Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Ảnh hưởng của văn hóa công ty đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên làm việc trong các doanh nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.71 KB, 78 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

1

M

U

OBO
OKS
.CO
M

1. Tính c p thi t c a đ tài:

Xu th tồn c u hóa di n ra m nh m hi n nay làm cho l c l

ng s n xu t

phát tri n. Kéo theo đó là s phân cơng lao đ ng qu c t ngày càng l n.
Trong q trình v n đ ng, tồn c u hóa l i tr thành nhân t thúc đ y ng

c

tr l i làm cho q trình trên phát tri n nhanh h n. Ch vài th p k trơi qua,
th gi i đã thay đ i nhanh chóng. Khơng gian và th i gian khơng còn là rào
c n, s ph thu c ch t ch gi a các th tr
r ng, hàng lo t các th

ng v n qu c t ngày càng m



ng v sáp nh p, h p nh t, liên doanh, liên k t theo đó

c ng gia t ng. Chính vì l đó, m t nhu c u th c ti n đ t ra đó là c n ph i có
m t h th ng k tốn ch t l

ng cao tồn c u, m t chu n m c th ng nh t đ

ghi nh n thơng tin tài chính. Nhu c u này chính là đi u ki n đ đ m b o cho
các doanh nghi p, t ch c trên tồn th gi i áp d ng các ngun t c th ng
nh t trong cơng tác báo cáo tài chính. C ng vì ngun nhân này mà

y ban

chu n m c k tốn qu c t (IASB) đã chuy n tr ng tâm sang xây d ng các
chu n m c ph c t p h n, có th b t bu c các th tr
ph i tơn tr ng.

M t h th ng chu n m c k tốn th ng nh t ch t l
ch gia t ng ch t l

ng v n trên tồn th gi i
ng cao tồn c u khơng

ng báo cáo tài chính mà còn gi m đi chi phí v n mà

KI L

doanh nghi p ph i gánh ch u đ l p báo cáo tài chính theo t ng GAAP c a
qu c gia s t i.


ng thái này làm gia t ng ni m tin c a nhà đ u t qu c t

b i nó gia t ng kh n ng so sánh gi a các báo cáo tài chính c a nh ng cơng
ty trên các th tr

ng v n khác nhau. V i u th rõ nét đó, ngày nay v n đ

đ t ra đ i v i các qu c gia khơng ch d ng l i

vi c hòa h p chu n m c k

tốn qu c t mà ph i là h i t v i chu n m c k tốn qu c t . M i m t qu c
gia khơng ng ng n l c đ đ t đ n h i t , khơng d ng

góc đ th ng nh t



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

2

tiêu chu n thơng tin tài chính mà còn th hi n trách nhi m v i xã h i.
xu h

ng t t y u khách quan nh ng con đ

ây là


ng đi nh th nào là câu chuy n

OBO
OKS
.CO
M

mà m i qu c gia ph i t t o l p.

V i s ki n tr thành thành viên chính th c c a WTO vào n m 2006, Vi t
Nam càng khơng th đi l ch kh i xu h

ng phát tri n t t y u đó.

u c u h i nh p c ng nh nhu c u thơng tin c a các đ i t

đáp ng

ng s d ng trong

n n kinh t tồn c u hóa đòi h i h th ng k tốn Vi t Nam c n ph i có
nh ng b
h

c đi thích h p h n. Do đó, tác gi đã l a ch n đ tài: “M t s đ nh

ng cho k tốn Vi t Nam trong ti n trình h i t k tốn qu c t ” đ

nghiên c u nh là m t u c u do th c ti n đ t ra đ i v i khoa h c.
2. M c tiêu, đ i t


ng và ph m vi nghiên c u:

M c tiêu nghiên c u

M c tiêu c a lu n án là nh m đ a ra m t s đ nh h

ng cho k tốn Vi t

Nam trong ti n trình h i t k tốn qu c t .
it

ng nghiên c u

Lu n án nghiên c u m t s đ nh h

ng cho k tốn Vi t Nam trong ti n trình

h i t k tốn qu c t trên c s bài h c kinh nghi m c a m t s qu c gia trên
th gi i.

KI L

Ph m vi nghiên c u

đáp ng m c tiêu nêu trên, lu n án t p trung nghiên c u hai v n đ chính
sau đây:

- Phân tích s h i t k tốn qu c t đang di n ra hi n nay


m t s qu c

gia trên th gi i, đi n hình là thơng qua các d án h i t : IASB v i Hoa
K , IASB v i EU, Trung Qu c, Malaysia;



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

3

- Phân tích q trình xây d ng h th ng chu n m c k tốn Vi t Nam
trong th i gian qua đ đ a ra đ nh h

ng cho k tốn Vi t Nam trong

3. Ph

OBO
OKS
.CO
M

ti n trình h i t k tốn qu c t .
ng pháp nghiên c u:

- S d ng ph

ng pháp duy v t bi n ch ng ch đ o vi c nghiên c u;


- S d ng ph

ng pháp quy n p đ nghiên c u v n đ lý lu n và trình

bày quan đi m v các v n đ liên quan;
- S d ng ph
ti n;
- S d ng ph
h

ng.

ng pháp th ng kê và phân tích đ nghiên c u v n đ th c
ng pháp t ng h p đ đ a ra đ xu t theo m c tiêu đã đ nh

4. Nh ng đóng góp c a lu n án:

Nh ng đóng góp chính c a lu n án bao g m:

- Nghiên c u xu th h i t k tốn qu c t đang di n ra trên th gi i hi n
nay và rút ra bài h c kinh nghi m cho Vi t Nam;
-

a ra m t s đ nh h

ng cho k tốn Vi t Nam trong ti n trình h i t

k tốn qu c t .

5. B c c c a lu n án:


KI L

Lu n án g m 78 trang, 09 ph l c. N i dung lu n án ngồi ph n m đ u và
k t lu n, danh m c b ng bi u – s đ , tài li u tham kh o, bao g m ba ch

ng:

Ch

ng 1: H i t k tốn qu c t - xu h

ng t t y u c a th i đ i ngày nay

Ch

ng 2: Tình hình k tốn doanh nghi p Vi t Nam trong b i c nh tồn
c u hóa kinh t hi n nay

Ch

ng 3: M t s đ nh h
k tốn qu c t

ng cho k tốn Vi t Nam trong ti n trình h i t



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


4

NG 1

CH

H I T K TỐN QU C T - XU H

1.1.

I NGÀY NAY

OBO
OKS
.CO
M

C A TH I

NG T T Y U

C N THI T C A H I T K TỐN QU C T

S

1.1.1. V N

TỒN C U HĨA KINH T VÀ NHU C U THƠNG TIN

K TỐN


Q trình tồn c u hóa kinh t hi n nay trên th gi i di n ra v i m t t c đ
nhanh chóng dù r ng v n t n t i nhi u quan đi m ph n đ i xu t phát t m t
trái c a q trình này mang l i. Tồn c u hóa đã thúc đ y l c l

ng s n xu t

phát tri n và m t khía c nh khác khơng th ph nh n đó chính là s phát tri n
m nh m c a th tr

ng v n qu c t . T đó d n đ n gia t ng tính ph thu c

c a các qu c gia trong lu ng đ u t và th

ng m i qu c t , các quy t đ nh v

phân b ngu n l c, giá c , các giao d ch qu c t đ
ph n làm cho th tr

c thu n ti n d dàng góp

ng tài chính qu c t tr nên h u hi u h n. Theo th ng

kê c a Unctad ch trong vòng 02 n m t 2004 đ n 2006 dòng v n đ u t tr c
ti p n

c ngồi vào/ra đã t ng t 742/877 t USD lên đ n 1.305/1.215 t

USD; s v mua bán ho t đ ng h p nh t và sáp nh p (M&A) xun qu c gia
đã t ng t con s 5.113 lên 6.974 v i tr giá 380 t USD lên đ n 880 t USD.1

Tồn c u hóa ngh a là m t s h i nh p khơng th tránh kh i gi a các qu c
v

ng, là s v

n mình c a các cơng ty, t p đồn, t ch c, cá nhân

KI L

gia, th tr

t ra kh i rào c n “biên gi i” đ thi t l p các giao d ch sao cho chi phí là

th p nh t. T đó m t v n đ đ
đó là ch t l

c quan tâm c a t t c các đ i t

ng c a thơng tin tài chính.

b o đ m l i ích c a các bên trong

q trình đ u t , v n đ khơng ch là chu n hóa ch t l
1

Unctad Statistics 2007

ng liên quan

ng thơng tin mà còn




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

5

đ t ra q trình ki m tra, giám sát tính trung th c c a thơng tin. Vì v y c n
thi t ph i xây d ng đ

c tình tr ng các báo cáo tài chính đ

ng cao tồn c u

c l p trên nhi u c s chu n m c

OBO
OKS
.CO
M

tr

c m t h th ng k tốn chu n ch t l

khác nhau đ a đ n nhi u k t qu khác nhau và đơi lúc còn trái ng

c nhau v

tình hình ho t đ ng c a các doanh nghi p. Chu n m c k tốn qu c t chính

là đi u ki n đ m b o cho các doanh nghi p, t ch c trên tồn th gi i áp d ng
ngun t c th ng nh t đ
tài chính.

c áp d ng r ng rãi (GAAP) trong cơng tác báo cáo

“Các cơng ty và các nhà đ u t s có l i khi các báo cáo tài chính,
chu n m c k tốn và th t c ki m tốn đ ng nh t t qu c gia này
sang qu c gia khác. Khi m t b các chu n m c ch t l
áp d ng
đ

m i n i trên th gi i, chi phí ti p c n th tr

c gi m đi và thơng tin đ

ng cao đ

c

ng v n có th

c cơng b cho các nhà đ u t

m t

qu c gia là phù h p c ng nh có ý ngh a đ i v i các nhà đ u t
nh ng qu c gia khác.” [22]
Có nhi u đ i t


ng s d ng báo cáo tài chính, t u chung có th k đ n các

nhà đ u t hi n t i và ti m n ng, nhân viên, ng
các ch n th
nh ng đ i t

i cho th, nhà cung c p và

ng m i khác, khách hàng, chính ph , và cơng chúng. T t c
ng này đ u ph thu c vào báo cáo tài chính giúp h đ a ra

quy t đ nh. Ch ng h n, nhu c u đ i v i các cơng ty t ng v n bên ngồi, có th

KI L

đ a ra tính khơng đ y đ c a l i nhu n ki m đ
và kh n ng có đ
trong n

c hay

c các kho n n n

n

c đ i v i các d án tài chính

c ngồi. Còn ng

c ngồi l i có khuynh h


i cung ng v n,

ng d a trên các báo cáo tài

chính quy t đ nh các kho n đ u t và n c ng nh d đ nh đ a ra u tiên báo
cáo có kh n ng so sánh. V y, v n đ đ t ra là báo cáo tài chính c n ph i cung
c pđ

c nh ng nhu c u thơng tin tài chính c b n và kh n ng so sánh gi a



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

6

các lo i báo cáo tài chính. Hay nói cách khác ph i có đ

c m t tiêu chu n

th ng nh t thơng tin tài chính ;

OBO
OKS
.CO
M

Paul Volcker, ch t ch ti n nhi m c a h i đ ng d tr liên bang Hoa K và
ch t ch hi n hành c a h i đ ng qu n tr qu tài tr IASC, đã nh n xét h i t

tồn c u chu n m c báo cáo tài chính nh sau:
“N u th tr

ng ph i đi u ch nh tr

c và v n ph i đ

c phân ph i h u hi u,

các nhà đ u t khá minh b ch và ph i tin r ng thơng tin tài chính ph n ánh
chính xác k t qu ho t đ ng kinh t . Các nhà đ u t có th so sánh gi a các
cơng ty đ ra các quy t đ nh đ u t có c n c . Trong th gi i tồn c u hóa
nhanh chóng, ch c m nh n r ng cùng giao d ch kinh t ph i đ
cùng tính ch t dù

c h ch tốn

các vùng qu c gia lãnh th khác nhau.” [22]

1.1.2. VAI TRỊ C A K TỐN VÀ NHU C U M T B

CHU N M C

K TỐN TỒN C U
K tốn đ

c coi là ngơn ng trong kinh doanh, là m t trong nh ng ph

ng


ti n trao đ i thơng tin c a m t doanh nghi p. K tốn đóng vai trò k t n i
ngu n thơng tin, t ng
nh ng ng

i chuy n giao sang m t lo t ng

i nh n thơng tin –

i s d ng bên ngồi. Các thơng tin này đ ng th i là c u n i liên

k t các nhà qu n lý v i các ho t đ ng c a đ n v c ng nh liên k t đ n v v i
mơi tr

ng kinh doanh. Có r t nhi u đ i t

trên báo cáo tài chính. M i đ i t

ng s d ng thơng tin trình bày

ng s d ng thơng tin khác nhau l i có các

KI L

nhu c u thơng tin c n cung c p khác nhau.
Q trình tồn c u hóa nh đã phân tích
m t b chu n m c k tốn ch t l

trên đã d n đ n nhu c u ph i có

ng cao tồn c u hay m t tiêu chu n th ng


nh t thơng tin tài chính:

- Th nh t, xu t phát t u c u c a ng
chính nh đã nêu trên;

i s d ng thơng tin báo cáo tài



7

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

- Th hai, u c u t phía các cơng ty đa qu c gia. Các cơng ty này gi
vai trò quan tr ng trong q trình tồn c u hóa n n kinh t th gi i. Vì
c l p theo m t tiêu chu n nh m gi m

OBO
OKS
.CO
M

v y, báo cáo tài chính c n đ

thi u chi phí t o l p báo cáo tài chính, gia t ng tính minh b ch c ng
nh kh n ng so sánh c a thơng tin. Ngun nhân là các cơng ty con
đang áp d ng nhi u GAAP c a các qu c gia mà nó đang ho t đ ng.
Vi c áp d ng các chu n m c k tốn khác nhau s t o nên nh ng khác
bi t đáng k v k t qu ho t đ ng kinh doanh;

- Th ba, đ u t và th
ph i gia t ng ch t l

ng m i qu c t ngày càng gia t ng đòi h i c n

ng báo cáo vì trong th c t m t s GAAP c a các

qu c gia hay khu v c đã d n tr nên l i th i. Vơ hình trung, h th ng
chu n m c k tốn qu c gia l i bi n thành tr ng i cho ti n trình qu c
t hóa th tr

ng v n;

- Th t , nhu c u ti p c n th tr

ng v n n

c ngồi c a các cơng ty.

Nhi u cơng ty có nhu c u niêm y t trên các th tr
n

ng ch ng khốn

c ngồi ph i l p nhi u báo cáo tài chính theo GAAP t ng khu v c.

M t chu n m c báo cáo tài chính qu c t áp d ng tồn c u s là
ph

ng th c cân x ng gi a chi phí v i l i ích mang l i;


- Cu i cùng, nhu c u c a các hãng ki m tốn c ng nh nhi u cơng ty
hi n nay là chuy n d ch các ki m tốn viên, k tốn viên qua ‘biên
l

ó là nhu c u “xu t kh u” các chun gia ch t

KI L

gi i’ d dàng h n.

ng cao - m t nhu c u thi t th c khơng th ph nh n.

T t c nh ng ngun nhân k trên đã làm thay đ i t duy k tốn b y lâu và
thúc đ y q trình đi tìm m t ti ng nói chung cho ngh nghi p.
vi c tìm ki m m t h th ng chu n m c k tốn tồn c u ch t l
Khuynh h
th th i đ i.

ng hi n nay d

ó chính là
ng cao.

ng nh ch ra r ng h i t k tốn qu c t là xu



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


8

XU H

1.2.

NG H I T

K

TỐN QU C T

- S

L A CH N

C A CÁC QU C GIA TRÊN TH GI I

OBO
OKS
.CO
M

T n m 1973, cùng v i s thành l p IASC chính là vi c th c hi n s m nh
cơng b , c i ti n và hòa h p các chu n m c k tốn. Các chu n m c k tốn
do IASC ban hành đóng vai trò m t mơ hình chu n mà các t ch c ban hành
chu n m c qu c gia có th làm n n t ng đ xây d ng chu n m c riêng cho
mình. Sau khi tái c c u vào n m 2001 nhi m v mà IASB ph i hồn thành
đã đ


c chuy n sang m t t m m i.

chu n m c k tốn tồn c u ch t l

ó chính là xây d ng m t b duy nh t

ng cao và đáp ng đ

b ch, có th so sánh c a thơng tin trên báo cáo tài chính.
cho nh ng ng
t

i tham gia trên th tr

c u c u minh
c bi t, nó h tr

ng v n qu c t c ng nh nhóm các đ i

ng s d ng khác ra quy t đ nh kinh t .

1.2.1. T

HỊA H P

N H I T K TỐN QU C T

Xu t phát t th a thu n c a các t ch c ngh nghi p m t s qu c gia, IASC
đ


c thành l p vào n m 1973 v i m c tiêu k v ng r t cao trong vi c áp d ng

IASs, đó là “nâng cao s ch p nh n c ng nh tn th trên tồn th gi i”.
Tuy nhiên, cho đ n khi IASC đ

c tái c c u thành IASB vào n m 2001 và

đ n th i đi m này thì m t s qu c gia thành viên sáng l p IASC v n duy trì
GAAP riêng c a mình. Ngay c vi c áp d ng IASs ch cho phép đ i v i các
cơng ty trong n

ng di n chính tr và chun mơn. Nói cách khác ch y u xu t

KI L

trên hai ph

c. Ngun nhân là do s b o th c a b n thân m i qu c gia

phát t “ch ngh a dân t c h p hòi”. Trong khi chu n m c k tốn c a các
qu c gia mang tính n đ nh t

ng đ i và phù h p v i đi u ki n mơi tr

ng

hồn c nh th c t thì các chu n m c c a IASC ln ph i “ch y theo” chu n
m c c a các qu c gia v i “ o t

ng” hy v ng thay th nh ng GAAPs này


b ng m t b duy nh t chu n m c tồn c u. [38, trang 1]



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

9

Theo Ahmed Riahi Belkaoui, thỡ m i qu c gia s t i cú m t b quy t c riờng,
tri t lý riờng. H n n a cỏc m c tiờu

m c qu c gia u h

c u hũa h p chớnh l

OBO
OKS
.CO
M

b o v v ki m soỏt ngu n l c c a qu c gia ú. B

ng n vi c

vi c ghi nh n cỏc phong cỏch riờng bi t v n l c i u ch nh chỳng v i m c
tiờu c a cỏc qu c gia. B
c n t
481]. Tr


c th hai l ph i s a i ho c lo i tr m t s ro

c m t m c cú th ch p nh n c a s hũa h p [17, trang 479

c õy, IASC ó xỏc nh m c tiờu hũa h p v i GAAPs qu c gia ú

l ph i:

Xõy d ng cỏc chu n m c c a IASC cú th ph c v nh m t mụ hỡnh
m d a vo ú cỏc c quan ban hnh chu n m c qu c gia cú th lm
n n t ng cho chu n m c riờng c a mỡnh;

Thu h p nh ng khụng c n ph i lo i b ph m vi cỏc ph
toỏn cú th

ng phỏp k

c ch p nh n i v i cỏc lo i giao d ch c tr ng;

Xõy d ng cỏc chu n m c m t ú a ra cỏc nguyờn t c m r ng
nh ng ph i m b o sao cho chỳng khụng mõu thu n v i h u h t cỏc
chu n m c qu c gia ang cú v khụng xột n m c quỏ chi ti t.
M t trong nh ng thu n l i c a cỏch ti p c n ny ó

c IASB th a h

ng

v duy trỡ sau ny nh : chu n m c d a trờn nguyờn t c (principles based) yờu c u s xột oỏn trong vi c ỏp d ng v bao hm cỏc lo i tr t


ng i.

Thu n l i khỏc l khụng l n ỏt, núi theo GAAP Hoa K , trong cựng m t lỳc
ng d n h p lý, cỏch ti p c n c a IASC khuy n khớch

KI L

cú th a ra m c h

cỏc qu c gia s d ng cỏc ph

ng cỏch khỏc nhau. Trong su t nh ng th p niờn

1980 v 1990, m t s qu c gia h u h t cỏc qu c gia nh h n ó a ra
ch n l a n gi n chớnh l ỏp d ng IASs nh l GAAP qu c gia, c th :
Pakistan, Croatia, Kuwait, Oman Nh ng c ng cú m t s n

c khỏc ho c

yờu c u ho c cho phộp IASs i v i m t s cụng ty nh ng khụng ph i l t t
c . C th l ỏp d ng cho cỏc cụng ty niờm y t, trong m t s tr

ng h p quy



10

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


đ nh cho t t c các ngân hàng ho c các đ nh ch tài chính. M t s qu c gia thì
áp d ng có ch n l c vài chu n m c c th , khơng ph i là tồn b IAS. Nh ng

OBO
OKS
.CO
M

c ng có nhi u qu c gia xem xét IASs đ xây d ng chu n m c riêng cho qu c
gia mình, ch ng h n: Braxin, n

, Ireland... D nhiên có nhi u lo i tr . Ví

d , các c quan ban hành chu n m c

nhi u qu c gia l n h n h u nh khơng

bao gi áp d ng m t IAS theo t ng câu ch (word for word). Các khác bi t
này th

ng khá l n, khơng ch đ n gi n là v m t ng ngh a.

S m nh c a IASB đã có nh ng thay đ i quan tr ng khi đ

c tái c c u t

IASC vào n m 2001. Th hi n rõ trong nhi m v h i t chu n m c k tốn
tồn c u, xác đ nh c th : “Mang đ n s h i t gi a chu n m c k tốn qu c
gia và nh ng chu n m c k tốn qu c t v i chu n m c báo cáo tài chính
qu c t đ đ t đ


c nh ng gi i pháp ch t l

ng cao.”

Bi u đ 1.1 – S khác bi t gi a hòa h p v i h i t
Hòa h p

NG H I T K TỐN QU C T

KI L

1.2.2. XU H

H it

Nh ng chu n m c k tốn c a các qu c gia có khác bi t và ch u nh h

ng

b i y u t chính tr , có th d dàng nh n th y khi các cơng ty th c hi n huy
đ ng v n, các nhà đ u t và ng
s t i. Các th tr

i cho vay tìm ki m c h i đ u t

qu c gia

ng v n trên th gi i b t đ u tồn c u hóa cách đây trên 30


n m. Hi n nay q trình này đang phát tri n m t cách nhanh chóng nên thúc
đ y nhu c u ph i có “m t b duy nh t chu n m c k tốn tồn c u” đ

cs



11

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

d ng vì m c đích l p báo cáo tài chính đ ph c v cho các quy t đ nh đ u t ,
tín d ng và các quy t đ nh khác.
c ngồi có th đ trình báo cáo tài chính

OBO
OKS
.CO
M

m t s qu c gia, các cơng ty n

c a mình theo GAAP qu c gia s t i mà khơng c n ph i đ i chi u ch nh h p
sang GAAP c a qu c gia mà h niêm y t trên tr tr
B ng 1.1: T l cơng ty niêm y t n

ng, ch ng h n:

c ngồi trên m t s th tr


ng

ch ng khốn l n
Th tr

ng ch ng khốn

T l cơng ty niêm y t n

c ngồi (%)

17 1

London
Euronext2

25

Th y S

3

c

21

Úc

4


New Zealand

21

Singapore

14

Chú thích:
1

Chi m 60% v n hóa th tr

ng

2

Bao g m các s giao d ch ch ng khốn

Pháp, B , B

ào Nha, Hà Lan

Ngu n d li u: IFRS Insight Q4, 2007

KI L

Ngồi các cơng ty niêm y t xun qu c gia, còn có các th tr
gia. Thơng th
khốn đ


ng, đ

ng xun qu c

c th c hi n b ng các th a thu n h p đ ng; ch ng

c niêm y t trên m t s giao d ch có th đ

c a các qu c gia khác và ph

ng th c đ u t này đ

c mua t i s giao d ch
c th c hi n thơng qua

internet. V y câu h i đ t ra là, làm th nào đ đi u ch nh m t th tr
th ?

ng nh

áp án h n ph i nghiêng v các chu n m c báo cáo tài chính tồn c u.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

12

Ngày nay, chu n m c báo cáo tài chính qu c t (IFRSs) đ


c s d ng trên

100 qu c gia/vùng lãnh th đ i v i các cơng ty niêm y t trong n

c, trên 80

l i

OBO
OKS
.CO
M

qu c gia/vùng lãnh th cho các cơng ty khơng niêm y t và con s khơng d ng
đây. C th nh sau:

B ng 1.2 – Th c tr ng áp d ng IFRSs t i các qu c gia/vùng lãnh th
Th c tr ng áp d ng IFRSs

S qu c gia/vùng lãnh th

i v i các cơng ty niêm y t trong n

c

1. IFRSs u c u áp d ng cho t t c

85


2. IFRSs u c u áp d ng cho m t s

4

3. IFRSs đ

24

c phép áp d ng

i v i các cơng ty khơng niêm y t trong n

c

4. IFRSs u c u áp d ng cho t t c

28

5. IFRSs u c u áp d ng cho m t s

20

6. IFRSs đ

36

c phép áp d ng

Ngu n d li u: IFRS Insight Q4, 2007; www.iasplus.com


1.3.

CHU N M C K

TỐN QU C T

-C

S

KHOA H C VÀ

PHÁP LÝ C A TI N TRÌNH H I T K TỐN QU C T
1.3.1. L CH S

I VÀ PHÁT TRI N C A CHU N M C K TỐN

KI L

QU C T

RA

L ch s k tốn qu c t là m t l ch s khá lâu đ i. T n m 1904, các t ch c
k tốn trên th gi i đã l n l
nhi u n i nh

t t ch c nh ng h i ngh k tốn qu c t t i

Saint Louis (1904), Amsterdam (1926), New York (1929)…


K t n m 1952, H i ngh đ

c t ch c 5 n m m t l n nh t i Ln

ơn

(1952), Amsterdam (1957), Washington (1992)…Cho đ n h i ngh t ch c t i
Sydney (1972) thì các t ch c ngh nghi p đã đ t đ

c th a thu n hình thành



13

y ban h p tác qu c t k tốn (ICCAP) và

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

y ban chu n m c k tốn qu c

t (IASC). [12, trang 40]

Tây

c thành l p n m 1972 g m các thành viên là Australia, Canada,

c, Pháp, n


OBO
OKS
.CO
M

ICCAP đ

, Nh t, Mêhicơ, Hà Lan, New Zealand, Anh, Ireland và

Hoa K . ICCAP chính là ti n thân c a Liên đồn k tốn qu c t (IFAC). [12,
trang 41]

IASC. T i di n đàn k tốn qu c t

Sydney vào n m 1972 th o lu n v đ

xu t thành l p IASC bao g m đ i di n c a các n
Lan và Mêhicơ.

n ngày 29/06/1973 t i Ln

c Úc, Pháp,

ơn, IASC đ

c, Nh t, Hà
c thành l p b i

th a thu n ký k t gi a đ i di n c a các t ch c ngh nghi p k tốn


các

qu c gia: Australia, Canada, Pháp, Ý, Nh t, Mêhicơ, Hà Lan, Anh/ Ai – len,
và Hoa K . [33, trang 6-7]

Vào đ u n m 2001 IASC đ
k tốn qu c t .

c tái c u trúc thành IASB – h i đ ng chu n m c

ây là m t h i đ ng ban hành chu n m c đ c l p đ

cb

nhi m và giám sát b i m t nhóm các y viên qu n tr d a trên n n t ng khác
bi t v chun mơn và đ a lý, tr c thu c Qu tài tr
tốn qu c t (IASCF) - nh ng ng

y ban chu n m c k

i ch u trách nhi m vì l i ích c a cơng

chúng (Ph l c 1). IASB cùng h p tác v i các t ch c ban hành chu n m c k
tốn qu c gia đ đ t đ

c s h i t v i các chu n m c k tốn trên th gi i.

T l ph n tr m l n các d án ch

c qu n lý b i s h p tác v i các c quan ban hành chu n


KI L

hi n nay th c t đ

ng trình ngh s nghiên c u và tích c c

m c. Ch ng h n:
i v i ch

ng trình ngh s tích c c:

- H p nh t kinh doanh đo n II, h i t và ghi nh n doanh thu: Hoa K ;
- Báo cáo t ng thu nh p: Anh và Hoa K ;
Ch

ng trình ngh s nghiên c u:
-

nh giá: Canada;



14

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

- Th tài s n: Anh;
New Zealand;


OBO
OKS
.CO
M

- Liên doanh liên k t: Australia, Trung Qu c/Hong Kong, Malaysia,
- Các l nh v c b sung: Australia, Canada, Na Uy, Nam phi;
- Phân tích và th o lu n qu n tr : Canada,

c, New Zealand và Hoa K ;

- Siêu l m phát: Argentina và Mêhicơ;
- Tài s n vơ hình: Australia;
- Chuy n nh

ng: Australia, Pháp, Tây Ban Nha và Anh.

Cơng b m t d th o, chu n m c k tốn qu c t , chu n m c báo cáo tài
chính qu c t , hay h

ng d n gi i thích cu i cùng c a

chu n m c báo cáo tài chính qu c t b t bu c ph i đ

y ban h

ng d n

c xét duy t bi u quy t


c a 9/14 thành viên IASB. Tồn v n c a b t k d th o tr ng c u ý ki n,
chu n m c k tốn qu c t , chu n m c báo cáo tài chính qu c t hay b n phác
th o ho c h

ng d n cu i cùng s đ

Tính đ n nay, IASB đã ban hành đ
đ

c IASB cơng b b ng ti ng Anh.
c 41 IAS/8 IFRS. Các chu n m c này

c ch p nh n b i nhi u qu c gia và th tr
c bi t đ

ng ch ng khốn trên th gi i.

c s h tr tích c c c a IOSCO v n đ h i t chu n m c báo cáo

tài chính qu c t đang đ

c các thành viên c a IOSCO c g ng th c hi n vì

m c tiêu phát tri n m t th tr

ng v n minh b ch. Q trình phát tri n c a

IASB đ đi đ n vi c hình thành m t chu n m c k tốn qu c t - m t b
ng cao tồn c u.


KI L

chu n m c k tốn ch t l

1.3.2. KHÁI QT N I DUNG CHU N M C K TỐN QU C T
Các chu n m c k tốn qu c t do IASB ban hành bao g m b n ph n chính:
- Khn m u lý thuy t cho vi c l p và trình bày báo cáo tài chính
(Framework for the Preparation and Presentation of Financial
Statements);



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

15

- Các chu n m c k tốn qu c t (International Accounting Standards –
IASs);

OBO
OKS
.CO
M

- Các chu n m c v báo cáo tài chính qu c t (International Financial
Reporting Standards – IFRSs);
- H

ng d n gi i thích chu n m c k tốn (IFRIC/SIC – International


Financial Reporting Interpretation Committee/Standard Interpretation
Committee).

1.3.2.1. Khn m u lý thuy t cho vi c l p và trình bày báo cáo tài chính
Khn m u lý thuy t do

y ban chu n m c k tốn qu c t (IASC) xét duy t

vào tháng 04/1989 và cơng b vào tháng 07/1989. Tháng 04/2001, IASB áp
d ng và th c hi n khn m u trong đó nêu ra các khái ni m c b n trong vi c
l p và trình bày báo cáo tài chính cho các đ i t

ng s d ng bên ngồi.

M c đích c a khn m u lý thuy t
Khn m u đ a ra m t h
m c k tốn và h

ng d n cho h i đ ng trong vi c xây d ng chu n

ng d n th c hi n các cơng b k tốn mà khơng đ c p

tr c ti p đ n m t IAS/IFRS ho c m t h
Trong tr

ng d n chu n m c c th .

ng h p khơng có m t chu n m c hay m t h

ng d n c th áp


d ng cho m t giao d ch, ban lãnh đ o ph i s d ng nh n đ nh trong vi c xây
d ng và áp d ng m t chính sách k tốn nh m đ m b o thơng tin là thích h p
và đáng tin c y. Khi có mâu thu n gi a khn m u v i m t chu n m c k

KI L

tốn qu c t , thì u c u tn th chu n m c k tốn qu c t . Tuy nhiên,
IASB s c n c vào khn m u làm c s cho vi c xây d ng các chu n m c
trong t

ng lai c ng nh th c hi n sốt xét các chu n m c hi n t i.

N i dung chính c a khn m u đ c p đ n các v n đ :
- M c đích c a báo cáo tài chính



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

16

M c ớch c a bỏo cỏo ti chớnh l cung c p thụng tin h u ớch v tỡnh hỡnh ti
chớnh, k t qu ho t ng kinh doanh v s thay i tỡnh hỡnh ti chớnh c a
quy t nh kinh t .
Bỏo cỏo ti chớnh
th

i s d ng a ra cỏc


OBO
OKS
.CO
M

m t doanh nghi p cho m t ph m vi r ng l n ng

c l p cho m c ớch ny ỏp ng cỏc yờu c u thụng

ng c a h u h t ng

i s d ng. Tuy nhiờn, bỏo cỏo ti chớnh khụng cung

c p t t c thụng tin m ng
vỡ ph n l n chỳng miờu t

i s d ng cú th c n ra cỏc quy t nh kinh t

nh h

ng ti chớnh c a cỏc s ki n trong quỏ kh

v khụng cung c p thụng tin phi ti chớnh c n thi t.

ỏp ng cỏc m c tiờu ny, bỏo cỏo ti chớnh
d n tớch, th

c l p trờn c s k toỏn

ng d a trờn gi nh l m t n v ho t ng liờn t c v s ti p


t c ho t ng trong t

ng lai cú th th y tr

c.

- Cỏc gi nh c b n (xem ph l c 2)

Khuụn m u l p ra cỏc gi nh c b n c a bỏo cỏo ti chớnh:


C s d n tớch;



Ho t ng liờn t c.

- Cỏc c i m ch t l

ng c a bỏo cỏo ti chớnh (xem ph l c 2)

Cỏc c i m ny l cỏc thu c tớnh lm cho thụng tin trờn cỏc bỏo cỏo ti
chớnh h u ớch i v i cỏc nh u t , ch n v nh ng ng
m u xỏc nh 04 c i m ch t l
Cú th hi u



Thớch h p;





ng chớnh [32, trang 1], ú l:

c;

KI L



i khỏc. Khuụn

ỏng tin c y;

Cú th so sỏnh.

- Cỏc y u t c a bỏo cỏo ti chớnh
Cỏc y u t liờn quan tr c ti p n tỡnh hỡnh ti chớnh (b ng cõn
i) l: ti s n, n ph i tr v v n ch s h u.



17

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

 Các y u t liên quan tr c ti p đ n k t qu ho t đ ng (báo cáo k t
qu ho t đ ng kinh doanh) là: thu nh p và chi phí.


OBO
OKS
.CO
M

 Báo cáo l u chuy n ti n t ph n ánh c các y u t c a báo cáo
k t qu ho t đ ng kinh doanh và nh ng thay đ i c a các y u t
trên b ng cân đ i.

- Ghi nh n các y u t c a báo cáo tài chính (xem ph l c 2)
- C s đ nh giá các y u t c a báo cáo tài chính

Vi c đ nh giá liên quan đ n vi c n đ nh ti n t liên quan đ n các kho n m c
báo cáo tài chính đ

đ nh giá khác nhau đ

c ghi nh n và báo cáo. Khn m u cho bi t các c s
c dùng hi n nay đ n các m c đ khác nhau và trong

vi c thay đ i h p nh t báo cáo tài chính, g m:


Giá g c;



Giá hi n hành;




Giá tr thu n có th th c hi n (giá thanh tốn);



Hi n giá (chi t kh u)

Giá g c là c s đánh giá đ
th

ng đ

c s d ng thơng d ng nh t hi n nay, nh ng

c k t h p v i các c s đ nh giá khác. Khn m u khơng bao g m

các khái ni m hay ngun t c l a ch n c s đ nh giá c n đ

c s d ng cho

các y u t đ c bi t c a báo cáo tài chính hay trong nh ng tr

ng h p c th .

Tuy nhiên, đ c đi m ch t l

ng l i đ a ra m t s h

ng d n.


KI L

- Khái ni m v n và b o tồn v n
 Khái ni m v v n
o Ph

ng di n tài chính: v n là tài s n thu n hay v n ch s h u c a

doanh nghi p
o Ph

ng di n v t ch t: v n đ

nghi p

c xem là n ng l c s n xu t c a doanh



18

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Vi c ch n l a khái ni m v n phù h p v i doanh nghi p ph i c n c vào nhu
c u c a ng

i s d ng báo cáo tài chính. M c dù có nh ng khó kh n trong

OBO

OKS
.CO
M

v n đ xác đ nh l i nhu n theo t ng khái ni m c th , nh ng m i khái ni m
s cho bi t m c tiêu xác đ nh l i nhu n c a doanh nghi p.

 Khái ni m b o tồn v n và xác đ nh l i nhu n.
o B o tồn v n tài chính ngh a là l i nhu n ch đ t đ

c khi giá tr tài

chính (hay ti n t ) c a tài s n thu n vào cu i k v

t q giá tr tài

chính (hay ti n t ) c a tài s n thu n vào lúc đ u k , sau khi tr các
kho n phân ph i hay đóng góp t ch s h u trong k . B o tồn v n tài
chính có th đ

c đo l

ng theo đ n v ti n t danh ngh a hay đ n v

s c mua n đ nh.

o B o tồn v n v t ch t ngh a là l i nhu n ch đ t đ

c khi n ng l c s n


xu t v t ch t (hay n ng l c ho t đ ng) c a doanh nghi p (ho c các
ngu n l c hay qu c n thi t đ đ t đ

c n ng l c này) vào cu i k v

t

q n ng l c s n xu t v t ch t vào lúc đ u k , sau khi tr các kho n
phân ph i và đóng góp t ch s h u trong k .
1.3.2.2. Các chu n m c k tốn qu c t (IASs)

Chu n m c k tốn qu c t (IASs) do IASC ban hành t n m 1973 - 2000.
IASB thay th IASC vào n m 2001. K t th i đi m đó, IASB đã th c hi n
s a đ i m t s IASs và ki n ngh thêm các s a đ i khác, thay th m t s IASs

KI L

b ng các chu n m c báo cáo tài chính qu c t m i (IFRSs), ch p nh n và
th c hi n m t s chu n m c báo cáo tài chính qu c t m i theo ch đ khơng
có trong các chu n m c k tốn qu c t tr
IASC và IASB đ u ban hành các h
chính khơng đ

c đây. Thơng qua các y ban, c

ng d n v chu n m c. Các báo cáo tài

c cho là tn th IASs/IFRSs tr phi các báo cáo tài chính

này tn th t t c các u c u c a m i m t chu n m c c ng nh h

gi i thích các chu n m c.

ng d n



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

19

Trong s 41 IAS đã ban hành thì hi n nay ch còn 28 IAS v n còn đang áp
d ng thơng qua nhi u đ t s a đ i, b

l c 3 - IAS do

c đ n nay).

OBO
OKS
.CO
M

IASC/IASB ban hành t tr

sung (Xem ph

1.3.2.3. Các chu n m c v báo cáo tài chính qu c t (IFRSs)
Thu t ng các báo cáo tài chính qu c t (IFRSs) có c ngh a h p và ngh a
r ng. Theo ngh a h p, IFRSs ch t p cơng b m i do IASB ban hành, khác
bi t so v i b IASs đ


c IASC ban hành.

Xét theo ngh a r ng, IFRSs ch tồn b các cơng b c a IASB, bao g m các
chu n m c và h

ng d n gi i thích do IASB xét duy t; IASs và các h

d n gi i thích c a SIC đ

c IASC xét duy t tr

ng

c đó.

B ng 1.3 - N i dung các chu n m c báo cáo tài chính qu c t (IFRSs)
S th t IFRS

Tên chu n m c IFRS

L i nói đ u các chu n m c báo cáo tài chính qu c t
Áp d ng l n đ u các chu n m c báo cáo tài chính qu c t

IFRS 2

Thanh tốn d a trên c phi u

IFRS 3


H p nh t kinh doanh

IFRS 4

H p đ ng b o hi m

IFRS 5

Tài s n dài h n gi đ bán và ng ng ho t đ ng

IFRS 6

Th m dò và đánh giá tài ngun khống s n

IFRS 7

Cơng c tài chính: các cơng b

Phân khúc ho t đ ng (thay th cho IAS 14 t 01/01/2009)

IFRS 8

1.3.2.4. H
Các h

KI L

IFRS 1

ng d n gi i thích chu n m c k tốn qu c t (IFRIC/SIC)


ng d n gi i thích IASs và IFRSs do

chính qu c t (IFRIC) xây d ng.

y Ban h

ng d n báo cáo tài



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

20

Các h

ng d n gi i thích do IFRIC xây d ng, đ a ra l y ý ki n cơng chúng

và sau đó đ

ng d n gi i thích chính th c.

m c đ IFRIC, đ t đ

OBO
OKS
.CO
M


các h

c IFRIC g i t i H i đ ng IASB sốt xét và chu n y tr thành
c s nh t trí

n u khơng có h n 3 trong t ng s 14 thành viên IFRIC ph quy t b n h
d n d th o hay h
quy t t

ng d n cu i cùng.

ng

m c đ h i đ ng, cách th c bi u

ng t nh đ i v i bi u quy t m t chu n m c, ngh a là ph i đ

c

9/14 thành viên h i đ ng thơng qua.
Các h

ng d n gi i thích là ph n tài li u có tính pháp lý c a IASB (xem IAS

1, Trình bày báo cáo tài chính) t
(Ph l c 3 – N i dung các h
1.4.

ng t nh các chu n m c k tốn c th .


ng d n gi i thích).

TI N TRÌNH H I T

K

TỐN QU C T

M TS

QU C

GIA VÀ NH NG BÀI H C KINH NGHI M CHO VI T NAM
Có nhi u nhân t chi ph i vi c phát tri n IFRSs và t ng t c đ h i t h

ng

đ n IFRSs t gi a th p niên 1990 đ n nay. Các chu n m c báo cáo tài chính
tồn c u s góp ph n h tr cho vi c n đ nh các th tr

ng tài chính qu c t ,

c i thi n tính di chuy n lu ng v n, phân b ngu n l c và gi m đi các rào c n
chun mơn t các khác bi t chu n m c k tốn qu c gia. M t chính sách h i
t v i chu n m c k tốn qu c t s t ng ni m tin c a các nhà đ u t , gi m
chi phí v n c a các cơng ty khi ph i l p nhi u lo i báo cáo tài chính theo
GAAP c a t ng khu v c, lãnh th mà chúng ho t đ ng.

KI L


Trong nh ng n m g n đây, đã có nh ng thay đ i đáng k trong vi c ban hành
các chu n m c k tốn qu c t và c ph
v n đ này. D
qu c gia.

1.4.1. CÁC D

ng th c ti p c n c a qu c gia trong

i đây là m t s nghiên c u v các d án h i t t i m t s

ÁN H I T K TỐN QU C T

1.4.1.1. D án h i t gi a IASB v i Hoa K



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

21

Hoa K là m t qu c gia có các th tr

ng ch ng khốn l n nh t th gi i và

cùng v i đó là s phát tri n cao c a h th ng chu n m c k tốn. Vì v y, m t

OBO
OKS
.CO

M

trong nh ng thách th c l n nh t c a IASB là đ a các báo cáo tài chính l p
theo IFRSs vào th tr

ng ch ng khốn Hoa K .

y ban ch ng khốn Hoa

K (SEC) và H i đ ng chu n m c k tốn tài chính Hoa K (FASB) là hai
đ i tác ch y u v i IASB trên con đ
ch t l

ng đi tìm m t b chu n m c k tốn

ng cao tồn c u.

Bi u đ 1.2 - H i t gi a IFRSs v i U.S.GAAP [22, trang 9]

H it

IFRSs

U.S.GAAP

V n đ h i t gi a IFRSs v i U.S.GAAP là tr ng tâm trong ph
c n chi n l

ng th c ti p


c h i t k tốn qu c t . B i l , th c ti n hi n nay cho th y các

chu n m c qu c gia

h u h t các n

c trên th gi i ho c là d a trên c s

IFRSs ho c d a trên U.S. GAAP. “S khơng là chu n m c qu c t n u nh
th tr

ng v n l n nh t trên th gi i là Hoa K l i khơng là m t ph n c a s

phát tri n y” - ch t ch c a FASB Robert. H.Herz.

KI L

M c tiêu c a d án h i t

Chính là lo i tr nh ng khác bi t gi a IFRSs v i U.S. GAAP sao cho:
- FASB đóng vai trò hàng đ u trong s phát tri n h th ng k tốn qu c
t thơng qua vi c tham gia q trình so n l p, ban hành và xây d ng c
c u chu n m c k tốn qu c t nh m gia t ng tính so sánh qu c t
nh ng đ ng th i v n ph i duy trì các chu n m c k tốn ch t l

ng cao



22


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Hoa K . Và k t qu cu i cùng là tồn th gi i ch s d ng m t b
chu n m c k tốn ch t l
-

c và



n

c ngồi.

OBO
OKS
.CO
M

trong n

c m c đích là có đ

phát hành n

ng cao duy nh t cho c báo cáo tài chính
c các báo cáo th ng nh t cho các t ch c

c ngồi thu c khu v c t n p cho SEC nh ng v n đ m


b o u c u thơng tin minh b ch, ch t l

ng cao và có th so sánh,

gi m chi phí v n đ niêm y t và chào bán ch ng khốn
c ng nh

n

trong n

c

c ngồi. “Các cơng ty và các nhà đ u t s có l i khi

các báo cáo tài chính, chu n m c k tốn và th t c ki m tốn đ ng
nh t t qu c gia này sang qu c gia khác. Khi m t b các chu n m c
ch t l

ng cao đ

c áp d ng

th tr

ng v n có th đ

m i n i trên th gi i, chi phí ti p c n


c gi m đi và thơng tin đ

c cơng b cho các

nhà đ u t

m t qu c gia là phù h p c ng nh có ý ngh a đ i v i các

nhà đ u t

nh ng qu c gia khác.”

- Khuy n khích s phát tri n IFRSs nh là m t chu n m c th ng nh t
tồn c u, khơng có d bi t v i b chu n m c đ

c áp d ng

m i qu c

gia khác nhau. Nh t qn v i vi c áp d ng IFRSs s giúp các nhà đ u
t Hoa K s h u các c phi u có tính so sánh t t h n.
Q trình th c hi n d án h i t gi a IASB và Hoa K đã đ t đ
thành t u:

c các

KI L

- IASB và FASB cùng ký th a thu n Norwalk v h i t hai h th ng
vào n m 2002 theo đó có các d án ng n h n s a đ i nh ng chu n

m c c th nh m lo i b càng nhi u s thi u nh t qn càng t t. K t
qu là trong kho ng th i gian t tháng 12/2003 đ n tháng 03/2004,
IASB đã s a đ i đa s các chu n m c đ

c l p ra b i IASC tr

c

đây và cơng b thêm m t s chu n m c m i. Nhi u s a đ i trong s
đó xu t phát t l i ích h i t gi a hai y ban. Ví d nh , các chu n



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

23

m c qu c t m i v h p nh t kinh doanh, và l i th th

ng m i g n

nh gi ng h t các chu n m c g n đây c a FASB. Ng

c l i chu n

thơng qua.

đ bán c ng đ

OBO

OKS
.CO
M

m c m i c a IASB v các tài s n gi

c FASB

- SEC bi u quy t chu n y lo i b đ i chi u v i U.S. GAAP cho các t
ch c phát hành n
-

hồn thành đ

c ngồi thu c khu v c t đang s d ng IFRSs.

c m c tiêu vào gi a n m 2011, IASB và FASB

đ a ra các đi u kho n đ i v i ph m vi và m c tiêu c a m t s d
án. Các d án h

ng đ n các ph n c i thi n c b n đ i v i IFRSs và

ph n mà U.S. GAAP c n:



Ghi nh n doanh thu;

nh giá theo giá tr h p lý;




H p nh t, g m c vì m c đích đ c bi t;



Ghi nh n l i.

Các d án h i t ng n h n c th tính đ n hi n nay g m:

 IASB: d phòng, báo cáo b ph n, tài tr c a chính ph .
 FASB: nh ng thay đ i k tốn, s a ch a sai sót, trao đ i tài s n s n
ph m, thu nh p trên c phi u, chi phí hàng t n kho, l a ch n giá tr h p
lý cho các cơng c tài chính và nghiên c u và phát tri n.
 C hai h i đ ng. Thu thu nh p.

KI L

D án liên k t chính g m h p nh t kinh doanh đo n II, ghi nh n doanh thu,
báo cáo k t qu ho t đ ng kinh doanh và khn m u lý thuy t.
- Các chu n m c c a FASB có th s m th c hi n theo cách th c c a
IASB. Thơng qua d án h i t đ

c th c hi n gi a 02 h i đ ng, tính

đ n nay gi a U.S.GAAP v i IFRSs v n còn các khác bi t tr ng y u
v các v n đ sau [38]:




24

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

 Quan đi m ti p c n chung: đ i v i IFRSs, các chu n m c d a trên c
s ngun t c (principles – based) và h n ch áp d ng các h

ng d n.

v i các h


OBO
OKS
.CO
M

Còn U.S.GAAP thì các chu n m c d a trên c s lu t (rules – based)
ng d n áp d ng c th .

nh giá l i th th

ng m i;

 Cơng b các kho n n phân đo n (segment liabilities);
 C s h p nh t;

 Tài s n thu hỗn l i;


 Tái đ nh giá và các tài s n vơ hình đ

c đ nh giá thơng qua v n ch ;

 Chi phí phát tri n;

 L i nhu n trên doanh thu và h p đ ng th l i;


u t vào b t đ ng s n;

 Tài s n nơng nghi p;
 Lãi và l th c;

 Chi phí các d ch v thu c q kh ;
 Liên doanh;


ánh giá gi m giá tr ;

 Ghi đ các bút tốn gi m;

1.4.1.2. D án h i t gi a IASB v i EU

KI L

T m t trái c a tồn c u hóa và cơng nghi p hóa gia t ng, đ nâng cao tính
hi u qu c a n n kinh t châu âu thì vi c t n t i q nhi u chu n m c qu c
gia đ


c EC đánh giá là khơng c n thi t. Trong khi đó, m t chu n m c k

tốn thơng d ng d a trên IFRSs đ a đ n các l i ích đ i v i n i b cơng ty
nh : chi phí v n gi m đi, báo cáo qu n tr t t h n và h th ng ki m sốt n i
b đ

c c i thi n; các l i ích đ i v i cơng ty châu âu niêm y t

Hoa K ; các



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

25

l i ích đ i v i các cơng ty châu âu tồn c u ho t đ ng
khác nhau: Trung Qu c, Nh t B n, Canada và n

.

góc đ l ch s , EU đã t ng ban hành các quy đ nh riêng v k tốn đ

OBO
OKS
.CO
M

Xét


nh ng vùng lãnh th
c

xem nh m t b ng ch ng cho s hòa h p trong khu v c. Ch ng h n, ch th
s 4 đ c p v k tốn cơng ty riêng l , báo cáo tài chính vào n m 1978 và ch
th s 7 đ c p đ n k tốn t p đồn vào n m 1983.
đ u có chi n l

n n m 1995, EU b t

c h i nh p k tốn.

M c tiêu c a d án h i t gi a IASB v i EU

Là ph i lo i b các rào c n đ i v i giao d ch ch ng khốn xun qu c gia
b ng cách đ m b o r ng báo cáo k tốn cơng ty kh p EU là đáng tin c y,
minh b ch và có th so sánh.

Q trình th c hi n d án h i t gi a IASB v i EU đ t đ
t u sau

c các thành

EU thơng qua pháp l nh IAS (EC) s 1606/2002 u c u áp d ng IAS t n m
2005 đ i v i các cơng ty niêm y t.
ngày 19/07/2002 và đ

o lu t đ

c ngh vi n phê chu n vào


c cơng b thành lu t vào ngày 11/09/2002. Tr ng i

cho v n đ h i t k tốn tồn c u đó là EU khơng ch p nh n tồn b
IAS/IFRS mà ch phê duy t nh ng chu n m c đ

c áp d ng. EU khơng th ng

nh t v i IASB v 03 đo n trong IAS 39 (EU đã lo i b đo n 9b, 35, và 81),
IFRIC 3 (tính đ n th i đi m này thì IASB đã lo i b h

ng d n này).

KI L

Pháp l nh thành l p m t y ban đi u hành k tốn đ t v n cho y ban v
quy t đ nh liên quan đ n IASs/IFRSs. Theo pháp l nh này, IASs/IFRSs ch có
th đ

c thơng qua n u chúng :



Khơng trái v i ch th c a EU;



Có l i cho cơng chúng châu âu;




áp ng đ

c các đ c đi m ch t l

chính, đó là: có th hi u đ

ng trong khn m u báo cáo tài

c, thích h p, đáng tin c y và có th so


×