Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Thiết kế trạm xử lý nước ngầm công suất trạm 1000m3 ngày đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (777.5 KB, 54 trang )

MỤC LỤC
4.5.1. Giàn làm thoáng dùng máng răng cưa (chồng lên bê lắng tiếp xúc)

33

Chương 1. TỔNG QUAN................................................................................6
4.5.2. Bc lắng đứng tiếp xúc......................................................................35
1.1. Giới thiệu Tp Hồ Chí Minh......................................................................6
4.5.3. Bể lọc nhanh tưong tự Phưong án 1................................................36
1.2. Giới
huyện
Môn.......................................................................7
4.6.
Tính thiệu
toán sơ
lượcHóc
Phương
án bo sung:..................................................37

4.6.1.
1.2.1. Địa
Ezector
lý...................
thu khí.................................................................................37
.............. ............................................................7

4.6.2.
Bc lọchướng
khử sắt..................................................................................38
1.2.2. Định
phát triên Kinh tế - Xã hội Huyện Hóc Môn.................7



1.3. Khu cư xá Bà Điểm - Hóc Môn................................................................9

điên hình......................................................................................................68

1.3.1. Vị trí địa lý, tình hình dân cư.............................................................9
Chương 6. KHÁI TOÁN KINH TẾ...............................................................70
1.3.2. Hiện trạng cấp nước.........................................................................10
6.1. Tổng chi phí xây dựng hệ thống cấp nước...............................................70
1.3.3. Mục tiêu và tính cấp thiết của đề tài................................................10
6.1.1. Giá thành xây dựng trạm xử lýnước..................................................70
1.3.4. Phương pháp thựchiện.....................................................................11
6.1.2. Giá thành xây dựng mạng lưới..........................................................72

Chương 2. XÁC ĐỊNH VÙNG CẤP NƯỚC VÀ NHU CẦU sử DỤNG
6.1.3. Tổng giá thành xây dựng hệ thống cấp nước....................................72
NƯỚC............................................................................................................12

1
2


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1. Bảng cân bằng đất đai......................................................................10

Bảng 3. Các chỉ tiêu chất lượng nước...........................................................16

Bảng 5.1 Bảng thống kê lưu lượng dùng nước trong ngày...........................42


3


2006

2-1995

Nghĩa của từ
Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
Phương án 1

DANH
MỤCVIẾT
CÁC HÌNH
CÁC CHỮ
TẤT

Phương án 2
Đường quốc lộ 22
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam 33 2006
Hình 1.1
trí Tpphòng
Hồ Chí
Minh......................................................................6
TiêuVỊchuẩn
cháy
- chữa cháy
Việt Nam 2622 - 1995
ủy ban

nhân
dânHóc Môn.......................................................................7
Hình 1.2
Vị trí
huyện

45


Chưong 1. TỔNG QUAN

1.1. Giới thiệu Tp Hồ Chí Minh

Diện tích: 2.095,239 km2.
Dân số: 6.239.938 người (2005).
Dân tộc: Việt, Hoa, Khome, Chăm...
Khí hậu hai mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, lượng mưa bình

quân
hàng năm 1979mm. Mùa khô tù' tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung
bình
năm 27,55 °c, không có mùa đông. Đơn vị Hành chính: 24 quận huyện.
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong toạ độ địa lý khoảng 10
0
10’ - 10 0 38 vĩ độ bắc và 106 0 22’ - 106 °54’ kinh độ
đông.
Phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây
Ninh,
Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp
tỉnh


Rịa -Vũng Tàu, Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền
Giang.
Hình 1.1 Vị trí Tp Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh cách thủ đô Hà Nội gần 1.730km
;ni .
* đường bộ, nằm ở ngã tư quốc tế giữa các con đường hàng hải
từ
Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây, là tâm điểm của khu
vực
Đông Nam Á. Trung tâm thành phố cách bò' biển Đông 50 km
đường chim bay. Đây là đầu mối giao thông nối liền các tỉnh
trong vùng và là cửa ngõ quốc tế. Với hệ thống cảng và sân bay lớn nhất cả
nước,
cảng
Sài Gòn với năng lực hoạt động 10 triệu tấn /năm. Sân bay quốc tế Tân Sơn
Nhất
với
hàng chục đường bay chỉ cách trung tâm thành phố 7km.
Sài Gòn cổ xưa được thành lập từ năm 1623, nhưng tới năm 1698, Chúa
Nguyễn
mới cử Thống soái Nguyễn Hữu Cảnh vào kinh lược đất Phương Nam, khai sinh
ra
thành phố Sài Gòn. Năm 1911, Sài Gòn là nơi Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại ra đi
tìm
đường cứu nước, khi đất nước thống nhất, Quốc Hội khoá VI họp ngày 2.7.1976
đã
chính thức đôi tên Sài Gòn là thành phổ Hồ Chí Minh.
Sài Gòn - Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phổ trẻ, với hơn 300 năm
6



Với vai trò đầu tàu trong đa giác chiến lược phát triển kinh tế - xã hội,
thành
phố
Hồ Chí Minh đã trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá - du lịch, giáo dục - khoa
học
kỳ
thuật - y tế lớn của cả nước.
Trong tương lai, thành phố sẽ phát triên mạnh mẽ về mọi mặt, có cơ cấu
công
1.2. Giới thiệu huyện Hóc Môn

Hình 1.2 Vị trí huyện Hóc Môn

1.2.1.

Địa lý

Huyện Hóc Môn (Hình 1.2) nằm ở phía Tây bắc Thành Phố Hồ Chí Minh,
Bắc
giáp huyên Củ Chi, Đông giáp tỉnh Bình Dương, Nam giáp Quận 12 và huyện
Bình
Chánh, Tây giáp Tỉnh Long An. Diện tích tự nhiên 10.952 ha.
Nằm ở cửa ngõ Tây Bắc thành phố, Hóc Môn có hệ thống đường quốc lộ,
đường
vành đai, tỉnh lộ, hương lộ khá hoàn chỉnh. Sông, kênh rạch cũng là thế mạnh về
giao
thông đường thủy, tất cả tạo cho huyện một vị trí thuận lợi để phát triển công
nghiệp

và đô thị hóa, hỗ trợ cho nội thành giảm áp lực dân cư đồng thời là vành đai
cung
cấp
thực phẩm cho thành phố.
7


- Những thuận lợi cơ bản:

+ Đảng bộ và nhân dân Hóc Môn luôn nêu cao tinh thần đoàn kết,
phát
huy
truyền thống Cách Mạng của huyện Anh hùng, sẵn sàng vượt qua khó khăn,
lao
động cần cù sáng tạo để thực hiên công cuộc đổi mới do Đảng lảnh đạo.
+ Những thành tựu xây dựng và phát triên của Huyện trong 30 năm

qua,
đặc biệt trong 5 năm gần đây đã tạo tiền đề thuận lợi cho sự phát triển kinh
tế
xã hội Huyện nhanh và bền vừng trong những năm tới.
+ Huyện có vị trí địa lý và giao thông thuận lợi, nằm trên trục đường
Xuyên
Á, là một cửa ngõ vào thành phố; cơ sở hạ tầng kỹ thuật được đầu tư khá
mạnh
và đồng bộ; có tiềm năng đất đai, lao động và sự chuyển dịch cơ cấu lao
động
theo xu hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá ngày một nhanh; cùng với
các
loại

hình thương mại - dịch vụ đang trên đà phát triển...sẽ góp phần đẩy nhanh
quá
trình chuyên dịch cơ cấu kinh tế huyện trong giai đoạn 2006 - 2010.
- Những khó khăn chủ yếu:

+ Kinh tế Huyện có sự tăng trưởng nhưng chưa thật bền vừng.
+ Mức sống của một số bộ phận nhân dân còn khó khăn.
+ Mặt trái của cơ chế thị trường và tốc độ đô thị hóa, đã làm phát sinh
nhiều
vấn đề phức tạp về an ninh - trật tự, đất đai, môi trường, quản lý dân số lao
động
vv...
* Mục tiêu:
- Mục tiêu tổng quát:
Huy động tối đa các nguồn lực, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng
công nghiệp - thương mại, du kịch và dịch vụ - nông nghiệp; phát triển đô thị
gắn
với
mỳ quan, môi trường sinh thái, nâng cao chất lượng mọi mặtđời sống cho nhân
dân;
tiếp tục xây dựng và phát huy truyền thống Cách mạng và những giá trị đạo đức,
văn
hóa dân tộc.
Trong đó, một số mục tiêu cần tập trung thực hiện là:

8


TỶ

DIỆN TÍCH
LỆ
BÌNH QUẦN
(m2/ngườ
(m2)
(%)
i)
66
870.15
34.15
10.8
1
- Xác định cơ cấu kinh
Bảng
tế: 1. Bảng cân bằng đất đai
- Nhà phổ + Biệt thự
230.15
Cơ cấu kinh tế 58
suốt
5 năm 2006 - 2010 là cơ cấu: công nghiệp - thương mại
- Đất chung cư
8 640.00
dịch vụ - nông nghiệp. Dự báo đến năm 2010 tỷ trọng giá trị sản xuất ngành
13 941.00
7.12
2.3
nông
2
nghiệp giảm chỉ còn dưới 10% trong tông giá trị sản xuất - kinh doanh - dịch vụ,
cây xanh công viên + TDTT

27 415.00
14.01
14.2
3
LOẠI ĐẤT

giao thông + sân bãi
4

87 567.88

44.72

31.8

1.3. Khu cư xá 195
Bà Điếm
- Hóc Môn
794.03
100.

31.8

00

Vị trí địa lý, tình hình dân cư
Cư xá Bà Điểm nằm cách ngã tư An Sương 400m về phía Tây đến ngã tư
Trung
Chánh, mặt tiền giáp QL 22. Khu cư xá nằm trong khu vực đông dân cư.
1.3.1.


Theo Quy hoạch điều chỉnh Khu dân cư Bà Điểm - Hóc Môn năm 2003 Cty
Xây1.3.2.
dựng và Phát
triển
nhàcấp
Huyện
Hóc Môn (Phụ lục 1):
Hiện
trạng
nước
Cư xá
được
chiacưthành
khu-từHóc
khuMôn
A đến
s (dự
Khi
quy
hoạch
xá Bàcác
Điếm
vềkhu
lâu dài
dựkiến
kiếnxây
cấpdựng).
nước bằng
nguồnTrong

nướccư
tù'xá
hệhiện
thống
sông
Sài khu
Gòn1,bàng
ốngKDI
500mm
có cấp
217nước
hộ nằm
trong
khu đường
2 và khu
(được
xây
chạy
song
dựng
song
lộ 22,được
nhưng
do không
kinh
thống
này
dở dang
đúng Quốc
quy hoạch

duyệt)
hầu hếtđủvới
nhàphí
xâyhệ
dựng
kiên
cổxây
từ 2dưng
- 4 lầu.

phải
Cáckhoảng
cơ sở kinh
mang
nghiệp
trung
theongười
các trục
mất một
thờitếgian
lâutính
nừacông
mới hoàn
tất.tập
Bởi
vậydọc
nhừng
dânđường
ở nơi
chính.

đây Còn lại dân cư sống bằng nghề chăn nuôi, trồng trọt và các nghề phụ khác

như:
những người dân mới về sinh sống ở cư xá đều phải tự tìm lấy nguồn nước đê sử
tiếu
thủ công nghiệp, buôn bán nhỏ...
dụng.
Một số
dândiện
phảitích
muakhu
nước
với giá m2
rất là cao. Một số hộ hứng và tích trừ
- hộ
Tổng
đất:sạch
195794.03
nước
- Tổng
số căn:
1540
đó: khăn
30 căn
biệt thự
vườn;
mưa đe
sử dụng
nhưng
gặpcăn.

rất Trong
nhiều khó
trở ngại
vì việc
hứng nước mưa
chỉ
536 căn phố liên kết;
thực hiện được đối với các hộ dân ở các nhà thô sơ; mưa có mùa và nước mưa
974 căn hộ chung cư;
ngày
càng -ngày
bị số
ô nhiễm,
đặcngười.
biệt là ở đây là khu vực nằm gần khu công nghiệp
Tổng
dân: 6160
Tham
- và
CácKhu
côngcông
trìnhnghiệp
xây dựng
Lương
Tânkhác:
Bình. Bên cạnh đó môt số hộ dân tự khoan
giếng
tầng
+ Ngân hàng;
nông, các giếng này thường bị ô nhiễm tù' trên mặt và do xử lý thông tầng không

+ Bưu cục;
tốt,
nên còn gây
ô nhiễm
lan sang
các triển
tầng chứa
nước
khác. Nước sinh hoạt đã khó
+ Cty
Xây dựng
và Phát
nhà Hóc
Môn;
khăn,
nước cho các dịch vụ vệ sinh công cộng và phục vụ cho công tác cứu hỏa càng
khó
khăn hơn.
10
9


ổn định và giá thành hợp lý cũng như phù hợp với quy hoạch chung của thành phố và
khu vục.

1.3.4.

Phương pháp thực hiện

- Thu thập số liệu.

- Dựa trên các tiêu chuẩn quy phạm chuyên ngành cấp nước.
- Sử dụng phần mềm chuyên ngành cấp nước.
- Vận dụng các kiến thức đã được học và tài liệu tham khảo.

11


N-q-kngaymax _ 6 1 60 X 120 X 1, 2 X 80 3

Chưong 2. XÁC ĐỊNH VÙNG CẤP NƯỚC VÀ NHU CẢU

2.1. Xác định vùng cấp nước

Căn cứ vào công suất của giếng hiện có, sự bố cục khu dân cư và khả năng
đào
băng đường đối với các tuyến giao thông chính, có thể xác định vùng cấp nước

2.2. Xác định nhu cầu sử dụng nước

Các nhu cầu sử dụng nước bao gồm

2.2.1.

- Cấp nước cho sinh hoạt;
- Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp và công nghiệp;
- Cấp nước cho các dịch vụ công cộng và dịch vụ thương mại;
- Cấp nước cho cứu hỏa.

Tính toán cụ thể
Do tình hình kinh tế - xã hội thực tế nên thiết kế hệ thống cấp nước cho

khu
dân
cư trước mắt đến giai đoạn năm 2010. Sau năm 2010 nếu nhu cầu sử dung nước
tăng
lên thì sẽ tính đến phương án bô sung nuồn nước.
2.2.2.

- Nhu cầu nước cấp cho sinh hoạt:

m
Q ax
sh
Trong đó:
N

q

:

Tiêu

:

-------— =-------------—:----=
/ngđ
1000
1000x100
Dân

chuẩn


số
dùng

Khu

dân

nước,


q

N
=

709.6

=
150

m

6160

người

1/người.ngđ

kngày max •' Hệ số không điều hòa ngày lớn nhất, chọn kngày max = 1,2

( Theo mục 3.3 TCXDVN 33 - 2006)
- Nhu cầu cấp nước cho dịch vụ công cộng (tưới cây, rũa đường và cúư hỏa

dự
kiến bàng 10% nước sinh hoạt:

709.6

X 10% = 71 m3/ngày.
12


- Nhu cầu cấp nuớc cho công nghiệp - dịch vụ dự kiến bàng 10% nước sinh
hoạt:
709.6 X 10% = 71 m3/ngày.

—> Tổng công suất mạng lưới cấp nước:
709.6 + 71 + 71 = 852 m3/ngày.

Lượng nước thất thoát dự kiến là 10%:
852 X 10% = 85.2 m3/ngày.
Lượng nước cần cho yêu cầu riêng của nhà máy xử lý nước dự kiến lấy
bàng 7%:
852 X 7% = 59.6 nrVngày.
—> Tổng công suất nhà máy cấp nước:
852 + 85.2 + 59.6 = 996.4 m3/ngày
Xác định công suất khai thác của giếng là: Q = 1000

13



Chuông 3. NGUỒN NƯỚC

3.1. Đặc điếm khí hậu - thủy văn

Công trình khai thác nước ngầm của Công ty Xây dựng và Phát triển Nhà
Hóc
Môn nằm trong vùng ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo.
Trong
năm có 2 mùa rỏ rệt, mùa mưa kéo dài tù' tháng năm đến tháng mười. Mùa khô
từ
tháng mười một đến tháng tư năm sau.
- Lượng mưa thay đôi tù' 635mm đên 2047mm.

3.2. Đặc điếm địa hình và mạng lưới thủy văn

Công trình khai thác nước ngầm của Công ty Xây dựng và Phát triên Nhà
Hóc
Môn nằm trong vùng ngoại thành Thành phố Hồ Chí Minh đang được đô thị
hóa.
Dân
cư bao gồm nhiều ngành nghề: tiếu thủ công nghiệp, thương nghiệp dịch vụ.
Giao
thông trong vùng khá thuận lợi nhờ nằm gần các trục giao thông chính gồm các

3.3. Thời điếm thi công và sử dụng giếng khoan

Giếng khoan được thi công và hoàn thành vào tháng 05 năm 1994 và
nghiệm


3.4. Vị trí địa lý giếng khoan

Giếng nằm trên khu đất thuộc cư xá Khu K - xã Bà Điếm, có

3.5. Thông số kỷ thuật giếng khoan
- Đường kính lỗ khoan:

325mm

- Đường kính ổng lọc:

219mm
Giếng trong quá trình khai thác thử có độ ốn định rất tốt về lưu lượng cung

cấp
cũng như mực nước động và mực nước tĩnh.

14


BYT

7.53
6.5-8.5
+ Hàngnước
ngày (mg/1
kiểm
tra hệ thống
- Mực
cứng tông cộng

18.0
350lọc nước và kiềm tra hệ thống ống
tĩnh:
)
bơm. nước (mg/1
10.63 26.0 300
- Mực
)
-động:
Máy bơm khai thác:
(mg/1
0.3 m
3
Từ việc
xác
định
công
suất
khai
thác
của50
giếng
là:sử1000
tương
)
Loại bơm: Máy
bơm
suất
m3/h;
dụngm3/ngày,

điện 3 pha.
(mg/1
0.2chìm, công50
đương
)
50 m3/h với chế độ làm việc
20h trong ngày
(mg/1
2.0
250như trên là hợp lý.
)
3.9. Chất lượng nước(mg/1
2.3
3
)
(Nguồn:
Theo
xéttrúc
nghiệm
của Trung tâm Y Te Dự Phòng - Sớ Y Tế TP.HỒ
3.6.
Địa tầng
- cấu
giếng
(mg/1
0.02
2.5
Bảng
3.
Các

chỉ tiêu
chất
lượng
* Căn cứ vào mặt )cắt giếng khoan
(xem
Phụ
lục 2)nước
thì cấu tạo địa tầng của
tổng cộng
(mg/1
0.77
0.5
giếng
)
như sau:
kiềm tống cộng
(mg/1
30.0
/
)
- Từ O.Om đến 8.Om:
Lóp đất vàng,/phía dưới là sét lẫn sạn Latcrit;
(mg/1
0.1
)
-Từ 8.0m đến 11,5m:
Lóp/ bột sét vàng;
(mg/1
/
)

ng số vi khuấn hiếu khí,- Từ
số 11.5m
khuânđến 14.5m: /Lóp sét cứng/lẫn cát kết;
lạc sau 24h, nhiệt độ
- 37°C
Từ 14.5m đến 31 .Om: Lóp cát vàng trung thô;

liíòrms 37°C

- Từ 3 l.Om đến 54.Om:
sét dẻo50cứng vàng;
(MP Lóp0/100m

liíòrm faecal

- Từ 54.Om đến 70.Om:
cát trung
(MP Lóp0/100m
0 thô có đoạn pha lẫn ít sét vàng;

N)

l

N)
- Từ 70.0m đến 74.Om:
Lóp lsét cứng lẫn cát kết.
* Cấu trúc giếng:

- Từ O.OOm đến 38.28m: Ông thép có đường kính ngoài (Dng) là


325mm;
- Từ 38.28m đến 56.50m: Ống thép có Dng là 219mm;
- Từ 56.50m đến 69.00m: Đoạn ống lọc inox có Dng là 219mm;
- Từ 69.00m đến 72.00m: Ống lắng bàng thép có Dng là 219mm có lắp

van đáy;
- Ông châm sỏi bàng ống PVC có đường kính 90mm.

3.7. Gia cố giếng

Ket
luận:
- Từ
16.0m đến 70.Om: Được đổ sạn cở 8 - lOmm;
-- Chỉ
tiêu cảm
quan vàĐược
thànhtrám
phần
vô sét
cơ:chống
Khôngthấm
đạt thấu;
tiêu chuẩn về sắt
Từ 8.0m
đến 16.Om:
bằng
tổng
cộng

O.Omđến
Đổ1329
bê tông
cát;
- Tiêu-Từ
chuẩn
vệ sinh8.Om:
ăn uống
Bộ Y
Te.
Bệ giếng
kíchvật:
thước
X 1chuẩn
X lm. vi sinh - Tiêu chuẩn vệ sinh ăn uống
-- Chi
tiêu vicósinh
Đạt1tiêu
1329
3.8. Tình trạng giếng, thiết bị khai thác và xử lý
- Chất lượng nước tốt và cung ứng đủ nước cho nhu cầu của các hộ dân.

16
15


Chưong 4. TÍNH TOÁN - THIỆT KÉ TRẠM xử LÝ
NƯỚC NGÀM

4.1. So’ lược về nước ngầm chứa sắt và các phương pháp khử sắt trong


nước

Trạng thái tồn tại tự nhiên của sắt trong các nguồn nưóc
Trong nước ngầm sắt thường tồn tại ở dạng ion, sắt có hóa trị II (Fe2+) là
thành
phần của các muối hòa tan như: Fe(HC03)2; FeS04... hàm lượng sắt có trong các
nguồn nước ngầm thường cao và phân bố không đồng đều trong các lóp trầm
tích
dưới
đất sâu. Nước ngầm có hàm lượng sắt cao, làm cho nước có mùi tanh và có màu
vàng,
gây ảnh hưởng không tốt đến chất lượng ăn uống sinh hoạt và sản xuất. Do đó,
khi

nước có hàm lượng sắt cao hơn giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn thì chúng ta
phải
tiến hành khử sắt.
4.1.1.

Các hợp chất vô cơ của ion sắt:
- Các hợp chất vô cơ của ion sắt hóa trị II:

FeS, Fe(OH)2, FeC03, Fe(HCƠ3)2, FeS04,...
- Các hợp chất vô cơ của ion sắt hóa trị III:

Fe(OH)3, FeCl3,... trong đó Fe(OH)3 là chất keo tụ, dễ dàng lắng đọng
trong
các
bổ lắng và bể lọc. Vì thế các họp chất vô cơ của sắt hòa tan trong nước hòan tòan


thể xử lý bàng phương pháp lý học: làm thoáng lấy oxy của không khí đề oxy
hóa
sắt
hóa trị II thành sắt hóa trị III và cho quá trình thủy phân, keo tụ Fe(OH)3 xảy ra
hòan
tòan trong các bể lắng, bể lọc tiếp xúc và các be lọc trong.
- Các phức chất vô cơ của ion sắt với silicat, photphat (FeSiO(OH)3+3):

+ Các phức chất hũu cơ của ion sắt với axit humic, íimvic,...
+ Các ion sắt hòa tan Fe(OH)(, Fe(OH)3 tồn tại tùy thuộc vào giá trị
thê
oxy
hóa khử và PH của môi trường.
+ Các loại phức chất và hỗn họp các ion hòa tan của sắt không thể khử
bàng
phương pháp lý học thông thường, mà phải kết họp với phương pháp hóa
17


Neu trong nước có oxy hòa tan, sắt (II) hyđroxyt sẽ bị oxy hóa thành sắt
(III)
hyđroxyt theo phản ứng:
4Fe(OH)2 + 2H20 + 02 -> 4Fe(OH)3ị
Sắt (III) hyđrôxyt trong nước kết tủa thành bông cặn màu vàng và có thể
tách
ra
khỏi nước một cách dê dàng qua quá trình lắng lọc.
Ket họp các phản ứng trên ta có được phản ứng của các quá trình ôxy hóa
sắt như

4Fe2+ + 8HCCO3' + 02 + H20 -> 4Fe(OH)3 + 8H+ + 8HC03'
Nước ngầm thường không chứa các chất ôxy hòa tan hoặc có hàm lượng
rất
thấp.
Đẻ tăng nồng độ ôxy hòa tan trong nước ngầm, biện pháp đơn giản nhất là làm
thoáng.
Hiệu quả cảu bước làm thoáng được xác định theo nhu cầu oxy cho quá trình
khử sắt.
- Phương pháp khử sắt bằng hóa trình ôxy hóa:

+ Làm thoáng đơn giản bàng bề mặt lọc: Nước cần khử sắt được làm
thoáng
bàng giàn phun mưa ngay trên bề mặt lọc. Chiều cao giàn phun mưa
thường
lấy
khoảng 0.7m, lồ phun có đường kính 5 - 7mm, lưư lượng tưới vào khoảng
10m3/m2.h. Lưư lượng ôxy hòa tan trong nước sau làm thoáng ở 25°c lấy
bàng
40% lượng ôxy hòa tan bỏa hòa (ở 25°c lượng ôxy hào tan bảo hòa bàng
8.1mg/l).
+ Làm thoáng bằng giàn mưa tự nhiên: Nước cần được làm thoáng
được
tưới lên giàn làm thoáng một bậc hay nhiều bậc với các sàn rải xỉ hoặc tre
gỗ.
Lưu kượng và chiếu cao tháp cũng tương tự như trên. Lượng ôxy hòa tan
sau
lam
thoáng bàng 55% lượng ôxy hòa tan bảo hòa. Hàm lượng C02 sau làm
thoáng
giảm 50%.

+ Làm thoáng cường bức: Cũng có thể dùng dàn làm thoáng cường
bức
với
lưu lượng nước từ 30 - 40 m3/h. Lượng không khí tiếp súc lấy từ 4 - 6m3
cho
lm3 nước, lượng ôxy hòa tan sau làm thoáng bàng 70% lượng ôxy hòa tan
bảo
hòa. Hàm lượng C02 sau làm thoáng giảm 75%.
- Khử sắt bằng hóa chất:

Khi trong nước nguồn có hàm hàm lượng chất hữu cơ cao, các chất hữu cơ
18


Trạm
cấp I bơm

iàn mưa
áng răng
cưa
Trạm
ấp I bơm

Giàn
Bể
Bể
Trạm
ống
lọc
chứa

phun
nhan
nước
cấp II bơm
mưa
h
sạch
Bể
Bể
Bể lắng
lọc
chứa
đứng
nhan
nước
4.2.1.
Dây
chuyền
công
nghệ
I (Phương
lý phức tạp, hcho nên thường
kết hợp
khử sắt án
với1)quá trình xử lý khác như
sạch
xúc tiếp
xử

Sơ đồ dây chuyền công nghệ: Phương án chọn

Ezector ổn định nước
Bểbàng
lọckiềm, làm mềm nước bàng vôi kết họp với sôđa.
khí thu
lực áp
Clo khử trùng
+ Biện pháp khử sắt bằng Clo:
Quá trình khử sắt bàng clo được thực hiện nhờ phản ứng sau:
Fe(HC03)2 + Cl2 + Ca(HC03)2 + 6H20 -> 2Fe(OH)3 + CaCl2 + 6H+ +
6HC03’
+ Biện pháp khử sắt bằng kali Permanganat (KMn04):
Khi dùng KMnơ4 đế khử sắt, quá trình xảy raMạng
rất nhanh vì cặn mangan
lưới
(IV)
phân
Phạm vi áp dụng của dây chuyền 1 :
hyđroxyt vừa được tạo thành sẽ là nhân tố xúc tác cho quá trình phối
khử. Phản
+
Nguồn
nước

hàm
lượng
sắt
<
ứng
khử xảy
ra theo phương trình sau:

5mg/l
5Fe2+
+ 8H+ -> 5Fe3+ + Mn2+ + 4H20
+ pH+>MnO4'
7
++ Biện
sát bằng cách lọc qua lóp vật liệu đặc biệt:
Côngpháp
suất khử
bất kỳ.
Các vật liệu đặc biệt có khả năng xúc tác, đây nhanh quá trình oxy hóa
4.2.2.khử
Dây chuyền công nghệ II (Phuơng án
2)
Fe2 thành Fe3+ và giữ lại trong tầng lọc. Quá trình này diễn ra rất nhanh
Clo khử trùngvà
chóng
có hiệu quả cao. Cát đcn là một trong những chất có đặc tính như thế.
+ Biện pháp khử sắt bàng phương pháp trao đồi ion:
Trạm bơm
cấp I Phương pháp trao đổi ion được sử dụng khi kết hợp với quá trình khử
cứng.
Khi sử dụng thiết bị trao đổi ion để khử sắt, nước ngầm không được tiếp
xúc
với
không khí vì Fe3+ sẽ làm giảm khả năng trao đổi của cácTrạm
ionic.bơm
Chỉ có hiệu
cấp II
quả

khi khử nước ngầm có hàm lượng sắt thấp.
Phạm
vi áp pháp
dụng khử
của sắt
dâybằng
chuyền
2: pháp vi sinh:
+ Biện
phương
Một
loại vi sinh
oxy hóa
sắtMạng
trongsắtđiều + sổ
Nguồn
nướccó khả
có nănghàm
lượng
10mg/l
lướiquá
trình
phân 6.8
+
pH
>
oxy hóa hóa học xảy ra rất khó khăn. Chúng ta cấy các mầm khuẩn sắt
trong+ Công suất bất kỳ.
lớp

cát lọc của bế lọc, thông qua hoạt động của các vi khuẩn sắt được loại ra
4.2.3.khỏi
Sơ luợc công nghệ Ezector thu khí qua lọc áp lực (Phuơng án bổ
sung)nước. Thường được sử dụng thiết bị bế lọc chậm đế khử sắt.

19
20


4.3. Tính toán trạm bom cấp I

* Sơ lược giếng khoan:
Giếng khoan là một công trình thu nước ngầm mạch sâu. Độ sâu khoan
giếng
phụ thuộc vào độ sâu tầng chứa nước, thường nằm trong khoảng từ 20 - 300 m,
đôi
khi có thê lớn hơn. Đường kính giếng 150 - 600 mm.
Giếng khoan được sử dụng rộng rãi cho mọi loại trạm cấp nước.
- Phân loại: Có 4 loại giếng khoan đang được sử dụng:
+ Giếng khoan hoàn chỉnh khai thác nước ngầm không áp, đáy giếng
được
khoan đến tầng cản nước đầu tiên (Tầng cản nước còn gọi là tầng cách
nước
thường được cấu tạo bởi sỏi, sét, cát kết, cuội kết..., nước không di chuyển
qua
được các tầong cản nước).
+ Giếng khoan không hoàn chỉnh khai thác nước ngầm không áp, đáy
giếng nằm cao hơn tầng cản nước.
+ Giếng khoan hoàn chỉnh khai thác nước ngầm có áp.
+ Giếng khoan không hoàn chỉnh khai thác nước ngầm có áp.

- Cấu tạo giếng khoan gồm có 4 bộ phận chính:

+ Cửa giếng hay còn gọi là miệng giếng: Miệng giếng đặt cao hơn
sàn
nhà
tốt nhất là 0,3 m. Phần cổ giếng bên ngoài thường được chèn xi măng để
tránh
nước từ phía trên thấm theo cổ giếng xuống. Miệng giếng được đậy kín
khi
khai
thác.
+ Óng vách: Dùng đê gia cố, bảo vệ giếng, tránh sạt lờ thành giếng
trong
quá trình khai thác và ngăn không cho nước chất lượng xấu từ phía trên
chảy
vào trong giếng. Phần ống vách cũng là nơi đề lắp đặt máy bơm. Ống vách
thuờng dùng vật liệu thép đen. Ống gồm nhiều đoạn ống nối với nhau.
Chiều
dày thành ống từ 7 - 12 mm. Ống có thể có một hoặc nhiều cờ đuờng kính
khác
nhau. Khi chiều sâu khoan dưới 100 m, ống vách có thê dùng một cỡ
đường
kính. Chiều sâu khoan lớn, càng xuống phía dưới đường kính ống vách
càng
thu
nhỏ lại. Lúc đó ống vách có thể có 2 - 3 cỡ đường kính, ứng với một cờ
đường
21



Trong 4 bộ phận chính của giếng khoan đã được nêu ở trên thì ống lọc là
bộ
phận quan trọng nhất của giếng khoan. Ket cấu ống có ảnh hưởng quyết định
đến
chất
lượng làm việc của giếng.
- Các yêu cầu đối với ống lọc:
+ Có tỉ lệ diện tích lọc lớn.
+ Ngăn không cho cát từ tầng chứa nước và sỏi chèn trôi lọt vào trong
giếng. Tổn thát áp lực của dòng chảy vào giếng nhỏ.
+ Đủ yêu cầu về cơ học.
+ Đủ trống đổ làm công tác bảo dưởng địng kỳ.
+ Chống lại sự ăn mòn và bám cặn...
- Phân loai ống lọc: Gồm có các loại ống lọc: ống khoan lỗ, ống cắt khe,
ống
lọc
quấn dây, ống bọc lưới, ống khung xương, ống lọc bọc sỏi.
Trạm bơm cấp I làm việc điều hòa trong ngày, lưu lượng trạm bơm cấp một
là lưu lượng trung bình ngày.
Căn cứ vào mặt cắt địa tầng của giếng khoan ta thấy khai thác nước ở tầng,
chiều dày tầng chứa nước dao động tù' 56 - 72m trưng bình là 64m.
Căn cứ vào kích thước hạt sơ bộ ta chọn hệ số thấm K = 1 Om/ng ( theo tài
liệu
công trình thu nước ngầm của Lê Dung ). Tra bảng: đối với cát hạt trung có bán
kính
ảnh hưởng từ 100-200m (sơ bộ chọn R=200m).
Giải pháp thiết kế giếng khoan hoàn chỉnh có áp đề khai thác:
Chọn kiếu ống lọc: Dựa vào địa chất của tầng khai thác nước là các hạt
mịn


trung có đường kính d= 0,1 - 0,25 mm ta chọn loại ống lọc bọc sỏi hai lớp sỏi.
* Thuyết minh tính toán: Trên cơ sở giếng khoan khai thác hiện hữu.
Lưu lượng nước cần khai thác cho trạm xử lý: Qtr=
1000m3/ng
Công suất của giếng là : lOOOmVngd tương đương
50m3/h
Từ O.OOm đến 38.28m: Óng thép có đường kính ngoài (Dng) là 325mm
Từ 38.28m đến 56.50m: Ống thép có Dng là 219mm
Từ 56.50m đến 69.00m: Đoạn ống lọc inox có Dng là 219mm
Từ 69.00m đến 72.00m: Ống lắng bằng thép có Dng là 219mm có lắp van
đáy

22


q"h~14_14

Trong đó:
Hdộng 26 m
Hmựa (chồng lên bể lọc nhanh) = 4.2 +0.7 = 4.9 m
Hdư = 2- 3m-> chọn Hdư = 3 m
( Hvan + Hông ) = 2 - 2.5 m —> Chọn ( Hvan + Hông ) = 2.5 m
Vậy

Hbơm

=

26


+

4.9

+

3

+

2.5

=

36.2

m

—> Chọn Hbơm = 40 m
Chọn máy bơm: BơTn chìm Grundíòs SP 46 - 6 (50Hz - Motor : MS 6000, 9.2 kW).
4.4. Tính toán dây chuyền công nghệ 1 (Phương

án 1)

4.4.1.

Tính toán giàn phun mưa trực tiếp trên bề mặt bể lọc

* Tính toán ống phân phối nước đến giàn mưa:
Tính một giàn mưa cung cấp cho một bể lọc để khi vận hành, sửa chừa cho

thuận tiện và đơn giản .Vậy ta có 2 bê lọc thì có 2 giàn mưa giông nhau:
= Qt = ll = 7
pN
Trong đó:
Qtr:

Công

suất

của

trạm

=50m3/h

=14

1/s

N : Giàn mưa (N=2 giàn mưa)
Vận tốc cho phép trong ống phân phối chính từ 1.5 - 2 m/s (TXDVN
33 :

4 x£
4x 0.014
3. 14X V V 3. 14x 1.5
Dphân phối chính 110 mm vc 1,5 m/s
D


* Tính ống nhánh và diện tích lỗ của một giàn
mưa:
- Tính số ống nhánh (n):
„ rb-0,2 „ „ r2-0,2 „ t '
n = 2x[- - -- — + l] = 2x[- - — + 11 = 14 ống
0,3
0,3
n = 14 ống cho một giàn mưa
Tổng sổ ống nhánh cho 2 giàn : 14 X 2 = 28 ống
b : chiều dài của lgiàn cũng là chiều rộng của toàn khối bề (b=2m)
- Lưu lượng qua một ống nhánh:
_ "tp _
/
23


4

D..

V3.14x1.8x1000

T> nhánh = 20 mm , V = 1,8 m/s
* Tính sổ lỗ khoan trên ổng nhánh (một ống
nhánh):
- Diện tích tiết diện trên ống
phối chính
^ phân
J_A4^Ạl
= m2

COp4
4
- Tổng diện tích các lồ trên ổng phân phối lấy bàng 35% diện tích tiết diện
của
ống phân phối chính ( Zn )

S/7o=35%xft>í, =35% X 0.01=0.0035 m2
- Diện tích một lồ:

Chọn đường kính một lồ 6mm
3,14x0,0062
= 0,00002826 m2
- Tổng số lỗ của một giàn mưa
znl0 =guiL= Q’0035 = 124 lỗ
Fll0 0,00002826
- Chiều dài của một ống nhánh:
a-D -0,2
2.5-0,110-0,2 ,
Inh = -- -- ------ = -----—----— = 1 . 1 m
nh
2
2
- Sổ lỗ khoan trên một ống nhánh:
^ = ^ = 9 15
n 14
Trong đó:
z l0: Tổng số lỗ trên giàn mưa
n : Số nhánh trên 1 giàn mưa
- Khoảng cách giừa hai tim lồ kề
nhau:

1, = — = — =
0.12
m
9
9
Trong đó:
24


1 h: Chiều dài của một ống nhánh (lnh
=1.1

m)

22
* Tính tổn thất áp lực của một giàn
ống:
PxpỈL
+ Ikl
2g 2gJ
Trong đó:
£, : Hệ sức căng
Ị> = + 1
W: Thương số giữa tổng diện tích các lỗ trên ống và diện tích tiết diện
ngang của ống
w^Xfl0 =
= 0,35
0,0035
^ = cop
^7 0,01

+ 1 =
18,95
0,352
vch : Vận tốc trong ống phân phối chính (vch
=1.5

m/s)

Vnh : Vận tốc trong ống nhánh (vnh= 1,8 m/s)
Vậy:h = 18,95x[ hấL + l’*2 ] = 5.3 m
* Tính ống chính cấp nước từ các giếng về giàn mưa của bế lọc
- Lưu lượng của ống chính
qCh = Qtr= 14 1/s
Vận tốc cho phép <2m/s (TCXDVN 33:
2006 )
Tra bảng thủy lực ta có:
D = 140 mm, V = 1,1 m/s , 1000Ĩ = 8.14
* Chiều cao của giàn mưa: h > 0,7m (TCXDVN 33: 2006)
* Kiểm tra điều kiện lượng oxi hóa sắt:
Giàn ổng phun mưa đặt trên cao hơn mực nước trong bể lọc là
0.8m
(tính
từ
tim lồ phun)
- Giàn mưa được đặt trực tiêp trên mặt bê lọc
Chiều cao giàn phun mưa H = 0,7 m (tính từ lồ phun đến mực

nước
lọc)


rnax

của

bế
25


MO2 = Mo2hoa,an -[0,■47MH2Í5 + 0,143MhV+ +các chất hữu cơ]

NhưTrong
vậy lượng
đó: 02 hòa tan sẽ là:
X 8,1chất
= 3,24H2S
mg/1trong nước nguồn
MH S : Hàm 40%
lượng
- Tính
02 hòa
tan Fe21
còn lại
khi làm thoáng thủy phân
M(.lượng
2+: Hàm
lượng
có trong
trong nước
nước sau
nguồn

sắt
(áp
dụng Mà
côngtrong
thứcnước
X - 25
Xử

nước
cấp
cho
sinh
hoạt

công
nghiệp
của
Trịnh
nguồn không có các chất H2S và các chất hữu cơ, do vậy:
Xuân Mơ2 = 3,24-[0,143x0.77] = 3.13 mg/l= 1.75 mol/1
Lai và Đồng Minh Thu) là:
Thế oxy hóa khử yêu cầu sau khi khử sắt:
Fe3+ / Fe2+ = 1,34 - 0,177 X 7.53 = 0,0715 (vol)
E02 / H20 = 1,231 - 0,059pH + 0,0145 lg[02 ]
(Áp dụng công thức X - 16 - Xử lý nước cấp cho sinh hoạt và công nghiệp
của
Trịnh Xuân Lai và Đồng Minh Thu)
E°2
-=— = 1,231 - 0,059 X 7,53 + 0,0145 lg[l .75] = 0,79 (vol)
H20

EFe3t >
E°2
So sánh các gái trị —— yêu câu và —— theo tính toán
Fe2+
H20
E°2 EFe3+
ẼỆÕ ĨV7
0,79 v>3 X 0,0715
0,79 v> 0,215 V
Trong đó:
3 : là hệ sổ được áp dụng để đáp ứng tốc độ oxy hóa khử khi khử sắt
—► Như vậy theo dây chuyền công nghệ làm toán đơn giản bằng giàn
phun
mưa
trực tiếp lên bề mặt bê lọc thõa mãn điều kiện lượng oxi hóa sắt.

4.4.2.

Bế lọc nhanh (vật liệu lọc cát thạch anh vói các cõ’ hạt khác

nhau)
* Trong bề lọc, chọn vật liệu lọc là cát thạch anh có:
- dmin = 0,5 mm
- dmax = 1,25 mm
- dtd = 0,6 - 0,65 mm, chọn dtd = 0.65 mm

26


- Hệ số không đồng nhất K = 1,5 -í- 1,7, chọn K = 1,7

- Chiều dày lớp cát lọc chọn L = 800 mm
- Tốc độ lọc ở chế độ làm việc bình thường Vtb = 5-^6 (m/h), chọn vtb =

6 (m/h)
- Tốc độ lọc ở chế độ làm việc tăng cường vtc = 6

7,5 (m/h), chọn vtc

= 7,5
(Lấy theo bảng 6.11, điều 6.103, TCXDVN 33: 2006)
* Tổng diện tích của bể xác định theo công thức 6-20 TCXDVN 33: 2006:
F = -----------2----------- (m2)
TV,b-3,6aWt,-at2V,b
Trong đó:
T: Thời gian làm việc của bể lọc trong ngày, T = 20h
V(b: Vận tốc lọc tính toán ớ chế độ làm bình thường, chọn vtb =6
m/h
(theo
bảng 6.11, điều 6 103,TCXDVN 33: 2006 ).
a: Số lần rửa mỗi be lọc trong ngày đêm ở chế độ làm việc bình
thường,chọn a = 1 lần
W: Cường độ nước rửa (1/s.m2 ) chọn w = 14 1/s.m2 (theo bảng
6.13,điều
6.115 TCXDVN 33: 2006 )

20x6-3,6xlx 14x0,1-1x0,35x6
1000
* Số bê lọc cần thiết xác định theo công thức:
N


= — A/F
22
—> Ta chọn số bể lọc là: N = 2 bể.
* Diên tích môt bế loc là: *

* Chọn

kích

=



V&9

=

1.5

(bể)

thước

một bể là:
LxB = 2.5 X2 =
5 (m2)

Hb - hp + hs + hd + hv + hn
+ hbv


27


Trong đó:
hp: chiều cao tù’ sàn lọc đến đáy bể, hp
=0,7

m

hs: chiều dày lớp sàn, hs = 0,1 m
hd : chiều cao lớp sỏi đờ, hd = 0,3 m, là tổng của 3 chiều dày vật liệu sau:
Đường kính d = 2 - 4 mm, chiều dày d = 0,1 m.
Đường kính d = 4 - 8 mm, chiều dày d = 0,1 m.
Đường kính d = 8 - 16 mm, chiều dày d =
0,1

m.

hv : chiều cao lớp vật liệu lọc, hv = 0,8 m
hn : chiều cao lớp nước trên bề mặt, hn = 2 m
hbv : chiều cao bảo vệ., hbv = 0,3 m
—> Vậy :Hb = 0,7 +0,1 + 0,3 + 0,8 + 2 + 0,3 =
4,2 m.
Tính toán hê thống dẫn nước, gió rủa loc:
* Tính toán hệ thống dẫn nước:
Chọn biện pháp rửa bể bàng gió, nước kết họp.
Lưu lượng nước rửa lọc của một bể
lọc là:
w„xf 12x5
1000 1000

Đường kính ống chính của hệ thống phân phối:
Tốc độ nước chảy trong ổng chính vn = 1 , 5 - 2 m/s, chọn vn = 2 m/s (Điều
6.120,
TCXDVN 33: 2006 )
Đường kính tiết diện ống:
F = Hrn. = 2^ = o,03m2
Đường kính ổng:
M ỄEặrâ m
V n V 3,14
có:

Chọn đường kính ổng D = 200 mm, ta
nD2
r — - - -=------------_ qm 0,06
._
V = -hp- = ——— =
1,9 m/s
F 0,0314

3,14x0,22
,

28


q" ~ 14
V02O

vg 20


Vậy chọn ống D = 200 mm là phù hợp.
Lấy khoảng cách giữa các ống nhánh là 0.28 m ( Theo quy phạm cho phép 0.25 - 0.3
m) thì số ống nhánh của 1 bể lọc sê là:
Bn2
m = —— X 2 = ——
X
2
=
14
0.28 0.28
Lưu lượng nước rửa lọc trong mỗi ổng nhánh là:
, 0.06
Chọn đường kính ống nhánh dn = 60 mm bằng thép, thì tốc độ nước chảy
trong
ổng nhánh là:
4x 4.3x
7ĩ.
d2
10~3
( Nằm trong giới hạn cho phép 1.8 - 2.0 m/s )
Tổng diện tích lồ lấy bàng 35% diện tích tiết diên ngang của ống ( Quy
phạm
cho
phép 30 - 35%), tổng diện tích lỗ:
co = 0.35x0.0314 = 0.01 m2
Chọn lồ có đường kính 12mm (Quy phạm 10 - 12mm), diện tích 1 lồ sẽ là:
3.14x0.0012»

2


Tổng số lỗ sẽ là:
0.01
0.000113
Số lỗ trên mồi nhánh sẽ là: *

* Tính toán hệ thống dẫn gió rửa lọc:
Cường độ gió rửa lọc Wg = 1 5 - 2 0 1/s.m2, chọn Wg = 20 1/s.m2
(Điều
6.123,
TCXDVN 33: 2006 )
Tốc độ gió rửa lọc Vg = 15 - 20 m/s, chọn Vg = 20 m/s (Điều 6.122,
TCXDVN
33:
2006 ).
Lun lượng gió của 1 bể:
qrg = Wg X f = 20 X 5 =
100

1/s

- Tính toán đường kính ống dẫn gió rửa lọc:
Diện tích mặt cắt ống dẫn gió rửa lọc:

29


3,14
Chọn ống D = 90 mm theo (TCXDVN 33: 2006 )
Với đường kính ổng D = 90 mm:
nư- _ 3,14x0,092


q„_ 0,1
15m/s < Vg < 20m/s
Vậy chọn ống D = 90 mm là phù hợp.
Số ống nhánh lấy bàng số ống nhánh của ống dẫn nước rửa lọc = 14 ống
Lượng gió trong một nhánh :
01
Đường kính ống gió nhánh là:
4 X 7 X10~3
=g0.02 m = 20 mm
\ 3,14x20
* Hệ thống phân phối chụp lọc (loại có khe hở):
Hệ thống này được thiết kế do áp dụng biện pháp rửa bằng nước kết hợp
với khí
Số lượng chụp lọc bàng 40 cái cho lm2 diện tích công tác của bổ (Điều
6.112,
TCXDVN 33: 2006)
Với diện tích 1 bể : F| = 5 m2
Sổ chụp lọc của 1 bể là : 5 X 36 = 180 cái
Tổng số chụp lọc theo phân bố trên là : 12 X 15 = 180 chiếc
Cấu tạo khe hớ của chụp lọc gồm:
Mồi chụp lọc có 24 khe hở với kích thước 1 khe hở (15 X 0,5) mm
Diện tích khe hở của 1 chụp lọc là:
24 X 15 X 0,5 = 180 mm2 =
0,00018

V = q h h = 0,028x5
hh ZF 0,00018x180

m2


Với : qhh = qn + q„ = 8 + 20 = 28 1/s.m2 = 0,028 m3/s.m2
Vận tốc của nước rửa lọc qua khe hở:
30


×