Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Đồ án cấp nước thị xã Sầm Sơn Thanh Hóa đến năm 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.65 KB, 28 trang )

GII THIU CHUNG
I: c im t nhiờn, hin trng, kinh t - xó hi
1.1)

c im t nhiờn

V trớ a lý:
Thị xã Sầm Sơn nằm ở toạ độ 2000 đến 20035 vĩ độ Bắc 10500 đến105014
kinh Đông, cách Hà Nội khoảng 160km về phía Bắc và cách thành phố Hồ
Chí Minh khoảng 1600km về phía Nam .
- Phía Bắc giáp sông Mã và huyện Hoằng Hoá
- Phía tây giáp sông Đơ và huyện Quảng Xơng .
- Phía Đông giáp biển đông .
- Cách thành phố Thanh Hoá 16 km về phía Đông .
- Cách khu CN Bỉm Sơn 52 km về phía Đông Nam .
- Cách KCN tập trung Lam Sơn Sao Vàng , Nghi Sơn khoảng 60 km
Địa hình:
-Thị xã Sầm Sơn có 2 loại địa hình đó là địa hình đồng bằng ven biển và địa hình
đồi núi thấp .
a ) Địa hình đồng bằng ven biển
- Thuộc phía Tây thi xã chạy dọc suốt sông Đơ từ Trờng Lệ đến sông Mã ,là
vùng đất bị ngập măn .Cao độ trung bình từ 1,2 ữ 2,0m
Khu vực phía Đông Bắc Sầm Sơn ( xã Quảng C ) là khu vực hồ ngập mặn cũng
có địa hình tơng tự nh khu vực phía Tây có diện tích khoảng 200 ha . Cốt trung
bình 0,5 ữ2,0 m .
- Khu vực trung tâm thị xã Sầm Sơn chạy từ Trờng Lệ đến bờ Nam sông Mã ,
địa hình băng phẳng cốt trung bình từ 2,5 đến 4,5 m . Khu vực này không bị
ngập mặn thuận lợi cho việc xây dung khách sạn , nhà nghỉ .


- Khu vực phía Đông đờng Hồ Xuân Hơng kéo dài đến Quảng C là dải cát mịn


, thoải , dốc dần ra biển phù hợp với yêu cầu của bãi tắm .
b ) Địa hình đồi núi thấp : Bao gồm toàn bộ dải núi Trờng Lệ nằm ở phía
Nam Thị Xã Sầm Sơn . Khu vực này xây dung đợc các công trình nhà nghỉ và
công trình phục vụ vui chơi giải trí trên núi .
Khí hậu:
Thị Xã Sầm Sơn chịu ảnh hởng trực tiếp của khí hậu nhiệt đới gió mùa . Mùa
đông không lạnh lắm, mùa hè tơng đối mát.
Ma:
+Lợng ma trung bình năm : 1700 ữ 1800 mm
+Lợng ma lớn nhất năm

: 3000 mm

+Lợng ma nhỏ nhất năm 1000 (mm)
+ Mùa ma ít từ tháng 12 ữ 4 tổng lợng ma chiếm 15% cả năm
+ Mùa ma nhiều từ tháng 5 ữ 11 . tháng nhiều ma nhất vào tháng 8 thờng đạt tới
896 mm .
Nhìn chung tính biến động lớn nhất là đặc điểm nổi bật của chế độ ma Sầm Sơn
, điều này gây nhiều khó khăn trong khai thác nguồn nớc hay bị ngập hay hạn
hán.
Nhiệt độ - độ ẩm của không khí:
Vùng Sầm Sơn nhiệt độ không khí tơng đối cao tổng nhiệt độ năm khoảng
86000
+ Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối 5 độ C, Nhiệt độ tối cao tuyệt đối 40 độ C
+ Nhịêt độ trung bình hàng năm 20 độ Cữ 25 độ C
+ Mùa lạnh từ tháng 12 đến tháng 3 nhiệt độ trung bình 200c
+ Mùa nóng từ tháng 5 đến tháng 9 nhiệt độ trung bình 250 c
+ Độ ẩm trung bình 85% và độ ẩm cao nhất 90%



Gió bão:
- Sầm Sơn là cửa ngõ đón gió bão. Gió thịnh hành là gió Đông và Đông Nam từ
biển đông thổi vào. Tốc độ trung bình 1,8 m/s.
- Gió bão ở Sầm Sơn khá mạnh V= 38ữ 40m/s, ở đồng bằng ven biển trung bình
trong một trận bão thời gian có gió trên 16m/s kéo dài khoảng 10ữ15 giờ. Bão
trực tiếp đổ bộ vào Sầm Sơn trong thời gian từ tháng 6 đến tháng 9, còn thời
gian chịu ảnh hởng của bão dài hơn từ tháng 5 đến tháng 11.
Thủy văn và thuỷ triều:
- Thị Xã Sầm Sơn đợc bao quanh bởi nhiều sông, nhng chủ yếu vẫn là sông Chu
và sông Mã .
+ Mực nớc lớn nhất Hmax = + 2,05 m ứng với tần suất lũ P = 10% và thời
gian xảy ra 7 ngày
+ Mực nớc thấp nhất Hmin = + 0,9 ữ1,5 m
Qua số liệu ma lũ năm 1992 thực đo nớc sông Quảng Châu tại Lễ Môn là: H
= 2,41m cao hơn mực nớc lớn nhất ( tần suất P = 10% ) là 0,4m và chu kỳ xuất
hiện 3 năm một lần.
Để hạn chế nớc mặn xâm nhập vào sông, cốt cao độ xả nớc ra sông Mã tại
cống Quảng Châu là + 1,79 m.
- Hồ điều tiết nớc
Trong phạm vi khu vực Thị Xã Sầm Sơn trớc đây có 13 hồ chứa nớc. Tổng
diện các hồ khoảng 77.000 m2, trong đó riêng Hồ thành (6 hồ ) đã chiếm tới
40.730 m2 tơng lai khu vực Đông Hơng và các khu vực khác sẽ đào thêm một số
hồ điều hoà, hồ sinh thái kết hợp vui chơi giải trí.
- Thị Xã Sầm Sơn thuộc khu vực có chế độ bán nhật chiều .
Địa chất công trình và địa chất thuỷ văn:
Địa chất thuỷ văn:


Qua tài liệu thông tin của đoàn địa chất thì lợng nớc ngầm trong thành phố
phong phú, có khai thác để cung cấp nớc sinh hoạt cho thành phố ở độ sâu 30 m.

Nhng cần chú ý xâm thực mặn vào nguồn nớc.
Địa chất công trình:
Qua các lỗ khoan địa chất xây dựng các công trình thì cờng độ chịu tải
của đất tự nhiên 1,5 ữ 2 kg/cm2 có thể xây dựng nhà cao tầng nhng cần chú ý sự
xâm
thực mặn vì khu vực này chịu ảnh hởng của thuỷ triều. Ngoài ra có nhiều núi đá
vôi trong khu vực nên khi xây dựng công trình cần thăm dò khảo sát kỹ hiện tợng castơ
1.2)


c im hin trng:

H tng:

- Thị Xã Sầm Sơn có diện tích 1790 ha bao gồm các phờng xã :
+ Phờng Trờng Sơn có diện tích 408,6 ha
+ Phờng Bắc Sơn có diện tích 178,45 ha
+ Phờng trung Sơn có diện tích 233,07 ha
+ Xã Quảng C có diện tích 641,47 ha
+ Xã Quảng Tiến có diện tích 328,16 ha
- Thị Xã Sầm Sơn là đô thị loại IV có tính chất là một đô thị du lịch có vùng
biển đẹp , hàng năm thu hút một lợng khách du lịch rất lớn .



Dõn c:
Nm 2009 tng dõn s ca Sm Sn l 62.050 ngi (nm 2010 c khong
62.550 ngi), chim gn 1,7% dõn s ton tnh Thanh Húa. Mt dõn s
bỡnh quõn 3.496 ngi/km2, cao gp 10 ln mc trung bỡnh ca tnh
(khong 340 ngi/km2). Trong 5 nm tr li õy, tc tng dõn s ca

Sm Sn cú xu hng gim dn t 1,05% thi k 2001 - 2005 xung cũn


0,92% thi k 2006 - 2010, thp hn mc tng dõn s trung bỡnh ca tnh
(1,01%). Nguyờn nhõn chớnh l do cụng tỏc dõn s v k hoch húa gia ỡnh
c thc hin thng xuyờn v hiu qu, mt khỏc do cú s di chuyn ca
mt b phn lao ng ca th xó i lm n, sinh sng cỏc a phng khỏc.
V phõn b dõn c: L mt ụ th du lch nờn phn ln dõn c ca Sm Sn
sinh sng 3 phng ni th c (Bc Sn, Trung Sn v Trng Sn), chim
trờn 53% tng dõn s; cao hn nhiu so vi t l dõn s thnh th ca tnh


(9,8%) v c nc (27%).
Đờng đô thị:
Hệ thống mạng lới giao thông Thị xó Sầm Sơn ó đợc hình thành theo kiểu
bàn cờ cho khu nội thị , khu ngoại thị chủ yếu là đờng đất đá , hình thành theo
khu dân c cha đợc quy hoạch .
Kết cấu mặt đờng cho toàn thị xó đợc chia làm 3 loại chủ yếu :
- Đờng nhựa át phan gồm 19 tuyến chủ yếu phân bố ở trung tâm Thị xó . Tổng
chiều dài khoảng 17 km , các tuyến này cơ bản đó đợc quy hoạch ổn định phục
vụ chính cho đi lại , thăm quan , du lịch , nghỉ mát cho nhân dân và khách trong
và ngoài thị xó.
- Đờng BTXM chủ yếu là đờng lên núi Trờng Lệ và một số đờng nhánh khu nhà
nghỉ và khu dân c gôm 8 tuyến , tổng chiều dài khoảng 3,6 km .Tổng diện tích
mặt đờng BTXM là 18200 km2 , diện tích đất chiếm khoảng 43680 m2 . Đây là
những tuyến xây dựng mới phục vụ cho việc đi lại của khách du lịch và nhân dân,
thăm quan , nghỉ mát ..
- Đờng đất đá là những đờng phân bố hầu hết ở khu dân c nội thị ngoại thị đờng
đợc hình thành tự nhiên cha đợc quy hoạch , đờng và ngõ phố xen lẫ nhau gồm 28
đoạn tuyến với tổng chiều dài gần 54,3 km , mặt đờng phân bố không đều rộng từ

3,5 9 m với tổng diện tích 238575 m2 . Đây là những tuyến giao thông phục
vụ chính trong khu dân c nội thị , cần đợc cải tạo nâng cấp và quy hoạch lại đa hệ
thống cấp thoát nớc của thị xó vào phục vụ bảo đảm vệ sinh môi trờng sạch đẹp

chung cho thị xó.
Hiện trạng thoát nớc ma :
Địa hình Thị Xó Sầm Sơn khá bằng phẳng và chia làm 2 cấp
- phía tây đờng Thanh Niên , địa hình cao , dốc dần Đông sang Tây . Thoát nớc ma
tự chảy thuận lợi
- Phía Đông đờng Thanh Niên địa hình thấp phải san nền , tạo dốc để nớc thoát tự
chảy




- Hệ thống cống rnh thoát nớc ma đều ó xuống cấp nghiêm trọng . Một s rnh
nắp đan ven đờng đó h hỏng , ga thu nớc xó bị rác làm cho tắc nghẽn . Các cống
thoát nớc ma cũng không đợc bảo dỡng định kỳ nên cũng ở trong tình trạng tắc
nghẽn không đảm bảo yêu cầu thoát nớc mặt . Trong quá trình xây dung đô thị
nhiều miệng xả ó bị bịt kín gây hiện tợng chảy tràn nớc ma và gây ngập .
Hiện trạng thoát nớc bẩn.
- Hệ thống thoát nớc bẩn của Thị Xó Sầm Sơn rất đơn giản , cha đợc đầu t xây
dựng. Hiện tại có 4 tuyến thoát nớc chính ở khu trung tâm , nhng vẫn cha đợc
xây dựng đồng bộ hoàn chỉnh theo quy hoạch gồm 3 tuyến mơng thoát nớc tấm
đan dọc 2 bên đờng Lê Lợi , Nguyễn Du và đờng Thanh Niên , tổng chiều dài
khoảng
L = 4300m .
- Một tuyến thoát nớc dọc 2 bên đờng Bà Triệu bằng cống ngầm bê tông xi
măng dài L= 900 m .
- Còn lại thoát nớc của thị xó là tự thấm , tự chảy , kết hợp với một số tuyến mơng nhỏ trong các nhà nghỉ , cơ quan nội thị đổ ra 4 tuyến mơng cống chính của










thị xó và đổ ra biển . Nhìn chung hệ thống thoát nớc của thị xó cha đáp ứng đợc
nhu cầu hiện tại , còn gây ứ đọng , ô nhiễm môi trờng , chủ yếu là thoát nớc theo
tự nhiên nên gây ô nhiễm và ách tắc giao thông khi có ma lớn .
Hiện trạng cấp nớc :
Nhà máy nớc Lơng Trung công suất 400 m3/ngđêm không đáp ứng đợc
nhu cầu dùng nớc của thị xó do đó hầu hết các nhà máy , nhà nghỉ , khách sạn
cơ quan dùng nớc giếng khoan mạch nông để cấp cục bộ từng đơn vị . Nhân dân
hầu hết dùng nớc giếng khơi .
* Mạng lới đờng ống cấp nớc : bao gồm tuyến đờng ống D150 từ đài nớc đến
nhà máy gồm đờng Nguyễn Du , Nguyễn Hồng Lễ , Ngô Quyền .
* Đài nớc : Đài có dung tích W = 850 m3 đặt tại phía Đông Bắc núi Trờng Lệ
Cấp điện :
Nguồn điện cấp cho Thị xó Sầm Sơn bằng lộ 35 KV từ trạm trung gian
núi dẫn về . Tại xóm Thắng đ xây dựng đợt đầu trạm trung gian công suất 4000
KV điện áp 35/10 KV . Trạm biến áp hạ thế hiện có 29 trạm với tổng công suất
8570 KVA , có 13,5 km đờng dây 10 KV và 40 km đờng dây 0,4 KV
Hầu hết lới điện cao thế là dây trần , cột BTCT chất lợng cung cấp điện đ
đợc cải thiện một bớc an toàn và liên tục hơn .
Điện chiếu sáng trên đờng phố đó xây dựng đợc 3 km trên các phố nh
Nguyễn Du , Lê Lợi , Hồ Xuân Hơng .. bằng đèn cao áp thuỷ ngân . Điện trang
trí đô thị cha có .

Cây xanh :


Mấy năm qua Thị xó Sầm Sơn tiến hành trồng đợc nhiều cây xanh trên núi
, ven biển , dọc theo các đờng phố và trong các khu dân c . Màu xanh ó tô điểm



cho Thị xó thêm đẹp , dịu dàng , mát mẻ .Diện tích đất trồng cây xanh còn ít 3
m2 / ngời .
Tuy nhiên việc lựa chọn cây quý , cây có hình dáng đẹp để trồng cha nhiều ,
công viên , vờn hoa tiểu cây cảnh cha có gì đáng kể . Một khuôn viên nhỏ ở khu
trung tâm chỉ mới bắt đầu xây dựng .
Vệ sinh môi trờng đô thị :
Thị xó Sầm Sơn ó bắt đầu xây dựng một khu xử lý rác thải ở phía Tây
( ven sông Đơ ) . Diện tích 5 ha đủ dùng cho 10 ha , lợng rác thu gom đạt 21,6%
. Vệ sinh trong các nhà nghỉ và đờng phố 2 năm qua đó có nhiều tiến bộ . Vệ
sinh trên bói cát và nớc biển đó đợc quan tâm chu đáo hơn nhng cha đợc sạch
sẽ . Mỗi ngày thu gom đợc 12,1 tấn rác trên toàn Thị xó.
Nhiều hộ dân c đó xây dựng hố xí tự hoại hoặc bán tự hoại , số còn lại sử
dụng xí 2 ngăn .
Nghĩa địa đang là vấn đề lớn cần giải quyết gấp . Vẫn còn tình trạng chôn
cất rải rác nhiều nơi , xen kẽ trong các khu dân c .
1.3)
c im kinh t xó hi
a / Về kinh tế : Theo nh thống kê năm 1999 cơ cấu lao động của Thị Xã Sầm
Sơn nh sau
Khu vực 1 : nông nghiệp 9600 ngời
Khu vực 2 : công nghiệp , thủ công nghiệp , đánh bắt chế biến thuỷ hải sản 9800
ngời .

Khu vực 3 : thơng mại , dịch vụ du lịch 5200 ngời
Lao động cha có việc làm 33600 ngời .
* Đánh giá tình hình phát triển kinh tế biển :
Tổng sản lợng hải sản là 11600 tỷ đồng
Thị Xã Sầm Sơn chủ yếu là đánh bắt hải sản , không có những cơ sở chế
biến để xuất khẩu hoặc lu thông ra thị trờng ngoài tỉnh , vì vậy giá của sản phẩm
thu bắt đợc đều do t thơng mua với giá thấp .
* Kinh doanh du lịch :


Phần đất ven biển thuộc 2 phờng Trờng Sơn và Bắc Sơn đã đợc đầu t xây
dung nhà nghỉ và khách sạn với tổng số 10.100 giờng .
b / Về mắt xã hội
* Giáo dục : toàn thi xã có
- 6 trờng phổ thông tiểu học với 228 lớp với 7717 học sinh đã xây dung
150 phòng học từ 1 đến 2 tầng .
- 5 trờng phổ thông trung học cơ sở với 100 lớp 4041 học sinh đã xây
dung 65 phòng học từ 1 đến 2 tầng
- Có 1 trờng phổ thông trung học với 24 lớp đã xây dung phòng học nhà 4
tầng
* Y tế : Thị xã hiện có trung tâm y tế quy mô 70 giờng tai phờng bắc Sơn , 1
phòng khám đa khoa 2 tầng 250 m2 sàn , 2 trạm xá xã , 3 trạm xá phờng có quy
mô từ 10 đến 15 giờng chủ yếu là nhà cấp 4 diện tích mỗi trạm 150 m2 .
* Văn hoá thể thao : Đã có quy hoạch đất xây dung các công trình văn hoá thể
thao vui chơi giải trí ở khu trung tâm nhng cha đợc đầu t xây dung . Nhà hát
xuống cấp , nhìn chung mảng văn hoá thể thao còn rất nghèo nàn , cha đáp ứng
đợc yêu cầu của khách nghỉ và dân c đô thị .

II) C IM QUY HOCH
a / Tính chất đô thị : Tại quyết định số 2733 QĐ/UB của chủ tịch UBND tỉnh

Thanh Hoá phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung Thị Xã Sầm Sơn
ngày 10/12/1998 nêu rõ Thị Xã Sầm Sơn là thị xã du lịch , nghỉ mát dỡng sức và
là trung tâm của tỉnh Thanh Hoá . Thị xã phát triển nông lâm ng nghiệp , tiểu
thủ công nghiệp , dịch vụ để phục vụ cho nhiệm vụ chủ yếu là kinh doanh du
lịch .
Thị Xã Sầm Sơn có các mặt thuận lợi cho việc phát triển đô thị du lịch nghỉ mát ,
chỉ cách quốc lộ 1A 16 km về phía Đông , cách thủ đô Hà Nội 160 km , nằm ở
khu vực thuận lợi cho phát triển kinh tế , là một trong 5 khu động lực phát triển
của toàn tỉnh . Sầm Sơn có thể nói là điểm du lịch thuận lợi về mặt địa lý .


b / Quy mô dân số :
Tổng dân số trên địa bàn 54500 ngời , dự tính đến năm 2020 Thị Xã Sầm
Sơn sẽ có 80000 ngời .
Tổng khách du lịch bình quân trong 1 ngày là 5600 khách tính 4 tháng /
năm có khách .
c/ Quy mô đất đai :
Đất dân dụng : 60 m2 /ngời
Trong đó : -Đất ở là 30 m2/ngời
- Đất công cộng 5 m2/ngời
- Đất cây xanh 7 m2/ngời
- Đất giao thông đô thị 18 m2/ngời
- Đất khách sạn nhà nghỉ 50 m2/ngời

CHNG 2: TNH TON XC NH QUY Mễ CP NC
1.Nớc cấp cho sinh hoạt:

Dân số của thị xã Sầm Sơn là 78932 ngời. Theo định hớng phát triển cấp nớc
thì tiêu chuẩn dùng nớc cho mỗi ngời là 120 l/ngời ngày đêm.
Lu lợng nớc sinh hoạt ngày dùng nớc lớn nhất đợc xác định nh sau:


qi ì Ni
Q SHNgày max =
Trong đó:

1000

ì

KNgày max (m3/ng.đ)

qi =120/ng.ngđ :Tiêu chuẩn dùng nớc
N =78932 ngời : Dân số của thị xã .
KNgày max =(1,25-1,4) : hệ số dùng nớc không điều hoà ngày lớn nhất
.
Chọn K Ngày max = 1,35




2.

QSH Ngày max =

120 ì 78932
1000
ì

1,35 = 12787(m3/ngđ)


Nớc dùng cho sản xuất:

Chọn tiêu chuẩn cấp nớc cho khu công nghiệp là qcn=45(m3/ha.ngđ)
QCN1= Fcn*qcn=30*45= 1350(m3/ngđ)
QCN2= Fcn*qcn=50*45= 2250(m3/ngđ)
3.Nớc cấp cho bệnh viện:

Các bệnh viện sẽ đợc coi là các điểm dùng nớc tập trung còn các trạm y tế với
quy mô nhỏ, phân bố rải rác trên toàn thị xã sẽ đợc coi là các điểm dùng nớc dọc
đờng. Nớc dùng cho các bệnh viện đợc tính theo công thức:
QBV =

q.G 300 x1000
=
= 300(m 3 / ngd )
1000
1000

Trong đó:



q: tiêu chuẩn dùng nớc cho 1 giờng bệnh, l/giờng ng.
G : số giờng trong bệnh viện, chiếc.


4.NC CP CHO NH NGH,KHCH SN:

Qk s =


18000 ì 300 ì 2
1000

=10.800m3/ng

5. NC CP CHO TRNG HC:

Tổng học sinh sinh viên 6000 ngời
Với tiêu chuẩn dùng nớc 20 l / ng.ngđ
QTH =

6000 ì 20
1000

=120 (m/ng)


6. Nớc cấp cho nhu cầu tới cây và rửa đờng.

Do không có số liệu cụ thể về diện tích tới cây, rửa đờng nên lựa chọn sơ bộ
QT=10% QSHmax
Q=10%QSHmax = 0,1*12787= 1279 (m/ngđ)


Nớc tới cây:
QTới cây = 40% x QT = 40% x 1278,7 = 511,48 (m3/ngđ).



Nớc tới đờng:

QTới đờng = 60%. QT = 60%*1278,7= 767,22 (m3/ngđ).
7. Nớc cấp cho các nhu cầu công cộng:

Nớc cấp cho các công trình công cộng với quy mô nhỏ nh rạp chiếu phim,
khách sạn, nhà hàng, trung tâm văn hóa, các loại trờng học, các cơ sở sản
xuất nhỏkhông chiếm một lợng lớn. Mặt khác, các công trình này đợc
phân bố rải rác trên phạm vi toàn thị xã nên sẽ đợc xem nh các điểm lấy nớc
dọc đờng. Lợng nớc cấp cho các công trình công cộng lấy theo quy phạm là
10-15%QSHmax.
Qcc = 10% x 12787 =1278,7 (m/ng)
8.NC CHA CHY:

Qcc= nxqccxkxt=nxqcc.3x3600xk/1000=10,8xnxqccxk
n: số đám cháy xảy ra đồng thời. Phụ thuộc quy mô dân số, bậc chịu lửa
công trình, số tầng nhà cao trung bình. Chọn n=2.
qcc: Tiêu chuẩn một đám cháy. Với đô thị loại 3 có dân số 120000 ngời, số
tầng nhà cao trung bình là 2. Lựa chọn q=30(l/s)
k: hệ số xác định phụ thuộc thời gian phục hồi lợng nớc dự trữ chữa cháy.
Chọn k=1 đối với khu dân dụng và công nghiệp.
t: Thời gian xảy ra đám cháy.
Vậy
Qcc=10,8x2x30x1= 648(m3/ngđ)
9. QUY Mễ CễNG SUT H THNG CP NC
Công suất hữu ích của đô thị:


Qh/i = (a.Qshmax+QCN+QT+QBV+QTH+QCTCC+ Qks) =
(1,1*12787+3600+511,48+300+120+648+10800)= 30.045(m3/ng)
Công suất trạm bơm cấp II:
QII= Qh/i* b.

b : hệ số kể đến lợng nớc thất thoát, rò rỉ trên mạng lới b=1,1-1,15 (đối với hệ
thống cấp nớc mới). Chọn b =1,15.
QII=30045*1,15= 34.551((m3/ng)
Công suất hệ thống cấp nớc đợc xác định theo công thức:
QI=QII*c.
c: hệ số kể đến lợng nớc dùng cho bản thân trạm xử lý( rửa bể lọc, bể lắn...). c
=1,05-1,1. Chọn c=1,05
QI= 34551* 1,05 = 36.279(m3/ng).
Tính toán thiết kế trạm cấp nớc với quy

mô công suất làm tròn

QI=36.279((m3/ng)
II.

Lp bng thng kờ lu lng theo gi dựng nc max
1. Tớnh h s khụng iu ho gi i vi nc sinh hot theo cụng thc:

K max
= max . max
h

v

K min
= min . min
h

Trong ú:


K max
K min
h
h
,


:

H s

:

H s

max
min



:

H s

vi s
Thay s:

K max
= 1,5x1,17 = 1,76
h


Lm trũn

K max
= 1,8
h

v

v

K min
= 0,5x0,57 = 0,285
h

K min
= 0,3
h


2. Lập bảng thống kê lưu lượng ngày:
Chú thích:
a

: Hệ số kể đến lượng nước khác chưa kể tới, a = 1,1

b

: Hệ số kể đến lượng nước rò rỉ, b=1,1-1,15 ; chọn b = 1,15


Dựa vào bảng thống kê lưu lượng các giờ dùng nước trong ngày dùng
nước lớn nhất, lập biểu đồ tiêu thụ nước các giờ trong ngày:

Níc sinh
ho¹t
Giê
trong
ngµy

Kh = 1,7

Nước tưới
a.Qsh

Tưới
Đường

Tưới
cây

m3

m3

Nước c«ng céng

Tæng céng

Nước công nghiệp


Trường học

Bệnh viện

%

m3

%

m3

%

F1

F2

Q

b.Q

%Q

m3

m3

m3


m3

m3

%

Khách sạn

%

m3

m3

0-1

1

127,87

140,66

0,15

1,83

0,2

0,6


0,2

21,6

56,25

93,75

314,7

361,89

1,01

1-2

1

127,87

140,66

0,15

1,83

0,2

0,6


0,2

21,6

56,25

93,75

314,7

361,89

1,01

2-3

1

127,87

140,66

0,15

1,83

0,2

0,6


0,2

21,6

56,25

93,75

314,7

361,89

1,01

3-4

1

127,87

140,66

0,15

1,83

0,2

0,6


0,2

21,6

56,25

93,75

314,7

361,89

1,01

4-5

1,45

185,41

203,95

0,15

1,83

0,5

1,5


0,5

54

56,25

93,75

411,3

472,97

1,32

5-6

3,85

492,3

541,53

0,25

3,05

0,5

1,5


0,5

54

56,25

93,75

750,1

862,59

2,4

6-7

5,5

703,29

773,62

102,2

0,3

3,66

3


9

3

324

56,25

93,75

1362

1566,9

4,36

7-8

6,3

805,58

886,14

102,2

23,5

286,7


5

15

5

540

56,25

93,75

1980

2277,1

6,33

8-9

3,6

460,33

506,36

95,9

6,8


82,96

8

24

8

864

56,25

93,75

1723

1981,7

5,51

9-10

5,95

760,83

836,91

95,9


4,6

56,12

10

30

10

1080

56,25

93,75

2249

2586,3

7,19

10-11

5,2

664,92

731,41


95,9

3,6

43,92

6

18

6

648

56,25

93,75

1687

1940,3

5,4

11-12

6,6

843,94


928,33

95,9

2

24,4

10

30

10

1080

56,25

93,75

2309

2654,9

7,38

12-13

7,5


959,03

1054,9

95,9

3

36,6

10

30

10

1080

56,25

93,75

2447

2814,5

7,83

13-14


6,7

856,73

942,4

95,9

6,25

76,25

6

18

6

648

56,25

93,75

1931

2220,1

6,18


14-15

5,45

696,89

766,58

95,9

6,25

76,25

5

15

5

540

56,25

93,75

1644

1890,3


5,26

15-16

4,65

594,6

654,06

95,9

3

36,6

8,5

25,5

8,5

918

56,25

93,75

1880


2162,1

6,01

16-17

4,5

575,42

632,96

102,2

4

48,8

5,5

16,5

5,5

594

56,25

93,75


1544

1776,1

4,94

17-18

5,6

716,07

787,68

102,2

3,6

43,92

5

15

5

540

56,25


93,75

1639

1884,6

5,24

18-19

6,4

818,37

900,21

102,2

3,3

40,26

5

15

5

540


56,25

93,75

1748

2009,8

5,59

19-20

5,45

696,89

766,58

5

61

5

15

5

540


56,25

93,75

1533

1762,5

4,9

20-21

5,1

652,14

717,35

2,6

31,72

2

6

2

216


56,25

93,75

1121

1289,2

3,59

21-22

3,2

409,18

450,1

18,6

226,92

0,7

2,1

0,7

75,6


56,25

93,75

904,7

1040,4

2,89

22-23

2

255,74

281,31

1,6

19,52

3

9

3

324


56,25

93,75

783,8

901,4

2,51

23-24

1

127,87

140,66

1

12,2

0,5

1,5

0,5

54


56,25

93,75

358,4

412,11

1,15

Tæng

100

12787

14066

100

1220

100

300

100

10800


1350

2250

31264

35953

100

767,2

511


Biu : Biu tiờu th nc trong ngy dựng nc ln nht

Từ 23h-6h giờ bơm với chế độ 2,5% Qngđ
Từ 7h-22h giờ bơm với chế độ 5% Qngđ
- II.2.Tính toán đài
Đài nớc làm nhiệm vụ điều hoà nớc giữa trạm bơm cấp II và chế độ tiêu thụ nớc của Thị xã , ngoài ra đài còn dự trữ nớc để chữa cháy trong 10 phút khi đám
cháy bắt đầu.
*Dung tích của đài nớc đợc xác định theo công thức:
Wđ =Wđh + WCC10 Có đơn vị là m3.
Để xác định Wđđh ta dựa vào chế độ tiêu thụ nớc từng giờ trong ngày của
thị xã. Qua đó ta chọn chế độ chế độ bơm của trạm bơm II sao cho chế độ bơm
sát với chế độ tiêu thụ trong ngày để cho Wđđh là nhỏ nhất. Xác định dung tích
đài điều hoà theo phơng pháp lập bảng dới đây :

Bảng 3 - tính dung tích điều hoà đài nớc

Giờ

Lu lợng

Lu lợng

Nớc

Nớc ra

Nớc còn

trong

tiêu thụ

bơm cấp II

vào đài

khỏi đài

trong đài

ngày

(%Qngđ)

(%Qngđ)


(%Qngđ)

(%Qngđ)

(%Qngđ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

0-1

1,01

2,50

1,49

5,690

1-2


1,01

2,50

1,49

7,180


2-3

1,01

2,50

1,49

8,670

3-4

1,01

2,50

1,49

10,160

4-5


1,32

2,50

1,18

11,340

5-6

2,40

2,50

0,10

11,440

6-7

4,36

5,00

0,64

12,080

7-8


6,33

5,00

1,330

10,750

8-9

5,51

5,00

0,510

10,240

9-10

7,19

5,00

2,190

8,050

10-11


5,40

5,00

0,400

7,650

11-12

7,38

5,00

2,380

5,270

12-13

7,83

5,00

2,830

2,440

13-14


6,18

5,00

1,180

1,260

14-15

5,26

5,00

0,260

1,000

15-16

6,00

5,00

1,000

0,000

16-17


4,94

5,00

17-18

5,24

5,00

0,240

-0,180

18-19

5,59

5,00

0,590

-0,770

19-20

4,90

5,00


0,10

-0,670

20-21

3,59

5,00

1,41

0,740

21-22

2,89

5,00

2,11

2,850

22-23

2,50

2,50


0,00

2,850

23-24

1,15

2,50

1,35

4,200

100,00

100,00

12,91

0,06

0,060

12,91

Dựa vào bảng tính ta có thể thấy đợc quá trình điều hoà nớc của đài nớc để đảm
bảo cho mọi hoạt động của mạng lới cũng nh khả năng điều hoà lu lợng của đài
nóc ta phải chọn thể tích điều hoà nớc lớn nhất cho đài, theo bảng tính ta chọn

thể tích điều hoà nớc cho đài là:


12,080+ 0,770=12,85%.Qngđ
Wđhđ = 12,85%.Qngđ .=



12,85% x 34552 4439 m3

-Dung tích nớc chữa cháy(WCC10) phục vụ chữa cháy trong 10 phút xác
định dựa vào số đám cháy xảy ra đồng thời và lu lợng để dập tắt mỗi đám cháy
theo tiêu chuẩn cấp nớc chữa cháy, với thị xã Sầm Sơn này ta có số đám cháy có
thể xẩy ra đồng thời là: 2đám cháy và lu lợng cấp cho mỗi đám cháy là: 25 (l/s).
WCC10=qcc x n x 10 x 60 x 0,001 = 25 x 2x10x60x0,001) = 30(m3).
Vậy dung tích của đài nớc là: Wđ =Wđh + WCC10 = 4439 + 30 = 4469 m3 .
Thiết kế đài
- Chọn đài hình trụ tròn .
- Xác định đờng kính và chiều cao của bầu đài nớc:
Ta chọn H0 = 5 m
Đờng kính của mặt cắt ngang đài :
4.V .
3,14.H

D=

=

4.4469
3,14.5


33,7m

Chiều cao xây dựng bầu đài: Hxd = 0,25 + H0 + 0,2
Trong đó:
+ 0,25: chiều cao tính đến lớp cặn đọng lại ở đáy đài
+ 0,2 : chiều cao thành đài từ mặt nớc lên
Hxd = 0,25 +5 + 0,2 = 5.45 m
Lấy làm tròn Hxd = 5.5m
II.3. Tính toán bể chứa.

Nớc sau khi lọc qua bể lọc đợc đa về bể chứa.Tại đây nớc đợc khử trùng
bằng dung dịch Clo. Dung tích bể chứa (W bc ) tính toán đủ chứa cho lu lợng nớc điều hoà cho sản xuất và tiêu thụ (Wđh), lợng cứu hoả (Wch) và lợng dùng cho bản thân (Wbt).
*Dung tích bể chứa đợc xác định theo công thức: Wbc=Wđh+Wcc3h+Wbt (m3)
- Wbt = 5%. Qngđ = 0,05 .34551 = 1727 m3.
- Wcc3h : dung tích nớc chữa cháy trong 3giờ
Ta có: Wcc3h = 10,8 x n xqcc = 10,8 x 2 x 25 =540 m3


-

Wđh : dung tích điều hoà của bể chứa , đợc xác định theo phơng pháp lập
bảng dới đây :

chứa

Bảng 4 - Tính thể tích điều hoà bể

Giờ
trong

ngày

Lu lợng
bơm cấp II
(%Qngđ)

Lu lợng
bơm cấp I
(%Qngđ)

Nớc vào
bể chứa
(%Qngđ)

Nớc ra
bể chứa
(%Qngđ)

Nớc còn lại
trong bể chứa
(%Qngđ)

(1)

(2)

(3)

(4)


(5)

(6)

0-1

2,50

4,16

1,66

4,98

1-2

2,50

4,16

1,66

6,64

2-3

2,50

4,16


1,66

8,30

3-4

2,50

4,16

1,66

9,96

4-5

2,50

4,16

1,66

11,62

5-6

2,50

4,16


1,66

13,28

6-7

5,00

4,17

0,83

12,45

7-8

5,00

4,17

0,83

11,62

8-9

5,00

4,17


0,83

10,79

9-10

5,00

4,17

0,83

9,96

10-11

5,00

4,17

0,83

9,13

11-12

5,00

4,17


0,83

8,30


12-13

5,00

4,17

0,83

7,47

13-14

5,00

4,17

0,83

6,64

14-15

5,00

4,17


0,83

5,81

15-16

5,00

4,17

0,83

4,98

16-17

5,00

4,17

0,83

4,15

17-18

5,00

4,17


0,83

3,32

18-19

5,00

4,17

0,83

2,49

19-20

5,00

4,17

0,83

1,66

20-21

5,00

4,17


0,83

0,83

21-22

5,00

4,17

0,83

0,00

22-23

2,50

4,16

1,66

1,66

23-24

2,50

4,16


1,66

3,32

100,00

100,00

13,28

13,28

Dựa vào bảng tính:
Ta có thể chọn dung tích điều hoà của bể chứa: =13,28 % Qngđ


Wđh=. Qngđ = 13,28% 34551 4588 m3
*Dung tích của bể chứa: Wbc=Wđh +Wcc3h+Wbt = 1727 +540+4588=6855
Lấy làm tròn Wbc = 6800 m3
* Thiết kế bể.
- Chọn bể có mặt cắt ngang là hình vuông .
- Ta chọn số bể là 1 bể mỗi bể có dung tích 4000 m3 :
Kích thớc mỗi bể là:
+ chiều cao bể là H =5m.

+ cạnh của mỗi bế là a =
Lấy làm tròn là a =37 m

V

H

=

6800
5

CHNG 3: LA CHN NGUN NC

=37 m


*Nguồn nớc ngầm.
Nguồn nớc ngầm trữ lợng khá phong phú, tuy nhiên bị nhiễm mặn .Có thể khai
thác để sử dụng đợc ở độ sâu dới 30 m .
*Nguồn nớc mặt.
- Thị Xã Sầm Sơn đợc bao quanh bởi nhiều sông, nhng chủ yếu vẫn là sông Chu
và sông Mã .
-Nớc từ sông Mã bị nhiễm mă mặn không sử dụng đợc. Nguồn nớc mặt sử dụng
là nguồn nớc mặt khai thác từ sông chu cách thị xã khoảng 10 km về phía Tây
Bắc. Tại đây nguồn nớc có lu lợng tơng đối ổn định và trữ lợng lớn, đủ khả năng
cung cấp cho nhu cầu nớc ăn uống và sinh hoạt của thị xã trong hiện tại và tơng
lai.
Chất lợng nguồn nớc đã đợc phân tích và kiểm tra, các kết quả cho thấy
nớc là loại nớc mềm, khoáng hoá thấp, hàm lợng chất hữu cơ và độ đục cao hơn
tiêu chuẩn cho phép đối với nớc ăn uống sinh hoạt. Chất lợng nguồn đáp ứng các
chỉ tiêu lựa chọn nguồn nớc mặt phục vụ hệ thống cấp nớc sinh hoạt (Loại B)
Tiêu chuẩn xây dựng 233: 1999 do Bộ xây dựng ban hành. Nguồn nớc cần phải
đợc sử lý trớc khi sử dụng cấp cho sinh hoạt.
Nh vậy ta đặt nguồn thu nớc lấy nớc từ sông Chu , TB I , trạm xử lý đợc

đặt tại vị cách thị xã Sầm Sơn 10 km về phía Tây Bắc ( hớng đi thành phố Thanh
Hoá)
.
CHNG 4: TNH TON THIT K MNG LI
Vị trí đặt đài.
Ta đặt đài tại phía Đông Bắc núi Trờng Lệ để tận dụng địa cao , giảm chi phí
xây dựng chân đài.
iv Bảng phân tích chất lợng nớc ngầm
tt

chỉ tiêu phân tích

1

Ph
TDS tổng rắn hoà

2
3
4

tan
Độ dẫn điện
Độ đục

đơn vị

tiêu chuẩn

kết quả


1329/2002/byt/qđ

mg/l

6.5-8.5

6.25

às/cm
NTU
mgo2/l

1000
2.0

166
43.2
2.5


Độ ôxy hoá
5
6
7
8
9
10

KMNO4

NH4
H2 S
po4
no2
no3
Mg2+, Ca2+/ Độ

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

2.0
1.5
0.05
3.0
50

2.08
0
0
0.89
39
41.7

11
12
13

14
15
16

cứng TP
so42Cl
Fe tổng
Mn tổng
Ecoli

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

250
250
0.5
0.5
20

140
94.4
27
3.89
0.124
39

MPN/100ml


Tính toán thủy lực mạng lới vòng
a. Giờ dùng nớc max.
Bớc 1: Đo chiều dài mạng lới, đánh số thứ tự nút,sơ bộ lựa chọn hớng nớc
chảy nh hình vẽ.
L=: L = 17960 m
Bớc 2: Tính qđvdđ; qdđ , qnút.
Từ bảng thống kê lu lợng nớc, đô thị dùng nớc nhiều nhất vào lúc 12 -13h,
chiếm 7,83%Qngđ=7,83%*34551=2705(m3/h) =751(l/s)
- Căn cứ vào bảng xác định dung tích đài nớc : Vào thời điểm 12-13h trạm
bơm II cấp vào mạng 5% Qnđ =5%*34551=1727(m3/h)=486(l/s)
Đài cấp vào mạng 2,830%Qngđ=2,83%*34551= 977(m3/h)= 278(l/s).
- Do đó :
QMax= QTBII+QĐài= 5% Qngđ +2,83%Qngđ = 480+271= 760 (l/s)
- Tổng chiều dài các đoạn ống tính toán trong mạng là: L = 17960 m
Tng Qtt = Qcn+Qth+Qks+Qbv= 26 +15+ 286 +180= 507 l/s
Cụng nghip chia lm 2 khu
18 Khỏch sn gm 6 im ly nc tp trung
QmaX Qtt

qđvdđ =

L

=

751 507
= 0,0135(l / s )
17960



*Xác định lu lợng dọc đờng :
qdđ = qđvdđ x L tt
( l/s )
Để tiện tính toán, ta lập tính toán qdđ trên từng đoạn ống trong mạng nh sau:
Ta có bảng xác định qdđ trên mỗi đoạn ống của mạng lới là:
TT
1
2
3
4

on
ng
1_2
1_3
2_3
3_7

Lthực
700
350
600
550

Ltt
700
350
600
550


qv

qd

0,0135
0,0135
0,0135
0,0135

9,45
4,725
8,1
7,425


5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
Tæng

7_11
11_15

15_19
19_23
23_27
27_30
30_35
2_4
4_8
8_12
12_16
16_20
20_24
24_28
28_31
31_33
33_36
7_6
7_8
8_9
11_10
11_12
12_13
15_14
15_16
16_17
19_18
19_20
20_21
23_22
23_24
24_25

27_26
27_28
30_29
30_31
31_32
33_34
3_4
4_5

500
650
450
450
350
350
400
800
550
500
650
500
650
350
350
300
300
350
350
350
350

350
350
350
350
350
360
360
400
550
650
500
650
650
400
650
450
650
350
350
20420

Ta cã b¶ng x¸c ®Þnh qn trªn m¹ng líi lµ:

500
650
450
450
350
350
400

750
550
500
650
500
650
350
350
300
300
350
350
350
350
350
350
350
350
350
360
360
400
550
650
250
650
650
200
325
225

650
350
350
19370

0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135

0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135
0,0135

6,75
8,775
6,075
6,075
4,725
4,725
5,4
10,125
7,425
6,75
8,775
6,75
8,775

4,725
4,725
4,05
4,05
4,725
4,725
4,725
4,725
4,725
4,725
4,725
4,725
4,725
4,86
4,86
5,4
7,425
8,775
3,375
8,775
8,775
2,7
4,3875
3,0375
8,775
4,725
4,725
261,495



Nút

Qdd

Qnút


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
tổng

14,175
27,675
24,975
27
4,725
4,725
22,675
23,625
4,725
4,725
24,975
24,975
4,725
4,725
24,3

24,975
4,725
4,86
21,87
25,785
5,4
7,425
27
25,65
3,375
8,775
27
18,225
2,7
17,21
16,18
3,03
16,875
8,775
5,4
4,05
522,01

7,09
13,84
12,49
13,5
2,36
2,36
11,34

11,81
2,36
2,36
12,49
12,49
2,36
2,36
12,15
12,49
2,36
2,43
10,94
12,89
2,7
3,71
13,5
12,83
1,69
4,39
13,5
9,11
1,35
8,61
8,09
1,52
8,44
4,39
2,7
2,03
261,03


BẢNG PHÂN BỐ LƯU LƯỢNG VÀ ĐƯỜNG KÍNH TRÊN TỪNG ĐOẠN ỐNG
STT

Đoạn
ống

1

1_2

chiều
dài tính
toán
700,00

Phân bố
lưu
lượng
57

Đường kính
D
300


2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

36
37
38
39
40
41
42
43
44

1_3
2_3
2_4
3_7
3_4
4_5
4_8
6_7
7_8
8_9
7_11
8_12
12_13
11_12
11_10
11_15
12_16
15_14
15_16
15_19

16_17
16_20
19_18
19_20
20_21
19_23
20_24
22_23
23_24
24_25
23_27
24_28
27_26
27_28
27_30
28_31
30_29
30_31
31_32
30_35
31_33
33_36
33_34

350,00
600,00
750,00
550,00
350,00
350,00

550,00
350,00
350,00
350,00
500,00
500,00
350,00
350,00
350,00
650,00
650,00
350,00
350,00
450,00
350,00
500,00
360,00
360,00
400,00
450,00
650,00
550,00
650,00
250,00
350,00
350,00
650,00
650,00
350,00
350

200,00
325,00
225,00
400,00
300,00
300,00
650,00

700
21,58
21,58
500
209
2,36
184,72
2,36
186,3
2,36
300
326,86
2,35
85,15
2,36
200
367,16
2,36
85,49
100
2,36
407,64

2,43
6,63
2,7
80
82,68
3,71
10,13
1,69
52,66
48,29
4,39
4,77
30
43,95
1,35
2,34
1,52
2,7
14,86
2,03
4,39

950
200
200
850
550
100
500
100

500
100
650
700
100
350
100
550
750
100
350
400
100
800
100
150
100
350
350
100
150
100
300
300
100
100
250
300
100
100

100
100
200
100
100

TÝnh to¸n thuû lùc m¹ng líi, giê dïng níc max . PAC


×