Lời nói đầu
Trong bối cảnh hiện nay, khi mà tất cả các ngành kinh tế-kỹ thuật
trong cả nớc đang cố gắng đẩy nhanh quá trình phát triển nhằm tạo ra
năng suất lao động ngày càng cao hơn,phục vụ tốt nhu cầu của cuộc sống
Ngành cơ khí của chúng ta cũng không nằm ngoài guồng quay đó,nhng làm
thế nào để có thể từng bớc thay đổi và thay thế dần những máy móc đã
không còn hiên đại,làm thế nào để có thể tạo ra năng suất lao động ngày
càng cao hơn.Điều đó chỉ có thể thực hiện bằng cách thay đổi công nghệ
sản xuất, ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại vào sản xuất
Mà bộ môn Công nghệ chế tạo máy sẽ giúp ta có thêm những kiến thức để
thực hiện điều này, giúp ta cách làm thế nào để chọn ra phơng án tối u cho
một bài toán công nghệ.Trong bài viết này, em trình bày quy trình công
nghệ để gia công chi tiết trục Vòi phun bơm cao áp động cơ Điezen
D12 ,bao gồm các b ớc tiến hành theo đề bài đã đợc giao.
Do đây là lần đầu tiên em đợc ứng dụng những kiến thức đã học để
thiết kế một cách tơng đối hoàn chỉnh một chi tiết cho nên những sai sót
trong quá trình thiết kế là không thể tránh khỏi do không có kinh nghiệm
thực tế .Nhân đây, em cũng xin cảm ơn thầy Nguyễn Huy Ninh đã trực tiếp
hớng dẫn em trong quá trình thiết kế đồ án môn học Công nghệ chế tạo
máy.
Chân thành cảm ơn thầy!
Nội dung thuyết minh và tính toán Đồ án môn học
1
Công Nghệ Chế Tạo Máy
I. Đầu đề thiết kế : Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết T10.
II.Các số liệu ban đầu:
Sản lợng hàng năm : 5.000 chi tiết/năm.
Điều kiện sản xuất: Tự chọn.
III.Nội dung thuyết minh và tính toán.
1. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết:
Chi tiết bài cho là piston bơm cao áp của động cơ Diezen D12 .Nhiêm
vụ của bơm cao áp là tạo ra dòng nhiên liệu có áp suất cao đi vào buồng
nhiên liệu dới dạng sơng mù.Từ đó,ta thấy rằng piston phải làm việc trong
môi trờng có áp lực rất lớn.Nhng yêu cầu khe hở giữa xylanh và piston phải
nhỏ để nhiên liệu không thể đi ngợc trở lại.Vật liệu chọn làm piston phải có
độ cứng cao,chịu uốn tốt chọn là thép vòng bi (lò xo),ở đây ta chú ý đến độ
tròn của
8
,độ côn của
8
và độ vuông góc giữa mặt đầu và đờng tâm của
chi tiết.
*Thành phần hoá học và cơ tính của thép vòng bi.(Sách Vật liệu học)
Nguyên tố C Si Mn Cr P S
Thành phần(%) 1% 1% 1% 0,5%
%02,0
%02,0
2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết:
Cũng nh các dạng chi tiết khác, đối với chi tiết trục tính công nghệ có
ý nghĩa quan trọng vì nó ảnh hởng trực tiếp đến năng suất cũng nh độ chính
xác gia công. Vì vậy khi thiết kế cần chú ý đến kết cấu:
Chi tiết cho dạng trục bậc có tiết diện thay đổi không lớn nên ta chọn
phôi tròn cán nóng.Do kích thớc của chi tiết rất nhỏ nên việc cán nóng có thể
thực hiện dễ dàng trên các máy không cần có công suất lớn.Tuy nhiên, chi
tiết này yêu cầu kĩ thuật rất cao nên tính công nghệ trong khi gia công nó là
thấp và bắt buộc phải có những quá trình mới.Chẳng hạn,do độ cứng rất cao
40
ữ
45 HRC ,yêu cầu về độ thẳng cần chính xác nên bớc gia công chuẩn bị
2
phôi cần có nguyên công nắn thẳng và ủ, thờng hoá để làm giảm độ cứng chi
tiết thì mới có thể gia công đợc.Việc gia công lỗ
3
ở mặt đầu nếu kẹp trên
mâm cặp thì sẽ không đảm bảo độ đồng tâm cao để thuận lợi cho việc làm
chuẩn sau này.Còn lỗ
3
trên rãnh thì rất khó xác định tâm vì nó phải
nghiêng so với lỗ
4
một góc là
0
4
và cần có đồ gá riêng .Ngoài ra, bề mặt
làm việc
8
yêu cầu độ bóng cao
mR
a
à
04,0
=
nên ta phải mài nghiền mới
có thể đạt đợc.
3. Xác định dạng sản xuất:
Do chi tiết rất nhỏ nên khi tra bảng 2.6(Sách hớng dẫn ĐCAN) với l-
ợng sản xuất hằng năm là 5000 chi tiết ta đợc dạng sản xuất là loạt vừa.
Tuy nhiên ta có thể tính đợc một cách trực tiếp:
Sản lợng hàng năm của chi tiết đợc xác định theo công thức sau đây:
N = N
1
.m(1 +
100
+
)
Trong đó:
N : Số chi tiết đợc sản xuất trong một năm;
N
1
: Số sản phẩm đợc sản xuất trong một năm;
m : Số chi tiết trong một sản phẩm;
: Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ (5% đến 7%)
chọn = 6%
: phế phẩm = 3% ữ 6%, chọn = 4%, lúc đó :
N = N
1
.m(1 +
100
+
)
Thay số ta có:
N = 5000.1.(1 +
100
06,004,0
+
) =5050 chi tiết/năm.
Sau khi xác định đợc sản lợng hàng năm ta phải xác định trọng lợng của chi
tiết. Trọng lợng của chi tiết đợc xác định theo công thức:
Q = V.( kg)
Thể tích của chi tiết: V =
3
126,3 cm
3
Vậy trọng lợng chi tiết: Q = 3,126.7,853/1000 = 0,0245kg=24,5g
Theo bảng 2 trang 1- Thiết kế đồ án CNCTM, ta có:
Dạng sản suất: Hàng loạt vừa
Trong đó:
Thể tích của chi tiết đợc tính nh sau:
)(
443
++++=
vatloloranhlotamdacchitiet
VVVVVVV
V
dac
=
=
5,1
4
5,7
)205,16(
4
8
9
4
5,7
3,7
4
10
)5,1.55,15(
3
2,1
6,2.
4
3
222
2
22
2
++++
+++++
=2934mm
3
V
lotam
=
321
SSS
++
=
32
2
22
3,745,1.
2
39,4
5,1
2
39,4
..
3
2,1
8,7.5,1.5,1..
3
87,0
mm
=
++
++
32
3
8,75,1..1,1 mmV
lo
==
3222
44
110)5,2.25,22.(.
3
5,0
2..6 mmVV
vatlo
=+++=+
33
126,3312629343,741108,7 cmmmV
==+++=
4. Chọn phơng pháp chế tạo phôi:
Từ việc phân tích chức năng làm việc của chi tiết và việc phân tích tính
công nghệ trong kết cấu của chi tiết bài cho ta chọn phôi để gia công piston
bơm cao áp động cơ Diezen là phôi cán nóng.
4
5. Lập thứ tự các nguyên công, các bớc (vẽ sơ đồ gá đặt, ký hiệu định vị,
kẹp chặt, chọn máy, chọn dao, vẽ chiều chuyển động của dao, của chi tiết).
1. Thứ tự các nguyên công:
Nguyên công 1 : ủ, thờng hoá để làm giảm độ cứng phôi.
Nguyên công 2 : Nắn thẳng phôi
Nguyên công 3: Cắt đứt, khoan 2 lỗ tâm.
- Trên máy phay- khoan
-Dao :Dùng 2 dao phay đĩa 3 mặt trên máy phay ngang xác
định kích thớc 58,1
1,0
+
,và hai mũi khoan trên trục nằm ngang để
khoan 2 lỗ tâm và vát mép.
Nguyên công 4: Tiện thô bề mặt làm việc(4 bớc)
-Máy tiện
-Dao tiện trơn,tiện bậc,xấn rãnh
Nguyên công 5 :Tiện tinh bề mặt làm việc
8
.
-Máy tiện
-Dao tiện trơn
Nguyên công 6 : Phay mặt phẳng để khoan lỗ
4
.
-Máy phay ngang
-Dao là dao phay đĩa 3 mặt
Nguyên công 7 : Khoan lỗ
4
, vát mép lỗ
4
.
-Máy khoan đứng vạn năng
-Dao khoan là mũi khoan ruột gà
4
.
Nguyên công 8 : Vát mép còn lại lỗ
4
.
-Máy khoan đứng vạn năng
-Dao khoan là mũi khoan ruột gà
4
Nguyên công 9 :Phay rãnh phân phối nhiên liệu
-Máy phay ngang
-Dao phay đĩa 3 mặt định kích thớc 4mm
Nguyên công 10:Khoan lỗ
3
-Máy khoan đứng
5
-Dao là mũi khoan
3
Nguyên công 11:Nhiệt luyện
Nguyên công 12: Mài tinh bề mặt làm việc
-Mài thô
-Mài tinh
Nguyên công 13:Nghiền bề mặt làm việc
-Nghiền thô
-Nghiền bán tinh
-Nghiền tinh
Nguyên công 14:Kiểm tra
-Độ thẳng của bề mặt làm việc
-Độ vuông góc giữa mặt đầu và bề mặt làm việc.
Thiết kế các nguyên công cụ thể:
Nguyên công 1 : ủ, thờng hoá để làm giảm độ cứng phôi.
ủ thép là nung nóng thép đến nhiệt độ nhất định,giữ nhiệt lâu rồi làm
chậm. cùng lò để đạt tổ chức ổn định peclit với độ cứng thấp và độ dẻo
6
cao.Hai nét đặc trng của ủ là nhiệt độ không có quy luật tổng quát và làm
nguội chem. để đạt độ cứng cân bằng.Mục đích của việc ủ trong nguyên công
này là để làm mềm thép khiến cho việc gia công cắt gọt dễ dàng.
Thép lò xo có thành phần cacbon 1
%
thuộc loại thép có thành phần
cacbon cao nên khi ủ phải theo phơng pháp ủ có chuyển biến pha.Lúc
này,nhiệt độ ủ cao hơn A
1c
nên có xảy ra sự chuyển biến peclit
austenit
khi nung nóng với hiệu ứng làm nhỏ hạt, nên khi làm nguội chậm austenit hạt
nhỏ lại chuyển biến thành peclit kích thớc nhỏ và phải ủ không hoàn toàn
hoặc ủ cầu hoá,nh sau:
ủ không hoàn toàn đó là nung nóng thép tới trạng thái không hoàn
toàn tới austenit ở nhiệt độ cao hơn A
1c
nhng thấp hơn A
cm
:
CCAT
cu
0000
1
760750)3020(
ữ=ữ+=
Tổ chức tạo thành khi ủ là peclit hạt, do chỉ đợc nung thấp ( quá nhiệt độ A
1c
một chút) bản thân austenit tạo thành cha kịp đồng đều hoá thành phần
hoặc vẫn còn các phần tử xêmentit của peclit cha chuyển biến xong hoặc
xêmentit II.Sự không đồng nhất nh vậy làm cho sự tạo thành peclit hạt dễ
dàng và độ cứng HB <220 dễ cắt hơn.
ủ cầu hoá:Nhiệt độ nung dao động dới A
1c
,nung nhiệt độ tới
C
00
760750
ữ
rồi giữ khoảng 5 phút ,rồi làm nguội xuống
C
00
660650
ữ
giữ
nhiệt khoảng 5 phút lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ xúc tiến nhanh quá trình cầu
hoá xêmentit thành tạo thành peclit hạt.
Nguyên công 2 : Nắn thẳng phôi
Công việc nắn thẳng phôi đợc tiến hành trên máy chuyên dùng.
Nguyên công 3 : Cắt đứt, khoan 2 lỗ tâm.
1.Định vị: Chọn mặt tròn ngoài của phôi làm chuẩn thô,dùng khối V
dài định vị 4 bậc tự do và chốt định vị 1 bậc tự do, bậc xoay không cần định
vị.
2.Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng cơ cấu ren vít.
7
3.Chọn máy: Máy phay-khoan tâm bán tự động.Bảng P3.42 (339) tài
liệu (3)
Giá thành và đặc tính kĩ thuật Mác máy
MP-77
Giá thành(USD) 9790
Đờng kính phôi gia công,mm 20-60
Chiều dài phôi gia công,mm 100-200
Số cấp tốc độ của trục chính dao phay 7
Số vòng quay của trục chính dao phay,vg/ph 456;582
Hành trình lớn nhất của trục chính đầu phay,mm 160
Lợng chạy dao công tác của dao phay,mm/ph 20-400
Số cấp tốc độ của trục chính khoan 6
Số vòng quay của trục chính khoan,vg/ph 815;1125
Chuôi của trục chính theo tiêu chuẩn
OCT
50
Hành trình của đầu khoan,mm 60
Lợng chạy dao công tác của đầu khoan,mm/ph 20-300
4.Chọn dao: Dùng dao phay đĩa 3 mặt răng gắn mảnh hợp kim cứng,
có các kích thớc sau( Tra theo bảng 4-85 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy tập
1):
D = 100 mm;d=32 mm; B=14mm; Z =8 răng.
Chọn mũi khoan bằng hợp kim cứng loại xoắn vít
đuôi trụ dùng cho vật liệu khó gia công , loại ngắn.Các kích thớc đợc tra theo
bảng 4-40 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1)
Tên
mũi khoan
Đờng kính
(mm)
Chiều dài
L(mm)
Chiều dài phần làm việc
l(mm)
3
ữ
10
9045
ữ
4516
ữ
5.Ký hiệu chiều chuyển động của dao và chi tiết: Nh hình vẽ
6.L ợng d gia công: Theo bảng 3-121 Sổ tay CNCTM 1
Chọn lợng d
mm2
=
7.Chế độ cắt: Theo cách tra bảng
+Khi phay:-Lợng chạy dao.
Bảng 5-177
8
Công suất máy(kW) Độ cứng
vững của hệ
thống
Phay rãnh
5
ữ
10
Độ bền
MPa
b
;
900
Chiều sâu cắt t,mm
30
Trung bình
Lợng chạy dao răng S
Z
,mm/răng
0,08
ữ
0,1
-Tốc độ cắt:
Bảng 5-179
T(ph)
Z
D
B(mm) T(mm) Lợng chạy
dao S
z
(mm/răng)
120
80
110
10..26 15
0,2
Tốc độ cắt
(m/ph)
245
Bảng 5-181:Công suất khi phay rãnh thép bằng dao phay đĩa gắn mảnh hợp
kim cứng.
kWN
e
2,3
=
+Khi khoan:
-Lợng chạy dao:Bảng 5-87STCNCTM 2
D=3mm;
mmMPa
b
800
;
Nhóm chạy dao:1
06,0..05,0
=
S
mm/vg
.
- Tốc độ cắt:Tra bảng 5-86 STCNCTM 2 cho tốc độ cắt khi khoan thép
hợp kim bằng mũi khoan thép gió có dung dịch trơn nguội
Nhóm thép gia công:9
Đờng kính mũi khoan:3mm
Lợng chạy dao:0,11mm/vg
phmV /5,20
=
-Công suất:Tra bảng 5-88 STCNCTM 2 cho công suất khi khoan thép
bằng mũi khoan thép gió.
mmMPa
b
900
9
Đờng kính mũi khoan:3mm
Lợng chạy dao:0,11mm/vg
phmV /5,20
=
kWN
e
8,0
=
Nguyên công 4 : Tiện thô bề mặt làm việc .
Do tiện bằng chống tâm hai đầu nên phải dùng tốc để truyền mômen xoắn
cho chi tiết.Nh vậy, ta chỉ có thể tiện từng đầu một và phải chuyển tốc để tiện
đầu kia để gia công đầu còn lại.
1.Định vị: Dùng hai mũi tâm chống vào hai lỗ tâm đã có ở nguyên
công trớc.Hai lỗ tâm đợc dùng làm chuẩn tinh trong suốt quá trình tiện.Hai
mũi tâm định vị 4 bậc tự do.
2. Kẹp chặt : Kẹp chặt luôn bằng hai mũi tâm.
3.Chọn máy: Máy tiện vạn năng 1K62.
Tính năng kĩ thuật 1K62
Đờng kính gia công lớn nhất 400
Đờng kính gia công lớn nhất dới bàn dao 220
Đờng kính gia công lớn nhất lỗ trục chính,mm 45
Khoảng cách tâm,mm 710
Số cấp tốc độ trục chính 18
Số vòng quay trục chính,vg/ph 12-3000
Lợng chạy dao dọc và ngang(mm/vg) - Dọc
-Ngang
Chạy dao nhanh(m/ph) -Dọc
-Ngang
0,07-4,16
0,035-2,08
3,4
1,7
Công suất động cơ chính (kW) 10
Công suất động cơ chạy nhanh (kW) 1
Kích thớc máy -Rộng
-Cao
-Dài
1140
1350
2760
Trọng lợng máy (kG) 2505
10
4.Chọn dao: -Dùng dao tiện ngoài thân thẳng gắn mảnh hợp kim cứng, có
kích thớc sau ( Tra theo bảng 4-5 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập 1):
h b L
n
n
1
l R
0
60
=
0
60
=
16 10 100 4,5 4 8 0,5
-Dùng dao tiện rãnh thân cong có gắn mảnh hợp kim cứng, có
kích thớc sau ( Tra theo bảng 4-8 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập 1):
H B L m a r
16 12 100 5 12 1,0
5.L ợng d gia công: Theo bảng 3-120 Sổ tay CNCTM 1
Chọn lợng d
mm8,0
=
6.Chế độ cắt:
-Lợng chạy dao( tiện thô):Bảng 5-60 STCNCTM 2
Dao tiện gắn hợp kim cứng
Chiều sâu cắt:Tới 3 mm
Đờng kính chi tiết:10mm
Kích thớc:16x12
Lợng chạy dao:S=0,3..0,4 mm/vg
-Tốc độ cắt:Khi tiện ngoài, tra bảng 5-64 STCNCTM 2
MPa
b
750
=
Chiều sâu cắt:t=1,4mm
Lợng chạy dao:0,4 mm/vg
Tiện dọc ngoài:231 m/ph
Tiện ngang:287 m/ph
-Công suất;Tra bảng 5-68 STCNCTM 2
MPa
b
970..580
=
Chiều sâu cắt:t=1,4mm
Lợng chạy dao:0,4 mm/vg
Tốc độ cắt:V=231m/ph
11
kWN
e
1,4
=
Nguyên công 5 : T iện tinh bề mặt làm việc.
1.Sơ đồ định vị: Dùng hai mũi tâm chống vào hai lỗ tâm đã có ở
nguyên công trớc.Hai lỗ tâm đợc dùng làm chuẩn tinh trong suốt quá trình
tiện.Hai mũi tâm định vị 4 bậc tự do.
2.Sơ đồ kẹp chặt: Kẹp chặt luôn bằng hai mũi tâm.
3.Chọn máy: Máy tiện vạn năng 1K62.
Tính năng kĩ thuật 1K62
Đờng kính gia công lớn nhất 400
Đờng kính gia công lớn nhất dới bàn dao 220
Đờng kính gia công lớn nhất lỗ trục chính,mm 45
Khoảng cách tâm,mm 710
Số cấp tốc độ trục chính 18
Số vòng quay trục chính,vg/ph 12-3000
Lợng chạy dao dọc và ngang(mm/vg) - Dọc
-Ngang
Chạy dao nhanh(m/ph) -Dọc
-Ngang
0,07-4,16
0,035-2,08
3,4
1,7
Công suất động cơ chính (kW) 10
Công suất động cơ chạy nhanh (kW) 1
Kích thớc máy -Rộng
-Cao
-Dài
1140
1350
2760
Trọng lợng máy (kG) 2505
4.Chọn dao: Dùng dao tiện ngoài thân thẳng gắn mảnh hợp kim cứng,
có kích thớc sau ( Tra theo bảng 4-5 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập 1):
h b L
n
n
1
l R
0
60
=
0
60
=
16 10 100 4,5 4 8 0,5
12
5.L ợng d gia công: Theo bảng 3-120 Sổ tay CNCTM 1
Chọn lợng d
mm8,0
=
6.Chế độ cắt: -Lợng chạy dao:Bảng 5-62 STCNCTM 2
Độ nhám bề mặt:
20
z
R
Vật liệu gia công:Thép
Bán kính đỉnh dao:0,5
Lợng chạy dao:S=0,220,3mm/vg
-Tốc độ cắt:Khi tiện ngoài, tra bảng 5-64 STCNCTM 2
MPa
b
750
=
Chiều sâu cắt:0,5 mm
Lợng chạy dao:0,3 mm/vg
Tiện dọc ngoài:330 m/ph
Tiện ngang:409 m/ph
-Công suất:Tra bảng 5-68 STCNCTM 2
MPa
b
970..580
=
Chiều sâu cắt:0,5 mm
Lợng chạy dao:0,3 mm/vg
Tốc độ cắt:V=330m/ph
kWN
e
9,4
=
Nguyên công 6: Phay mặt phẳng để khoan lỗ
4
1.Sơ đồ định vị: Nguyên công này là phay mặt phẳng để khoan lỗ
4
trên mặt trụ nên ta chỉ cần định vị 4 bậc tự do bằng một khối V dài,hai bậc tự
do còn lại không cần định vị là bậc xoay và tịnh tiến dọc trục.
2.Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp chặt bằng ren vit và kẹp từ trên xuống.
3.Chọn máy: Máy đợc chọn là máy phay nằm vạn năng 6H82.
Thông số kỹ thuật 6H82
Mặt làm việc của bàn máy,mm 320x1250
Công suất động cơ(kW),hiệu suất
75,0
=
7
Số vòng/phút của trục chính 30;37,5.
Lợng chạy dao dọc và ngang mm/phút 19;23,5;30.
Lực cắt chiều trục lớn nhất cho phép (kG) 2000
13
4.Chọn dao:Dao chọn là dao phay đĩa ba mặt răng có gắn mảnh hợp
kim cứng,tra trong bảng 4-85 (Sổ tay Công nghệ chế tạo máy tập 1),có các
kích thớc sau:
D(mm) B(mm) d(mm) Số răng
100 14 32 8
5.L ợng d gia công : Theo bảng 3-121 Sổ tay CNCTM 1
Chọn lợng d
mm2
=
6.Chế độ cắt: Theo cách tra bảng
+Khi phay:-Lợng chạy dao.
Bảng 5-177
Công suất máy(kW) Độ cứng
vững của hệ
thống
Phay mặt phẳng
5
ữ
10
Độ bền
MPa
b
;
900
Chiều sâu cắt t,mm
30
Trung bình
Lợng chạy dao răng S
Z
,mm/răng
0,08
ữ
0,1
-Tốc độ cắt:
Bảng 5-179
T(ph)
Z
D
B(mm) T(mm) Lợng chạy
dao S
z
(mm/răng)
120
80
110
10..26 15
0,2
Tốc độ cắt
(m/ph)
245
Bảng 5-180:Công suất khi phay mặt phẳng thép bằng dao phay đĩa gắn mảnh
hợp kim cứng.
MPa
b
1000...560
=
Chiều rộng phay:B=10mm
14
Chiều sâu cắt:t=5,5mm
Lợng chạy dao:S
z
=0,16mm/răng
Lợng chạy dao:S
vgmm
ph
/460
=
kWN
e
6,1
=
Nguyên công 7: Khoan lỗ
4
,vát mép lỗ
4
1.Lập sơ đồ gá đặt,định vị: Việc gá đặt và định vị chi tiết để khoan lỗ
4
cần phải khống chế cả 6 bậc tự do thì mới đảm bảo chính xác cho
nguyên công này.Lúc này,ta dùng khối V định vị 4 bậc tự do,dùng một chốt
tỳ khống chế bậc di chuyển dọc trục và một chốt tỳ tự lựa khống chế bậc
xoay.
2.Kẹp chặt: : Dùng cơ cấu kẹp chặt bằng ren vit và kẹp từ trên xuống
3.Chọn máy: Máy khoan đứng 2A125 có đờng kính mũi khoan lớn
nhất khi khoan thép có độ bền trung bình
max
= 25mm. Công suất của máy
N
m
= 2,8 kW
4.Chọn dao: Chọn mũi khoan bằng hợp kim cứng loại xoắn vít đuôi
trụ dùng cho vật liệu khó gia công , loại ngắn.Các kích thớc đợc tra theo bảng
4-40 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1)
Tên
mũi khoan
Đờng kính
(mm)
Chiều dài
L(mm)
Chiều dài phần làm việc
l(mm)
3
ữ
10
9045
ữ
4516
ữ
5.L ợng d gia công: Khoan lỗ đặc.
6.Chế độ cắt:
-Lợng chạy dao:Bảng 5-87 STCNCTM 2
D=4mm;
mmMPa
b
800
;
Nhóm chạy dao:1
1,0..08,0
=
S
mm/vg
15
.
- Tốc độ cắt:Tra bảng 5-86 STCNCTM 2 cho tốc độ cắt khi khoan thép
hợp kim bằng mũi khoan thép gió có dung dịch trơn nguội
Nhóm thép gia công:9
Đờng kính mũi khoan:4mm
Lợng chạy dao:0,11mm/vg
phmV /5,20
=
-Công suất:Tra bảng 5-88 STCNCTM 2 cho công suất khi khoan thép
bằng mũi khoan thép gió.
mmMPa
b
900
Đờng kính mũi khoan:4mm
Lợng chạy dao:0,11mm/vg
phmV /5,20
=
kWN
e
8,0
=
Nguyên công 8 :Vát mép lỗ
4
1.Lập sơ đồ gá đặt: Việc gá đặt và định vị chi tiết để vát mép lỗ
4
không cần phải khống chế cả 6 bậc tự do thì mới đảm bảo chính xác cho
nguyên công này.Tuy nhiên,ta vẫn dùng khối V định vị 4 bậc tự do,dùng
một chốt tỳ khống chế bậc di chuyển dọc trục và một chốt tỳ tự lựa khống
chế bậc xoay có trong nguyên công trớc để đỡ mất thời gian gá đặt ,kẹp chặt.
2.Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp chặt bằng ren vit và kẹp từ trên xuống
3.Chọn máy: Máy khoan đứng 2A125 có đờng kính mũi khoan lớn
nhất khi khoan thép có độ bền trung bình
max
= 25mm. Công suất của máy
N
m
= 2,8 kW
4.Chọn dao: Chọn mũi khoan bằng hợp kim cứng loại xoắn vít đuôi
trụ dùng cho vật liệu khó gia công , loại ngắn.Các kích thớc đợc tra theo bảng
4-40 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1)
Tên
mũi khoan
Đờng kính
(mm)
Chiều dài
L(mm)
Chiều dài phần làm việc
l(mm)
16
3
ữ
10
9045
ữ
4516
ữ
5.L ợng d gia công:
6.Chế độ cắt: -Lợng chạy dao:Bảng 5-87 STCNCTM 2
D=5mm;
mmMPa
b
800
;
Nhóm chạy dao:1
18,0..14,0
=
S
mm/vg
.
- Tốc độ cắt:Tra bảng 5-86 STCNCTM 2 cho tốc độ cắt khi khoan thép
hợp kim bằng mũi khoan thép gió có dung dịch trơn nguội
Nhóm thép gia công:9
Đờng kính mũi khoan:5mm
Lợng chạy dao:0,13mm/vg
phmV /7,217
=
-Công suất:Tra bảng 5-88 STCNCTM 2 cho công suất khi khoan thép
bằng mũi khoan thép gió.
mmMPa
b
900
Đờng kính mũi khoan:5mm
Lợng chạy dao:0,13mm/vg
phmV /5,20
=
kWN
e
8,0
=
Nguyên công 9: Phay rãnh phân phối nhiên liệu.
1.Lập sơ đồ gá đặt: Việc gá đặt và định vị chi tiết để phay rãnh phân
phối nhiên liệu cần phải khống chế cả 6 bậc tự do thì mới đảm bảo chính xác
cho nguyên công này.Bởi vì, yêu cầu của rãnh này rất chính xác, ngoài yêu
cầu chính xác của bản thân rãnh phải nghiêng 45
0
so với trục chi tiết nó còn
phải nghiêng 4
0
so với đờng tâm của lỗ
4
Lúc này,ta dùng khối V định
vị 4 bậc tự do,dùng một chốt tỳ khống chế bậc di chuyển dọc trục và một
17