Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

ực tập tốt nghiệp tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng đông nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 33 trang )

Tên thành viên

Nơi đăng kí hộ khẩu

thường trú
BẢO
CẢO
THựC
TẬP
NĂM
BẢO
CẢO
THựC
BÁO CÁO THựC TẬP
TẬP NĂM
NẰM 333

Giá trị

Phần

Số giấy

phần Vvốn
vốn

CMND
GVHD:
NguyễnVăn
VănTiếp
Tiếp


GVHD:
GVHD:Nguyễn
Nguyễn
Văn
Tiếp
góp (Triệu góp
- Dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng xe có động cơ từ
( %2002.
)

NỘI DUNG BÁO CÁO

01

02

TT


Lê Văn Nam - Mua bán phụ tùng xe có động cơ từ 2002. 99,7
273003683
Số 7J1 khu phố Long An, 78.790
- Xây dụng các công trình điện đến 35 KV từ năm 2002.
PHÀN I: PHÀN CHUNG
thị trấn Long Điền, huyện
- Sản xuất các sản phẩm bằng kim loại từ năm 2000.
GIỚILong
THIỆU
VÈ CÔNG TY THựC TẬP - CÔNG TY TNHH
Điền,CHUNG

Tỉnh BRVT
Đầu

xây
dựng

kinh doanh
vụ cảng0,3
biển, kho
bãi, dịch vụ du lịch
Lê Thị Phương
Số 7J2 khu phố Long An,
210dịch
2732414171
XÂY DựNG
ĐỒNG NAM:
, * công
vy; nghiệp từ năm 2008.
biển, hạ tầng khu
thị- trân
Long
Mua
bán Điên,
thiết bịhuyện
máy móc thiết bị văn phòng, đồ dùng dạy học, mua bán bàn

ghế dùng Long
trong Điền,
trườngTỉnh
học BRVT

từ 2008.
TÊN CÔNG TRÌNH
N.LựC
CẤPDựNG ĐÔNG NAM:
1. Sơ LƯỢCĐỊA
VÈ BÀN
CÔNG TY
TNHH XÂY
GIÁ TRỊ
T/KÉ
C.TRÌNH
(Triệu)
THI CÔNG

Ó

Đất tiếng
25,05
IVTY TRÁCH
6.169
- Tên công H.
ty Long
viết bằng
Việt:Km
CÔNG
NHIỆM HỮU HẠN
Đường GTNT Huyện
01
XÂY DựNG ĐÔNG NAM
Long Đất

- Địa chỉ trụ sở chính: Quốc lộ 55, xã2 An Ngãi, Huyện Long Điền Tỉnh Bà Rịa
TX. Bà Rịa
8.650 m III+HT
4.541
Vũng
Tàu.
Trường tiểu học Long
02
Fax: 064.651189
Phước, TX Bà Rịa - Điện thoại: 064.862246
H. Long Đất 8 Km
NC+CT
y/^.000
Nâng cấp cải tạo tỉnh lộ - Vốn điều lệ: 79.000.000.000 (bảy mươi chín tỷ VNĐ chẵn).
03
- Năm thành lập: tháng 09 năm 1994, đến tháng 3 năm 2000 đổi tên thành:
44A huyện Long Đất
TX. Bà Rịa
1,097Đường
Km Đô
10.600
CÔNG
Đường quy hoạch số
2 thị TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DựNG ĐÔNG NAM
••
- - Số đăng ký kinh doanh: 4902000019 do
Sở BTNN
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa 04 xã Bà Rịa (nối QL51
( thị
Vũng Tàu cấp ngày 07 tháng 3 năm 2000.

QL55)
Đường
05 Chợ Bến - Chợ Cũ - Mã số thuế:
H. Long
Đất
2.300 m Đô thị
11.350
3500382994
XV
H.20Long
8.500& Phát triển nông
pháp Đất 818mtại Ngân hàng Nông nghiệp
- đại
Số diện
tài khoản:
4211010003036
Đường trục chính Bắc
* Người
theo pháp
luật của Công ty: Đường Đô
thôn
Long
Điền,
Nam, thị trấn
Điền,
- Long
Họ

tên:
LÊBRVT.

VĂN NAM

thị

06 huyện Long Đất
- Chức
danh: Giám đốc
giai đoạn
- Sinh
2 (đoạn nối QL55
cũ-ngày: 20/5/1963. Dân tộc: Kinh. Quốc tịch: Việt Nam.
2. LĨNH Vực KINH DOANH CỦA CÔNG TY:
273003683 ngày cấp 2/7/1992 tại CA Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QL55 mới) - CMND số:vS>
WTX. Bà Rịa 650m
3.200
- Nơi
kí dựng
hộ khẩu
thường
trú:dân
số 7J1
khu
phố
Long
An,từthị
trấn
Long
Đường Lập Thành nối
dài -đăng

Đường
Đô
Xây
các
công
trình
dụng

công
nghiệp
năm
1994
đênĐiền,
nay. huyện
07
Tỉnh
BRVT.
thị xã Bà RịaLong Điền,
thị3BTNN
- Xây
dựng
các công trình thủy lợi từ tháng
năm 2000.
TX.

Rịa
1.756,72m
16.084
- 2Chỗ
hiệnlấp

tại:mặt
số 7J1
phốtrình
Long
trấn
Long
Đường
Đô Điền, huyện Long Điền, Tỉnh
Đường Quy hoạch số
thị- ở San
bằngkhu
công
từ An,
1997thị
đến
nay.
08 xã Bà Rịa (nối
BRVT
thị
QLp5
- dựng các công trình giao thông 1997 đến nay.
NJ - Xây
QL56)
Nâng

cấp

cải

tạo


- Xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị từ tháng 9 năm 1999.
H. Long Đất
6.500m
29.989
TL
cấpsáng
m từ tháng 9 năm 1999.
- Xây44A
lấp các công trình điện hạ thế và N.
chiếu

09 , giai đoạn 2SVTH:
NGUYỀN
NGỌC
NHÂN
[www.thanhnhutdang.jimdo.com]
(đợt 1),
huyện
-NGUYỄN
Khai
thác
mỏ cátNHÂN
xây dựng,
cát san lấp và+HTKT
sỏi đỏ 1997 đến nay.
SVTH:
NGỌC
[www.thanhnhutdang.jimdo.com]
- CÁC CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU ĐÃ VÀ ĐANG THựC

Long Đất
HIỆN:

Trang 12
Trang


Nâng

cấp

cải

tạo

TL

44A

H. Long Đất

6.500m

10 giai đoạn 2 (đợt 2), huyện
BÁO CẢO THựC TẬP NẰM 3
Long Đất
Cải tạo phía bờ Sông
11
Dinh, TX. Bà Rịa
Đường


QH

số

1,

TX. Bà Rịa

+HTKT
GVHD: Nguyễn Văn Tiếp
Kè bờ
+đường

thị

52.464

N. cấp m

Kè bờ

16.713

+đường

trấn

Long Hải - Huyện Long H. Long Điền


1.500m

Đô thị

8.265

3.778,85 Đô thị
m

29.408

Điền
Đường

QH

số

3,

thị

trấn

13 Long Hải - Huyện Long H. Long Điền
Điền

Nhà cấp II

Trường THCS Nguyễn

14
Du, TX. Bà Rịa

c

TX. Bà Rịa

/^.240

San nền lô số 14 mảnh 2
thuộc dự án đầu tư xây
H. Tân Thành

khu công nghiệp Phú Mỹ I
quy

hoạch

số

11

Đường đô

16 thị trấn Long Hải, huyện H. Long Điền

17

công


xây

dựng

đường

10.548

thị

Long Điền
Thi

1 'Ị~\

<ể

- huyện Tân Thành
Đường

40.532



15 dựng và khai thác hạ tầng

H. Long Điền

vào và HTKT khu tái định


4.3 ha

cư xã Phước Tỉnh, huyện

Đường &

10.839

HTKT

Long Điền
Cống hộp đông Sông Dinh
18 từ cầu Sông Dinh đến cầu

TX. Bà Rịa

2.523

Long Hương - TX. Bà Rịa
Hạ tầng kỹ thuật trung tâm
19* hành chính huyện Đất Đỏ

H. Đất Đỏ

16 ha

HTKT

32.712


- H. Đất Đỏ
Công viên Lê Thành Duy,
20
TX. Bà Rịa

TX. Bà Rịa

CN +
HTKT

3.601

SVTH: NGUYỀN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com]

Trang 3


BẢO CẢO THỤC TẬP NĂM 3

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

5 CO CẤU TỔ CHỨC Bộ MÁY QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỤNG
NAM:
5.1 So’ đồ tổ chức bộ máy quản lý:

ĐÔNG

o

V

BAN GIÁM ĐỐC CÕNG TY ___
m.

PHÒNG KỸ THUẬT

PHÒNG VẬT Tư THIÉT BỊ

PHÒNG KÉ TOÁN

w

BAN CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG
<§?

SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com]

Trang 5

SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com]

Trang 4


SỐ

CÔNG NHÂN THEO

TT

*^Bậc thọ’


luọng
NGHÈ
BẢO
CẢO
THỤC
TẬP
NĂM
BẢO CẢO THƯC TÁP
TẢP NẮM
NĂM33

GVHD;
GVHD: Nguyễn
Nguyễn Văn
Văn Tiếp
Tiếp

+ Sơ đồ tổ chức thi công được bố trí phù họp với
5 đặc điếm công trình trình độ
5.2 Chức năng và nhiệm vụ của các
bộ phận:
CÁN
Bộ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
của cán bộ nhằm đảm bảo cho công trình thi công đùng tiến độ, đạt chất lượng.
CÔNG TY TNHH XÂY DựNG ĐÔNG NAM
- Ban giám đốc:
++ Sơ
đồ lý
tổ điều

chứchành
hiện và
trường
thi
công
bộ phận:
3 CNKT sắt
Quản
hoạt16
động
củagồm
công3 ty
+ Phê
các kế
kinh doanh
và kế hoạch sản xuất của công ty.
> duyệt
Bộ phận
chỉhoạch
huy chung
4 CNKT sơn + vôi+kính
02 tại trụ sở.
- Phòng vật
> tư
Bộthiết
phậnbị:
chỉ 18
huy tại công
5 CNKT bêtong
03 trình.

+ Quản lý việc cung ứng vật tư và thiết bị của công ty trong quá trình thi công.
Bộkinh
phậndoanh
thi 05
công
tiếp.bị.
+ Tổ> chức
vậttrực
tư01
thiết
6 CNKT điện
6.
CO
CẤU
NGUỒN
NHÂN
Lực

MÁY MÓC THIÉT BỊ:
- Phòng kế toán:
7 CNKT lắp đặt TB
14
11
6.1nước
Co’ cấu nguồn nhân lực:
+ Thực hiện chức năng và nhiệm vụ kế toán theo quy định của Pháp luật và
06
04
quyêt định của công ty.
.............................................

.
..
8 CNKTIi^y
Av .
CÔNG
NHÂN
KỸ
THUẬT
CỦA
DOANH
NGHIỆP
+
Thực
hiện
chức
năng

nhiệm
vụ
quản

ngoài
trừ
lập
kế
hoạch

tổ
chức
9 CNKT máy ủi, san, lu

01 XÂY DựNG ĐÔNG NAM #
CÔNG08
TY TNHH
xây dựng vốn.
04
10 CNKT máy đào, xúc + Là phòng chuyên môn,
tham mưu cho ban giám đốc công ty trong công tác
CNKT vận hành máy
05
03
điều hành kinh doanh
CNKT lái xe
12
+ Đề suất nhũhg giải pháp kinh doanh mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh
13 CNKT đường GT
65
60
nghiệp
20
05
CNKT
điện công nghiệp

14
+ Marketing quảng bá thương hiệủ và sản phẩm để ngay càng nhiều khách
dân dụng
15 CNKT trắc đạc hàng tìm đên với công ty... 02
02
Phòng
kỹ

thuật:
......................................................................................
TỔNG CỘNG
267
105
1 CNKT nề
2 CNKT mộc

&
o

STT

I

+ Là phòng chuyên môn, tham mưu cho ban giám đôc công ty trong công tác
Số lưọTig
Theo
2
Trung học
kê toán
02 thâm niên0
CÁN Bộ CHUYÊN
điều hành, quản lý kỹ thuật, tiến độ xây dựng công trình của công ty thi công
MÔN & KỸ THUẬT Vv
+ Là phòng thôngjỵ tin và xử lý kỹ thuật xây dựng công trình
THEO NGHÈ
6.2 MÁY MÓC THIÉT BỊ CỦA DOANH
5 năm
nămdựng thương

15 nămhiệu của
+
Đề xuất những giải pháp mang
tính khoa học 10
để xây
NGHIỆP:
15
11
03
,OỸ
ty đại
Đại họccông
và trên
+ Phôi hợp thường xuyên với các phòng ban ,các đơn vị trong công ty nhằm
học
Kỹ sư Xây dựng
06
04
01
hoàn thành tốt các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật mà công ty đề ra
Kỹ sư Giao thông
05
04 qỹ*
+ Nghiên cứu khoa học công nghệ và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
Kỹ sư điện
01
vào thi công...
Kiến trúc sư
01
01

- Ban chỉ huy công trường:
01
Kỳ sư thủy lợi

1
2
3
4
5
6
H


ó

Kỹ sư cấp thoát nước

Ạv

Trung Hoc

01
04

02

02

03
01

02
Trung
học Giao
thông, NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com]
SVTH:
NGUYỄN

1

xây dựng ^ Q*
Trung học kế toán

2

.

TÊN THIẾT BI

1

Máy vi tính
Xe cẩu PIKER

02

NƯỚC
SẢN

01


01

TÌNH
TRẠNG

SỐ

(%)

LƯỢNG

100
85

10

USA

XUẤT
USA

2
3

Xe tải ben

USA

80


01
05

4

Xe tải ben

JAPAN

80

02

ĐẶC TÍNH
KỸ
THUẬT
P4
06 Tấn
10 Tấn
07 Tấn

Trang
Trang 67


5
6
7

Xe tải ben


KOREA

90

Xe ban đất

JAPAN

80

Xe lu bánh lốp
Máy ủi đất

10

Máy xúc đất

04

16 Tấn

JAPAN

90

02

130 CP


80

01
03

3 m3

SNG
JAPAN

12

Máy trộn Bêtong

CHINA

Máy cưa bào liên
hợp
Máy phát điện
Máy đầm bêtong

16
17

Máy vận hành
Máy bơm nước

18
19


Máy cắt sắt
Máy cắt gạch

20

GD thép

21
22
23

USA
JAPAN

80

JAPAN

80

SNG
CHINA
CHINA
CHINA8 0

vN

<ỹ'

(m


Xe tưới nước

90
90

02
04

CHINA

85

03

JAPAN

90

08

JAPAN

90

01

Rùa trãi nhựa

JAPAN


90

02

Xe lu chân cừu

JAPAN

80

01

JAPAN
JAPAN

80

02

80
90

02
04

tra điện nước
Máy đo kinh vĩ

Máy đào bánh xích

Lu bánh ru

32

Máy trộn vữa

33

Xe tưới nhựa

JAPAN

1-2 cv

500

Máy hàn

Một số dụng kiếm

Dùi+rung

08
04

700 m2

Tời điệnV

1,5+7 KVA


250 Kg
05

80

25

30
31

,o>

05
”<

80
85

Cốp pha thép tấm

0,6 m3

04

80 .

o

24


28
29

80
90
80

y JAPAN
Máy đánh bóng VL
CHINA

26

125 CP

85

Máy đào bánh hơi

15

02

JAPAN

11

14


15 Tẩn

TẬP NĂM
Nguyễn Văn Tiếp
Xe lu bánh BẢO
thép CẢO THỤC
JAPAN
85 3____________________GVHD:
10
12-15 Tấn

8
9

13

03

02

35 A
12 m3l

600 T/ngày

0,8 m3
25 Tấn
80 lít
3,5 Tấn


SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com]

Trang 8


BẢO CẢO THƯC TẢP NĂM 3

7.

GVHD; Nguyễn Văn Tiếp

Phương Châm Hoạt Động của Công Ty:
Phương châm hoạt động của Vũ Kiều là làm sao để tạo ra giá trị nhiều nhất

cho khách hàng ngoài việc tạo ra sản phẩm có chất lượng cao nhất, tiện lợi nhất
cho khách hàng. Trong nhiều năm liền công ty Vũ Kiều không ngừng đầu tư nâng
cao khả năng tạo ra giá trị và giá trị đó được Vũ Kiều mang đến cho khách hàng
của mình
8.

111 Iiuung m a i 111C11 cua \^ung L y .

Định Hướng Phát Triển Của Công Ty:
Để giữ vững và tiếp tục phát huy những thành tựu mà công ty đã và đang đạt

được, công ty đã đề ra định hướng phát triển như sau:
V Tăng cường đầu tư theo chiều sâu, giữ vững chất lượng sản phẩm và năng

ịf


lực thi công công trình
V

Tiếp tục đầu tư và phát triển nguồn nhân lực đang có

V

Chú trọng khai thác và mở rộng thị trường...

SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com]
10
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com]

Trang
Trang 9


Tên Quy Trình - Quy Phạm

Quy chuẩn, tiêu chuẩn

Tổ chức thi công
1

TCVN 4055-1985
BẢO
CẢO
THƯC
TẢP
NĂM

3
GVHD:Nguyễn
NguyễnVăn
VănTiếp
Tiếp
BẢO CẢO THỤC TẬP NĂM 3
GVHD:
Sử dụng máy xây dựng - Yêu cầu chung
TCVN 4087-1985
2
- Bằng ống cống BTCT ly tâm D400 H10 dài 522m, D600 H10 dài 225,5 m,
Công
3 tác trắc địa, định vị công trình PHẦN II: KHÁI QUÁT
TCVNXD
309-2004
VÈ CÔNG
TRÌNH
D600 H30 dài 9m và 17 hố ga. Gia cố nền đất dưới hố ga bằng cọc cừ tràm D6-8cm,
Cầu4và công quy phạm thi công và nghiệm thu
22TCN 266-2000
L=3m, mật độ 25 cây/m2.
I/ GIÓI THIỆU VÈ CÔNG TRÌNH
g. Thoát nưóc mưa:
22TCN 159-86
Quy trình thi công và 1. nghiêm
thutrình:
côngCảiưình
BTCT
Tên
công

tạo
bờ
phía
đông
Dinh D600
giai đoạn
- thị664
xã m,
Bà Rịa,
5
- Bằng ống cống BTCT ly tâm D400 H10Sông
dài 160m,
H102dài
lắp ghé^x^ gói thầu số 1 (xây lắp).
D600
dài cơ
20m,
DI200
dài 40m
Quy6trình thí nghiệm
các H30
chỉ tiêu
lý của
đá H10 dài 174m, DI200 H30
22TCN
57-84và 17 hố ga.
2. Địa điếm xây dựng: phường Phước Hiệp, thị xã Bà Rịa.
đấtloại
dưới
gamô:

bằng cọc cừ tràm D6-8cm, L=3m,
mật
độ 25 cây/m2.
7>
măng -nền
phân
3. hố
Quy
TCVN
5439-1989
a. nội
Sandung
nền:chi tiết của hồ sơ thể hiện
\
Các
trong bán
vẽ thiết kế kỹ thuật thi công
37214,54
Xi măng Pooclăng - yêu cầu kỹ thuật
TCVNm2
6282-1989
8
112,40
m2
Trên
tống
diện
tích:
được duyệt.
70.606,64m2

Xi măng
9
Pooclăng hỗn hợp -- yêu
cầu khối
kỹ thuật
TCVN 6260-1997
Tổng
lượng đất đào:
II. CÁC QUY TRÌNH, QUY PHẠMK=0,95
ÁP DỤNG CHO VIỆC THI CÔNG VÀ
Cát 10
xây dựng - yêu cầu kỹ thuật
TCVN 1770-1986
- Tổng khối lượng đất đắp:
NGHIỆM THU
& ^
- Độ chặt san nền:
Cát xây dựng
TCVN 337-1986
11
CỒNG
TRÌNH
: CẢI TẠO BỜ PHÍA ĐÔNG SÔNG DINH GIAI ĐOẠN II
b. Cây
xanh:
H Ị X Ã6.200m2;
RÀ RĩW
^
Trồng cỏ-láT gừng:
cỏ V

nhung:
ĩ1
/
Cây dừa cảnh:
117 cây; Tùng tán (3 táp): 27 cây; Cây thiện tuê: 41 cây;
Cây muồng vàng: 114 cây; Cây hoa bụi:
c. Đường nội bộ công viên:
-

- Diện tích: 4.939,6m2, lát gạch BT tự chèn M200 dày 60cm.
d. Đưòng giao thông sân bãi:
-Diện tích: 6.105m2, kết cấu gồm lớp cấp phối sỏi đỏ dày 30cm, K=0,98; lớp
cấp phối đá dăm dày 20cm, K=0,98; Lớp nhựa dính bám tiêu chuẩn lkg/cm2; lớp BT
nhựa nóng dày 5cm; bó vỉa bằng BT M200. Nen đường xử lý bằng cách bóc bỏ lớp đất
yếu và thay bằng lớp cát nền chọn lọc; Vỉa hè: Diện tích 4.105,59m2 lát gạch Bt tự
chèn M200.
Chiếu sáng:
-Bộ đèn Sodium 250W đặt trên trụ KTK cao 8m: 23 bộ, đèn trang trí 4 bóng
60w trụ cao 3,5m: 22 bộ
f. Thoát nước sinh hoạt:

SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com]
11

Trang


đến 346-1986
BẢO
CẢO

BẢO
CẢO
THỤC
TẬP NĂM 33____________________GVHD:
GVHD: Nguyễn
Nguyễn Văn
Văn Tiếp
Tiếp
Cát, đá dăm, sỏi dung
trong
xâyTHƯC
dựng TẢP
TCVN 337-1986
12
đến 346-1986
Cát mịn làm BT và vữa xây dựng - hướng dẫn sử
13
dụng
Vữa14xây dựng - yêu cầu kỹ thuật

TCVN 4314-1986

Nước
15 cho BT và vữa - yêu cầu kỹ thuật

TCVN 4506-1987

Bê tông
16 xi măng


• TCN 60-84

Phương
17 pháp kiểm tra độ sụt bê tông
Phương pháp kiểm tra sự phát triển cường độ bê
18
tông
Thép
19cốt bê tông cán nóng
Thép các bon cán nóng dùng cho xây dựng - yêu
20
cầu kỹ thuật

TCXD 127-1985

Í^TCVN 3106-1993
TCVN 3118-1993
TCVN 1651-1985
TCVN 5709-1995

Kếu cấu bê tông và BTCT toàn khối - quy phạm thi
21 công

TCVN 4453-95

và nghiệm thu
Bê tông khối lớn - quy phạm thi công và nghiệm
22
thu (thay thế mục 6.8 của TCVN 4453-1995)
Kết ổấu BT và BTCT lắp ghép - quy phạm thi công


TCXDVN 305-2004

TCVN 4452-87

và nghiệm thu
Hệ thông cấp thoát nước bên trong nhà và công
24
trình - Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 4519-1988

Quy trình kiểm ưa và nghiệm thu độ chặt của nền
25
đất

22 TCN 02-71

Quy trình thi công và nghiệm thu nền đường đắp
26
bằng cấp phối thiên nhiên

22 TCN 304-03

22 TCN 334-06
Quy trình thi công và
nghiệm
thu lớp cấp
phốiNHÂN
đá

SVTH:
NGUYỄN
NGỌC
NHÂN
[www.thanhnhutdang.jimdo.com]
SVTH:
NGUYỄN
NGỌC
[www.thanhnhutdang.jimdo.com]
27
dăm
13
12
Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đường BTN
28
22 TCN 249-98
Quy trình thử nghiệm xác định môđun đàn hồi
29
chung của áo đường mềm bằng cần Benkelman
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử sơn tín hiệu
30
giao thông, sơn vạch kẻ đường dẻo nhiệt
Điều
31lệ báo hiệu đường bộ

22 TCN 251-98
Ci
\\ TCN 282-02
22 TCN 237-01


Trang
Trang


BẢO CẢO THỤC TẬP NĂM 3

GVHD; Nguyễn Văn Tiếp

+ Đảm bảo an ninh trật tự và phòng chống cháy nổ tốt.
- Tổng mặt bằng tổ chức thi công gồm:
+ Nhà làm việc của ban Chỉ huy công trình
+ Nhà bảo vệ công trình
+ Láng nghỉ cho công nhân
+ Kho vật tư
+ Khu vực sinh hoạt, vệ sinh của cán bộ, công nhân
+ Khu vực bếp ăn
b. Hệ thống điện nưóc phục vụ thi công:
2. Tổ chức nhân lực:
- Căn cứ vào khối lượng công việc, yêu cầu kỹ thuật,
tiên độ thi công và khả
III/ TIẾN Độ VÀ BIỆN PHÁP TỎ CHỨC THI CÔNG:
A/ TIẾN Độ: (BẢNG TIÉN Độ Tpjtò£/G CỦA CÔNG TRƯỜNG - in
kèm theo)
Với quy mô Công trình nêu t^j0ydựa vào năng lực và kinh nghiệm của Liên
danh Công ty sẽ thi công hoàn thành công trình đảm bảo chất lượng kỹ thuật và mỹ
thuật với thời gian là: 15 tháng (Thời gian thi công bao gồm cả ngày thứ bảy, chủ nhật
và những ngày nghỉ lễ, tết theo luật định).
B/ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG :

a. Tổ chức mặt bằng thi công:

- Những yêu cầu cần đạt đươc:
+ Khi bố trí mặt bằng thi công không làm ảnh hưởng đến sinh hoạt và cảnh
quan chung, đảm bảo giao thông, an toàn vệ sinh môi trường.
+ Bố trí mặt bằng thi công phải hợp lý thuận tiện, hạn chế tối đa bụi, tiếng
ồn làm ảnh hưởng đến hoạt động của khu vực xung quanh và không gây cản trở
đến quá trình thi công.
+ Đảm bão an toàn ưong quá trình thi công .
Sơ đồ Bộ máy Ban Chỉ huy công trường
b. Lực lượng công nhân trực tiếp:
SVTH:
SVTH:NGUYÊN
NGUYÊNNGỌC
NGỌCNHÂN
NHÂN[www.thanhnhutdang.jimdo.com]
[www.thanhnhutdang.jimdo.com]
14
15

Trang
Trang


BẢO CẢO THƯC TÁP NĂM 3

GVHD; Nguyễn Văn Tiếp

- Tay nghề bình quân:
+ Thợ bậc 5/7 -r 7/7 chiếm khoảng 15%
+ Thợ bậc 3/7 -r 4/7 chiếm khoảng 35%
+ Lao động phố thông và các ngành nghề khác chiếm khoảng 50%

- Thời gian làm việc: 8 giờ/ca
-Tùy theo yêu cầu công việc có thế làm tăng ca nhưng phải đảm bảo cấẼị quy
định của bộ luật lao động.
3. Máy móc thiết bị thi công: (in kèm theo bảng máy sử dụng trọng công
trình)
^
Điều động đầy đủ các loại máy móc thiết bị tiên tiến hiện đại đến Công trường
phục vụ công tác thi công, thực hiện cơ giới hóa để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh
tiến độ công trình.
4. Tổ chức cung ứng vật tư: (in kèm theo bảng vật tư sử dụng)
Ngoài các yếu tố quyết định như tổ chức nhân lực, tổ chức quản lý điều hành,
giải pháp kỹ thuật thì công tác tổ chức cung ứng vật tư cũng là một khâu then chốt
quyết định đến chất lượng và tiến độ cụa công trình.
5. Biện pháp thi công cụ * y
- Trình tự thi công: AT
+ Công tác chuấn bị mặt bằng, định vị tim mốc trước khi thi công.
+ Thi công đào bỏ lớp đất hữu cơ và đất yếu.
+ Thi công đắp đất san nền công viên và nền đường
+ Thi công hệ thống thoát nước
+ Thi cô ng lớp cấp phối sỏi đỏ.
+ Thi công vỉa hè, bó vỉa

$1”
+ Thi công lớp cấp phối đá dăm
+ Thi công hệ thống điện
chiếu sáng
+ Thi công lớp bê tông nhựa
nóng
+ Trồng cỏ và cây xanh
SVTH: NGUYỀN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com]

16

Trang


BẢO CẢO THƯC TẢP NĂM 3

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

PHẦN III. PHÀN CHUYÊN ĐÈ TÌM HIỂU CÔNG TÁC TỎ
CHỨC VÀ THI CÔNG PHẢN LÁNG NHựA MẶT ĐƯỜNG VÀ
LÁT GẠCH VỈA HÈ PHÀN ĐƯỜNG GIAO THÔNG SÂN BÃI
DÀI 814 MÉT (BỀ RỘNG XE CHẠY 7,5 MÉT ) THUỘC CÔNG
TRÌNH CẢI TẠO BỜ PHÍA ĐÔNG SÔNG DINH
I. Thi công lóp cấp phối
sỏi đỏ
- THỊ
XÃ BÀ

RỊA.

Lv

V

- cấp phối sỏi đỏ được vận chuyển bằng xe tải tới công trình đổ thành từng đống
dọc theo nền đường đă được kỳ sư tư vấn chấp thuận và dùng xe ủi để san rãi lớp sỏi

8


chỉ tiêu: thành phần hạt, chỉ số
- Cấp phối sỏi đỏ được lấy mẫu thí nghiệi
dẻo... đạt yêu cầu thiết kế mới đem sử dụng
- Nền đường được tưới nước trước khi rải cấp phối sỏi đỏ tạo sự dính bám toàn
- Dùng xe ban kết hợp với nhân công trải sỏi đúng chiều dày thiết kế nhân với hệ
số lu lèn và đúng độ dốc ngang đảm bảo thoát nước tốt nhất.
- Dùng phương pháp xác định nhanh độ ấm của cấp phối sỏi đỏ để điều chỉnh độ
ấm của cấp phối đạt tới độ ấm tốt nhất, nếu thiếu phải bố sung bằng vòi tưới hoa sen
đều trên toàn bộ lớp rải
- Sử dụng lu bánh sắt, lu rung để lu lèn. Lu lèn gồm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Lu sơ bộ ốn định lớp cấp phối sỏi đỏ, giai đoạn này chiếm 30%
công lu yêu cầu, dùng lu nhẹ 6 - 8 T, tốc độ 1 - 1.5 Km/h, sau 3-4 lượt đầu tiên cần
bù phụ và sửa chữa cho mặt đường đồng đều, đúng mui luyên, sau đó lu cho đủ công
lu cho giai đoạn này và nghỉ 1-2 giờ cho bề mặt vừa lu se bớt lại rồi lại tiếp tục lu
cho giai đoạn sau.

SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com]
17

Trang


BẢO CẢO THỤC TẬP NĂM 3

GVHD; Nguyễn Văn Tiếp

Giai đoạn 2: Lu ép chặt mặt đường, giai đoạn này chiếm 70% công lu yêu cầu,
sử dụng lu 8 - 10 T, tốc độ 2 - 3 Km/h lu cho đến khi mặt đường bằng phang không
hằn vết bánh lu trên mặt đường.
- Khi lu, vệt lu sau phải đè lên vệt lu trước ít nhất 20cm. Khi lu lớp trên vệt lu

phải phải lấn ra lề đường 20 - 30 cm, khi lu lớp dưới bánh lu phải cánh lề đường 10
cm
-

Lu trên đường cong phải theo thứ tự từ bụng lên lưng đường cong (lu từ phía

cạnh thấp trước, lên dần phía cạnh cao của đường cong).
-

„cr

Trong quá trình tiến hành lu lèn phải thường xuyên dùng máy cao đạc kiểm tra

cao độ và bề dày của sỏi thiết kế, nếu còn thiếu phải bù kịp thời
,................................. ; , ,
-

Khi lèn ép, nêu bánh lu dính bóc vật liệu thì phải dùng lu cho se bớt, rải đêu

một lớp cát mỏng trên mặt mới tiếp tục lu. Nếu bị bong rộp hay nứt rạn chân chim vì
quá thiếu nước, phái tưới nước đẫm một lượt, chờ cho se rồi lu tiếp.
- Gặp trời mưa rào, sau mưa chờ vật liệu khô đến độ ấm tốt nhất, đảo trộn lại rồi
tiếp tục lu lèn
- Cấp phối sỏi đỏ sau cơn mưa bị ướt, phải nhất thiết ban sỏi từng luống và cho
phơi khô sau đó ban trải lại tiến hành lu lèn tiếp
- Các vị trí bị lún, cao su phải đào lên sử lý ngay.
II. Thi công vỉa hè, bó vỉa
Đe tránh chồng chéo trong quá trình thi công, phần vỉa hè và bó vỉa được tiến
hành sau khi thi công xong hệ thống thoát nước và lớp sấp phối sỏi đỏ.
Công tác chuẩn bị:

-

-

Kiếm tra khôi phục lại hệ thống tim, mốc định vị. xác định chính xác vị trí đặt

rsacin ưa cau uụ, độ chặt và độ bằng phẳng tại vị trí đặt bó vỉa, vỉa hè. Neu mặt

bằng không bằng phang thì dùng máy san san gạt lại, bù vào hoặc lấy bớt đất ra đe
đám bảo sau khi lu lèn sẽ đạt được cao độ đúng như thiết kế.
Thi công bó vỉa, gò’ chặn:
-

Khi mặt bằng đă chuẩn bị xong ta tiến hành thi công lớp bê tông lót đá 4x6

MI00, vật liệu thi công được tập kết dọc theo tuyến đường bên cạnh vị trí thi công.
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com]
18

Trang


BẢO CẢO THỤC TẬP NĂM 3

GVHD; Nguyễn Văn Tiếp

- Kiểm tra ván khuôn trước khi đưa vào thi công lắp đặt, ván khuôn phái được vệ
sinh sạch sẽ và không bị cong vênh.

Hình II. 1: Bó vỉa và gò'

Thi công vỉa hè:
- Khi công tác chuấn bị mặt bằng tl
lót đá 4x6 MI00, sau đó làm lớp cát đệm

hành thi công lớp bê tông
à tiến hành lót gạch dày 6cm.

Hình II. 2: Thi công lát gạch vỉa hè
III. Thi công lóp Cấp phối đá dăm (theo quy
trình 22TCN334-06)
Yêu cầu kỹ thuật đối vói cấp phối đá dăm:

SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com]
19

Trang


BẢO CẢO THƯC TÁP NĂM 3

GVHD; Nguyễn Văn Tiếp

- Vật liệu CPĐD từ nguồn cung cấp phải tập kết đến bãi chứa tại chân công trình
để tiến hành công tác kiếm tra, đánh giá chất lượng vật liệu làm cơ sở đế tư vấn giám
sát chấp nhận đưa vật liệu vào sử dụng thi công công trình.
- Bãi chứa vật liệu được bố trí gần vị trí thi công, lượng vật liệu tập kết tối thiểu
phải đáp ứng đủ cho 1 ca thi công.
- Bãi chứa vật liệu được gia cố để không bị cày xới, xáo trộn do sự đi lại củạ các
phương tiện di chuyển, thi công, không bị ngập nước, không bị bùn đất hoặc : vật ki ệu
khác lân vào.

- Không tập kết nhiều nguồn vật liệu trên cùng một vị trí
- Trong quá trình vận chuyển tập kết luôn có biện pháp xử lý đ ể không xảy ra
hiện tượng phân tầng vật liệu.
Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công:
- Tiến hành khôi phục, kiếm tra hệ thống
cọc định vị tim và mép đường
- Việc thi công lớp CPĐD chỉ được tiến
hành khi mặt bằng thi công đã được nghiệm
thu. Khi cần thiết có thể tiến hành kiểm tra lại
các chỉ tiêu kỹ thuật quy định của mặt bằng thi
công đặc biệt là độ chặt lu lòn thiết kế.
Công tác chuẩn bị thiết bị thi công chủ yếu và thiết bị phục vụ thi công
- Huy động đầy đủ các trang thiết bị thi công chủ yếu như máy rải hoặc máy san,
các loại lu, ô tô tự đổ chuyên chở vật liệu, thiết bị khống chế độ ấm, máy đo đạc cao
độ, thiết bị khống chế chiều dày... các thiết bị kiểm tra độ chặt, độ ẩm hiện trường.
• Công tác tập kết vật liệu vào thi công
- Vật liệu CPĐD sau khi được chấp thuận đưa vào sử dụng thi công công trình,
được tập kết đến mặt bằng thi công bằng cách:
+ Đố thành các đống trên mặt bằng thi công (chỉ đối với lớp móng và được tư
vấn giám sát cho phép rải bằng máy san) khoảng cách giữa các đống vật liệu phải
được tính toán và không quá lOm.

SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com]
20

Trang


BẢO CẢO THƯC TÁP NĂM 3


GVHD; Nguyễn Văn Tiếp

+ Sơ đồ vận hành của các xe tập kết vật liệu, khoảng cách giữa các đống vật
liệu phải được dựa vào kết quả của công tác thi công thí điếm.
- CPĐD khi vận chuyển đến công trình sẽ được thi công ngay nhằm tránh ảnh
hưởng đến chất lượng và gây cản trở giao thông.
Độ ẩm của vật liệu CPĐD
- Phải đảm bảo vật liệu CPĐD luôn có độ ấm nằm trong phạm vị độ ấm tối ưu
(Wo ±2%) trong suốt quá trình chuyên chở, tập kết san hoặc rải và lu lèn.
Công tác san, rải CPĐD
- Đối với lớp móng trên, vật liệu CPĐD được rải bằng máy rải
Đối với lớp móng dưới, có thể rải vật liệu CPĐD bằng máy san khi có biện
pháp chống phân tầng.

&

/V
- Căn cứ vào tính năng của các thiết bị thi công, chiều dày thiết kế có thể phân

thành các lớp thi công. Chiều dày của mỗi lớp sau khi lu lèn không nên quá 18cm đối
với lớp móng dưới và 15cm đối với lớp móng trên. Chiều dày tối thiểu của mỗi lớp
không được nhỏ hơn 3 lần cỡ hạt danh định lớn nhất Dmax.
- Phải thường xuyên kiểm tra cao độ, độ bằng phẳng và độ dốc ngang, độ dốc
dọc, độ ẩm, độ đồng đều của vật liệu CPĐD trong suốt quá trình san, rải.
Công tác lu lèn
- Phải lựa chọn và phối hợp các loại lu trong sơ đồ lu lèn. Thông thường sử dụng
lu nhẹ với vận tốc chậm để lu những lượt đầu, sau đó sử dụng lu có tải trọng nặng lu
tiếp cho đến khi đạt độ chặt yêu cầu.
- Số lần lu lèn phải đảm bảo đồng đều với tất cả các điếm trên mặt đường (kể cả
phần mở rộng), đồng thời phải đảm bảo độ bằng phang sau khi lu lèn.

c lu lèn phải được thực hiện từ chổ thấp đến chổ cao, vệt bánh lu sau chồng
lên vệt bánh lu trước từ 20-25cm. Những đoạn thẳng, lu từ mép vào tim đường và ở
các đoạn đường cong, lu từ phía bụng đường cong dần lên phía lưng đường cong.
- Ngay sau giai đoạn lu lèn sơ bộ, phái tiến hành ngay công tác kiểm tra cao độ,
độ dốc ngang, độ bằng phang và phát hiện những cho lồi lõm, phần tầng để bù phụ và
sữa chửa kịp thời.
IV. Thi công lóp nhựa dính bám
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com]
21

Trang


BẢO CẢO THƯC TÁP NĂM 3
Vật liệu:

GVHD; Nguyễn Văn Tiếp

- Lượng nhựa tiêu chuấn sử dụng cho công trình theo hồ sơ thiết kế được duyệt
quy định.
- Nhựa đặc 60/70 pha với một lượng thích ứng dầu hoả tính chế theo tỉ lệ dầu hoả
trên nhựa đặc là 35/100 đến 40/100(theo thể tích) tưới ở nhiệt độ 60 c.
-

Nhựa lỏng có tốc độ đông đặc trung bình MC 70.

-

Phải tưới trước độ 4h-6h để nhựa lỏng đông đặc mới được rải lớp BTN lên trên.


- Nhựa không được lẫn nước, không được phân ly trước khi dùng và phù hợp với
yêu cầu trong tiêu chuấn kỹ thuật hiện hành. Lượng tiêu chuấn sử dụng cho công trình
theo hồ sơ thiết kế được duyệt quy định.
Biện pháp thi công:
Chuẩn bị bề mặt:

rSb

- Trước khi rải lớp dính bám, nhựa thấm bám mọi vật bệu rời được đưa ra khỏi
bề mặt rải và bề mặt được làm sạch bằng các máy quét bụi, máy thổi hoặc bằng chổi

Hình IV. 1: Công nhân dọn vệ sinh vật liệu ròi bằng chối quét tay.

SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com]
22

Trang


BẢO CẢO THỤC TẬP NĂM 3

GVHD; Nguyễn Văn Tiếp

- Lớp dính bám, thấm bám chỉ được rải khi bề mặt được đánh giá là khô hoặc có
độ ấm không vượt quá độ ấm cho phép. Công tác rải phải đạt độ đồng đều cao và sự
thấm nhập tốt.

Hình IV.2: Công nhân dọn vệ sinh vật liệu ròi bằng máy thối bụi.
- Không cho phép một loại phương tiện, thiết bị nào được đi trên bề mặt sau khi
đã chuẩn bị xong đế cho rải lóp dính bám, thấm bám.

Thiết bị đun nóng :
- Thiết bị đui^nóng được vận hành trên cơ sở không làm hư hại đến vật liệu
- Thiết bị đun nóng được chế tạo sao cho không để ngọn lửa trực tiếp từ lò lửa
táp vào bề mặt của các ống cuộn, ống thang, hoặc thu giữ nhiệt mà co vật liệu nhựa
lưu thông trong đó. Vật liệu nhựa không được nóng quá 125 c.

SVTH: NGUYÊN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com]
23

Trang


BẢO CẢO THƯC TẢP NĂM 3

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

Hình IV.3: Xe phun nhựa tự hành
- Mọi thùng chứa, ống dẫn, ống phun nhựa dùng trong việc chứa, bảo quản, hoặc
đun nóng vật liệu đều được giữ gìn/SỊch sẽ trong tình trạng tốt, và được vận hành sao
cho không bị nhiễm bẩn bởi các Ị^iliệu bên ngoài.
Thiết bị phun nhựa:
- Xe phun nhựa là xổứự hành, bánh cao su và được trang bị sao cho có thế rải lớp
nhựa dính bám được đồng đều theo các chiều rộng thay đổi với lượng nhựa đúng tiêu
chuấn đã định. Xe phun nhựa được vận hành bằng các thợ lành nghề.
- Vòi^a cần được phun được điều chỉnh và thường xuyên kiểm tra sao cho thực
hiện được việc rải nhựa đồng đều. Công việc rải nhựa sẽ ngừng ngay khi bất kỳ vòi
nhựa nào bị tắc và các biện pháp sửa chữa được tiến hành trước khi rải tiếp.
- Tuỳ thuộc vào loại nhựa sử dụng và dàn phun của máy mà điều chỉnh tốc độ
vận hành của máy phù họp với lượng nhựa tiêu chuẩn được phun xuống.


SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com]
24

Trang


BẢO CẢO THỤC TẬP NĂM 3

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

Hình IV.4: Công nhân tiên hành phun nhựa đường
Áp dụng:
- Tiêu chuẩn lượng nhựa dính bám, thấm bám lấy theo hồ sơ thiết kế được duyệt
quy định.
- Bất kỳ một diện tích nào bỏ sót hoặc thiếu hụt lượng nhựa sẽ được sửa chữa
bằng các bình tưới sáèhí^^^
- Đơn vị thi công sẽ rải thêm vật liệu thấm trên những diện tích quá nhiều nhựa.
Vật liệu thấm chỉ được dùng một cách tiết kiệm và chỉ dùng ở những chồ không khô
ổ?
Thí điểm tại hiện trường:
- Trước khi chính thức băt đâu vào công việc, đơn vị thi công sẽ tiên hành thí
điếm tại hiện trường để tư vấn giám sát chấp thuận cách thức tiến hành theo lượng
nhựa tiêu chuẩn sử dụng đă được phê duyệt. Đơn vị thi công sẽ thực hiện công tác
phun thí điếm với sự chứng kiến của tư vấn giám sát.

SVTH: NGUYÊN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com]
25

Trang



BẢO CẢO THỤC TẬP NĂM 3____________________GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

Hình IV.5: Công nhân tiến hành phun nhựa thỉ điếm tại hiện trường.
- Chủ đầu tư và tư vấn giám sát có thể^^^ét và quyết định những đoạn thí
điểm tiếp theo hoặc thay đổi lượng nhựa tiêu chuẩn đã ấn định trước đây nếu thấy cần
thiết.
Bảo vệ những công trình lân cận:
Đơn vị thi công có biện pháp bảo vệ những công trình lân cận như bó vỉa, vỉa
hè...v.v khi rải lớp nhựa dính bám bề mặt để ngăn ngừa việc làm nhiếm bấn các hạng
mục công trình đó.
Bảo đảm giao thông và bảo dưỡng lóp dính bám, thấm bám:
- Đơn vị ílủxông có các phương án bảo đảm giao thông như làm đường tránh cần
thiết cho việc đi lại công cộng và việc đi lại của xe máy thi công. Ớ những chồ không
thế làm đường tránh thích hợp, việc thi công được tiến hành ở từng nửa mặt đường
một và đơn vị thi công sẽ cung cấp các phương tiện hướng dẫn giao thông theo yêu
cầu của tư vấn giám sát.
- Đơn vị thi công sẽ bảo vệ toàn bộ lớp mặt tưới nhựa và giữ nó trong tình trạng
hoàn hảo cho đến khi rãi những lớp tiếp theo.

SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com]
26

Trang


Các Chỉ Tiêu

LópMặt


Cơ Lý Của Đá

L*p

BẢO CẢO THƯC
TẢP
TÁP
Loại
Loại
I II NĂM 3
Cường

độ

nén

không nhỏ hơn.

Phương Pháp
Lóp

Thí Nghiệm
GVHD; Nguyễn
Nguyễn Văn
Văn Tiếp
Tiếp
GVHD;
GVHD:

Dưới


(daN/cm2)
V. Thi công lóp Bê tông nhựa nóng
Vật Liệu:

TCVN

1772-87
(Lấy

chứng

chỉ

vv
từ nơi sản xuất
Cốt liệu :
a/ Đá dăm xay từ đá măc
- Đá dăm trong hỗn hợp BTN được xây ra từ đá).
đá tảng, đá núi, từ cuội sỏi.
và đá biến chất.
- Các chỉ tiêu cơ lý của đá dăm dùng cho từng loại bê tông nhựa phải thoả mãn
các quy định trong bảng 1.
b/ Đá dăm xay từ đá trầm
- Lượng đá dăm mềm yếu không được lẫn trong hỗn hợp quá 10' trên và
TCVN
1772-87
lớp dưới (theo khối lượng) xác định theo TCVN
1772-87.
Độ ép nát (nét 15%

chặt vớitrong
- Lượng đá thoi dẹt không được lẫn trong hồn hợp quá 15% (theo khối lượng)
xilanh) của đá dăm
xay theo
từ TCNVNM 1772-87.
xác định
Neu
cuội sỏi, % khối lượng dùng cuội sỏi trong đá dăm không được vượt quá 2% khối lượng trong đó
lượng sét không quá 0.05% khối lượng đá. Xác định theo TCVN 1772-87.
không lớn hơn,%.
Bảng 1: Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá dăm trong bê tông nhựa
AASHTO-T96
Độ
hao
mòn
Los
Angeles (LA), không lớn

n, %.
mắt.
Hình IV. 6: Mặt đường Bằng
sau khi
được phun nhựa
sỏi
- Mọi diện tích của bề mặt
lựa bị xe cộ đi lại sẽ được sửa chừa đế đáp
được xay vỡ trong tổng số
ứng yêu câu thi công.
cuội sỏi, % khối lượng
Kiểm tra:

không nhỏ hơn.

Hàm

Tỷ
sỏi

lượng

số

nghiền

cuội

của

Rc=Dmin/Dmax

nhỏ hơn.

i chú:
-

-

Độ đồng đều của lượng nhựa đã phun xuống mặt đường được kiểm tra bằng
cuội
Bằng
mắc

kết
cách đặt các khay bằng tôn mỏng có kích thước đáy là 25cm x40cm thành cao
không
hợp
với
bằng
4cm
sàn^}
trên mặt đường hứng nhựa khi xe phun nhựa đi qua. Cân khay trước và sau xe

phun
Dmin: Cở nhỏ nhất của cuội sỏi đem xay.
nhựa đi qua, lấy hiệu số sẽ có được lượng nhựa đă tưới trên 0,10m 2 cần đặt 3 hộp
Dmax: Cỡ lớn nhấp của viên đá xay ra được. 4
trên
một trắc ngang. Chênh lệch lượng nhựa tại các vị trí đặt khay không quá 10% .
- Kiếm tra việc tưới nhựa đảm bảo đúng chuẩn loại, định mức thiết kế, sự đồng
đều, nhiệt độ tưới.. .v.v.
- Kiếm tra các điều kiện an toàn trong tất cả các khâu trước khi bắt đầu mồi ca
làm việc và cả trong quá trình thi công.
- Kiếm tra việc báo vệ môi trường chung quanh, không cho nhựa thừa, đá thừa
SVTH:
SVTH: NGUYỄN
NGUYỄN NGỌC
NGỌC NHÂN
NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com]
[www.thanhnhutdang.jimdo.com]
Trang
Trang
27

28


Cát:
- Cát dùng trong việc chế tạo bê tông
Neu dùng cát xay từ đá thì dùng đá để xay

g cát thiên nhiên hoặc cát xay.
i có cường độ không nhỏ hơn cường

độ của đá dùng sản xuất đá dăm.
- Cát dùng là cát thiên nhiên thì là cát có mô đun loại lớn (MK)>2. Trường hợp
(MK)<2 thì phải trộn thêm cát hạt lớn hoặc cát xay từ đá ra. Xác định theo TCVN 342-

86.
- Hệ số dượng lượng cát (ES) của phần hạt 0-4.75mm trong cát thiên nhiên phải
lớn hơn 80, trong cát xay phải lớn hơn 50. Xác định theo ASTM -D2419-79(91).
- Lượng bụi, bùn sét không được vượt quá 3% với cát thiên nhiên và 7% với cát
xay, trong đó lượng sét không quá 0.5%.
SSt dùng trong bê tông nhựa không được phép lẫn tạp chất hữu cơ. Xác định

5Ỳ

theo TCVN 343,344,345-86.
Bột khoáng:
- Bột khoáng được nghiền từ đá cacbonat (đá vôi canxi, đô lô mít, đá dầu...........) có
cường độ nén không nhỏ hơn 200daN/cm và từ xỉ bazơ của các lò luyện kim và xi
măng.

SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com]

29

Trang


THỤC TẬP
BẢO CẢO THƯC
TÁP NẮM 3

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

- Đá cacbon nat dùng sản xuất bột khoáng là loại sạch với lượng bụi, bùn sét
không được quá 5%. Bột khoáng khô, tơi (không vốn hòn).
- Bột khoáng nghiền từ đá cacbonnat phù họp với các chỉ tiêu kỹ thuật
- Bột khoáng ở dạng nguội, sau khi cân đo được đố trực tiếp vào thùng trộn. Thời
gian trộn bột khoáng với nhựa trong thùng trộn tuân theo đúng quy trình kỹ thuật cho
từng loại máy đối với hỗn hợp.
Nhựa đuÒTig:
- Nhựa đường sử dụng là lọai nhựa đặc có nguồn gốc từ dầu mỏ.y^Ịhưa đồng
nhất, không lẫn nước, tạp chất và không sủi bọt khi đun nóng đến

140°c

và đạt các

tiêu chuẩn kỹ thuật theo 22TCN 279-2001 và 22TCN 249-98.
- Trước khi sử dụng nhựa sẽ có hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của nhựa đưa cho
chủ đầu tư và tư vấn giám sát (Do nơi sản xuất và phòng thí nghiệm hợp chuấn cung
làm sát (Do nơi sán xuẳt và phòng thí nghiệm hợp chuẳn cung
Hình

xe vậntrường
chuyến
- Mỗi lô nhựa
gởiv.l:
đến công
sẽ hỗn
kè họp BTN đến công trường
đến công trường sẽ kèm theo giấy chứng nhận của nhà sản xuất
Hỗnthíhợp bê tông nhựa bị phân ly, đóng thành mảng hoặc có những cục không
và một bản báo- cáo
í nghiệm giới thiệurlấ tìkng, thời gian gởi hàng, hóa đơn mua,
san ratịnh
đượcvàhoặc
phần
trên xecác
khichỉ
đổ ra
bị loại
Hỗn 22TCN
hợp có nhiệt
độ
trọng lượng
cáccókết
qủađọng
thí lại
nghiệm,
tiêuđềuquy
địnhbỏ.
trong
129-98.

kết nvm thí nơhiprn rắc phỉ tiên nnv đinh trnnơ 9.9.TC'N 1 9Q-QR

thấp
độ sẽ
rảiđược
quy định
ướtkỹ
cũng
loạiít bỏ.
Mầu hơn
của nhiệt
mỗi lô
trìnhhoặc
lên do
chủmưa
đầulàm
tư và
sư sẽ
tư bịvấn
nhất là 28 ngày trước
Trước
khi sử
đỗdụng
hỗn lô
hợp
bê tông nhựa vào phễu máy rải, hồn hợp BTN sẽ được
khi đơn- vị
thi công
hàng:
kiểm Biện

tra nhiệt
độthi
bằng
nhiệt kế, nếu nhiệt độ hỗn hợp dưới 120 c thì loại bỏ.
pháp
công:
Công
tác
rãi
hỗn
họp:
Các yêu cầu
về thi công đã được chỉ rõ trong 22TCN 249-98 của Bộ GTVT
về
- Công tác rải hỗn hợp bê tông nhựa nóng được thực hiện bằng máy rãi chuyên
thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa.
dùng, ở những chỗ hẹp không rãi được bằng máy rải chuyên dùng thì rải thủ công như
vẫn chuyển hỗn họp:
sau: - Hỗn hợp sẽ được vận chuyển từ trạm trộn đến công trường bằng những xe tải
sạch có- thùng
đổ xúc
thíchhỗn
hợp,
dính
cơ và
thànhbịcửa
phía
sau kín mít. số
Dùngtự
xẻng

hợpkhông
đổ thấp
tayhữu
để hồn
hợpcókhông
phân
tầng.
lượng xe và trọng tải xe ô tô phù hợp với công suất của trạm trộn, của máy rãi và cự ly
- Dùng
vàsựbàn
trải đều
thành
lớp bằng phẳng đạt dốc ngang yêu
vận chuyến,
bảocào
đảm
liêntrang
tục, nhịp
nhàng
ở cácmột
khâu.
Cự bằng
ly vận
chuyến dày
được
chọn
cầu, bề- dày
1.35-1.45
thiết
kế. sao cho nhiệt độ của hỗn hợp đến nơi rãi không

thấp hơn 120 c. Mồi chuyến ô tô vận chuyển hỗn hợp khi rời trạm được cấp phiếu
xuất xưởng có ghi rõ nhiệt độ của hồn hợ, khối lượng, chất lượng, thời điểm xe rời
trạm trộn, nơi xe đến, tên người lái.

SVTH: NGUYỄN
NGUYÊN NGỌC
NGỌC NHÂN
NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com]
[www.thanhnhutdang.jimdo.coml
SVTH:
31
30

Trang
Trang


BẢO CẢO THƯC TÁP NĂM 3

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

Hình V.2: Máy rãi BTN chuyên dùng hiệu Mitsubishi
- Trải thủ công đồng thời với máy rải để lu lèn chung vệt rái bằng máy với chỗ
rải bằng thủ công, bảo đảm mặt đường không
- Khi bắt đầu ca làm việc, cho máy

không tải 10 phút -15 phút để

kiếm tra máy.
- Ôtô chở hỗn hợp đi li

2 trục lăn của máy rải. Sau

rãi, bánh xe tiếp xúc đều và nhẹ nhàng với
:ho thùng ben đổ từ từ hồn hợp xuống giữa
rải sẽ đảy ô tô từ từ về phía trước cùng máy rải.

phễu máy rải. Xe phải số

s>-

SVTH: NGUYỀN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com]
32

Trang


BẢO CẢO THỤC TẬP NĂM 3____________________GVHD; Nguyễn Văn Tiếp

- Khi hỗn hợp đă phân đều dọc theo guồng xoắn của máy rải và ngập tới 2/3
chiều cao guồng xoắn thì máy rải tiến về phía trước theo vệt quy định. Trong quá trình
rải lu lèn cho hỗn hợp thường xuyên ngập 2/3 chiều cáp guồng xoắn.

Hình V.4: Công nhân dùng xẻng xúc hỗn họp BTN
- Thường xuyên dùng que sắt đã đánh dấu để kiểm tra bề dày rải.
SVTH: NGUYỄN NGỌC NHÂN [www.thanhnhutdang.jimdo.com]
33

Trang



×