Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Tổng hợp đề thi học sinh giỏi môn hóa lớp 12 qua các năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 38 trang )

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

0985052510

KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
( VÒNG I )
Năm học 2000 - 2001
-----------------------MÔN THI : HOÁ HỌC
Ngày thi: 9-12-2000
Thời gian làm bài: 180 phút
------------------------------Câu I : ( 6 điểm )
1/ Một este điều chế bằng cách cho rượu etylic tác dụng với một axit hữu cơ
A. Đốt 0,66 gam este này thu được 1,32 gam cacbon đioxit và 0,54 gam nước. Biết
tỷ khối hơi của este này đối với không khí là 3.
Hãy tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên của este và axit A.
2/ Hãy cho biết công thức phân tử dạng tổng quát ( dạng CxHyOz ) của một
este điều chế được bằng tác dụng của một axit đồng đẳng với axit axetic và một
rượu đồng đẳng với rượu etylic.
3/ Một trong những este này ( của câu 2 ) có tỷ khối hơi đối với không khí là
4,01 tác dụng với natri hiđroxit sinh muối có khối lượng bằng

24
khối lượng của
29

este đã dùng.
Hãy tìm công thức cấu tạo của este, của axit hữu cơ và của rượu bậc nhất
tương ứng.
C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23.
Câu II : ( 6 điểm )
Dung dịch X gồm các ion K+, NH4+, CO32-, SO42-.


1/ Hãy nghĩ cách điều chế X từ các phương pháp sau :
a) Từ hai muối trung hòa
b) Từ một muối và hai chất khí.
2/ Lấy

1
X trộn với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng nhẹ thì thu được
10

6,45g kết tủa và 672ml khí ở 54,60C và 1,2atm.
Lấy

1
X trộn với dung dịch HNO3 dư thì thu được 336ml khí ở 27,30C và
10

1,1atm.
Hãy tính tổng khối lượng các muối tan trong dung dịch X.
3/ Nếu lấy

1
X và hấp thụ thêm vào đó 246,4 ml khí SO2 đo ở 27,30C và 1
10

atm thì thu được dung dịch Y. Trộn lẫn Y với một lượng dung dịch BaCl2 dư thu
được một kết tủa. Hãy tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu III : ( 4 điểm )


/>


Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

0985052510

Hãy giải thích và viết phương trình phản ứng ( nếu có ):
1. Có thể điều chế các khí hiđro florua (HF), hiđro clorua (HCl), hiđro bromua
(HBr), hiđro iotua (HI) bằng cách dùng H2SO4 đặc tác dụng với muối tương
ứng florua, clorua, bromua, iotua được không ?
2. Có thể điều chế F2, Cl2, Br2, I2 bằng cách cho hỗn hợp H2SO4 đặc và MnO2
tác dụng với muối tương ứng là florua , clorua, bromua, iotua được không ?
Câu IV : ( 4 điểm )
1. Crăcking n-butan người ta thu được hỗn hợp gồm 4 hiđrocacbon ( hỗn hợp A
). Dẫn hỗn hợp A cùng với hơi nước qua chất xúc tác H3PO4 ở 3500C. Sau đó
làm lạnh đến nhiệt độ phòng ( 250C ) thì thu được hỗn hợp B gồm 3 chất là
B1, B2 và B3. Cho hỗn hợp B tác dụng với CuO nóng sau đó làm lạnh đến
nhiệt độ phòng (250C) thì thu được hỗn hợp C gồm chủ yếu là 2 chất C2 và
C3.
a) Viết sơ đồ các phản ứng xảy ra theo các quá trình trên.
b) Viết công thức cấu tạo của các chất B1, B2, B3, C1, C2, C3.
c) Giải thích vì sao sau mỗi lần làm lạnh số chất thu được lại giảm đi so
với số chất có ban đầu.
2. Có 4 lọ không nhãn đựng các dung dịch sau : anđehit axetic, glucôzơ,
glixêrin, rượu etylic.
a) Dùng phương pháp hóa học để xác định dung dịch có trong mỗi lọ.
b) Hãy dùng một thuốc thử để xác định dung dịch có trong mỗi lọ.
Cho: K = 39, O = 16, N = 14, Ba = 137, H = 1, S = 32, C = 12, Cl = 35,5
--------Thí sinh được sử dụng máy tính cầm tay và bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố
hoá học.




/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO

0985052510

KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN LỚP 12 THÀNH PHỐ
HÀ NỘI THAM DỰ KỲ THI CHỌN HỌC
SINH GIỎI QUỐC GIA
Năm học 2000 - 2001
-----------------------MÔN THI : HOÁ HỌC
Ngày thi: 29-12-2000
Thời gian làm bài: 180 phút
*****
( Đề thi gồm2 trang )

Câu I : ( 1,5 điểm )
1/ Từ dung dịch Ba(AlO2)2 hãy viết các phương trình hóa học điều chế
2 kim loại riêng biệt
( ghi các điều kiện của phản ứng ).
2/ Viết các phương trình phản ứng điều chế nhôm hiđroxit từ các chất
sau ( ghi rõ điều kiện của phản ứng ) :
a) Các dung dịch nhôm clorua và bari hiđroxit.
b) Các dung dịch natri aluminat và axit sunfuric.
c) Các dung dịch nhôm sunfat và amôniac.
d) Dung dịch bari aluminat và khí cacbonic.

e) Các dung dịch kali aluminat và amoni clorua.
Câu II : ( 1,5 điểm )
Có hai dung dịch : Na2CO3 và NH4Cl.
1/ Trong mỗi dung dịch tồn tại những cân bằng hóa học nào ?
2/ Các cân bằng hóa học trên sẽ chuyển dịch theo chiều nào, khi hòa
tan thêm một lượng:
a) Khí HCl vào mỗi dung dịch.
b) Khí NH3 vào mỗi dung dịch.
Câu III : ( 3 điểm )
Hòa tan 15,7 gam hỗn hợp A gồm bột các kim loại Al và Zn vào 5 lít
dung dịch HNO3, thu được 3,36 lít hỗn hợp khí B gồm NO và N2O ( đktc ).
Biết tỷ khối của B đối với H2 là 17,33. Trung hòa axit trong dung dịch C thu
được, cần phải dùng 200ml dung dịch KOH 0.5M.
1/ Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp B.
2/ Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.
3/ Tính nồng độ dung dịch HNO3 đã dùng.
Câu IV : ( 4 điểm )
Hợp kim X gồm Au, Ag, Cu. Cho 47,8 gam hợp kim X tác dụng hết
với nước cường toan, thu được 5,376 lít khí NO ( đktc) , 8,61 gam kết tủa Y
và dung dịch Z.


/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

0985052510

1/ Viết các phương trình phản ứng của X với nước cường toan.
2/ Tính % khối lượng của từng kim loại trong X.

3/ Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho kết tủa Y vào dung dịch
NH3 dư tạo thành phức chất tan Y1. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi
cho bột Zn vào dung dịch Y1 tạo thành phức chất tan và một kết tủa.
4/ Cô cạn dung dịch Z được hỗn hợp muối Z1. Rửa sạch sau đó hòa tan
Z1 vào nước, được dung dịch Z2. Cho m gam bột Zn vào dung dịch Z2. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 39,4 gam chất rắn A. Tính khối
lượng m và cho biết thành phần hóa học của chất rắn A.
Câu IV : ( 3,75 điểm )
Thổi từ từ Buten (A) vào dung dịch thuốc tím có mặt H2SO4. Sau khi
phản ứng xong ta tách được hai chất hữu cơ đều phản ứng được với NaOH,
một trong hai chất tạo kết tủa đỏ son với đồng II hiđroxit trong môi trường
thích hợp.
1/ Xác định công thức cấu tạo của A và viết các phương trình phản
ứng xảy ra.
2/ Từ A và các chất cho sẵn cần thiết viết phương trình phản ứng điều
chế :
( -O-CH-COO-CH-CO-)n
C2H5
C2H5

Câu IV : ( 2,75 điểm )
1/ Viết phương trình biểu diễn biến hóa ( ghi rõ điều kiện nếu có )
( 3)
(4)
(1)
C H OH ⎯⎯→
a) C2H5NH2 ⎯⎯→
CH 3 CHO ⎯⎯→
CH 3 CHOH
(2) 2 5

(6)
(5)
OC2H5
(A)
C2H5Cl
CH3-CH = N-C2H5
CH3-CH = CH-CHO
b) Anilin → C6H5NHC2H5
(B)
(D)
2/ Có các bình mất nhãn đựng riêng biệt từng chất A, B, D ở trên ( câu
a). Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học.
Câu VII : ( 3,5 điểm )
Hợp chất hữu cơ A thành phần gồm C, H, O chứa 43,24% khối lượng O2.
1/ Xác định công thức phân tử của A.
2/ Lấy một dạng đồng phân của A, cho tác dụng với Clo theo tỷ lệ số mol
1:1 và có ánh sáng làm xúc tác được 2 chất hữu cơ là B ( chính ) và D ( phụ ).
a) Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hóa sau:



/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

0985052510

O
C
(1)


(2)

B → CH 3 − CHNH 2 − COOH → CH 3 − CH

NH

(3)

CH3 - CHOH - COOH

NH

CH-CH3
C
O

(1)
D ⎯⎯→
CH 2 NH 2 − CH 2 − COOH

(3)

(2)

( 4)
D1 ⎯⎯→
CH 2 = CH − COOH

b) Dùng công thức cấu tạo viết phương trình phản ứng từ A tạo ra B và D.


Cho : Zn = 65; Au = 197; Ag = 108; Cu = 64; C = 12; O = 16; H = 1; Al = 27; N =
14.
--------Thí sinh được sử dụng máy tính cầm tay và bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên
tố hoá học.



/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

0985052510

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠ KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ – LỚP 12
HÀ NỘI
Năm học 2001 - 2002
-----------------------------MÔN THI : HOÁ HỌC
Ngày thi: 8-12-2001
Thời gian làm bài: 180 phút
*****
( Đề thi gồm2 trang )
Câu I: ( 3,5 điểm )
1/ Có các lọ hóa chất bị mất nhãn, trong mỗi lọ đựng một trong các dung
dịch không màu sau đây : KCl, KHCO3, K2CO3, KHSO4, KOH, BaCl2. Trình bày
phương pháp đơn giản nhất chỉ dùng ống nghiệm và giấy quỳ tím để nhận biết các
dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2/ Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm CuS và FeS2 trong HNO3 đặc, đun
sôi, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:


CuSO4 + NO2 ↑ + H2O
CuS + HNO3

Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 ↑ + H2O
FeS2 + HNO3
Hãy :
a) Cân bằng phương trình của mỗi phản ứng theo phương pháp thăng băng
electron.
b) Xác định sự có mặt của 2 ion kim loại có trong dung dịch bằng một thuốc
thử. Viết phương trình phản ứng.
Câu II: ( 5 điểm )
1/ Từ một thể tích dung dịch HCl có pH = 4 được pha loãng bằng nuớc
thành dung dịch có thể tích gấp 1000 lần. Tính pH của dung dịch đó.
2/ Trộn 10 ml dung dịch HCl với 20 ml dung dịch HNO3 và 20 ml dung
dịch H2SO4 thu được dung dịch A. Pha thêm nước để nâng thể tích lên gấp đôi
được dung dịch B. Trung hòa hoàn toàn 50 ml dung dịch B bằng 16 ml dung dịch
NaOH 8% ( d = 1,25 g/ml ) rồi cô cạn dung dịch tạo thành được 2,73 gam chất
rắn. Mặt khác khi cho lượng dư dung dịch BaCl2 tác dụng với 20 ml dung dịch B
thu được 0,466 gam chất kết tủa trắng. Tính nồng độ mol / lít của các dung dịch
axit ban đầu.
3/ Cho 1,3 gam kim loại M hòa tan hoàn toàn trong axit HNO3 rất loãng,
dung dịch thu được đem phản ứng với dung dịch NaOH ( đun nóng ) khi đó có
0,112 lít khí thoát ra ( ở đktc). Xác định kim loại M.



/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc


0985052510

Câu III: ( 6,5 điểm )
1/ Hãy nêu và giải thích hiện tuợng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Cho benzen vào ống nghiệm chứa dung dịch brôm trong nước, lắc kỹ rồi để
yên.
b) Cho benzen vào ống nghiệm chứa brôm lỏng, lắc kỹ rồi để yên.
c) Cho benzen, brôm và bột sắt vào ống nghiệm rồi đun nóng nhẹ.
2/ Hiđrô cacbon A có công thức phân tử C8H6, làm mất màu dung dịch
nước brôm và phản được với bạc ôxit trong dung dịch amôniac tạo ra chất hữu cơ
B. Chất A phản ứng với nước có mặt của muối thủy ngân tạo thành chất C8H8O (
chất D), chất D kết hợp với hiđrô tạo thành chất C8H10O ( chất E ). Chất E đem
đun với dung dịch KMnO4 sau đó với axit sẽ thu được chất C7H6O2 ( chất G ), chất
G phản ứng với rượu etylic tạo thành chất C8H10 ( chất K), chất K tác dụng với
hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc cho hỗn hợp chất có công thức giống nhau
C8H9NO2 ( chất M, M’ là sản phẩm chính).
a) Viết công thức cấu tạo các chất A, B, D, E, G, H, K, M, M’.
b) Viết phương trình phản ứng tạo ra chất B, D, E, H, K, M, M’ theo quá trình
ở trên.
3/ Có bao nhiêu tripeptit được tạo ra từ glyxin H2N - CH2 - COOH, alanin
CH3 - CH(NH2) - COOH và phenyl alanin C6H5 - CH2 - CH(NH2) - COOH
? Viết công thức cấu tạo các tripeptit đó.
Câu IV: ( 5 điểm )
1/ Hai hiđrô cacbon A và B đều chứa 85,7% C. Khi bị oxi hóa mạnh bằng
KMnO4 trong môi trường axit thì cả hai đều bị gãy mạch cacbon ở liên kết C = C
tạo ra một axit hữu cơ đơn chức D duy nhất. Ở điều kiện tiêu chuẩn, trong trạng
thái hơi thì 1 lít chất D có khối lượng là 5,36 gam. Phân tử D không chứa nhóm
CH2, không chứa nhóm CH.
a) Tìm công thức tổng quát của A và B.
b) Xác định công thức cấu tạo của A, B, D và gọi tên chúng.

c) Viết phương trình phản ứng của A ( hoặc B) với dung dịch KMnO4 trong
nước ở nhiệt độ thường, biết rằng phản ứng tạo thành MnO2.
2/ Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất X là anđehit mạch thẳng thu được
38,72 gam CO2 và 7,92 gam H2O. Biết rằng, cứ một thể tích hơi chất X
phản ứng tối đa với 3 thể tích H2, sản phẩm thu được nếu cho tác dụng với
Na dư sẽ cho thể tích H2 bằng thể tích hơi X tham gia phản ứng ban đầu.
a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X.
b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân của X.


/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

0985052510

Cho : H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl =
35,5; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ba = 137./.
--------Thí sinh được sử dụng máy tính cầm tay và bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên
tố hoá học.



/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

0985052510

KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ – LỚP 12

Năm học 2002 - 2003
-----------------------------MÔN THI : HOÁ HỌC
Ngày thi: 7-12-2002
Thời gian làm bài: 180 phút
*****
( Đề thi gồm 2 trang )
Câu I : (4 điểm):
a) Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá - khử sau bằng phương pháp
electron:
a) FexOy + HNO3 Æ Fe(NO3)3 + NO + H2O
b) Fe3O4 + HNO3 Æ Fe(NO3)3 + NaOb + H2O
c) FexOy + HNO3 Æ Fe(NO3)3 + NaOb + H2O
2. Cho một lượng bột Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 63%, giải phóng
khí duy nhất NO2, thu được dung dịch A trong đó nồng độ HNO3 còn lại là 46%.
Thêm vào A một lượng bột bạc, khuấy kỹ để hoà tan hết, khí duy nhất thu được là
NO, dung dịch B thu được có nồng độ HNO3 là 36%.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ phần trăm của các muối đồng và bạc trong dung dịch B.
Câu II : (3 điểm) :
Axit photphonic ( tên khác là axit photphorơ) H3PO3 là chất rắn màu trắng màu
trắng, tan nhiều trong nước tạo ra dung dịch axit yếu nhưng nó là chất khử
mạnh.
1/ Viết phương rtình phản ứng của dung dịch H3PO3 với NaOH. Giải thích vì
sao chỉ có rhể thu được hai loại muối natri của axit nói trên ?
2/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
a) H3PO3 + AgNO3 + H2O

Ag + (axit 1) + (axit 2)

b) (axit 1) + Ca(NO3)2


(axit 2) + (kết tủa 1)

c) (axit 2) + Cu
d) H3PO3 + Cl2 + H2O
e) (axit 3) + AgNO3

NO

to

+…

(axit 1) + (axit 3)
(axit 2) + (kết tủa 2)

f) PCl3 + H2O
H3PO3 + (axit 3)
3/ Tính pH của dung dịch thu được khi hoà tan 0,1 mol PCl3 vào 1 lít nước.
(Bỏ qua sự phân li của H3PO3).
Câu III (2,5 điểm):


/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

0985052510

Dung dịch X có pH = 2 chứa H2SO4 và muối sunfat của kim loại M ( có hoá trị

không đổi trong hợp chất). Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch
Ba(OH)2 có pH = 13, người ta thấy rằng để thu được lượng kết tủa tối đa cần 250
ml dung dịch Ba(OH)2. Nung kết tủa thu được trong không khí đến khối lượng
không đổi, thu được 3,3125 gam chất rắn.
Tìm công thức của muối sunfat và nồng độ của nó trong dung dịch X.
Câu IV (4,5 điểm):
1/ Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
a/

CH3 + K2Cr2O7 + H2SO4

CH3-CO-(CH2)4-COOH + K2SO4 + Cr2(SO4)3
+H2O

HOOC-(CH2)3-CH(COOH)-CH2COOH
+ CO2 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
2/ Hiđro cacbon A có công thức phân tử C11H20 phản ứng được với hiđro (có xúc
tác) theo tỉ lệ mol 1:2 ; khi bị oxi hoá cho các sản phẩm hữu cơ sau :
CH3-CH2-COOH ; CH3-CH2-CO-CH3 ; HOOC-CH2-CH2-COOH.
a) Xác định cấu tạo của A.
b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân hình học của A?
3/ Nêu phương pháp hoá học để phân biệt 2 đồng phân ( không phải viết
phương trình phản ứng):
a) HOCH2-CH(CH3)-CH2-CH2-CH(CH3)-CH2OH
b) HOCH2-CH2-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-CH2OH
Câu V (3,5 điểm):
1/ Cho dãy chuyển hoá:
b/

CH2-CH=CH2+K2Cr2O7+H2SO4


C9H10O(chất A)

+2HCl (1)

(chất B)

+ 2NaOH,H2O(2)

(chất C)

+ CuO dư,to(3)

COOH

(chất D)

+ Chất oxi hoá mạnh

(chất E)

HNO3dư,H2SO4đ

NO2
COOH

a) Cho biết công thức cấu tạo của các chất hữu cơ A,B.C.D.E.
b) Viết các phương trình phản ứng (1),(2),(3).
2/ Một hợp chất hữu cơ Y có tỉ lệ khối lượng C,H,O lần lượt là 9:1,75:8:3,5.
Khi tác dụng với dung dịch HCl hoặc tác dụng với dung dịch NaOH đều với tỉ lệ

mol là 1:1 và mỗi trường hợp chỉ tạo ra một muối duy nhất.
a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của Y.


/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

0985052510

b) Chất Z là một đồng phân của Y cũng tác dụng được với dung dịch HCl và dung
dịch NaOH ngoài ra đồng phân này còn có khả năng làm mất màu dung dịch
brôm. Viết công thức cấu tạo của nó.
Câu VI (2,5 điểm):
Cho sơ đồ phản ứng sau:
A

C2H5OH, H+

B+C

HBr

D
E+F
Trong đó hợp chất hữu cơ A,B,E có thành phần khối lượng như sau:
Hợp chất % cacbon
% hiđrô
% oxi
A

41,38
3,45
55,17
B
55,81
6,98
37,21
C
35,82
4,48
59,70
Biết rằng 6,28 gam chất E phản ứng vừa đủ với 26,7 ml dung dịch NaOH
1,5M.
Xác định công thức cấu tạo của các chất A,B,E. Viết các phương trình phản
ứng.
Cho H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; K =
39; Ca = 40; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137 và lg0,1 = - 1; lg0,2 =- 0,7; lg0,3 = 0,52.
--------Thí sinh được sử dụng máy tính cầm tay và bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên
tố hoá học.



/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

0985052510

KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
( VÒNG II )

Năm học 1993 - 1994
-----------------------MÔN THI : HOÁ HỌC
Ngày thi: 8-1-1994
Thời gian làm bài: 180 phút
------------------------------Câu I :
1. Sử dụng hằng số phân li K ta có thể biểu diễn được cân bằng thiết lập trong dung dịch
chất điện li yếu, giữa các phân tử và ion. Với axit axetic, căn cứ vào phương trình
điện li, lập được biểu thức:

[H + ].[CH 3 COO − ]
K=
[CH 3 COOH ]
a) Hãy xác định độ điện li α của dung dịch axit axetic 0,01mol/l và pH của dung

dịch này, biết K = 2.10-5.
b) Nếu pha thêm 8,2g natri axetat vào 1 lít dung dịch axit axetic 0,1 mol/l thì pH
của dung dịch này thay đổi như thế nào, giả thiết CH3COONa chỉ phân li 80%
và quá trình hòa tan không làm thể tích dung dịch thay đổi.
1. Dung dịch A có chứa a mol Na+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol SO42- :
a) Xác định quan hệ giữa a, b, c, d.
b) Có thể dùng những muối gì, để khi hòa tan vào nước được dung dịch A? Tính
tổng khối lượng của các muối này.

c) Phải lấy các chất ban đầu theo tỉ lệ về số mol như thế nào để a =

2
c.
3

Câu II :


1. Nêu sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa gốc -R và nhóm -COOH trong phân tử RCOOH (
trường hợp R là gốc ankyl và trường hợp R là gốc phenyl). Giải thích và cho các thí
dụ minh họa.
2. Cho sơ đồ biến hóa sau :
a) C5H12O4N2 +
2KOHdư
→ C3H3O4NK2 +
CH4O +

(A)
(B)
b)
(B)
+
HCldư

(C)
+

( C có 6 nguyên tử H )


/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

c)
d)
e)


(C)
(D)
(C)

+
+
+

0985052510

?
?
?





(D)
+
C3H3O4NNa2 (E)
C6H12O4NCl (G)


+
+





Cho biết A, B, C, D, E, G là những chất hữu cơ khác nhau. Hãy xác định công thức cấu tạo
của các chất đó và viết các phương trình phản ứng đầy đủ theo sơ đồ.
Câu III :
Trộn lẫn dung dịch chứa 4,75 g MgCl2 với dung dịch chứa m g hỗn hợp muối sunfat
của nhôm và kim loại R (có hóa trị không đổi), thu được 500 ml dung dịch có khối lượng
riêng là 1,11 g/ml.
Tiến hành điện phân dung dịch này bằng bình điện phân với điện cực trơ cho tới khi ở
catốt thoát ra 1,9692 lít khí (đo ở 270C và 1,25 at) thì dừng lại, làm tạo thành dung dịch X.
Dùng HNO3 hòa tan toàn bộ phần kim loại tách ra sau khi điện phân, thấy có 2,0034
lít hỗn hợp khí B ( đo ở 200C và 1,2 at) bay ra. Đem cô cạn dung dịch tạo thành được 18,8
gam muối khan.
Mặt khác sau khi cho 720 ml dung dịch NaOH 1,25 mol/l vào dung dịch X, người ta
lọc tách phần kết tủa tạo thành rồi đem nung đến khối lượng không đổi được7,1 g hỗn hợp
ôxit.
Cho biết hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có tỉ khối so với oxi là 1,1875. Giả thiết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hãy :
a) Xác định kim loại R.
b) Tính thể tích khí thoát ra ở anốt (đktc) trong quá trình điện phân và C% của các chất
trong dung dịch X.
c) Tính m.
d) Tính thời gian thực hiện quá trìng điện phân nói trên bằng dòng điện có I=3A.
Câu IV :
Hỗn hợp X gồm hai este tạo bởi một ankanol và hai axit cacboxylic đơn chức có mạch
cacbon không phân nhánh.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích

VCO : VH O = 16 : 13.
2


2

Dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,5 mol/l để xà phòng hóa vừa hết m gam hỗn hợp X,
thu được dung dịch Y.
Cho bay hơi 1/4 dung dịch Y tới khô được 2,09 gam chất rắn.
Lấy 1/3 dung dịch Y đủ làm mất màu một dung dịch chứa 3,2 g brom.
a) Tính khối lượng nước và thể tích cacbonic thu được (ở đktc) khi đốt m gam hỗn hợp
X.


/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

0985052510

b) Tính m.
c) Xác định công thức ankanol.
d) Xác định công thức cấu tạo của este trong X, biết rằng gốc hiđrocacbon trong phân tử
axit cacboxylic nói trên không chứa quá hai nối đôi hoặc một nối ba.

Cho : H = 1, C = 12, N = 14, Mg = 24, S = 32, Na = 23,Cl = 35,5, Cu 64, Br = 80, Al = 27.



/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

0985052510


KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
( VÒNG I )
Năm học 1994 - 1995
-----------------------MÔN THI : HOÁ HỌC
Ngày thi: 17-12-1994
Thời gian làm bài: 180 phút
------------------------------A/- HÓA ĐẠI CƯƠNG VÀ VÔ CƠ : ( 10 điểm )
Câu I : Cho các nguyên tố X, Y, Z lần lượt có số hiệu nguyên tử là 35, 29 và 56.
a) Viết cấu hình electron của các nguyên tố này.
b) Cho biết vị trí của X, Y, Z trong HTTH ( chu kì, nhóm, phân nhóm).
c) Nêu ngắn gon những điểm cơ bản về tính chất đơn chất và các hợp chất
(oxit, hiđroxit) của X, Y, Z.
Câu II : Hỗn hợp A gồm Fe3O4 cà CuS. Hãy viết các phương trình phản ứng dưới
dạng ion theo sơ đồ biến hóa sau, giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn:
HNO3 đặc nóng
A

ddNaOH

⎯→ dd C
khí NO2 ⎯+⎯
+t
(2)
chất rắn R
kết tủa D ⎯⎯→
+dd NH 3 dư
(4)
khí K
dd B

(5)
ddBa ( OH )
dd E ⎯⎯ ⎯⎯→
(5)
kết tủa G
0

(1)

2

Câu III :
X là dung dịch HCl, Y là dung dịch H2SO4. Thứ tự trỗn lẫn hai dung dịch X
và Y theo tỉ lệ thể tích là 1:4 được dung dịch A, theo tỉ lệ 1:2 được dung dịch B.
Dùng V ml dung dịch A hòa tan vừa hết m gam Fe2O3, còn dùng V ml dung dịch
B chỉ hòa tan hết
Hỗn hợp Z gồm các oxit MgO, Fe2O3 và CuO có tỉ lệ về khối lượng của các
chất tương ứng trong hỗn hợp này là 37,5%, 50% và 12,5%.
1. Hỏi phải trộn hai dung dịch X và Y theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được
dung dịch C, biết V ml dung dịch C hòa tan vừa hết m gam Z.
2. Cho m = 8, V = 250, hãy tính khối lượng muối khan tạo thành trong dung
dịch sau khi hòa tan hỗn hợp Z.
B/- HÓA HỮU CƠ : ( 10 điểm )
Câu I :



/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc


0985052510

1. Nêu phương pháp hóa học tách riêng các chất có trong một hỗn hợp gồm
rượu etylic, axit axetic và phenol.
2. So sánh độ linh động của nguyên tử hiđro trong nhóm hiđroxyl của các chất
phenol, rượu etylic và axit axetic. Nêu thí dụ minh họa và giải thích.
Câu II :
Este X được tạo bởi rượu A và axit no đơn chức B. Thủy phân hoàn toàn
12,48 gam X bằng dung dịch chứa 6,4 gam NaOH, rồi đem cô cạn dung dịch tạo
thành sau phản ứng được rượu A và 11,44 gam chất rắn khan R. Đốt cháy hết
lượng rượu A thu được ở trên tạo thành 5,376 lít khí CO2 (đktc) và 6,48 gam H2O.
Mặt khác đem nung R với vôi tôi xút trong một bình kín có dung tích không đổi là
3 lít ( không chứa không khí ), nhận thấy sau khi phản ứng hoàn toàn, áp suất khí
trong bình ở 1270C và 1,3128 atm ( giả thiết lượng chất rắn chiếm thể tích không
đáng kể).
1. Xác đinh công thức cấu tạo của X.
2. Viết các phương trình phản ứng điều chế X từ khí thiên nhiên và các chất
vô cơ cần thiết.

Cho : H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Fe = 56, Cu = 64.



/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

0985052510


KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
( VÒNG II )
Năm học 1994 - 1995
-----------------------MÔN THI : HOÁ HỌC
Ngày thi: 6-1-1995
Thời gian làm bài: 180 phút
------------------------------I/- HÓA ĐẠI CƯƠNG VÀ VÔ CƠ :
Câu I :
Dung dịch A chứa các ion Cu2+, K+, Cl- và NO3- trong nước.
1. Có thể hòa tan những muối nào vào nước để được dung dịch có chứa những
ion này.
2. Tiến hành điện phân
dung dịch A( với điện cực trơ, màng ngăn xốp)
cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở anốt, thì nhận thấy khối lượng catốt
tăng 0,96 gam. Nếu tiếp tục điện phân cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở
catốt rồi dừng lại nhận thấy dung dịch lúc này có pH = 2.
Giả thiết quá trình điện phân thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể,
toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám vào catốt, bỏ qua hiện tượng thủy
phân các muối. Hãy tính khối lượng muối tan trong dung dịch trước khi điện
phân và thể tích khí thoát ra ở anốt sau khi điện phân ( ở đktc ).
Câu II :
Từ nguyên liệu chính là đá vôi, than đá, quặng apatit, pirit, nước và không
khí có thể điều chế được các loại phân bón hóa học như : amoni nitrat, amophot,
urê và supephotphat đơn. Hãy viết các phương trình phản ứng minh họa.
Câu III :
A là một oxit sắt. Hòa tan 23,2 gam A vào 3 lít dung dịch HNO3, thu được
dung dịch B và 0,56 lít hỗn hợp khí C (gồm NO và N2O) có tỉ khối so với oxi là
1,025. Cho tiếp m gam bột đồng vào B, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được
0,672 lít khí NO duy nhất và 1,68 gam chất rắn không tan.
1. Xác định công thức của A. Tính m và nồng độ mol/l của dung dịch HNO3

dùng ở trên.
2. X là oxit của kim loại M (hóa trị II) không tan trong nước. Đem hòa tan
hoàn toàn m1 gam hỗn hợp A và X vào dung dịch H2SO4 loãng, được dung dịch
B. Để trung hòa hết axit trong B phải dùng 40ml dung dịch D chứa hỗn hợp
Ba(NO3)2 và NaOH có nồng độ tương ứng là 0,3 mol/l và 0,6 mol/l.


/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

0985052510

Nếu cho 400 ml dung dịch D vào B, thì sau khi phản ứng xong, lọc tách
được kết tủa K và 600ml dung dịch R. Để trung hòa vừa hết 50ml ml R cần
dùng 30ml dung dịch HNO3 0,2 mol/l. Mặt khác khi nung K trong không khí
đến khối lượng không đổi được 19,51 gam chất rắn.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m1 và xác định kim loại M,
biết rằng khối lượng nguyên tử của M > 20.
II/- HÓA HỮU CƠ :
Câu I :
Cho 4 chất hữu cơ không cùng loại, đều có công thức phân tử là CX+YH4XYOXNY và có tỉ khối so với không khí là :
2,0 < dX / không khí < 3,1
1. Xác định công thức cấu tạo các chất này, biết rằng chúng đều có mạch
không phân nhánh.
2. Nêu phương pháp hóa học để phân biệt 4 chất trên.
Câu II :
Một hợp chất hữu cơ A có mạch không phân nhánh thành phần gồm C, H,
O trong đó oxi chiếm 44,4% khối lượng. Cho A phản ứng hoàn toàn với dung dịch
KOH dư, thu được dung dịch chứa hỗn hợp hai chất hữu cơ B và D đều có khả

năng phản ứng tráng gương. Cho một lượng vừa đủ Ca(OH)2 vào dung dịch chứa
hỗn hợp này, đun nhẹ được một kết tủa K màu đỏ gạch và được hai chất hữu cơ
tương ứng là F và G. Cho biết A và K có khối lượng phan tử bằng nhau.
1. Hãy xác định công thức phân tử của A.
2. Cho F tác dụng với dung dịch H2SO4, được chất hữu cơ H. Lấy 4,8 gam H
tác dụng với natri dư thu được 1,164 lít hiđro ở 81,90C và 1,5 at.
Xác đinh công thức cấu tạo của A, biết tổng số nguyên tử cacbon trong B
và D bằng nhau. Cac phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Cho : H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Cl = 35,5
S = 32, K = 39, Ca = 40 , Cu = 64, Zn = 65, Mn = 55, Ba = 137.



/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

0985052510

KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
( VÒNG I )
Năm học 1995 - 1996
-----------------------MÔN THI : HOÁ HỌC
Ngày thi: 23-12-1995
Thời gian làm bài: 180 phút
------------------------------Câu I :
1. Nêu hiện tượng xảy ra ( nếu có ) khi nhỏ từ từ dung dịch (NH4)2CO3 lần
lượt vào cốc chứa :
a) Dung dịch Na2CO3

b) Dung dịch NH4Cl
Giải thích hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Phân lớp có mức năng lượng cao nhất trong nguyên tử của nguyên tố X là
4s và của nguyên tố Y là . X và Y tạo thành hợp chất có công thức XY, trong
phân tử chứa tổng số hạt n, p, e là 108.
a) Xác định vị trí của X và Y trong hệ thống tuần hoàn ( số thứ tự, chu kì,
nhóm, phân nhóm), biết rằng trong thành phần cấu tạo nguyên tử của X và
Y đều có số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện.
b) Trong thành phần một oxit, nguyên tố Y chiếm 50% khối lượng. Hãy viêt
công thức electron, công thức cấu tạo của oxit và cho biết liên kết trong
phân tử oxit này thuộc loại nào ? Giải thích ?
Câu II :

1. Cho (A), (B), (C), …, (K) là những hợp chất hữu cơ. Hãy chọn các chất
thích hợp và viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: ( ghi rõ điều kiện
phản ứng, nếu có )
1
2
3
9
11
12
13
CaCO3 ⎯
⎯→
(A) ⎯
⎯→
(B) ⎯
⎯→
(C) ⎯

⎯→
(H) ⎯⎯→
(L) ⎯⎯→
(K ) ⎯⎯→

rượu isobutylic
4

10
14
Cao su Buna
(D) (G) ⎯⎯→

5

8

6
7
⎯→
(F) ⎯
⎯→
polietilen
(E) ⎯
2. Trình bày phương pháp hóa học để phan biệt các chất khí sau: metan,
etilen, axetilen, amoniac, anđehit fomic.



/>


Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

0985052510

Câu III :
Hỗn hợp A gồm Mg và kim loại R( hóa trị n ). Hòa tan hoàn toàn 5,85g A
bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,68lít khí N2O duy nhất (đktc).
1. Xác định R là kim loại nào trong số những kim loại dưới đây:
Cho: Na = 23, Al = 27, K = 39, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65.
2. Nếu đem hòa tan hoàn toàn 5,85g A bằng 450ml dung dịch chứa hỗn hợp
HNO3 0,2M và H2SO4 0,2M ta có thể thu được tối đa bao nhiêu lít khí N2O
(đktc).
Câu IV :
X và Y là hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
(MXZ là rượu no có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng số nguyên tử
cacbon trong phân tử X. Trộn lẫn Z vào A được hỗn hợp B, trong đó số mol Y lớn
hơn số mol Z chưa tới 2 lần.
Để đốt cháy hoàn toàn 7,616 lít hơi B (đktc) phải dùng vừa hết 1,3 mol O2.
Phản ứng tạo thành 58,529 lít hỗn hợp khí K ( đo ở 1270C và 1,2 atm) chỉ gồm khí
cacbonic và hơi nước. Tỉ khối hơi của K so với metan là 1,9906.
1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên X, Y, Z, biết rằng
các chất này đều có mạch hở, không phân nhánh.
2. Tính khối lượng este tạo thành khi đun nhẹ cũng lượng hỗn hợp B như trên
với một ít H2SO4 làm xúc tác, biết rằng hiệu suất của phản ứng là 75% và
các este tạo thành có số mol bằng nhau.
Cho: H = 1, C = 12, O = 16, N = 14
--------------------------------------------GHI CHÚ : Thí sinh được sử dụng máy tính cá nhân khi làm bài.




/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

0985052510

KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
( VÒNG II )
Năm học 1995 - 1996
-----------------------MÔN THI : HOÁ HỌC
Ngày thi: 17-1-1996
Thời gian làm bài: 180 phút
------------------------------A/- HÓA ĐẠI CƯƠNG VÀ VÔ CƠ :
I/- Lí thuyết :
1. So sánh những tính chất hóa học cơ bản giữa CO và N2.
Nêu thí dụ minh họa và giải thích bằng cấu tạo phân tử của các chất này.
2. Tôn và sắt tây là hai loại vật liệu được sử dụng rộng rãi trong sinh hoạt và
sản xuất. Hãy cho biết loại vật liệu nào có khả năng chống tác dụng ăn mòn
cao hơn. Giải thích.
II/- Bài toán :
Cho hỗn hợp bột X gồm nhôm, sắt và đồng tác dụng với 160ml dung dịch
CuSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 3 muối và chất rắn B. Hòa
tan B trong dung dịch axit HNO3 dư, được 3,136 lít khí NO ở đktc.
Dung dịch A tác dụng vừa đủ với 250g dung dịch Br2 1,6% được dung dịch
C. Cho dung dịch C vào 400ml dung dịch NaOH 0,975M. Phản ứng xong lọc lấy
kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi , được 7,64g chất rắn.
Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
B/- HÓA HỮU CƠ :

I/- Lí thuyết :
1. Từ không khí, than đá, nước và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các
phương trình phản ứng điều chế các chất sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng
kèm theo, nếu có ): urê, rượu benzylic, axit lactic, polipropyl acrilat.
2. Hợp chất hữu cơ A mạch hở có công thức là C9H12O5 được tách từ một loại
dầu thảo mộc. Cho A tác dụng với NaOH, chỉ thu được muối B và 2 chất
hữu cơ C, D. Biết rằng trong phản ứng này tỉ lệ về số mol giữa các chất A,
B, C, D bằng nhau. Hai chất C và D đồng phân với nhau và đều không có
phản ứng với natri kim loại. Khi đốt hỗn hợp C, D hỗn hợp khí cacbonic và
hơi nước tạo thành có tỉ lệ thể tích là:

VCO : VH O = 1 : 1
2

2

Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D.
II/- Bài toán :
Hỗn hợp X gồm hai dẫn xuất chứa brom của hai ankan A và B. Cho 58,2g
X tác dụng vừa hết với NaOH, thu được 20,4g hỗn hợp Y gồm hai rượu tương ứng
P và Q, có tỉ khối của P so với Q < 2,4.


/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

0985052510

Cho m gam Y tác dụng với lượng dư natri kim loại, thu được 4,032 lít

hiđro. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn m gam Y, tạo thành 9,408 lít khí cacbonic
và 12,96g nước. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
1. Tính m.
2. Xác định công thức phân tử và % khối lượng của các rượu P và Q trong
hỗn hợp Y.
3. Oxi hóa hoàn toàn 0,5m gam hỗn hợp Y thành những anđehit tương ứng,
được hỗn hợp Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat trong
amoniăc, tạo thành 58,32g bạc.
Hãy xác định công thức cấu tạo và tên các dẫn xuất chứa brom có trong hỗn
hợp X.

Cho : H = 1, C = 12, O = 16, Br = 80, Ag = 108.
Ghi chú : Thí sinh được sử dụng máy tính cá nhân khi làm bài.



/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

0985052510

KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
( VÒNG I )
Năm học 1996 - 1997
-----------------------MÔN THI : HOÁ HỌC
Ngày thi: 21-12-1996
Thời gian làm bài: 180 phút
-------------------------------


Câu I :
1. Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 4 dung dịch không màu
Na2CO3, MgCl2, KOH và H2SO4 theo các cách sau :
a. Chỉ dùng thêm quỳ tím làm thuốc thử.
b. Không dùng thêm hóa chất nào khác để làm thuốc thử.
2. Mô tả và giải thích các hiện tượng hóa học xảy ra trong những trường hợp
sau ( Viết các phương trình phản ứng dưới dạng ion để minh họa )
c. Cho từ từ tới dư dung dịch K2CO3 vào dung dịch Fe(NO3)3.
d. Cho từ từ tới dư dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch K2CO3.
Câu II :
1. Hỗn hợp khí A gồm CO2, CO, C2H4 và C2H2.
a) Nêu phương pháp hóa học để nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong
hỗn hợp A.
b) Trình bày phương pháp tách các khí có trong hỗn hợp A.
2. Viết các phương trình phản ứng điều chế axit lăctic :
• Từ metan
• Từ axetilen
Ghi rõ các điều kiện của phản ứng, nếu có.
Câu III :
Hỗn hợp A chứa 2 chất hữu cơ đơn chức ( thành phần gồm C, H, O). Cho
21,6 gam A vào 375 ml dung dịch NaOH 0,8M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch B. Dùng 250 ml dung dịch HCl 0,4M để trung hòa vừa hết kiềm
dư trong dung dịch B, làm tạo thành dung dịch C. Chia C làm hai phần đều nhau :
• Chưng cất phần I được 3,9384 lít hơi rượu duy nhất (đo ở 1,25 atm và
1270C)
• Cô cạn phần II, được 11,125 gam hỗn hợp 2 muối khan. Xác định công
thức phân tử và % khối lượng các chất có trong hỗn hợp A.




/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

0985052510

Câu IV :
Hỗn hợp X gồm sắt và kim loại R (có hóa trị không đổi ). Hòa tan hoàn toàn
3,3 gam X trong axit HCl được 2,688lít khí. Mặt khác hòa tan 3,3 gam X trong
dung dịch HNO3 được 896ml hỗn hợp khí Y gồm N2O và NO có tỉ khối so với H2
là 20,25. Cho biết các thể tích khí đều đo ở đktc, hãy xác định kim loại R và %
khối lượng các chất trong hỗn hợp X.

Cho: H =1, C =12, N = 14, O = 16, Na = 23, Cu = 64, Al = 27, Fe = 56.
Ghi chú : Thí sinh chỉ được sử dụng máy tính các nhân trong khi làm bài.



/>

Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc

0985052510

KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
( VÒNG I )
Năm học 1997 - 1998
-----------------------MÔN THI : HOÁ HỌC
Ngày thi: 25-12-1997
Thời gian làm bài: 180 phút

------------------------------Câu I : ( 4 điểm )
Hãy nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng hóa học minh
họa dưới dạng ion ( nếu có ), trong những thí nghiệm sau :
a) Cho bột nhôm vào một lượng dư dung dịch natri cacbonat.
b) Cho một ít bột đá vôi vào dung dịch bạc nitrat.
c) Đổ lượng nhỏ dung dịch magiê clorua vào dung dịch kali axetat.
d) Cho một lượng nhỏ kali oxit vào dung dịch natri sunfat.
Câu II : ( 3 điểm )
1. a) Độ mạnh của một axit được đánh giá căn cứ chủ yếu vào những yếu tố
nào? Thí dụ.
b) Hãy xếp các axit sau theo thứ tự độ mạnh giảm dần và giải thích :
HClO,HClO2, HClO3, HClO4.
2. Nêu phương pháp hóa học để phân biệt 4 loại bột trắng sau : AgC2,
Na2SO4, CaCO3, Na2CO3.
Câu III : ( 3 điểm )
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Mg và CuCO3 trong 400 ml dung dịch
HCl 0,2M được dung dịch B và 672 ml C (đktc) có tỉ khối so với không khí là
0,5517. Cho B vào một dung dịch chứa 0,02 mol NH3 tan trong nước. Kết thúc
phản ứng, lọc tách kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được m gam chất
rắn.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng ion.
2. Tìm khoảng xác định của m.
Câu IV : ( 4 điểm )
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C10H10O2. Khi cho A tác dung
với NaOH làm tạo thành 2 muối X, Y và nước. Hơi A phản ứng với H2 nhờ xúc
tác Ni tạo ra hợp chất B (C10H12O2). Cho muối X tác dụng với dung dịch HCl
đựợc chất hữu cơ Z, Z có khả năng làm mất màu dung dịch nước brôm. Cho Z tác
dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 tạo thành hợp chất T có công
thức phân tử là C4H8O4.




/>

×