Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

bài giảng kế toán ngân sách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 63 trang )

1/3/2016

TỔNG QUAN VỀ MÔN HỌC

BÀI GIẢNG

KẾ TOÁN NGÂN SÁCH
GV: ThS. LÊ TÍN

Số tín chỉ: 2 (30 tiết)
Mã số MH: KT424
Kết cấu môn học:
Lý thuyết: 65% số tiết
Bài tập: 35% số tiết
Đánh giá môn học:
Điểm giữa kỳ: Ktra giữa kỳ (30% tổng điểm)
Điểm cuối kỳ: Thi tự luận (70% tổng điểm)
Tài liệu giảng dạy:
Bài giảng Kế Toán Ngân Sách (ThS.Lê Tín – ĐHCT)
Giáo trình Kế Toán Ngân Sách (TS. Nguyễn Hữu
Đặng; ThS.Lê Tín – ĐHCT)

BM Kế toán – Kiểm toán

TỔNG QUAN VỀ MÔN HỌC
Tài liệu tham khảo:

• Tài liệu tham khảo:

Luật Ngân sách nhà nước 2015
Thông tư số 212/2009/TT-BTC ngày 6/11/2009 về


việc hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng
cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc
(TABMIS);
Công văn 383/KBNN-KT của KBNN ngày
02/03/2010 về việc hướng dẫn CĐ KTNN áp dụng cho
Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc
(TABMIS);

Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013
về việc hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp
dụng cho hệ thống thông tin quản lý ngân sách và
nghiệp vụ kho bạc (TABMIS).
Công văn 388/KBNN-KTNN ngày 01 tháng 03
năm 2013 V/v hướng dẫn thực hiện KTNN áp dụng
cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc
(TABMIS)

1


1/3/2016

I. TỔNG QUAN VỀ NSNN
CHƯƠNG 1

TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ CỦA
KẾ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ
HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ CỦA KBNN

1. Hệ thống NSNN:

- NSTW
- NS tỉnh
- NS huyện
NS địa phương
- NS xã.
2. Phân cấp thu NSNN: Quy định nguồn thu cho mỗi cấp
ngân sách.
2.1. Nguồn thu cố định: Là khoản thu 100% cho một cấp
NS hưởng.

BM Kế toán – Kiểm toán

a) Thu cố định của NSTW:
- Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu;
- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa nhập khẩu;
- Thuế TNDN của các đơn vị hạch toán toàn ngành;
- Các khoản thuế và thu khác từ dầu, khí;
- Tiền thu hồi vốn của NSTW tại các tổ chức kinh tế;
- Viện trợ không hoàn lại;
- Các khoản phí, lệ phí nộp thuộc NSTW;
- Thu kết dư ngân sách trung ương;
.......

b) Thu cố định của NS tỉnh:
- Phí, lệ phí
- Thu bổ sung của NS cấp trên
c) Thu cố định của NS huyện
- Thuế môn bài
- Phí, lệ phí

- Thu bổ sung của NS cấp trên
d) Thu cố định của NS xã
- Thuế môn bài (đơn vị nhỏ)
- Phí, lệ phí
- Thu bổ sung của NS cấp trên

2


1/3/2016

2.2. Thu điều tiết: Là khoản thu được phân chia theo tỷ lệ
% cho nhiều cấp ngân sách hưởng
a) Các khoản thu điều tiết giữa NSTW và NS tỉnh:
- Thuế GTGT
- Thuế TNDN
- Thuế thu nhập cá nhân
....
b) Các khoản thu điều tiết giữa NST-NSH-NSX
- Thuế nhà, đất;
- Thuế tài nguyên
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất
- ...

II. KHÁI NIỆM KẾ TOÁN NSNN VÀ
HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ KHO BẠC
là công việc thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát,
phân tích và cung cấp thông tin về tình hình thu,

3. Chi NSNN

Mỗi cấp ngân sách đều được giao nhiệm vụ chi cụ thể
theo Luật NSNN.
a) Chi thường xuyên
b) Chi đầu tư phát triển

III. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Bộ máy kế toán trong hệ thống KBNN được tổ chức
như sau:
- Đơn vị kế toán cấp TW: Ban Kế toán thuộc KBNN;

chi NSNN, các loại tài sản do KBNN đang quản lý

- Đơn vị kế toán cấp tỉnh: Các Phòng kế toán KBNN
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

và các hoạt động nghiệp vụ KBNN

- Đơn vị kế toán cấp huyện: Các Phòng kế toán hoặc
bộ phận kế toán thuộc KBNN quận, huyện, thị xã;
các Phòng Giao dịch thuộc KBNN tỉnh;

3


1/3/2016

IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN
NSNN VÀ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ KBNN

1. Đối tượng:

Bao gồm:
- Tiền và các khoản tương đương tiền;
- Quỹ NSNN và các quỹ tài chính nhà nước khác;
- Các khoản thanh toán trong và ngoài hệ thống
KBNN;
- Tiền gửi các đơn vị, tổ chức, cá nhân tại KBNN;
- Kết dư NSNN các cấp;
- Các khoản tín dụng nhà nước;
- Các khoản đầu tư tài chính nhà nước;
- Các tài sản nhà nước được quản lý tại KBNN.

2. Nhiệm vụ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ
KBNN:
- Thu thập, xử lý tình hình thu, chi NSNN các cấp, các
loại tài sản do KBNN quản lý và các hoạt động nghiệp
vụ KBNN, bao gồm:
+ Các khoản thu, chi NSNN các cấp;
+ Dự toán kinh phí ngân sách của các đơn vị sử
dụng NSNN;
+ Các khoản vay, trả nợ vay trong nước và nước
ngoài của nhà nước và của các đối tượng khác;
+ Các quĩ tài chính, nguồn vốn có mục đích;

+ Tiền gửi của các tổ chức, cá nhân hoặc đứng
tên cá nhân (nếu có);
+ Các loại vốn bằng tiền: tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng;
+ Các khoản tạm ứng, cho vay, thu hồi vốn vay và
vốn khác của KBNN;
+ Các tài sản quốc gia, kim khí quí, đá quí và các

tài sản khác thuộc trách nhiệm quản lý của KBNN;
+ Các hoạt động giao dịch, thanh toán trong và
ngoài hệ thống KBNN;

- Kiểm soát việc chấp hành chế độ quản lý
tài chính, chế độ thanh toán và các chế độ, qui
định khác của nhà nước liên quan đến thu, chi
NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN trong phạm
vi nhiệm vụ, quyền hạn của KBNN.

4


1/3/2016

V. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
- Chấp hành chế độ báo cáo kế toán theo quy
định;
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các số liệu,
thông tin kế toán cần thiết, theo quy chế trao
đổi dữ liệu và cung cấp thông tin giữa các đơn vị
trong ngành Tài chính và với các đơn vị liên quan
theo quy định;

Tổ hợp tài khoản áp dụng cho chế độ kế toán Nhà nước trên hệ
thống TABMIS (viết tắt là COA) là một tổ hợp bao gồm 12 đoạn
mã do Bộ Tài chính quy định phục vụ cho việc hạch toán chi tiết
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. (43 số)
1




Số

tự

V. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN


quỹ

2

2

3



tài
nội
khoản dung
kế
kinh
toán
tế

4

4


4

5


cấp
NS


đơn
vị có
quan
hệ
với
NS

1

7

6

7

8

9

10


11

12


Mã địa
chương



bàn

trình

nguồn
ngành
dự
hành chương
mục
KBNN
chi
kinh tế
phòng
chính
tiêu, dự
NS
án

5


3

3

5

4

2

3

V. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
- Hệ thống TK kế toán được chia thành 7 loại,
gồm: Loại 1, Loại 2, Loại 3, Loại 5, Loại 7, Loại
8, Loại 9. Riêng Loại 4 và loại 6 được dự phòng
khi các đơn vị sử dụng ngân sách, các quỹ tài
chính và các đơn vị khác tham gia vào hệ thống.
- Mã tài khoản kế toán gồm 4 ký tự là: N1N2N3N4.
VD: TK cấp 1: 1110 – Tiền mặt
TK cấp 2: 1111 – Tiền VNĐ
TK cấp 3: 1112 – Tiền mặt = VNĐ

5


1/3/2016

1. LOẠI I- TÀI SẢN NGẮN HẠN*

- Nhóm 11: Tiền
- Nhóm 12: Đầu tư tài chính ngắn hạn
- Nhóm 13 - Phải thu
- Nhóm 15 – Tạm ứng và ứng trước kinh phí chi thường xuyên
- Nhóm 16 – Tạm ứng và ứng trước kinh phí chi thường xuyên
trung gian
- Nhóm 17 – Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư phát
triển
- Nhóm 18 – Tạm ứng, ứng trước kinh phí chi đầu tư phát
triển trung gian
- Nhóm 19 – Tạm ứng, ứng trước kinh phí khác

4. LOẠI 5 - NGUỒN VỐN, QUỸ
- Nhóm 54 - Chênh lệch giá, chênh lệch tỷ giá***
- Nhóm 55 - Cân đối thu chi***
- Nhóm 56 – Nguồn quỹ**
5. LOẠI 7 – THU NGÂN SÁCH
- Nhóm 71 - Thu ngân sách nhà nước**
- Nhóm 73 – Thu chuyển giao ngân sách**
- Nhóm 74 - Thu chuyển nguồn**
- Nhóm 79 – Thu khác**

2. LOẠI 2- TÀI SẢN DÀI HẠN*
- Nhóm 22 - Đầu tư tài chính dài hạn
- Nhóm 25- Chi phí chưa thanh toán qua Kho bạc

3. LOẠI 3 - PHẢI TRẢ VÀ THANH TOÁN
- Nhóm 31 - Phải trả trong hoạt động của KBNN**
- Nhóm 33 – Phải trả nhà cung cấp **
- Nhóm 35 – Phải trả về thu ngân sách **

- Nhóm 36 - Phải trả nợ vay **
- Nhóm 37 - Phải trả tiền gửi của các đơn vị **
- Nhóm 38- Thanh toán giữa các Kho bạc Nhà nước***
- Nhóm 39 - Phải trả** và thanh toán khác***

6. LOẠI 8 - CÁC KHOẢN CHI*






Nhóm 81 – Chi ngân sách thường xuyên
Nhóm 82 – Chi ngân sách đầu tư phát triển
Nhóm 83- Chi chuyển giao ngân sách
Nhóm 84- Chi chuyển nguồn
Nhóm 89 – Chi ngân sách khác

6


1/3/2016

VI. SƠ LƯỢC VỀ TABMIS
1. Giới thiệu

7. LOẠI 9 - DỰ TOÁN, TÀI KHOẢN KHÔNG ĐƯA VÀO
CÂN ĐỐI
– Nhóm 91 – Nguồn dự toán**
– Nhóm 92 – Dự toán chi đơn vị cấp trên*

– Nhóm 93 - Dự toán chi đơn vị cấp 2*
– Nhóm 94 - Dự toán chi đơn vị cấp 3*
– Nhóm 95 - Dự toán chi đơn vị cấp 4*
– Nhóm 96 – Dự toán khác*
– Nhóm 97 - Tài khoản tổng hợp hệ thống để kiểm soát
– Nhóm 98 - Tài khoản hệ thống
– Nhóm 99 – Tài sản không trong cân đối tài khoản

Hệ thống Thông tin Quản lý Ngân Sách và Kho bạc
(TABMIS - Treasury And Budget Management
Information System) là một cấu phần quan trọng nhất
trong dự án Cải cách Quản lý Tài Chính Công (Public
Financial Management Reform Project - PFMRP) của Bộ
Tài chính Việt Nam
- Trong tương lai, TABMIS sẽ được kết nối đến các đơn vị
sử dụng ngân sách tạo điều kiện phát huy hết hiệu quả
của một hệ thống quản lý tích hợp ERP (Enterprise
Resourses Planing – Hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp) với các quy trình ngân sách khép kín, tự động,
thông tin quản lý tập trung, cung cấp báo cáo đầy đủ,
toàn diện, kịp thời và minh bạch.
-

VI. SƠ LƯỢC VỀ TABMIS
2. Các phân hệ trên TABMIS

CHƯƠNG 2

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN


BM Kế toán – Kiểm toán

7


1/3/2016

I . YÊU CẦU CỦA KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

1. Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý và lưu thông tiền tệ
của Nhà nước, chế độ quản lý kho tiền, kho quỹ, tuân thủ
nghiêm chỉnh các quy trình, thủ tục xuất, nhập quỹ do KBNN
quy định.
2. Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác số hiện có và tình hình
thu chi của KBNN; đảm bảo khớp đúng giữa sổ kế toán và
thực tế về số tồn quỹ tiền mặt tại Kho bạc và số dư tiền gửi
của Kho bạc tại ngân hàng.

II. MỘT SỐ TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
1. Tài khoản 1110 - Tiền mặt
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình
hình biến động của Quỹ tiền mặt tại các đơn vị
KBNN, gồm: Tiền Việt Nam và ngoại tệ

3. Kế toán vốn bằng tiền phải sử dụng thống nhất một đơn vị
tiền tệ là đồng Việt Nam.
4. Kế toán VBT theo dõi chi tiết các đoạn mã (12 đoạn mã)

Tài khoản 1110
- Các khoản tiền mặt được

nhập kho, quỹ.
- Số tiền phát hiện thừa khi
kiểm kê quỹ.
- Chênh lệch tỷ giá tăng

- Các khoản tiền mặt xuất
kho, quỹ.
- Số tiền phát hiện thiếu khi
kiểm kê quỹ.
- Chênh lệch tỷ giá giảm

SD: Số tiền mặt VND và
ngoại tệ còn tại kho, quỹ
(1) Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam
(2) Tài khoản 1121 - Ngoại tệ

2. Tài khoản 1130 - Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có
và tình hình tăng giảm tiền gửi không kỳ hạn
của KBNN tại Ngân hàng Nhà nước hoặc
Ngân hàng thương mại. Tiền gửi ngân hàng
không kỳ hạn bao gồm: Tiền Việt Nam và
ngoại tệ.

8


1/3/2016

Tài khoản 1130

- Các khoản tiền gửi vào
ngân hàng.
- Chênh lệch tỷ giá tăng khi
đánh giá lại số dư tài khoản
tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ

- Các khoản tiền gửi rút từ
ngân hàng.
- Chênh lệch tỷ giá giảm khi
đánh giá lại số dư tài khoản
tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ

SD: Số tiền của KBNN còn
gửi ở ngân hàng
(1) Tài khoản 1131 - Tiền gửi ngân hàng bằng Đồng Việt Nam
(2) Tài khoản 1141 - Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ

Nguyên tắc hạch toán tài khoản trung gian
Khi phản ánh một số NVKT qua tài khoản
này không làm thay đổi bản chất kinh tế của NVKT
và các tài khoản kế toán liên quan đến nghiệp vụ.
TKTG ược sử dụng để hạch toán cho những
NVKT chủ yếu phát sinh mà theo quy trình hệ
thống không thể hạch toán trực tiếp vào các tài
khoản khác.

3. Tài khoản 1390 - Phải thu trung gian
Tài khoản trung gian được sử dụng để hạch
toán cho một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
nhằm phù hợp với quy trình xử lý nghiệp vụ

của hệ thống TABMIS khi thực hiện hạch toán
kế toán trong các trường hợp: nghiệp vụ phát
sinh thực hiện qua 2 phân hệ, qua 2 niên độ,
nghiệp vụ điều chỉnh, nghiệp vụ điều chỉnh số
liệu giữa 2 niên độ.

Tài khoản 1390

- Hạch toán đối ứng với
khoản điều chỉnh thu
NSNN về ngân sách năm
trước hoặc năm sau.

- Hạch toán đối ứng với
khoản điều chỉnh thu
NSNN về ngân sách năm
trước hoặc năm sau.

- Hạch toán đối ứng với
trường hợp kiểm tra số dư
tiền gửi, số dư dự toán của
đơn vị sử dụng ngân sách
để nộp thuế.

- Hạch toán đối ứng với
thu ngân sách trong
trường hợp thu ngân sách
từ tài khoản tiền gửi hoặc
từ dự toán của đơn vị sử
dụng ngân sách.


9


1/3/2016

Tài khoản 1390
-Phản ánh số hoàn thuế hộ
- Hạch toán đối ứng với tài
KBNN khác
khoản LKB đi Lệnh chuyển
-Phản ánh một số nghiệp vụ Nợ trong trường hợp báo
khác phải thực hiện qua tài
Nợ về hoàn thuế hộ KBNN
khoản trung gian
khác.
SD Nợ: Phản ánh số hoàn
thuế hộ KBNN khác chưa
được báo Nợ.

4. Tài khoản 3390 - Phải trả trung gian
Tài khoản này là tài khoản phải trả trung
gian dùng để phản ánh các nghiệp vụ kế toán
liên quan đến các khoản chi phát sinh theo qui
trình xử lý nghiệp vụ của hệ thống.

Tài khoản 1390 có 4 tài khoản cấp 2 sau:
(1) Tài khoản 1392 - Phải thu trung gian – AR
(2) Tài khoản 1393 – Phải thu TG về hoàn trả hộ
KB khác

(3) Tài khoản 1398 – Phải thu TG để điều chỉnh
số liệu
(4) Tài khoản 1399 – Phải thu TG khác

- TK này là được sử dụng để hạch toán cho những
NVKT chủ yếu phát sinh mà theo quy trình hệ
thống không hạch toán trực tiếp vào các TK tiền
hoặc liên quan đến điều chỉnh số liệu.
- TK này còn được hạch toán trong các trường
hợp phản ánh chi NSNN cho kỳ năm trước để
phản ánh đúng tình hình chi NSNN theo năm
ngân sách và đúng luồng tiền của năm hiện hành.

10


1/3/2016

- TK này còn được hạch toán trong trường hợp
thanh toán trái phiếu, tín phiếu, thanh toán các
hợp đồng đã được ký kết... bằng ngoại tệ nhưng
khi thanh toán bằng đồng tiền khác cho đối
tượng thụ hưởng.

Tài khoản 3390
- Khoản chuyển trả cho
đối tượng thụ hưởng
bằng tiền mặt, chuyển
đi ngân hàng hoặc
chuyển TTLKB (trong

trường hợp có CKC).
- Điều chỉnh số liệu

- Khoản phải trả cho đối
tượng thụ hưởng bằng tiền
mặt, chuyển đi ngân hàng
hoặc chuyển TTLKB (trong
trường hợp có CKC) đã trích
NSNN hoặc trích tài khoản
tiền gửi của đơn vi.
- Điều chỉnh số liệu
SD Có: Các khoản phải trả về
chi ngân sách chưa thanh
toán.

III. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Tài khoản 3390 có 4 tài khoản cấp 2, như sau:
(1) Tài khoản 3392 - Phải trả trung gian – AP
(2) Tài khoản 3393 - Phải trả trung gian thanh toán
ngoại tệ
(3) Tài khoản 3398 - Phải trả TG để điều chỉnh số liệu
(4) Tài khoản 3399 – Phải trả TG khác

1. Kế toán tiền mặt
1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ
1.2. Kế toán tiền mặt đang chuyển
1.3. Kế toán tiền mặt thu theo túi niêm phong
1.4. Kế toán tiền thừa
1.5. Kế toán phí đổi tiền không đủ t.chuẩn lưu thông


2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
2.1. Kế toán tiền gửi không kỳ hạn
2.2. Kế toán tiên gửi có kỳ hạn
2.3. Kế toán tiền gửi chuyên thu
2.4. Kế toán lãi tiền gửi và phí thanh toán

3. Kế toán tiền mặt tại ngân hàng

11


1/3/2016

1. Kế toán tiền mặt
1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ
1. Trường hợp thu NSNN, tạm thu, tạm giữ bằng tiền
mặt (GL):
Nợ TK 1112 - Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam
Có TK 7111, 3511, 3512, 3591
7111: Thu ngân sách nhà nước
3511: Phí, lệ phí chờ nộp NS
3512: Các khoản thuế hàng tạm nhập, tái xuất
3591: Các khoản tạm thu khác

1. Kế toán tiền mặt
1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ
2. Trường hợp các đơn vị nộp tiền vào tài khoản tại kho
bạc (GL):
Nợ TK 1112 - Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam
Có TK 3711, 3712, 3713, 3721,…

3711: Tiền gửi dự toán
3712: Tiền gửi thu sự nghiệp
3713: Tiền gửi khác
3721: Tiền gửi vốn đầu tư do xã quản lý

1. Kế toán tiền mặt
1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ

1. Kế toán tiền mặt
1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ

3. Rút từ tài khoản tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt
(GL):

4. Căn cứ Giấy nộp trả kinh phí, Giấy nộp trả vốn đầu
tư, ... bằng tiền mặt, kế toán xử lý (GL):
+ Trường hợp nộp trong năm ngân sách, kế
toán ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 1112 - Tiền mặt bằng đồng Việt Nam
Có TK 8113, 8123, 8211, 1513, 1523, …

Nợ TK 1112 - Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam
Có TK 1132, 1133, 1134, 1135, 1213,…
1132: Tiền gửi ngân hàng bằng Đồng Việt Nam tại NHNN …
1213: Tiền gửi có kỳ hạn bằng Đồng Việt Nam tại Ngân hàng Nông nghiệp

12


1/3/2016


1. Kế toán tiền mặt
1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ
+ Trường hợp nộp trước khi báo cáo quyết
toán ngân sách được phê duyệt, kế toán ghi (GL, ngày
hiện tại):
Nợ TK 1112 - Tiền mặt bằng đồng VN
Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác
Đồng thời ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác
Có TK 8113, 8123, 8211, 1513, 1523,..

1. Kế toán tiền mặt
1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ
6. Trường hợp chi ngân sách năm trước bằng tiền mặt
(trong thời gian chỉnh lý quyết toán).
+ Tại kỳ năm trước (AP,ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Nợ TK 8113, 8123, 8116, 8126,….
Có TK 3392 – Phải trả trung gian AP
Đồng thời áp thanh toán (AP-ngày hiện tại):
Nợ TK 3392 – Phải trả trung gian AP
Có TK 1112 – Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam
8123: Chi TX bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán
8126: Chi TX bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng LCT

1. Kế toán tiền mặt
1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ
5. Chi NS bằng tiền mặt, tạm ứng kinh phí, đơn vị rút tài
khoản tiền gửi dự toán (AP):
Nợ TK 8113, 8116, 1513, 1516, 3711…

Có TK 3392 - Phải trả trung gian – AP
Đồng thời hạch toán (AP):
Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP
Có TK 1112 - Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam
8113: Chi thường xuyên bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán
8116: Chi TX bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng lệnh chi tiền
1513: Tạm ứng kinh phí chi TX giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán
1516: Tạm ứng kinh phí chi TX giao tự chủ, giao khoán bằng lệnh chi tiền
3711: Tiền gửi dự toán

1. Kế toán tiền mặt
1.2. Kế toán tiền mặt đang chuyển
1.2.1. Kế toán tiền mặt đang chuyển bằng đồng VN
1. Điều chuyển vốn bằng tiền mặt giữa KBNN tỉnh và
KBNN huyện (GL)
- Căn cứ Lệnh điều chuyển vốn bằng tiền mặt:
Nợ TK 1171 - Tiền đang chuyển bằng Đồng VN
Có TK 1112 - Tiền mặt bằng Đồng VN
- Căn cứ Biên bản giao nhận tiền:
Nợ TK 3825 – Thanh toán vốn giữa tỉnh với huyện năm nay = VNĐ
Có TK 1171 - Tiền đang chuyển bằng Đồng VN

13


1/3/2016

1. Kế toán tiền mặt
1.2. Kế toán tiền mặt đang chuyển
2. Nộp tiền mặt vào TK tiền gửi của KB tại ngân hàng

- Căn cứ Giấy đề nghị nộp tiền vào tài khoản tiền gửi
ngân hàng của bộ phận kho quỹ, kế toán lập Phiếu chi,
ghi (trên GL):
Nợ TK 1171 - Tiền đang chuyển bằng Đồng Việt Nam
Có TK 1112 - Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam
- Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng, kế toán ghi (GL):
Nợ TK 1132, 1133...
Có TK 1171 - Tiền đang chuyển bằng Đồng VN
1.2.2. Kế toán tiền mặt đang chuyển bằng ngoại tệ:
Hạch toán tương tự như bằng VNĐ

1. Kế toán tiền mặt
1.3. Kế toán tiền mặt thu theo túi niêm phong
Trường hợp khách hàng đã làm thủ tục nộp tiền với điểm
giao dịch nhưng cuối ngày chưa làm thủ tục kiểm đếm và
giao nhận giữa thủ quỹ điểm giao dịch với thủ quỹ tại KB,
hoặc nhận tiền từ ngân hàng về nhưng chưa thực hiện kiểm
đếm, căn cứ chứng từ nộp tiền của khách hàng và biên bản
giao nhận tiền theo túi niêm phong giữa thủ quỹ và thủ kho
tiền, kế toán ghi (GL)
Nợ TK 1113 - Tiền mặt theo túi niêm phong VND
Có TK 1132, 1212, 3952...
1132: Tiền gửi ngân hàng bằng Đồng Việt Nam tại Ngân hàng Nhà nước
1212: Tiền gửi có kỳ hạn bằng Đồng Việt Nam tại Ngân hàng Nhà nước
3952: Thanh toán vãng lai với các điểm giao dịch

1. Kế toán tiền mặt

1. Kế toán tiền mặt


1.3. Kế toán tiền mặt thu theo túi niêm phong

1.3. Kế toán tiền mặt thu theo túi niêm phong

- Chậm nhất đầu giờ làm việc ngày hôm sau, căn cứ
biên bản kiểm đếm tiền mặt (GL):
+ Nếu số tiền mặt khớp đúng với số tiền thu theo
túi niêm phong:
Nợ TK 1112 - Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam
Có TK 1113 - Tiền mặt theo túi niêm phong
bằng VNĐ

+ Nếu số tiền mặt thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân:
Nợ TK 1112 - Tiền mặt bằng VNĐ (Số thực tế)
Nợ TK 1311 – Các khoản vốn bằng tiền thiếu chờ
xử lý (Số thiếu)
Có TK 1113 - Tiền mặt theo túi niêm phong = VNĐ
- Căn cứ quyết định xử lý tiền thiếu (GL):
Nợ TK 1112 - Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam
Có TK 1311 – Các khoản vốn bằng tiền
thiếu chờ xử lý

14


1/3/2016

1. Kế toán tiền mặt

1. Kế toán tiền mặt


1.3. Kế toán tiền mặt thu theo túi niêm phong

1.4. Kế toán tiền thừa

+ Nếu số tiền mặt thừa so với số tiền thu theo túi niêm
phong:
Nợ TK 1112 - Tiền mặt bằng VND (Số tiền mặt thực tế)
Có TK 1113 - Tiền mặt theo túi niêm phong bằng
VNĐ (Số đã hạch toán – Số đúng)
Có TK 3199 – Các tài sản thừa khác chờ xử lý (Số
tiền thừa)
Việc xử lý tiền thừa tương tự như điểm 1.4.1 dưới đây.

1. Kế toán tiền mặt
1.4. Kế toán tiền thừa
1.4.2. Tiền thừa do tiền lẻ phát sinh trong quá trình
giao dịch (GL)
- Căn cứ số tiền thừa phát sinh trong quá trình giao
dịch, cuối tháng kế toán tổng hợp lập Phiếu thu, ghi
(GL):
Nợ TK 1112 - Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam
Có TK 3713 – Tiền gửi khác (chi tiết theo mã
ĐVQHNS của KBNN)

1.4.1. Tiền thừa không rõ nguyên nhân (GL)
- Khi kiểm kê phát hiện tiền thừa không rõ nguyên nhân
Nợ TK 1112 - Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam
Có TK 3199 - Các tài sản thừa khác chờ xử lý
-Trường hợp tìm được nguyên nhân tiền thừa do khách hàng

nộp thừa hoặc chi thiếu cho khách hàng:
Nợ TK 3199 - Các tài sản thừa khác chờ xử lý
Có TK 1112, 3711, 3721...
- Trường hợp tiền thừa không rõ nguyên nhân được xử lý ghi
vào thu NS
Nợ TK 3199 - Các tài sản thừa khác chờ xử lý
Có TK 7111 – Thu NSNN

1. Kế toán tiền mặt
1.5. Kế toán phí đổi tiền không đủ tiêu
chuẩn lưu thông
Tiền rách nát, hư hỏng trong quá trình bảo quản được
đổi theo quy định tại khoản 2 điều 6 - Quyết định số
24/2008/QĐ-NHNN ngày 22/08/2008 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Phí đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông được đưa
vào tài khoản thu nhập của Kho bạc. Căn cứ vào phiếu
thu, kế toán ghi (GL):
Nợ TK 1112 – Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam
Có TK 3713 – Tiền gửi khác (chi tiết theo mã
ĐVQHNS của KBNN)

15


1/3/2016

2. Kế toán tiền gửi ngân hàng =VNĐ

2. Kế toán tiền gửi ngân hàng =VNĐ


2.1. Kế toán tiền gửi không kỳ hạn

2.1. Kế toán tiền gửi không kỳ hạn

1. Đơn vị nộp NSNN bằng chuyển khoản vào tài khoản
tiền gửi của KBNN tại NH (GL):
Nợ TK 1132, 1133...
Có TK 7111, 3511, 3941, 3942…
2. Đơn vị chuyển tiền vào tài khoản của họ tại KBNN
mình (GL):
Nợ TK 1132, 1133...
Có TK 3711, 3712,…

3. Đối với Lệnh điều chuyển vốn giữa các cấp NS qua
ngân hàng (AP):
Nợ TK 3815, 3825
Có TK 3392
Đồng thời hạch toán (AP):
Nợ TK 3392
Có TK 1132, 1133,…
1132: Tiền gửi ngân hàng bằng Đồng Việt Nam tại Ngân hàng Nhà nước
1133: Tiền gửi ngân hàng bằng Đồng Việt Nam tại Ngân hàng Nông nghiệp
3815: Thanh toán vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng đồng VN
3825: Thanh toán vốn giữa tỉnh với huyện năm nay bằng đồng VN

2. Kế toán tiền gửi ngân hàng =VNĐ

2. Kế toán tiền gửi ngân hàng =VNĐ


2.1. Kế toán tiền gửi không kỳ hạn

2.2. Kế toán tiền gửi có kỳ hạn

4. Cấp phát dự toán ngân sách, Ủy nhiệm chi từ tài
khoản tiền gửi của KB tại ngân hàng, ... kế toán ghi
(trên AP):
Nợ TK 8113, 8123, 8211, 3815, 3825...
Có TK 3392 - Phải trả trung gian -AP
Đồng thời hạch toán (AP):
Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian -AP
Có TK 1132, 1133...

Căn cứ Giấy nộp tiền vào tài khoản và chứng từ báo Có
của ngân hàng, kế toán ghi (GL):
Nợ TK 1212, 1213, 1291...
Có TK 1112 – Tiền mặt bằng VND
1212: Tiền gửi có kỳ hạn bằng Đồng Việt Nam tại Ngân hàng Nhà nước
1213: Tiền gửi có kỳ hạn bằng Đồng Việt Nam tại Ngân hàng Nông nghiệp
1291: Đầu tư tài chính ngắn hạn khác

3711: Phải trả tiền gửi dự toán
3815: Thanh toán vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng đồng VN
3825: Thanh toán vốn giữa tỉnh với huyện năm nay bằng đồng VN

16


1/3/2016


2. Kế toán tiền gửi ngân hàng =VNĐ

2.3. Kế toán tiền gửi chuyên thu
- Căn cứ Bảng kê giấy nộp tiền vào NSNN do NHTM nơi
ủy nhiệm thu gửi đến, kế toán ghi (GL):
Nợ TK 1153, 1154, 1155,...
Có TK 7111, 3511, 3949,…
- Nhận được giấy báo Có của NHNN trên địa bàn hoặc
NHTM TW của hệ thống ngân hàng thực hiện ủy nhiệm
thu về số tiền thu qua TK chuyên thu, kế toán ghi (GL):
Nợ TK 1132, 1134, 1135, 3921, 3931, …
Có 1153, 1154, 1155,…

2. Kế toán tiền gửi ngân hàng =VNĐ
2.4. Kế toán lãi tiền gửi và phí thanh toán
1. Căn cứ Giấy báo Có về lãi tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 1132, 1133, 1212, 1213 ...
Có TK 3713 – Tiền gửi khác (TKTG của KB)
1132: Tiền gửi ngân hàng bằng Đồng Việt Nam tại Ngân hàng Nhà nước
1133: Tiền gửi ngân hàng bằng Đồng Việt Nam tại Ngân hàng Nông nghiệp
1212: Tiền gửi có kỳ hạn bằng Đồng Việt Nam tại Ngân hàng Nhà nước
1213: Tiền gửi có kỳ hạn bằng Đồng Việt Nam tại Ngân hàng Nông nghiệp

3949: Phải trả về tiền, tài sản tạm giữ chờ xử lý
3511: Phí, lệ phí chờ nộp NSNN

2. Kế toán tiền gửi ngân hàng =VNĐ
2.4. Kế toán lãi tiền gửi và phí thanh toán
2. Căn cứ Giấy báo Nợ về số phí thanh toán qua ngân
hàng:

Nợ TK 3713 – Tiền gửi khác (TKTG của KB)
Có TK 1132, 1133 ...
1132: Tiền gửi ngân hàng bằng Đồng Việt Nam tại Ngân hàng Nhà nước
1133: Tiền gửi ngân hàng bằng Đồng Việt Nam tại Ngân hàng Nông nghiệp

2. Kế toán tiền gửi ngân hàng =VNĐ
2.4. Kế toán lãi tiền gửi và phí thanh toán
Chuyển lãi tiền gửi về tài khoản thu nhập của KBNN cấp
trên:
Tại KBNN huyện
Kế toán chuyển toàn bộ số chênh lệch lãi, phí tiền gửi
ngân hàng chuyển lên KBNN tỉnh, kế toán ghi (GL):
Nợ TK 3713 - Tiền gửi khác
Có TK 3853 - Lệnh chuyển Có – LKB đi nội tỉnh

17


1/3/2016

2. Kế toán tiền gửi ngân hàng =VNĐ
2.4. Kế toán lãi tiền gửi và phí thanh toán
Tại Phòng giao dịch
Đối với lãi tiền gửi, kế toán ghi (GL):
Nợ TK 1132, 1133, 1212, 1213,…
Có TK 3999 – Phải trả khác
Nợ TK 3999- Phải trả khác
Có TK 3853 – LCC LKB đi nội tỉnh
Đối với phí thanh toán, kế toán ghi (GL):
Nợ TK 1339 – Các khoản phải thu khác

Có TK 1132, 1133,… – Phải trả khác
Nợ TK 3852 – LCN LKB đi nội tỉnh
Có TK 1339 - Các khoản phải thu khác

2. Kế toán tiền gửi ngân hàng =VNĐ
2.4. Kế toán lãi tiền gửi và phí thanh toán
Tại KBNN tỉnh
- Chuyển số chênh lệch lãi, phí tiền gửi của Kho bạc tại
Ngân hàng lên Sở giao dịch, căn cứ UNC đã lập:
Nợ TK 3713 - Tiền gửi khác (TKTG của KB)
Có TK 3863 - LC Có – LKB đi ngoại tỉnh

2. Kế toán tiền gửi ngân hàng =VNĐ
2.4. Kế toán lãi tiền gửi và phí thanh toán
Tại KBNN tỉnh
- Nhận số chênh lệch lãi, phí tiền gửi của Kho bạc tại
Ngân hàng do KBNN huyện, Phòng giao dịch chuyển về,
kế toán ghi (GL):
Nợ TK 3856 - Lệnh chuyển Có – LKB đến nội tỉnh
Có TK 3713 - Tiền gửi khác (TKTG của KB)
- Nhận LCN về phí thanh toán từ các Phòng giao dịch
chuyển về (GL):
Nợ TK 3713 - Tiền gửi khác (TKTG của KB)
Có TK 3855 - LC Nợ – LKB đến nội tỉnh

2. Kế toán tiền gửi ngân hàng =VNĐ
2.4. Kế toán lãi tiền gửi và phí thanh toán
 Tại Sở giao dịch
Ngoài ghi nhận chênh lệch lãi, phí tiền gửi của Sở giao
dịch - KBNN tại Ngân hàng vào thu nhập của KBNN, kế

toán còn ghi nhận số chênh lệch lãi, phí tiền gửi của
KBNN tỉnh, huyện do KBNN tỉnh chuyển lên:
Nợ TK 3866 - Lệnh chuyển Có
Có TK 3713 - Tiền gửi khác (TKTG của KB).

18


1/3/2016

3. Kế toán tiền mặt tại ngân hàng

3. Kế toán tiền mặt tại ngân hàng

Chi bằng tiền mặt tại ngân hàng cho đơn vị

Chi bằng tiền mặt tại ngân hàng cho đơn vị

Căn cứ UNC, giấy rút dự toán của đơn vị, kế toán lập séc
lĩnh tiền mặt:
+ TH đơn vị trích TKTG mở tại KBNN, rút dự toán NS
(không có CKC), GL:
Nợ TK 3711, 3712, 8111, 8121, 1513,…
Có TK 3911 – Ptrả về séc thanh toán qua NH

+ TH đơn vị rút dự toán NS (có CKC), AP:
Nợ TK 8211, 1513,…
Có TK 3392 – Phải trả TG – AP
Áp thanh toán:
Nợ TK 3392 – Phải trả TG – AP

Có TK 3911 – Ptrả về séc thanh toán qua NH

3. Kế toán tiền mặt tại ngân hàng
Chi bằng tiền mặt tại ngân hàng cho đơn vị
Căn cứ GBN (Bảng kê nộp séc) từ NHTM chuyển vể, GL:
Nợ TK 3911- Ptrả về séc thanh toán qua NH
Có TK 1132, 1133, …

CHƯƠNG 3

KẾ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

BM Kế toán – Kiểm toán

19


1/3/2016

I. PHÂN BỔ THU NGÂN SÁCH CÁC
CẤP THEO BỘ CHIA
• Cơ quan thu ngân sách?





Cơ quan
Cơ quan
Cơ quan

Cơ quan

tài chính
thuế
hải quan
khác được Nhà nước ủy quyền thu

- Căn cứ Quyết định về việc ban hành quy định chi tiết
tỷ lệ phân chia các khoản thu ngân sách của Quốc hội
(đối với việc phân chia ngân sách giữa trung ương và
các tỉnh, thành phố).
- Căn cứ vào quyết định của UBND tỉnh, thành phố (đối
với việc phân chia ngân sách giữa các cấp ngân sách
được hưởng trên địa bàn tỉnh, thành phố.

II. MỘT SỐ TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
1. Tài khoản 7110 – Thu ngân sách nhà nước
- Tài khoản này dùng để phản ánh số thực thu
của NSNN theo mục lục ngân sách nhà nước
tương ứng cho ngân sách các cấp.
- Các khoản thu NSNN phát sinh năm nào được
hạch toán vào thu NSNN năm đó; các khoản thu
thuộc ngân sách năm trước, nếu nộp trong năm
sau thì hạch toán và quyết toán vào ngân sách
năm sau.

Tài khoản 7110
- Các khoản thoái thu.
- Phản ánh các khoản điều
chỉnh giảm thu NSNN.


Phản ánh các khoản thu
NSNN.
SD: Số thu ngân sách chưa
quyết toán. Sang đầu năm tiếp
theo số dư của tài khoản này
bằng không (=0).

Tài khoản 7110 có 1 tài khoản cấp 2 như sau:
Tài khoản 7111 - Thu NSNN.

20


1/3/2016

2. Tài khoản 7410 – Thu chuyển nguồn giữa
các năm ngân sách
Tài khoản này dùng phản ánh các khoản kinh phí
đã được bố trí trong dự toán năm trước hoặc dự
toán bổ sung trong thời gian chỉnh lý, nhưng đến
hết thời gian chỉnh lý quyết toán chưa thực hiện
hoặc thực hiện chưa xong, được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép tiếp tục thực hiện
chi vào ngân sách năm sau.

3. Tài khoản 3710 – Tiền gửi của đơn vị hành
chính sự nghiệp
Tài khoản này phản ánh các khoản tiền gửi
của các đơn vị hành chính, sự nghiệp, được

NSNN cấp kinh phí, khoản tiền gửi có nguồn
gốc từ phí, lệ phí thuộc NSNN

Tài khoản 7410
Các khoản điều chỉnh
giảm thu chuyển nguồn

Phản ánh các khoản thu chuyển
nguồn
SD: Số thu ngân sách chưa
quyết toán trong bộ sổ của năm
ngân sách tương ứng. Sang đầu
năm tiếp theo số dư của tài
khoản này bằng không (=0).

(1) Tài khoản 7411 - Thu chuyển nguồn giữa các năm
ngân sách

Tài khoản 3710
Phản ánh số tiền đơn vị Phản ánh số tiền đơn vị
hành chính sự nghiệp rút hành chính sự nghiệp
ra để sử dụng.
gửi vào KBNN
SD: Phản ánh số tiền
đơn vị hành chính sự
nghiệp còn gửi ở KBNN.

21



1/3/2016

III. Nội dung hạch toán
Tài khoản 3710 có 3 tài khoản cấp 2, như sau:
(1) Tài khoản 3711 - Tiền gửi dự toán: Tài khoản này
phản ánh các khoản tiền gửi của các đơn vị được NSNN
cấp kinh phí.
(2) Tài khoản 3712 - Tiền gửi thu sự nghiệp: Tài khoản
này được mở cho các đơn vị hoạt động theo cơ chế
HCSN công lập để quản lý và theo dõi việc thu và sử
dụng các khoản tiền gửi có nguồn gốc từ phí, lệ phí
thuộc NSNN được để lại đơn vị.

1. Kế toán thu NSNN bằng đồng Việt Nam
2. Kế toán thu NSNN bằng ngoại tệ
3. Kế toán hoàn trả các khoản thu NS
4. Kế toán thuế GTGT hoàn trả thừa
5. Kế toán điều chỉnh các khoản thu NS

(3) Tài khoản 3713 - Tiền gửi khác: Tài khoản này phản
ánh khoản tiền gửi có nguồn gốc khác của đơn vị HCSN

1. Kế toán thu NSNN bằng đồng Việt Nam
1.1. Kế toán thu thuế, thu tiền phạt, thu phí và lệ phí
1. Trường hợp đơn vị nộp thu NSNN bằng tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng (AR)
Nợ TK 1112, 1113, 1132, 1133, 1134, ...
Có TK 7111 - Thu NSNN
1112: Tiền
1113: Tiền

1132: Tiền
1133: Tiền
1134: Tiền

mặt bằng Đồng Việt Nam
mặt theo túi niêm phong bằng Đồng Việt Nam
gửi ngân hàng bằng Đồng Việt Nam tại Ngân hàng Nhà nước
gửi ngân hàng bằng Đồng Việt Nam tại Ngân hàng Nông nghiệp
gửi ngân hàng bằng Đồng Việt Nam tại NH Công thương

1. Kế toán thu NSNN bằng đồng Việt Nam
1.1. Kế toán thu thuế, thu tiền phạt, thu phí và lệ phí
2. Trường hợp đơn vị trích tài khoản tiền gửi để nộp thu
NSNN (thuế, phí, lệ phí) (GL)
Nợ TK 3711, 3712, 3721, 3741, 3751, 3791, …
Có TK 1392 - Phải thu TG - AR
Đồng thời (AR):
Nợ TK 1392 - Phải thu TG - AR
Có TK 7111 - Thu NSNN
3711: Tiền gửi dự toán
3712: Tiền gửi thu sự nghiệp
3721: Tiền gửi vốn đầu tư do xã quản lý
3741: Tiền gửi có mục đích
3751: Tiền gửi của các tổ chức, cá nhân
3791: Tiền gửi của đơn vị khác

22


1/3/2016


1. Kế toán thu NSNN bằng đồng Việt Nam
1.1. Kế toán thu thuế, thu tiền phạt, thu phí và lệ phí
3. Trường hợp đơn vị sử dụng NSNN rút dự toán để nộp
thu NSNN (chi NS để nộp thuế)
Nợ TK 8113, 8123, 1513, 1516, ...
Có TK 3392 - Phải trả TG – AP
AP: Nợ TK 3392 - Phải trả TG – AP
Có TK 1392 - Phải thu TG – AR
Đồng thời (GL):
Nợ TK 1392 - Phải thu TG - AR
Có TK 7111 - Thu NSNN
AP:

1. Kế toán thu NSNN bằng đồng Việt Nam
1.2. Kế toán một số khoản thu khác
1. Kế toán thu chênh lệch tỷ giá hối đoái (GL)
Cuối ngày 31/12 hàng năm: Căn cứ số dư Có TK
5421 (chênh lệch tỷ giá tăng), kế toán lập Phiếu chuyển
khoản chuyển vào thu ngân sách:
Nợ TK 5421 - CL tỷ giá đánh giá lại khoản mục tiền tệ
Có TK 7111 - Thu NSNN

8113: Chi thường xuyên bằng KP giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán
8123: Chi thường xuyên bằng KP không giao tự chủ, không giao khoán
bằng dự toán

1. Kế toán thu NSNN bằng đồng Việt Nam
1.2. Kế toán một số khoản thu khác
2. Kế toán thu chênh lệch giữa giá bán thực tế trái phiếu

và mệnh giá trái phiếu (GL)
Cuối ngày 31/12 hàng năm: Căn cứ số chênh lệch
khi giá bán thực tế trái phiếu cao hơn mệnh giá trái
phiếu, kế toán lập Phiếu chuyển khoản vào thu NSNN:
Nợ TK 5431 - Chênh lệch giá phát hành trái phiếu
Có TK 7111 - Thu NSNN (Mã cấp NS: 1)

1. Kế toán thu NSNN bằng đồng Việt Nam
1.2. Kế toán một số khoản thu khác
3. Kế toán thu chênh lệch lãi tiền gửi (GL)
Đối với các khoản lãi phát sinh trên tài khoản tạm
ứng, tài khoản tiền gửi (tài khoản đặc biệt) của Chủ dự
án mở tại Ngân hàng (thuộc nguồn thu của NSNN): khi
kết thúc dự án, căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN của Chủ
dự án, kế toán ghi:
Nợ TK 5441 - Chênh lệch giá khác
Có TK 7111 - Thu NSNN

23


1/3/2016

1. Kế toán thu NSNN bằng đồng Việt Nam
1.2. Kế toán một số khoản thu khác

Lưu ý:
Lãi tiền gửi của các đơn vị KBNN mở tài
khoản tiền gửi tại các ngân hàng (Ngân hàng
Nhà nước, Ngân hàng thương mại) không hạch

toán vào thu NSNN, mà hạch toán vào tài khoản
tiền gửi của chính đơn vị KBNN đó.

1. Kế toán thu NSNN bằng đồng Việt Nam
1.2. Kế toán một số khoản thu khác
4. Kế toán xử lý tiền thừa không rõ nguyên nhân chờ xử lý
Căn cứ Quyết định xử lý của Giám đốc KBNN
(KBNN tỉnh, Thành phố, quận, huyện) về việc xử lý
chuyển số tiền thừa không rõ nguyên nhân vào thu Ngân
sách Nhà nước, kế toán lập Phiếu chuyển khoản, ghi
(GL):
Nợ TK 3199 - Các tài sản thừa khác chờ xử lý
Có TK 7111 - Thu NSNN

1. Kế toán thu NSNN bằng đồng Việt Nam
1.3. Kế toán thu chuyển nguồn
1.3.1. Tại kỳ tháng 13 năm trước (sổ cũ)
Căn cứ văn bản của cơ quan tài chính chuyển
nguồn sang ngân sách năm sau, kế toán lập Phiếu chuyển
khoản và ghi (GL):
Nợ TK 8411 - Chi chuyển nguồn giữa các năm NS
Có TK 3399 - Phải trả TG khác
1.3.2. Tại kỳ năm nay (sổ mới)
- Căn cứ văn bản của cơ quan tài chính chuyển nguồn
sang ngân sách năm sau (GL):
Nợ TK 3399 - Phải trả TG khác
Có TK 7411 - Thu chuyển nguồn giữa các

1. Kế toán thu NSNN bằng đồng Việt Nam
1.4. Kế toán thu NSNN từ quỹ dự trữ tài chính

- Căn cứ Ủy nhiệm chi và Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ (đối với NSTW), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(đối với NSĐP) về việc sử dụng Quỹ dự trữ tài chính để
bổ sung cân đối ngân sách, kế toán ghi (GL):
Nợ TK 5611 (Quỹ dự trữ tài chính bằng VNĐ)
Nợ TK 5612 (Quỹ DTTC bằng ngoại tệ)
Nợ TK 5613 (Quỹ DTTC bằng hiện vật khác)
Có TK 7921 - Thu từ Quỹ DTTC

24


1/3/2016

3. Kế toán hoàn trả các khoản thu ngân sách
3.1. Kế toán hoàn thuế GTGT
1. Tài khoản 1370 – Thanh toán quỹ hoàn thuế GTGT

2. Kế toán thu NSNN bằng ngoại tệ
(Xem trang 35)

- Tại KBNN tỉnh, thành phố: Tài khoản này được mở tại
KBNN tỉnh để phản ánh các khoản để thanh toán hoàn
thuế GTGT và kết chuyển về KBNN trung ương để
quyết toán với Quỹ hoàn thuế GTGT
-Tại KBNN trung ương: Tài khoản này được mở tại KBNN
để phản ánh quan hệ thanh toán giữa KBNN trung
ương với KBNN các tỉnh về số vốn thanh toán hoàn
thuế GTGT thuộc NSTW do các KBNN tỉnh chuyển về


3. Kế toán hoàn trả các khoản thu ngân sách
3.1. Kế toán hoàn thuế GTGT

Tài khoản 1370 (tại KBNN tỉnh)
Số hoàn thuế GTGT đã
Số thanh toán hoàn thuế
thanh toán cho các đối tượng GTGT đã được đối chiếu và
chuyển về KBNN.
SD: Phản ánh số tiền đã
thanh toán hoàn thuế giá trị
gia tăng chưa thanh toán với
KBNN

3. Kế toán hoàn trả các khoản thu ngân sách
3.1. Kế toán hoàn thuế GTGT

Tài khoản 1370 (tại KBNN TW)
Số thanh toán về thuế GTGT Số thanh toán hoàn thuế
do KBNN các tỉnh, thành phố GTGT với Quỹ hoàn thuế giá
chuyển về
trị gia tăng
SD: Số thanh toán hoàn thuế
GTGT chưa được xử lý

25


×