Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

báo cáo thực tập tại hội đồng nhân dân ủy ban nhân dân huyện sóc sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.21 KB, 42 trang )

CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688

MỞ ĐẦU.
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐIỀU KIỆN Tự NHIÊN, KINH TÉ XÃ HỘI HUYỆN SÓC SƠN.
Sóc Sơn là một trong 5 huyện ngoại thành Hà nội, với diện tích 314 Km 2, chiếm 1/3
Sóc phố
Sơn và
là dân
một số
trong
huyệnkhoảng
ngoại 1/10
thànhtổng
Hà Nội.
Vớitoàn
diệnthành
tích phổ.
314
diện2 Huyện
tích thành
chỉ 5chiếm
dân số
km
,
rộng
nhất
trong
số
14
quận
huyện


toàn
thành
phố

Nội.
Với
diện
tích
314
Bằng
sự phát huy nội lực của chính mình, biết vận dụng xu thế tất yếu khách quan
2
Km
, rộng
số 14
huyện
tổng diện
tích
của sự
phát nhất
triển,trong
Sóc Sơn
đã quận
dần phát
huycủa
vai thành
trò là phố,
ngoạichiếm
thành 1/3
của trung

tâm phát
toàn
thành
phố

dân
số
chiếm
khoảng
1/10
tống
dân
số
toàn
thành
phố.
Sóc
Sơn

triển kinh tế thứ hai của đất nước. Với cơ sở hạ tầng ngày một hoàn thiện, cùng sự
một
trong
năm
huyện
ngoại
thành

Nội,

vị

trí
nămg

phía
bắc

cách
trung
xuất hiện của các trung tâm công nghiệp (Trung tâm công nghiệp Nội Bài), các cụm
tâm
đô khoảng
35 Km.
điềm
Sócđã
Sơn
so với
khác
thể
côngthủ
nghiệp,
các làng
nghềĐặc
được
đầunổi
tư bật
phátcủa
triển,
biến
Sóc các
Sơnhuyện

từ một
huyện
hiện

vị
trí
địa
lý,
địa
hình
đất
đai

những
tiềm
năng
phát
triển
kinh
tế
trong
thuần nông, với nông nghiệp là chủ yếu thì giờ đây, cơ cấu kinh tế Sóc Son đã được
tương
Vị theo
trí của
huyện
vùngCông
chuyển
tiếp giừa vii
đồng

bàng
và trung
du tỷ
nêntrọng
địa
chuyênlai.
dịch
hướng
tiếnlà bộ:
nghiệp_dịch
nông
nghiệp
chiếm
hình
phức
tạp,
đất
đai
khá
đa
dạng

phần
lớn

đất
bạc
màu.
tương ứng là 41.4%_33.5%_24.1%. Với tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt
10.43%/năm trong giai đoạn 2001-2005, cao hơn mức bình quân của cả nước

Ranh
giới tiếpBên
giápcạnh
của Huyện
(7.5%/năm).
những gồm:
thành tựu về kinh tế, các lĩnh vực văn hóa xã hội cũng
có những bước phát triển mạnh mẽ. Các chỉ tiêu về giáo dục, y tế, các chương trình
Bắc giáp
tỉnhđạt
Thái
Nguyên.
xóa Phía
đói giảm
nghèo
nhiều
thành quả đáng phấn khởi. Tất cả những thành tựu đó
là do sự chỉ đạo họp lý, có chiến lược cụ thê của HĐND Huyện cùng với sự nhất trí
Anh_Hà
Nội.Sơn trong thời gian qua. Nhung bên cạnh
đồngPhía
lòngNam
củagiáp
toàntỉnh
thểĐông
người
dân Sóc
những thành tựu là những khó khăn mà Huyện Sóc Sơn vẫn đang nỗ lực để giải
Phía
Huyện

và Hiệp
Bắc Ninh.
quyết.
ĐóĐông
là sựgiáp
nghèo
nàn,Yên
SócPhong
Sơn được
coiHoà
là huyện
nghèo nhất trong sổ 14 quận
huyện của Thành phố Hà Nội. Thu nhập của người dân Sóc Sơn còn thấp, lực lượng
Phía Tây
giáp
Huyện
MêSơn
Linhcòn
Vĩnh
Phúc.
lao động
có tay
nghề
ở Sóc
yếu
và thiếu. Đây vẫn là bài toán khó đặt ra với
các cấp chính quyền và người dân Sóc Sơn!
Sóc Sơn nằm ở phía Tây cực Nam của dãy núi Tam Đảo, thấp dần từ tây bắc xuống
đông Nam.
thuộc

củachức
vùng
gò đồi

TrongHuyện
Báo cáo
tổngvùng
họp bán
này,sơn
đầu địa
tiêncó
báonhững
cáo sẽđặc
nóitrưng
qua về
năng,
nhiệm
phù
sa
cổ
kết
hợp,
cho
nên

cả
vùng
đồng
bằng


vùng
trũng.
Từ
đặc
điểm

vụ của các phòng ban trong HĐND Huyện Sóc Sơn. Sau đó báo cáo sẽ tập trung vào
bản
cho Huyện
những
phátHuyện
triên kinh
tế đa
phong
phú
việc trên
phânđã
tíchtạonhững
thành tựu
kinhđiều
tế xãkiện
hội mà
Sóc Sơn
đã dạng,
đạt được
trong
5
trên
tất
cả

các
ngành
kinh
tế

các
lĩnh
vực
khác
nhau.
Sóc
Sơn
hiện
chiếm
tới
năm 2001-2005, những tồn tại, hạn chế, và kế hoạch phát triên kinh tế xã hội 200630%
đấtgiải
nông
nghiệp
của hiện
thành
Đặc
trên cùng
địa bàn
huyện
có cảng
2010,quỳ
những
pháp
đế thực

kếphố.
hoạch
đó.biệt,
Và cuối
em của
sẽ nêu
ra nhiệm
vụ
hàng
không
quốc
tế
Nội
Bài

nhiều
khu
công
nghiệp
đã



những
trung
tâm
mà em quan tâm và 2 đề tài được đề xuất.
quan tạo ra những điều kiện hết sức thuận lợi cho phát triên kinh tế xã hội của Sóc
Sơn và Và
củatrước

Hà Nội
tương
cũngtalàphải
hướng
đê phát
triên
khi trong
vào các
vấnlai,
đềSóc
trên,Sơn
chúng
hiểuquan
đượctrọng
những
nét chính

mở
rộng
thủ
đô

Nội
lên
phía
Bắc.
về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của Huyện Sóc Sơn.
Địa hình Sóc Sơn chia làm 3 vùng kinh tế tự nhiên là : Vùng gò đồi, vùng giữa,
vùng trũng, mỗi vùng có những lợi thế riêng tạo nên sự đa dạng và phong phú cho
phát triển nông nghiệp nói riêng và phát triển kinh tế xã hội kinh tế xã hội chung

của toàn Huyện.
Khí hậu của Sóc Sơn mang đầy đủ những nét đặc trưng của khí hậu vùng đồng bàng
sông Hồng là nóng âm hoà trộn và chịu ảnh hưởng của khí hậu vùng trung du bac
bộ. Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 28°'29°c, chế độ mưa gắn liền với sự
thay đồi theo mùa và đạt mức bình quân hàng năm khoảng 1.676 mm, mùa mưa tập

21


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688

trung từ tháng 4 đến tháng 10. Do địa hình phức tạp và sự khác biệt về chế độ mưa
nên thuỷ lợi là yếu tố hết sức quan trọng và thực sự là biện pháp hàng đầu tác động
mạnh đến kết quả sản xuất nông nghiệp của Huyện.
Sóc Sơn là địa phương duy nhất của Thủ đô có rừng với 6.630 ha có nhiều điều kiện
thuận lợi phát triên du lịch sinh thái, phát triên các loại hình kinh tê trang trại. Sóc
Sơn cũng có nhiều hồ đập vừa có khả năng trữ nước tưới cho cây trồng vừa có khả
năng phát triển du lịch, sét cao lanh có trữ lượng lớn tại các xã Quang Tiến, Tiên
Dược, Minh Phú, Phù Linh. NGoài ra còn có cát vàng, sỏi tạo điều kiện thuận lợi
phát triển nghề gốm sứ, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
Sóc Sơn là vùng có thị trường rộng lớn tiêu thụ các loại nông sản, thực phẩm sạch,
vì vậy có khả năng phát triển mạnh các loại ngành sản xuất vật chất và sản xuất
nông nghiệp. Ngoài ra trên địa bàn của Huyện còn có các di tích lịch sử văn hoá đã
được Nhà nước xếp hạng như: Đen Thánh Gióng, Chùa Non Nước, chùa Thanh
Nhàn, Núi Đôi, di tích lịch sử Hội Nghị Trung Giã.

3


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688


Chuông I: CHỨC NĂNG, NHIỆM vụ, TỚ CHỨC BỘ MÁY CỦA
HĐND UBND HUYỆN SÓC SƠN.
1.1. Nhiệm vụ văn phòng HĐND UBND huyện Sóc Son.
Xây dựng lịch công tác tuần và chương trình làm việc (tháng, quý,năm) của
UBND Huyện, phối hợp, đôn đốc các phòng ban chuyên môn, các đơn vị, UBND
xã, thị trấn thực hiện các chương trình công tác của UBND đạt hiệu quả.
_ Làm báo cáo về hoạt động của UBND Huyện, thể chế bàng văn bản những ý kiến
chỉ đạo, giải quyết công việc của Chủ Tịch, các phó chủ tịch UBND Huyện đối với
những vấn đề quan trọng.
_ Giúp UBND Huyện đôn đốc các cơ quan chuyên môn thuộc huyện, UBND xã, thị
trấn trong việc chuẩn bị tài liệu, chương trìn làm việc, dự thảo các văn bản và các
tài liệu cho các thành viên UBND trước khi mời họp. Ra thông báo kết luận của
Chủ Tịch hoặc phó chủ tịch tại phiên họp dể các đơn vị liên quan và UBND xă, thị
trấn thực hiện.
_ Giúp UBND Huyện kiêm tra nội dung va thê thức ra văn bản đoói với các cơ quan
chuyên môn được UBND giao soạn thảo. Phục vụ chỉ đạo của các lĩnh vực công tác
của ƯBND.
_ Thu thập, cung cấp, xử lý thông tin thường xuyên kịp thời, chính xác để phục vụ
cho sự chỉ đạo và điều hành của TT HĐND, chủ tịch, các phó chủ tịch ƯBND
Huyện có hiệu quả. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo của HĐND, UBND Huyện
cấp trên theo quyết định.
_ Giúp TT HĐND, UBND Huyện bảo đảm mối quan hệ công tác với Huyện uỷ,
mặt trận Tô Quốc và các cơ quan đoàn thê thuộc huyện.
_ Thực hiện truyền đạt, quyết định của UBND, ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch, các phó
chủ tịch UBND huyện (khi được giao) đến các ngành, các phòng ban, đơn vịm
UBND xã, thị trấn thuộc Huyện và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết
định, ý kiến chỉ đạo đó.
_ Quản lý thống nhất việc ban hành văn bản của UBND Huyện theo quy đinh của
4



CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688

_ Công chức, viên chức phải thường xuyên học tập dê nâng cao trình độ chính trị,
nghiệp vụ chuyên môn, năng lực công tác, rèn luyện phấm chất đạo đức. Nghiêm
chỉnh thực hiện pháp lệnh và bảo vệ bí mật Nhà nước, chế độ bảo mật tài liệum chế
dộ phát ngôn, đưa tin, cho mượn hoặc chuyến giao tài liệu. Thực hiện chế độ bảo vệ
của công, kỷ luật lao động, chế độ trách nhiệm theo quy định của pháp lệnh cán bộ,
công chức và chấp hành chính sách pháp luật của Nhà nước, các quy định của
Huyện và cơ quan văn phòng.
_ Quản lý tổ chức, biên chế công chức, viên chức, ngân sách, tài sản của văn
phòng UBND theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của UBND Huyện.
_ Phòng làm việc phải ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ. Tác phong của công chức, viên
chức phải hoà nhã, văn minh lịch sự, không gây phiền hà hách dịch, cửa quyền
trong giao tiếp.
_ Đảm bảo cơ sở vật chất để HĐND_UBND hoạt động hiệu quả.
1.2. Nhiệm vụ văn phòng Kinh tế_ Ke hoạch Huyện Sóc Sơn.
1.2.1

Chức năng.

Phòng KH_KT &PTNT Huyện Sóc Sơn là cơ quan chuyên môn trực thuộc
UBND huyện.
_ Phòng không phải là cấp trên của đơn vị cơ sở, không có quyền ra quyết định đối
với các đơn vị cơ sở.
_ Phòng giúp ƯBND Huyện thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước trên các lĩnh
vực được phân công.
1.2.2.


Nhiệm vụ.

-

Xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và kế hoạch hàng năm về phát
triên tông thê các mặt kinh tế, văn hoá, xã hội, kế hoạch đầu tu, chương trình dự
án
đầu tư xây dựng bàng nguồn vốn Nhà nước do huyện quản lý. Tổ chức triển
khai,
kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch ở các đơn vị.

-

Hướng dẫn các tô chức, các xã, thị trấn thuộc huyện về nghiệp vụ làm công tác
kế hoạch.

-

Xây dựng kế hoạch ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, hướng dẫn cơ sở thực
hiện các tiêu chuẩn định mức, chất lượng sản phẩm và công tác đo lường theo

5


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688

-

Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triên công nghiệp, tiếu thủ công nghiệp,
thương nghiệp, dịch vụ (nông lâm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn đối

với
huyện) trên địa bàn.

-

Là cơ quan thường trực thẩm định các dự án đầu tư, thẩm định kết quả trúng
thầu các công trình đầu tư bằng nguồn vốn Nhà nước thuộc thâm quyền quyết
định
của huyện. Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các dự án đầu tu - sau khi đã phê
duyệt.

-

Hướng dẫn kiếm tra các đơn vị, các xã, thị trấn, cá nhân thực hiện quy hoạch, kế
hoạch, các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn kinh tế- kỹ thuật trong công nghiệp,
nông nghiệp, thương nghiệp, thuỷ lợi.

-

Giúp ƯBND huyện xây dựng các đề án phát triển ngành nghề mới ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm truyền thống, tăng thêm
nguồn
hàng tiêu dùng và xuất khau.

-

Kiểm tra nghiệp vụ chuyên môn về công tác kế hoạch- đầu tư theo hướng dẫn
của ngành cấp trên.

-


Làm thủ tục cấp giấy phép đăng ký kinh doanh: công nghiệp, tiếu thủ công
nghiệp, nông lâm nghiệp, thương nghiệp, văn hoá... trên địa bàn huyện theo
thẩm
quyền.

-

Kiểm tra các hoạt động của các tổ chức, cá nhân sau khi đã được cấp giấy phép.

-

Làm thường trực công tác phòng chống bão lụt và công tác hoàn chỉnh thuỷ
nông.

1.2.3.

Trách nhiệm:

-

Phòng chịu trách nhiệm trước UBND Huyện và các Sở chuyên ngành về công
tác chuyên môn, chịu sự kiêm tra của UBND Huyện và các Sở đối với hoạt động
quản lý được giao.

-

Báo cáo ƯBND Huyện, Sở Ke hoạch và đầu tư, Sở nông nghiệp và PTNT cùng
các Sở liên quan về quy hoạch, kế hoạch, báo cáo định kỳ, đột xuất đúng thời
gian.


1.2.4.
-

Quyền hạn:

Triệu tập các cán bộ công chức cơ sở (xã, thị trấn) để phổ biến chủ trương, quyết

6


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688

-

Thường xuyên giám sát, kiêm tra việc chấp hành chính sách pháp luật tại các
đơn vị cơ sở thuộc ngành trên địa bàn.

-

Lập biên bản, ra thông báo yêu cầu đơn vị cơ sở trên địa bàn chấm dứt nhũng
hoạt động vi phạm pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và quy định của
Thành phố, của địa phương.

-

Đe nghị cấp trên khen thưởng đối với các đơn vị có thành tích xuất sắc, kiến
nghị những biện pháp xử lý hành chính đối với những đơn vị vi phạm pháp luật.

-


Kiến nghị lên cấp trên nhừng biện pháp giúp đờ cơ sở tháo gờ khó khăn, cho sửa
đôi bô sung những quy định xét thây không còn phù họp.

1.3. Chức năng, nhiệm vụ phòng Lao động Thương binh xã hội Huyện Sóc
Sơn.
1.3.1.

Vị trí, chức năng.

-

Phòng là cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND Huyện Sóc Sơn, đồng thời là tổ
chức của hệ thống quản lý ngành từ Trung ương đến cấp Huyện.

-

Phòng không phải là cấp trên của đơn vị cơ sở, không có quyền ra các quyết
định đối với các đơn vị cơ sở.

-

Giúp UBND Quận, Huyện thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về ngành lĩnh
vực trên lãnh thô Huyện.

-

Thực hiện nhiệm vụ, công tác chuyên môn theo quy định của Nhà nước và của
ngành.


1.3.2.

Nhiệm vụ.

Xây dựng kế hoạch dài hạn về lĩnh vực lao động và chính sách xã hội trình
UBND Huyện phê duyệt và triên khai kế hoạch đã được duyệt.
-

Hướng dẫn và chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan đe hướng dẫn thực
hiện pháp luật, chính sách, chế độ về lao động tiền lương, tiền công, việc làm,
bảo
hộ lao động, điều kiện lao động, nghĩa vụ lao động công ích, di dân phát triển
vùng
kinh tế mới, chương trình xoá đói giảm nghèo.

-

Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các chính sách, chế địô với thương
binh, gia đình liệt sỹ, người và gia đình có công với cách mạng, quân dân phục
viên,
chuyển ngành, người tàn tật, trẻ mồ côi, người già không có thân nhân chăm sóc,

7


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688

-

Quản lý chỉ đạo các cơ sớ sự nghiệp lao động -TBXH trên địa bàn, nhà bảo trợ

xã hội, đơn vị dạy nghề, dịch vụ việc làm, cơ sở sản xuất của thương binh và
người
tàn tật, các CƠ sở giáo dục, chữa trị, cai nghiện ma tuý, mại dâm.

-

Quản lý các nguồn kinh phí về lĩnh vực LĐTBXH của huyện theo quy định.

-

Quản lý các nghĩa trang liệt sỹ và các công trình ghi bia, ghi công ớ Huyện.

-

Phối họp với ngành, các đoàn thể trên địa bàn huyện chi đạo xây dựng phong
trào toàn dân chămm sóc giúp đỡ các đối tượng chính sách xã hội bằng hình
thức:
chăm sóc đời sống vật chất, tinh thần, thăm hỏi, động viên thương bệnh binh, gia
dinh liệt sỹ, gia đình có công với cách mạng.

-

Phổi hợp chỉ dạo chương trình phòng chống tệ nạn xã hội trước hết là tệ nạn mại
dâm và nghiện ma tuý.

-

Thực hiện kiềm tra, thanh tra Nhà nước trên địa bàn huyện về việc chấp hành
luật
pháp, chính sách thuộc lĩnh vực lao động _TBXH. Xem xét giải quyết kịp thời

các
đơn thư, khiếu nại, tổ cáo của công dân về lĩnh vực lao động _TBXH.

-

Tô chức sơ kết, tông kết các mặt công tác lao động TBXH hàng năm và từng
thời kỳ, đề nghị khen thưởng tổ chức , cá nhân có thành tích trong công tác lao
độngTBXH.

-

Thực hiện thông tin báo cáo định kỳ, đột xuất với UBND huyện, sở LĐ__TBXH

về công tác lao động_TBXH.
-

Bồi dường nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ làm công tác lao
động TBXH trên địa bàn Huyện

1.3.3.

Trách nhiệm

-

Phòng chịu trách nhiệm trước UBND Huyện và Sớ chuyên ngành về công tác
chuyên môn, chịu sự kiếm tra của UBND Huyện và các Sở đối với hoạt động
quản
lý được giao.


-

Báo cáo UBND Huyện, Sở chuý*n ngpnh về quy hoạch, kế hoạch, báo cáo định
kỳ, đột xuất đúng thời gian, nội dung quy định.

1.3.4.

Quyền hạn.

8


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688

-

Thường xuyên giám sát, kiêm tra việc chấp hành chính sách pháp luật tại các
đơn vị cơ sở thuộc ngành trên địa bàn.

-

Lập biên bản, ra thông báo yêu cầu đơn vị cơ sở trên địa bàn chấm dứt nhũng
hoạt động vi phạm pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và quy định của
Thành phố, của địa phương.

-

Đe nghị cấp trên khen thưởng đối với các đơn vị có thành tích xuất sắc, kiến
nghị những biện pháp xử lý hành chính đối với những đơn vị vi phạm pháp luật.


-

Kiến nghị lên cấp trên nhừng biện pháp giúp đờ cơ sở tháo gờ khó khăn, cho sửa
đôi bô sung những quy định xét thây không còn phù họp.

1.4. nhiệm vụ phòng văn hóa thông tin và thể dục thế thao Huyện Sóc Son.
1.4.1

Vị trí, chức năng:

Phòng VHTT và TDTT là cơ quan chuyên môn thuộc UBND Huyện Sóc Sơn, có
chức năng tham mưu, giúp đờ UBND Huyện thực hiện chức năng quản lý, phối
hợp, điều hoà hướng dẫn, kiểm tra nội dung các hoạt động VHTT TDTT trên địa
bàn như: quản lý công tác xuất bản ấn loát, quảng cáo kinh doanh văn hóa phấm,
dịch vụ văn hoá (chụp ảnh, đánh máy, in ấn, trang trí, vẽ trạn, bán sách báo, ghi âm,
ghi hình, chiếu băng hình, băng nhạc). Xét và kiến nghị với UBND Huyện cấp hoặc
thu hồi Giấy phép dạy nghề, kinh doanh dịch vụ văn hoá phẩm, xử lý các trường
họp vi phạm theo thâm quyên.
1.4.2.

Nhiệm vụ.

-

Xây dựng và tổng hợp kế hoạch phát triển sự nghiệp văn hoá, thông tin, thể dục
thể thao trên địa bàn. Theo dõi kiểm tra, đôn đốc thực hiện kế hoạch đó.

-

Giúp ƯBND huyện quản lý, phối hợp, điều hoà hướng dẫn, kiếm tra nội dung

các hoạt động văn hoá thông tin- thê dục thê thao trên địa bàn như quản lý công
tác
xuất bản ấn loát, quảng cáo, kinh doanh văn hoá phẩm, dịch vụ văn hoá (chụp
ảnh,
đánh máy, in ấn, sao chụp, trang trí, vẽ tranh, truyền thần, bán sách báo văn hoá
phấm, ghi âm, ghi hình, chiếu băng hình, băng nhạc...) Xét và kiến nghị với
ƯBND
huyện cấp hoặc thu hồi giấy phcp dạy nghề, kinh doanh dịch vụ văn hoá phẩm,
xử
lý các trường họp vi phạm theo thẩm quyền.

-

Tổ chức đào tạo, bồi dường cán bộ, nhân viên làm công tác văn hoá, thông tin,

9


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688

-

Thường trực Ban nếp sống mới cùng các đoàn thê vận động nhân dân thực hiện
nếp sổng văn minh, xây dựng con người mới, chống mê tín dị đoan, chống chiến
tranh tâm lý của địch và tệ nạn xã hội.

7.4.3.

Trách nhiệm


-

Phòng chịu trách nhiệm trước UBND Huyện và Sớ chuyên ngành về công tác
chuyên môn, chịu sự kiếm tra của UBND Huyện và các Sở đối với hoạt động
quản
lý được giao.

-

Báo cáo ƯBND Huyện, Sở V"n ho th«ng tin vp về quy hoạch, kế hoạch, báo
cáo định kỳ, đột xuất đúng thời gian, nội dung quy định.

1.4.4.

Quyền hạn.

-

Triệu tập cán bộ công chức cơ sở đổ phổ biến chủ trương, quyết định của Nhà
nước, UBND Thành phố, ƯBND Huyện triển khai các nhiệm vụ công tác
chuyên
môn của ngành.

-

Ban hành văn bản hướng nghiệp vụ, sao gửi các văn bản pháp quy tới ƯBND
xã, thị trấn và các tô chức có liên quan trong Huyện.

-


Thường xuyên giám sát, kiểm tra việc chấp hành chính sách pháp luật tại các
đơn vị cơ sở thuộc ngành trên địa bàn.

-

Lập biên bản, ra thông báo yêu cầu đơn vị cơ sở trên địa bàn chấm dứt những
hoạt động vi phạm pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và quy định của
Thành phố, của địa phương.

-

Đe nghị cấp trên khen thưởng đối với các đơn vị có thành tích xuất sắc, kiến
nghị những biện pháp xử lý hành chính đối với nhũng đơn vị vi phạm pháp luật.

Kiến nghị lên cấp trên những biện pháp giúp đỡ cơ sở tháo gỡ khó khăn, cho
sửa đổi bố sung những quy định xét thấy không còn phù hợp.
1.5. Nhiệm vụ Phòng Tổ Chức chính quyền Huyện Sóc Son.
1.5.1.

Vị trí chức năng.

-

Phòng là cơ quan chuyên môn trực thuộc ƯBND Huyện Sóc Sơn, đồng thời là tô
chức của hệ thống quản lý ngành từ Trung ương đến cấp Huyện.

-

Phòng không phải là cấp trên của đơn vị cơ sở, không có quyền ra các quyết
định đối với các đơn vị cơ sở.


10


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688

-

Thực hiện nhiệm vụ, công tác chuyên môn theo quy định của Nhà nước và của
ngành.

1.5.2.

Nhiệm vụ

-

Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị cơ sở thuộc ngành trên địa bàn về việc thực hiện
các quy trình, quy phạm, các định mức kinh tế kỳ thuật, tiến bộ khoa học kỹ
thuật,
các chính sách chế độ, quy định của Nhà nước và địa phương.

-

Tổ chức việc quản lý, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ chuyên
môn, nghiệp vụ thuộc ngành ở cơ sở.

-

Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác ngành hàng năm.


-

Giải quyết các khiếu nại tố cáo thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ theo thẩm
quyền.

-

Thực hiện các báo cáo theo quy định của Huyện và Sở, Ngành, Thành phố.

1.5.3.

Trách nhiệm

-

Phòng chịu trách nhiệm trước UBND Huyện và Sở chuyên ngành về công tác
chuyên môn, chịu sự kiếm tra của UBND Huyện và các Sở đối với hoạt động
quản
lý được giao.

-

Báo cáo UBND Huyện, Sở chuý*n ngpnh về quy hoạch, kế hoạch, báo cáo định
kỳ, đột xuất đúng thời gian, nội dung quy định.

1.5.4.

Quyền hạn


-

Triệu tập các đơn vị cơ sở đê pho biến chủ trương, quyết định của Nhà nước,
UBND Thành phố, UBND Huyện trien khai các nhiệm vụ công tác chuyên môn
của
ngành.

-

Ban hành văn bản hướng nghiệp vụ, sao gửi các văn bản pháp quy tới ƯBND
c,c xã, thị trấn và các tô chức có liên quan trong Huyện.

-

Thường xuyên giám sát, kiểm tra việc chấp hành chính sách pháp luật tại các
đơn vị cơ sở thuộc ngành trên địa bàn.

-

Lập biên bản, ra thông báo yêu cầu đơn vị cơ sở trên địa bàn chấm dứt những
hoạt động vi phạm pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và quy định của
Thành phố, của địa phương.

-

Đe nghị cấp trên khen thưởng đối với các đơn vị có thành tích xuất sắc, kiến
11


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688


1.6. Chức năng, nhiệm vụ Phòng Xây dựng Đô thị Huyện Sóc Son.
1.6.1.

Vị trí, chức năng.

Phòng Xây dựng Đô thị Huyện Sóc Sơn là cơ quan chuyên môn trực thuộc
UBND Huyện Sóc Sơn.
Phòng không phải là cấp trên của đơn vị cơ sở, không có quyền ra quyết định
đối với các đơn vị cơ sở.
-

Phòng giúp UBND Huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về Quy hoạch,
kiến trúc, xây dựng nhà ở và công sở, giao thông, bưu chính, viễn thông ở địa
phương.

-

Phòng XD_ ĐT đảm bảo thực hiện tốt công tác chuyên môn theo quy định của
Nhà nước và của ngành.

1.6.2.

Nhiệm vụ.

-

Quản lý quy hoạch kiến trúc.

-


quản lý xây dựng giao thông, đô thị.

-

quản lý kinh doanh xây dựng.

-

Hướng dẫn UBND các xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân trên địa bàn Huyện
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước, văn bản hướng dẫn của

quan chuyên ngành về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng đô thị, kỳ thuật xây dựng,
sản
xuất vật liệu xây dựng, các quy định về công tác giữ gìn vệ sinh công cộng và
trật
tự
giao thông; tông họp và kiến nghị với cấp trên bô sung, hoàn thiện cơ chế, chính
sách, quy định cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn của địa phương.

-

Báo cáo UBND Huyện hoặc cấp có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về
quy hoạch, kiến trúc, xây dựng, giao thông, đô thị trên địa bàn huyện.

-

Tô chức hướng dẫn, kiêm tra công tác chuyên môn theo hướng dẫn của Sớ Bưu
chính viễn thông Thành phố.


-

Tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất với ƯBND Huyện, Sở xây dựng, Sở giao
thông công chính, Sớ Quy hoạch_Kiến trúc, Sở Bưu chính viễn thông về tình
hình
thực hiện nhiệm vụ được giao.

12


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688

-

Báo cáo của ƯBND Huyện, Sở Xây dựng và các sở liên quan về quy hoạch, kế
hoạch, báo cáo định kỳ, đột xuất đúng thời gian, nội dung quy định.

1.6.4.

Quyền hạn.

-

Triệu tâp cán bộ công chức cơ sở (xã, thị trấn) đe phổ biến chủ truơng, quyết
định của Nhà Nước, UBND Thành phố, ƯBND Huyện triên khai các nhiệm vụ
công
tác chuyên môn của ngành.

-


Ban hành văn bản hướng nghiệp vụ, sao gửi các văn bản pháp quy tới UBND xã,
thị trấn và các tổ chức có liên quan trong Huyện.

-

Thường xuyên giám sát, kiểm tra việc chấp hành chính sách pháp luật tại các
đơn vị cơ sở thuộc ngành trên địa bàn.

-

Lập biên bản, ra thông báo yêu cầu đon vị cơ sở trên địa bàn chấm dứt những
hoạt động vi phạm pháp luật, chế độ, chính sách của nhà nước và quy định của
Thành phố, của địa phương.

-

Đe nghị cấp trên khen thưởng đối với các đơn vị có thành tích xuất sắc, kiến
nghị những biện pháp xử lý hành chính đối với những đơn vị vi phạm pháp luật.

-

Kiến nghị lên cấp trên những biện pháp giúp dở cơ sở tháo gở khó khăn, cho sửa
đổi bổ sung những quy định xét thấy không còn phù họp.

1.7. Chức năng, nhiệm vụ phòng Tài nguyên môi trưòng HĐND UBND Huyện
Sóc Sơn.
1.7.1.

Vị trí, chức năng.


-

Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn trực thuộc ƯBND
huyện Sóc Sơn, chịu sự hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của Sở Tài nguyên Môi
trường và Nhà đất Hà Nội, của ngành và của Thành phố.

-

Phòng có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng theo quy định của Nhà
nước.

-

Tham mưu giúp ƯBND huyện thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tài
nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, quản lý đất đai, nhà ớ và
môi

13


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688

1.7.2.

Nhiệm vụ và quyền hạn

-

Phòng chịu trách nhiệm trước UBND huyện và các sở chuyên ngành về công tác
chuyên môn, chịu sự kiểm tra của UBND huyện và Sở Tài nguyên- Môi trường


Nhà đất Hà Nội đối với hoạt động quản lý được giao.

-

Trình UBND huyện ban hành văn bản hướng dẫn, kiêm tra việc thực hiện các
chính sách, chế độ và pháp luật của Nhà nước về quản lý tài nguyên, môi trường

nhà đất trên địa bàn huyện;

-

Trình UBND huyện quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm về tài nguyên, môi
trường và nhà đât; tổ chức thực hiện khi được phê duyệt;

-

Tổ chức thẩm định và trình UBND huyện xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử
dụng tài nguyên, môi trường, nhà đất của xã, thị trấn; kiếm tra việc thực hiện sau
khi được phê duyệt;

-

Trình UBND huyện quyết định việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyên
mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở, giấy chứng nhận đất ở có vườn ao, giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, lâm nghiệp cho các đối tượng thuộc
thâm quyên của UBND huyện và tô chức thực hiện;

-


Quản lý và theo dõi sự biến động về đất đai, cập nhật đề xuất chỉnh lý các số
liệu về đất đai và bản đồ phù họp với hiện trạng sử dụng đất theo hướng dẫn của
Sở
Tài nguyên - Môi trường và Nhà đất;

-

Phối họp với các cơ quan chức năng trong việc hoạch định địa giới hành chính
xã, thị trấn, quản lý các dấu mốc đo đạc, mốc địa giới và giải quyết các tranh
chấp
địa giới hành chính có liên quan tới đất đai;

-

Tổ chức thực hiện và hướng dẫn kiểm tra việc thống kê, kiểm kê đất đai và hiện
trạng môi trường theo định kỳ; lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý lưu trữ tư
liệu tài nguyên, môi trường, nhà đất; xây dựng hệ thống thông tin đất đai;

-

Hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện bảo vệ tài nguyên khoáng sản, tài
nguyên nước, môi trường tự nhiên; khắc phục các hậu quả gây suy thoái, ô
nhiễm
môi trường tự' nhiên; hậu quả thiên tai;

-

Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra và phối hợp thanh tra việc chấp hành pháp
luật về tài nguyên, môi trường, nhà đất. Thu thập tài liệu phục vụ công tác quàn


14


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688

-

TÔ chức thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường và
nhà đất đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính của Nhà nước;

-

Tuyên truyền, giáo dục, phổ biến pháp luật, thông tin về tài nguyên, môi trường
và nhà đất;

-

Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về lĩnh vực công tác
được giao với UBND huyện và Sở Tài nguyên- Môi trường và Nhà đất;

-

Hướng dẫn, kiềm tra chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức đại chính xã, thị
trấn; phối hợp thuẹc hiện việc đào tạo, bồi dường công chức địa chính xã, thị
trấn
theo kế hoạch của co quan có thẩm quyền;

-


Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do UBND huyện
giao.

1.8. Nhiệm vụ phong Tư pháp Huyện Sóc Sơn.
1.8.1.

Vị trí, chức năng.

-

Phòng tư pháp là cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND Huyện Sóc Sơn, chịu
sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Sớ, ngành Thành phố. Phòng có tư
cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng theo quy định của nhà nước.

-

Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý Nhà nước
về công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, kiểm tra văn bản quy phạm
pháp
luật, phổ biến giáo dục pháp luật, thi hành án dân sự, chứng thực, hộ tịch, trợ
giúp
pháp lý, hoà giải cơ sở và các công tác tư pháp khác.

1.8.2.

Nhiệm vụ.

• về công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật:
-


Trình UBND huyện các văn bản để tổ chức thực hiện các chính sách, chế độ và
pháp luật về quản lý công tác tư pháp trên địa bàn huyện.

-

Thâm định và chịu trách nhiệm trước UBND huyện vê nội dung thâm định các
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do UBND huyện ban hành theo quy định
của
pháp luật; thẩm định dự thảo hương ước, quy ước thôn, làng trước khi trình
ƯBND
huyện phê duyệt;

15


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688



về kiêm tra văn bản quy phạm pháp luật:

-

Giúp UBND huyện kiêm tra văn bản do UBND huyện ban hành; hirớng dẫn
UBND xã, , thị trấn thực hiện tự kiếm tra văn bản quy phạm pháp luật;

-

Thực hiện kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND xã, thị
trấn theo quy định của pháp luật; trình Chủ tịch ƯBND huyện quyết định các

biện



pháp xử lý văn bản trái pháp luật do xã, thị trấn ban hành;
về phô biến giảo dục pháp luật:

Xây dựng, trình ƯBND huyện kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luậthàng
năm ở địa phuơng; tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt;
Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng và khai thác tủ sách pháp luật ở xã, thị
trấn và các cơ quan, đơn vịcủa địa phương theo quy định của pháp luật;
Thường trực Hội đồng phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật ở
huyện.
Giúp UBND huyện và Sở Tư pháp: Quản lý nhà nước về công tác thi hành án dân
sự ở địa phương; Thường trực Ban chỉ đạo thi hành án dân sự huyện;
-

Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động chứng: Thực của UBND xã , thị trấn; thực hiện
một số việc chứng thực theo uỷ quyền của Chủ tịch ƯBND huyện và theo quy
định
của pháp luật;

-

Hướng dân, kiêm tra việc đăng ký và quản lý hộ tịch: Quản lý các sô sách, biêu
mẫu về hộ tịch theo quy định của pháp luật;

-

Thực hiện trợ giúp pháp lý: Cho người ngèo và đối tượng chính sách theo quy

định của pháp luật;

-

Tô chức trỉên khai thực hiện các quy định: về công tác hoà giải trên địa bàn
theo sự chi đạo của cơ quan tư pháp cấp trên và UBND huyện; tổ chức bồi
dưỡng
nghiệp vụ hoà giải ở địa phương theo sự hướng dẫn của cơ quan Tư pháp cấp
trên;

-

Chỉ đạo, hướng dẫn, kiêm tra: Chuyên môn nghiệp vụ về công tác tư pháp ở xã,

16


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688

1.8.3.
-

Trách nhiệm

Phòng chịu trách nhiệm trước UBND Huyện và Sở chuyên ngành về công tác
chuyên môn, chịu sự kiểm tra của UBND Huyện và Sở đổi với hoạt động quản

được giao.

-


Báo cáo UBND Huyện,Sớ tư pháp định kỳ, đột xuất đúng thời gian, nội dung
quy định.

1.8.4.
-

Quyền hạn.

Triệu tập cán bộ công chức cơ sở (xã, thị trấn) để phố biến chủ trương, quyết
định của nhà nước, UBND Thành phố, UBND Huyện triển khai các nhiệm vụ
công
tác chuyên môn của mình.

-

Ban hành văn bản hướng nghiệp vụ, sao gửi các văn bản pháp quy tới UBND xã,
thị trấn và các tổ chức có liên quan trong Huyện.

-

Thường xuyên giám sát, kiểm tra việc chấp hành chính sách pháp luật tại các
đơn vị cơ sở thuộc ngành trên địa bàn.

-

Lập biên bản, ra thông báo yêu cầu đơn vị cơ sở trên địa bàn chấm dứt những
hoạt động vi phạm pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và quy định của
Thành phố, của địa phương.


-

Đe nghị cấp trên khen thưởng đối với các đơn vị có thành tích xuất sắc, kiến
nghị những biện pháp xử lý hành chính đối với những đơn vị vi phạm pháp luật.

-

Kiến nghị lên cấp trên những biện pháp giúp đỡ cơ sở tháo gỡ khó khăn, cho sửa
đổi bổ sung những quy định xét thấy không còn phù họp.

1.9. Nhiệm vụ phòng Tài chính Huyện Sóc Son.
1.9.1.
-

Vị trí chức năng.

Phòng tài chính Huyện Sóc Sơn là cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND
huyện.
17


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688

-

Hướng dẫn và quản lý các đơn vị kinh tế, các phường, HTX thực hiện đúng chế
độ tài chính của Nhà nước, quản lý các nguồn thu, đôn đốc việc thu nộp ngân
sách
đủ và kịp thời.


-

Cấp phát ngân sách cho các đơn vị theo quyết định của UBND huyện và hướng
dẫn sử dụng có hiệu quả.

-

Kiếm tra việc thực hiện chế độ chính sách kế toán tài vụ trong các đơn vị hành
chính, sự nghiệp, X-, thỉ> trÊn thuộc UBND huyện quản lý.

-

Hướng dẫn bồi dường nghiệp vụ cho cán bộ kế toán tài vụ ở các đơn vị, hành
chính, sự nghiệp, sản xuất- kinh doanh, HTX, xã, thị trấn thuộc huyện quản lý.

-

Tham gia Hội đồng đều bù giải phóng mặt bàng của Huyện.

-

Làm nhiệm vụ tổng đại lý vé sổ số kiến thiết thủ đô.

1.9.3.

Trách nhiệm

-

Phòng chịu trách nhiệm trước UBND Huyện và Sở chuyên ngành về công tác

chuyên môn, chịu sự kiểm tra của UBND Huyện và Sở đổi với hoạt động quản

được giao.

-

Báo cáo ƯBND Huyện, Sở Tài chính về kế hoạch, báo cáo định kỳ, đột xuất
đúng thời gian, nội dung quy định.

1.9.4.

Quyền hạn.

Triệu tập cán bộ công chức cơ sở (xã, thị trấn) đế phố biến chủ trương, quyết
định của nhà nước, UBND Thành phố, UBND Huyện triên khai các nhiệm vụ công
tác chuyên môn của ngành.
-

Ban hành văn bản hướng nghiệp vụ, sao gửi các văn bản pháp quy tới UBND xã,
thị trấn và các tô chức có liên quan trong Huyện.

-

Thường xuyên giám sát, kiêm tra việc chấp hành chính sách pháp luật tại các
đơn vị cơ sở thuộc ngành trên địa bàn.

-

Lập biên bản, ra thông báo yêu cầu đơn vị Cơ sở trên địa bàn chấm dứt những
hoạt động vi phạm pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và quy định của

Thành phố, của địa phương.

-

Đe nghị cấp trên khen thưỏng đối với các đơn vị có thành tích xuất sắc, kiến
nghị những biện pháp xử lý hành chính đối với những đơn vị vi phạm pháp luật.

18


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688

Chuông ĩĩ: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THựC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI HUYỆN SÓC SƠN 5 NĂM 2001-2005.
(các phụ lục 1,2,3,4)
2.1. Thành tựu đạt đưọc.
Sau 5 năm thực hiện kế hoạch phát triên kinh tế -xã hội huyện Sóc Sơn, kết
quả đạt đuợc trên các lĩnh vực như sau:
Kinh tế của huyện trong 5 năm qua có bước phát triển nhiều chi tiêu quan trọng đạt
và vượt kế hoạch đề ra; cơ cấu kinh tế, cơ cấu trong nông nghiệp, lao động có sự
chuyền dịch cách mạng; Ket quả hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội được đầu tư đúng
mức và đã tạo ra bước ngoặt trong phát triển kinh tế xã hội, tạo điều kiện nâng cao
đời sống nhân dân.
Văn hoá xã hội có sự phát triển quan trọng, lĩnh vực giáo dục đào tạo có
bước phát triển mạnh góp phần đưa giáo dục từ 7 lên 9 mặt tốt; Hoàn thành xuất sắc
chương trình giảm nghèo từ 18.3% xuống 0.6% năm 2005; các chương trình căn
hoá xã hội khác cơ bản hoàn thành.
Công tác xây dựng chính quyền không ngừng được quan tâm củng cổ; chặn
đứng tình trạng vi phạm đất đai ở một số nơi; Công tác tài chính đã hoàn thành cơ
bản đảm bảo đúng trình tự thủ tục.

2.1.1.

Phát triển kinh tế.

Kinh tế huyện phát triên on định, tăng trưởng với tốc độ bình quân đạt 10.43%/năm
cao hơn kế hoạch; Cơ cấu kinh tế, cây trồng vật nuôi chuyển dịch đúng hướng, đến
hết năm 2005 cơ cấu kinh tế của huyện là công nghiệp-dịch vii-nông nghiệp (41.4333.35-24.1%) và vượt kế hoạch trước 1 năm.
Ket cấu hạ tầng được tăng cường đầu tư, trong 5 năm đã hoàn thành đầu tư
cải tạo hệ thống điện tại tất cả các xã, hoàn thành chương trình kiên cố hoá trường
học và xóa Cơ bản phòng học cấp 4; giao thông phát triển: tỷ lệ đường giao thông
liên xã được cứng hóa tăng lên 40.5%, hệ thống đường GTNT trong thôn làng đạt
80%.
2.1.2.

Công tác quản lý đất đai_Đô thị và môi trường:

Cơ bản đã hoàn thành cấp GCN QSD đất nông nghiệp theo nghị định 64CP, quyền
sở hữu nhà và sử dụng đất khu đô thị, 90% GCNỌSD đất ở khu nông thôn; công tác
quản lý xây dựng, đô thị, công tác vệ sinh môi trường đã có nhiều chuyến biến;
công tác vệ sinh môi trường đã được đảm bảo dặc biệt trên những tuyến đường, các

19


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688

khu dân cư tập trung; công tác thu gom, xử lý rác thải bước đầu được thực hiện xã
hội hóa có hiệu quả; hạ tầng đô thị, hệ thống chiếu sáng được cải thiện và tăng
cường.
2.1.3.


Văn hoá xã hội.

Trong 5 năm qua, cùng với sự phát triên của kinh tế, các lĩnh vực văn hoá xã hội có
bước phát triển và chuyển dịch mạnh mẽ. Các chỉ tiêu cơ bản về giáo dục, y tế,
chương trình giảm nghèo được hoàn thành, công tác chính sách xã hội được đảm
bảo tốt, văn hoá thông tin-TDTT có nhiều chuyển biến , đạt nhiều kết quả đáng
phấn khởi. Đời sổng văn hoá của nhăan dân được cải thiện và nâng cao, các thiết
chế văn hoá từng bước được xây dựng, hoàn thiện. Cuộc vận động “Toàn dân đoàn
kết xây dựng đời sống văn hoá” di vào chiều sâu, đạt hiệu quả thiết thực, bộ mặt
nông thôn và đô thị của huyện thay đổi tích cực.
2.1.4.

Công tác công quyền.

Chương trình tổng thể cải cách hành chính của huyện đã được triển khai và thực
hiện tốt, mớ rộng và phát huy dân chủ ớ cơ sở, công tác dân vận tăng cường, nâng
cao hiệu lực của chính quyền, ổn định chính trị để phát triển kinh tế.
Công tác đấu tranh phòng chổng tham nhũng đã được nhân dân đồng tình và
hưởng ứng tích cực. Công tác tiếp dân giải quyết khiếu nại tố cáo được duy trì
thường xuyên của huyện tới cơ sở.
Công tác tuyên truyền giáo dục và phô biến pháp luật được tăng cường, hoà
giải và trợ giúp pháp lý được củng cố.
2.1.5.

Công tác an ninh quốc phòng.

An ninh chính trị vững chắc, an ninh nội bộ được tăng cường, an ninh nông thôn có
nhiều chuyên biến. Trật tự an toàn xã hội có chuyên biến rõ nét, các loại tội phạm
kinh tế, ma tuý, hình sự, tệ nạn mại dâm, cờ bạc và tai nạn giao thông nghiêm trọng

được kiềm chế đẩy lùi một bước.
Phong trào quần chúng báo vệ an ninh to quốc phát triên sâu rộng, cơ bản
không còn thôn xóm yếu kém về an ninh trật tự. Công tác phối hợp giữa các ngành
địa phương, đơn vị chặt chẽ và hiệu quả. Lực lượng công an huyện đến cơ sở từng
bước trưởng thành.
Công tác quốc phòng được tăng cường, nâng cao khả sẵn sàng chiến đấu
trong tình hình mới. Triển khai phổ biến, quán triệt sâu rộng, tạo sự chuyển biến

20


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688

tích cực về nhận thức nhiệm vụ bảo vệ tô quốc trong thời kỳ mới và ý thức chấp
hành chính sách quốc phòng trong cán bộ, đảng viên và quần chúng nhân dân.
Tổ chức, lực lượng dân quân tự vệ, dự bị đảng viên được củng cố và kiện
toàn theo hướng số lượng hợp lý, chất lượng nâng cao. Các công trình quốc phòng
và vũ khí, trang bị được bảo quản tốt. Chế độ luyện tập kỹ thuật, chiến thuật và
phương án tác chiến được duy trì thường, đáp ứng yêu cầu cơ động và xử lý tình
huống.
2.2. Tồn tại hạn chế.
Bên cạnh những thành tựu trên, trong kinh tế vẫn còn một số những khó khăn tồn
tại:
Trong nông nghiệp: Cây lúa chiếm chủ yếu xấp xỉ 58% diện tích gieo trồng;
chưa hình thành được các vùng sản xuất chuyên canh có giá trị cao; năng suất một
số cây trồng còn thấp; việc sản xuất chuyên canh có giá trị cao; năng suất một số
cây trồng còn thấp; việc ứng dụng và triển khai các tiến bộ kỳ thuật còn hạn chế;
mặc dù tong đàn các loại gia súc, gia cầm đều tăng nhưng không có on định; tỷ lệ
sinh hoá đàn bò mới đạt 60%, tỷ lệ lợn hướng nạc dưới 70%, kinh tế trang trại còn
nhỏ bé về cả qui mô, thu nhập, thu hút lao động;

Trong công nghiệp: Tốc độ tăng trưởng khá nhưng quy mô còn nhỏ bé, chưa
hình thành khuu vực sản xuất tập trung; số doanh nghiệp đầu tư trong lĩnh vực
công nghiệp còn ít (58 doanh nghiệp); Mặt bằng sản xuất của đại bộ phận doanh
nghiệp còn nhỏ chưa đáp ứng yêu cầu mở rộng sản xuất; chất lượng sản phẩm thấp;
giá cả kém khả năng cạnh tranh. Một số doanh nghiệp vẫn sử dụng dây truyền công
nghệ lạc hậu gây ô nhiễm môi trường, việc thu hút lao động chưa nhiều.
Trong lĩnh vực dịch vụ: Các doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại còn ít,
quy mô nhỏ; hoạt động thương mại chủ yếu thực hiện theo mô hình kinh tế hộ, các
chợ nông thôn chưa được đầu tư, hệ thống các sản phẩm dịch vụ chưa được khai
thác: rừng, diêm du lịch văn hoá.
Ket cấu hạ tầng tuy đã đầu tu- nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu của phát
triển: Hệ thống giao thông, nước phục vụ sản xuất công nghiệp, du lịch còn thiếu;
kết quả cứng hoá kênh mương chưa đạt kế hoạch.
Các chỉ tiêu như dân sô, kế hoạch hoá gia đình, tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em
vẫn chưa hoàn thành. CHương trình giảm nghèo tuy đã hoàn thành vượt mức kế
hoạch đề ra nhưng chưa bồn vũng thể hiện ở tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chí mới xấp sỉ

21


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688

17% chiếm 33% số hộ nghèo toàn thành phố; tỷ lệ thu hút trẻ trong độ tuôi nhà trẻ
còn thấp đạt 14.2%; Tỷ lệ thu hút học sinh vào các trườngTHPT mới đáp ứng 38%;
tỷ lệ lao động được qua dào tạo thấp, bình quân 25%/năm/tổng số lao động được
giải quyết việc làm; Chất lượng đào tạo lao động chưa cao.
2.3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế.
Cơ sở vật chất kinh tế và xã hội tuy được đầu tư xong chưa đáp ứng yêu cầu khai
thác tài năng thế mạnh đề tạo ra thế mạnh đầu tư.
Đồng mộng mạnh mún, hệ thống thuỷ lợi bị chia cắt lao động nhiều nhưng tỷ

lệ được đào tạo thấp phồ biến vẫn là lao động nông nghiệp; sản xuất nông nghiệp
vẫn mang nặng tính tập quán.
Tích luỹ trong dân thấp,
Các nguồn vốn vay còn vay còn nhiều khó khăn: mức cho vay thấp, thời gian
cho vay ngăn.
Việc triển khai tổ chức thực hiện kế hoạch ở một số cấp chính quyền, một số
ngành còn nhiều lúng túng, thiếu năng động, một số nơi còn buông lỏng quản lý đặc
biệt là quản lý kinh tế, đất đai.

22


Chỉ tiêu
stt

Đơn vị

chỉ tiêu TP

của huyện
kế hoạch

thực
hiện
CH CH
số 11
số -11
BI--BI
ĐH
- ĐH

KTQD
KTQD
Chuyên
Chuyên
Photocopy
Photocopy
- Đánh
- Đánh
máy
máy
- In -Luận
In Luận
vănvăn
, Tiểu
, Tiểu
luậnluận
M: 6.280.688
M: 6.280.688
năm 2005

A.

chỉ tiêu kinh tế

1

Tốc độ tăng GTSX BQ năm.
%
1112
10.43

1214
Biểu 1: Một
số mục
tiêu
yếu phát
triểnTRIỂN
kinh tế KINH
xã hội TÉ
giaiXÃ
đoạn
2006
2010. 2006Chuông
III:
KÉchủ
HOẠCH
PHÁT
HỘI
5 NĂM
%
1
.
5
2
2
.
9
3_3.5
Tốc độ tăng GTSX nông
2010.
nghiệp BQ năm


2

6

%
12 12.5
20.53
18_20
GTSX công
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đảng bộ Thành phố lần thứ XIV, nghị quyết Đại
hội đảng bộ huyện lần thứ IX, Nghị quyếtl6/NQ-TU của ban Thường vụ thành uỷ,
nghiệp BQ năm
kế hoạch 61/KHƯB
của
UBND thành phố,
%
10.511.5
5.6 quyết định
810 57/2006/QĐ-UB của huyện
Tốc độ tăng GTSX Sóc
dịch
Son vụ
được xác định như sau:
BQ năm
Thuân loi:
Thu nhập bình quân đầu người
tr đồng
5.1
7_8

>
Xu
thế
hội
nhập
mạnh
mẽ
kinh
tế
quốc
tế
của
đất
GTSX/ ha đất canh tác.
tr đồng
36.5
50nước và thủ đô Hà Nội

B.

Chỉ tiêu xã hội

3
4
5

Tốc

độ


tăng

>

Dân số đến năm 2010
1

Thủ đô Hà Nội đang đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, dô thị hoá, hướng
tới kỷ 1000
niệm 10003600_3700
năm Thăng Long_
263Hà Nội. 283_285

3

người
Ke thừa thành tựu của quá trình dôi mới, của kế hoạch 5 năm 2001-2005.
Tỷ lệ sinh
%0
18.3
16
> Tiếp tục nhận được sự giúp đỡ quan tâm của Thành uỷ, HĐND, UBND thành
Tỷ lệ sinh con thứ 3
%
15
13.8
phổ và các sở ngành.
Tỷ lệ trẻ em suy dinh dường
%
23.4

14.5
Khỏ Khăn.

4

Tỷ lệ hộ nghèo

2

5
6
7
8

>

%
1
2_3
Thời tiết diễn biến bất lợi, dịch bệnh gia súc gia cầm luôn có nguy cơ bùng
Số lao động được giải quyết
Người
90000
7000
7300_7500
phát, giá cả diễn biến phức tạp; có tiềm năng nhưng chưa có lợi thế về hạ tầng kinh
Việc làm bình quân nămtế xã hội đề đầu tư phát triển; hạ tầng kỹ thuật và xã hội còn bất cập trứơc yêu cầu
phát triển kinh tế xã hội, năng lực của một bộ phận cán bộ còn chưa theo kịp yêu
Hoàn thành phổ cập bậc PTTH
*

*
cầu phát triển.

18
26
Số xã đạt chuẩn quốc gia3.1.
về Mục
y tiêu chung.
tế
Khai thác và sử dụng có hiệu quả tối đa các nguồn lực: Đất đai, tài
sổ thôn làng có nhà văn hoá
%
60
100
nguyên, lao động và các lợi thế khác, tranh thủ sự giúp đờ của Thành phổ để đẩy
nhanh phát triển kinh tế phấn đấu đến 2020 Sóc Sơn trở thành vùng phát triển của
Thủ Đô Hà Nội.
Tập trung dồn sức, sử dụng đồng bộ nhiều biện pháp dể chuyển dịch nhanh
cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động để dến 2010 hoàn thành mục tiêu công nghiệp hoá
thủ đô vào năm 2015.

23


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688

3.2. Mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể:
3.2.1.

Phát triển kinh tế.


Phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế dạt và cổ gắng vượt 14%. Cơ cấu kinh tế, Công
nghiệp_DỊch vụ_ Nông nghiệp đến 2008 là 50%_34%_16% và đến 2010 đạt
55%_35%_10%.
3.2.1.1.

Nông nghiệp.

Phát triển kinh tế trong nông nghiệp theo hướng nông nghiệp hàng hóa, nông
nghiệp dịch vụ gắn với quy hoạch sử dụng đất và bảo vệ môi trường sinh thái.
Tốc độ tăng trưởng bình quân vượt 3.5%/năm; Giá trị bình quân/ha đất canh
tác năm 2008 đạt 45 triệu đồng/ha, đến 2010 vượt 50 triệu đồng/ha; Cơ cấu nội
ngành nông nghiệp_trồng trọt, chăn nuôi_ 45%-55% năm 2008 và đạt 35% đến
65% năm 2010.
> Trồng trọt: Giảm diện tích các loại cây trồng có năng suất thấp, gía trị kinh tế
thấp: lúa, khoai lang, sắn, tăng diện tích các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao: lạc,
đậu tương, rau, hoa, cây môi trường, nâng cấp cây chè, phát triển diện tích trồng có
dê phục vụ chăn nuôi.
> Chăn nuôi: Tăng nhanh tổng đàn bò, đàn lợn, đàn gia cầm theo hướng chất lượng
cao.
>

Thuỷ sản: Phát triên mạnh thuỷ sản ớ các vùng trũng, vùng có mặt nước: hồ dập.

> Kinh tế trạng trại: phát triên mạnh mô hình kinh tế trang trại phấn dấu dến 2008
có 150 và năm 2010 trên 200 trang trại đạt tiêu chí.
3.2.1.2.

Công nghịêp_ thủ công nghiệp.


Phấn đấu tốc độ tăng trưởng ngành công nghiệp 18-20%.
Đen 2008 xây dựng xong hạ tầng và lấp đầy các cụm công nghiệp: Cụm công
nghiệp vừa và nhỏ Mai Đình, khu công nghiệp Nội Bài giai đoạn 2, khu công
nghiệp tập trung Sóc Sơn giai đoạnl (50 ha).
Đen năm 2010 dầu tư xây dựng xong hạ tầng và lấp đầy khu công nghiệp tập
trung Sóc Son giai đoạn 2; Xây dựng 1-2 cụm công nghiệp vừa và nhỏ khác tại
trung tâm vùng Minh trí_Tân Dân, Nỷ_ Trung Giã.
Quy hoạch và khuyến khích đầu tư để khai thác các tiềm năng về đất đai, vật
liệu xây dựng...
Đen năm 2010 các làng nghề Xuân Giang, Xuân Thu được hỗ trợ đầu tu - xây

24
25


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688

với phục vụ du lịch, văn hoá: gồm mây tre mỹ nghệ, đồng thời di dời các cơ sở sản
xuất gây ô nhiễm môi truờng ra khỏi khu dân cư.
3.2.1.3.

Dịch vụ thương mại.

Phấn đấu tốc độ gia tăng giá trị sản xuất ngành dịch vụ cao hơn 10%/năm. Tân Dân,
Tân Minh, Thá (Xuân Giang), Yên Tàng (Bắc Phú). Yêm (Đông Xuân), Nam
Cương (Hiền Ninh), đến năm 2010 xây dựng và cải tạo xong các chợ Thanh Xuân
và 1-2 chợ khu vực công nghiệp, du lịch; đến 2008 có 50% và 2010 có 100% chợ
chuyển đổi xong sang mô hình hoạt động Doanh nghiệp, công ty cổ phần, HTX..
Đen năm 2010 bcó 1-2 trung tâm thương mại, 1-2 siêu thị ở Thị Trấn, khu
công nghiệp, du lịch.

Quy hoạch và Xây dựng các khu dịch vụ: Dịch vụ ăn uống, cửa hàng xăng dầu, cửa
hàng lưu niệm, khu nhà ở cho công nhân, các điểm giao dịch của ngân hàng, các
điểm rút tiền tự động, mạng lưới thông tin liên lạc tại thị trấn, khu công nghiệp, khu
công nghiệp.
Xây dựng hạ tầng phục vụ du lịch và tạo các sản phẩm du lịch phong phú, du
lịch lễ hội, du lịch văn hoá, du lịch sinh thái... huy động và kết hợp các nguồn lực
đe đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái đền Sóc, Núi Đôi, phấn đấu đến 2007 sân
Golf Minh Trí được đưa vào hoạt động, đến 2010 bước vào hoạt động; chuẩn bị và
xây dựng công viên giải trí Núi Đôi.
Hình thành tuyến du lịch trong địa bàn huyện kết họp với xây dựng tuyến du
lịch nối Sóc Sơn với các khu du lịch Đại Lải, Núi Cốc.
3.2.2.

Quản lý đất dai, xây dựng.

Đen 2007 hoàn thành các quy hoạch: Quy hoạch chung, điều chỉnh qui hoạch kinh
tế xã hội huyện, qui hoạch sản xuất nông nghiệp, vì điều chỉnh quy hoạch chi tiết thị
trấn; qui hoạch chi tiết xã Thanh Xuân, Phù linh, các qui hoạch lĩnh vực: Thuỷ lợi,
phân loại rừng, sử dụng đất; đến năm 2020 hoàn thành các quy hoạch trung tâm
vùng, chi tiết các xã: Phù Lỗ, Tiên Dược, Trung Giã, Minh Trí, Đông Xuân.
Quản lý chặt chẽ đất đai,sử dụng đất có hiệu quả, đúng quy hoạch; thực hiện
tốt công tác quản lý xây dựng, trật tự đô thị, quản lý môi trường.
Quy hoạch hệ thống thoát nước thải, rác thải đặc biệt là tại các khu công
nghiệp, du lịch; Tô chức tốt công tác thu gom, vận chuyên rác thải, phối họp với các
sở ngành trong việc xử lý môi trường tại bãi rác Nam Sơn.

26


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688


Tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng theo hướng văn minh, hiện đại, đồng thời
tăng cường quản lý và khai thác có hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng đã có; tập
trung dồn sức hoàn thành các dự án theo kế hoạch 6 1 / K H Ư B của UBND thành
phố đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng để phát huy hiệu quả công trình, đồng thời
tạo điều kiện thu hút đầu tư vào huyện.
3.2.3.

Văn hoá, xã hội.

Phấn đấu đến năm 2010 có 90-90% gia đình dạt chuẩn gia đình văn hoá. Hồ
trợ đầu tư 10-15 nhà văn hoá thôn làng/năm đề đến 2010 sơ bản các thôn có nhà văn
hoá.
Đảm bảo huy động 100% trẻ 6 tuổi đến trường. Đen năm 2010 nâng tỷ lệ
huy động trẻ đến nhà trẻ 17-18%, mẫu giáo lên 84-86%; nâng tỷ lệ học sinh vào
PTTH lên 70% năm 2007; Duy trì phổ cập tiểu học và trung học cơ sở phấn đấu
hoàn thành công tác phổ cập THPT vào năm 2010; hàng năm có từ 6-7 trường đạt
tiêu chuẩn Quốc Gia để đến năm 2010 nâng tỷ lệ số trường đạt chuẩn quốc gia lên
40-45%; nâng tỷ lệ giáo viên đạt trên chuấn năm 2010 với mầm non lên 31%, tiếu
học lên 90% và trung học THCS lên 55%.
Thực hiện tốt công tác đào tạo lao động giải quyết việc làm, phấn đấu mỗi
năm giải quyết việc làm cho từ 7.200-7.500 lao động.Chuyển dịch nhanh cơ cấu lao
động, đặc biệt là lao động trong nông nghiệp còn chiếm 70%, đến 2010 còn dưới
60%; tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong nông thôn đến 2010 từ 36-38%; trung
bình hàng năm đào tạo nghề cho 2000-3000 lao động.
Đen 2007 có 100% xã đạt chuẩn quốc gia về y tế, Giảm tủ lệ suy dinh dường
ớ trẻ em năm 2008 dưới 18% đến 2010 còn dưới 14.5%; trên 99% trẻ em được tiêm
chủng mớ rộng.
Thực hiện tốt chương trình dân số kế hoạch hoá gía đình, tỷ lệ sinh đến 2008
dưới 16.5% trong đó tỷ lệ sinh con thứ 3 dưới 14.2%; đến 2010 còn dưới 16%, tỷ lệ

sinh con thứ 3 dưới 13.8%.
Vừa quan tâm phát triển thể thao quần chúng, vừa chú trọng phát triển thể
thao mũi nhọn, phấn đấu đến 2010 có từ 20-25% dân số tập luyện thể thao.
Làm tốt công tác giảm nghèo, bình quân mồi năm giảm tỷ lệ nghèo 3-3.2%
đê đến năm 2010 tỷ lệ hộ nghèo còn 2-3%; đến 2008 không còn xã có tỷ lệ hộ
nghèo cao hơn 15%; xoá cơ bản nhà dột nát cho gia đình chính sách vào năm 2007
và cho hộ nghèo vào năm 2008.

27


×