Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Thiết kế trạm xử lí nước ngầm công suất 8400m3ngày đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.5 KB, 42 trang )

Đồ án xử lý nước cấp GVHD:Ths Nguyễn Ngọc Thiệp
TÊN ĐỒ ÁN:
1
Đồ án xử lý nước cấp GVHD:Ths Nguyễn Ngọc Thiệp
THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC NGẦM
CÔNG SUẤT 8400m
3
/NGĐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS.Trịnh Xuân Lai – Cấp nước tập 2. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật 2002
2. PTS.Nguyễn Ngọc Dung – Xử lý nước cấp. Nhà xuất bản xây dựng 1999
3. Tiêu chuẩn ngành – cấp nước mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết
kế TCXD – 33:2006
2
Đồ án xử lý nước cấp GVHD:Ths Nguyễn Ngọc Thiệp
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN - GIỚI THIỆU
1.1 Mục tiêu đồ án 3
1.2 Nội dung thiết kế 3
1.3 Thành phần tính chất nước thô 3
CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ 4
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
3.1 Tính giàn mưa 8
3.2 Tính bể trộn 9
3.3 Tính bể phản ứng 11
3.4 Bể lắng ngang 13
3.5 Bể lọc 15
3.6 Công trình tôi vôi 22
3.7 Hồ cô đặc bùn và sân phơi bùn 24
3.8 Khử trùng nước 26
3.9 Bể chứa nước sạch 27


3.10 Trạm bơm cấp 2 27
3.11 Giếng khoan 28
CHƯƠNG 4: CAO TRÌNH CÁC CÔNG TRÌNH
4.1 Cao trình bể chứa nước sạch 29
4.2 Cao trình bể lọc 29
4.3 Cao trình bể lắng ngang 29
4.4 Cao trình bể phản ứng 30
4.5 Cao trình bể trộn 30
4.6 Cao trình giàn mưa 30
CHƯƠNG 5: KHÁI QUÁT KINH TẾ
5.1 Tính chi phí xây dựng ban đầu và thiết bị của hệ thống 31
3
Đồ án xử lý nước cấp GVHD:Ths Nguyễn Ngọc Thiệp
5.2 Tính chi phí vận hành và xử lý 34
5.3 Tính giá thành xử lý 1m
3
nước 35
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN – GIỚI THIỆU
1.1. MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN
Nghiên cứu lựa chọn phương án xây dựng nhà máy nước mang tính khả thi cao,
phù hợp với phương án bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Cung cấp đầy đủ nước cho các nhu cầu sinh hoạt, công nghiệp, tưới tiêu, thương
mại, dịch vụ và chữa cháy
1.2 . NỘI DUNG THIẾT KẾ CỦA ĐỒ ÁN
- Lựa chọn công nghệ thích hợp với thông số chất lượng nước thô đầu vào và
thuyết minh công nghệ
- Thiết kế chi tiết các công trình xử lý đơn vị
- Vẽ 3 bản vẽ
Mặt bằng trạm xử lý
Mặt cắt theo nước của hệ thống xử lý

Thiết kế chi tiết 1 công trình đơn vị
1.3.THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT NƯỚC THÔ
Chất lượng nước có 2 thành phần cần xử lý
 pH: giá trị pH ít thay đổi theo các mùa và nguồn nước giếng hiện đang khai
thác có giá trị pH thấp.
 Fe: hàm lượng Fe của các giếng vào mùa khô thường cao hơn chút ít so với
mùa mưa. Hàm lượng Fe thường từ 7mg/l. Đối với nguồn nước ngầm, hàm
4
Đồ án xử lý nước cấp GVHD:Ths Nguyễn Ngọc Thiệp
lượng Fe như vậy là tương đối cao, phải sử dụng thêm hóa chất mới có thể xử
lý nước đạt yêu cầu nước cấp.
 Bảng thông số chất lượng nước thô :
Thông số Giá trị Đơn vị
Tiêu chuẩn vệ sinh
ăn uống
Nhiệt độ
pH
Độ đục
SS
Độ màu
Độ kiềm
Fe
CO
2
24
5,6
20
50
25
5

7
50
0
C
NTU
mg/l
Pt-Co
mgđl/l
mg/l
mg/l
-
6,5 – 8,5
<=5
<=15
<=0,5
5
CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
2.1. Tổng quan về các phương pháp đang áp dụng
2.1.1. Công trình thu nước ngầm
Công trình thu nước ngầm có thể chia thành các loại sau
Giếng khoan: là công trình thu nước nầm mạch sâu. Độ sâu khoan phụ thuộc vào độ
sâu tầng chứa nước, thường nằm trong khoảng 20 – 200m, đôi khi có thể lớn hơn.
Giếng khoan được sử dụng rộng rãi trong mọi trạm xử lý. Hiện nay có 4 loại giếng
khoan đang được sử dụng:
+ Giếng khoan hoàn chỉnh, không áp
+ Giếng khoan không hoàn chỉnh, không áp
+ Giếng khoan hoàn chỉnh, có áp
+ Giếng khoan không hoàn chỉnh có áp
Cấu tạo giếng khoan gồm
+ Miệng giếng

+ Ống vách để gia cố và bảo vệ giếng
+ Ống lọc
+ Ống lắng
Giếng khơi: là công trình thu nước ngầm mạch nông, thường không áp đôi khi áp lực
yếu, chỉ áp dụng đối với các điểm dùng nước nhỏ hoặc hộ gia đình lẻ.
Đường hầm thu nước: được áp dụng để thu nước ngầm mạch nông, độ sâu tầng chứa
nước không quá 8m, cung cấp cho những điểm dùng nước với lưu lượng nhỏ.
Công trình thu nước ngầm mạch lộ thiên
Công trình thu nước thấm
2.1.2. Công trình làm thoáng
Mục đích làm thoáng là làm giàu oxy cho nước và tăng pH cho nước.
Làm thoáng trước để khử CO
2
, hòa tan O
2
và nâng giá trị pH của nước. Công trình
làm thoáng được thiết kế với mục đích chính là khử CO
2
vì lượng CO
2
trong nước
cao sẽ làm giảm pH mà môi trường pH thấp không tốt cho quá trình oxy hoá Fe. Sau
khi làm thoáng ta sẽ châm hóa chất để khử Fe có trong nước. Hóa chất sử dụng ở đây
là clo – một chất oxy hóa mạnh để oxy hóa Fe, các chất hữu cơ có trong nước, Mn,
H
2
S. Ngoài ra để tạo môi trường thuận lợi cho quá trình oxy hóa Fe thì ta phải cho
thêm vôi cùng với clo. Mục đích cho thêm vôi là để kiềm hóa nước giúp cho tốc độ
phản ứng oxy hóa Fe diễn ra nhanh hơn
Có thể làm thoáng tự nhiên hoặc làm thoáng nhân tạo.

Đồ án xử lý nước cấp GVHD: Ths Nguyễn Ngọc Thiệp
Các công trình làm thoáng gồm:
- Làm thoáng đơn giản: phun hoặc tràn trên bề mặt bể lọc có chiều cao từ trên
đỉnh tràn đến mực nước cao nhất > 0,6m
Hiệu quả:
- Khử được 30 – 35% CO
2
- Tốc độ lọc 5 – 7m/h; d = 0,9 – 1,3mm; H
vll
= 1,0 – 1,2m
- Cường độ rử lọc bằng nước 10 – 12l/s.m
2
; bằng khí 20l/s.m
2
- Fe <=5mg/l; pH sau làm thoáng >6,8
- Dàn mưa: làm thoáng tự nhiên. Khử được 75 – 80% CO
2
, tăng DO (55% DO
bão hòa)
Cấu tạo dàn mưa gồm:
+ Hệ thống phân phối nước
+ Sàn tung nước (1 – 4 sàn), mỗi sàn cách nhau 0,8m
+ Sàn đỡ vật liệu tiếp xúc
+ Sàn và ống thu nước
- Thùng quạt gió: làm thoáng tải trọng cao(làm thoáng cưỡng bức) nghĩa là gió
và nước đi ngược chiều. Khử được 85 – 90% CO
2
, tăng DO lên 70 – 85% DO
bão hòa.
Cấu tạo:

- Hệ thống phân phối nước
- Lớp vật liệu tiếp xúc
2.1.3. Bể lắng:
Mục đích của bể lắng là nhằm lắng cặn nước, làm sạch sơ bộ trước đi đư
nước vào bể lọc để hoàn than quá trình làm trong nước. Trong thực tế thường
dùng các loại bể lắng sau tùy thuộc vào công suất và chất lượng nước mà người ta
sử dụng
Bể lắng ngang: được sử dụng trong các trạm xử lý có công suất >30000m
3
/ng đối
với trường hợp xử lý nước có dùng phèn và áp dụng với bất kì công suất nào cho
các trạm xử lý không dùng phèn.
Bể lắng đứng: thường được áp dụng cho những trạm xử lý có công suất nhỏ hơn
(đến 3000 m
3
/ng). Bể lắng đứng hay bố trí kết hợp với bể phản ứng xoáy hình trụ.
Bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng: hiệu quả xử lý cao hơn các bể lắng khác và tốn
ít diện tích xây dựng hơn nhưng bể lắng trong có cấu tạo phức tạp, chế độ quản lý
vận hành khó, đòi hỏi công trình làm việc liên tục và rất nhạy cảm với sự dao
động lưu lượng và nhiệt độ của nước. Bể chỉ áp dụng đối với các trạm có công
suất đến 3000m
3
/ng.
7
Đồ án xử lý nước cấp GVHD: Ths Nguyễn Ngọc Thiệp
Bể lắng li tâm: có dạng hình tròn, đường kính từ 5m trở lên. Bể thường được áp
dụng để sơ lắng các nguồn nước có hàm lượng cặn cao(>2000mg/l) với công suất
>=30000 m
3
/ng thì có hoặc không dùng chất keo tụ

2.1.4. Bể lọc
Bể lọc chậm: dùng để xử lý cặn bẩn, vi trùng có trong nước bị giữ lại trên lớp
màng lọc. Ngoài ra bể lọc chậm dùng để xử lý nước không dùng phèn, không đòi
hỏi sử dụng nhiều máy móc, thiết bị phức tạp, quản lý vận hành đơn giản. Nhược
điểm lớn nhất là tốc độ lọc nhỏ, khó cơ giới hóa và tự động hóa quá trình rửa lọc
vì vậy phải quản lý bằng thủ công nặng nhọc. Bể lọc chậm thường sử áp dụng cho
các nhà máy có công suất đến 1000m
3
/ng với hàm lượng cặn đến 50mg/l, độ màu
đến 50 độ
Bể lọc nhanh: là bể lọc nhanh một chiều, dòng nước lọc đi từ trên xuống, có một
lớp vật liệu là cát thạch anh. Bể lọc nhanh phổ thông được sử dụng trong dây
chuyền xử lý nước mặt có dùng chất keo tụ hay trong dây chuyền xử lý nước
ngầm
Bể lọc nhanh 2 lớp: có nguyên tắc làm việc giống bể lọc nhanh phổ thông nhưng
có 2 lớp vật liệu lọc là cát thạch anh và than angtraxit nhằm tăng tốc độ lọc và kéo
dài chu kỳ làm việc của bể.
Bể lọc sơ bộ: được sử dụng để làm sạch nước sơ bộ trước khi làm sạch triệt để
trong bể lọc chậm. Bể lọc này làm việc theo nguyên tắc bể lọc nhanh phổ thông
Bể lọc áp lực: là một loại bảo vệ nhanh kín, thương được chế tạo bằng thép có
dạng hình trụ đứng cho công suất nhỏ và hình trụ ngang cho công suất lớn. Loại
bể này được áp dụng trong dây chuyề xử lý nước mặt có dùng chất phản ứng khi
hàm lượng cặn của nước nguồn lên đến 50mg/l, độ đục lên đến 80 với công suất
trạm xử lý đến 300m
3
/ng, hay dùng trong công nghệ khử sắt khi dùng ejector thu
khí với công suất <500m
3
/ng và dùng máy nén khí cho công suất bất kì.
Bể lọc tiếp xúc: thường được sử dụng trong dây chuyền xử lý nước mặt có dùng

chất phản ứng với nguồn nước có hàm lượng cặn đến 150mg/l, có độ màu đến
150 với công suất bất kì hoặc khử sắt trong nước ngầm cho trạm xử lý có công
suất đến 10000m
3
/ng.
2.1.5. Khử trùng
Khử trùng nước là khâu bắt buộc cuối cùng trong quá trình xử lí nước cấp .
Trong nước thô có rất nhiều vi sinh vật và vi trùng gây bệnh như tả, lị, thương hàn
cần phải khử trùng nước để đảm bảo chất lượng nước phục vụ nhu cầu ăn uống.
Trong hệ thống này dùng clo lỏng để khử trùng. Cơ sở của phương pháp này là
dùng chất oxi hóa mạnh để oxy hóa men của tế bào sinh vật và tiêu diệt chúng.
Ưu điểm của phương pháp này là vận hành đơn giản, rẻ tiền và đạt hiệu suất chấp
8
ỏn x lý nc cp GVHD: Ths Nguyn Ngc Thip
nhn c. Dung dch clo c bm vo ng ng dn nc t b lc sang b
cha nc sch.
2.1.6. B cha nc sch
B cha nc sch cú nhim v iu hũa lu lng nc gia trm bm cp I v
trm bm cp II. Nú cũn cú nhim v d tr nc cha chỏy trong 3 gi, nc x
cn b lng, nc ra b lc v nc dựng cho cỏc nhu cu khỏc ca nh mỏy.
B cú th lm bng beetong ct thộp hoc bng gch cú dng hỡnh ch nht hoc
hỡnh trũn trờn mt bng. B cú th xõy dng chỡm, ni hoc na chỡm na ni tựy
thuc vo iu kin c th.
2.2. La chn phng ỏn x lý
2.2.1. xut phng ỏn x lý
Vic la chn cụng ngh x lý nc ph thuc vo cht lng v c
trng ca ngun nc thụ. Cỏc vn cn cp n khi thit k h thng x lý
nc bao gm cht lng nc thụ, yờu cu v tiờu chun sau x lý. Da vo cỏc
s liu ó cú, so sỏnh cht lng nc thụ v nc sau x lý quyt nh cn x
lý nhng gỡ, chn nhng thụng s chớnh v cht lng nc v a ra k thut x

lý c th. Theo cht lng nc ngun ó cú a ra cỏc phng ỏn x lý:
Phng ỏn 1:
Phng ỏn 2:
gin
ma
vụi
B trn
B
phn
ng
B
lng

ngang
B lc
nhanh
Clorine
Xaỷ caởn ra
ho neựn caởn
Nc t trm
bm ging khoan
Cung caỏp
B cha
nc sch
9
Đồ án xử lý nước cấp GVHD: Ths Nguyễn Ngọc Thiệp
2.2.2. So sánh 2 phương án
So sánh Phương án 1 Phương án 2
Ưu điểm - Giàn mưa:
+ Dễ vận hành

+ Việc duy tu, bảo dưỡng và
vệ sinh định kỳ giàn mưa
cũng không gặp nhiều khó
khăn
- Bể lắng ngang:
+ hoạt động ổn định, có thể
hoạt động tốt ngay khi chất
lượng nước đầu thay đổi
+ Vận hành đơn giản
- Khi nước qua bể lắng ngang
kết hợp với bể phản ứng thì
hiệu suất xử lý gần như
tương đương so với bể lắng
trong có lớp cặn lơ lửng
- Hệ số khử khí CO
2
trong thùng quạt gió là
90 – 95% cao hơn so
với giàn mưa
- Bể lắng trong có lớp
cặn lơ lửng đạt hiếu
suất cao hơn bể lắng
ngang
- Khối lượng công trình
nhỏ ít chiếm diện tích
Khuyết điểm - Giàn mưa tạo tiếng ồn khi - Thùng quạt gió vận
Thùng
quạt
gió
vôi

Bể trộn
Bể lắng
trong có
lớp cặn
lơ lửng
Bể lọc
nhanh
Clorine
Nước từ trạm
bơm giếng
khoan
Cung caáp
Bể chứa
nước sạch
10
Đồ án xử lý nước cấp GVHD: Ths Nguyễn Ngọc Thiệp
hoạt động, khối lượng công
trình chiếm diện tích lớn
hành khó hơn giàn
mưa, khó cải tạo khi
chất lượng nước đầu
vào thay đổi, tốn điện
khi vận hành. Khi tăng
công suất phải xây
dựng them thùng quạt
gió chứ không thể cải
tạo
- Bể lắng trong có lớp
cặn lơ lửng xây dựng
và vận hành phức tạp,

rất nhạy cảm với sự
dao động về lưu lượng
và nhiệt độ nguồn
nước khó khăn khi
tăng giảm lưu lượng
nước đầu vào
Qua việc so sánh trên ta thấy phương án 1 là hợp lý. Chọn phương án 1 làm phương
án tính toán
 Tóm lại hệ thống xử lý của nhà máy bao gồm:
- Giàn mưa
- Bể trộn đứng
- Bể phản ứng có lớp cặn lơ lửng
- Bể lắng ngang
- Bể lọc nhanh
- Bể chứa nước sạch
11
Đồ án xử lý nước cấp GVHD: Ths Nguyễn Ngọc Thiệp
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ TÍNH TOÁN HỆ THỐNG CẢI TẠO
3.1.TÍNH GIÀN MƯA
- Lưu lượng nước qua 1 giàn mưa
Q = 8.400 m
3
/ngđ = 350m
3
/h
⇒ diện tích bề mặt cần cho giàn mưa

2
35
10

350
m
q
Q
F
n
===
q
m
: 10 ÷ 15 m
3
/m
2
h. Chọn q
m
= 10 m
3
/m
2
h
Chia giàn mưa thành N=5 ngăn
Diện tích mỗi ngăn
f =
7
5
35
==
n
F
m

2
Mỗi ngăn có kích thước 7 x 1 (m
2
)
Sử dụng sàn tung nước bằng các tấm inox có đục lỗ có d = 3mm, khoảng cách
giữa các lỗ là 100mm
- Số sàn tung nước: 3
- Khoảng cách giữa các sàn tung là 0,7 m
Chọn chiều cao ngăn thu nước là 0,3m
Chiều cao trên sàn tung nước cao nhất là 0,1m
Chiều cao giàn mưa: 0,7 x 3 + 0,3 +0,1 = 2,5m
 ống phân phối nước
Lưu lượng trên mỗi ngăn của giàn mưa
)/(0194,0
5
097,0
3
sm
N
Q
q
n
===

Đường kính ống chính phân phối nước vào các ống nhánh trên giàn mưa với
vận tốc nước chảy trong ống là v = 0,8 m/s

m
v
q

d 176,0
8,014,3
0194,044
=
×
×
=
×
×
=
π
Chọn ống chính có đường kính 200mm
Theo quy phạm, khoảng cách giữa các trục ống nhánh là 200 – 300mm. Với
kích thước giàn mưa 7 x 1 m lấy khoảng cách giữa các ống nhánh là 300mm.
Vậy số ống nhánh trên một ngăn là:
1
3,0
6,01
=

ống
12
Đồ án xử lý nước cấp GVHD: Ths Nguyễn Ngọc Thiệp
Chọn đường kính ống nhánh d = 100mm. Trên mỗi ống khoan 2 hàng lỗ so le
nhau hướng xuống dưới nghiêng 1 góc 45
o
so với phương ngang
Đường kính lỗ khoan lấy là d = 7 mm (theo TCVN 33:2006: 5- 10 mm).
Khoảng cách giữa các lỗ là 100mm.
Với Q = 0,097m

3
/s; v = 1,4m/s (Theo TCVN 33:2006 v = 1 – 1,5m/s)
Đường kính ống thu nước của sàn thu dẫn qua bể trộn

4,114,3
097,044
×
×
==
v
Q
d
π
=0,297m
Chọn đường ống d = 300mm
Đường kính ống dẫn nước thô lên trạm xử lý

m
v
Q
d 39,0
8,014,3
097,044
=
×
×
=
×
×
=

π
Chọn d=400mm
Xác định chỉ tiêu sau khi làm thoáng
Độ kiềm sau khi làm thoáng:
* 0 2+
0,036 [Fe ]=
i i
K K
= − ×
5 – 0,036
×
7= 4,75 (mg/l)
Hàm lượng CO
2
sau khi làm thoáng

lmgFeCOaCO /2,3676,150)5,01(][6,1)1(
20
2
*
2
=×+×−=×+×−=
+
Độ pH sau khi làm thoáng
Với K
*
i
= 4,75mg/l; CO
*
2

= 36,2mg/l; T = 24
0
C,P = 200mg/l
Tra biểu đồ Langlier có pH = 7

3.2.TÍNH BỂ TRỘN
Công suất: Q = 8.400m
3
/ngđ = 350 m
3
/h = 0,097 m
3
/s
Diện tích tiết diện ngang ở phần trên của bể trộn tính với vận tốc nước dâng là
25mm/s = 0,025m/s (theo điều 6.56 TCVN 33:2006)
Khi đó
f
t
=
2
88,3
025,0
097,0
m=
Xây dựng bể trộn có tiết diện hình vuông
Chiều dài mỗi cạnh
=
t
b
mf

t
97,188.3
==

Chọn b
t
=2m
Chọn vận tốc nước trong ống dẫn nước nguồn ở đáy bể: v = 1,5m/s

m
v
Q
d 287,0
5,114,3
097,04
14,3
4
=
×
×
=
×
×
=

Chọn d=300mm
13
Đồ án xử lý nước cấp GVHD: Ths Nguyễn Ngọc Thiệp
Do đó diện tích đáy bể( chỗ nối với ống)
f

d
=
2
09,03,03,0 m

Chọn góc hình chóp ở đáy
C
o
60
=
α
, chiều cao phần hình chóp

mgbbh
o
dtd
47,1732,1)3,02(
2
1
2
60
cot)(
2
1
=×−=×−=
Chọn h
d
= 1,5m
Thể tích phần hình chóp của bể trộn
3

3)09,0409,04(2
3
1
)(
3
1
mffffhW
dtdtdd
=×++××=×++=
Thể tích toàn phần của bể với thời gian lưu nước trong bể là 2 phút

3
67,11
60
2350
60
m
tQ
W
=
×
=
×
=
Thể tích phần hình hộp bể trộn
3
67,8367,11 mWWW
dt
=−=−=
Chiều cao phần trên của bể

m
f
W
h
t
t
t
17,2
4
67,8
===

Chọn chiều cao bể h
t
= 2,2m
Chọn chiều cao bảo vệ h
bv
=0,3m
Chiều cao toàn phần của bể
mhhhh
bvdt
43,05,12,2
=++=++=
Thiết kế thu nước bằng máng vòng có lỗ ngập trong nước. Nước chảy trong máng
đến chỗ ống dẫn nước ra khỏi bể theo 2 hướng ngược chiều nhau nên lượng nước của
máng thu nước là
q
m
=
2

Q
=
2
350
= 175 m
3
/h
Diện tích tiết diện máng với tốc độ nước chảy trong máng v
m
=0,6m/s (Theo
điều 6.56 TCVN 33:2006)
f
m
=
m
m
v
q
=
3600.6,0
175
= 0,081 m
2

Chọn chiều rộng máng b
m
=0,3
Chiều cao lớp nước tính toán trong máng
14
Đồ án xử lý nước cấp GVHD: Ths Nguyễn Ngọc Thiệp

H
m
=
m
m
b
f
=
3,0
081,0
= 0,027 m
Chọn H
m
=0,3m
Q = 0,097 m
3
/s chọn ống dẫn sang bể phản ứng d = 400 mm với v = 0,9 m/s
(Theo TCVN 33:2006,điều 6.59 v


18,0
÷
m/s)
3.3. BỂ PHẢN ỨNG CÓ LỚP CẶN LƠ LỬNG
Với công suất Q= 8.400m
3
/ngđ = 350 m
3
/h = 0,097 m
3

/s
Kích thước bể
Diện tích mặt bằng bể phản ứng

2
108
0009,0
097,0
m
v
Q
F
===

Lấy chiều rộng bể phản ứng bằng chiều rộng bể lắng ngang B = 12m
Chiều dài ngăn phản ứng
m
B
F
L 9
12
108
===

Chọn chiều cao bể phản ứng bằng chiều cao bể lắng: h = 3,5m
Thể tích bể:
3
3785,3108 mhFW
=×=×=
Thời gian lưu nước trong bể:

65
350
16037860
=
××
=
××
=
Q
NW
t
phút>20 phút
(Theo sách Cấp nước - Trịnh Xuân Lai)
Chia bể làm 4 ngăn. Chiều rộng mỗi ngăn
3
4
12
4
===
B
b
m
Chọn chiều cao phần hình chóp đáy: h
đ
= 1m
Chiều cao bảo vệ: h
bv
= 0,3
Tổng chiều cao bể:
mhhhH

bvđ
8,43,015,3
=++=++=
Máng phân phối nước (đóng vai trò ngăn tách khí)
Tổng số máng phân phối nước: 3
Tốc độ nước đi xuống ống phân phối 0,5m/s (Theo sách Cấp nước- Trịnh Xuân Lai,
v = 0,3 – 0,6 m/s)
Kích thước máng phân phối:
Chọn chiều rộng máng b
m
= 1m, chiều cao máng h
m
= 1m
Thể tích máng phân phối:
15
Đồ án xử lý nước cấp GVHD: Ths Nguyễn Ngọc Thiệp

3
9911 mLhbW
mmm
=××=××=
Thời gian lưu nước trong máng:
15,13,92
097,0
9
>====
Q
W
t
m

phút

đảm bảo
ống dẫn nước từ máng xuống đáy bể:
chọn 46 ống đứng trong bể có d = 80mm
Lưu lượng nước qua mỗi ống
sm
Q
q /002,0
46
097,0
46
3
===
Vận tốc nước chảy trong ống:
sm
d
q
v /4,0
08,0
002,044
22
=
×
×
=
×
×
=
ππ

ống nhánh phân phối:
Từ ống chính nước sẽ được phân phối theo 2 hướng bởi 2 ống nhánh
Lưu lượng nước qua mỗi ống nhánh
sm
q
q
n
/001,0
2
002,0
2
3
===
Đường kính ống nhánh với vận tốc nước chảy trong ống là v = 0,5 m/s
mmm
v
q
d
n
n
5005,0
5,014,3
001,04
4
==
×
×
=
×
×

=
π
Để tránh ảnh hưởng của dòng chảy ngang trên bề mặt bể, đặt các vách ngăn
hướng dòng vuông góc với dòng chảy ngang, khoảng cách giữa các vách lấy
3m (Theo Cấp nước – Trịnh Xuân Lai, 3 – 4m). Vận tốc dòng chảy ngang bên
trên các vách ngăn lấy bằng 0,04m/s (Theo Cấp nước – Trịnh Xuân Lai,
v>0,05m/s)
Tường tràn:
Nước được đưa từ bể phản ứng sang bể lắng bằng tường tràn. Vận tốc nước
qua tường tràn nhỏ hơn 0,05m/s (Theo Cấp nước – Trịnh Xuân Lai) nên ta
chọn V = 0,04m/s
Khoảng cách từ tường tràn đến tường bể phản ứng là 0,8m
Chiều cao lớp nước trên tường tràn:
mh
m
2,0
04,043
097,0
=
××
=
Chiều cao tường tràn:
mhhHH
mbvtt
2,43,03,08,4
=−−=−−=
16

×