Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Xây dựng hệ thống thông tin quản lý vật tư ứng dụng tại công ty cổ phần phần mềm mastersoft

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 45 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÉ
KHOA THỐNG KÊ TIN HỌC
c £0 d

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

XÂY DựNG HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN LÝ VẬT Tư ỨNG DỤNG TẠI
CÔNG TY CỎ PHẦN PHẦN MÈM
MASTERSOFT

SVTH: NGUYỄN VĂN LỢI
LỚP:
36H10K14T-A
GVHD: TS. NGUYỄN TRẦN QUỐC VINH

Đà Nằng, năm 2011


1

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan:
Những nội dung trong đồ án này do em thực hiện dưới sự hướng dẫn trực
tiếp của thầy giáo TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh.
Mọi tham khảo dùng trong đồ án này đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả,
tên công trình, thời gian, địa điếm công bo.
Mọi sao chép không họp lệ, vị phạm quy chế đào tạo, hay gian trá, em xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Đà Nang, năm
2011


Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Lợi


11

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gởi lời cảm ơn chấn thành và sâu sắc đến quý thầy,
cô trong khoa Thong Kê - Tin Học Đại học Kinh tế Đà Nang, cùng quý thầy cô
đã giảng dạy, giúp đỡ chúng em trong thời gian vừa qua. Chính quý thầy, cô đã
xây dụng cho chúng em những kiên thức nên tảng và những kiên thức chuyên môn
đê giúp em có thê hoàn thành chuyên đê này cũng như những công việc của mình
mai sau.
Xin chân thành cảm on sự hưóng dẫn, chỉ hảo tận tình của thầy giáo TS.
Nguyền Trần Quốc Vinh; Suốt thời gian chúng em làm chuyên đề thực tập tốt
nghiệp mặc dù Thầy rất bận rộn với công việc nhưng Thầy vẫn dành nhiều thời
gian và tâm huyết cho việc hướng dẫn chúng em. Thầy đã chỉ hảo rất tận tình, giúp
em những kiến thức cốt lõi đế em có thế làm tốt chuyên đề này. Trong quá trình
thực hiện Thầy luôn định hướng góp ý và sửa chữa những cho sai giúp em không bị
lạc loi trong biến kiến thức rộng lón.
Cho đến hôm nay chuyên đề của em đã được hoàn thành, cũng chính nhờ
sự quan tâm giúp đỡ tận tình của Thầy và các anh em trong công ty Co phần Phần
mềm Mastersoỷt.
Nhân đây con xin được gởi lời ân sâu sắc đến Ông bà, ba mẹ là người đã
sinh ra con và nuôi dưõng con khôn lón, người luôn dõi theo nhũng chặng đưòng
học tập và mong muôn con nên người. Đông thời, xin chân thành gửi lời cảm on
tới các bạn sinh viên lớp 36H10K14.1-A và các bạn trong trường, những người
luôn sát cánh bên em trong những năm tháng học tập và đã góp ý cho em rất nhiều,
đặc biệt là thời gian em thực hiện chuyên đề này.


Sinh viên thực hiện

Nguyễn Văn Lọi


111

MỤC LỤC
BẢNG CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT.................................................... V
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG......................................... 4
1.1 Khảo sát sơ bộ.................................................................................................. 4
1.2 Khảo sát nghiệp vụ hệ thống thông tin quản lý vật tư......................................4
CHƯƠNG 2: cơ SỞ LÝ THUYẾT..................................................... 6
2.1 Tổng quan về cơ sở dữ liệu quan hệ................................................................ 6
2.1.1 Khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu............................................................ 6
2.1.2 Các phép toán trên CSDL quan hệ........................................................... 6
2.1.3 Lý thuyết về chuẩn hoá các quan hệ......................................................... 6
2.2 Khái quát về phân tích thiết kế hệ thống thông tin..........................................7
2.3 Ngôn ngữ VisualC#.Net...................................................................................9
2.4 Hệ quản trị CSDL DB2................................................................................... 12
2.4.1 Tổng quan về DB2 Express-C.................................................................. 12
2.4.2 Những điểm mới nổi bật của DB2 Express-C..........................................13
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ VẬT TƯ
...................................................................................................................... 14
3.1 Chức năng hệ thống quản lý vật tư.................................................................. 14
3.2 Sơ đồ phân cấp chức năng (BFD)................................................................... 15



Kí HIỆU
c

N

V- J

THUỘC

Ý NGHĨA
Tiến trình

Biểu đồ luồng dữ liệu
logic
Lưu đồ hệ thống

V

IV

Tiến trình

CÁC
KÝ HIỆU, CHỬ
VIẾT TẮT
BiểuBẢNG
đồ luồng
dữ liệu
Tác nhân

3.3.3.3................................................................................................................. C
hức năng thu hồi vật tư.......................................................................................17
Thực thể
Mô hình Thực thể - Mối
quan hệ
3.3.3.4.................................................................................................................
C
hức Biểu
năng đồ
báoluồng
cáo................................................................................................18
dữ liệu
Kho dữ liệu
--------►

Biểukế
đồcơ
luồng
dữliệu.....................................................................................19
liệu Luồng dữ liệu
3.4 Thiết
sở dữ
CSDL

Cơ sở dữ liệu
3.4.1 Sơ đồ thực thể kết hợp (ERD)..................................................................19

CNTT

Công nghệ thông tin

3.4.2 Lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ (DRD).....................................................19
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

HQTCSDL

3.4.3 Thiết kế các bảng cơ sở dữ liệu...............................................................20
CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH................................................ 24
4.1 Cấu trúc chương trình..................................................................................... 24
4.2 Đăng nhập hệ thống........................................................................................ 25
4.3 Menu chương trình chính............................................................................... 25
4.4 Danh mục....................................................................................................... 26
4.5 Chứng từ......................................................................................................... 29
4.6 Báo cáo........................................................................................................... 34
KỂTLUẬN................................................................................................... 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 43
PHỤ LỤC.................................................................................................... 45


VI

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 - Danh mục khách hàng...................................................... 20
Bảng 3.2 - Danh mục nhà cung cấp................................................... 20
Bảng 3.3 - Danh mục nhân viên...................................................................20
Bảng 3.4 - Danh mục chức vụ......................................................................20
Bảng 3.5 - Danh mục mặt hàng....................................................................21
Bảng 3.6 - Danh mục sản phẩm...................................................................21
Bảng 3.7 - Danh mục kho............................................................................21
Bảng 3.8 - Chứng từ phiếu nhập..................................................................22



vii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 - Sơ đồ tổ chức của công ty MasterSoít...........................................4
Hình 2.1 - Kiến trúc khung ứng dụng .NET.................................................10
Hình 3.1 - Sơ đồ BFD..................................................................................15
Hình 3.2 - Sơ đồ ngữ cảnh...........................................................................15
Hình 3.3 - Sơ đồ DFD mức 0.......................................................................16
Hình 3.4 - Sơ đồ DFD mức1 chứcnăng nhập kho........................................16
Hình 3.5 - Sơ đồ DFD mức1 chứcnăng xuất kho.........................................17
Hình 3.6 - Sơ đồ DFD mức1 chứcnăng thu hồi vật tư..................................17


CQ Chuyên Đe Tốt Nghiệp Q

GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay Công nghệ thông tin (CNTT) được xem là nhu cầu thiết yếu đối với
nhiều ngành nghề, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế xã hội khác. Rất nhiều phần
mềm ứng dụng của Việt nam được ra đời như: Phần mềm kế toán doanh nghiệp,
quản lý nhân sự, quản lý chẩm công, quản lý bán hàng, quản lý vật tư...; Một số
phần mềm này đã từng bước chiếm lĩnh được lòng tin của nhiều khách hàng. Bên
cạnh đó để cho ra một sản phẩm phần mềm đáp ứng được nhu cầu của một tổ chức
nào đó thì tiên quyết người thiết kế phải nắm được thực tế về quy trình nghiệp vụ
của công ty, doanh nghiệp, tổ chức... nhằm thiết kế, mô hình hóa được cơ sở dữ
liệu để quản lý. Các chương trình ứng dụng phải đảm bảo độ chính xác cũng như
việc lưu trữ, tra cứu, kiểm kê.... Phần mềm phải đáp ứng được các nhu cầu mới
phát sinh và cho hiệu quả kinh tế đồng thời phải phù hợp với quy mô và khả năng

tài chính của doanh nghiệp đó.
Chúng ta đã biết ngày nay nền kinh tế toàn cầu đang đi vào hội nhập, vì vậy để
phát triển được nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hoá thì CNTT
phải trở thành cầu nối xuyên quốc gia trong các hoạt động và tổ chức kinh tế,
thương mại. Việc áp dụng các thành tựu khoa học tiên tiến, hiện đại vào đời sống
(quản lý) đã dần thay thế các phương pháp thủ công cũ kỹ bằng chương trình phần
mềm được cài đặt trên máy tính, giảm bớt đi thời gian, nhân lực, tăng độ chính xác
và bảo mật cao. Những phần mềm quản lý sẽ là công cụ cần cho mỗi doanh nghiệp
trong và ngoài nước. Với những ưu điểm, tính năng vượt trội đó cộng với niềm say
mê phần mềm em quyết định chọn đề tài: “Xây dựng hệ thống thông quản lý vật
tư ứng dụng tại Công ty cổ phần Phần mềm Mastersoft” làm chuyên đề tốt
nghiệp.

Mục đích
Khi tìm hiểu chuyên đề này sẽ giúp em hiểu rõ hơn về quá trình phân tích
thiết kế và tạo lập một phần mềm ứng dụng. Đồng thời vận dụng các kiến thức từ
môn Cơ sở dữ liệu, phân tích thiết kế hệ thống... kết họp vói một số ngôn ngữ lập
trình để phục vụ cho quá trình phân tích hệ thống và cài đặt trên chương trình phần

y SVTH: Nguyễn Văn Lợi ổư'

Trang 1


CQ Chuyên Đe Tốt Nghiệp Q

GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh

mềm. Chương trình sau khi cài đặt có thể phát triển để ứng dụng vào quản lý vật tư
tại Công ty cổ Phần Phần mềm Mastersoít.


Nhiệm vụ
Tìm hiểu các đặc điểm và mô tả hệ thống quản lý vật tư tại Công ty cổ Phần
Phần mềm MasterSoít.
Tìm hiểu cách thức quản lý vật tư trong thực tế, tìm hiểu hiện trạng và mô tả
hệ thống vật tư qua các thực thể.
Phân tích hệ thống quản lý vật tư tại Công ty cổ Phần Phần mềm MasterSoft.
Từ các thực thể đã mô tả ta phân tích và chuẩn hóa dữ liệu, xây dựng sơ đồ
mối liên hệ giữa các thực thể.
Thiết kế dữ liệu: Tạo các bảng lưu dữ liệu, các biểu mẫu, procedure, truy vấn
và báo cáo.
Lập trình tạo lập phần mềm quản lý vật tư tại Công ty cổ Phần Phần mềm
MasterSoft trên nền ngôn ngữ c# và HQTCSDL DB2.
Cài đặt chương trình trên môi trường dotNet (.NET).
Chạy ứng dụng trên môi trường Windows và tiến hành kiểm thử phần mềm.

Đối tượng và phạm vi
Đối tượng: Qui trình quản lý vật tư tại Công ty cổ phần Phần mềm
MasterSoft, thực trạng quản lý và xây dựng phần mềm quản lý vật tư tại đây.
Phạm vi: Bao gồm tìm hiểu thực trạng, phân tích thiết kế hệ thống thông tin,
lập trình tạo lập phần mềm ứng dụng quản lý vật tư theo Serinumber của sản phẩm
tại công ty; Sử dụng ngôn ngữ Csharp (C#) để lập trình và Hệ quản trị cơ sở dữ
liệu DB2.

Phương pháp
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và hoàn thiện chuyên đề này, bản thân đã
sử dụng chủ yếu là các phương pháp sau:
- Phương pháp phân tích tổng họp lý thuyết.
- Phương pháp trao đổi.
- Phương pháp thực nghiệm.

y SVTH: Nguyễn Văn Lợi

Trang 2


CQ Chuyên Đe Tốt Nghiệp Q

GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh

Kết cấu của chuyên đề
Gồm 4 chương chính bao gồm các nội dung:
Chương 1. Giới thiệu về công ty, sơ đồ tổ chức, quy trình nhập xuất vật tư.
Chương 2. Tìm hiểu các khái niệm cơ bản về Hệ thống thông tin, Cơ sở dữ
liệu, Ngôn ngữ lập trình c#, Hệ quản trị DB2.
Chương 3. Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý vật tư, thiết kế cơ sở dữ liệu... .
Chương 4. Cài đặt chương trình, kết cấu chương trình, kết quả chạy chương
trình cộng với một số hướng dẫn sử dụng nhỏ.
Một lần nữa em xin được gởi lời cảm 071 đến thầy giáo - tiến sĩ Nguyễn Trần
Quốc Vinh Khoa Thống Kê - Tin Học và toàn thế anh em trong Công ty cố phần
Phần mềm Matsterso/t đã tạo điều kiện giúp đỡ em đế hoàn thành chuyên đề này.
Song thời gian giới hạn và trình độ có phần hạn chế nên quá trình phân tích và
thiết kế đề tài sẽ không tránh khỏi nhũĩig thiếu sót, rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp và chỉ bảo của quý thầy, cô.
Em xin chân thành cảm ơn!

y SVTH: Nguyễn Văn Lợi

Trang 3



CQ Chuyên Đe Tốt Nghiệp Q

GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh

CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
1.1 Khảo sát sơ bộ
1.1.1 Giới thiệu công ty
Mastersoít là công ty Phần mềm chuyên sâu trong nhiều lĩnh vực; Công ty đã
nghiên cứu, tư vấn giải pháp, phát triển và triển khai rất hiệu quả các ứng dụng hệ
thống phần mềm máy tính vào quản lý sản xuất kinh doanh đã nâng cao rõ rệt hiệu
quả điều hành, quản trị cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh doanh - xã hội. Sản
phẩm của Mastersoft tiêu biểu là “Phần mềm kế toán”, “Quản lý nhân sự”, “Chấm
công, tiền lương * Có tích hợp máy đọc mã vạch (Barcode).. ”, “Quản lý nhà hàng,
khách sạn * Có tích họp moduỉe tính cước điện thoại...

1.1.2 Bộ máy tổ chức

Hình 1.1 - Sơ đồ tổ chức của công ty MasterSoft

1.2 Khảo sát nghiệp vụ hệ thống thông tin quản lý vật tư
1.2.1 Nghiệp vụ quản lý
- Quá trình nhập vật tư :
Khi công ty có yêu cầu nhập vật tư, hàng hóa, thiết bị thì phòng kinh doanh
sẽ phân tích và chọn nhà cung cấp sau đó tiến hành giao dịch để nhập hàng. Nhà
cung cấp sẽ xuất hàng và lập hóa đơn cho công ty. Hàng hóa nhập về được nhập vào
kho và thông tin nhập kho sẽ được lưu trong phiếu nhập kho. Sau đó chứng từ sẽ
được chuyển đến phòng kế toán. Khi đó phòng phòng kế toán sẽ tiến hành lập phiếu

y SVTH: Nguyễn Văn Lợi


Trang 4


CQ Chuyên Đe Tốt Nghiệp Q

GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh

chi để xuất tiền để thanh toán cho nhà cung cấp. Thông tin nhập hàng và thanh toán
hàng cho nhà cung cấp sẽ được bộ phận quản lý lưu vào sổ.
- Quá trình xuất vật tư, hàng hóa:
Khi khách hàng có nhu cầu nhập hàng từ công ty, nhân viên sẽ dựa trên yêu
cầu của khách hàng và căn cứ vào kết quả thống kê kho hàng để trả lời yêu cầu
khách hàng.
Neu vật tư trong kho đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì nhân viên
căn cứ vào hóa đơn bán hàng để tiến hành lập phiếu xuất kho. Cuối cùng nhân viên
bán hàng sẽ thực hiện giao hàng cho khách và thu tiền hàng. Thông tin phiếu xuất
sẽ được lưu lại.
Neu hàng hóa trong kho không đáp ứng ngay được nhu cầu của khách thì
nhân viên của công ty sẽ thương lượng với khách để thay đổi chủng loại hàng, hoặc
sắp xếp lại thời gian giao hàng để công ty có đủ thời gian nhập hàng về đáp ứng cho
khách.
- Quá trình thu lại vật tư, hàng hóa:
Khi khách hàng có nhu cầu trả lại vật tư đã nhập từ công ty, nhân viên
sẽ kiểm tra thông tin của vật tư, khách hàng và căn cứ vào kết quả thống kê kho
hàng để trả lời yêu cầu khách hàng.
Neu vật tư đã có xuất bán, và đúng tên khách hàng thì vật tư sẽ được thu
lại và nhập vào như quá trình nhập.
- Theo định kỳ, bộ phận kinh doanh thống kê lại thông tin vật tư.
Hàng tháng, quý, năm để nắm được tình hình nhập, xuất tại công ty thì ban
lãnh đạo của công ty yêu cầu nhân viên phòng kế toán và phòng kinh doanh gửi báo

cáo về tình hình nhập xuất vật tư, hàng hóa ...

1.2.2 Ưu nhược điểm của hệ thống
Công ty Cổ phần Phần mềm Mastersoít có nhiều vật tư, công cụ với các hoạt
động nhập vật tư, xuất vật tư, thu hồi vật tư, báo cáo tồn kho, báo cáo vật tư hàng
hóa theo định kì. Do đó một chương trình quản lí vật tư ra đời sẽ giúp cho các kế
toán, người quản lý đỡ mất thời gian tìm kiếm so với thao tác thủ công trong mớ tài
liệu, giúp việc quản lí vật tư và công cụ thuận tiện, nhanh chóng hơn.

y SVTH: Nguyễn Văn Lợi

Trang 5


CQ Chuyên Đe Tốt Nghiệp Q

GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh

CHƯƠNG 2: cơ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Tổng quan về cơ sở dữ liệu quan hệ
2.1.1 Khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu (CSDL) là nguồn cung cấp thông tin cho hệ thống thông tin trên
máy tính, trong đó các dữ liệu được lưu trữ một cách co cấu trúc theo một quy định
nào đó nhằm giảm thiểu sự dư thừa và đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu. [1, 2, 5].

2.1.2 Các phép toán trên CSDL quan hệ
Các phép tính cơ bản thay đổi một cơ sở dữ liệu là: chèn(insert), loại
bỏ(delete) và thay đổi(change). Trong mô hình CSDL quan hệ, các phép tính này
được áp dụng cho từng bộ của các quan hệ lưu trữ trong máy.
+ Phép chèn: Thêm một bộ vào quan hệ r{A],..., An} có dạng r = r u t .

+ Phép loại bỏ: Xoá một bộ ra khỏi quan hệ cho trước, có dạng r = r -1
+ Phép thay đổi: Gọi tập Ci,..., Cp} c {A b..., An} là tập các thuộc tính mà tại
đó các giá trị của bộ cần thay đổi khi đó phép thay đổi có dạng r = r \ t u t'.
[2, 11, 15, 16].

2.1.3 Lý thuyết về chuẩn hoá các quan hệ
2.1.3.1 Các khái niệm
- Thuộc tính khoá: Cho một lược đồ quan hệ R trên tập thuộc tính
U={Al,...,An}. Thuộc tính A eU dược gọi là thuộc tính khoá nếu A là thành phần
thuộc một khoá nào đó của R, ngược lại A là thuộc tính không khoá
- Phụ thuộc hàm: Cho R là một lược đồ quan hệ trên tập thuộc tính
u={ Al,..., An} và X,Y là tập con của Ư. Nói rằng X —> Y(X xác định hàm Y hay Y
phụ thuộc hàm vào X) nếu r là một quan hệ xác định trên R(ư) sao cho bất kỳ hai
bộ tl, t2 E r.
Nếu tl[X]=t2[X] thì tl[Y]=t2[Y]
Nói cách khác, phụ thuộc hàm có nghĩa là với mọi giá trị của khoá tại mọi thời
điểm được xét, chỉ có một giá trị cho từng thuộc tính khác trong quan hệ.

y SVTH: Nguyễn Văn Lợi

Trang 6


CQ Chuyên Đe Tốt Nghiệp Q

GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh

- Phụ thuộc hàm đầy đủ: Y là phụ thuộc hàm đầy đủ vào X nếu Y là phụ
thuộc hàm vào X nhưng không phụ thuộc vào bất kỳ một tập họp con thực sự nào
của X. [1, 2]


2.1.3.2 Các dạng chuẩn
- Dạng chuấn thứ nhất (First Normaỉ Form- 1NF): Một lược đồ quan hệ R
được gọi là dạng chuẩn thứ nhất khi và chỉ khi toàn bộ các miền có mặt trong R đều
chỉ chứa các giá trị nguyên tố, tức là các giá trị đơn.
- Dạng chuẩn thứ hai(2NF'): Lược đồ quan hệ R ở dạng chuẩn hai nếu nó ở
dạng chuẩn một và nếu mỗi thuộc tính không khoá của R là phụ thuộc hàm đầy đủ
vào khoá chính, không phụ thuôc hàm vào một phần của khoá.
- Dạng chuẩn thứ ba (3NF): Lược đồ quan hệ R ở dạng chuẩn ba nếu nó ở
dạng chuẩn hai và mỗi thuộc tính không khoá của R không phụ thuộc hàm bắc cầu
vào khoá chính. Hay nói cách khác, các thuộc tính không khoá không phụ thuộc
hàm vào bất kỳ phần tử không phải khoá nào. [1,2, 9]

2.2 Khái quát về phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Định nghĩa
Hệ thống thông tin quản lý là một cấu trúc họp nhất các cơ sở dữ liệu và dòng
thông tin thông qua tổ chức nhiều cấp có các nhóm thành phần thực hiện nhiều
nhiệm vụ để hoàn thành một mục tiêu thống nhất.
Đặc trưng của các hệ thông tin quản lý
- Hỗ trợ cho chức năng xử lý dữ liệu trong giao dịch và lưu trữ.
- Dùng cơ sở dữ liệu họp nhất và hồ trợ cho nhiều lĩnh vực chức năng.
- Cung cấp cho các nhà quản lý các cấp tác nghiệp, sách lược, chiến lược khả
năng dễ dàng thâm nhập các thông tin theo thời gian.
- Đủ mềm dẻo và có thể thích ứng với những thay đổi về nhu cầu thông tin của
tổ chức.
- Cung cấp lớp vỏ an toàn cho hệ thông để giới hạn việc thâm nhập của các
nhân viên không có quyền.
Yêu câu của hệ thông tin quản lý

y SVTH: Nguyễn Văn Lợi


Trang 7


CQ Chuyên Đe Tốt Nghiệp Q

GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh

- Hệ thống thông tin phải đáp ứng được yêu cầu quản lý, đảm bảo có hiệu quả
kinh tế cao hơn, tốt hơn so vói khi sử dụng hệ thống cũ, đồng thời phải có tính mở,
đáp ứng sự phát triển trong tương lai. Đầu ra của hệ thống phải mềm dẻo, linh hoạt,
đáp ứng cao và nhanh nhất yêu cầu về thông tin của nhà quản lý.
- Hệ thống phải có khả năng lưu trữ, truy cập dữ liệu một cách nhanh chóng
chính xác, phải có tính mở, có khả năng kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu, phát
hiện và xử lý lỗi.
- Giao diện giữa người và máy phải được thiết kế khoa học, thân thiện, gọn và
có tính thống nhất về phương pháp làm việc, cách trình bày. [ 1, 2, 5,11, 15, 16, 17]

y SVTH: Nguyễn Văn Lợi

Trang 8


CQ Chuyên Đe Tốt Nghiệp Q

GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh

2.3 Ngôn ngữ VisualC#.Net
2.3.1 Microsott .NET và c#
2.3.1.1 Tổng quan

Microsoít .NET gồm 2 phần chính : Framework và Integrated Development
Environment(IDE). Framework cung cấp những gì cần thiết và căn bản, chữ
Framework có nghĩa là khung hay khung cảnh trong đó ta dùng những hạ tầng cơ sở
theo một qui ước nhất định để công việc được trôi chảy. IDE thì cung cấp một môi
trường giúp chúng ta triển khai dễ dàng, và nhanh chóng các ứng dụng dựa trên nền
tảng .NET. Neu không có IDE chúng ta cũng có thể dùng một trình soạn thảo ví
như Notepad hay bất cứ trình soạn thảo văn bản nào và sử dụng command line để
biên dịch và thực thi, tuy nhiên việc này mất nhiều thời gian.
Thành phần Framework là quan trọng nhất .NET là cốt lõi và tinh hoa của môi
trường, còn IDE chỉ là công cụ để phát triển dựa trên nền tảng đó thôi. Trong .NET
toàn bộ các ngôn ngữ c#, Visual C++ hay Visual Basic.NET đều dùng cùng một
IDE.

2.3.1.2 Thư viện lớp .NET Framework
■Net hồ trợ tích họp ngôn ngữ , tức là ta có thể kế thừa các lóp, bắt các biệt
lệ, đa hình thông qua nhiều ngôn ngữ. .NET Framework thực hiện được việc này
nhờ vào đặc tả Common Type System - CTS (hệ thống kiểu chung) mà tất cả các
thành phần .Net đều tuân theo. Ví dụ, mọi thứ trong .Net đều là đối tượng, thừa kế
từ lóp gốc System.Object.
Ngoài ra .Net còn bao gồm Common Language speciíication - CLS (đặc tả
ngôn ngữ chung). Nó cung cấp các qui tắc cơ bản mà ngôn ngữ muốn tích hợp phải
thỏa mãn. CLS chỉ ra các yêu cầu tối thiểu của ngôn ngữ hỗ trợ .Net. Trình biên
dịch tuân theo CLS sẽ tạo các đối tượng có thể tương họp vói các đối tượng khác.
Bộ thư viện lóp của khung ứng dụng (Framework Class Library - FCL) có thể được
dùng bởi bất kỳ ngôn ngữ nào tuân theo CLS.
■NET Framework nằm ở tầng trên của hệ điều hành (bất kỳ hệ điều hành nào
không chỉ là Windows). dotNET Framework bao bao gồm:
• Bốn ngôn ngữ chính thức: c#, VB.Net, C++ và Jscript.NET

y SVTH: Nguyễn Văn Lợi


Trang 9


CQ Chuyên Đe Tốt Nghiệp Q

GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh

• Common Language Runtime - CLR, nền tảng hướng đối tượng cho phát
triển ứng dụng Windows và web mà các ngôn ngữ có thể chia sẻ sử dụng.
• Bộ thư viện Framework Class Library - FCL.
!
I

, a s « a 4 a
a ỉ 8 ỈBIIB^

llklBIIIIIIIIKIliaỉlỉ I s I

SSỈ 14

.NET Frnmewoik

B I c

BI

• B ( 4

1


Web 'Services Web Forms Windowỉ Foma
Data and XM1 ílasses
(MOM SQL XSLị XPcih, XMỊ e\4.)

I

,

Framework Ba Sẽ Classes

»

(10,5lãng, nel, seĩudtỵ. ỉhreữdũg. text, reKedÌM. (cỉttcỉkxií, etí.ì

(dsiyg,

Comrnan Language Runtimc
exítplbỉĩ, Ịyps íhĩíiìíụỊ, JlĩCBíĩĩpìlm)

VViBdovvs Pla lform
Hình 2.1 - Kiến trúc khung ứng dụng .NET

Thành phần quan trọng nhất của .NET Framework là CLR, nó cung cấp môi
trường cho ứng dụng thực thi, CLR là một máy ảo, tương tự máy ảo Java. CLR
kích hoạt đối tượng, thực hiện kiểm tra bảo mật, cấp phát bộ nhớ, thực thi và thu
dọn chúng.
Trong hình 2.1 tầng trên của CLR bao gồm:
• Các lóp cơ sở
• Các lóp dữ liệu và XML

• Các lóp cho dịch vụ web, web form và Windows form.
Các lóp này được gọi chung là FCL, Framework Class Library, cung cấp API
hướng đối tượng cho tất cả các chức năng của .NET Framework (hơn 5000 lớp).
Các lóp cơ sở tương tự vói các lóp trong Java. Các lóp này hỗ trợ các thao
tác nhập xuất, thao tác chuổi, văn bản, quản lý bảo mật, truyền thông mạng, quản lý
tiểu trình và các chức năng tổng họp khác ...
Trên mức này là lóp dữ liệu và XML. Lóp dữ liệu hỗ trợ việc thao tác các dữ
liệu trên cơ sở dữ liệu. Các lóp này bao gồm các lóp SQL (Structure Query
y SVTH: Nguyễn Văn Lợi ổư'

Trang 10


CQ Chuyên Đe Tốt Nghiệp Q

GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh

Language: ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc) cho phép ta thao tác dữ liệu thông qua
một giao tiếp SQL chuẩn. Ngoài ra còn một tập các lớp gọi là ADO.Net cũng cho
phép thao tác dữ liệu. Lớp XML hỗ trợ thao tác dữ liệu XML, tìm kiếm và diễn dịch
XML.
Trên lớp dữ liệu và XML là lớp hồ trợ xây dựng các ứng dụng Windows
(Windows íorms), ứng dụng Web (Web forms) và dịch vụ Web (Web Services).

2.3.1.3 Ngôn ngữ c#
Ngôn ngữ c# là một ngôn ngữ được dẫn xuất từ c và C++, nhưng nó được tạo
từ nền tảng phát triển hơn. Microsoft bắt đầu vói công việc trong c và C++ và
thêm vào những đặc tính mới để làm cho ngôn ngữ này dễ sử dụng hơn.
- c# là ngôn ngữ đơn giản.
- c# là ngôn ngữ hướng đối tượng.

- c# là ngôn ngữ mạnh mẽ và cũng mềm dẻo.
- c# là ngôn ngữ ít từ khóa.
- c# là ngôn ngữ hướng module.
[5, 6, 17]

y SVTH: Nguyễn Văn Lợi

Trang 11


CQ Chuyên Đe Tốt Nghiệp Q

GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh

2.4 Hệ quản trị CSDL DB2
2.4.1 Tổng quan về DB2 Express-C
Phầm mềm máy chủ dữ liệu DB2 Express-C là sản phẩm thuộc dòng IBM
DB2 - bao gồm những phần mềm máy chủ dữ liệu quản lý cả dữ liệu quan hệ và dữ
liệu XML. DB2 Express-C là phiên bản miễn phí, không giới hạn và dễ sử dụng của
DB2. Chữ ‘C’ trong DB2 Express-C là viết tắt của từ Cộng đồng (Communti). Một
cộng đồng gồm những người sử dụng DB2 Express-C kết họp lại giúp đỡ nhau, cả
trực tuyến và không trực tuyến. Cộng đồng DB2 Express-C bao gồm nhiều cá nhân
và các công ty thiết kế, phát triển, triển khai hay sử dụng các giải pháp cơ sở dữ
liệu. Các thành viên của cộng đồng bao gồm:
- Những nhà phát triển ứng dụng cần đến một phần mềm cơ sở dữ liệu chuẩn
và mở để xây dựng các ứng dụng độc lập, dạng khách chủ, trên nền web hay
chương trình ứng dụng kinh doanh.
- ISVs - các nhà cung cấp phần mềm độc lập, những nhà cung cấp phần cứng,
cơ sở hạ tầng hay những giải pháp khác, muốn đóng gói một máy chủ dữ liệu đầy
đủ tính năng như một phần trong giải pháp của họ.

- Những nhà cố vấn, quản trị cơ sở dữ liệu và các kiến trúc sư công nghệ thông
tin cần một nhà máy chủ dữ liệu mạnh để luyện tập, phát triển kỹ năng, làm mô
hình và đánh giá.
- Những công ty mới thành lập, hay những công ty vừa và nhỏ cần đến một
máy chủ dữ liệu tin cậy cho các ứng dụng và hoạt động của công ty.
- Những người yêu thích cơ sở dữ liệu và hứng thú với công nghệ mới muốn
có một máy chủ dữ liệu dễ sử dụng để xây dựng Web 2.0 và các ứng dụng trong thế
hệ mói.
- Sinh viên, giáo viên và những người dùng vì mục đích học tập, nghiên cứu
muốn có một máy chủ dữ liệu linh hoạt để giảng dạy, học tập và nghiên cứu.
DB2 Express-C có dùng các tính năng cơ bản và cùng nền tảng như các phiên
bản thương mại của DB2 trên Linux, Unix và Windows. DB2 Express-C có thể
chạy trên cả hệ thống 32 - bit và 64 - bit với hệ điều hành Linux hoặc Windows. Nó
có thể chạy trên một hệ thống với bất kì bộ vi xử lý và bộ nhớ nào, và không yêu
y SVTH: Nguyễn Văn Lợi
Trang 12


CQ Chuyên Đe Tốt Nghiệp Q

GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh

cầu một bộ nhớ chuyên dụng hay cài đặt nào khác trên hệ thống. DB2 Express-C
còn bao gồm pureXML. PureXML là một công nghệ duy nhất chỉ có của DB2, nó
lưu trữ và xử lý trực tiếp các văn bản XML.

2.4.2 Nhũng điểm mới nổi bật của DB2 Express-C
Tự do phát triển, triển khai và phân phối ... không có giới hạn.
Đó chính là ý tưởng chính của DB2 Express-C:
- Tự do phát triển: Neu bạn là một nhà phát triển ứng ụng và cần một cơ sở dữ

liệu cho chính ứng dụng của bạn, bạn có thể dùng DB2 Express-C.
- Tự do triển khai: Neu bạn đang làm trong khâu sản xuất, và cần một hệ thống
quản lý dữ liệu lưu lại những thông tin quan trọng, bạn có thể dùng DB2 Express-C.
- Tự do phân phối: Neu bạn đang phát triển một ứng dụng hay một công cụ
cần đến một máy chủ dữ liệu đóng gói, bạn có thể dùng DB2 Express-C. Mặc dù
DB2 Express-C được nhúng trong sản phẩm của bạn, và được phân phối mỗi khi
bạn bán sản phẩm của mình, nó vẫn miễn phí. Bạn cần phải đăng ký với IBM để tái
phân phối DB2 Express-C; tất nhiên việc đăng ký là miễn phí.
- Không giới hạn: Trong khi những hệ cơ sở dữ liệu khác có giới hạn về kích
thước, số lượng cơ sở dữ liệu và số người dùng, với DB2 Express-C không có các
giới hạn về kích thước dữ liệu. Cơ sở dữ liệu của bạn có thể tiếp tục phát triển mà
không vi phạm điều khoản sử dụng. Cũng không có điều khoản nào giới hạn số kết
nối hay số ngưòi sử dụng trên mỗi máy chủ. [14]

y SVTH: Nguyễn Văn Lợi

Trang 13


CQ Chuyên Đe Tốt Nghiệp Q

GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
VẬT Tư
3.1 Chức năng hệ thống quản lý yật tư
3.1.1 Các nghiệp yụ chính của hệ thống
- Quản lý vật tư nhập về (theo số Serinumber), từ đó lập phiếu nhập kho.
- Quản lý vật tư xuất đi (theo số Serinumber), từ đó lập phiếu xuất kho.
- Quản lý vật thu hồi trở lại kho, có đối chiếu với Seri ở phiếu xuất.

- Lên báo cáo nhập, xuất vật tư, vật tư tồn kho theo số chứng từ, ngày...
- Lên báo cáo nhập xuất tồn.

3.1.2 Các dữ liệu cần quản lý của chương trình
3.1.2.1 Các dữ liệu đầu vào
- Thêm, xóa, sửa danh sách vật tư, kho hàng ... để phục vụ cho việc cập nhật
các chứng từ ; phiếu nhập kho, xuất kho ....
- Thêm, xóa, sửa danh sách nhà cung cấp, khách hàng, nhân viên ... phục vụ
cho việc cập nhật các danh mục.

3.1.2.2 Các dữ liệu đầu ra
- Báo cáo vật tư đã nhập kho, xuất kho, giá trị gốc của vật tư ...
- In phiếu nhập kho, xuất kho.
- Báo cáo tổng họp nhập xuất tồn.

y SVTH: Nguyễn Văn Lợi

Trang 14


f 1.0

Đăng nhập
hệ thống

CQ Chuyên Đe Tốt Nghiệp Q
Kết quả c ăng nhập
L*

GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh


3.3.2
Sơđồ
đồphân
DFDcấp
mứcchức
0 năng (BFD)
3.2 Sơ
3.2.1ỉ Sơ đồ

-Đơn đặt hàng-

Nhà cung cấp

-Phiếu nhập-

-Hóa đơn, danh sách hàng

Phlếu nhập

Lãnh đạo
Báo cáo theo yêu cầu-

—Phiếu nhập kho------------------------

-Thông tin nhà cung cấp-

-Phiếu nhậ|

2.0


Nhập hànị

-Danh sách hàng

5.0

Yêu cầu báo cáo

Danh sách NCC

Lập báo cáo

Danh sách Nhân
□anh sách Khách
hàng

I

_______viên________ Danh sách hàng— Danh sách hàng

3.0

Thông tin khách hàng-

Xuất hàng

Khách hàng

Danh sách Nhân

viên

Phiếu nhập

-Phiếu xuất kho>- Phiếu xuất

_Phiếu thu

-Phiếu xuất kho

□anh sách Nhân
viên

-Phiếu thu hồi—

4.0
-Thông tin vật tư-

Thu hồi

Hình 3.1 - So đồ
BFD
-Phiếu
xuất kho

3.2.2 Mô tả các chức năng

-Phiếu thu hồi-

Nhân viên

Phlếu thu hồl

- Cập nhật các danh mục .

Hình 3.3 - Sơ đồ DFD mức 0

Sơvật
đồtư,DFD
- 3.3.3
Quản lý nhập
hàng hóa.
mức 1
- 3.3.4Chức
Quản lý xuất vật năng
tư, hàng hóa.
nhập kho

- Quản lý thu hồi vật tư đã xuất kho.
- Báo cáo nhập xuất tồn.

- Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD)
-

Sơ đồ DFD mức khung cảnh

Hình 3.2 - Sơ đồ ngữ cảnh

y SVTH: Nguyễn Văn Lợi ổư'

Trang 16

15


CQ Chuyên Đe Tốt Nghiệp Q

GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh

3.3.3.2 Chức năng xuất kho

Hình 3.5 - Sơ đồ DFD mức 1 chức năng xuất kho

3.3.3.3 Chức năng thu hồi vật tư

Hình 3.6 - Sơ đồ DFD mức 1 chức năng thu hồi vật tư

y SVTH: Nguyễn Văn Lợi

Trang 17


CQ Chuyên Đe Tốt Nghiệp Q

GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh

3.3.3.4 Chức năng báo cáo

Hình 3.7 - Sơ đồ DFD mức 1 chức năng báo cáo

y SVTH: Nguyễn Văn Lợi


Trang 18


Tên Bảng

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Độ
Thuộc tính
(Null)
rộng
DM_KHA CHHAN G MAKH
VARCHAR
30
No, PK
CQ Chuyên Đe Tốt Nghiệp Q
TENKHANG
GRAPHIC
100 GVHD: TS.
NoNguyễn Trần Quốc Vinh
DIACHI
GRAPHIC
100
Yes
3.4.3
Thiết
kế
các

bảng

sở
dữ
liệu
3.4
Thiết
kế

sở
dữ
liệu
SODIENTHOAI
VARCHAR
50
Yes
Chúng
từ mục mặt hàng
Bảng
3.5 • Danh
GHICHU
GRAPHIC
3.4.1

đồ thực thể
kết họp (ERD) 100
Danh
mục
Yes
MST

VARCHAR
30
Yes
Tên Bảng
DM_KHA

c cAP

Tên Bảng
DM_NHANVIEN

Tên Bảng

DM_CV
Tên Bảng

DM_M ATHHAN G

Tên Bảng
DMLSANPHAM

Tên Bảng

DM_KHO
Tên Bảng

Bảng 3.1
kháchnhập
hàng
3.8 -• Danh

Chứngmục
từ phiếu

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

MANCC
CHARACTER
TENNHACC
VARCHAR
DIACHI
VARCHAR
Bảng 3.6 - Danh mục sản phẩm
SODIENTHOAI VARCHAR
GHICHU
VARCHAR
MST
BIGINT
Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Tên Trường

Kiếu dữ liệu

MAMH
TENMATHANG
DONVITINH

GHICHU

VARCHAR
GRAPHIC
VARCHAR
GRAPHIC

Tên Trường

Kiểu dữ liệu

Độ
rộng

30

100
100
50
200

8

Thuộc tính
(Null)
No
No
Yes
Yes
Yes

Yes

Độ
Thuộc tính
rộng
(Null)
Bảng
3.2 - Danh mục nhà cungVARCHAR
cấp
MANV
30 No, PK
MACV
INTEGER
4
No, FK
TENDANGNHAP VARCHAR
100
No
Hình 3.8 - So- đồ thực thể kết họp (ERD)
MATKHAU
VARCHAR
100
No
TENNV
GRAPHIC
100
Yes
Bảng 3.7 • Danh mục kho
3.4.2
Lược đồ cơ sở GRAPHIC

dữ liệu quan hệ (DRD)
GHICHU
100
Yes
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Độ
Thuộc tính
rộng
(Null)
MACV
INTEGER
4
No, PK
TENCV
GRAPHIC
30
No
Bảng 3.3 • Danh mục nhân viên
GHICHU
GRAPHIC
100
Yes
Độ
Thuộc tính
rộng
(Null)
30
No, PK
50

No
50
No
100
Yes

Độ
Thuộc tính
rộng
(Null)
SERINUMBER
VARCHAR
30
No,
PK
Bảng 3.4 • Danh mục chức vụ
MAMH
VARCHAR
30
No, FK
MA_KHO
VARCHAR
30
No, FK
TTRANG
INTEGER
4
No
DONGIA
DOUBLE

8
No
Hình 3.9 - Sơ đồ cơ sở dữ liệu quan hệ (DRD)
SOPN
INTEGER
4
No,FK
Tên Trường
Kiếu dữ liệu
Độ
Thuộc tính
(Null)
rộng
MAKHO
10
No, PK
y SVTH: Nguyễn Văn Lợi VARCHAR
TENKHO
VARCHAR
No
100
GHICHU
GRAPHIC
100
Yes
Tên Trường
Kiếu dữ liệu
Độ
Thuộc tính
(Null)

rộng

20
Trang 21
19


×