Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

phân tích hiệu quả tín dụng nông nghiệp và tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn chi nhánh huyện mỹ xuyên, tỉnh sóc trăng.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.16 MB, 94 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NÔNG
NGHIỆP VÀ TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN MỸ XUYÊN,
TỈNH SÓC TRĂNG.

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Th.s LA NGUYỄN THÙY DUNG

PHÙNG THỊ DIỄM KIỀU
MSSV: 4061791
Lớp: KTNN0623A2 khóa 32

CẦN THƠ - 2010

i


LỜI CẢM TẠ
 
Được sự giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô Khoa Kinh tế & QTKD –
Trường Đại học Cần Thơ đã giúp em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp với đề
tài “ Phân tích hiệu quả tín dụng nông nghiệp và tiêu dùng tại Ngân hàng Nông


nghiệp & Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng”.
Trong quá trình được Khoa phân công thực tập tại cơ quan, em cũng đã học hỏi
được rất nhiều kinh nghiệm thực tiễn từ các cô chú trong ban lãnh đạo và các anh
chị nhân viên tại cơ quan, và nó cũng là bài học quý báo cho em trong việc công
tác sau này.
Trước hết, em xin chân thành cám ơn Các Cô Chú trong Ban lãnh đạo Ngân
hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Mỹ Xuyên đã tạo mọi điều kiện cho
em được tiếp xúc với môi trường làm việc tại Ngân hàng. Em cũng xin chân
thành cám ơn các cô chú, anh chị, đặc biệt là các cô chú, anh chị ở Phòng Kế
hoạch & Kinh doanh đã tận tình chỉ dạy em rất nhiều trong quá trình em thực tập
tại Ngân hàng.
Em cũng xin gửi lời biết ơn đến quý thầy cô Khoa Kinh tế & QTKD
Trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báo cho
chúng em trong 4 năm vừa qua. Em xin chân thành cám ơn cô La Nguyễn Thùy
Dung, cô đã nhiệt tình hết lòng hướng dẫn em hoàn thành tốt Luận văn tốt nghiệp
này.
Trong quá trình làm luận văn, do hạn chế về thời gian và kiến thức nên luận
văn sẽ không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em kính mong được sự đóng
góp ý kiến của quý thầy cô để luận văn hoàn thiện và có ý nghĩa thực tế hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô Khoa Kinh tế & QTKD cùng toàn
thể Ban Giám đốc, các cô chú, anh chị trong Ngân hàng Nông nghiệp & Phát
triển Nông thôn Mỹ Xuyên luôn dồi dào sức khỏe, công tác tốt.
Trân trọng!
Sinh viên thực hiện
Phùng Thị Diễm Kiều
ii


LỜI CAM ĐOAN
 


Tôi xin cam đoan đề tài này là do chính tôi thực hiện. Các số liệu, kết quả
phân tích trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của Ngân
hàng. Đề tài Không trùng lập với bất kì đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Sóc Trăng, ngày 26 tháng 04 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Phùng Thị Diễm Kiều

iii


BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người hướng dẫn: LA NGUYỄN THÙY DUNG
Học vị: Thạc sĩ
Chuyên ngành:
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế & QTKD - Trường ĐHCT
Họ và tên sinh viên: PHÙNG THỊ DIỄM KIỀU
Mã số sinh viên: 4061791
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Tên đề tài: “Phân tích hiệu quả tín dụng nông nghiệp và tiêu dùng tại Ngân hàng
Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc
Trăng”.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Về hình thức:
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
.............................................................................................................................
iv


.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
7. Kết luận (cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa,..)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày……… tháng……… năm 2010
NGƯỜI NHẬN XÉT

ThS. La Nguyễn Thùy Dung

v



MỤC LỤC
 
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU.................................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................ 1
1.1.1 Sự cần thiết phải chọn đề tài.............................................................. 1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn ............................................................ 2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................... 3
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................. 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.................................................................................. 3
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU........................................................................ 3
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 4
1.4.1 Phạm vi về không gian ...................................................................... 4
1.4.2 Phạm vi về thời gian.......................................................................... 4
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu........................................................................ 4
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ... 4
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..6
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN .......................................................................... 6
2.1.1 Giới thiệu sơ lược hoạt động tín dụng nông nghiệp và tiêu dùng ....... 6
2.1.2 Một số khái niệm cơ bản về hoạt động tín dụng của ngân hàng ......... 7
2.1.3. Vai trò của tín dụng đối với sản xuất và tiêu dùng ............................ 9
2.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ..................................... 11
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .......................................................... 13
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu......................................................... 13
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MỸ XUYÊN, TỈNH SÓC
TRĂNG........................................................................................................... 14
3.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG

THÔN ............................................................................................................................ 14

vi


3.1.1 Tống quan về hệ thống Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát triển Nông
thôn Việt Nam ......................................................................................... 14
3.1.2 Tống quan về Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát triển Nông thôn chi
nhánh huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng.................................................. 15
3.2 BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MỸ XUYÊN, TỈNH SÓC
TRĂNG ....................................................................................................... 16
3.2.1 Sơ đồ tổ chức .................................................................................. 16
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ..................................... 16
3.2.3. Lĩnh vực kinh doanh và một số vấn đề liên quan đến tín dụng nông
nghiệp và tiêu dùng.................................................................................. 17
3.2.4. Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh ....................................... 20
Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP VÀ
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MỸ XUYÊN, TỈNH SÓC TRĂNG ............. 26
4.1 PHÂN TÍCH TỔNG NGUỒN VỐN VÀ VỐN HUY ĐỘNG................. 26
4.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP VÀ TIÊU DÙNG
..................................................................................................................... 31
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay nông nghiệp và tiêu dùng..................... 31
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ nông nghiệp và tiêu dùng ....................... 40
4.2.3 Phân tích dư nợ cho vay nông nghiệp và tiêu dùng.......................... 47
4.2.4. Phân tích nợ quá hạn cho vay nông nghiệp và tiêu dùng................. 53
4.2.5. Một số chỉ tiêu khác ....................................................................... 60
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN
DỤNG NÔNG NGHIỆP VÀ TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG

NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MỸ
XUYÊN, TỈNH SÓC TRĂNG ....................................................................... 63
5.1 ĐỊNH HƯỚNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP VÀ
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MỸ XUYÊN, TỈNH SÓC TRĂNG ............. 63
5.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÍN
DỤNG NÔNG NGHIỆP VÀ TIÊU DÙNG.................................................. 65
vii


5.2.1 Lãi suất ........................................................................................... 65
5.2.2. Thời hạn cho vay............................................................................ 66
5.2.3. Các nhân tố khác ............................................................................ 67
5.3 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY NÔNG NGHIỆP VÀ TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG..................... 69
5.3.1 Những thuận lợi .............................................................................. 69
5.3.2 Những khó khăn............................................................................. 70
5.4 CÁC GIẢI PHÁP CƠ BẢN ĐỂ KHẮC PHỤC KHÓ KHĂN VÀ HOÀN
THÀNH CÁC CHỈ TIÊU THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐÃ ĐỀ RA..................... 71
5.4.1. Về huy động vốn ............................................................................ 72
5.4.2. Về hoạt động tín dụng .................................................................... 73
5.4.3. Về tài chính.................................................................................... 76
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 77
6.1 KẾT LUẬN............................................................................................ 77
6.2 KIẾN NGHỊ........................................................................................... 78
6.2.1. Đối với các Sở, Ban, Ngành ........................................................... 78
6.2.2. Đối với Ngân hàng Hội sở.............................................................. 79
6.2.3. Đối với Ngân hàng chi nhánh ......................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 82


viii


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Hoạt động tín dụng tại ngân hàng ............................................................ 21
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHN0&PTNT Mỹ Xuyên qua 3 năm . 23
Bảng 3: Tình hình huy động vốn tại NHN0&PTNT Mỹ Xuyên ............................. 27
Bảng 4: Doanh số cho vay nông nghiệp và tiêu dùng theo thời hạn tín dụng ......... 33
Bảng 5: Doanh số cho vay nông nghiệp và tiêu dùng theo thành phần kinh tế....... 37
Bảng 6: Doanh số thu nợ nông nghiệp và tiêu dùng theo thời hạn tín dụng ........... 41
Bảng 7: Doanh số cho vay nông nghiệp và tiêu dùng theo thành phần kinh tế....... 44
Bảng 8: Dư nợ cho vay nông nghiệp và tiêu dùng theo thời hạn tín dụng.............. 48
Bảng 9: Dư nợ cho vay nông nghiệp và tiêu dùng theo thành phần kinh tế............ 51
Bảng 10: Nợ quá hạn cho vay nông nghiệp và tiêu dùng theo thời hạn tín dụng.. .. 55
Bảng 11: Nợ quá hạn cho vay nông nghiệp và tiêu dùng theo thành phần kinh tế.. 58
Bảng 12: Một số chỉ tiêu khác đo lường hiệu quả tín dụng NN0&TD .................... 60

i


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Trang
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNO & PTNT Mỹ Xuyên ................................ 16
Hình 1: Sự biến động Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận qua các năm ....................... 25
Hình 2: Cơ cấu nguồn vốn qua các năm................................................................ 28
Hình 3: Cơ cấu vốn huy động qua các năm ........................................................... 29
Hình 4: Biểu đồ doanh số cho vay NN0 &TD theo thời hạn tín dụng ..................... 35
Hình 5: Cơ cấu cho vay NN0 &TD theo thành phần kinh tế qua các năm............... 39

Hình 6: Biểu đồ doanh số thu nợ NN0&TD theo thời hạn tín dụng ....................... 43
Hình 7: Cơ cấu thu nợ NN0&TD theo thành phần kinh tế qua các năm ................ 46
Hình 8: Biểu đồ doanh số dư nợ cho vay NN0&TD theo thời hạn tín dụng ........... 50
Hình 9: Cơ cấu dư nợ NN0&TD theo thời hạn tín dụng qua các năm .................... 53
Hình 10: Biểu đồ nợ quá hạn NN0&TD theo thời hạn tín dụng ............................. 56

i


Phân tích hiệu quả tín dụng nông nghiệp và tiêu dùng tại NHN0&PTNT……..

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NHN0&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHTM

Ngân hàng thương mại

VND

Việt Nam đồng

USD

Đô la Mỹ

WTO


Tổ chức thương mại thế giới

ROS

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

TG

Tiền gởi

TCKT

Tổ chức kinh tế

NN0

Nông nghiệp

TD

Tiêu dùng

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DNCV

Dư nợ cho vay


TNV

Tổng nguồn vốn

VHĐ

Vốn huy động

NQHCV

Nợ quá hạn cho vay

NHN0

Ngân hàng nông nghiệp

CBTD

Cán bộ tín dụng

TW

Trung ương

XLRR

Xử lý rủi ro

UBND


Ủy ban nhân dân

NQ

Nghị quyết

GVHD:Th.s La Nguyễn Thùy Dung

1

SVTH: Phùng Thị Diễm Kiều


Phân tích hiệu quả tín dụng nông nghiệp và tiêu dùng tại NHN0&PTNT……..

TÓM TẮT
 
Đề tài “Phân tích hiệu quả tín dụng nông nghiệp và tiêu dùng tại Ngân
hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc
Trăng” được thực hiện dựa trên số liệu thứ cấp thu thập tại Phòng Kế hoạch &
Kinh Doanh và Phòng Kế toán- Ngân quỹ- Hành chính của Ngân hàng Nông
nghiệp huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng qua 3 năm 2007 – 2009 cùng với các số
liệu cần thiết khác thu thập từ Website của hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam. Áp dụng những kiến thức cơ bản từ những môn
học liên quan đã được học ở trường cùng với việc phân tích số liệu được nêu ra
trong đề tài để tiến hành phân tích thực trạng tình hình hoạt động kinh doanh,
hiệu quả tín dụng mà chủ yếu là trong lĩnh vực tín dụng nông nghiệp và tiêu dùng
tại ngân hàng. Qua đó, đề tài đi sâu hơn để đánh giá và phân tích những thuận lợi
và khó khăn, những mặt tồn tại và nguyên nhân của nó để có thể làm nền tảng

xây dựng được một số giải pháp dựa trên những chiến lược cụ thể nhằm góp
phần mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng trong lĩnh vực nông
nghiệp và tiêu dùng của ngân hàng. Qua phân tích thấy được tình hình thực tế
qua 3 năm của ngân hàng trong hai lĩnh vực nông nghiệp và tiêu dùng có biến
động, tuy nhiên, nhìn chung, hoạt động tín dụng tại ngân hàng qua ba năm 20072009 đang có xu hướng chuyển biến theo chiều hướng tích cực. Hiện tại, ngân
hàng đang từng bước cố gắng giải quyết và khắc phục những khó khăn và tiếp
tục duy trì và phát huy những mặt đã làm được để đạt được sự tiến triển khả quan
hơn trong giai đoạn sắp tới.
Cuối cùng, để thực hiện và đạt được những tiến bộ nhất định thông qua việc
áp dụng những giải pháp được đề xuất trong bài phân tích này, đề tài cũng đã có
một số kiến nghị đến Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hội sở,
ban lãnh đạo ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Mỹ Xuyên cũng
như các Sở, Ban ngành, Chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh để có một số
hỗ trợ nhất định, có thể giúp cho hoạt động của các cán bộ tín dụng nói riêng và
của ngân hàng nói chung trong lĩnh vực cho vay nông nghiệp và tiêu dùng ở
được tiến hành dễ dàng và thuận lợi hơn nhằm đạt hiệu quả ngày càng tốt hơn.

GVHD:Th.s La Nguyễn Thùy Dung

2

SVTH: Phùng Thị Diễm Kiều


Phân tích hiệu quả tín dụng nông nghiệp và tiêu dùng tại NHN0&PTNT……..

Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu.

Trong nền kinh tế hội nhập, công cuộc đổi mới đất nước đã làm thay đổi cơ
bản nền kinh tế với những chỉ số kinh tế ngày càng khả quan, mà trong đó hệ
thống ngân hàng thương mại đã đóng một vai trò quan trọng. Những đổi mới của
hệ thống ngân hàng Việt Nam trong đó có hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp &
Phát triển Nông thôn Việt Nam, được coi là khâu đột phá, có những đóng góp
tích cực cho nền kinh tế: đã đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng bước duy trì sự
ổn định giá trị đồng tiền và tỉ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường
đầu tư, sản xuất kinh doanh, và hoạt động xuất nhập khẩu, đóng góp tích cực cho
việc duy trì sự tăng trưởng kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục, hỗ
trợ có hiệu quả trong việc tạo việc làm mới và thu hút lao động, góp phần cải
thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững. Hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp &
Phát triển Nông thôn Việt Nam đã ngày càng chứng tỏ được vị thế của mình trên
trường quốc tế, góp phần phát triển kinh tế đất nước nói chung và lĩnh vực nông
nghiệp nói riêng.
Sóc Trăng, với nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, hàng năm nhu cầu vốn
cần thiết cho tái sản xuất nông nghiệp ngày càng tăng. Hiểu được nhu cầu cấp
thiết đó, Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn tại địa bàn tỉnh đã
nhanh chóng kịp thời đáp ứng được nguồn vốn cho nền nông nghiệp. Bên cạnh
đó, với cuộc sống ngày càng được cải thiện, tiêu dùng cũng tăng lên, vai trò của
ngân hàng càng được nhấn mạnh hơn trong việc đáp ứng đồng vốn thỏa mãn nhu
cầu về vật chất lẫn tinh thần của người dân. Ngân hàng Nông Nghiệp Mỹ Xuyên
là một trong những chi nhánh của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
thôn Việt Nam đã có những đóng góp tích cực vào sự phát triển nền kinh tế nông
nghiệp của tỉnh. Ngân hàng Nông nghiệp Mỹ Xuyên hoạt động trên nhiều lĩnh
vực quan trọng, mà trong đó tín dụng là quan trọng nhất, được xem là một mắt
xích quan trọng của nền kinh tế và là nhân tố trung gian trong việc cung ứng vốn
và nâng cao tốc độ luân chuyển của đồng tiền, thúc đẩy phát triển kinh tế. Tuy
nhiên, những tiềm năng về vốn và kết quả mà Ngân hàng Nông nghiệp Mỹ
GVHD:Th.s La Nguyễn Thùy Dung


3

SVTH: Phùng Thị Diễm Kiều


Phân tích hiệu quả tín dụng nông nghiệp và tiêu dùng tại NHN0&PTNT……..
Xuyên đem lại trong những năm qua thông qua khả năng đáp ứng nhu cầu vốn
vay vẫn còn hạn chế, cần được khắc phục và cải thiện, nhằm nâng cao hiệu quả
tín dụng tại ngân hàng. Do vậy, tôi đã chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả tín dụng
nông nghiệp và tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn chi
nhánh huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng” để làm luận văn tốt nghiệp.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn.
1.1.2.1. Căn cứ khoa học.
Vận dụng những kiến thức chuyên ngành đã được học ở một số môn học
sau để phân tích các chỉ số tài chính và đánh giá hiệu quả tín dụng tại ngân hàng.
- “Tiền tệ ngân hàng”: nhằm tìm hiểu về hoạt động tín dụng của
NHN0&PTNT chi nhánh Mỹ Xuyên trong quá trình hoạt động và xu hướng phát
triển của hệ thống NHTM nói chung hiện nay.
- “Nghiệp vụ ngân hàng”: hỗ trợ kiến thức để nghiên cứu sâu hơn về hoạt
động tín dụng, sử dụng vốn của Ngân hàng trong lĩnh vực nông nghiệp và tiêu
dùng.
- “Quản trị dự án phát triển”: Phân tích và thẩm định sự khả thi của các dự
án xin vay vốn.
- “Quản trị tài chính”: Vận dụng kiến thức từ môn này để phân tích các chỉ
số tài chính trong hoạt động cho vay của ngân hàng, nhằm đánh giá hiệu quả tín
dụng của ngân hàng.
Thêm vào đó, luận văn cũng được phân tích dựa trên việc tìm hiểu các
thông tư và nghị định như: Quyết định số 72/QĐ-HĐQT-TD về việc ban hành
Quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống NHN0&PTNT Việt Nam;
Quyết định số 713/HĐQT-NV về việc thực hiện các biện pháp huy động tiền gửi

tiết kiệm; Quyết định số 131/QĐ-TTg về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá
nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất, kinh doanh; Thông tư số 02/2009/TTNHNN quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức và cá nhân
vay vốn ngân hàng để sản xuất kinh doanh.
1.1.2.2. Căn cứ thực tiễn.
Cho vay sản xuất và tiêu dùng không những có ý nghĩa quan trọng trong
hoạt động sử dụng vốn của Ngân hàng, mà còn đóng vai trò quan trọng đối với
các doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân khác trong nền kinh tế, góp phần cải thiện
GVHD:Th.s La Nguyễn Thùy Dung

4

SVTH: Phùng Thị Diễm Kiều


Phân tích hiệu quả tín dụng nông nghiệp và tiêu dùng tại NHN0&PTNT……..
cuộc sống ổn định cho người dân, khuyến khích sản xuất kinh doanh, phát triển
kinh tế, xã hội của đất nước nói chung và của tỉnh nhà nói riêng. Sự tồn tại của
NHN0&PTNT Mỹ Xuyên đã đóng góp một phần không nhỏ trong công cuộc xây
dựng và phát triển kinh tế tỉnh nhà. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài, tìm hiểu và
đánh giá những mặt mạnh, yếu của ngân hàng ở hiện tại và dự báo trong tương
lai để có những chiến lược phù hợp, đề ra một số giải pháp hợp lý góp phần hoàn
thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng là cần thiết.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
1.2.1. Mục tiêu chung.
Phân tích và đánh giá hiệu quả tín dụng nông nghiệp và tiêu dùng tại Ngân
hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc
Trăng, qua đó thấy được những mặt mạnh và yếu kém của ngân hàng, đề ra một
số giải pháp hữu hiệu, nhằm góp phần nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.

- Giới thiệu chung về hoạt động huy động vốn và cho vay tại Ngân hàng.
- Phân tích và đánh giá về hiệu quả hoạt động tín dụng nông nghiệp và tiêu
dùng tại ngân hàng.
- Phân tích một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả tín dụng nông nghiệp
và tiêu dùng.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng nông nghiệp và
tiêu dùng của ngân hàng.
- Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động cho vay nông
nghiệp và tiêu dùng của ngân hàng.
- Từ đó tìm ra những giải pháp nhằm khắc phục khó khăn, đồng thời tiếp
tục duy trì và phát huy những thuận lợi nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng cho vay
trong sản xuất nông nghiệp và tiêu dùng.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Tình hình hoạt động của ngân hàng năm 2007, 2008 và 2009 như thế nào?
- Hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng trong 3 năm 2007-2009 như thế nào?
- Những nhân tố nào đã ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng nông nghiệp và
tiêu dùng?
GVHD:Th.s La Nguyễn Thùy Dung

5

SVTH: Phùng Thị Diễm Kiều


Phân tích hiệu quả tín dụng nông nghiệp và tiêu dùng tại NHN0&PTNT……..
- Các giải pháp nào được ngân hàng sử dụng để khắc phục khó khăn, nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
1.4.1. Không gian.
Đề tài được nghiên cứu tại NHN0&PTNT chi nhánh huyện Mỹ Xuyên, tỉnh

Sóc Trăng.
1.4.2. Thời gian.
- Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian thực tập tại ngân hàng từ
01/02/2010 đến 23/04/2010.
- Đề tài được nghiên cứu dựa trên số liệu thu thập được tại ngân hàng trong
3 năm từ năm 2007 đến năm 2009.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu.
Do nguồn vốn tại Ngân hàng có giới hạn và do bản chất của ngân hàng là
ưu tiên hỗ trợ lĩnh vực nông nghiệp và tiêu dùng là chủ yếu, nên đối tượng được
nghiên cứu ở đây chủ yếu là các doanh nghiệp và cá nhân vay vốn sản xuất nông
nghiệp và tiêu dùng.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU.
- Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích hoạt động tín dụng nông nghiệp tại Ngân
hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng” do
sinh viên Phạm Tất Thắng lớp KT– TCTD 2003 thực hiện. Luận văn này đã phân
tích khái quát được thực trạng tình hình hoạt động tín dụng trong lĩnh vực nông
nghiệp tại NHN0 &PTNT Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng trong 3 năm 2005, 2006 và
2007. Bên cạnh đó, luận văn cũng phân tích được những mặt mạnh và yếu kém
của Ngân hàng, đồng thời đưa ra giải pháp khắc phục khó khăn, nâng cao hiệu
quả hoạt động của Ngân hàng.
- Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích hiệu quả tín dụng công thương nghiệp và
tiêu dùng tại Ngân hàng Á Châu chi nhánh An Giang” do sinh viên Nguyễn
Ngọc Châu Thủy lớp ĐH1TC2 Trường Đại học An Giang thực hiện. Đề tài này
đã tìm hiểu hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Á Châu An Giang trong 3 năm
2001, 2002 và 2003 thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Qua
đó, phân tích được hiệu quả tín dụng đối với Công thương nghiệp và tiêu dùng,
GVHD:Th.s La Nguyễn Thùy Dung

6


SVTH: Phùng Thị Diễm Kiều


Phân tích hiệu quả tín dụng nông nghiệp và tiêu dùng tại NHN0&PTNT……..
từ đó phát hiện những ưu điểm của hoạt động tín dụng này, để đề ra những giải
pháp phát huy, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, đồng thời khắc phục những
mặc yếu kém, cụ thể là đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng
Công thương nghiệp và tiêu dùng.
- Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích hiệu quả tín dụng tiêu dùng tại ngân
hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Cần Thơ” do sinh viên Hoàng Thị
Ánh Hồng lớp Kế toán – Kiểm toán khóa 31 Trường Đại học Cần Thơ thực hiện.
Đề tài đã phân tích được tổng quát hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương
mại cổ phần Á Châu chi nhánh Cần Thơ từ năm 2006 đến 2008, phân tích được
hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng và các nhân tố khách quan và chủ quan ảnh
hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng, từ đó đề xuất một số ý kiến, giải pháp
nhằm phát triển và hoàn thiện hơn dịch vụ tín dụng tiêu dùng của ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Cần Thơ.

GVHD:Th.s La Nguyễn Thùy Dung

7

SVTH: Phùng Thị Diễm Kiều


Phân tích hiệu quả tín dụng nông nghiệp và tiêu dùng tại NHN0&PTNT……..

Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN.
2.1.1. Giới thiệu sơ lược hoạt động tín dụng nông nghiệp và tiêu dùng.
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng cung ứng vốn đầy đủ, kịp thời tạo
điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, đồng
thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế nông nghiệp của
nước ta.
Tín dụng nông nghiệp là sản phẩm tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn kịp
thời trong sản xuất nông nghiệp, thương mại và dịch vụ nông nghiệp. Đối với
nhu cầu vốn trong lĩnh vực này thì khách hàng chủ yếu là các hộ kinh doanh cá
thể, các hộ nông dân sản xuất nhỏ lẻ, và thời hạn tín dụng thường là ngắn hạn và
trung hạn. Ngân hàng đã kịp thời cung ứng nguồn vốn cho sản xuất nông nghiệp,
phục vụ nhu cầu sử dụng vốn của hộ nông dân, góp phần phát triển nền kinh tế
nông nghiệp.
Bên cạnh đó, trong quá trình toàn cầu hóa và hội nhập hiện nay, việc xây
dựng thương hiệu, uy tín của các tổ chức doanh nghiệp là rất quan trọng. Để nâng
cao uy tín và hình ảnh của mình trong một thị trường có mức độ cạnh tranh ngày
càng cao như hiện nay, các ngân hàng vừa phải nâng cao chất lượng đồng thời
phải đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ. Với nhu cầu sử dụng vốn ngày càng cao
của người dân, các ngân hàng có thể cung cấp các dịch vụ như thanh toán,
chuyển tiền, huy động các loại tiền gửi … đặc biệt là sản phẩm cho vay cá nhân,
hộ gia đình để đáp ứng những nhu cầu hàng ngày của khách hàng cá nhân. Nhóm
sản phẩm này có tên là cho vay tiêu dùng. Như vậy, cho vay tiêu dùng là một sản
phẩm tín dụng nhằm hỗ trợ nguồn vốn cho khách hàng để khách hàng sử dụng
vào mục đích tiêu dùng như mua sắm vật dụng gia đình, sữa chữa nhà ở, mua xe,
mua nền nhà, làm kinh tế hộ gia đình, thanh toán học phí, đi du lịch, chữa bệnh,
ma chay, cưới hỏi ... mà có thể cần hoặc không cần tài sản đảm bảo.

2.1.2. Một số khái niệm cơ bản về hoạt động tín dụng của ngân hàng.
GVHD:Th.s La Nguyễn Thùy Dung


8

SVTH: Phùng Thị Diễm Kiều


Phân tích hiệu quả tín dụng nông nghiệp và tiêu dùng tại NHN0&PTNT……..
2.1.2.1. Khái niệm về tín dụng.
Tín dụng ngân hàng là một quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc có hoàn
trả (cả vốn và lãi) sau một thời hạn nhất định. Nghĩa là, người cho vay chỉ
nhượng lại quyền sử dụng vốn cho người đi vay trong một thời gian nhất định,
người đi vay không có quyền sở hữu số vốn ấy nên phải hoàn trả lại cho người
cho vay khi đến hạn đã thỏa thuận. Việc hoàn trả này không chỉ là sự bảo tồn về
mặt giá trị mà vốn tín dụng còn được tăng thêm dưới hình thức lợi tức.
2.1.2.2. Các hình thức tín dụng.
a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng.
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của các doanh
nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có kì hạn từ 1 – 5 năm, loại tín dụng
này được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, tín dụng dài hạn
được sử dụng để cấp vốn cho các doanh nghiệp vào các vấn đề như: xây dựng cơ
bản, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải
tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
b) Căn cứ vào đối tượng tín dụng.
- Tín dụng vốn lưu động: được dùng hình thành vốn lưu động của các tổ
chức kinh tế như cho vay dự trữ hàng hóa đối với các doanh nghiệp thương
nghiệp; cho vay để mua phân bón, giống, thuốc trừ sâu đối với các hộ sản xuất

nông nghiệp.
- Tín dụng vốn cố định: được dùng hình thành tài sản cố định. Loại tín dụng
này thường được đầu tư để mua tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới, thời hạn cho vay đối
với loại tín dụng này là trung hạn và dài hạn.
c) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn.
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: dành cho các doanh nghiệp và
các chủ thể kinh doanh khác để tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hóa.

GVHD:Th.s La Nguyễn Thùy Dung

9

SVTH: Phùng Thị Diễm Kiều


Phân tích hiệu quả tín dụng nông nghiệp và tiêu dùng tại NHN0&PTNT……..
- Tín dụng tiêu dùng: dành cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng: mua
sắm nhà cửa, xe cộ,…Tín dụng tiêu dùng được thể hiện bằng hình thức tiền hoặc
bán chịu hàng hóa, việc cấp tín dụng bằng tiền thường do các ngân hàng, quỹ tiết
kiệm, Hợp tác xã tín dụng và các tổ chức tín dụng khác cung cấp. Bên cạnh hình
thức tín dụng bằng tiền còn có hình thức tín dụng được biểu hiện dưới hình thức
bán hàng trả góp do các công ty, cửa hàng thực hiện.
2.1.2.3. Phương thức cho vay.
- Cho vay từng lần theo món: mỗi lần cho vay vốn khách hàng và tổ chức
tín dụng làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: tổ chức tín dụng và khách hàng xác định
và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc
theo chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Cho vay theo dự án đầu tư: tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để

thực hiện các dự án đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các dự án
phục vụ đời sống.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: tổ chúc tín dụng cam kết đảm bảo sẵn
sàng cho khách hàng được chi vượt quá số dư trên tài khoản tiền gửi trong phạm
vi hạn mức tín dụng nhất định với thời gian nhất định. Tổ chức tín dụng và khách
hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng.
2.1.2.4. Rủi ro tín dụng.
a) Khái niệm.
Rủi ro tín dụng là sự xuất hiện những biến cố không bình thường trong
quan hệ tín dụng, từ đó tác động xấu đến hoạt động của ngân hàng và có thể làm
cho ngân hàng lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán cho khách hàng.
b) Nguyên nhân gây rủi ro tín dụng.
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Về phía khách hàng:
* Đối với khách hàng là cá nhân: một số nguyên nhân có thể làm cho khách
hàng vay vốn không thể trả nợ cho ngân hàng đầy đủ cả vốn lẫn lãi: thu nhập
không ổn định, bị thất nghiệp, tai nạn lao động, thiên tai, hỏa hoạn, sử dụng vốn
vay sai mục đích,…

GVHD:Th.s La Nguyễn Thùy Dung

10

SVTH: Phùng Thị Diễm Kiều


Phân tích hiệu quả tín dụng nông nghiệp và tiêu dùng tại NHN0&PTNT……..
* Đối với khách hàng là các doanh nghiệp: thường không trả được nợ là do
khả năng tài chính của doanh nghiệp bị suy giảm và lỗ trong kinh doanh, sử dụng
vốn sai mục đích, thị trường cung cấp vật tư bị đột biến, bị cạnh tranh và mất thị

trường tiêu thụ, sự thay đổi trong chính sách của nhà nước,…
+ Do ngân hàng đánh giá không chính xác giá trị tài sản thế chấp, tài sản
thế chấp không thể chuyển nhượng hoặc cấm lưu hành.
- Nguyên nhân khách quan:
+ Bảo, lụt, hạn hán, dịch bệnh.
+ Do nền kinh tế suy thoái hoặc lạm phát xảy ra. Nguyên nhân này, thường
dẫn đến những doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ và phá sản. Từ đó các khoản
tiền vay của ngân hàng không trả được hoặc nếu lạm phát ngày càng gia tăng
cũng có thể dẫn đến rủi ro tín dụng.
+ Người bảo lãnh vay vốn gặp những trường hợp sau: chết, tai nạn, đau ốm,
hỏa hoạn,…
c) Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây nên.
- Đối với ngân hàng: Rủi ro tín dụng sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động
kinh doanh của ngân hàng như: thiếu tiền chi trả cho khách hàng, lợi nhuận ngày
càng giảm dẫn đến lỗ và mất khả năng thanh toán.
- Đối với xã hội: Hoạt động của ngân hàng có liên quan đến hoạt động của
toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy, khi rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một vài
ngân hàng, có khả năng lây lan các ngân hàng khác tạo cho dân chúng một tâm lý
sợ hãi nên đưa nhau đến ngân hàng rút tiền trước thời hạn. Điều đó có thể đưa
đến phá sản hàng loạt các ngân hàng và sẽ tác động xấu đến nền kinh tế.
2.1.3. Vai trò của tín dụng đối với sản xuất và tiêu dùng.
2.1.3.1. Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục
đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
Thừa hoặc thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các cá nhân và doanh
nghiệp, việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền
kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục.
Ngoài ra tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, nó là động lực
kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư
phát triển. Trong nền sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình
GVHD:Th.s La Nguyễn Thùy Dung


11

SVTH: Phùng Thị Diễm Kiều


Phân tích hiệu quả tín dụng nông nghiệp và tiêu dùng tại NHN0&PTNT……..
thành vốn lưu động và vốn cố định cho cá nhân và doanh nghiệp, vì vậy tín dụng
động viên hàng hóa đi vào sản xuất, thúc đẩy ứng dụng khoa học, kỹ thuật tiến
bộ vào trong quá trình sản xuất. Mặt khác thông qua hoạt động tín dụng mà sử
dụng nguồn lao động và nguyên liệu hợp lý thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh
tế, đồng thời giải quyết các vấn đề xã hội.
2.1.3.2. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Hoạt động của các trung gian tài chính là tập trung vốn tiền tệ tạm thời nhàn
rỗi, mà vốn này nằm phân tán khắp mọi nơi, trong tay các nhà doanh nghiệp, các
cơ quan Nhà nước và cá nhân, trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế và từ đó
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
2.1.3.3. Công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành
mũi nhọn.
Trong điều kiện nước ta, nông nghiệp là ngành sản xuất đáp ứng nhu cầu
cần thiết cho xã hội đang trong quá trình công nghiệp hóa và là ngành chịu ảnh
hưởng nhiều nhất trong điều kiện nước ta hiện nay, trong giai đoạn trước mắt,
Nhà nước phải tập trung đầu tư phát triển nông nghiệp để giải quyết những nhu
cầu tối thiểu của xã hội đồng thời tạo điều kiện để phát triển các ngành kinh tế
khác.
Bên cạnh đó Nhà nước còn tập trung tín dụng để tài trợ cho các ngành kinh
tế mũi nhọn, mà phát triển các ngành này sẽ tạo cơ sở và lôi cuốn các ngành kinh
tế khác phát triển như sản xuất hàng xuất khẩu, khai thác dầu khí.
2.1.3.4. Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh
tế của các doanh nghiệp.

Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có lợi
tức. Nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng vốn và sử dụng có
hiệu quả.
Khi sử dụng vốn vay ngân hàng, doanh nghiệp phải tôn trọng hợp đồng tín
dụng, tức phải là hoàn trả nợ vay đúng hạn và tôn trọng các điều kiện khác đã ghi
trong hợp đồng tín dụng, bằng các tác động như vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải
quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng
vòng quay của vốn tạo điều kiện nâng cao doanh thu và lợi nhuận của doanh
nghiệp.
GVHD:Th.s La Nguyễn Thùy Dung

12

SVTH: Phùng Thị Diễm Kiều


Phân tích hiệu quả tín dụng nông nghiệp và tiêu dùng tại NHN0&PTNT……..
2.1.4. Một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả tín dụng.
- Doanh số cho vay: phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã
phát ra cho vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã
thu hồi về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quí,
năm.
- Doanh số thu nợ: Là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các
khoản cho vay của ngân hàng kể cả năm nay và những năm trước đó.
- Dư nợ cho vay: phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng
hiện còn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về.
- Nợ quá hạn: phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả
được cho ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng sẽ
chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn. Nợ quá
hạn còn là chỉ tiêu phản ánh chất lượng của nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng.

- Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động: Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của
một đồng vốn huy động. Nó giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay
của ngân hàng với nguồn vốn huy động. Công thức tính:
Dư nợ
Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động (%) =

x 100(%)
Vốn huy động

Thông thường khi nguồn vốn huy động ở ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so với
tổng nguồn vốn sử dụng thì dư nợ thường gấp nhiều lần so với vốn huy động.
Nếu ngân hàng sử dụng vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì không
hiệu quả bằng việc sử dụng nguồn vốn huy động được. Do vậy, tỷ lệ này càng
gần 1 thì càng tốt cho hoạt động ngân hàng, khi đó ngân hàng sử dụng một cách
có hiệu quả đồng vốn huy động được.
- Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn: Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tư vào
cho vay của ngân hàng so với tổng nguồn vốn, hay là dư nợ cho vay chiếm bao
nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn sử dụng của ngân hàng. Ta có công thức
sau:
Dư nợ
Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn (%) =

x 100(%)
Tổng nguồn vốn

GVHD:Th.s La Nguyễn Thùy Dung

13

SVTH: Phùng Thị Diễm Kiều



Phân tích hiệu quả tín dụng nông nghiệp và tiêu dùng tại NHN0&PTNT……..
- Hệ số thu nợ: Thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số
thu nợ. Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của Ngân hàng
cũng như khả năng trả nợ vay của khách hàng. Nó phản ánh doanh số cho vay
nhất định trong một thời kỳ nào đó ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn.
Chỉ số này càng cao được xem là càng tốt.
Ta có công thức sau:
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ

=
Doanh số cho vay

- Tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ: Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ
tín dụng của ngân hàng. Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là
chất lượng tín dụng của ngân hàng này cao. Thông thường chỉ số này dưới mức
5% thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng bình thường. Nếu tại một thời điểm
nhất định nào đó tỷ lệ nợ quá hạn chiếm tỷ trọng trên tổng dư nợ lớn thì nó phản
ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng kém, rủi ro tín dụng cao và
ngược lại. Công thức tính:
Nợ quá hạn
Tỉ lệ nợ quá hạn trên dư nợ (%) =

x 100(%)
Dư nợ

- Vòng quay tín dụng: Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín
dụng của ngân hàng, phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm.

Nếu số lần vòng quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng quay
càng nhanh, luân chuyển liên tục đạt hiệu quả cao. Công thức tính:
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =
Dư nợ bình quân
Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2

GVHD:Th.s La Nguyễn Thùy Dung

14

SVTH: Phùng Thị Diễm Kiều


Phân tích hiệu quả tín dụng nông nghiệp và tiêu dùng tại NHN0&PTNT……..
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Số liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh và tài liệu của NHN0 & PTNT huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng;
thông tin trên báo, đài, tạp chí và Internet.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu.
- Sử dụng phương pháp thống kê, diễn dịch, quy nạp để phân tích các chỉ
tiêu tài chính, hiệu quả sử dụng vốn huy động và hoạt động cho vay.
- Phân tích số liệu và đánh giá số liệu về số tuyệt đối và số tương đối về các
chỉ tiêu từ tài liệu có được. Từ đó đưa ra nhận xét, kết luận về hoạt động tín dụng
của ngân hàng trong hai lĩnh vực nông nghiệp và tiêu dùng. Cụ thể:
+ Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp thống kê, qui nạp và diễn dịch để phân

tích và đánh giá chung về hoạt động huy động vốn và cho vay tại ngân hàng.
+ Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp thống kê, qui nạp và diễn dịch đồng
thời kết hợp phương pháp so sánh số tương đối và tuyệt đối để phân tích và đánh
giá hiệu quả hoạt động tín dụng nông nghiệp và tiêu dùng tại ngân hàng.
+ Mục tiêu 3: Sử dụng phương pháp thống kê, diễn dịch và kết hợp phương
pháp so sánh số tương đối và tuyệt đối để phân tích các chỉ tiêu dùng để đánh giá
hiệu quả tín dụng nông nghiệp và tiêu dùng.
+ Mục tiêu 4: Sử dụng phương pháp thống kê, qui nạp và diễn dịch để phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng.
+ Mục tiêu 5 và 6: Sử dụng phương pháp qui nạp và diễn dịch để phân tích
thuận lợi và khó khăn đối với tín dụng nông nghiệp và tiêu dùng, đồng thời đề
xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng của 2 đối tượng trên.

GVHD:Th.s La Nguyễn Thùy Dung

15

SVTH: Phùng Thị Diễm Kiều


×