Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, cạnh tranh là một xu thế tất yếu. Bán cái gì,
bán cho ai và bán nh thế nào là những câu hỏi luôn đặt ra đòi hỏi các doanh
nghiệp phải tìm đợc lời giải thoả đáng nhất. Muốn vậy, ngoài việc điều tra nắm
bắt nhu cầu thị trờng doanh nghiệp cần phải chú ý đến giá bán và chất lợng sản
phẩm. Trên thị trờng, những sản phẩm nào có chất lợng tốt, giá cả thấp sẽ hấp
dẫn ngời tiêu dùng nhất. Sự hấp dẫn này sẽ giúp cho sản phẩm có một chỗ đứng
vững chắc trên thị trờng, tạo lợi thế kinh doanh cho doanh nghiệp, tăng lợi
nhuận. đây là một vấn đề bao trùm xuyên suốt trong quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Để đạt đợc điều đó các doanh nghiệp cần chú trọng
đến việc bán hàng, xúc tiến thơng mại và nhất là các biện pháp để quản lý chi
phí bán hàng một cách tối u nhất. Ngoài ra kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng còn là một yếu tố quan trọng hoạt động kinh doanh, khả năng
cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế cạnh tranh mang tính khốc
liệt nh hiện nay.
Do trình độ lý luận và nhận thức còn hạn chế, thời gian tìm hiểu thực tế
cha nhiều nên bài viết của em không tránh khỏi mhững thiếu xót, em rất mong
nhận đợc những ý kiến đóng góp của thầy cô và các anh chị trong phòng kế
toán của Công ty Mai Động.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn cô giáo hớng dẫn cô Nguyễn Kim
Ngân, Ban giám đốc, các anh chị trong phòng kế toán Công ty Mai Động,
những ngời đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này.
Nội dung báo cáo gồm 3 phần:
Phần I : Giới thiệu chung về Công ty Mai Động
Phần II : Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty Mai Động
Phần III : Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty Mai Động
1
Phần I: Giới thiệu chung về công ty TNHH
một thành viên mai động
1/ Khái quát chung về tình hình công ty
1.1) Quá trình hình thành và phát triển công ty
Công ty Mai Động đợc thành lập ngày 20 tháng 6 năm 1960 theo quyết
định của UBHC Thành phố Hà Nội.Trên cơ sở hợp nhất 8 xởng cơ khí của các
nhà t sản sau cải tạo công t hợp doanh, năm 1965 đợc gọi là Xí nghiệp cơ khí
Mai Động. Năm 1998 Nhà máy cơ khí Mai Động đợc đổi tên là Công ty Mai
Động theo quyết định UBND Thành phố Hà Nội. Tháng 8 năm 2001 Công ty
Cơ khí Giải Phóng và tháng 10 năm 2002 Công ty Mai Lâm và Viện Kỹ thuật
Cơ kim khí cùng đợc sát nhập vào Công ty Mai Động theo quyết định của
UBND Thành phố Hà Nội.
Tên công ty : Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động
Tên giao dịch đối ngoại : MaiDong company
Tên viết tắt : MC
Trụ sở chính : 310 Minh Khai Hà Nội
Tel : 04.8623200 04. 6331107
Fax : 04.8624963
Qua các đợt sáp nhập Công ty ngày càng lớn mạnh sản xuất kinh
doanh đa dạng hoá thêm nhiều ngành hàng.
1.2) Quy mô hoạt động ngành nghề kinh doanh
Ngoài chức năng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty Mai
Động theo QĐ 2424/QĐUB của UBND Thành phố Hà Nội, Công ty còn là nhà
phân phối, đầu mối xúc tiến các hoạt động thơng mại với các đối tác khác trong
nớc và vẫn duy trì tốt các mặt hàng nh:
- Đúc ống nớc và gia công các chi tiết máy bằng kim loại đen, kim loại
màu
- Sản xuất kinh doanh thiết bị máy cơ khí gia công rèn- dập-ép,
khoan-doa các loại ống nớc và phụ kiện ngành nớc, lắp đặt máy móc thiết bị.
2
- Chuyển giao công nghệ thiết bị đúc ống gang.
- Liên doanh liên kết xuất nhập khẩu vật t, sản phẩm thiết bị cơ khí.
- Xây dựng các công trình ống thoát nớc và công trình xây dựng công
nghiệp.
2/ Công tác tổ chức quản lý và tổ chức bộ máy kế toán của công ty
2.1) Hệ thống bộ máy quản lý
- Ban Giám đốc : 05 đồng chí
- Các phòng chức năng : 80 ngời
- Có 7 đơn vị thành viên.
- Có 3 cửa hàng giới thiệu sản phẩm tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí
Minh
3
Sơ đồ bộ máy quản lý công ty
Các phòng chức năng về nghiệp vụ
- Ban Giám đốc: Chịu trách nhiệm trớc nhà nớc về mọi hoạt động sản
xuất- kinh doanh của Công ty. Chỉ đạo trực tiếp các phòng nghiệp vụ.
- Chỉ đạo Ban giám đốc các đơn vị thành viên về mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh , các hoạt động xã hội.
4
Tổng
giám
đốc
Phó Tổng
Giám Đốc
Kiêm giám
đốc Nhà máy
CKGP
Phó Tổng
Giám Đốc
Kiêm giám
đốc Nhà máy
Cơ khí số I
Phó Tổng
Giám Đốc
Kiêm giám
đốc Nhà máy
Kéo ống
Giám đốc
xí nghiệp
thiết kế
Giám đốc
xí nghiệp
Xây lắp
Giám đốc
Nhà máy
Đúc ống
Gang cầu
Giám đốc
Nhà máy
Đúc Mai
Lâm
Phòng Kế toán tài chính
Phòng Kỹ thuật công nghệ KCS
Phòng Kinh tế Kế hoạch
Phòng Tổ chức - Đào tạo
Phòng Bảo vệ
Phòng quản lý kho vật t Hàng hoá
Phòng Vật t Vận tải
Các phòng
chức năng về
nghiệp vụ
2.2) Hệ thống bộ máy kế toán
3- Quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần
đây.
Sản phẩm Công ty hiện diện khắp các vùng, các miền trong cả nớc, có uy
tín trên thị trờng. Công ty hiện chiếm 70% thị phần sản lợng ống gang + phụ
kiện sản xuất trong nớc, một số máy công cụ rèn dập ép là đơn vị trong n-
ớc duy nhất sản xuất đợc.
Ban giám đốc
ư
Kế toán trưởng
Bộ phận KT
tổng hợp
Bộ phận KT
chung
Bộ phận KT
kế toán
Bộ phận tài
chính
Trưởng phòng Kế toán đơn vị phụ
thuộc
Bộ phận KT
vật tư - TS
Bộ phận KT
tiền lương và
thanh toán
Bộ phận KT
chi phí giá
thành
Bộ phận KT
tổng hợp
5
Phần II: thực trạng kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty mai động
I/ Một số đặc điểm chung về công tác kế toán tại Công ty:
- Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp : chứng từ ghi sổ
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo : Phơng pháp kê khai thờng xuyên
- Công ty xác định giá trị giá vốn hàng bán theo: phơng pháp bình quân
gia quyền
- Công ty tính thuế GTGT: Theo phơng pháp khấu trừ
+ Trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty đợc khái
quát theo sơ đồ sau:
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ có áp dụng kế toán máy, sử dụng phần
mềm Fast Acconting:
6
II/ Đặc điểm công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng
1 Các vấn đề liên quan đến quá trình bán hàng của Công ty
* Các mặt hàng chủ yếu:
- ống gang xám cấp nớc sạch và phụ kiện
- Trụ nớc chữa cháy các loại
- Máy đột dập
- Máy ép thuỷ lực
- Máy búa hơi
Chứng từ gốc
sổ quỹ
Nhập dữ liệu vào máy để
xử lý
sổ chi tiết kế toán
Chứng từ ghi sổ
sổ cáI tài khoản
Bảng cân đối tk
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Ghi từng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
7
- Các loại van nớc
- Máy khoan bàn, khoan cầu
- Máy doa xe
- Máy lốc cuốn tôn
- Máy cắt tôn
* Phơng thức bán hàng chủ yếu của công ty là:
- Bán hàng trực tiếp
* Hình thức thanh toán chủ yếu mà công ty áp dụng là:
- Thanh toán bằng tiền mặt (VND, USD .)
- Thanh toán bằng Séc chuyển khoản
2- Trình tự bán hàng và luân chuyển chứng từ bán hàng
2.1) Chứng từ sử dụng :
Hoá đơn bán hàng GTGT, phiếu xuất kho, bảng kê hoá đơn, chứng từ
hàng hoá bán ra
2.2) Trình tự bán hàng
Bộ phận bán hàng lập phiếu xuất rồi chuyể lên phòng kế toán để viết
hoá đơn GTGT
Kế toán viết hoá đơn GTGT xong chuyển phiếu xuất xuống kho
Thủ quỹ xuất hàng để nhân viên giao nhận đi giao hàng
a) Nếu thanh toán sau thì chuyển chứng từ vè phòng kế toán để kế toán
công nợ theo dõi
b) Nếu thanh toán ngay thì thu ngân sẽ dùng chứng từ để thu tiền
Sáng hôm sau,ngời thu ngân sẽ nộp tiền về quỹ
Bộ phận bán hàng
Kế toán
Kho
Kế toán
Thu ngân
Thủ quỹ
8
2.3) Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng nh sau:
3- Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng
3.1- Kế toán giá vốn hàng bán
a) Tài khoản sử dụng
- TK 156: Hàng hoá
TK 156 có các TK cấp 2 sau:
1561: Giá mua hàng hoá
1562: Chi phí thu mua hàng hoá
- TK 632: Giá vốn hàng bán
b) Phơng pháp hạch toán
Khi xuất kho hàng bán kế toán hạch toán
Nợ TK 632 Ghi theo giá vốn
Có TK 156 Ghi theo giá vốn
Ví dụ 1: Ngày 1/ 12/ 2005 Công ty xuất kho bán 20 máy ép thuỷ lực cho
Công Ty TNHH Việt Ân với giá bán là 10.500.000đ/cái, giá nhập kho là
9.500.000đ/cái, hạch toán nh sau: (Phụ lục 1)
Nợ TK 632: 190.000.000
Có TK 156: 190.000.000
Trờng hợp khách hàng mua nhiều đợc khuyến mại, thì Công ty ghi tăng
giá vốn hàng bán.
hoá đơn bán hàng
Sổ đăng ký ctgs Chứng từ ghi sổ Bảng kê hoá đơn
Sổ cáI tk 511 Sổ chi tiết bán hàng
Bảng tổng hợp số liệu
Theo từng khách hàng
Bảng kê hoá đơn chứng
từ hàng hoá bản ra
9
Ví dụ 2: Ngày 3/12/2005 xuất bán 30 máy ép thuỷ lực và khuyến mại
0.8% khuyến mại cho Công ty THHH Việt Ân với giá bán 11.550.000đ/cái, giá
nhập kho là 10.000.000đ/cái, hạch toán nh sau (Phụ lục 1, và 4)
Nợ TK 632 300.000.000
Có TK 156 300.000.000
Nợ TK 6321 2.400.000
Có TK 156 2.400.000
3.2 Kế toán doanh thu bán hàng:
a) Tài khoản sử dụng:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK này có các TK cấp 2
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 333: Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nớc
TK này có các TK cấp 2
TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
b) Phơng pháp hạch toán:
Khi bán hàng kế toán hạch toán nh sau:
Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán
Có TK 511 Giá bán cha có thuế GTGT
Có TK 33311 Thuế GTGT đầu ra
Ví dụ: Nh ví dụ 2, thuế GTGT 10%, khách hàng cha thanh toán (Phụ lục 2 và 3)
Nợ TK 1311 346.500.000
Có TK 5111 315.000.000
Có TK 33311 31.500.000
3.3 Kế toán các khoản làm giảm doanh thu:
Các khoản này ở doanh nghiệp không có vì doanh nghiệp kinh doanh những
mặt hàng đặc trng nên không có hiện tợng bán bị trả lại (Nh mặt hàng Trụ nớc
10
chữa cháy, ống gang xám cấp nớc sạch và phụ kiện ...), khoản chiết khấu thơng
mại và giảm giá hàng bán cũng không có
3.4- Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Nội dung: Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí
tiền lơng của tất cả các nhân viên (Cả bán hàng và quản lý doanh nghiệp), chi
phí về vật liệu quản lý, chi phí về đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ,
các khoản thuế, phí và lệ phí, các khoản dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài và
các khoản chi phí bằng tiền khác.
b) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK này có có các TK cấp 2 sau:
TK 6421: Chi phí nhân viên
TK 6422: Chi phí vật liệu
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6244: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
c) Phơng pháp hạch toán
* Khi tính lơng, phụ cấp phải trả cho toàn bộ nhân viên Công ty, trích
BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lơng toàn bộ các nhân viên theo quy định,căn
cứ vào bảng phân bổ tiền lơng kế toán hạch toán nh sau:
Nợ TK: 6421 Chi phí QLDN và BH
Có TK: 334 Phải trả cho CNV
Có TK: 338 Phải trả, phải nộp khác
Ví dụ: Ngày 31/ 12/ 2005 tính lơng phải trả cho nhân viên công ty nh sau:
(Phụ lục 6)
- Tiền lơng phải trả cho nhân viên trong tháng
Nợ TK 6421 1.889.617.103
Có TK 334 1.589.617.103
11