất trồng phân bố dân cư.
Bài :Biện pháp sử dụng , cải
-Hiện trạng sử dung đất
tạo và bảo vệ đất.
-Hiểu các loài động vật ở
Bài : Tìm hiểu một số động

vật và tầm quan trọng kinh tế địa phương và giá trị của
chúng.
ở địa phương.

Ngữ Văn 8

Bài: Bài toán dân số

Mĩ Thuật 6

Thường thức mĩ thuật - Giới
thiệu một số tranh dân gian
VN

Công Nghệ 7 Bài :Thu hoạch, bảo quản và
chế biến sản phẩm thủy sản

Sinh Học 9

10

Bài: Làm quen với chương
trình bảng tính Excel
Bài :Cô Tô

đồng bằng sông Hồng so
với cả nước.
- Dựa vào phần mềm
Excel để vẽ biểu đồ
-Biết được quần đảo Cô

Tô trên vịnh Bắc Bộ

Bài : Khai thác rừng
Bài : Bảo vệ và khoanh nuôi
rừng.
Bài : Luật bảo vệ môi trường

-Hiểu được nguyên nhân
chủ yếu tới biến động
dân số
-Biết được các loại hình
văn hóa dân gian truyền
thống tại Đồng Nai.
-Biết được một số sản
phẩm thủy sản ở địa
phương
-Biết được tình hình khai
thác lâm sản, bảo vệ và
trồng rừng.
-Biết được một số biện
pháp bảo vệ tài nguyên
và môi trường biển
10


b/ Giáo án (mẫu) minh họa tiến trình dạy học

GIÁO ÁN MINH HỌA MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9
Bài 23
Tiết 26 :


VÙNG BẮC TRUNG BỘ

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển
kinh tế- xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi khó
khăn đối với việc phát triển kinh tế- xã hội.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi khó khăn đối với sự phát triển
của vùng
2.Kĩ năng:
- Học sinh xác định trên lược đồ, bản đồ ranh giới của vùng, vị trí giới hạn của vùng, một số
tài nguyên quan trọng.
- Sử dụng bản đồ tự nhiên hoặc Atlat địa lí phân tích và trình bày đặc điểm tự nhiên.
- Phân tích bảng thống kê để hiểu và trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc,
- Khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản hợp lí, tiết kiệm, bền vững. Khả năng khai
thác năng lượng thủy triều và sóng ở nước ta.
- Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các di sản của vùng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tư duy; giải quyết vấn đề; tự học; hợp tác; sử dụng ngôn ngữ.

-

- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng bảng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ,
tranh ảnh; Tổng hợp tư duy theo số liệu thống kê.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục

Tư duy: thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ, bảng số liệu và bài viết.
Giáo tiếp: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp
tác khi làm việc theo nhóm
Làm chủ bản thân
Tự nhận thức
11
11


* Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực:
- Động não, thảo luận nhóm, HS làm việc cá nhân, cặp.
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Giáo viên:
- Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ.
- Một số tranh ảnh của vùng, tư liệu…
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập, SGK, SBT , Atlat. . .
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Ổn định lớp:(1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra tập học sinh phần thực hành vẽ biểu đồ (1 phút)
3. Bài mới:( 1 phút)
Khởi động: Chúng ta đã tìm hiểu xong hai vùng kinh tế phía bắc, bài học hôm nay chúng ta
tiếp tục tìm hiểu một vùng nhỏ hẹp nhưng có tầm quan trọng trong sự nối kết miền nam và
miền bắc, nước ta và các nước thuộc bán đảo Trung Ấn đó là vùng Bắc Trung Bộ
Họat động 1: I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ (6 phút)
1. PP/KT dạy học:Phương pháp nhận xét bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, SGK...Kĩ thuật đặt
câu hỏi: nêu vấn đề, giải quyết vấn đề...
2. Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng

?Vùng Bắc Trung Bộ có diện tích bao nhiêu,
gồm những tỉnh thành nào?
Gv lưu ý học sinh cách nhớ tên các tỉnh ThanhNghệ-Tĩnh-Bình-Trị-Thiên
GV treo Lược đồ vùng Bắc Trung Bộ.

Khái quát
- Gồm 6 tỉnh
- Diện tích: 51.513 km2
-Dân số năm 2003 : 10,3 triệu người
chiếm 13% so với cả nước
-

HS: Quan sát kết hợp H 23.1 tr 82 SGK
? HS lên xác định giới hạn lãnh thổ của vùng
Hs xác định
? Dựa vào lược đồ nhận xét về hình dánh lãnh
thổ của vùng Bắc Trung Bộ

12

Vị trí
Dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam
Điệp đến dãy Bạch Mã.
Giới hạn
- Phía Bắc tiếp giáp Đồng bằng Sông
Hồng và vùng Tây bắc thuộc vùng
TDMNPB
- Phía Nam tiếp giáp vùng Nam Trung
Bộ
12



- Phía Đông là biển Đông
- Phía Tây tiếp giáp Cộng Hoà Dân Chủ
Nhân Dân Lào
Ý nghĩa: Là chiếc cầu nối giữa miền
Bắc và miền Nam. Cửa ngõ của các
nước láng giềng ra biển Đông và ngược
lại, Cửa ngõ hành lang Đông- Tây của
Tiểu vùng sông Mê Công .

Nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng đối với sự
phát triển kinh tế –XH .
( Là chiếc cầu nối giữa Bắc bộ với các vùng phía
Nam. Cửa ngõ của các nước tiểu vùng sông Mê
Công ra Biển Đông và ngược lại. Ngã tư đường
đối với trong nước các nước trong khu vực .
Lieân heä TT: Đường số 9 được chọn là 1 trong
những con đường xuyên Asean ; Lao Bảo trở
thành khu vực trọng điểm phát triển kinh tế và
thương mại
Gv cho học sinh quan sát cửa khẩu Lao Bảo qua
Atlat
* Chuyển ý: Với vị trí địa lý và giới hạn của vùng như trên sẽ tác động đến thiên nhiên và
các tài nguyên của vùng như thế nào chúng ta cùng nhau chuyển qua mục II

Họat động 2: II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. PP/KT dạy học:Phương pháp nhận xét bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, SGK...Kĩ thuật đặt
câu hỏi: nêu vấn đề, giải quyết vấn đề...
2. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân / Cặp (17 phút)

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Quan sát bản đồ tự nhiên vùng BTB kết hợp
Đặc điểm: thiên nhiên có sự phân hóa
lược đồ H 23.1 tr 82 SGK và kiến thức đã học
giữa phía Bắc và phía nam Hoành Sơn,
lớp 8, hãy cho biết:
từ tây sang đông ( từ tây sang đông tỉnh
+ Từ tây sang đông địa hình của vùng có sự nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển)
khác nhau như thế nào? So sánh với các vùng
đã học?
+ Đặc điểm địa hình như vậy thuận lợi cho
vùng phát triển những ngành kinh tế nào?
Hs trả lời
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học cho biết:
+ Dải núi Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng như
thế nào đến khí hậu Bắc Trung Bộ?
" VẬN DỤNG KIẾN THỨC TOÁN HỌC:
" Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát mô hình
hiệu ứng gió phơn: học sinh nhóm 1,2 chuẩn bị
trước ở nhà
Gv chuẩn kiến thức: Giải thích rõ cho học
sinh- Dãy núi Trường Sơn Bắc vuông góc với
hai hướng gió chính của hai mùa.
+Mùa đông đón gió mùa đông bắc gây mưa
lớn, thu đông hay có bão.
+ Mùa hạ lại chịu ảnh hưởng của hiệu ứng
phơn với gió Tây Nam khô nóng,
" VẬN DỤNG KIẾN THỨC VẬT LÍ ( về sự
ngưng tụ) để giải thích hiệu ứng Phơn – hay còn

13

13


gọi là gió vượt núi(gió Lào) từ đó giúp học
sinh hiểu được ảnh hưởng của địa hình đối với
khí hậu( càng lên cao nhiệt độ càng giảm( trung
bình 0,60C/100m) và hiểu rõ hơn vì sao gió
Phơn khi vào Việt Nam lại khô và nóng như vậy
" Giáo viên nhấn mạnh : Như vậy các em có
thể thấy giữa địa hình và khí hậu có mối quan
hệ rất chặt chẽ: Địa hình phân hoá Tây Đông
" khí hậu cũng phân hóa Tây - Đông
dãy Trường Sơn.
" VẬN DỤNG KIẾN THỨC ÂM NHẠC( Giáo
viên có thể hát cho học sinh nghe bài hát:
Trường Sơn Đông Trường Sơn Tây) từ đó giúp
hoc sinh thấy được sự khác nhau giữa khí hậu
của hai sườn đông và tây dãy Trường Sơn.)
CH: Đặc điểm khí hậu của vùng có gì khác so
với các vùng đã học ?
* Giáo viên chuyển ý: Với đặc điểm địa hình,
khí hậu như vậy có ảnh hưởng như thế nào đến
sông ngòi của vùng?
- Quan sát hình 23.1hãy:
+ Kể tên và xác định vị trí các con sông lớn
của vùng?
" VẬN DỤNG KIẾN THỨC LỊCH SỬ ( Giáo
viên yêu cầu học sinh kể tên những con sông lớn

, những cây cầu ở vùng Bắc Trung Bộ đã đi vào
lịch sử và gắn liền với những chiến công hiển
hách của quân và dân ta : sông Mã; sông Bến
Hải; sông Gianh, cầu Hàm Rồng....
GV yêu cầu đại diện nhóm 3,4 lên trình bày
phần sưu tầm của mình về cầu Hàm Rồng
CH: Em có nhận xét gì về mạng lưới sông
ngòi của vùng ?
(Phần lớn các sông của vùng đều ngắn, dốc,
hẹp ngang)
_ Giáo viên nhấn mạnh như vậy đến đây các
em thấy rõ ràng: Đặc điểm khí hậu, địa hình còn
chi phối đến cả đặc điểm của sông ngòi..
* Chuyển ý: Bên cạnh điều kiện tự nhiên thì tài
nguyên thiên nhiên của vùng cũng có vai trò rất
quan trọng tạo điều kiện thuận lợi, khó khăn cho
phát triển kinh tế – xã hội. Vậy vùng có những
tài nguyên thiên nhiên nào ?
GV yêu cầu học sinh quan sát lược đồ hình
23.2 ;23.1
+ Hãy nêu sự khác nhau về sự phân bố tài
nguyên giữa bắc và nam Hoành Sơn? (khác
nhau về tài nguyên rừng và khoáng sản phía
14

- Thuận lợi: có một số tài nguyên quan
14


Bắc > Nam)


trọng

CH: Quan sát vào H23.1 và 23.2 cho biết tự
nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng có
những thuận lợi và khó khăn gì?
GV sử dụng câu hỏi gợi ý sau:
CH: Dựa vào bảng 23.1 và quan sát hình
23.2, hãy nhận xét về tiềm năng tài nguyên
rừng và khoáng sản giữa phía bắc và phía
+ Rừng, khoáng sản tập trung phía bắc
nam dãy Hoành Sơn.
dãy Hoành Sơn ( thiếc, crôm, Sắt, Đá
vôi, Cao lanh-sét, gỗ quý lâm sản . . .)
+ Du lịch tập trung phía nam (Phong
Nha-Kẻ Bàng, Bạch Mã, các bãi tắm nổi
tiếng)

HS:Tài nguyên rừng tài nguyên khoáng sản
tập trung phía Bắc dãy Hoành Sơn,
CH: Hãy xác định các điểm du lịch nổi tiếng
của vùng?
HS: lên bảng xác định
- Giáo viên nhấn mạnh thiên nhiên ở đây có sự
phân hoá đông tây, bắc nam rõ rệt.
CH: Bằng những kiến thức đã học hãy kể tên
1 số thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ ?
- Giáo viên liên hệ thực tế
(Gv yêu cầu nhóm 1: trình bày hình ảnh về thiên
tai đã chuẩn bị ở nhà

GDMT
CH: Nguồn tài nguyên nào có ý nghĩa lớn về
môi trường để phát triển kinh tế – XH của
vùng?
HS: Rừng
-Khó khăn:thiên tai thường xảy ra như
CH: Hiện trạng rừng vủa vùng hiện nay?
bão, lũ bùn , lũ quét, hạn hán, cát lấn, cát
HS:trả lời
bay , gió nóng tây nam
CH: Để giảm tối thiểu tác hại của thiên tai
và nâng cao đời sống dân cư trong vùng nhà
nước có những dự án gì?
GV: liên hệ trận lũ lụt trong tháng 10- 2010 vừa
qua. Biện pháp khắc phục hiệu quả nhất là bảo
vệ và phát triển rừng đầu nguồn, trồng rừng
phòng hộ, xây dựng hệ thống hồ chứa nước,
triển khai rộng rãi cơ cấu kinh tế nông – lâm –
ngư nghiệp.
15

15


( Giáo viên yêu cầu nhóm 2: trình bày sản
phẩm của mình về hình ảnh đường hầm qua đèo
Hải Vân, đường Hồ Chí Minh, các Công trình
thuỷ lợi…)
" VẬN DỤNG KIẾN THỨC MÔN GIÁO
DỤC CÔNG DÂN (để giáo dục tinh thần đoàn

kết, tương trợ, tương thân, tương ái.)
( Gv yêu cầu đại diện nhóm 3 :trình bày những
hình ảnh sưu tầm của nhóm về tinh thần đoàn
kết.)
CH: Trước những khó khăn trên của người
dân vùng Bắc Trung Bộ thì bản thân em đã
làm gì để chia sẻ với đồng bào miền Trung?
( ủng hộ các bạn vùng lũ sách vở, quần áo,
tiền …)
* Chuyển ý: Các điều kiện tự nhiên của vùng là điều kiện tác động đến sự phát triển dân cư
xã hội , để biết được đạc điển dân cư của vùng như thế nào chúng ta cùng tìm câu trả lời
trong mục III
Hoạt động 3 III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1/ Phương pháp /kĩ thuật dạy học: PP nhận xét Bản đồ, biểu đồ , tranh ảnh,SGK…kĩ thuật
đặt câu hỏi; nêu vấn đề; giải quyết vấn đề
2/ Hình thức tổ chức hoạt động : Cá nhân/ cặp (15phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
- Học sinh dựa vào bảng 23.1; 23.2 và kênh chữ sách III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ
XÃ HỘI
giáo khoa hãy cho biết:
CH: Vùng Bắc Trung Bộ có số dân là bao nhiêu ? -Có 10,3 triệu dân ( 2002), là địa
bàn cư trú của 25 dân tộc. Phân
Là địa bàn cư trú của những dân tôc nào?
bố dân cư và hoạt động kinh tế
- Dựa vào hình 23.1 hãy cho biết :
CH: Những khác biệt trong cư trú và hoạt động có sự khác biệt từ đông sang tây:
+ Miền đồng bằng ven biển phía
kinh tế giữa phía đông và tây của Bắc Trung Bộ?
đông người Kinh sống chủ yếu

" VẬN DỤNG KIẾN THỨC MÔN CÔNG NGHỆ:
( Để giải thích rõ cho học sinh thấy được ảnh hưởng kinh tế là sản xuất lương thực,
của điều kiện tự nhiên và đặc biệt là nhân tố địa hình đánh bắt và nuôi trồng thủy sản,
đến phân bố dân cư và hoạt động kinh tế – Dạng địa công nghiệp, thương mại, dịch
hình đồi núi, đồng bằng, ven biển...thích hợp phát triển vụ.
+ Miền núi, gò đồi phía tây là
mô hình kinh tế gì?
địa bàn cư trú chủ yếu của các
CH: Đặc điểm dân cư như trên có thuận lợi gì cho dân tộc ít người. Kinh tế nghề
rừng, trồng cây CN lâu năm,
vùng trong quá trình phát triển kinh tế?
chăn nuôi trâu bò.
" VẬN DỤNG KIẾN THỨC LỊCH SỬ:
(Giáo viên có thể cho học sinh biết Bắc Trung Bộ trong
quá khứ cũng như hiện tại người dân phải hứng chịu
nhiều đau thương mất mát:
.+Thời kì Phong kiến : chiến tranh Đàng Trong- Đàng
Ngoài ; Trịnh – Nguyễn phân tranh.
+ Trong kháng chiến chống Mĩ thì đây là chiến trường - Thuận lợi: lực lượng lao động
khốc liệt nhất với các địa danh : Vĩ tuyến 17, Khe dồi dào, có truyền thống lao động
cần cù, giàu nghị lực và kinh
Sanh, Đường 9 Nam – Lào, Thành Cổ Quảng Trị...
nghiệm trong đấu tranh với thiên
Gv cho hoc sinh xem video clip về vĩ tuyến 17
16

16


nhiên .

" VẬN DỤNG KIẾN THỨC MÔN GIÁO DỤC
CÔNG DÂN ( Để giáo dục ý thức vượt khó vươn lên)
+ Trong điều kiện khó khăn khắc nghiệt của vùng
nhưng con người nơi đây rất hiếu học. Đây là quê
hương của nhiều lãnh tụ kiệt xuất
+ Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên một vài tấm gương
tiêu biểu( Phan Bội Châu, Hồ Chí Minh, Võ Nguyên
Giáp...)
" VẬN DỤNG KIẾN THỨC LỊCH SỬ (Giáo viên yêu
cầu học sinh nhóm 4 : Trình bày một số hình ảnh về
một vài di tích lịch sử văn hóa của vùng?
TÍCH HỢP DI SẢN: Cố Đô Huế, nhà Lưu niệm Bác
Hồ, nghĩa trang liệt Sĩ Trường Sơn, cầu Hàm
Rồng....vv
- Khó khăn: mức sống chưa cao,
- Học sinh quan sát bảng 23.2 hãy :
CH: Nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so cở sở vật chất kĩ thuật còn hạn
chế
với cả nước?
Giáo viên thuyết trình mặc dù đời sống người dân nơi
đây còn gặp nhiều khó khăn song với sự nỗ lực, truyền
thống cần cù, giàu nghị lực cùng với hàng loạt các dự
án đang được triển khai.....sẽ mở ra cho vùng có nhiều
cơ hội để phát triển.
- Gv mở rộng: Các dự án lớn đang được triển
khai(Việc hoàn thành đường Hồ Chí Minh và hầm
đường bộ dài gần 7 km qua đèo Hải Vân; Nhà máy lọc
dầu Nghi Sơn – Thanh Hoá; nhiệt điện Vũng áng...)
giúp cho việc khai thác có hiệu quả nguồn lực tự nhiên
của vùng, từng bước cải thiện đời sống nhân dân , xoá

đói giảm nghèo...
IV/ TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1.Tổng kết (3 phút)
Câu 1. Điều kiện tự nhiên của Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự
phát triển kinh tế – xã hội ?
Câu 2. Vùng Bắc Trung bộ có di sản văn hóa và di sản thiên nhiên được UNESCO công
nhận đó là:
a.
Cố đô Huế, động Hương Tích.
b.

Các lăng tẩm ở Huế, vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng.

c.

Cố đô Huế, vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng.

d.

Đại nội Huế, núi Bạch Mã.
Câu 3. Để giảm tối thiểu tác hại của thiên tai và nâng cao đời sống dân cư trong vùng nhà
nước có những dự án gì?
2. Hướng dẫn học tập:( 1 phút)
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài sau: Bài 24 chú ý một số nội dung sau
17

17



+ Tình hình phát triển kinh tế của vùng
+ Các nghành công nghiệp quan trọng của vùng
+ Đọc phân tích biểu đồ và lược đồ, sưu tầm số liệu
+ Hiểu được Bắc Trung Bộ còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước nhiều triển vọng lớn
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………
7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập
a/ Cách thức đánh giá
- Đánh giá về quá trình thực hiện như : sự chuẩn bị , khả năng thuyết trình , tranh luận
của từng nhóm , cá nhân.
Việc đánh giá sẽ có thể gồm các mặt sau:
+ Nội dung-giá trị sản phẩm của HS là ở chỗ nào ?
+ Rút ra được bài học , nội dung gì ? ( kiến thức , kĩ năng , thái độ )
+ Làm việc tập thể như thế nào ?
+ Sự thoải mái và tích cực tham gia ở mức độ nào ?
+ Điều gì cần tiếp tục phát huy , điều gì cần thay đổi?
- Kiểm tra nội dung kiến thức mà HS đã ghi nhận được trong bài học
- Kiểm tra HS bằng cách cho giải quyết các câu hỏi, các bài tập ….
b/ Tiêu chí đánh giá
- Học sinh trả bài kiểm tra mức độ đạt trên 96%, tức là học sinh đã nắm được
các kiến thức cơ bản về địa lí tỉnh Phú Thọ
- Học sinh giải quyết được các tình huống đưa ra
- Học sinh vận dụng được các kiến thức của nhiều môn học khác nhau để giải
quyết được những vấn đề thực tiễn cuộc sống
c/ Kết quả thực hiện
* Đánh giá kết quả đạt được
- Học sinh đã vận dụng được các kiến thức của nhiều môn học để giải quyết vấn

đề của thực tế cuộc sống
- Học sinh có hứng thú học tập bộ môn cao
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương thông qua những việc làm cụ thể thiết thực.
* Thống kê trước và sau khi thực hiện dự án
Chất lượng bài kiểm tra :
Tiến hành kiểm tra 29 học sinh
Trước khi thực hiện dự án
Giỏi
3 = 10,34%
18

Khá
7 = 24,13%

Trung bình
15= 51,72%

Yếu
4= 13,79%
18


Sau khi thực hiện dự án
Giỏi
6 = 20,68%

Khá
10 = 34,48%

Trung bình

12 = 41,37%

Yếu
1 = 3,44%

8. Các sản phẩm của học sinh
Các bài powerpoint của các nhóm

19

19



×