Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

báo cáo thực tập tại công ty cổ phần mỹ thuật và vật phẩm văn hoá hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.39 KB, 19 trang )

Chỉ tiêu

Năm 2005

l.Tổng doanh thu
2.Các khoản giảm trừ
3.Doanh thu thuần
4.Giá vốn hàng bán
5.Lãi gộp
ó.Chi phí bán hàng
7.Chi phí quản lý
8.LN thuần từ HĐKD
9.Doanh thu từ HĐTC
lO.Tổng LN trước thuê
ll.LN sau thuê
12.Thu nhập BQ

Năm 2006

Tốc độ tăng
Sô tiền Tỷ lệ(%)

11.946.200
13.117.300
9,80
CH
CH
sôsô
1111
- BI
- BI


- ĐH
- ĐH
KTQD
KTQD
Chuyên
Chuyên
Photocopy
Photocopy
-1.171.100
Đánh
- Đánh
máy
máy
- In
- In
Luận
Luận
văn,
vãn,
Tiểu
Tiểu
luận
luận
S:S:
6.280.688
6.280.688
1.856
1.156
-700
-37,72

Ngày 04/04/2005 theo quyết định số 1589/QĐ-/UB của ƯBND thành phố Hà
11.944.344
13.116.144
1.171.800
9.81
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỂ CÔNG TY
PHAN MỸ
Nội, công
ty Mỹ thuật và9.917.733,9
vật phẩm văn1.762.951
hoá Hà Nội chính
9.462.450
21,62thức chuyển thành công
THUẬT VÀ VẬT PHẨM VĂN HOÁ HÀ NỘI
2.481.894
716.516,1
28,87
ty Cổ phần
Mỹ thuật và vật3.198.410
phẩm văn1hoá Hà
Nội
1.969.865
2.625.357,5
655.492,5
3328TRIỂN
I/ Sơ Lược
VỂ QUÁ TRÌNH
HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT
L Mốt

3. Kết
sỏ
nét
quá
chung
hoat đỏng384.365,1
sàn xuất kinh
doanh
342.210
42.155,1
12,32
•170.178
Tên doanh nghiệp:
Công
ty
cổ
phần
Mỹ
thuật

Vật phẩm Văn hoá Hà
9 với30.153,6
14,08
QuaNội
hai mươi năm189.173
hoạt động,
kinh nghiệm của
ban lãnh đạo và sự trưởng
359
486,4

15.863,2
182,28
thành của
thì doanh
nghiệp
đã khẳng PRODUCSTS
định được uy tín và vị
• cán
Tên bộ
giaocông
dịch:nhân
THEviên
HA NOI
ART
AND
CUTURAL
205.438,6
254.260
48.821,4
23,76
thế trong147.9158
lĩnh
vực của
mình183.067,2
và đạt được một
số kết quả như23,76
sau:
35.1514
JOINT
STOCK

COMPANY
BẢNG
KẾT
QUẢ
HOẠT
ĐỘNG
SẢN
XUÂT
KINH
1.343,4
1.468,6
125,2
9,32 DOANH NĂM 2005-2006
• Tên viết tắt: ART-HACOVA
Đơn



• Trụ sở chính: 43 Tràng Tiền, Hoàn Kiếm, Hà Nội
vị:1000ả
• Văn phòng, cửa hàng, nhà xưởng: gồm 11 cơ sở trên địa bàn Hà Nội
• Điện thoại: 04.8243959, 04.8251727 - Fax: 04.8243959
• Tài khoản: 503A00055-Ngân hàng ngoại thương


Mã số thuế: 0100010354

2. Các giai đoan phát triển
Đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành Văn hoá thành phố, đồng thời thực
hiện chủ trương cải tiến bộ máy, thu gọn đầu mối quản lý của Nhà nước. Năm

1987, công ty Vật phẩm Văn hoá Hà Nội đã được thành lập trên cơ sở sát nhập 3
đơn vị:
• Công ty Vật tư Văn hoá Thông tin
• Công ty Băng đĩa nhạc, dĩa hát
• Xí nghiệp sản xuất nhạc cụ, thiết bị sân khấu
Số
liệunăm
trên sau
thể hiện
kết xí
quảnghiệp
kinh doanh
rất khả
quan,
nhập,
Hai
(1989)
sản xuất
dịch
vụ các
vănkhoản
hoá thu
( gốc
là xí nghiệp
lợi nhuận, lương bình quân, thuế nộp ngân sách đều tăng, các khoản giảm trừ giảm
Thực
nghiệm
hoámạnh
màu) của
cũngdoanh

sát nhập
vào công
ty. bên cạnh đó ta còn thấy tỷ lệ tăng
cho
thấy
sự lớn
nghiệp.
Nhưng
chi phí vẫn
lớn,
cần tìm
ra giải
phápphẩm
hạ thấp
phíHà
để đạt
quả thành
tốt hơn.lập lại theo quyết
Năm
1993,
Công
ty Vật
vănchihoá
Nộikết
được
II/
CHỨC
NĂNG, NHIỆM
vụ, QUYỂN
HẠN thành phố Hà Nội

định
số 88/QĐ-UB
ngày 02/03/1993
của UBND
1. Chức
năng UBND thành phố Hà Nội quyết dịnh hợp nhất công ty Vật phẩm
Năm 1998,
* Sản xuất, kinh doanh băng đĩa hình, tiếng; các tác phẩm mỹ thuật, hàng thủ
văn hoá
Nộinhạc
và công
ty Mỹ
quảngchiếu
cáo Hà
thành ngành
công tyvăn
Mỹhoá;
thuật
công
mỹ Hà
nghệ;
cụ, thiết
bị thuật
âm thanh,
sángNộichuyên
cácvà
sản
tử, điện
máy,theo
hoáquyết

mỹ phẩm,
sách ảnh, vật tư ngành
ảnh
vậtphẩm
phẩmđiện
văn hoá
Hà Nội
định 49/1998/QĐ-UB
ngày 06/10/1998

-

2- 1 -


CH sô 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận Sĩ: 6.280.688

* Trang trí, khánh tiết, thiết kế, thi công, trang trí nội ngoại thất, mẫu thời
trang, chế bản điện tử, in ấn đồ hoạ, sáng tác mẫu thi công tượng đại, dịch vụ văn
hoá và tổ chức biểu diễn nghệ thuật âm nhạc
* Sản xuất, kinh doanh hàng hoá tiêu dùng, văn hoá phẩm, thiết bị thông tin,
kinh doanh ăn uống, dịch vụ du lịch...
* Kinh doanh bất động sản và văn phòng cho thuê
2. Nhiêm vu
Công ty là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực văn hoá thông tin, tự chủ, độc lập
trong công việc hạch toán kinh tế nhưng đồng thời có trách nhiệm thực hiện những
mục tiêu chính trị, văn hoá thông qua những hoạt động cụ thể, đặc thù như sau:
* Biên tập, phát hành chương trình tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã
hội, vận động thực hiện công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình, băng đĩa nhạc,
các mảng ca khúc về Cách mạng, Đảng và Bác Hồ...

* Tổ chức triển lãm mỹ thuật, giới thiệu hoạ sĩ trẻ, tạo điều kiện sáng tác cho
những hoạ sĩ góp phần hình thành những tác phẩm có chất lượng trong ngành mỹ
thuật Việt Nam
* Tham gia trang trí, khánh tiết các công trình như: tượng đài cố Tổng bí thư
Lê Hồng Phong, đài tưởng niệm Bác Hồ...
3. Quyền han
Công ty thực hiên quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh, được ký kết các
hợp đồng kinh tế với các thành phần kinh tế khác theo nguyên tắc tự nguyện, bình
đẳng và cùng có lợi
III/ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUÂT KINH DOANH
Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu trực tuyến-chức năng hay còn gọi
là trực tuyến tham mưu. Đây là mô hình cơ cấu hỗn hợp nhằm tận dụng ưu điểm
của cả hai mô hình trực tuyến và chức năng đồng thời hạn chế những nhược điểm
của chúng.
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý ( Sơ đồ 1 -Phụ lục trang 1)
Gồm có ban lãnh đạo và các phòng chức năng:
* Đứng đầu là Chủ tịch HĐQT
* Tiếp nữa là Giám đốc

-3

-


CH sô 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận S: 6.280.688

• Phòng biên tập
• Phòng kỹ thuật (KCS)
• Phòng Tổ chức hành chính
• Phòng Tài chính - Kế toán

• Phòng Kinh doanh- Xuất nhập khẩu
• Cuối cùng là các cửa hàng và trung tâm, phân xưởng
IV/ Cơ CÂU Tổ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TÁC KÊ TOÁN
1. Đăc điểm, phương thức và mỏ hình tổ chức
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất và yêu cầu quản lý, công ty đã chọn áp dụng
hình thức kế toán tập trung.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (Sơ đồ 2-Phụ lục trang 2)
Nhiệm vụ và chứa năng của các thành viên:


Đứng đầu là kế toán trưởng, chịu sự chí đạo trực tiếp của giám đốc, phụ trách



quản lý tài chính và báo cáo tài chính
Kế toán thanh toán: theo dõi tình hình thu, chi, kiêm kế toán tiền lương
Kế toán công nợ: theo dõi các khoản phải thu và phải trả, kiêm kế toán phó,
giúp việc và thay thế khi kế toán trưởng vắng mặt
Kế toán nguyên vật liệu, thành phẩm: theo dõi nhập, xuất, tồn kho



Thủ quỹ: quản lý quỹ, thu chi, báo cáo quỹ, kiêm kế toán thuế




2. Tổ chức công tác kẽ toán



Áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ



Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên



Hạch toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp thẻ song song



Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.



Niên độ kế toán là 1 năm dương lịch (từ 01/01 đến 31/12).

• Kỳ hạch toán là theo quý
• Đơn vị tiền tệ là VNĐ
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 15/QĐ/BTC ngày 20/3/2006
của Bộ Tài chính

4

-

-



CH sô 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận S: 6.280.688

+ Hệ thống sổ sách bao gồm sổ cái các tài khoản, sổ chi tiết, nhật ký chứng từ
và các bảng kê.. .theo đúng quy định hiện hành .
+ Hệ thống chứng từ theo mẫu của Bộ tài chính, hầu hết các nghiệp vụ kinh tế
đều được lập chứng từ. Các chứng từ sau khi đủ các yếu tố co bản sẽ được vào sổ
sau đó chuyển sang lưu trữ.
Trình tự luân chuyển theo hình thức Nhật ký chứng từ
(Sơ đồ 3-Phụ lục trang 2)
+ Hệ thống tài khoản vận dụng theo quyết định mới ban hành
+ Hệ thống báo cáo tài chính gồm:
Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN)
Báo cáo hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DN)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN)
Bảng cân đối ngân sách (Mẫu B09-DN)

-5

-


CH sô 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận S: 6.280.688

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KÊ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHAM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY cổ PHAN MỸ
THUẬT VÀ VẬT PHẨM VĂN HOÁ HÀ NỘI
I/ ĐĂC ĐIỂM, PHƯƠNG THỨC VÀ VIỆC QUẢN LÝ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
1. Đãc điểm tiêu thu
Do sản phẩm của công ty sản xuất ra chủ yếu là băng dĩa hình, băng đĩa các
chương trình ca nhạc, vỏ hộp bằng nhựa...nên sản phẩm có đặc tính dễ vỡ, hỏng,

hay phải thay đổi lịch chương trình. Chính vì vậy, trong quá trình tiêu thụ và bảo
quản cần tiến hành cẩn thận
2. Phương thức tiêu thu
• Phương thức tiêu thụ trực tiếp tại kho:
Để nâng cao khả năng cạnh tranh, tăng cường quảng cáo, tạo công ăn việc
làm thêm cho cán bộ công nhân viên, công ty đã mở các cửa hàng giới thiệu, tiêu
thụ sản phẩm, đây là hình thức tiêu thụ chủ yếu. Ngoài ra còn có các tổ lun động
tiêu thụ hàng hoá trên khắp lãnh thổ Việt Nam để tối đa hoá thị trường.
• Phương thức bán hàng theo đại lý:
Đây cũng là hình thức tiêu thụ được sử dụng nhiều. Hệ thống đại lý được
phân bổ rộng khắp trên toàn quốc nên doanh thu theo hình thức này chiếm khối
lượng khá lớn
3. Quản lý tiêu thu
Trong sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường hiện nay đế’ tồn tại và đứng
vững được đòi hỏi công ty phải cố gắng, nỗ lực đưa ra những biện pháp cụ thể để
đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của mình. Với phương châm “Khách hàng là thượng
đế” thì biện pháp tổ chức tiêu thụ và quản lý khâu tiêu thụ phải là vấn đề cần quan
tâm hàng đầu với mục tiêu thuận tiện, hiệu quả nhất đối với khách hàng.
Vài năm gần đây, công ty đã áp dụng một số chính sách khuyển khích việc
tiêu thụ như mở quầy hàng giới thiệu sản phẩm, thường xuyên quản cáo trên các
phương tiện thông tín đại chúng, các triển lãm trong nước. Bên cạnh đó là các biện
pháp quản lý tiêu thụ:

-

6

-



CH sổ 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận S: 6.280.688



Quy cách, phẩm chất thành phẩm nhập kho đều phải qua KCS kiểm tra một



cách nghiêm ngặt.
Giá bán là nhân tố quan trọng, được tính trên cơ sở giá thành của công ty và
sự biến động của thị trường, đồng thời đảm bảo bù đắp được chi phí và có lãi



Về vận chuyển: khách hàng có thế tự vận chuyển hoặc nếu yêu cầu công ty
sẽ cung cấp phương tiện vận chuyển, chi phí vận chuyển sẽ được tính vào chi
phí bán hàng

II/ NỘI DUNG CÔNG TÁC KÊ TOÁN
L Chứng từ, sổ sách và tài khoán sử dung


Chứng từ.
Hoá đơn GTGT ( Biểu 1-Phụ lục trang 9)
Phiếu xuất kho ( Biểu 2-Phụ lục trang 10)
Phiếu nhập kho ( Biểu 3-Phụ lục trang 11)
Thẻ kho ( Biểu 4-Phụ lụch trang 12)
Phiếu thu tiền mặt, Giấy báo có




Số sách
Sổ chi tiết, Sổ cái các tài khoản 511, 531, 632, 641, 642, 911 ( Biểu 5 đến

10Phụ lục trang 13 đến 18)
Nhật ký chứng từ số 1, số 2 và số 8
Bảng kê sốl, số 2 , SỐ5, số 11


Tài khoản
+ 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ 531- Hàng bán bị trả lại
+ 632- Giá vốn hàng bán
+ 641- Chi phí bán hàng
+ 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ 911- Xác định kết quả kinh doanh
Và một số tài khoản liên quan khác như : 111, 112, 131, 3331...

-

7

-


CH sô' 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - ỉn Luận văn, Tiểu luận S: 6.280.688

2. Kê toán doanh thu bán hàng
Căn cứ vào các hoá đơn GTGT, mỗi hoá đơn ghi một dòng và lần lượt theo
số thứ tự của hoá đơn, kế toán ghi vào sổ doanh thu bán hàng. Dùng số liệu tổng

cộng cuối quý để ghi vào Nhật ký chứng từ số 8
Kế toán căn cứ vào các hoá đơn đã được khách hàng chấp nhận thanh toán,
các chứng từ thanh toán ghi vào sổ chi tiết thanh toán với người mua( Biểu 11 -Phụ
lục trang 19). Sau mỗi quý, kế toán cộng sổ chi tiết TK131 một lần, số liệu tổng
cộng này dùng để ghi Bảng kê số 11-TK 131 ( Biểu 12-Phụ lục trang 20). Cuối quý,
khoá sổ Bảng kế số 11, lấy số tổng cộng để ghi Nhật ký chứng từ số 8.
2.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Kế toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp ( Sơ đồ 4-Phụ lục trang 3)
Căn cứ vào trên hoá đơn GTGT ( Biểu 1-Phụ lụch trang 9) và sổ cái tài khoản
511 ( Biểu 5-Phụ lục trang 13)
Khi bán trực tiếp , thu tiền mặt:
NợTK 111
: 510.392.993
CÓTK511 : 463.933.630
Có TK 3331 : 46.393.363
Khi bán hàng thu bằng séc:
NợTK 112
: 55.000.000
CÓTK511 : 50.000.000
Có TK 3331 : 5.000.000
Nếu khách hàng thanh toán sau:
NợTK 131
: 1.606.229.713
CÓTK511 : 1.460.208.830
Có TK 3331 : 146.020.883
2.2 Phương thức bán hàng theo đại lý
Kế toán tiêu thụ theo phương thức gửi đại lý ( Sơ đồ 5-Phụ lục trang 4)
Ví dụ: Ngày 6/5/2007, công ty xuất kho thành phẩm 3.000 băng nhạc gửi bán
cho đại lý ở Hải phòng. Giá thành đơn vị thực tế là 5.000 đồng/chiếc, giá bán đơn vị
cả thuế GTGT 10% là 6.820 đồng/chiếc. Đến ngày 25/5/2006, công ty nhận được

bảng kê và hóa đơn do đại lý nộp bán hết số băng, sau khi trừ hoa hồng được hưởng


CH sớ11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận S: 6.280.688

7% trên tổng giá thanh toán ( gồm cả thuế GTGT 10%) đại lý thanh toán bằng
chuyển khoản, kế toán định khoản:
Giá vốn hàng xuất bán:
Nợ TK 632
: 150.000
CÓTK157 : 150.000
Căn cứ phiếu xác định doanh thu, kế toán ghi:
NợTK 131
: 204.600
CÓTK511 : 186.000
CÓTK 33311: 18.600
Lập phiếu thu tiền hàng, xác định chi trả tiền hoa hồng:
Nợ TK 641
: 13.020
Nợ TK 1331
: 1.302
CÓTK131 : 14.322
Nhận tiền thanh toán bằng chuyển khoản
Nợ TK 112
: 190.278
CÓTK131 : 190.278
3. Kê toán các khoán giảm trừ doanh thu
3.1. Giảm giá hàng bán
Khi khách hàng có quan hệ mua bán lâu năm và mua với số lượng lớn thì
công ty thực hiện giảm giá. Tuy nhiên do việc giảm giá thực hiện ngay ký hợp đồng,

trước khi viết Hoá đơn GTGT nên không ảnh hưởng đến doanh thu được ghi nhận.
VD : Ngày 8/4/2007 , cửa hàng Minh Lợi mua 20.000 cuốn băng đơn giá
12.000đồng. Công ty giảm giá với mức ưu đãi là 11.500/cuốn băng, kế toán ghi:
Nợ TK 532
: 10.000.000
Nợ TK 33311
: 1.000.000
CÓTK 131 : 11.000.000
3.2. Hàng bán bị trả lại
Xem Sổ cái tài khoản 531( Biểu 6-Phụ lục trang 14)

9

-

-


CH sô 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận S: 6.280.688

Khi nhận được hàng bán bị trả lại, phòng KCS sẽ kiểm tra chất lượng xem có
đúng với lý do khách hàng đưa ra không. Nếu đúng thì tiến hành làm thủ tục nhập
kho
VD: Ngày 16/3/2007, công ty nhập kho 40 đĩa hình mã 34M với giá
6.000đ/đĩa chưa có thuế GTGT. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt, kế toán ghi:
Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 531
: 240.000
Nợ TK 33311
: 24.000

CÓTK 111 : 264.000
Phản ánh giá vốn bị trả lại và tiến hành nhập kho:
Nợ TK 155
: 240.000
CÓTK632 : 240.000
Cuối quý, kết chuyển doanh thu hàng bán :
Nợ TK 511
: 240.000
CÓTK531 : 240.000
4. Kế toán giá vốn hàng bán
Để theo dõi trị giá vốn hàng bán, kế toán phản ánh vào sổ giá vốn hàng bán.
Tại công ty, kế toán chỉ vào sổ này một lần vào cuối quý. Sau khi đã trừ các khoản
giảm trừ, giá vốn hàng bán trong kỳ được kết chuyển sang TK 911.
Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên ( Sơ
đồ 6-Phụ lục trang 5)
Sổ cái tài khoản 632 ( Biểu 7-Phụ lục trang 15)
4.1. Phương pháp tính giá vốn hàng xuất bán
Công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền, theo công thức:
Trị giá mua thực tế Trị giá mua thực tế
hàng tồn đầu kỳ
hàng nhâp trong kỳ
Đon giá bình quân =
------------------------7----------------- ---—-------- ---Số lượng hàng tồn Số lượng hàng nhập
đầu kỳ
trong kỳ
Trị giá thực tế hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho X Đơn giá bình
quân

-


10

-


CH sô 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận S: 6.280.688

4.2. Đối với thành phẩm xuất kho bán trực tiếp
VD: Căn cứ vào hoá đơn số 00775 ngày 16/2/2007, công ty xuất bán 100 đầu
đĩa với giá bình quân là 1.250.000/ chiếc, kế toán ghi:
Nợ TK 632
: 125.000.000
CÓTK 155 : 125.000.000
4.3. Đối với thành phẩm gửi bán đại lý
VD: Ngày 19/2/2007, số đĩa hình gửi bán tại đại lý Minh Trang tại Hưng Yên
được xác nhận đã bán hết có giá trị là 12.560.000đồng công ty có doanh thu, kế
toán ghi bút toán phản ánh giá vốn như sau:
Nợ TK 632
: 12.560.000
CÓTK 157 : 12.560.000
5. Kế toán chi phí bán hàng
Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng ( Sơ đồ 7-Phụ lục trang 6)
Trong quá trình tiêu thụ, công ty phải bỏ ra các khoản chi phí cho khâu bán
hàng. Việc tập hợp chi phí bán hàng được thực hiên trên Bảng kê số 5-TK 641 ( Biểu
13-Phụ lục trang 21). Cơ sở để ghi vào bảng kê này là các bảng thanh toán lương,
BHXH, BHYT, KPCĐ, Nhật ký chứng từ số 1,2 và số 8 (Biểu 14-Phụ lục trang 22)
và các chứng từ khác có liên quan
Tính tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận tiêu thụ:
Nợ TK 6411
: 97.500.000

CÓTK334 : 97.500.000
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên bán hàng vào chi phí:
Nợ TK 6411
: 18.525.000
Có TK 3382 : 1.950.000
Có TK 3383 : 14.625.000
Có TK 3384 : 1.950.000
Xuất thành phẩm để chào hàng:
Nợ TK 6412
: 12.540.000
CÓTK155 : 12.540.000
Tính và trích khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng:
Nợ TK 6414
: 26.506.195

-

11

-


Kết quả
Doanh thu
tiêu thụ = thuần về bán thành phẩm
thành phẩm

Giá vốn
hàng
bán


Chi phí
bán
hàng

Chi phí quản
lý doanh
nghiệp

CH sô 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận S: 6.280.688

CÓTK214 : 26.506.195
Công thức tính:
Trong kỳ phát sinh các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài:
Nợ TK 6417
: 12.791.642
CÓTK 111 : 12.791.642
Xem Sổ cái tài khoản 641 (Biểu 8-Phụ lục trang 16)
6. Kế toán chi phí quán lý doanh nghiệp
Sơ đồ kế toán xác định kết quả tiêu thụ ( Sơ đồ 9-Phụ lục trang 8)
Là toàn bộ chi phí phục vụ cho quá trình quản lý, kinh doanh, quản lý hành
Kế toán sử dụng TK 911. Cuối kỳ, sau khi đã xác định số liệu của các TK
chính...được thực hiện trên Bảng kê số 5-TK 642 ( Biểu 15-Phụ lục trang 23), chi
511, 632, 641,642 kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển
tiết theo từng tài khoản cấp 2 và căn cứ vào bảng thanh toán lương, BHXH, BHYT,
Doanh thu thuần: 1.974.202.460-12.755.000=1.961.447.460
KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp và các chứng từ khác có liên quan
Cuối quý kết chuyển doanh thu thuần sang TK xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ( Sơ đồ 8-Phụ lục trang 7)
Nợ TK 511

: 1.961.447.460
Tính tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiêp:
CÓTK911 : 1.961.447.460
Nợ TK 6421
: 117.820.000
Kết chuyển trị giá vốn hàng xuất bán sang TK xác định kết quả kinh doanh
CÓTK334 : 117.820.000
NợTK 911
: 1.521.217.750
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp
CÓTK632 : 1.521.217.750
Nợ TK 6421
: 22.385.800
Thu nhập gộp : 1.961.447.460-1.521.217.750 =440.229.710
Có TK 3382 : 2.356.400
Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 3383 : 17.673.000
NợTK 911
: 361.034.727
Có TK 3384 : 2.356.400
CÓTK641 : 167.862.837
Trích khấu hao TSCĐ phục
CÓTK642 : 193.171.890
vụ quản lý:
Thu nhập thuần : 440.229.710 -361.034.727 = 79.194.983
Nợ TK 6424
: 39.065.700
Kết chuyển lãi
CÓTK214 : 39.065.700
NợTK 911

: 79.194.983
Trong kỳ phát sinh các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ quản lý:
CÓTK421 : 79.194.983
Nợ TK 6427
: 15.121.500
Xem Sổ cái tài khoản 911 ( Biểu 10-Phụ lục trang 18)
CÓTK 111 : 15.121.500
Xem Sổ cái tài khoản 642 ( Biểu 9-Phụ lục trane 17)
7. Kẽ toán xác đỉnh kết quả tiêu thu
Kết quả tiêu thụ là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất và hoạt động
khác của doanh nghiệp sau một thời gian nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay
lỗ.

-

12
13

-


CH sổ 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận S: 6.280.688

CHƯƠNG III: uư NHƯỢC ĐIỂM VÀ MỘT số GIẢI PHÁP
NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KÊ TOÁN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KÊT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN MỸ THUẬT VÀ VẬT PHẨM VĂN HOÁ HÀ NỘI
I/ ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những điểm manh
Công tác kế toán ngày càng được củng cố hoàn thiện, trở thành công cụ đắc

lực giúp ban lãnh đạo theo dõi, giám sát và đánh giá tài chính, quản lý hoạt động
kinh doanh. Hệ thống tổ chức bộ máy kế toán, chứng từ, sổ sách thực hiện theo
đúng chế độ kế toán ban hành của Bộ tài chính. Ngoài ra đơn vị còn lập thêm một
số chứng từ khác để phục vụ cho việc hạch toán rõ ràng và chính xác và phù hợp
với đặc điểm sản xuất kinh doanh đặc thù của công ty.
Ban lãnh đạo rất tâm huyết với việc đào tạo, xây dựng đội ngũ nhân sự chất
lượng cao nên đầu vào ngày một chất lượng hon. Hiện nay các cán bộ trong phòng
Tài chính-Kế toán đều có trình độ đại học. Công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
cho nhân viên thường xuyên được tổ chức giúp đội ngũ cán bộ kế toán có năng lực
chuyên môn vững vàng, đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của công tác quản lý.
2. Han chẽ và tổn tai
Vê hạch toán tiêu thụ thành phẩm
Hiện nay khi công ty xuất kho để đem đi chào hàng, quảng cáo, kế toán căn
cứ vào trị giá vốn hàng xuất sổ ghi như sau:
Nợ TK 641
: 12.540.000
CÓTK 155 : 12.540.000
Việc này phản ánh không chính xác, thực chất nghiệp vụ xuất kho để chào
hàng, quảng cáo phải được coi là tiêu thụ
Vê thòi gian lập sổ kế toán
Hiện nay, một số sổ chi tiết, Bảng kê được kế toán lập sau mỗi quý. Với tình
hình nhập xuất thành phẩm thường xuyên biến động thì lập sổ theo quý chưa thể
cung cấp thông tin kịp thời cho ban lãnh đạo

-

14

-



CH sô 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận S: 6.280.688

về hình thức ghi số kế toán
Hình thức sổ Nhật ký chứng không còn phù hợp, công việc của kế toán lại
phức tạp không thuận tiện cho việc đưa tin học vào, gây kho khăn cho công tác kế
toán
Vê trích lập dự phòng
Công ty chưa sử dụng các tài khoản trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
và giảm giá hàng tồn kho. Vì vậy mà doanh nghiệp có thể gặp khó khăn khi có tình
huống bất thường xảy ra
Chưa áp dụng kế toán máy
II/ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KÊ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM



XÁC

ĐỊNH

KÊT

QUẢ

TIÊU

THỤ

Vé hạch toán tiêu thụ thành phẩm

Trường hợp xuất thành phẩm để chào hàng, quảng cáo, kế toán coi như
nghiệp vụ tiêu thụ. Kế toán không dùng phiếu xuất kho mà viết Hoá đơn GTGT,
sau đó ghi sổ kế toán như sau:
Nợ TK 641
Có TK511
Có TK 33311
Đồng thời kế toán ghi trị giá vốn thành phẩm xuất kho:
Nợ TK 632
Có TK 155
Về thời gian lập sổ kê toán
Công ty nên theo dõi theo tháng với các thẻ chi tiết, sổ chi tiết thanh toán
cho người mua, sổ doanh thu bán hàng, thẻ kho, báo cáo thành phẩm...
Về hình thức ghi sổ
Nên chuyển đổi sang hình thức Nhật ký chung
Về trích lập dự phòng
Nên trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi và dự phòng giảm giá hàng tồn
kho
Áp dụng kế toán máy. tiến đến áp dụng kế toán máy và các phần mềm hiện
đại để hỗ trợ cho công việc của kế toán.

-

15

-


CH sô 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận S: 6.280.688

LỜI MỞ ĐẦU

Trước vòng quay của sự phát triển kinh tế toàn cầu và sự cạnh tranh ngày
càng trở nên say gắt thì doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải tự chủ trong
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu thụ là vấn đề sống còn, là nhịp cầu nối
liền sản xuất với tiêu dùng. Chính vì vậy mỗi doanh nhân đều phải đặt bút tính
toán thật kỹ xem cần sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Kinh doanh như thế nào để
đáp ứng được nhu cầu thị trường?... Để hoạt động tiêu thụ đạt kết quả cao đòi hỏi
doanh nghiệp phải có hệ thống đồng bộ kết hợp với chế độ kế toán phù hợp. Kế
toán không chỉ có nhiệm vụ hạch toán chính xác, đầy đủ, kịp thời nghiệp vụ mà
còn là công cụ đắc lực hỗ trợ lãnh đạo quyết định các phương án kinh doanh phù
hợp, đúng đắn.
Trong thời gian đi sâu tìm hiểu thực tế tại công ty cổ phần Mỹ thuật và vật
phẩm văn hoá Hà Nội, nhận thấy tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ, cùng kiến thức đã học ở trường với sự giúp đỡ của cô
giáo hướng dẫn và cô chú trong phòng Tài chính-Kế toán, em đã hoàn thành bài
báo cáo này dựa trên sự đi sâu, tìm hiểu tổng hợp tình hình hoạt động, sản xuất
kinh doanh và đặc biệt là về lĩnh vực kế toán. Em đã mạnh dạn lựa chọn và nghiên
cứu để tài: ”Kê toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công
ty Cổ phần Mỹ thuật và vật phẩm văn hoá Hà Nội ” để làm đề tài thực tập của
mình. Báo cáo của em được cấu thành từ ba chương
Chương 1: Khái quát chung về công ty cổ phần Mỹ thuật và vật phẩm văn
hoá Hà Nội
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần Mỹ thuật và vật phẩm văn hoá Hà Nội
Chương 3: Ưu - nhược điểm và một số giải pháp nhằm góp phần hoàn
thiên công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
Cổ phần Mỹ thuật và vật phẩm văn hoá Hà Nội


CH sô 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận S: 6.280.688


KẾT LUẬN
Việt Nam đã eia nhập tổ chức thương mại quốc tế WTO và hoà vào môi trường kinh tế quốc tế mà giờ đây là chiến trường khốc kiệt nhất cho doanh nhân. Vì
vậy mà cũng đặt ra các đòi hỏi cao hơn đối với doanh nghiệp trong công tác quản
lý kinh tế và đặc biệt trong lĩnh vực tài chính-kế toán .
Qua thời gian thực tập tại đơn vị, em đã được biết về quá trình hình thành và
phát triển từ những ngày đầu thành lập, cùng với đó là thực trạng kết quả kinh
doanh và công tác kế toán. Từ đó, em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến với hy
vọng góp phần hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
của công ty cổ phần Mỹ thuật và vật phẩm văn hoá Hà Nội.
Mặc dù em đã tận dụng mọi thời gian và điều kiện để thực tập tại công ty.
Song do kiến thức tích lũy của em còn hạn chế, thời gian thực tập lại không nhiều
nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của
thầy giáo hướng dẫn và các cô chú trong phòng Tài chính-Kế toán để em hoàn
thành tốt bài báo cáo thực tập đồng thời chuẩn bị cho việc viết và bảo vệ luận văn
tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn cô giáo Trần Kinh Oanh đã truyền đạt
kiến thức, tận tình hướng dẫn và cô chú trong phòng Tài vụ của Công ty đã tận tình
giúp đỡ để em hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn !


CH số 11 - BI - tìỉỉ KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiếu luận S: 6.280.688

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỂ CÔNG TY cổ PHẦN MỸ THUẬT VÀ
VẬT PHẨM VÃN HOÁ HÀ NỘI...................................................................................1
I/ Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển........................................................... 1
1. Một sô nét chung...................................................................................................1
2. Các giai đoạn phát triển......................................................................................1

3. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh..............................................................2

n/ Chức năng, nhiêm vụ và quyền hạn .........................................................................2
1. Chức năng..............................................................................................................2
2. Nhiệm vụ................................................................................................................3
3. Quyền hạn.............................................................................................................3
III/ Tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh..................................................... 3
IV/ Tổ chức công tác kê toán............................................................................................ 4
1. Đặc điểm, phương thức và mô hình tổ chức..........................................................4
2. Công tác kê toán...................................................................................................4
CHƯƠNG II:THựC TRẠNG Tổ CHỨC CÔNG TÁC KÊ TOÁN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM & XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY cổ PHAN
MỸ THUẬT VÀ VẬT PHẨM VĂN HOÁ HÀ NỘI.......................................................6
I/ Đặc điểm, phương thức và việc quản lý tiêu thụ thành phẩm...................................6
7.Đạc điếm tiêu thụ.............................................................................................6
2. Phương thức tiêu thụ.............................................................................................6
3. Quản lý tiêu thụ....................................................................................................6

n/ Nội dung công tác kế toán tại công ty.......................................................................7
1. Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng................................................................7
2. Kế toán doanh thu bán hàng.................................................................................8
2.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp.........................................................................8
2.2. Phương thức tiêu thụ theo đại lý......................................................................8
3. Kê toán giá các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................9


CH sô' 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận S: 6.280.688

3.1. Giảm giá hàng bán...........................................................................................9
3.2. Hàng bán bị trả lại...........................................................................................9

4. Kê toán giá vốn hàng bán...................................................................................10
4.1. Phương pháp tính giá vốn hàng bán..............................................................10
4.2. Đối với thành phẩm xuất kho bán trực tiếp....................................................11
4.3. Đối với thành phẩm gửi bán đại lý................................................................11
5. Kế toán chi phí bán hàng.....................................................................................11
6. Kê toán chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................................12
7. Kê toán xác định kết quả tiêu thụ........................................................................12
CHƯƠNG III: ƯU -NHƯỢC ĐIỂM VÀ MỘT số GIẢI PHÁP NHAM HOÀN
THIỆN

c

KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU

THỤ TẠI CÔNG TY

cổ

PHẦN MỸ THUẬT VÀ VẬT PHẨM VĂN HOÁ HÀ NỘI14

I/ Đánh giá chung............................................................................................................14
1. Những điểm manh...............................................................................................14
2. Hạn chê và tồn tại...............................................................................................14
n/ Giải pháp nhằm hoàn thiện kê toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ.....................................................................................................................15
KẾT LUẬN


CH sô 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận S: 6.280.688


HỤ LỤC
Sơ đồ:
1. Bộ máy tổ chức....................................................................................................1
2. Bộ máy kế toán......................................................................................................2
3. Trình tự luân chuyển chứng từ.............................................................................2
4. Kế toán

tiêu thụ theo phương thức trực.....................................tiếp

3
5. Kế toán


tiêu thụ theo phương thức gửi

4

6. Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................................5
7. Kế toán chi phí bán hàng.......................................................................................6
8. Kế toán.......................................................................chi phí quản lý doanh nghiệp
7
9. Kế toán..............................................................................xác định kết quả tiêu thụ
8
Biểu đồ:
1. Hoá đơn Giá trị gia tăng......................................................................................9
2. Phiếu xuất kho.....................................................................................................10
3. Phiếu nhập kho....................................................................................................11
4. Thẻ kho................................................................................................................12
5. Sổ cái tài khoản 511-Doanh thu...........................................................................13
6. Sổ cái tài khoản 531 -Hàng bán bị trả lại.............................................................14

7. Sổ cái tài khoản 632-Giá vốn hàng bán...............................................................15
8. Sổ cái tài khoản 641-Chi phí bán hàng................................................................16
9. Sổ cái tài khoản 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................17
10.Sổ cái tài khoản 911-Xác định kết quả kinh doanh......................................................18
11 .Sổ chi tiết thanh toán với người mua..........................................................................19
12. Bảng kê số 11-TK 131 .......................................................................................20


CH sô' 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận Sỉ: 6.280.688

PHU LUC



×