THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO
OBO
OKS
.CO
M
Trờng
Trờng Đại học kinh tế quốc dân
----------
-----------
hà quỳnh hoa
CầU Về TIềN Và Hệ QUả
ĐốI VớI CHíNH SáCH TIềN Tệ ở VIệT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế, Quản lý & Kế hoạch hóa KTQD
KI L
Mã số: 5.02.05
Ngời hớng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. Nguyễn Khắc Minh
2. TS. Lê Xuân Nghĩa
Hà nội 2008
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO
OBO
OKS
.CO
M
Trờng
Trờng Đại học kinh tế quốc dân
----------
-----------
hà quỳnh hoa
CầU Về TIềN Và Hệ QUả
ĐốI VớI CHíNH SáCH TIềN Tệ ở VIệT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế hc
Mã số: 62.31.03.01
Ngời hớng dẫn khoa học:
KI L
1. PG Ngi hng dn khoa hc:
1. PGS.TS TRN TH T
2. TS. PHM TH THU
Hà nội 2008
OBO
OKS
.CO
M
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực
và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận án
KI L
HÀ QUỲNH HOA
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
MỤC LỤC
MỤC LỤC
OBO
OKS
.CO
M
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU CẦU TIỀN VÀ HỆ QUẢ
ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ.........................................................................
10
1.1. TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT CẦU TIỀN...............................................
10
1.2. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU CẦU TIỀN Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN
THẾ GIỚI..............................................................................................................
21
1.3. HỆ QUẢ CỦA NGHIÊN CỨU CẦU TIỀN ĐỐI VỚI CSTT......................
38
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ, CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM.............................
57
2.1. THỰC TRẠNG VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TỪ NĂM 1990 ĐẾN NAY..
57
2.2. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CSTT Ở VIỆT NAM................
90
CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU CẦU TIỀN VÀ ƯỚC LƯỢNG HÀM CẦU
TIỀN Ở VIỆT NAM.................................................................................................
112
3.1. THỰC TRẠNG VỀ NGHIÊN CỨU CẦU TIỀN Ở VIỆT NAM.................
112
3.2. ƯỚC LƯỢNG HÀM CẦU TIỀN CHO VIỆT NAM...................................
120
CHƯƠNG 4. ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CẦU TIỀN TRONG
154
4.1. TRONG VIỆC LỰA CHỌN MỤC TIÊU CỦA CSTT..................................
154
4.2. TRONG VIỆC LỰA CHỌN CÔNG CỤ CỦA CSTT....................................
160
4.3. TRONG VIỆC NÂNG CAO ĐIỀU KIỆN THỰC THI CSTT HIỆU QUẢ...
163
KI L
HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM.....................................
KẾT LUẬN................................................................................................................
169
NHỮNG CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ.......................................
171
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................
172
PHỤ LỤC...................................................................................................................
184
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Viết tắt
OBO
OKS
.CO
M
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ngun văn
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTW
Ngân hàng Trung ương
FED
Cục dự trữ Liên bang Mỹ (Federal Reserve System)
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTM CP
Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTM NN
Ngân hàng thương mại Nhà nước
NHNo& PTNT Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn
Chính sách tiền tệ
NSNN
Ngân sách Nhà nước
CCTT
Cán cân thanh tốn
VNĐ
Việt Nam đồng
USD
KI L
CSTT
Đơla Mỹ
Tổng khối lượng tiền hẹp (tổng lượng tiền mặt ngồi hệ
M1
thống ngân hàng và các khoản tiền gửi khơng kỳ hạn)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tổng phương tiện thanh tốn (tổng lượng tiền mặt ngồi
M2
OBO
OKS
.CO
M
hệ thống ngân hàng + tiền gửi bằng VNĐ và bằng ngoại
tệ của dân cư, DN tại các NHTM)
Tổng khối lượng tiền cơ sở (tiền mặt ngồi NHNN và tiền
MB
gửi của các tổ chức tín dụng tại NHNN) (Monetary Base)
MS
Tổng cung ứng tiền tệ (Money supply)
TTTC
Thị trường tài chính
ECM
Mơ hình hiệu chỉnh sai số (Error Correction Model)
Mơ hình véc tơ hiệu chỉnh sai số
VECM
(Vector Error Correction Model)
Mơ hình hiệu chỉnh từng phần
(Partial Adjustment Model)
VAR
Mơ hình véc tơ tự hồi quy (Vector Autoregressive Model)
IMF
Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund)
WTO
Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)
GSO
KI L
PAM
Tổng cục thống kê (General Statistics Office)
Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương
CIEM
(Central Institute for Economic Management)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
OBO
OKS
.CO
M
DANH MC CC BNG
Bng 2.1. Tng trng kinh t, lm phỏt, tc ủ tng M2 v tng
trng tớn dng t nm 1990- 1998......................................
58
Bng 2.2. Tng trng kinh t, lm phỏt, tc ủ tng M2 v tng
trng tớn dng t nm 1999- 2006.....................................
64
Bng 2.3. T l d tr bt buc nm 2005 v 2006...............................
74
Bng 2.4. Mc gia tng t giỏ ca nghip v hoỏn ủi ngoi t
(ỏp dng t ngy 16/08/2001)..............................................
81
Bng 2.5. Mc tiờu v thc tin thc hin ca CSTT
t nm 1993 ủn nay............................................................
83
Bng 2.6. Cỏc cụng c ca chớnh sỏch tin t........................................
84
Bng 2.7. Doanh s nghip v th trng m v t trng giỏ tr giao
dch thi trng m vi GDP t nm 2000 ủn nay..............
87
Bng 2.8. Thu chi Ngõn sỏch nh nc so vi GDP (%) Thi k
1991-1999............................................................................
92
Bng 2.9. Thu chi Ngõn sỏch nh nc so vi GDP (%)
KI L
Thi k 2000-2006...............................................................
92
Bng 2.10. C cu ngun bự ủp thõm ht Ngõn sỏch nh nc
(% so vi thõm ht) ............................................................
94
Bng 2.11. Cỏn cõn thanh toỏn ca Vit Nam 1991- 1998...................
95
Bng 2.12. Cỏn cõn thanh toỏn ca Vit Nam 1999- 2006...................
96
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bng 2.13. T trng tin gi ngoi t trờn vn huy ủng ti cỏc
OBO
OKS
.CO
M
NHTM thnh ph H ni v H Chớ Minh.......................
107
Bng 3.1. Kt qu c lng cu tin ca TS Vừ Trớ Thnh v
Suiwah Leung.......................................................................
113
Bng 3.2. Kt qu c lng cu tin ca Phm Quc Thng...............
114
Bng 3.3.Kt qu c lng cu tin (lnM1) ca ng Chớ Trung ......
115
Bng 3.4. Kt qu nghiờn cu cu tin ca H Qunh Hoa...................
115
Bng 3.5. Kt qu Kim ủnh lng nhau cho lnm1r ủ chn aninfe......
126
Bng 3.6. Kt qu kim ủnh Unit Root- ADF cho cỏc chui s liu
trong hm cu tin M1...........................................................
128
Bng 3.7. Kt qu kim ủnh ủng tớch hp cho hm cu tin M1........
129
Bng 3.8. Kt qu kim ủnh ngoi sinh yu cho hm cu tin M1.......
134
Bng 3.9. Kt qu c lng mụ hỡnh cu tin M1 ngn hn ...............
135
Bng 3.10. Kt qu kim ủnh Unit Root- ADF cho cỏc chui s liu
142
Bng 3.11. Kt qu kim ủnh ủng tớch hp cho hm cu tin M2......
143
Bng 3.12. Kt qu kim ủnh ngoi sinh yu cho hm cu tin M2.....
146
Bng 3.13. Kt qu c lng mụ hỡnh cu tin M2 ngn hn ............
148
KI L
trong hm cu tin M2...........................................................
Bng 4.1. Tc ủ tng ca M2 thc t v theo cụng thc xỏc ủnh
cung ng tin t tng thờm ca NHNN t nm 1996............
157
Bng 4.2. Mt s phng ỏn v vic tng tng phng tin thanh toỏn
nhm thc hin cỏc mc tiờu kinh t v mụ ca Chớnh ph
nm 2007................................................................................
158
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
OBO
OKS
.CO
M
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Doanh số giao dịch nghiệp vụ thị trường mở từ
12/7/2000 ñến 2006..............................................................
79
Hình 3.1. Giá trị hồi quy của hàm cầu tiền dài hạn M1 ước lượng
ñược và giá trị thực tế............................................................
130
Hình 3.2. Véc tơ ñồng tích hợp 1 cho M1..............................................
130
Hình 3.3. Tốc ñộ chu chuyển của tiền trong thời gian 1994-2006.........
132
Hình 3.4. Kiểm ñịnh CUSUM và CUSUM- Squares cho tính ổn ñịnh
của hàm cầu tiền M1 ngắn hạn.............................................
138
Hình 3.5. Kết quả kiểm ñịnh tính ổn ñịnh của các hệ số trong hàm cầu
tiền ngắn hạn M1...................................................................
139
Hình 3.6. Giá trị hồi quy của hàm cầu tiền dài hạn M2 ước lượng
ñược và giá trị thực tế............................................................
144
Hình 3.7. Véc tơ ñồng tích hợp 1 cho M2..............................................
144
Hình 3.8. Kiểm ñịnh CUSUM- Squares cho tính ổn ñịnh của hàm cầu
tiền M2 ngắn hạn...................................................................
149
KI L
Hình 3.9. Kết quả kiểm ñịnh tính ổn ñịnh của các hệ số trong hàm cầu
tiền ngắn hạn M2...................................................................
150
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
PHN M U
OBO
OKS
.CO
M
1. S cn thit ca ủ ti:
Cu tin ủúng mt vai trũ quan trng trong phõn tớch cỏc chớnh sỏch
kinh t v mụ, ủc bit trong vic la chn hnh ủng ca chớnh sỏch tin t.
Cu tin n ủnh s giỳp cho cỏc nh hoch ủnh chớnh sỏch tin t cú th d
bỏo ủc nhu cu tin ca nn kinh t v ủa ra nhng quyt ủnh liờn quan
ủn cung ng tin ủỏp ng ủc nhu cu nhng khụng gõy ra nhng bt n
cho th trng tin t núi riờng v nn kinh t núi chung. ú chớnh ủiu kin
tiờn quyt cho mt chớnh sỏch tin t hiu qu.
Chớnh vỡ s quan trng ca cu tin trong vic hoch ủnh v thc thi
chớnh sỏch tin t m trong vi thp k qua, cỏc nghiờn cu v mt lý thuyt
cng nh thc nghim v cu tin ủó ủc thc hin khỏ nhiu trờn th gii.
Tuy nhiờn, phn ln cỏc nghiờn cu ủc thc hin cỏc nc phỏt trin, ủc
bit l Anh, M v rt ớt nghiờn cu ủc thc hin cỏc nc ủang phỏt
trin. Nhng nm gn ủõy trc tỏc ủng ca ch ủ t giỏ th ni, xu hng
ton cu húa th trng vn, t do húa khu vc ti chớnh, ci cỏch cỏc th
trng ni ủa cỏc nc ủang phỏt trin ngy cng tng, thỡ vic nghiờn cu
cu tin ngy cng ủc cỏc Ngõn hng Trung ng, cỏc nh hoch ủnh
chớnh sỏch, cỏc nh nghiờn cu quan tõm nhiu hn v thc s ủó tr thnh
KI L
vn ủ thi s quc gia.
Vit Nam t nm 1986, sau khi Vit Nam bt ủu thc hin cụng
cuc ủi mi kinh t ủn nay, nn kinh t ủó tng bc chuyn ủi t c ch
k hoch húa tp trung sang c ch th trng v hi nhp sõu rng hn vo
nn kinh t th gii. Trong tin trỡnh ủú, h thng ti chớnh núi chung v h
thng ngõn hng núi riờng cng dn ủc ci cỏch theo nguyờn tc th trng.
Khi ủu cho cụng cuc ci cỏch ủú ủc ủỏnh du bng s ra ủi ca Phỏp
2
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
lệnh Ngân hàng vào tháng 5 năm 1990, theo đó hệ thống ngân hàng một cấp
chuyển thành mơ hình hệ thống ngân hàng hai cấp: Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và thực thi chính sách
OBO
OKS
.CO
M
tiền tệ, còn hệ thống ngân hàng thương mại thực hiện chức năng kinh doanh
tiền tệ. Từ đó đến nay, hệ thống tài chính Việt Nam, nhất là Ngân hàng Nhà
nước và khu vực ngân hàng thương mại tiếp tục được cải cách, từng bước
hồn thiện nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước. Với đặc điểm của
thị trường tài chính Việt Nam chủ yếu là dựa vào ngân hàng thì sự đổi mới và
phát triển của Ngân hàng Nhà nước và các cơng cụ chính sách tiền tệ mà
Ngân hàng Nhà nước sử dụng để quản lý hoạt động của hệ thống ngân hàng
thương mại có vai trò vơ cùng quan trọng.
Trước năm 1999, để thực thi chính sách tiền tệ, Ngân hàng Nhà nước
chủ yếu sử dụng các cơng cụ trực tiếp như hạn mức tín dụng (sử dụng trước
năm 1998) và lãi suất hơn là các cơng cụ chính sách tiền tệ hiện đại. Từ năm
1999 đến nay, việc thực thi chính sách tiền tệ đã được dần chuyển sang sử
dụng các cơng cụ gián tiếp là thị trường mở (bắt đầu sử dụng năm 2000), tái
chiết khấu, và dự trữ bắt buộc. Tuy nhiên, việc thực thi chính sách tiền tệ của
Ngân hàng Nhà nước về thực chất hiện nay vẫn đang trong q trình chuyển
đổi từ điều hành trực tiếp sang tác động gián tiếp tới các mục tiêu trung gian
của chính sách tiền tệ. Đội ngũ cán bộ thực hiện chính sách tiền tệ chưa có
nhiều kinh nghiệm đang trong q trình vừa học vừa làm. Hiểu biết chung của
KI L
cộng đồng tài chính về các nghiệp vụ cũng như cách thức tham gia rất khác
nhau và chưa sâu. Bên cạnh đó, tính tự chủ của Ngân hàng Nhà nước còn hạn
chế cùng với sự hạn chế về thơng tin và dự báo cung cầu tiền tệ nên đã làm
cho việc kiểm sốt cung ứng tiền tệ chưa kịp thời và các can thiệp vào thị
trường trong một số trường hợp chưa đủ mạnh.
Xuất phát từ thực tế về hoạt động của thị trường tài chính Việt Nam
chủ yếu dựa vào hệ thống ngân hàng và thực tế điều hành chính sách tiền tệ
3
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
của Ngân hàng Nhà nước thì việc nghiên cứu cầu tiền và dự báo cầu tiền là rất
cần thiết ở Việt Nam. Tuy vậy, cho ñến nay số lượng các nghiên cứu chính
thức về cầu tiền ở Việt Nam là tương ñối ít, hiệu quả ứng dụng trong ñiều
OBO
OKS
.CO
M
hành chính sách tiền tệ còn rất hạn chế.
Trên thế giới, cầu tiền ñược nghiên cứu ñịnh lượng từ trước những năm
1970. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của kỹ thuật kinh tế lượng thì các mô
hình cầu tiền ñược ước lượng ngày càng phản ánh ñúng ñắn thực tiễn hơn và
các hệ số ước lượng ñược có ý nghĩa kinh tế hơn. Trước những năm 1980, các
nghiên cứu thực nghiệm về cầu tiền ñều sử dụng mô hình hiệu chỉnh từng
phần (PAM). Trong mô hình ñó, cầu tiền là hàm của biến quy mô và một số
biến chi phí cơ hội. Đồng thời ñể thể hiện sự ñiều chỉnh sai lệch giữa khối
lượng tiền thực tế nắm giữ và khối lượng cầu tiền dài hạn do sự ñiều chỉnh
của chi phí nắm giữ tiền trong hàm cầu tiền cũng có một biến trễ. Tuy nhiên,
các nghiên cứu thực nghiệm cho nền kinh tế Mỹ với dãy số liệu sau chiến
tranh thế giới lần thứ II cho thấy cầu tiền không ổn ñịnh vào những năm 1970
(hiện tượng ñó ñược gọi là hiện tượng missing money). Sự không ổn ñịnh của
hàm cầu tiền cũng xảy ra khi nghiên cứu ở các nước công nghiệp khác ở
những năm ñó. Nguyên nhân của hiện tượng missing money trong ước lượng
cầu tiền là do có sự cải cách tài chính trong những năm 1970 và sự không phù
hợp trong cấu trúc ñiều chỉnh từng phần của mô hình cầu tiền. Sau những năm
KI L
1970, mô hình ước lượng cầu tiền ñã ñược ñiều chỉnh phù hợp hơn.
Mô hình ñược sử dụng phổ biến trong ước lượng cầu tiền vào những
năm 1980 là mô hình hàng tồn kho (BSM- Buffer stock model), những năm
1990 là mô hình hiệu chỉnh sai số (ECM- Error correction model). Trong hai
mô hình BSM và ECM thì mô hình ECM có ưu ñiểm hơn trong ước lượng
cầu tiền. Mô hình ECM phù hợp hơn với ñặc ñiểm của cơ sở dữ liệu theo dãy
thời gian, thể hiển ñược bản chất lý thuyết trong hàm cầu dài hạn và những
biến ñộng ngắn hạn qua các số liệu thực tế. Chính vì những ưu ñiểm ñó mà
4
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
mụ hỡnh ECM ủc s dng nhiu trong vic c lng cu tin trờn th gii
vo nhng nm 1990.
OBO
OKS
.CO
M
T cui nhng nm 1990 ủn nay thỡ cỏc nghiờn cu thc nghim v
cu tin cho thy rng vic ỏp dng mụ hỡnh tuyn tớnh trong c lng cu
tin khụng cũn phự hp mt s nc khi cú s phỏt trin mnh m ca h
thng ti chớnh, s thay ủi c cu thnh t cu tin, khng hong du m,
thay ủi th ch chớnh sỏch, bin ủng chu k kinh t v thm chớ l c nhng
ủnh hng phỏt trin kinh t c th m cỏc can thip chớnh sỏch phi ủc
thc hin nhanh v mnh v lói sut, cung tin v khi lng tớn dng. Nhng
thay ủi ủú gõy ra nh hng ủt ngt ti hm cu tin v cỏc dóy s thi
gian xut hin quan h phi tuyn. ú l c s thc tin cho mt s nghiờn cu
thc nghim hm cu tin phi tuyn hin nay trờn th gii. Chng hn nh
nghiờn cu cu tin i Loan (1962- 1996) ca Huang, Lin v Cheng nm
2001 cho thy khi chớnh ph cú s ủiu tit v kim soỏt cht s bin ủng
ca lói sut tin gi v ch s giỏ tiờu dựng thỡ s can thip quỏ mc ca chớnh
ph ủ ủt ủc mc tiờu ủ ra lm cho quan h gia cỏc bin gii thớch cu
tin l quan h phi tuyn. Nghiờn cu cu tin ca Trung Quc giai ủon
1987- 2004 do Darran Austin v Bert Ward thc hin nm 2006 cho thy nn
kinh t trong quỏ trỡnh ci cỏch h thng ti chớnh v lm phỏt cú bin ủng
chu k thỡ cỏc nhõn t nh hng ti cu tin khụng theo quan h tuyn tớnh.
KI L
Vit Nam, cho ủn thi ủim ny, s lng cỏc nghiờn cu ủnh
lng v cu tin ủc thc hin l rt ớt. Phng phỏp c lng mi ch
dng li vic c lng mụ hỡnh cu tin tuyn tớnh. Phm Quc Thng
(1996) xõy dng hm cu tin theo mụ hỡnh hiu chnh tng phn (PAM) cho
thi k 1985-1995, s liu nghiờn cu ly theo nm. Vi s lng ch 10 quan
sỏt, kt qu c lng do ủú ớt cú ý ngha trong phõn tớch v d bỏo. Nghiờn
cu ca H Qunh Hoa (2000) phõn tớch cu tin s dng mụ hỡnh hiu chnh
sai s (ECM) cho giai ủon t quý 4 nm 1990 ủn quý 4 nm 1998, cỏc bin
5
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
s trong mụ hỡnh ủc ly theo quý nờn s quan sỏt ủ ln ủ kt qu c
lng cú ý ngha thng kờ v cú th s dng ủ d bỏo ủc. Tuy nhiờn, c
lng s dng phng trỡnh ủng tớch hp ủn cho ba dóy s thi gian nờn cú
OBO
OKS
.CO
M
th b sút vộc t ủng tớch hp khỏc. Nghiờn cu ca ng Chớ Trung (2004)
xột cu tin theo thỏng (1991:T1- 2002: T12) theo mụ hỡnh PAM v ủa thờm
bin gii thớch mi so vi mụ hỡnh ca H Qunh Hoa, ủú l nh hng ca
t giỏ hi ủoỏi thc t ủn nhu cu nm gi tin. Qua ủú cú th thy cỏc
nghiờn cu cu tin nc ta l cũn ớt v ng dng cỏc kt qu ủú vo vic
hoch ủnh chớnh sỏch tin t l rt hn ch. Cỏc nghiờn cu cng ch dng li
vic ủa ra cỏc h s nh hng ca cỏc nhõn t nh hng ti cu tin m
cha nờu ra ủc mi liờn h vi chớnh sỏch tin t ca Ngõn hng Trung
ng nhm giỳp cho Ngõn hng Trung ng kim soỏt cu tin v ủiu hnh
chớnh sỏch tin t ủt hiu qu.
Vy, nguyờn nhõn ca vn ủ ủú l do ủõu? Mun tr li ủc cõu hi
ủú chỳng ta cn phi xem xột sõu hn nhng vn ủ cú liờn quan ủn thc
trng phỏt trin ca th trng ti chớnh, mụi trng kinh t v mụ, ... ủ t ủú
la chn ủc cỏc bin s phự hp nht v lý thuyt v thc tin. Qua ủú, cú
th c lng mt hm cu tin phự hp hn, cú kh nng gii thớch tt hn
v t ủú ủa ra ủc nhng h qu ủi vi chớnh sỏch tin t cho Vit Nam.
ú chớnh l gi ý cho vic la chn ủ ti nghiờn cu l: "Cu v tin
KI L
v h qu ủi vi chớnh sỏch tin t Vit Nam".
2. Mc ủớch nghiờn cu:
Mc ủớch ca lun ỏn bao gm:
- Tng hp cỏc lý thuyt v cu tin v thc tin nghiờn cu cu tin
trờn th gii, t ủú rỳt ra bi hc cho nghiờn cu cu tin Vit Nam.
6
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Phân tích thực trạng thực thi chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà
nước ñể thấy ñược những hạn chế trong việc ñiều hành cũng như các nhân tố
OBO
OKS
.CO
M
ảnh hưởng ñến hiệu quả của CSTT và cầu tiền ở Việt Nam,
- Ước lượng lại hàm cầu tiền M1 cho Việt Nam với các biến giải thích
tốt hơn và sử dụng phương pháp ước lượng ưu việt hơn các phương pháp ñã
sử dụng trong ước lương cầu tiền ở Việt Nam.
- Ước lượng hàm cầu tiền M2
- Đưa ra các khuyến nghị trong việc hoạch ñịnh chính sách tiền tệ ở
Việt Nam trên cơ sở nghiên cứu cầu tiền.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Để ñạt ñược những mục ñích nghiên cứu nêu trên luận án hướng tới
những ñối tượng và xem xét phạm vi nghiên cứu như sau:
* Đối tượng nghiên cứu
- Cách thức hoạch ñịnh và thực thi chính sách tiền tệ
- Các nhân tố ảnh hưởng tới nhu cầu nắm giữ tiền.
- Hệ quả ñối với chính sách tiền tệ
* Phạm vi nghiên cứu
- Chính sách tiền tệ từ năm 1990 ñến nay. Từ khi mà hệ thống ngân
KI L
hàng Việt Nam ñược tách thành hai cấp và các công cụ chính sách tiền tệ của
một ngân hàng trung ương hiện ñại bắt ñầu ñược hình thành.
- Ước lượng hàm cầu tiền M1 cho giai ñoạn 1994- 2006. Mốc của thời
kỳ nghiên cứu ñịnh lượng này là năm 1994 xuất phát từ một số lý do: (i) ñây
là thời gian mà thị trường ngoại tệ liên ngân hàng bắt ñầu hoạt ñộng, tỷ giá
bắt ñầu ñược hình thành sát với thị trường hơn, thời kỳ mà chính phủ cho
phép mọi tác nhân có thể sử dụng ñôla Mỹ không hạn chế, hiện tượng ñôla
7
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
húa xy ra; (ii) bt ủu t nm 1994 thỡ cỏc cụng c ca chớnh sỏch tin t
mang dn tớnh th trng hn; (iii) nn kinh t thoỏt khi thi k lm phỏt trờn
trng hn.
OBO
OKS
.CO
M
hai con s; (iv) cỏc nhõn t nh hng ti nhu cu nm gi tin mang tớnh th
- c lng hm cu tin M2 cho giai ủon 2000- 2006 nhm xỏc ủnh
cỏc nhõn t nh hng ti nhu cu nm gi tin ca ngi dõn Vit Nam v
d bỏo cu tin. Qua ủú ủa ra khuyn ngh liờn quan ti vic hoch ủinh
chớnh sỏch tin t ca Ngõn hng Nh nc.
4. Phng phỏp nghiờn cu
phự hp vi ni dung, yờu cu v mc ủớch nghiờn cu m lun ỏn
ủó ủ ra lun ỏn s dng mt s phng phỏp nghiờn cu khoa hc, bao gm:
Phng phỏp thng kờ: Cỏc s liu s dng trong lun ỏn ny cú
hai ngun c bn l t Tng c Thng kờ Vit Nam v Ngõn
hng Nh nc Vit Nam. Cỏc s liu liờn quan ti vic phõn
tớch ủnh lng ca lun ỏn gm cú: giỏ tr sn lng cụng
nghip, ch s giỏ tiờu dựng, khi lng tin, t giỏ. Tt c cỏc
dóy s liu ủú sau khi thu thp ủu cú s ủiu chnh v cựng mt
gc so sỏnh (nm 1994) ủ cú s phự hp gia cỏc dóy s ủc
s dng trong c lng.
Phng phỏp so sỏnh ủi chng: Da trờn c s nhng s liu
KI L
thc t thu thp ủc tỏc gi so sỏnh vi nhng mc tiờu, ch tiờu
c th ủ ra ủ t ủú rỳt ra nhng ủim ủt ủc v cha ủt
ủc trong ủiu hnh chớnh sỏch tin t...
Phng phỏp mụ hỡnh húa: phng phỏp ny ủc s dng nhm
lm rừ hn nhng phõn tớch ủnh tớnh bng cỏc hỡnh v c th v
lm cho cỏc vn ủ tr nờn d hiu hn.
8
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phng phỏp phõn tớch kinh t lng: lun ỏn s dng phng
phỏp c lng theo mụ hỡnh vộc t t hi quy VAR (Vector
OBO
OKS
.CO
M
AutoRegressive model) v mụ hỡnh vộc t hiu chnh sai s
VECM (Vector Error Correction) cho vic nghiờn cu thc
nghim cu tin Vit Nam giai ủon 1994- 2006.
5. í ngha khoa hc ca lun ỏn
Lun ỏn vi ủ ti 'Cu v tin v h qu ủi vi chớnh sỏch tin t
Vit Nam' khi ủt ủc nhng mc tiờu nghiờn cu ủt ra s cú mt s ủúng
gúp khụng ch cho nhng ngi nghiờn cu sau v cu tin m cũn cú th ủa
ra ủc nhng khuyn ngh cho vic ủiu hnh chớnh sỏch tin t, c th:
- Lun ỏn h thng húa ủc cỏc lý thuyt cu tin t trng phỏi kinh
t hc c ủin ủn nay cựng vi thc trng nghiờn cu cu tin cỏc nc.
Qua ủú rỳt ra nhng vn ủ ny sinh khi nghiờn cu thc nghim cu tin, to
c s cho cỏc nghiờn cu m rng hn sau ny v cu tin.
- Hon thin phng phỏp phõn tớch ủnh lng cỏc nhõn t nh hng
ti nhu cu nm gi tin ca Vit Nam.
- Phõn tớch thc trng v vic hoch ủnh thc thi chớnh sỏch tin t
Vit Nam t nm 1990 ủn nay.
- ng dng kt qu phõn tớch cu tin cho vic hoch ủnh chớnh sỏch
KI L
tin t Vit Nam .
6. B cc ca lun ỏn
Ngoi li m ủu, kt lun v danh mc cỏc ti liu tham kho lun ỏn
ủc chia thnh 4 chng:
Chng 1: Tng quan v nghiờn cu cu tin v h qu ủi vi chớnh
sỏch tin t
9
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Chương 2: Thực trạng về chính sách tiền tệ, các nhân tố ảnh hưởng tới
chính sách tiền tệ ở Việt Nam
OBO
OKS
.CO
M
Chương 3: Nghiên cứu cầu tiền và ước lượng hàm cầu tiền ở Việt Nam
Chương 4: Ứng dụng kết quả nghiên cứu cầu tiền trong hoạch ñịnh
KI L
chính sách tiền tệ ở Việt Nam
10
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chng 1
TNG QUAN V NGHIấN CU CU TIN
OBO
OKS
.CO
M
V H QU I VI CHNH SCH TIN T
Cu v tin n ủnh l mt trong nhng yu t quan trng ủ Ngõn
hng Trung ng cú th ủa ra chớnh sỏch tin t v ủiu hnh chớnh sỏch tin
t ủt hiu qu tt. Vỡ l ủú m trờn th gii cu v tin ủó ủc nghiờn cu t
rt lõu. Vy, thc t ủú nh th no chỳng ta s ủ cp ti trong phn nghiờn
cu ny.
1.1. TNG QUAN V Lí THUYT CU TIN
Cỏc lý thuyt cu tin ủu ủc xõy da trờn vic xem xột vai trũ v
chc nng ca tin. Thụng thng khi núi ủn cỏc chc nng ca tin ngi ta
thng ủ cp ti 3 chc nng: tin l phng tin trao ủi, tin l phng
tin ct tr giỏ tr, tin l phng tin hch toỏn. Trong ba chc nng ủú thỡ
chc nng th 3 ca tin cng ging nh chc nng rt nhiu cỏc phng tin
khỏc cú th s dng ủ ghi chộp, ủ tớnh toỏn. Do ủú, ủ thc hin cụng vic
hch toỏn thỡ khụng nht thit phi s dng phng tin l tin. Chớnh vỡ lý do
ủú m cỏc lý thuyt cu tin hu nh ch xem xột chc nng phng tin trao
ủi v phng tin ct tr giỏ tr. Chng hn nh lý thuyt cu tin ca trng
phỏi kinh t hc c ủin ủa ra da trờn chc nng phng tin trao ủi ca
KI L
tin,... Sau ủõy, chỳng ta s xem xột cỏc lý thuyt cu tin t trng phỏi kinh
t hc c ủin cho ủn nay ủ thy ủc quan nim cỏc trng phỏi kinh t
hc v chc nng ca tin v cỏc nhõn t nh hng ủn nhu cu nm gi tin
theo quan ủim ủú.
11
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1.1.1. Lý thuyt cu tin ca trng phỏi Kinh t hc c ủin
K t cỏc nh kinh t hc c ủin thỡ tin cú th cú bn chc nng: tin
OBO
OKS
.CO
M
l phng tin trao ủi, phng tin ct tr giỏ tr, ủn v hch toỏn v
phng tin ủ ghi chộp cỏc khon n. Tuy nhiờn, vi quan ủim chung ca
cỏc nh kinh t c ủin, cỏc th trng trong nn kinh t ủu t ủng ủiu
chnh ủn trng thỏi cõn bng v giỏ c luụn ủiu chnh linh hot ủm bo cho
trng thỏi cõn bng ủc thit lp nờn tin trong nn kinh t ch l phng
tin trao ủi.
Do vy, cỏc lý thuyt cu tin ca trng phỏi c ủin ủu nhm vo
vic gii thớch cu tin vi chc nng tin l phng tin trao ủi. Nh kinh t
hc c ủin ủu tiờn ủa ra lý thuyt v cu tin l Leon Walras v tip ủú l
Mill nm 1848 [60], Wicksell nm 1906 [92], Fisher nm 1911 [24],...
Thc t cỏc lý thuyt c ủin khụng ủ cp trc tip ủn cu tin m
h ủ cp ti cu tin giỏn tip trong lý thuyt s lng thụng qua vic phõn
tớch tc ủ chu chuyn ca tin- s ln m mt ủn v tin t thc hin giao
dch trong mt khong thi gian. n nm 1917, cỏc nh kinh t hc c ủin
thuc trng phỏi Cambridge m ủi din l Pigou (1917) [70] v Marsall
(1923) [56] mi chớnh thc ủ cp ủn nhu cu nm gi tin.
Pigou nghiờn cu cu tin theo cỏch tip cn s d tin, ụng ủn gin
hoỏ vic nghiờn cu cu tin bng gi ủnh mi cỏ nhõn cú khi lng ti sn,
KI L
khi lng giao dch, v thu nhp ớt nht l trong mt khong thi gian ngn
s thay ủi theo mt t l n ủnh vi nhau. Vi nhng yu t khỏc khụng ủi,
cu tin danh ngha ca mi cỏ nhõn (Md) cng nh cu tin ca c nn kinh
t s cú quan h t l k vi thu nhp danh ngha (P.y). Ngha l Md= kPy. Cu
tin ph thuc chớnh vo thu nhp danh ngha v c h s k. ln ca h s
k theo cỏc nh kinh t hc tõn c ủin ủi sau cho l nú ph thuc vo cỏc bin
s khỏc trong quỏ trỡnh phõn b ca ngi tiờu dựng nh lói sut v ca ci.
12
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cỏc cỏch tip cn tõn c ủin v cu tin
Cỏc nh kinh t hc tõn c ủin cng xem xột vai trũ c bn ca tin l
OBO
OKS
.CO
M
phng tin trao ủi trong phõn tớch cu tin. Tin, theo h, ủc mi ngi
tỡm kim v nm gi vỡ nú ủỏp ng nhu cu mua bỏn hng hoỏ v dch v.
Tin l th yờu thớch mang tớnh kinh t vỡ nú ủc chi tiờu v luõn chuyn
trong nn kinh t. Tuy vy, h khụng b qua chc nng ct tr giỏ tr ca tin
nhng h li khụng ủ cp trc tip ủn vai trũ ca lói sut- chi phớ c hi ca
vic nm gi tin- trong vic xỏc ủnh cu tin.
Cỏc nh kinh t ny cho l cu v tin cú nhiu nhõn t khỏc nh hng
ti nh s bt n trong tng lai (Marshall v Pigou), lm phỏt d kin
(Cannan) [7]. Cỏc nh kinh t hc Cambridge khi phõn tớch cu tin ủó ủa ra
rng buc coi nh tt c cỏc yu t khỏc l khụng thay ủi. Rng buc ny
ngm cha nh hng ca lói sut ti cu tin. Trong phõn tớch ca h, nhõn
t k hm cha nh hng dng ca t l lói sut thu hi vn ca cỏc ti sn
ti chớnh khỏc thay th tin. Lavington (1921) [52] cho rng t l lói sut l
yu t c bn nh hng ti chi phớ ca vic nm gi tin v sau ủú Fisher
(1930) [25] cng cú quan ủim tng t.
Tuy nhiờn, nm 1935 Hicks [36] cho rng lý thuyt cu tin cn ủc
xõy dng da trờn nn tng lý thuyt giỏ tr truyn thng, ngha l cu tin l
kt qu ca s la chn ti u gia cỏc ti sn ti chớnh khỏc nhau. Vi mt
KI L
khi lng ti sn gii hn no ủú thỡ cu tin ph thuc vo tỡnh trng li tc
v ri ro ca cỏc loi ti sn cng nh cỏc khon chi phớ giao dch. ú cng
chớnh l c s khng ủnh cu tin ph thuc vo chi phớ c hi ca vic nm
gi tin, ủú l lói sut.
Nh vy, chỳng ta cú th thy lý thuyt cu tin ca trng phỏi kinh t
hc c ủin l lý thuyt cu tin giao dch. Cu tin ph thuc chớnh vo thu
nhp danh ngha. Tuy nhiờn, trong nghiờn cu cu tin ca trng phỏi ny
13
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
thỡ lói sut cng ủc mt s nh kinh t c ủin núi ti khi gii thớch nhu cu
nm gi tin nh Lavington, Fisher, Hicks. Nhng khụng cú ai trong s h
gii thớch mt cỏch tho ủỏng tm quan trng ca lói sut ủn cu tin m ch
OBO
OKS
.CO
M
cú Keynes l ngi gii thớch tha ủỏng ủng thi nhn mnh ý ngha ca h
s nhy cm cu tin ủi vi lói sut trong phõn tớch v mụ. ú chớnh l lý
thuyt m Keynes ủa ra nm 1936 [48] v s a thớch thanh khon m
chỳng ta s xem xột phn tip sau.
1.1.2. Lý thuyt ca trng phỏi Keynes
Keynes phõn tớch cu tin gúc ủ rng hn cỏc nh kinh t hc trc
ủú. Trong khi cỏc nh kinh t hc c ủin v tõn c ủin phõn tớch cu tin
ch yu xem xột cu tin l khi lng tin giao dch, thỡ Keynes li phõn tớch
cu tin l khi lng tin m mi ngi cú nhu cu nm gi nhm tha món
khụng ch ủng c giao dch m cũn cú ủng c ủu c v d phũng. Keynes
ủa ra lý thuyt cu tin da trờn c s gii thớch ti sao mi ngi li nm
gi tin v cu v tin ủc ny sinh nh th no t nhng ủng c ủú. Theo
Keynes mi ngi nm gi tin vi 3 ủng c: giao dch, d phũng, v ủu
c.
Ging nh lý thuyt s lng, Keynes cho rng mi ngi cú ủng c
nm gi tin vỡ tin l phng tin trao ủi. Theo ụng thỡ tng mc giao dch
bao nhiờu l do mi cỏ nhõn cng nh tt c cỏc cỏ nhõn trong nn kinh t
KI L
quyt ủnh. Do tng mc giao dch cú quan h mt cỏch n ủnh vi thu nhp
nờn ụng cho rng cu tin giao dch ph thuc vo thu nhp.
Cỏc cỏ nhõn theo Keynes do h khụng bit chc chn v cỏc khon cn
thanh toỏn hoc phi thanh toỏn, cỏc khon chi tiờu khụng ủnh trc, bt
thng xy ra nờn h nm gi tin vi ủng c d phũng. ú l c s ủ
Keynes xõy dng lý thuyt cu tin d phũng. Cu tin d phũng ủc
Keynes gi l s a thớch thanh khon. Trong lý thuyt ủú, Keynes ủó lm
14
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
rừ gi ý m Marshall v Pigou ủó ủ cp trc ủõy rng s bt n trong tng
lai l mt nhõn t nh hng ti cu tin. Thay vỡ ch núi ủn s bt n chung
chung, Keynes ủó tp trung vo mt bin s kinh t nh t l lói sut trong
OBO
OKS
.CO
M
tng lai, c th l li tc trỏi phiu trong tng lai ủ phõn tớch.
Cũn ủi vi chc nng ct tr giỏ tr ủc Keynes ủ cp khi xem xột
ủng c ủu c. Theo Keynes, cỏc cỏ nhõn cú th nm gi ti sn di dng
tin hoc trỏi phiu. Giỏ trỏi phiu ph thuc vo t l lói sut vỡ nhng ngi
mua hy vng kim ủc ớt nht l bng t l lói sut trỏi phiu hin ti m h
ủang ủu t. Ti bt k thi ủim no theo Keynes thỡ cng cú mt giỏ tr hay
mt khong giỏ tr ca t l lói sut m cú th coi nh l giỏ tr chun m qua
ủú mi ngi ủiu chnh hnh vi. Khi m lói sut nm trờn khong ny thỡ
mi ngi cú khuynh hng k vng nú s gim, v ngc li thỡ h cú k
vng tng khi lói sut nm di khong ny.
i vi mt tỏc nhõn vi k vng v giỏ tr tng lai v sut chớnh xỏc
v cho trc thỡ nhu cu tin ủu c l mt hm ri rc. Tuy vy, nn kinh t
vi t cỏch l mt tng th thỡ mi ngi cú cỏc k vng rt ủa dng v thay
ủi ca lói sut da theo nhng c ủoỏn ca bn thõn h v giỏ tr tng lai
ca lói sut. Gi ủnh, ti mt thi ủim no ủú cú mt vi ý kin khỏc nhau
v t l lói sut k vng, v vic nm gi tin v trỏi phiu ca mi tỏc nhõn
khụng liờn quan gỡ ti tng khi lng tin trong nn kinh t, thỡ hm cu tin
KI L
d phũng l mt hm trn v cú quan h nghch vi lói sut hin hnh.
Do vy, lói sut chớnh thc ủc ủc ủa vo trong hm cu tin v
hm cu tin cú th vit theo cỏch sau: m d = f ( y, i ) , cu tin thc t m d l hm
ca thu nhp thc t (y) v lói sut (i). Hm ý chớnh trong phõn tớch cu tin
ca Keynes l khi lói sut rt thp, mi ngi trong nn kinh t hy vng lói
sut s tng trong tng lai do ủú h thớch nm gi tin nhiu hn
15
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
dù cho khối lượng cung ứng là nhiều hay ít. Khi đó, cầu tiền hồn tồn nhạy
cảm với lãi suất. Nền kinh tế khi gặp phải tình huống này được gọi là “bẫy
thanh khoản”, ở đó độ co giãn của cầu tiền theo lãi suất có thể bằng vơ cùng
OBO
OKS
.CO
M
khi lãi suất ở mức rất thấp.
Tiếp theo những đóng góp của Keynes, nhiều nhà nghiên cứu khác
cũng đưa ra hàng loạt các lý thuyết khác đều coi thu nhập và lãi suất như là
các biến số chính trong việc xem xét bản chất và nhân tố xác định hàm cầu
tiền. Phần tiếp theo sẽ trình bày một cách ngắn gọn về quan điểm của những
lý thuyết đó.
1.1.3. Các lý thuyết cầu tiền sau Keynes
Sau Keynes, nhiều mơ hình cầu tiền cũng được các nhà kinh tế học xây
dựng. Chẳng hạn như các mơ hình cầu tiền theo cách tiếp cận lý thuyết tồn
kho, mơ hình cầu dự phòng và các mơ hình cầu tiền tài sản hoặc đầu cơ khác.
Mơ hình cầu tiền theo cách tiếp cận lý thuyết tồn kho
Baumol năm 1952 [5] và Tobin năm 1956 [86] xây dựng lý thuyết cầu
về tiền dựa cách tiếp cận lý thuyết tồn kho. Trong các lý thuyết đó thì tiền
được coi là một phần dự trữ quan trọng cho các mục đích giao dịch trong
tương lai. Mặc dù các tài sản tài chính mang lại thu nhập cao hơn tiền, nhưng
mọi người vẫn nắm giữ một lượng tiền nào đó và lượng tiền nắm giữ nhiều
hay ít phụ thuộc vào chi phí chuyển đổi giữa tiền và các tài sản tài chính.
KI L
Mơ hình cầu tiền theo cách tiếp cận tồn kho giả định tồn tại hai loại tài
sản cất trữ giá trị (đó là tiền và các tài sản thay thế tiền có lãi suất- gọi chung
là trái phiếu), các khoản thu nhập và chi phí là ngoại sinh. Thêm vào đó họ
giả định tất cả các khoản thanh tốn đều được thực hiện bằng tiền mặt và tất
cả các thơng tin có liên quan đều biết trước và khơng có sự biến động.
16
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Theo mụ hỡnh ny, h gia ủỡnh cú nhu cu nm gi bao nhiờu tin l
da trờn c s la chn danh mc ủu t v cõn ủi gia hai mt sau:
OBO
OKS
.CO
M
- Th nht, nu nm gi ti sn thay th tin- trỏi phiu thỡ cú thu nhp
l lói sut i nhng nm gi tin thỡ phi b qua khon thu nhp ủú.
- Th hai, trong thc t do khụng cú s trựng khp v cỏc khon thu v
cỏc khon phi chi nờn ủ thc hin cỏc giao dch m vi gi ủnh ca cỏc nh
kinh t hc ủi theo cỏch tip cn hng tn kho l mi khon thanh toỏn ủu
thc hin bng tin thỡ mi ngi phi nm gi tin mt.
Nh vy, nu chỳng ta ch nm gi cỏc ti sn thay th tin thỡ ủ thc
hin cỏc giao dch chỳng ta cn phi bỏn ti sn ủi. V gi s chi phớ hoa hng
khi bỏn ti sn l a0 c ủnh cho mi ln giao dch thỡ khi phớ giao dch tng,
nhu cu nm gi tin tng. Lói sut trỏi phiu hay chi phớ c hi ca vic nm
gi tin tng thỡ cu tin s gim. Do ủú, nu mi ngi nm gi tin mc
bỡnh quõn cao hn thỡ s khụng phi ủn ngõn hng mi khi mun mua mt
cỏi gỡ ủú nờn chi phớ giao dch gim, nhng nm gi tin nhiu hn cng cú
ngha l chỳng ta s mt ủi lói sut cú th thu ủc nu gi tin vo ti khon
tit kim cú lói.
Cỏc mụ hỡnh cu tin tn kho ủa ra mt cụng thc cn bc hai ni
ting: m* =
ao y
cho bit khi lng cu tin thc t nm gi ti u (m*) cú
2i
KI L
quan h thun vi chi phớ giao dch (ao) v thu nhp thc t (y), v cú quan h
nghch vi lói sut (i).
Cỏch tip cn cu tin ti sn sau Keynes
Rt nhiu nh kinh t hc sau Keynes xõy dng lý thuyt cu tin da
trờn c s coi tin l mt loi ti sn, thụng qua vic nhn mnh chc nng ct
tr giỏ tr ca tin. Cỏc mụ hỡnh cu tin ủú ủc gi l mụ hỡnh cu tin ti
sn hay mụ hỡnh c cu ủu t.